Chương 2 HỆ THỐNG TÊN MIỀN
(DNS – Domain Name System)
GV: Võ Tấn Dũng
1
I. GIỚI THIỆU VỀ DNS Tên máy theo kiểu DNS là gì? Cài đặt DC và DNS server. Dịch vụ File-host. Không gian tên miền của Internet. Root-name server.
2
Tên máy và địa chỉ IP Ví dụ:
[email protected] [email protected] www.cisco.com www.yahoo.com 3
4
5
6
7
htv.com.vn tên máy là htv
tên miền là com.vn
www.cisco.com tên máy www
tên miền là cisco.com
8
mail.yahoo.com tên máy là mail
tên miền là yahoo.com
www.yahoo.com tên máy www
tên miền là yahoo.com 9
www.yahoo.com
209.131.36.158
www.yahoo.com.vn
203.84.209.205
mail.yahoo.com
207.73.168.74
mail.yahoo.com.vn
66.94.234.13
yahoo.com
66.94.234.13
www.mail.com
64.22.131.36
www.itc.edu.com
210.245.23.30
www.cisco.com
198.133.219.25
www.htv.com.vn
203.162.163.38 10
Nhận xét: • Tên máy tính theo DNS dễ nhớ đối với con người • Nhưng các máy tính trong mạng giao tiếp với nhau bằng địa chỉ IP cần có cơ chế chuyển đổi tên máy thành đại chỉ IP (và ngược lại)
dịch vụ DNS 11
SƠ LƯỢC QUẢN TRỊ MẠNG THEO MÔ HÌNH DOMAIN miền cntt
miền caodang miền sv
12
Cách đọc tên máy theo kiểu DNS Ví dụ: • Máy số 7 có tên là m7 thì tên theo DNS của nó là m7.cntt.caodang • Máy số 11 có tên là m11 thì tên theo DNS của nó là m11.sv.cntt.caodang • Máy số 3 có tên là m3 thì tên theo DNS của nó là m3.caodang
13
SƠ LƯỢC CÀI ĐẶT Domain Controller & DNS server
Xem file hướng dẫn kèm theo slide này (caiDNSserver.doc) 14
DỊCH VỤ FILE-HOST: • Ra đời vào thời kỳ của mạng ARPANet. • Được dùng để ánh xạ giữa địa chỉ IP và tên máy. Sử dụng tập tin host.txt để ánh xạ. • Thích hợp cho các mạng có số máy ít. • Hiện nay, hệ điều hành Windows vẫn còn dùng tập tin host.txt • Trong HĐH Windows XP, tập tin host.txt có tên là hosts (không có .txt) được đặt trong thư mục C:\WINDOWS\system32\drivers\etc 15
DỊCH VỤ FILE-HOST: C:\WINDOWS\system32\drivers\etc\hosts
16
Tập tin host.txt có dạng sau: IP_ADDRESS
HOST_NAME
ALIAS
130.97.16.32
wserver
www
130.97.16.65
mserver
mail
216.109.117.108
www.yahoo.com 17
HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ FILE-HOST: • Bản chính của tập tin host.txt được đặt tại một máy. • Các máy khác trong mạng phải thường xuyên chép tập tin này về máy mình mà sử dụng. • Muốn phân giải một tên máy sang địa chỉ IP thì tra vào tập tin này. • Chỉ thích hợp cho các mạng nhỏ. 18
Nhận xét dịch vụ FILE-HOST: Host.txt
19
Nhận xét dịch vụ FILE-HOST: Host.txt
20
Nhận xét dịch vụ FILE-HOST: Khi số lượng máy trong mạng quá nhiều thì:
• Tập tin host.txt trở nên quá lớn.
• Tập tin host.txt được load về máy cục bộ dễ bị lạc hậu. • Không thể đặt tên trùng cho hai máy. • Có hiện tượng nghẽn cổ chai tại máy chứa tập tin host.txt gốc (khi có quá nhiều máy khác load host.txt về tại cùng một thời điểm).
21
KHÔNG GIAN DNS CỦA INTERNET • Không gian DNS của Internet được tổ chức theo thứ bậc của tên miền. gốc (root)
general
countries
22
Việt Nam
miền giáo dục
khoa CNTT
đại học Bách khoa TP.HCM
23
Một số các top-level domain
Xem đầy đủ trong file Country-DNS.txt kèm theo slide này 24
top-level domain
• Root-name server: là các DNS server quản lý các top-level domain trên Internet. 25
• Root-name server có vai trò rất quan trọng trong phân giải tên miền. • Người ta đặt nhiều root-name server rải rác ở nhiều nơi trên thế giới. • Nếu các Root-name server bị hỏng thì Internet của thế giới sẽ bị tê liệt. 26
Địa chỉ IP của một số Root-name server trên thế giới
27
28
II. CƠ CHẾ PHÂN GIẢI TÊN DNS Sơ đồ tổ chức Phân giải tên thành địa chỉ IP Hai loại truy vấn
29
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC (Name Sever)
DNS client (còn gọi là Resolver) 30
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC server gửi địa chỉ IP tìm được
Máy DNS-client (Resolver)
Client yêu cầu server cho biết địa chỉ IP của một tên DNS
Máy DNS-server (Name server)
• Nếu máy DNS server chính của vùng bị hư thì toàn vùng không thể phân giải tên được. • Nên có thêm ít nhất một máy DNS server dự phòng. Máy dự phòng này thường xuyên cập nhật dữ liệu từ máy chính. 31
PHÂN GiẢI TÊN THÀNH ĐỊA CHỈ IP Ví dụ: phân giải tên www.yahoo.com thành địa chỉ IP
32
Quá trình phân giải tên www.yahoo.com trải qua các bước sau:
• Bước 1: máy client gửi yêu cầu phân giải tên www.yahoo.com đến Name server cục bộ. • Bước 2: Name server cục bộ tra trong CSDL cục bộ của nó. Nếu không có thì nó gửi yêu cầu lên Root-Name server. • Bước 3: Root-Name server trả về địa chỉ của Name server phụ trách miền com. • Bước 4: Name server cục bộ gửi truy vấn lên Name server phụ trách miền com. 33
Quá trình phân giải tên www.yahoo.com trải qua các bước sau:
• Bước 5: Name server phụ trách miền com trả về địa chỉ của Name server phụ trách miền con microsoft. • Bước 6: Name server cục bộ gửi truy vấn lên Name server phụ trách miền con microsoft. • Bước 7: Name server phụ trách miền microsoft trả về địa chỉ của máy www (www.yahoo.com). • Bước 8: Name server cục bộ gửi địa chỉ của máy www.yahoo.com cho Resolver. 34
HAI LOẠI TRUY VẤN TRONG PHÂN GIẢI TÊN • Truy vấn đệ quy: khi Name Server nhận được truy vấn dạng này, nó bắt buộc phải trả về kết quả tìm được hoặc thông báo lỗi (nếu như truy vấn không phân giải được tên). • Truy vấn tương tác: khi Name Server nhận được truy vấn dạng này, nó trả lời cho resolver với thông tin tốt nhất mà nó có được vào ngay thời điểm đó. Bản thân Name Server không thực hiện một truy vấn nào thêm.
35
Bài tập:
36