Chuong Ii - P4 Passenger And Crew Configuration

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Chuong Ii - P4 Passenger And Crew Configuration as PDF for free.

More details

  • Words: 554
  • Pages: 4
MÃ KS : CBTT-777-05

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Lần sửa đổi : 00

Chương II - Phần 4 : Cấu hình ghế tổ bay và hành khách

Trang : II.4- 1/4

CẤU HÌNH GHẾ TỔ BAY VÀ HÀNH KHÁCH (PASSENGER AND CREW CONFIGURATION) 1. CAPACITY Interior Arrangement

Passenger C

Y

VNA141/2/9

25

VNA143/4/5/ 6 VNA147

A/c Regn.

Operating Crew

Supernumerary

Flight Deck

Cabin

Flight Deck

282

2/4

8/11

2

32

306

2/4

8/11

2

12

283

2/4

8/10

2

Số in đậm được thể hiện trong bảng trên, biểu thị cho số ghế lắp đặt tối đa dành cho tổ bay. 2. CREW POSITIONS

Số lượng ghế tổ bay trong khi cất hạ cánh được chỉ định trong hình 3-1. Số lượng tổ bay thêm (supernumerary) vượt hơn số lượng chỉ định trong hình 3-1 phải ngồi ghế hành khách trong thời gian cất hạ cánh. Vì lẽ đó số lượng hành khách phải giảm cho phù hợp. 3. SEATING LAYOUT

Sơ đồ bố trí chỗ ngồi và số ghế được chỉ rõ trong hình 3-1.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 4 : Cấu hình ghế tổ bay và hành khách

Hình 3.1

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.4- 2/4

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 4 : Cấu hình ghế tổ bay và hành khách

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.4- 3/4

4. STANDARD WEIGHTS

Trọng lượng của một hành khách bao gồm cả hành lý xách tay được qui định như sau. Lưu ý không tính trọng lượng trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi có người lớn đi kèm. Trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi (0 kg) ngồi ghế riêng biệt phải tính như trẻ em (35 kg). Passenger

:

Adult 75 kg Adult (charter flight) 76 kg Child 35 kg Infant 0 Khi không tiến hành cân hành lý ký gửi (xếp lên khoang hàng), trọng lượng của mỗi kiện hành lý được tính như sau : Domestic flights International flights

: :

1 pc 1 pc

11 kg 15 kg

Trọng lượng tổ bay bao gồm cả hành lý xách tay được qui định như sau : Flight crew Cabin crew

: :

Male/ female Male/ female

90 kg 75 kg

Trọng lượng rỗng thùng mâm Container (Tare weight)

:

LD2 LD3 LD8

082 kg 110 kg 156 kg

Pallet 88”x125” (Tare weight)

:

With net

105 kg

Pallet 96”x125” (Tare weight)

:

With net

115 kg

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 4 : Cấu hình ghế tổ bay và hành khách

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.4- 4/4

5. CARRIAGE OF STRETCHER

Một cáng thương có thể được lắp đặt lên trên 3 hàng ghế cuối cùng dãy bên phải của hạng ghế phổ thông khu vực 0C hoặc 0D. DOW/ DOI của máy bay sẽ phải được điều chỉnh khi cáng thương được lắp đặt với trọng lượng là 14 kg và chỉ số cân bằng tùy thuộc vào từng số hiệu đăng ký máy bay.

Related Documents

P4 Passenger Door
October 2019 6
Chuong Ii
June 2020 9
Crew
November 2019 30
P4
November 2019 34