1
Nội dung: I. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA III. QUAN NIỆM VỀ XÃ HỘI XHCN VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM 2
I. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN 1. Khái niệm hình thái KT - XH CSCN Trình độ phát triển kinh tế xã hội
Sự phát triển của lịch sự XH loài người là “một quá trình lịch sử - tự nhiên”. Thời gian
3
I. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA 1. Khái niệm hình thái KT - XH CSCN - Là xã hội có QHSX dựa trên chế độ công hữu về TLSX, thích ứng với LLSX ngày càng phát triển tạo thành CSHT có trình độ cao hơn CSHT của HT KT - XH TBCN; - Hình thành kiến trúc thượng tầng tương ứng thực sự là của nhân dân, với trình độ xã hội hóa ngày càng cao. 4
2. Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT - XH CSCN a. Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT XH CSCN từ các nước tư bản phát triển cao:
- Thứ nhất, mâu thuẫn giữa LLSX mang tính chất XHX với QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX. - Thứ hai, mâu thuẫn giữa GCCN và GCTS. Các cuộc đấu tranh của GCCN với quy mô và tính tự giác ngày càng cao. 5
a. Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT XH CSCN từ các nước tư bản phát triển cao:
- Thứ ba, cùng với những thành tựu to lớn của CNTB GCTS còn tạo ra nhiều tai họa cho nhân loại (phân hóa giàu nghèo, chiến tranh xâm lược…).
6
b. Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT - XH CSCN từ các nước TBCN trung bình và các nước chưa qua TBCN: - Qúa độ “đặc biệt” và “đặc biệt của đặc biệt”. Hình thức “đặc biệt”: (Nga và các các XHCN ở Đông Âu). Hình thức “đặc biệt của đặc biệt”: (Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, Triều Tiên…). 7
b. Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT XH CSCN từ các nước TBCN trung bình và các nước chưa qua TBCN:
Những điều kiện cơ bản: - Thứ nhất, khi CNTB chuyển sang CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn cơ bản và gay gắt của thời đại mới: Mâu thuẫn giữa GCTS và GCCN. Giữa các nước đế quốc với các quốc gia, dân tộc thuộc địa và phụ thuộc. 8
b. Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT XH CSCN từ các nước TBCN trung bình và các nước chưa qua TBCN: - Thứ nhất, khi CNTB chuyển sang CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn cơ bản và gay gắt của thời đại mới: Mâu thuẫn giữa các nước TB - ĐQ với nhau... Mâu thuẫn giữa một bên là TB - ĐQ xâm lược gắn với bè lũ tay sai PK, TS phản động với một bên là cả dân tộc gồm ND, CN, trí thức, tiểu thương, tiểu chủ... 9
b. Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT XH CSCN từ các nước TBCN trung bình và các nước chưa qua TBCN: - Thứ hai, do tác động của phong trào CS và công nhân quốc tế, của chủ nghĩa Mác - Lênin làm thức tỉnh nhiều dân tộc, dấy lên phong trào yêu nước, giành độc lập dân tộc. Tất yếu hình thành các đảng chính trị, lấy CN Mác - Lênin làm hệ tư tưởng, lãnh đạo nhân dân giành độc lập, tự do và đi theo con đường XHCN. 10
3. Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội CSCN a. Theo Mác và Ăngghen:
- HTKT - XH CSCS ra đời và phát triển qua các giai đoạn từ thấp đến cao: Giai đoạn thấp của xã hội CSCN. Giai đoạn cao của xã hội CSCN. - Giữa xã hội TBCN và xã hội CSCN là thời kỳ “cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia”… đó là thời kỳ “quá độ chính trị”, “chuyên chính cách mạng của GCVS” - Mác gọi đó là “những cơn đau đẻ kéo dài”. 11
3. Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội CSCN b. Theo quan điểm của Lênin: I. “Những cơn đau đẻ kéo dài” (tức thời kỳ quá độ). II. Giai đoạn đầu của xã hội CSCN. III. Giai đoạn cao của xã hội CSCN. “Giai đoạn đầu” là XH XHCN (hay CNXH); “Giai đoạn cao” là XH CSCN (hay CNCS). 12
Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội CSCN (Lênin) HTKT - XH CSCN HTKT - XH TBCN
Giai đoạn thấp (CNXH)
Thời kỳ quá độ lên CNXH
CNXH
Giai đoạn cao (CNCS)
t
CNCS
13
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH là nền sản xuất công nghiệp hiện đại. 2. Xoá bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu 3. Tạo ra các cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới. 4. Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động - nguyên tắc phân phối cơ bản nhất. 14
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
5. Nhà nước XHCN mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân. 6. Giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột, thực hiện công bằng, bình đẳng, tiến bộ XH, tạo ra những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện. 15
III. QUAN NIỆM VỀ XÃ HỘI XHCN VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM 1. Quan niệm về xã hội XHCN Xã hội XHCN là một XH thay thế CNTB; Một XH có chế độ công hữu về TLSX chủ yếu; Không có tình trạng người áp bức, bóc lột người; Nền sản xuất được kế hoạch hóa trên phạm vi toàn xã hội; Là giai đoạn đầu của HTKT - XH CSCN. Từ điển CNCS khoa học
16
1. Quan niệm về xã hội XHCN XH XHCN ở Việt Nam - Do NDLĐ làm chủ. - Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu. - Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
17
XH XHCN ở Việt Nam - Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo LĐ, có điều kiện phát triển toàn diện. - Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. 18
Tại Đại hội X, Đảng ta khẳng định: “Xã hội XHCN mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh; Do nhân dân làm chủ; Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; 19
Tại Đại hội X, Đảng ta khẳng định: Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện; Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản; Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới” (tr.17-18). 20
2. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam a. Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta - Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, quá độ lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN.
21
2. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam - Là thời kỳ cải biến cách mạng lâu dài; là cuộc đấu tranh giữa nhân tố cũ và nhân tố mới. - Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
22
2. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam b. Nội dung của thời kỳ quá độ ở nước ta - Thời kỳ quá độ trên phạm vi cả nước bắt đầu từ năm 1975. - Qúa độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN. Tại Đại hội IX, Đảng ta khẳng định: “Bỏ qua chế độ TBCN, tức bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt là về khoa học và công nghệ, phát triển nhanh LLSX, xây dựng nền kinh tế hiện đại”. (Nxb. CTQG, HN, 2001, tr.84).
23
2. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam b. Nội dung của thời kỳ quá độ ở nước ta Nội dung chủ yếu của thời kỳ quá độ là tiến hành CNH, HĐH đất nước; phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN; Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; Xây dựng nền dân chủ XHCN; Thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc; Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân; Xây dựng Đảng trong sạch và vững mạnh;… 24
2. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Những phương hướng - nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH: Xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân và vì dân; củng cố liên minh công nông và đội ngũ trí thức. Thực hiện ngày càng đầy đủ quyền dân chủ, quyền lực của nhân dân. Phát triển LLSX, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước là nhiệm vụ trung tâm. Từng bước thiết lập QHSX XHCN đáp ứng yêu cầu và tính chất của sự phát triển LLSX qua nhiều hình thức đa dạng về sở hữu. 25
Những phương hướng - nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa. Thực hiện chính sách ĐĐK dân tộc, vì mục tiêu chung: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc. 26
Thường xuyên xây dựng,
chỉnh đốn Đảng - là nhiệm vụ then chốt để phát triển kinh tế.
27
Câu hỏi ôn tập: 1. Phân tích những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về sự phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa? 2. Những đặc điểm cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? 3. Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng những quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vào Việt Nam như thế nào? 28