Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Tiết 1, 2: I. MỤC TIÊU 1. 12.
Ôn tập kiến thức Hóa học lớp 11 có liên quan – hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức Hóa học lớp
2.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp thu kiến thức mới.
3.
Tạo thói quen “ôn – luyện” trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hướng dẫn một số vấn đề cần thiết cho việc học tập bộ môn: Tập bài học, tập bài tập, tập bài soạn. Tài liệu :
– Sách giáo khoa và sách bài tập.
– Sách tham khảo: Chuẩn bị kiến thức (Chủ biên Nguyễn Hải Châu) 2. Ôn tập
Phương pháp Hoạt động 1: ? Hidrocacbon là gì CTTQ? Điều kiện cho x , y. Hidrocacbon: CH4 Hoạt động 2: DX của hidrocacbon: CH3OH, CH3NH2, CH3CHO, CH3COOH,… Nhóm chức : –OH , –CHO , – COOH , … ? Bậc C là gì. Thế nào là C bậc I , II , …
Nội dung I/- CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Hidrocacbon: Hợp chất hữu cơ trong PT chỉ có C và H Công thức : CxHy x, y : nguyên dương, y chẵn y ≤ 2x + 2 . 2. Dẫn xuất của hidrocacbon: Hợp chất hưu cơ có được khi thay H của hidrocacbon bằng nhóm nguyên tử khác. VD: CH4 → CH3OH (Hidrocacbon) (DX của Hidrocacbon – rượu) 3. Bậc C: Số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó. VD:
Hoạt động 3: ? Các LĐ chính của thuyết CTHH * PT chất HC thường có những NT nào. * Hóa trị của C , H , O , N. * Cơ sở xác định tính chất của chất HC . * Các dạng mạch C.
4. Thuyết CTHH: Trong PT chất HC các nguyên tử C , H , O , N , … liên kết với nhau theo đúng hóa trị. CTHH của chất quyết định tính chất của nó. Trong PT chất HC các nguyên tử C liên kết với nhau thành mạch. * Mạch hở (không nhánh , có nhánh) * Mạch kín (vòng) 1
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
? Đồng phân là gì. Cho VD.
? Đồng đẳng là gì. Cho VD. ? Đồng đẳng của CH4 là những chất nào. Viết CT các đồng đẳng của CH3OH
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
5. Đồng phân: Hiện tượng các chất có cùng CTPT nhưng CTHH khác nhau nên tính chất cũng khác nhau .VD : C2H6O có 2 đồng phân: C2H5–OH là rượu. CH3OCH3 là ete. 6. Đồng đẳng: Hiện tượng các chất có CTHH tương tự nhau, nên TCHH cũng tương tự nhau. Nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2. VD : Dãy đồng đẳng của Metan (Ankan) CH4 , C2H6 , C3H8 , … 7. Qui tắc Maccopnhicop: … sản phẩm chính : ion âm liên kết với C bậc cao hơn
Hoạt động 4: ? Có những loại Hidrocacbon nào. (No, Không no, Thơm) Viết phản ứng thế Cl2 vào CnH2n+2 Viết phản ứng cracking C4H10 Hoạt động 5: ? Công thức chung của Anken , Ankin . Bổ sung vào các phản ứng sau : C3H6 + HCl → C2H2 + HCl → o P xt C2H4 t →
II/- HIDROCACBON 1. Hidrocacbon no : ( Ankan, Xicloankan) Ankan : CnH2n+2 n ≥ 1 * Phản ứng thế : CnH2n+2 + Cl2 → * Phản ứng nhiệt phân – Cracking : C4H10 → 2. Hidrocacbon không no : Anken :
CnH2n
n≥2
Ankadien : CnH2n –2
n≥3
Ankin :
n≥2
CnH2n –2
* Phản ứng Cộng * Phản ứng Ôxi hóa
? Bổ sung vào các phản ứng thế và phản ứng cộng của Benzen .
Hoạt động 6: Thế nào là ancol ? ancol no đơn chức mạch hở ? cho ví dụ. Viết phản ứng của C2H5OH với Na, ddHCl, Phản ứng tách , Phản ứng OXH ? Làm sao để phân biệt ancol etylic với glixerol
Hoạt động 7: Thế nào là phenol ? cho ví dụ Viết ptpứ chứng tỏ phenol là hợp chất có nhóm OH, có tính axit và có tính thơm ?
* Phản ứng Trùng hợp 3. Hidrocacbon thơm ( Aren ) Dễ thế – khó cộng . Fe * Phản ứng thế : C6H6 + Cl2 → C6H5-Cl + HCl as * Phản ứng cộng : C6H6 +3Cl2 →C6H6Cl6
III. ANCOL - PHENOL 1. Ancol: - Ancol no đơn chức mạch hở: CnH2n+1OH + Phản ứng thế + Phản ứng tách + Phản ứng OXH - Ancol đa chức: (glixerol) Phản ứng tạo dd xanh với Cu(OH)2 ,.. 2. Phenol - Khái niệm: - Tính chất: 2
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
+ Tính axit (dd NaOH, Na,..) + Tính thơm (dd Br2, ..) Hoạt động 8: Thế nào andehit ? Cho ví dụ Viết ptpứ của andehit axetic với H2, AgNO3/ddNH3
Hoạt động 9: Thế nào là axit cacboxylic ? cho vd. Viết ptpứ của axit axetic với Na, dd NaOH, CaO, C2H5OH
IV. ANDEHIT- XETON- AXIT 1. Andehit: Andehit no đơn chức mạch hở: CnH2n+1CHO + Tính khử + Tính OXH 2. Xeton: R-CO-R’ 3. Axit cacboxylic: Axit cacboxylic no đơn chức mạch hở: CnH2n+1COOH + Tính axit + Phản ứng este hóa
3. Củng cố: Lập sơ đồ quan hệ giữa HC, ancol, andehit, axit cacboxyli? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Ôn bài, - Chuẩn bị bài 1 theo các mục tiêu trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
3
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
Tiết 3, 4:
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
§ 1:
ESTE
I. MỤC TIÊU 1. HS biết khái niệm, tính chất của este. HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ hóa hữu cơ, làm tốt các bài tập ứng dụng. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + nêu vấn đề III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi :A là axit cacboxylic no đơn chức, B là andehit no đơn chức, C là ancol no đơn chức - Viết công thức chung A, B, C. - Viết PTPƯ (nếu có xảy ra) khi cho A, B, C lần lượt tác dụng với dd NaOH, Na. Câu hỏi :
Thế nào là axit cacboxylic không no 1 π đơn chức. Viết công thức chung. Viết phương trình phản ứng : * Axit acrylic + dd Br2 * Trùng hợp axit acrylic
3. Bài mới: Phương pháp Hoạt động 1: So sánh cấu tạo của axit axetic và etyl axetat. Rút ra nhận xét về este GV giới thiệu một vài dẫn xuất của axit cacboxylic GV yêu cầu HS lấy một vài vd về este và gọi tên chúng
Nội dung I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. * Este đơn chức có CTC: RCOOR’ R là gốc HC hoặc H; R’ là gốc HC * Este no đơn chức: CxH2x (x ≥ 2) Cách gọi tên este RCOOR’: Tên gốc HC của ancol R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi at) II. TÍNH CHẤTVẬT LÍ (SGK)
Hoạt động 2: GV lấy tinh dầu của vỏ chanh cho vào nước và cho HS nhận xét. Rút ra kết luận về tính chất vật lí của este GV cho HS so sánh ts và độ tan của axit butanoic, pentan-1-ol, etyl axetat. Từ đó rút ra kết luận
- Chất lỏng hoặc chất rắn . - Hấu như không tan trong nước. - Nhiệt độ sôi và độ tan trong thấp hơn so với phân tử ancol, axit tương ứng: vì các phân tử este không tạo được liên kết H liên phân tử. - Có mùi thơm đặc trưng. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE:
Hoạt động 3: GV cho HS phân tích phản ứng este hóa mà các em đã được học. Rút ra tính chất
Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ 1. Thủy phân trong môi trường axit 4
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
của este: pứ thủy phân. Lưu ý: Đặc điểm của pư. Yêu cầu HS viết pt pứ thủy phân este trong mt kiềm, đặc điểm của pứ. Hoạt động 4: GV giới thiệu pứ khử Giáo viên yêu cầu HS viết cấu tạo của etyl arcylat. Từ đó suy ra những tính chất của este này Hoạt động 5: Hãy nêu cách điều chế este mà em biết. lấy vd minh họa. GV bổ sung thêm đối với trường hợp este của phenol. Nêu ưd của este.
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan 0
H 2 SO 4 ,t R–COOH + R’–OH R–COO–R’ + H2O 2. Thủy phân trong môi trường bazơ – Phản ứng xà phòng hóa: 0 R–COO–R’ + NaOH t R–COONa + R’–OH ( R–COONa + HCl R–COOH + NaCl ) 3. Ngoài ra còn có phản ứng ở gốc HC: a. Phản ứng cộng vào gốc HC không no: CH2=CH-COOCH3 + H2 Ni ,t CH3-CH2-COOCH3 b. Phản ứng trùng hợp: CH3-COO-CH=CH2 xt ,t , p
– CH2 – CH – CH3-COO
III. ĐIẾU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG: 1. Điều chế: Este hóa: axit cacboxylic và ancol 0 H 2 SO 4 ,t CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5
+ H2O
2. Ứng dụng: SGK 4. Củng cố: Cho HS trả lời câu 1,2,3 SGK. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Chuẩn bị bài 2, làm các bài tập SGK, SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
5
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
Tiết 5:
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
§2:
LIPIT
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: + Lipit là gì ? Các loại lipit. + Tính chất hóa học của chất béo. HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo. 2. Kĩ năng: Vận dụng mối quan hệ “ cấu tạo – tính chất “ viết các PTHH minh họa tính chất este cho chất béo, 3. Giáo dục HS biết quí trọng và sử dụng các nguồn chất béo trong tự nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + nêu vấn đề + thảo luận. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Dầu ăn, cốc nước, etanol,.. 2. Học sinh: chuẩn bị nội dung bài (ứng dụng của chất béo). IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Trong lúc giảng bài mới 3. Bài mới: Phương pháp Hoạt động 1: Thế nào là lipit ? GV giớ thiệu một số mẫu lipit: chất béo, sáp, steorit,..
Nội dung I. KHÁI NIỆM: Lipit là những chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan được trong nước nhưng tan được trong dung môi phân cực. Lipit là các este phức tạp, gồm: chất béo, sáp, steorit,… II. CHẤT BÉO:
Hoạt động 2: 0 t , H glixerol + axit Chất béo + H2O béo Hãy suy ra cấu tạo của chất béo
1. Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Cấu tạo: R1COO CH 2 R2COO CH
Hoạt động 3: Chất béo thường gặp: như dầu ăn, mỡ heo,.. Hãy nêu tính chất vật lí của chất béo
R3COO CH 2
R1, R2, R3 là gốc HC có thể giống hoặc khác nhau
2. Tính chất vật lí: Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng (gốc HC 6
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
không no) hoặc rắn (gốc HC no). Dầu mỡ động thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước Hoạt động 4: Từ cấy tạo của chất béo suy ra tính chất hóa học của chất béo Hoàn thành các phương trình phản ứng
3. Tính chất hóa học: Chất béo là tri este: có phản ứng thủy phân, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc HC a) Phản ứng thủy phân: 0 t , H (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + H2O 3CH3[CH2]16COOH+C3H5(OH)3 b) Phản ứng xà phòng hóa: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa+C3H5(OH)3
t0
c) Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng: Ni 1900 C (C17H33COO)3C3H5 (lỏng) +3H2 175 (C17H35COO)3C3H5 (rắn) Hoạt động 5: Nêu những ứng dụng của chất béo mà em biết
4. Ứng dụng - Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. - Chất béo là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo để điều chế xà phòng và glixerol. Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
4. Củng cố: Cho HS trả lời câu 1,2,3 SGK 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Chuẩn bị bài 3, làm các bài tập SGK, SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
7
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
Tiết 6:
§3:
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỮA TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI 1. Kiến thức Biết:
- Khái niệm về chất giặt rửa và tính chất của chất giặt rửa. - Thành phần, cấu tạo, tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. - Sử dụng xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp một cách hợp lí.
2. Kĩ năng Vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc chất giặt rửa; vận dụng cơ chế hoạt động của chất giặt rửa để giải thích cơ chế làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. II. CHUẨN BỊ - Mẫu vật: Xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp. - Thí nghiệm: So sánh xem CH3COONa và dầu hoả, chất nào tan trong nước. - Mô hình phân tử C17H35COONa. - Phóng to hình vẽ minh hoạ cơ chế hoạt động của chất giặt rửa để dạy. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận + nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu cấu tạo của chất béo? Từ đó suy ra tính chất hóa học của chất béo. 2/ Nêu vai trò của chất béo. Trình bày nguyên nhân dầu mở lại bị ôi khi để lâu ngày, ở nhiệt độ thường chất béo vừa có thể là chất rắn vừa là chất lỏng ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1
Nội dung I. XÀ PHÒNG:
Hs: Đọc k/n xà phòng (SGK), liên hệ bài lipit 1. Khái niệm: cho ví dụ minh hoạ chất thành phần chính Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit béo, M là: Na của xà phòng. hoặc K) + phụ gia. Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng. Ví dụ thành phần chính thông thường: Hs: Đọc k/ n xà phòng (SGK), liên hệ bài lipit cho ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà phòng. SGK Hs: Đọc ppsx xà phòng (SGK), liên hệ bài lipit viết ptpư thuỷ phân chất béo → xà phòng.
C17H35COONa C15H31COONa 2. Phương pháp sản xuất: (SGK) (RCOO)C3H5 + 3 NaOH –to› 3 RCOONa + C3H5 (OH)3 Ankan axit cacboxylic
Gv: Giới thiệu ppsx xà phòng hiện nay Hs: Xem qui trình và ptpư SGK 8
Axit cacboxylic
Muối Na của
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
Hoạt động 2 Hs: Đọc k/ n chất tẩy rữa tổng hợp (SGK),
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP: 1. Khái niệm:
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác chất tẩy rữa về thành phần, nhưng chúng có cùng mục đích sử dụng.
Chất giặt rửa là những chất có tính năng giặt rửa như xà phòng mà không phải là muối Na của axit cacboxylic.
Hs: Đọc ppsx chất tẩy rữa tổng hợp (SGK), xem sơ đồ điều chế ptpư SGK.
Dầu mỏ Axit đeđoxybenzensunfunic Natri đođexybenzensunfonat
Gv: Giới thiệu một số chất tẩy rữa tổng hợp hiện nay
CH3[CH2]11 – C6H4SO3H
Hoạt động 3
III. TÁC DỤNG CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT TẨY RỬA TỔNG HỢP:
Hs: Đọc SGK để hiểu rõ tác dụng của xà phòng và chất tẩy rữa tổng hợp, từ đó rút ra ứng dụng trong đ/s và sx. Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.
2. Phương pháp sản xuất:
CH3[CH2]11 – C6H4SO3Na
Na2CO3
- Làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn, làm phân tán chất bẩn thành nhiều phần nhỏ hơn rồi được phân tán vào nước và bị rửa trôi. - Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng.
4. Củng cố Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 15. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: BTVN bài 3,4,5 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
9
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
Tiết: 7
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
§4:
LUYỆN TẬP: ESTE VAØ CHAÁT BEÙO
I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về lipit và este 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về este So sánh được thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo và este; Nhận dạng được este – điều chế được este. II. CHUAÅN BÒ: Đàm thoại nêu vấn đề + thảo luận. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: lúc luyện tập. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1
Nội dung I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hs: Nhắc lại khái niệm este, chất béo. Công thức phân tử.
1. Khái niệm: (SGK)
Hs: Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của este, chất béo: thuỷ phân trong MT axit và trong MT bazơ (xà phòng hoá), phản ứng cộng hiđro vào gốc HC chưa no đ/v chất béo lỏng.
2. Tính chất hoá học: t , H 2 SO 4 RCOOH +R’OH ROOR’ + H2O
Hoạt động 2 Gv: Hướng dẫn cho hs mẫu so sánh. Hs: So sánh trình bày lên bảng phụ. Gv và hs: nhận xét bổ sung. Hs: Viết phương trình phản ứng bt 2. Hs: Trình bày ptpư bt 3, sau đó chọn phương án đúng. Gv và hs: nhận xét bổ sung
II.BÀI TẬP:
Hoạt động 3 Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học Gv và hs: nhận xét bổ sung.
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
RCOOR’ + NaOH t RCOONa +R’OH (RCOO)3C3H5 + 3NaOH t 3RCOONa + C3H5(OH)3
Bài tập 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần ng.tố, đ.đ cấu tạo phân tử và t/c hh. Bài tập 2, 3 (SGK - trang 18)
Bài tập 4 (SGK – trang 18) A: CxH2xO2 (RCOOR’) MA = 74 = 14x + 32. x = 3: C3H6O2 RCOOR’ + NaOH t RCOONa + R’OH R = 1: H A: HCOOC2H5 : etylfomat Bài tập 6 (SGK – trang 18) Tương tự như bài 4 HS tự giải 10
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học, sau đó chọn phương án đúng. Gv và hs: nhận xét bổ sung.
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
Bài tập 7: X: CaHbO2 o CaHbO2 O 2 ,t a CO2 + b/2 H2O t mol at mol 0,5bt mol Ta có: t .(12a + b +32) = 3,7 at = 0,15 0,5bt = 0,13 a = 3, b= 4, t = 0,05
4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Baøi taäp veà nhaø: 5, 7 (SGK – trang 18) Chuaån bò kieán thöùc chöông môùi.
V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
11
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
Tiết GLUCOZƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hs biết: - Caáu truùc phaân töû daïng maïch hôû cuûa glucozô. - Tính chất các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hóa học của glucozơ. Hs hiểu: - Phương pháp đ/c, ứng dụng của glucozơ và fuctozơ. 2. Kĩ năng: - Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử và tính chất hóa học - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm. - Giải các bài tập có liên quan đến hợp chấ glucozơ và fuctozơ. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí nghiệm nhỏ. Hóa chất: glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
Hoạt động 1: GV: Cho hs quan sát mẫu glucozơ và tự nghiên cứu SGK. GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ? Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu SGK từ đó rút ra nhận xét
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN: Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu , nóng chảy ở 1460C ( dạng ) và 1500C ( dạng β ) dễ tan trong nước. Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây ( lá, hoa, rễ).Có nhiều trong quả nho, mật ong... Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1% II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
Hoạt động 2: GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu kĩ SGK ?: Cho biết để xác định được CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo và đi đến kết luận. Chia nhóm: Một nhóm nêu các thí nghiệm Nhóm còn lại kết luận về cấu tạo GV lưu ý hs: -Thực tế glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng là và β . Hoạt động 3: GV: Cho hs làm TN SGK HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN, nêu hiện tượng viết ptpư Gv: Nhận xét, bổ xung, lưu ý hs pư xảy ra ở nhiệt độ thường. Gv: cho hs hiểu được trong phân tử glucozơ chứa 5
5 nhóm - OH Glucozơ 1 nhóm - CHO Hs kết luận: Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu gọn là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol) 12
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
nhóm –OH, các nhóm –OH ở vị trí liền kề. GV: Hs thảo luận kết luận Hoạt động 4: GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd AgNO3 trong dung dịch NH3 ( chú ý ống nghiệm phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng ) HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng.
a. Tác dụng với Cu(OH)2: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H12O)2Cu + 2 H2O b. Phản ứng tạo este:(SGK) Qua các pư hs kết luận: Glucozơ là ancol đa chức trong phân tử có chứa 5 nhóm chức –OH. 2 .Tính chất của nhóm anđehit: a. Oxi hoá glucozơ: CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O – to → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 3NH3NO3 + 2Ag
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH . HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng.
CH2OH(CHOH)4 CHO + Cu(OH)2 + NaOH –to→ CH2OH(CH2OH)4COONa + Cu2O + H2O b. Khử glucozơ bằng hiđro: CH2OH(CHOH)4CHO + H2 . Ni,to→ CH2OH(CHOH)4CH2OH Sobitol Qua các pư hs kết luận: Phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit – CHO. 3. Phản ứng lên men:
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro. GV: Hs thảo luận kết luận GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học lên men glucozơ.
Hoạt động 5: GV: Cho hs đọc SGK HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ. HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của fructozơ. HS: cho biết các tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó.
2 C6H12O6 . enzim, 30-35 ˜C→ 2 C2H5OH + 2 CO2 IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG: 1. Điều chế:(SGK) 2. Ứng dụng: (SGK) V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: LÀ FRUCTOZƠ: Kết luận : - Fructozơ là polihiđroxixeton - Có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh ( dạng 5 cạnh có 2 đồng phân và β ) - Fuctozơ có tính chất tương tự glucozơ và có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân trong mt bazơ: - OH
Glucozơ
4. Củng cố : Cho HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Xem thêm tư liệu về glucozơ và
Làm các bài tập SGK + Chuẩn bị bài Saccarozơ 13
Fructozơ
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy: Tiết SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được tcvl, cấu trúc phân tử của tttn, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. - Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng. - Biết được vai trò ứng dụng của nó 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp ( dự đoán tính chất hoá học của chúng). - Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm. - Viết cấu trúc phân tử của tinh bột - Nhận biết tinh bột - Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ - Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hoá học. - Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ, tinh bột, xenlulozơ II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ. - Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp. - Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt. - Hoá chất: Tinh bột, dung dịch iốt. - Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm + nêu vấn đề IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định trật tự. 2. Kiểm tra bài cũ 1/ So sánh cấu tạo và tính chất của glixerol và glucozơ. Viết ptpứ minh họa (10 đ) 2/ So sánh cấu tạo và tính chất của anđehit axetic và glucozơ. Viết ptpứ minh họa (10 đ) 3. Vào bài mới: GV đặt câu hỏi và các nhóm thảo luận , trình bày lên bảng phụ, đại diện nhóm trình bày Hoạt động 1 I. Tính chất vật lí và tttn Gv: Hs đọc và so sánh tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ về: trạng thái, màu sắc, mùi vị, độ tan trong nước. Hs: Đọc SGK tổng hợp so sánh rút ra kết luận. Gv: Phân tích bổ xung. Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ - Chất rắn kết tinh, ko màu, ko - Chất rắn vô định hình, màu - Chất rắn dạng sợi, màu trắng , mùi, ngọt, to nc 185oC. Tan tốt trắng , ko mùi. Chỉ tan trong nước ko mùi. Ko tan trong nước, dm trong nước. nóng --> hồ tb. hữu cơ. - Có trong mía đường, củ cải - Có trong các loại ngũ cốc,… - Có trong sợi bông, thân thực đường, hoa thốt nốt. vật Hoạt động 2 II. Cấu trúc phân tử Gv: Hs đọc và so sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ 14
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
Hs: Đọc SGK tổng hợp, phân tích hình cấu tạo, so sánh rút ra kết luận đặc điểm cấu tạo quan trọng cần nhớ: Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ Disaccarit : Polisaccarit (gồm 2loại) Polisaccarit Gồm các mắc xích β - glucozo Gốc - glucozơ và β - fructozơ Aamilozơ : mạch không phân nhánh Mỗi mắc xích C6H10O5 có 3 Ko có một nhóm – CHO, có Amilozơ peptin : mạch phân nhánh. nhóm–OH tự do, nhiều nhóm – OH CTPT (C6H10O5 ) n CTPT (C6H10O5 )n CTPT C12H22O11 hay[C6H7O2(OH)3]n Hoạt động 3 III. Tính chất hoá học Gv: Hs đọc và so sánh tính chất hoá học: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ . Hs: Thảo luận viết ptpư rút ra tchh của các chất. Gv: Làm TN thử màu với iot HS: Giải thích hiện tượng và viết phản ứng hoá học. Saccarozơ 1. Phản ứng thuỷ phân: a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit: C12H22O11 –H+→ C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ Glucozơ Fructozơ b. Thuỷ phân nhờ enzim: Saccarozơ enzim→ Glucozơ. 2.. Phản ứng của ancol đa chức: Phản ứng với Cu(OH)2: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O
Tinh bột Xenlulozơ 1. Phản ứng thuỷ phân: 1. Phản ứng thuỷ phân: a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit: a. Thuỷ phân nhờ xúc tác (C6H10O5)n + nH2O –H+,to→ axit: nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O –H+,to→ nC6H12O6 b. Thuỷ phân nhờ enzim: Tinh bột enzim→ Glucozơ. b. Thuỷ phân nhờ enzim 2. Phản ứng màu với iốt: SGK - Cho dd iốt vào dd hồ tinh bột → 2. Phản ứng este hoá: HNO3(xúc dd màu xanh lam. tác, H2SO4 đ, t0 ) (SGK)
Hoạt động 4 Hs đọc SGK ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ . Hs: Đọc SGK sản xuất saccarozơ, xem tranh minh hoạ sx từ mía đường. Gv: Phân tích bổ xung, cho hs thấy được vai trò các chất trên trong đ/s và sx. Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ IV. Ưng dụng và sản xuất IV. Ưng dụng IV. Ưng dụng SGK SGK SGK 4. Củng cố: Cho HS trả lời và giải đáp câu 3/SGK 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Lmà các bài tập trong SGK và chuẩn bị tiết luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… 15
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
Ngày dạy: Tiết
LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu - Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên 2. Kĩ năng: - Lập bảng tổng kết chương. - Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat. II. CHUẨN BỊ: - HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất - HS chuẩn bị các bài tập SGK và SBT - GV chuẩn bị bảng tổng kết. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề IV. TIẾN TRÌNH 1. ỔN định trật tự 2. Kiểm tra lí thuyết cần nhớ ( có thể kết hợp bài tập) 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: GV: Chuẩn bị bảng ôn tập lí thuyết theo SGK. GV: Gọi 3 hs lên bảng HS thứ 1: Viết công thức phân tử của monosaccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này. HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này. HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli saccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này. GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc của các cacbohiđrat? Hoạt động 2: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào tác dụng được với dd AgNO3/ NH3 , tại sao? Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào tác dụng được với CH3OH/HCl, tại sao? Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng nào đặc trưng nhất? Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào thuỷ phân trong môi trường H+ ? Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào có phản ứng màu với I2 ? GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của các cacbohiđrat?
Nội dung A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:
Kết luận: - Các hợp chất cacbohiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch vòng, nguyên nhân do sự kết hợp của nhóm –OH với nhóm – C =O của chức anđehit hoặc xeton . - Glucozo, fructozo, mantozo có chứa nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm –OH hemixetal.
Kết luận: - Glucozo, fuctozo, mantozo còn nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm –OH hemixetal khi mở vòng tạo ra chức anđehit, do đó: . Có phản ứng với dd AgNO3/ NH3 . Có phản ứng với H2 . Có phản ứng với CH3OH/HCl tạo este. - Glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ, xenlulozo có phản ứng hoà tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiều 16
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
Hoạt động 3: GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập SGK và SBT Gọi một HS trả lời và phân tích đáp án bài 1 Gọi một HS trả lời và phân tích đáp án bài 1 Cho 3 nhóm thảo luận và trình bày các phân biệt từng câu a,b,c Có thể sử dụng nhiều cách
Phân tích và giải bài tập số 4
nhóm –OH ở vị trí liền kề nhau. - Các đisaccarit, polisaccarit: mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh bột đều bị thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là glucozo. - Tinh bột tác dụng với dd I2 cho màu xanh lam II. BÀI TẬP: Bài 1: Đáp án A Bài 2: Đáp án B Bài 3: a/ Glucozơ, Glixerol, anđehit axetic HD: Dùng dd AgNO3/NH3; Cu(OH)2 Hoặc chỉ dùng Cu(OH)2, t0 b/ Glucozơ, saccarozơ, Glixerol HD: Dùng dd AgNO3/NH3; dd H2SO4 c/ Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột HD: dd I2, Cu(OH)2 Bài 4: mC6 H12O6 666, 67 Kg
4. Củng cố: Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ, xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT - Chuẩn bị bài thực hành V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy: Tiết BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT I. MỤC TIÊU: - Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột. - Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT: DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM -
ống nghiệm cốc thuỷ tinh 100ml cặp ống nghiệm gỗ đèn cồn ống hút nhỏ giọt thìa xúc hoá chất
HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM
6 1 1 1 1 2
17
dd NaOH 10% dd CuSO45% dd glucozo 1% H2SO410% NaHSO4 Tinh bột
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
-
giá để ống nghiệm
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
1
-
dd I2 0,05%
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định trật tự: 2. Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm. 3. Vào làm thí nghiệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 GV: lưu ý - Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước lượng hoá chất thực hiện phản ứng. - Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd CuSO45% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc nhẹ để có kết tủa Cu(OH)2. Gạn bỏ phần dd - Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd glucozo 1% lắc nhẹ. - Đun nóng dd đến sôi, để nguội.
Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK HS: Quan sát hiện tượng - Tạo dd xanh lam - Sau khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. HS: Giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá học.
Thí nghiệm 2: Phản ứng thuỷ phân của saccarozo: GV: lưu ý Có thể dùng ống nhỏ giọt để thực hiện phản ứng. - Nhỏ 8 giọt dd CuSO4 5% vào ống nghiệm (1) chứa 8 giọt dd NaOH 10%. Lắc đều để Cu(OH)2 làm thí nghiệm tiếp. Gạn bỏ phần dd. - Nhỏ 8 giọt dd saccarozo 1% vào ống nghiệm 2 chứa một ít Cu(OH)2 quan sát hiện tượng phản ứng xảy ra. Đun nóng dd thu được. - Nhỏ 3 giọt dd H2SO4 10% vào ống nghiệm 3 có chứa 10 giọt dd saccarozo và thực hiện các bước tiếp theo như SGK đã viết. Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB với I2
Thí nghiệm 2: Phản ứng thuỷ phân của saccarozo: HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. - Khi đun nóng với axit, saccarozo bị thuỷ phân thành glucozo và fructozo. Chúng bị oxihoá bởi Cu(OH)2 và cho Cu2O kết tủa màu đỏ gạch.
Chú ý: Saccarozo phải thật là tinh khiết, không còn lẫn glucozo, fructozo và SO2 trong quá trình sản xuất.
4. Củng cố: Cách nhận biết ra hồ tinh bột, glucơ, saccarozơ ? 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà 18
Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB với I2 - Nhỏ vài giọt dd iốt 0,05% vào ống nghiệm chứa 2ml dd hồ tinh bột 2% rồi lắc. Do cấu tạo đặc biệt, tinh bột hấp thụ iốt cho sản phẩm màu xanh lam. - Đun nóng dd iốt bị thoát ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh lam. - Để nguội, tinh bột lại hấp thụ iốt, có màu xanh lam như cũ. HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
Giáo án HÓA HỌC 12 CB
GV: Huỳnh Thị Thanh Loan
- Ôn bài - Kiểm tra viết V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
19