TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Công ty Bưu chính Viettel Số 1 Giang Văn Minh, Hà Nội
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
MỤC LỤC 1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần .................................................................................. 5 2. Tổ chức phát hành ...................................................................................................................... 5 3. Tổ chức tư vấn phương án cổ phần hóa và đấu giá: ............................................................. 5 4. Tổ chức tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp: ....................................................................... 5 CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH .................................................................................... 6 NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ...... 6 1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa ........................................................................................................... 6 2. Tổ chức phát hành ...................................................................................................................... 6 3. Tổ chức tư vấn cổ phần hóa và đấu giá .................................................................................. 7 CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA ................................................ 8 1. Tên địa chỉ doanh nghiệp .......................................................................................................... 8 2. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................................................. 8 3. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu ........................................................................................................ 9 4. Tổng số lao động chuyển sang công ty cổ phần ................................................................... 9 5. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2007 ........................................................................ 9 6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2007............................................... 9 7. Danh sách công ty mẹ, công ty con của doanh nghiệp ...................................................... 11 8. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trước cổ phần hóa ........................................... 12 8.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................................... 12 8.2. Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................................................... 13 8.3. Tình hình tài chính trước CPH .............................................................................................. 14 8.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............... 15 9. Vị thế doanh nghiệp và triển vọng phát triển ngành ............................................................ 16 10. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của công ty sau cổ phần hóa ....................... 18
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
1
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
10.1. Mục tiêu và định hướng chiến lược.................................................................................... 18 10.2. Biện pháp thực hiện ............................................................................................................. 19 10.3. Kế hoạch đầu tư ................................................................................................................... 26 11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ........................................................................................... 27 12. Một số chỉ tiêu sau cổ phần hóa ............................................................................................. 27 13. Rủi ro dự kiến............................................................................................................................. 28 13.1. Rủi ro kinh tế ......................................................................................................................... 28 13.2. Rủi ro về luật pháp ............................................................................................................... 28 13.3. Rủi ro đặc thù........................................................................................................................ 29 14. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần .............................................................. 29 14.1. Phương thức bán cổ phần .................................................................................................. 29 14.2. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần ............................. 30 15. Thông tin về đợt phát hành ...................................................................................................... 30 15.1. Chi tiết về đợt đấu giá .......................................................................................................... 30 15.2. Nguyên tắc của việc đấu giá .............................................................................................. 31
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
2
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL -
Số lượng cổ phần bán đấu giá:
1.525.600 cổ phần
-
Loại cổ phần:
Cổ phần phổ thông
-
Mệnh giá một cổ phần:
10.000 đồng/cổ phần
-
Giá khởi điểm:
10.100 đồng/cổ phần
-
Vốn điều lệ:
60.000.000.000 đồng
-
Cơ cấu Vốn điều lệ dự kiến sau khi phát hành ra bên ngoài:
STT
Cơ cấu cổ đông
1
Viettel
2
Số cổ phần (CP)
Tỷ lệ (%)
Giá trị (đồng)
4.080.000
68,00%
40.800.000.000
Công đoàn
180.000
3,00%
1.800.000.000
3
CBCNV
214.400
3,57%
2.144.000.000
4
Cổ đông bên ngoài
1.525.600
25,43%
15.256.000.000
Tổng cộng:
6.000.000
100%
60.000.000.000
-
Địa điểm nhận công bố thông tin, đăng ký tham gia đấu giá, nộp tiền đặt cọc, phát phiếu tham dự đấu giá, nhận phiếu tham dự đấu giá: Theo quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội phê duyệt
-
Thời gian đăng ký và nộp tiền đặt cọc của nhà đầu tư tại các đại lý: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
-
Thời gian các đại lý nhận phiếu tham dự đấu giá: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
-
Thời gian tổ chức đấu giá: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
-
Địa điểm tổ chức đấu giá:
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
3
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội Số 2 Phan Chu Trinh – Hoàn Kiếm – Hà Nội Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá tại các Đại lý:
-
theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel Thời gian nhận lại tiền đặt cọc theo kết quả đấu giá: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính
Viettel
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
4
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH 1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Địa chỉ
: Số 2 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
2. Tổ chức phát hành Công ty TNHH Nhà nước MTV Bưu chính Viettel Địa chỉ
: Số 1 Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại
: 04. 62.753.502
Website
: www.viettel.com.vn
Fax: 04.62.660.300
3. Tổ chức tư vấn phương án cổ phần hóa và đấu giá: Công ty TNHH MTV Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn thương tín – CN Hà Nội Địa chỉ
: 88 Lý Thường Kiệt – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại
: 04.3942.8076
Website
: www.sbsc.com.vn
Fax : 04. 3941.0233
4. Tổ chức tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp: Cty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam Địa chỉ
: Tầng 11 – Toà nhà Sông Đà – 165 Cầu Giấy
Điện thoại
: 04.2670491
Fax: 04.2670494
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
5
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH -
Căn cứ Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
-
Căn cứ Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
-
Căn cứ Thông tư số 31/2008/TT-BQP ngày 17/3/2008 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trong Quân đội thành công ty cổ phần.
-
Căn cứ Quyết định số 4124/QĐ-BQP ngày 15/12/2008 của Bộ quốc phòng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Công ty TNHH NN MTV Bưu chính Viettel.
-
Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-BQP ngày 14/01/2009 của Bộ quốc phòng về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty TNHH NN MTV Bưu chính Viettel thành Công ty Cổ phần.
NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa Đại tá Đỗ Trọng
Chức vụ: Phó cục trưởng Cục Kinh tế - Trưởng ban;
Đại tá Võ Anh Sinh
Chức vụ: Trưởng phòng Tổ chức- Lao động-Tiền lương Cục Kinh tế - Uỷ viên thường trực;
Bản công bố thông tin này do doanh nghiệp cổ phần hóa lập và tổ chức tư vấn lập đã được ban chỉ đạo cổ phần hóa thông qua nội dung. 2. Tổ chức phát hành Thượng tá Lương Ngọc Hải
Chức vụ: Giám đốc
Chúng tôi bảo đảm rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp với thực tế để người đầu tư có thể đánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
6
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
doanh của Công ty TNHH Nhà nước MTV Bưu chính Viettel (Viettel post) trước khi đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần. 3. Tổ chức tư vấn cổ phần hóa và đấu giá Ông Đinh Hoài Châu
Chức vụ: Phó Tổng giám đốc - Giám đốc CN Hà Nội
Ông Hoàng Thanh Tuấn
Chức vụ: Phó giám đốc chi nhánh Hà Nội
Việc đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã được Công ty TNHH MTV Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn thương tín – CN Hà Nội thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên các thông tin và số liệu do Công ty TNHH NN MTV Bưu chính Viettel (Viettel post) cung cấp. Chúng tôi bảo đảm rằng các bước thực hiện và nội dung Bản công bố thông tin này đã tuân thủ theo đúng những trình tự bắt buộc nhưng không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
7
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA 1. Tên địa chỉ doanh nghiệp -
Tên đầy đủ của Công ty
: CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL
-
Tên Tiếng Anh
: VIETTEL POST JOINT STOCK COMPANY
-
Tên viết tắt
: VIETTELPOST
-
Trụ sở chính
: Ngõ 68, Nguyên Hồng, quận Đống Đa, Hà Nội
-
Điện thoại
: 04.6266.0306
-
Website
: www.viettelpost.com.vn
-
Email
:
[email protected]
-
Biểu tượng công ty
:
Fax: 069.522497
2. Ngành nghề kinh doanh -
Kinh doanh dịch vụ chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện và hàng hóa;
-
Đại lý kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí;
-
Kinh doanh dịch vụ thương mại trên mạng bưu chính;
-
Kinh doanh dịch vụ viễn thông: bán các thiết bị viễn thông đầu cuối; các loại thẻ viễn thông, điện thoại, Internet card;
-
Kinh doanh dịch vụ in, in bao bì;
-
Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên bao bì chuyển phát nhanh của Công ty;
-
Kinh doanh dịch vụ kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải;
-
Kinh doanh vận tải hành khách;
-
Kinh doanh gara ô tô;
-
Đại lý bảo hiểm;
-
Đại lý phát hành thể ATM;
-
Xuất nhập khẩu.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
8
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
3. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu -
Dịch vụ chuyển phát
-
Dịch vụ phát hành báo
-
Dịch vụ viễn thông
4. Tổng số lao động chuyển sang công ty cổ phần Số lao động chuyển sang Công ty cổ phần: 1.123 người Trong đó: Số lao động có trình độ đại học và trên đại học
: 289 người
Số lao động có trình độ trung cấp, cao đẳng
: 254 người
Số lao động có trình độ sơ cấp, trình độ khác
: 580 người
5. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2007 Theo Quyết định số 4124/QĐ-BQP ngày 15/12/2008 của Bộ Quốc Phòng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Bưu chính Viettel, cụ thể như sau: Giá trị thực tế của doanh nghiệp
: 82.968.358.553 đồng.
Giá trị phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
: 44.930.379.514 đồng
6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2007 Theo Quyết định số 4124/QĐ-BQP ngày 15/12/2008 của Bộ Quốc Phòng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Bưu chính Viettel:
STT
Chỉ tiêu
Số liệu sổ kế
Số liệu xác
toán
định lại
Chênh lệch
A
Tài sản đang dùng
75.317.512.956 82.968.358.553
7.650.845.597
I.
Tài sản dài hạn
10.058.242.566 11.868.312.929
1.810.070.363
I1.
Các khoản phải thu dài
-
-
-
8.757.023.036 10.214.797.730
1.457.774.694
hạn I2.
Tài sản cố định
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
9
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
I3.
Bất động sản đầu tư
-
-
-
I4.
Các khoản đầu tư tài
-
-
-
1.301.219.530
1.653.515.199
352.295.669
chính dài hạn I5.
Tài sản dài hạn khác
II.
Tài sản ngắn hạn
65.259.270.390 65.572.607.224
313.336.834
II1.
Tiền
30.494.906.750 30.494.906.750
-
II2.
Các khoản phải thu
30.970.805.048 31.284.141.882
313.336.834
II3.
Hàng hoá tồn kho
II4.
Tài sản ngắn hạn khác
III.
843.429.160
843.429.160
-
2.950.129.432
2.950.129.432
-
Giá trị lợi thế kinh doanh
-
5.527.438.400
5.527.438.400
B.
Tài sản không cần dùng
-
-
-
C.
Tài sản chờ thanh lý
-
-
-
D.
Tài sản hình thành từ
-
-
-
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN
75.317.512.956 82.968.358.553
7.650.845.597
E1.
Nợ thực tế phải trả
38.037.979.039 38.037.979.039
-
E2.
Số dư Quỹ khen thưởng
Quỹ khen thưởng phúc lợi
(313.336.834)
0
313.336.834
-
-
-
37.592.870.751 44.930.379.514
7.337.508.763
phúc lợi E3.
Nguồn
kinh
phí
sự
nghiệp TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC (Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp công ty bưu chính viettel)
Thực trạng về bất động sản của doanh nghiệp: Công ty TNHH Nhà nước MTV Bưu chính Viettel hiện đang thuê khu đất tại số 270 Lý Thường Kiệt, phường 6, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh với diện tích là 160m2. Cơ sở pháp lý của khu đất:
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
10
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
-
Quyết định số 1242/QĐ-TCTVTQĐ ngày 16/8/2007 của Tổng công ty Viễn thông Quân đội về việc giao trụ sở làm việc cho Công ty Bưu chính Viettel tại số 270 Lý Thường Kiệt, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
-
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số T00045/QSDĐ/1976/UB ngày 24/8/1999 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chứng nhận Chi nhánh Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được quyền sử dụng 160 m2 đất tại số 270 Lý Thường Kiệt, phường 6, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn 50 năm kể từ 13/4/1999 đến 13/4/2049.
Dự kiến khi chuyển sang công ty cổ phần, đơn vị sẽ tiếp tục sử dụng mảnh đất kể trên. 7. Danh sách công ty mẹ, công ty con của doanh nghiệp Công ty mẹ: Tổng công ty Viễn thông Quân đội
-
Trụ sở chính: Số 1 Giang Văn Minh, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
-
Điện thoại: 04.6.255.6789
-
Fax: 04.6.299.6789
-
Website: www.viettel.com.vn
-
Tên cơ quan sáng lập: Bộ Quốc phòng
-
Quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước số 336/QĐ-QP ngày 27/07/1993 của Bộ Quốc phòng và số 43/2005/QĐ-TTg ngày 02/05/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Ngành nghề kinh doanh: 9 Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, Viễn thông; 9 Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, Internet; 9 Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện; 9 Hoạt động trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện; 9 Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin;
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
11
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
9 Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ, công nhân viên trong lĩnh vực bưu chính viễn thông; 9 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc, khách sạn, du lịch, kho bãi, vận chuyển; 9 Xuất nhập khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử, thông tin và các sản phẩm điện tử, công nghệ thông tin; 9 Sản xuất bột giấy, giấy và bìa; 9 In ấn; 9 Dịch vụ liên quan đến in; 9 Sản xuất các loại thẻ phục vụ cho ngành bưu chính viễn thông và các ngành dịch vụ thương mại; 9 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng ngành in; 9 Dịch vụ cung cấp thông tin về văn hoá, xã hội, kinh tế trên mạng Internet và mạng viễn thông (trừ thông tin nhà nước cấm và dịch vụ điều tra). 8. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trước cổ phần hóa 8.1. Quá trình hình thành và phát triển
-
Công ty Bưu chính Viettel tiền thân là bộ phận phát hành báo thuộc Công ty điện tử viễn thông quân đội (nay là Tổng công ty Viễn thông quân đội - Viettel) được thành lập tháng 7/1997. Vào thời điểm đó, Bưu chính Viettel mới chỉ cung cấp dịch vụ phát hành báo tại các cơ quan trực thuộc Bộ quốc phòng và các đơn vị đóng quân trên địa bàn Hà Nội.
-
Từ năm 1998 đến năm 2000, Bưu chính Viettel đã đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, từng bước mở rộng mạng lưới tới nhiều tỉnh thành phố khác, đồng thời cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế.
-
Theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BQP ngày 12/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Công ty Bưu chính Viettel đã chuyển đổi thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Bưu chính Viettel thuộc Tổng công ty Viễn thông quân đội trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Bưu chính thuộc Tổng công ty Viễn thông quân đội, hạch toán độc lập với số vốn điều lệ là
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
12
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
40.000.000.000đ (Bốn mươi tỷ đồng), hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực chuyển phát nhanh, phát hành báo và kinh doanh dịch vụ viễn thông.
-
Ngày 06/07/2007, Bộ trưởng bộ Quốc phòng đã ký quyết định 1689/QĐ-QP về việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Bưu chính Viettel trực thuộc Tổng công ty viễn thông Quân đội.
8.2. Tình hình hoạt động kinh doanh Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước cổ phần hóa nhìn chung khá ổn định và phát triển.
-
Năm 2005, Công ty Bưu chính Viettel là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội, hạch toán phụ thuộc, doanh thu chủ yếu là từ dịch vụ Chuyển phát nhanh. Trong năm 2005, công ty đã đạt được những kết quả rất khả quan: Doanh thu vượt 103,79% so với kế hoạch, tăng 44,89% so với năm 2004 và tăng 3.200% so với năm 2000, năng suất lao động tăng 37,38%. Năm 2005, công ty đã phát triển mạng lưới bưu cục và tuyến phát đến 63 tỉnh thành trên toàn quốc, tạo nền tảng vững chắc cho việc mở rộng thị phần công ty trong những năm tiếp theo.
-
Trong năm 2006, công ty tập trung đẩy mạnh thị phần dịch vụ chuyển phát và phát hành báo. Tỷ lệ tăng trưởng bình quân của hai dịch vụ này là 19,29% và 12,28%, cao hơn so với mức bình quân của ngành là 13,5% đối với chuyển phát nhanh và 5,7% đối với phát hành báo. Bên cạnh việc gia tăng thị phần, tìm kiếm khách hàng mới, công ty còn tiến hành nghiên cứu lại thị trường, nâng cấp một số tuyến phát thành bưu cục tại một số thị trường tiềm năng như Lào Cai, Quảng Bình, Đắc Nông, Hậu Giang; thành lập các Bưu cục mới Đồng Khởi –Hồ Chí Minh và Bưu cục phát Hà Nội, đồng thời mạnh dạn giải thể hoặc sáp nhập các đơn vị hoạt động không hiệu quả như: giải thể Bưu cục Ủy thác, sáp nhập Bưu cục Hoàng Mai và Bưu cục Hai Bà Trưng (Hà Nội), chuyển các Bưu cục Trảng Bàng (Tây Ninh), Hưng Yên, Tiên Sơn (Bắc Ninh), Thủy Nguyên (Hải Phòng) thành tuyến phát, thu phát. Năm 2006, với mục đích mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng, tiết kiệm chi phí, công ty đã tập trung chăm sóc khách hàng lớn, thực hiện chính sách khoán marketing và khoán kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
13
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
-
Năm 2007, công ty đã nghiên cứu, xây dựng phương án kinh doanh và đưa vào thử nghiệm các dịch vụ chất lượng cao như: dịch vụ chuyển phát 12h, dịch vụ chuyển phát trong ngày, dịch vụ chuyển phát thỏa thuận nhằm cung cấp nhiều sự lựa chọn hơn cho khách hàng. Công ty Bưu chính Viettel là đơn vị đầu tiên trong ngành bưu chính cam kết về chỉ tiêu thời gian toàn trình hàng chậm. Kết quả đạt được là doanh thu tăng trưởng bình quân là 4%/tháng, vượt xa so với tăng trưởng bình quân của ngành là 20%/năm. Quý 3 năm 2007, được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng ủy và định hướng chiến lược của Tổng công ty viễn thông Quân đội, công ty đã tách biệt hoạt động kinh doanh và vận chuyển, chuyển các bưu cục thành các đơn vị kinh doanh độc lập, hình thành Trung tâm đường trục phụ trách vận chuyển thư từ và hàng hóa.
8.3. Tình hình tài chính trước CPH
Đơn vị: triệu đồng TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
1 Tổng tài sản
Trđ
2 Nguồn vốn CSH
Trđ
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
50.542
107.128
75.318
100.408
5.370
37.280
41.433
4.240
35.443
35.443
0
0
0
Nguồn đầu tư của chủ sở 2.1 hữu
Trđ
Chênh lệch đánh giá lại tài
9T2008
2.2 sản
Trđ
2.3 Quỹ đầu tư phát triển
Trđ
453
1.810
5.183
2.4 Quỹ dự phòng tài chính
Trđ
151
340
808
2.5 Quỹ khen thưởng phúc lợi
Trđ
526
(313)
672
2.6 LN chưa phân phối
Trđ
0
0
3 Nợ ngắn hạn
Trđ
50.542
101.758
38.038
58.190
4 Nợ dài hạn
Trđ
0
0
0
112
79.671
92.423
167.429
160.461
Doanh thu bán hàng và 5 cung cấp dịch vụ
Trđ
6 Lợi nhuận trước thuế
Trđ
4.194
3.537
6.505
7 Lợi nhuận sau thuế
trđ
3.020
2.547
4.683
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
14
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
8 ROE
%
56,24%
6,83%
11,3%
9 ROA
%
2,82%
3,38%
4,66%
935
913
828
1.332.894
2.525.388
4.089.948
10 Lao động (bình quân) 11 Thu nhập bình quân
đ/người/tháng
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2006,quý 3-2008, báo cáo tài chính kiểm toán 2005, 2007)
8.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Nhân tố thuận lợi -
Công ty Bưu chính Viettel hoạt động trong lĩnh vực đã được Đảng và Nhà nước xác định “ưu tiên phát triển”, đây là một điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới và phát triển của công ty.
-
Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng, với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, với dân số đông. Đây là thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính nói chung và cho hoạt động của công ty Bưu chính Viettel nói riêng.
-
Là đơn vị thành viên của Tổng công ty viễn thông quân đội, công ty luôn nhận được sự chỉ đạo về định hướng chiến lược kinh doanh, mô hình quản lý và cơ chế hoạt động cũng như sự giúp đỡ tận tình, hiệu quả của ban lãnh đạo cấp trên. Ngoài ra, công ty còn được thừa hưởng thương hiệu mạnh của Tổng công ty Viễn thông Viettel. Thương hiệu Viettel Post đã được khẳng định trên thị trường và được khách hàng chấp nhận.
-
Chất lượng dịch vụ của công ty ngày càng được nâng cao, phục vụ tốt nhu cầu chuyển phát của khách hàng, tạo được lòng tin và phát triển được một số lượng lớn khách hàng trung thành của công ty trong những năm qua.
-
Mạng lưới Bưu chính Viettel đã phủ khắp các tỉnh thành và trở thành nhà cung cấp dịch vụ chuyển phát lớn thứ hai tại Việt Nam với thị phần hoạt động ngày càng tăng qua các năm.
-
Hoạt động tài chính của công ty tương đối lành mạnh, minh bạch.
-
Ngoài ra, công ty còn xây dựng được văn hóa doanh nghiệp đoàn kết gắn bó, khắc phục khó khăn và đề xuất những giải pháp sang tạo để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
15
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Nhân tố bất lợi -
Thị trường Bưu chính đã có sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức chuyển phát nhanh tài liệu, hàng hóa, chuyển tiền, các hãng tư nhân trong và ngoài nước. Các hãng chuyển phát nhanh quốc tế là các đối thủ có nhiều kinh nghiệm, trang thiết bị hiện đại, có khả năng cung cấp các dịch vụ đa dạng, có chất lượng cao và phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
-
Thói quen sử dụng các dịch vụ bưu chính của người dân Việt Nam còn ở mức thấp. Sự phát triển của kỹ thuật tin học, viễn thông và mạng Internet cũng là nguy cơ làm giảm đáng kể thị phần của Bưu chính nói chung do khách hàng là các tổ chức kinh tế, các cơ quan thương mại đã chuyển sang dùng các dịch vụ như Fax, thư điện tử… thay thế cho các dịch vụ thư tín thương mại truyền thông trước đây.
-
Công tác đầu tư mặc dù được quan tâm nhưng thiếu sự đồng bộ đã dẫn đến những khó khăn nhất định trong công tác điều hành mạng lưới. Hoạt động trong lĩnh vực chuyển phát nhưng thiếu phương tiện chuyên chở, phải kết nối qua xe công cộng, khó kiểm soát về thời gian và chất lượng. Trụ sở công ty và hầu hết các bưu cục của công ty là đi thuê nên tính ổn định không cao.
-
Đơn vị chiếm thị phần lớn nhất là VNPT được bảo hộ về giá đã gây sức ép giảm giá đối với các công ty trong ngành.
-
Đội ngũ nhân sự, đặc biệt là các nhân viên bưu tá, trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, hầu hết chưa được qua đào tạo về nghiệp vụ bưu chính, kỹ năng phục vụ khách hàng.
9. Vị thế doanh nghiệp và triển vọng phát triển ngành Vị thế của Công ty Xét về thị phần, tuy mới tham gia vào lĩnh vực chuyển phát nhưng công ty Bưu chính Viettel đã nhanh chóng trở thành doanh nghiệp có thị phần lớn thứ hai trong ngành (sau VNPT). Thị phần dịch vụ chuyển phát của Công ty được thể hiện như sau:
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
16
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
100% 90% 80%
Khác
70%
HN
60%
Tin Thanh
50%
SGP
40% 30%
VTP
20%
VNPT
10% 0% 2005
2006
2007
2008 (dự kiến)
Nguồn: Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh VTP 2006-2008 Đồ thị trên cho thấy, Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt nam (VNPT) hiện chiếm thị phần lớn nhất trong lĩnh vực chuyển phát. Tuy nhiên, khoảng cách giữa VNPT và đơn vị chiếm thị phần thứ hai là Bưu chính Viettel thu hẹp qua các năm. Triển vọng phát triển các ngành nghề kinh doanh của công ty Theo chu kỳ phát triển vòng đời sản phẩm, do nhu cầu của khách hàng ngày càng phát triển và đa dạng nên các sản phẩm dịch vụ sẽ có vòng đời ngắn hơn. Do đó, các công ty muốn tồn tại phải phát triển các sản phẩm, dịch vụ khác thay thế, bổ sung cho sản phẩm dịch vụ truyền thống. Hiện nay, do công nghệ thông tin phát triển nên ngoài các hình thức gửi thư truyền thống, khách hàng có thể sử dụng các hình thức giao tiếp khác như thư điện tử, giao dịch qua mạng... Tuy nhiên, do nhu cầu lưu giữ nên các khách hàng ưa chuộng việc sử dụng thư truyền thống. Ngoài ra, thư truyền thống còn là một công cụ tiếp thị hiệu quả trong việc liên lạc với khách hàng, nó đem lại cơ hội phát triển quan hệ dài hạn với khách hàng. Trên thư bưu chính có ghi địa chỉ cụ thể của khách hàng, đây là cơ hội tốt cho việc quảng cáo, giới thiệu sản phẩm. Đối với các nền kinh tế phát triển, cạnh tranh mạnh mẽ, hoạt động quảng cáo trên thư bưu chính sẽ mang lại tiềm năng lớn. Ngành bưu chính có thể tận dụng sự phát triển của công nghệ thông tin để xây dựng các sản phẩm dịch vụ mới như thư lai ghép, vận chuyển hàng hóa cho thương mại điện tử ... Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
17
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
10. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của công ty sau cổ phần hóa 10.1. Mục tiêu và định hướng chiến lược
10.1.1. Mục tiêu cơ bản Mục tiêu cơ bản của công ty trong giai đoạn 2009-2011 là “Phát triển ổn định và bền vững, đảm bảo các chỉ tiêu tài chính năm sau cao hơn năm trước, nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động, mang lại lợi ích tối đa cho các cổ đông”. Để đạt được mục tiêu trên, công ty đã xác định các mục tiêu cụ thể như sau:
10.1.2. Mục tiêu cụ thể
-
Phát triển thương hiệu Bưu chính Viettel trở thành thương hiệu số 1 trong lĩnh vực chuyển phát và thương hiệu Viettel Logistic – Express trong lĩnh vực vận tải, kho vận.
-
Luôn trong top hai công ty có thị phần lớn nhất trong lĩnh vực chuyển phát nhanh. Doanh thu trên 1.000 tỷ vào năm 2012.
-
Đặt mục tiêu đến năm 2010, 100% các huyện có bưu cục phục vụ, mạng lưới phát mở rộng đến cấp xã phường.
-
Nghiên cứu thị trường và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới trong đó lấy dịch vụ chuyển phát nhanh làm nòng cốt.
-
Đảm bảo thu nhập cho CBCNV ít nhất bằng mức trung bình so với các công ty trong ngành và trong Tổng công ty Viễn thông Quân đội.
-
Tỷ lệ cổ tức hàng năm đạt từ 15% trở lên.
10.1.3. Định hướng chiến lược
-
Về thị trường: Tiếp tục ưu tiên giữ vững và phủ kín thị trường trong nước, từng bước mở rộng thị trường hoạt động ra các nước trong khu vực. Duy trì và cải thiện mối quan hệ với các khách hàng truyền thống trong nước, có chính sách chăm sóc khách hàng đúng mức và phù hợp.
-
Về loại hình dịch vụ: Dịch vụ chuyển phát nhanh làm nòng cốt, phát triển dịch vụ kho – vận tải làm lợi thế cạnh tranh, phát triển thêm các dịch vụ gia tăng khác như bảo hiểm, văn phòng phẩm, quảng cáo trên phong bì thư, xuất nhập khẩu...
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
18
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
-
Về cơ sở vật chất: Đầu tư kịp thời phục vụ sản xuất kinh doanh. Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất hiện có để tăng tính cạnh tranh.
-
Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Xây dựng bộ máy quản lý phù hợp mô hình sản xuất kinh doanh sau cổ phần hóa, bảo đảm nâng cao tính linh hoạt và quyền tự chủ cho các Đơn vị trong Công ty. Thiết lập mối quan hệ hợp tác hữu cơ giữa các phòng chức năng Công ty và các Đơn vị, giữa các Đơn vị với nhau nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp trong toàn Công ty. Nâng cao tinh thần đoàn kết và củng cố, trau dồi truyền thống văn hóa tốt đẹp của Công ty. Duy trì và cải tiến liên tục các hệ thống quản lý, các nội quy, quy chế làm việc đảm bảo tính kỷ luật, tăng sức mạnh và hiệu quả của công tác quản lý.
-
Về chính sách đối với người lao động: Tiếp tục sắp xếp lại lao động, xây dựng các chế độ khuyến khích và đãi ngộ đối với những lao động có trình độ, tâm huyết và có đóng góp cho sự phát triển của công ty đồng thời xử lý nghiêm theo quy định của Pháp luật và các Quy định của Công ty đối với những lao động yếu kém,vô kỷ luật. Duy trì chế độ phúc lợi, đảm bảo đời sống tinh thần và vật chất cho người lao động. 10.2. Biện pháp thực hiện
10.2.1. Về tổ chức quản lý
-
Sắp xếp lại các bộ phận trong doanh nghiệp:
9 Trong ba năm tiếp theo mô hình phương thức quản lý tập trung và kinh doanh phân tán được triển khai một cách triệt để. 9 Trung tâm đường trục chịu trách nhiệm kết nối giữa các đơn vị đảm bảo yếu tố vận hành thông suốt mạng lưới. 9 Các chi nhánh quản lý về mặt kinh doanh đảm nhiệm công tác bán hàng tại đơn vị. 9 Các bưu cục trực thuộc chi nhánh được hình thành nhằm đảm bảo cự ly phục vụ tốt nhất cho khách hàng cũng như tối ưu hóa chi phí kinh doanh.
-
Quản lý, điều hành bằng công nghệ thông tin
Mô hình công ty sau cổ phần hoá được dự kiến như sau: Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
19
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI CƠ QUAN: -
PHÒNG CHIẾN LƯỢC KINH
CÁC CHI
DOANH -
PHÒNG BÁN HÀNG
-
PHÒNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
-
PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
-
PHÒNG NGHIỆP VỤ ĐÀO TẠO
-
PHÒNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
-
PHÒNG TÀI CHÍNH
-
PHÒNG CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH
-
PHÒNG TIN HỌC
-
BAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CÔNG TY
NHÁNH, BƯU
ĐƯỜNG TRỤC
CỤC THUỘC TỈNH/TP
KHU VỰC 1
KHU VỰC 2
KHU VỰC 3
KHU VỰC 4
HÀ NỘI
ĐÀ NẴNG
TP.HCM
CẦN THƠ
20
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
* Hội đồng quản trị
-
Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;
-
Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
-
Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc điều hành và quyết định mức lương của họ;
-
Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
-
Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó;
-
Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại;
-
Đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước;
-
Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi;
-
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc điều hành hay cán bộ quản lý hoặc người đại diện của Công ty khi Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi ích tối cao của Công ty. Việc bãi nhiệm nói trên không được trái với các quyền theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có);
-
Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi trả cổ tức;
-
Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty
* Ban Tổng Giám đốc Công ty sẽ ban hành một hệ thống quản lý mà theo đó bộ máy quản lý sẽ chịu trách nhiệm và nằm dưới sự lãnh đạo của Hội đồng quản trị. Công ty có một Tổng giám đốc điều hành và một số Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
21
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Phó Tổng giám đốc điều hành và một Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc điều hành có chức năng:
-
Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;
-
Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
-
Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà công ty cần thuê để Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết nhằm áp dụng các hoạt động cũng như các cơ cấu quản lý tốt do Hội đồng quản trị đề xuất, và tư vấn để Hội đồng quản trị quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý;
-
Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;
-
Vào ngày 31 tháng 10 hàng năm, Tổng giám đốc điều hành phải trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm năm.
-
Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua;
-
Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;
-
Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty (sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bản cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
22
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
để Hội đồng quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty.
-
Thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy định của Điều lệ này và các quy chế của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động của Tổng giám đốc điều hành và pháp luật. Các phó tổng giám đốc giúp việc cho Tổng giám đốc điều hành theo những lĩnh vực được
phân công.
* Ban kiểm soát
-
Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập;
-
Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu việc kiểm toán;
-
Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độ chuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết;
-
Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ trình Hội đồng quản trị;
-
Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn bạc;
-
Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban quản lý công ty;
-
Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội đồng quản trị chấp thuận; và
-
Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
23
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
10.2.2.Về ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm dịch vụ
-
Phát triển thêm các ngành nghề kinh doanh mới như sau:
9 Định hướng trở thành một nhà vận chuyển chuyên nghiệp mở ra một hướng đi mới trên nền tảng của dịch vụ chuyển phát truyền thống. Với việc đầu tư phương tiện, hợp tác liên doanh với các đơn vị vận tải mang tính mạng lưới nhằm đảm bảo nguồn lực để hoạt động. Trên cơ sở đó việc đầu tư trang thiết bị để trở thành một nhà cung cấp dịch vụ bán hàng qua mạng, bảo mật thông tin cũng là một nhiệm vụ cần phải được hoàn thiện để có thể tiếp tục tồn tại và thắng thế trong cạnh tranh. 9 Tiếp tục mở rộng các ngành nghề liên quan đến mạng lưới như kinh doanh thương mại trên mạng, quảng cáo, phát triển các dịch vụ tài chính ngân hàng, bảo hiểm... 9 Bên cạnh một số sản phẩm chủ yếu hiện đang cung cấp trên thị trường như dịch vụ chuyển phát, dịch vụ phát hành báo, việc đưa thêm một số sản phẩm dịch vụ mới nhằm đảm bảo nâng cao doanh thu như kho vận, bảo hiểm, cung cấp văn phòng phẩm, quảng cáo …
-
Nhóm các giải pháp nhằm đạt được mục tiêu:
9 Định hướng về thị trường mục tiêu: + Đối với dịch vụ truyền thống: Tập trung vào các nhóm khách hàng đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính, tập trung công tác kinh doanh tại các khu đô thị lớn tập trung các cơ quan hành chính, các khu văn phòng, khu công nghiệp. + Đối với dịch vụ mới: Chủ yếu tập trung vào các phân đoạn khách hàng đang có nhu cầu gửi chuyển phát với khối lượng lớn, tận dụng hạ tầng mạng lưới để phục vụ. Các thị trường trọng điểm như Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Cần Thơ cần được đầu tư kho bãi tập kết, phương tiện nhằm đảm bảo công tác kinh doanh. + Tập trung vào các đối tượng khách hàng là các nhà phân phối, các tập đoàn bán lẻ trong và ngoài nước, các hệ thống siêu thị, bán hàng qua mạng. 9 Sản phẩm: + Ngoài các sản phẩm truyền thống hiện đang kinh doanh như chuyển phát, phát hành báo chí, các sản phẩm gia tăng trên mạng bưu chính như văn phòng phẩm, bảo hiểm. Công ty xác định xây dựng và phát triển các ngành nghề sản phẩm có tính chất tương tự, phát triển và khai thác trên chính mạng lưới sẵn có như vận tải, kho vận,... 9 Dự kiến các giai đoạn triển khai dịch vụ mới:
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
24
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
+ Quý 1 năm 2009: Triển khai kinh doanh vận tải trên tuyến đường trục Bắc – Nam, các trung tâm kinh tế lận cận như Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên, Đồng Nai, Bình Dương.. + Quý 2 năm 2009: Xây dựng và triển khai dịch vụ kho vận tại Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chinh. + Quý 1 năm 2010: Triển khai dịch vụ kho vận tại Cần Thơ (Cung cấp dịch vụ kho vận cho toàn bộ khu vực Đồng bằng sông Cửu long) 9 Kênh phân phối: + Tập trung phát triển kênh phân phối sâu và rộng, bên cạnh việc phát triển hệ thống kho bãi tại các trung tâm lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh (theo danh mục đầu tư) cần thiết phải mở rộng hệ thống kho bãi tại các tỉnh. Mỗi tỉnh hình thành một kho trung chuyển đảm bảo công tác lưu kho và phân phối hàng hóa trên toàn hệ thống đường trục + Ký kết hợp tác với các đối tác vận chuyển khác nhằm đảm bảo hiệu suất thu gom hàng hóa vận chuyển trên mạng, thực hiện triệt để các chính sách về cắt tải, chuyển tải... nhằm tối ưu chi phí, đảm bảo có lãi. + Phát triển hệ thống đại lý thu gom hàng hóa vận chuyển, lưu kho bãi. 9 Giá cước: + Thực hiện chính sách giá cước linh hoạt, bao gồm nhiều gói cước: giao nhận tận nơi, kho – kho, gói cước theo thời gian, theo sản lượng, gói cước theo chuyến xe... trên cơ sở giá cước cạnh tranh ngang bằng hoặc thấp hơn trên thị trường từ 3 – 5%. + Thực hiện chính sách khoán chi phí cho các đơn vị, trên cơ sở đó các đơn vị chủ động hạch toán lỗ lãi, xây dựng biểu giá cho từng lô hàng cụ thể. 9 Hoạt động hỗ trợ bán hàng: + Tập trung công tác kinh doanh tại các thị trường trọng điểm thông qua lực lượng kinh doanh trực tiếp tại các đơn vị, thành lập các nhóm chuyên nghiên cứu, tìm kiếm, đánh giá và triển khai kinh doanh trực tiếp tại các chi nhánh, tại các khu vực thuộc Công ty Đường trục thành lập các đội, nhóm kinh doanh trực tiếp dịch vụ kho bãi. + Triển khai công tác truyền thông về dịch vụ vận tải qua các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, phát thanh, sử dụng thêm các hình thức như dán tờ rơi, poster tại các khu công nghiệp, đại lý...sử dụng phương thức maketing trực tiếp qua các mối quan hệ.
10.2.3. Về cơ sở hạ tầng
-
Tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng với các đơn vị trong tổng công ty viễn thông quân đội: Sử dụng hạ tầng mạng lưới, nguồn nhân lực nhằm đảm bảo an toàn trong công tác kinh doanh cũng như cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
25
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
-
Từng bước đầu tư cơ sở hạ tầng (kho bãi, nhà xưởng, văn phòng) để chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đầu tư mới, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng và phần mềm)
-
Hiện đại hóa các tuyến đường thư bằng việc bổ sung thiết bị vận chuyển hiện đại, mở rộng điểm giao nhận, nâng tần suất giao nhận trong ngày, giảm thời gian chuyển phát bưu phẩm, thư...
-
Khai thác có hiệu quả nhất cơ sở hạ tầng, mạng lưới bằng việc liên doanh, liên kết với các đối tác trong nước và quốc tế, từng bước chuyển hướng kinh doanh vận tải hàng hoá theo xu hướng chung của nền kinh tế thế giới.
10.2.4. Về thương hiệu
-
Xây dựng thương hiệu Bưu chính Viettel là đơn vị chuyển phát hàng đầu trên cơ sở kế thừa thương hiệu của Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel).
10.2.5. Về nguồn nhân lực
-
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có chuyên môn lành nghề, có phẩm chất, làm chủ công nghệ, kỹ thuật hiện đại, vững vàng về quản lý kinh tế.
-
Điều chỉnh cơ cấu lao động: Giảm số lượng lao động ký hợp đồng dài hạn, tăng cường sử dụng lao động qua các hình thức đại lý, thuê ngoài thời vụ để tận dụng lực lượng lao động nhàn rỗi chi phí thấp. 10.3. Kế hoạch đầu tư
-
Đầu tư phương tiện vận tải chuyên dụng: Việc vận hành mô hình trung tâm đường trục đảm bảo năng lực phục vụ cho toàn mạng lưới, đây chính là yếu tố quyết định đến việc đưa năng lực chuyển phát ngày càng cao hơn và chủ động hơn. Với việc phát triển các dịch vụ gia tăng trên nền tảng dịch vụ truyền thống, các dịch vụ vận tải cũng như kho vận sẽ được tính đến như là một giải pháp kinh doanh cho các năm tiếp theo.
-
Đẩy nhanh tốc độ tin học hóa các dịch vụ bưu chính Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cũng như cắt giảm chi phí quản lý là một trong những phương án tối ưu nhằm có thể cạnh tranh được trong những giai đoạn tiếp theo. Giảm thiểu lao động nặng nhọc, tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian toàn trình và từng bước chuẩn hóa bưu gửi. Định vị bưu gửi, đặt hàng qua mạng và tự vận chuyển là một trong những xu thế cần đạt được từ việc ứng dụng công nghệ thông tin đối với lĩnh vực chuyển phát.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
26
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ 11.1. Vốn điều lệ khi thành lập: 60.000.000.000 đồng (tương đương 6.000.000 cổ phần). Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến của công ty như sau:
Cơ cấu cổ đông
Tỷ lệ (%)
Viettel
Giá trị (đồng)
68,00%
40.800.000.000
Công đoàn
3,00%
1.800.000.000
CBCNV
3,57%
2.144.000.000
25,43%
15.256.000.000
100%
60.000.000.000
Cổ đông bên ngoài Tổng cộng:
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Công ty bưu chính Viettel)
12. Một số chỉ tiêu sau cổ phần hóa
Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Vốn điều lệ
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
60.000
60.000
60.000
Doanh thu thuần
377.000
544.000
729.200
Chi phí (giá vốn và chi phí quản lý)
360.887
522.637
704.399
Nộp Ngân sách
4.374
5.382
6.257
Trong đó: Thuế TNDN
4.374
5.382
6.257
Lợi nhuận trước thuế
17.498
21.530
25.029
Lợi nhuận sau thuế
13.123
16.147
18.771
+ Quỹ đầu tư phát triển (5%)
656
807
938
+ Quỹ dự phòng tài chính (5%)
656
807
938
+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi (5%)
656
807
938
Trích lập các quỹ
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
27
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn điều lệ Tỷ lệ cổ tức (%) Lao động (người) Thu nhập bình quân/người/tháng
21,87%
26,91%
31,29%
15%
15%
15%
1.300
1.430
1.573
5,37
6,44
7,7
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa công ty bưu chính viettel)
13. Rủi ro dự kiến 13.1. Rủi ro kinh tế Cũng như nhiều ngành khác, ngành bưu chính chịu ảnh hưởng khá nhiều từ nền những biến động của nền kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế tăng trưởng, xã hội làm ra nhiều của cải hơn, hàng hóa lưu thông tăng sẽ làm gia tăng nhu cầu vận chuyển thư từ, hàng hóa. Và ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, nhu cầu tiêu dùng giảm, hàng hóa sản xuất ra ít hơn sẽ làm suy giảm nhu cầu về bưu chính. Do tác động của cuộc khủng hoảng toàn cầu, Việt Nam hiện cũng đang trong giai đoạn suy giảm tốc độ tăng trưởng. Theo kế hoạch đề ra, Việt nam phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng 6,5% trong năm 2009. Tuy nhiên, việc có đạt kế hoạch đề ra hay không phụ thuộc nhiều vào yếu tố như tình hình kinh tế thế giới hay hiệu quả của các chính mà chính sách mà chính phủ áp dụng. Về dài hạn Việt Nam vẫn được đánh giá là một thị trường đầy tiềm năng, có khả năng phát triển mạnh trong tương lai. 13.2. Rủi ro về luật pháp Sau khi cổ phần hoá Công ty chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp và các văn bản liên quan. Khi trở thành công ty cổ phần công ty có đủ điều kiện để trở thành công ty đại chúng. Vì thế , công ty chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến công ty đại chúng. Hệ thống văn bản pháp luật của Việt Nam còn chưa hoàn thiện, chưa đồng bộ và ổn định. Hơn nữa, khi ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) chúng ta phải thực hiện một loạt các cam kết và hiện thực nó thông qua những chính sách, những văn bản pháp quy. Trong thời gian tới, để hoàn Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
28
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
thiện hệ thống pháp luật, Nhà nước sẽ có những điều chỉnh và bổ sung nhất định, những thay đổi này sẽ tác động đến hoạt động của Công ty. Công ty sẽ theo dõi, cập nhật đầy đủ và thực hiện theo những quy định liên quan đến hoạt động của công ty. 13.3. Rủi ro đặc thù Lĩnh vực bưu chính là một lĩnh vực kinh doanh có điều kiện. Ngoài ra hoạt động bưu chính chịu ảnh hưởng của sự phát triển các phương thức liên lạc mới và sự cạnh tranh ngày càng cao của các công ty cùng lĩnh vực trong nước cũng như nước ngoài. Những điều kiện về thời tiết tự nhiên cũng ảnh hưởng đến hoạt động của công ty do ảnh hưởng đến thời gian chuyển phát. Chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí nên những biến động về giá nhiên liệu cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của công ty. 13.5 Rủi ro khác Một số rủi ro khác ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra thì ảnh hưởng lớn đến hoạt động của công ty như: thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,… 14. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần 14.1. Phương thức bán cổ phần - Công ty TNHH Nhà nước MTV Bưu chính Viettel sẽ thực hiện việc đấu giá bán cổ phần ra bên ngoài thông qua Trung tâm giao Dịch Chứng khoán Hà Nội theo đúng quy định của Nghị định 109/2007/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn 146/2007/TT-BTC. - Theo phương án cổ phần hóa, Công ty chọn hình thức cổ phần hóa kết hợp vừa bán một phần vốn Nhà nước hiện có tại Doanh nghiệp vừa phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, nhà nước nắm giữ 68% vốn điều lệ của doanh nghiệp. - Giá bán cổ phần cho người lao động và công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp sẽ giảm 40% so với giá đấu thành công bình quân trong phiên đấu giá Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
29
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
- Cổ phần bán cho các nhà đầu tư tham gia đấu giá theo giá mà nhà đầu tư đặt mua (theo đúng quy định trong quy chế đấu giá). 14.2. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần Theo quy chế bán đấu giá do Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành. 15. Thông tin về đợt phát hành 15.1. Chi tiết về đợt đấu giá -
Số lượng cổ phần bán đấu giá:
-
Loại cổ phần:
Cổ phần phổ thông
-
Mệnh giá một cổ phần:
10.000 đồng/cổ phần
-
Giá khởi điểm:
10.100 đồng/cổ phần
-
Vốn điều lệ:
60.000.000.000 đồng
-
Cơ cấu Vốn điều lệ dự kiến sau khi phát hành ra bên ngoài:
STT
Cơ cấu cổ đông
1
Viettel
2
1.525.600 cổ phần
Số cổ phần (CP)
Tỷ lệ (%)
Giá trị (đồng)
4.080.000
68,00%
40.800.000.000
Công đoàn
180.000
3,00%
1.800.000.000
3
CBCNV
214.400
3,57%
2.144.000.000
4
Cổ đông bên ngoài
1.525.600
25,43%
15.256.000.000
Tổng cộng:
6.000.000
100%
60.000.000.000
-
Địa điểm nhận công bố thông tin, đăng ký tham gia đấu giá, nộp tiền đặt cọc, phát phiếu tham dự đấu giá, nhận phiếu tham dự đấu giá: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
-
Thời gian đăng ký và nộp tiền đặt cọc của nhà đầu tư tại các đại lý: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
30
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI -
Thời gian tổ chức đấu giá nhận phiếu tham dự đấu giá: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
-
Thời gian tổ chức đấu giá: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
-
Địa điểm tổ chức đấu giá:
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội Số 2 Phan Chu Trinh – Hoàn Kiếm – Hà Nội -
Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá tại các đại lý: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
-
Thời gian nhận lại tiền đặt cọc theo kết quả đấu giá: theo quy chế đấu giá công ty Bưu chính Viettel
15.2. Nguyên tắc của việc đấu giá Nguyên tắc đấu giá của Công ty TNHH NN MTV Bưu chính Viettel được quy định tại Quy chế bán đấu giá cổ phần do Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
31
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bản công bố thông tin được cung cấp cho nhà đầu tư nhằm mục đích giúp nhà đầu tư có thể đánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh của Công ty TNHH NN MTV Bưu chính Viettel trước khi đăng ký mua cổ phần. Bản công bố thông tin được lập trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty TNHH NN MTV Bưu chính Viettel cung cấp theo quy định đảm bảo tính công khai, minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các nhà đầu tư. Chúng tôi kính mong các nhà đầu tư tham khảo Bản công bố thông tin này trước khi ra quyết định tham gia đấu giá mua cổ phần Công ty TNHH NN MTV Bưu chính Viettel. Xin trân trọng cảm ơn!
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
32
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CTY TNHH NHÀ NƯỚC MTV BƯU CHÍNH VIETTEL – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CTY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CNHN
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nội
33