Bài 16: Các thuật ngữ thông dụng trong sơ ñồ MOBILE Bài này chúng tôi cung cấp một số từ viết tắt thường gặp trên sơ ñồ Mobile. Phần còn lại chúng tôi sẽ lần lượt gửi ñến các bạn trong các bài học sau.
.h an
hl in
h. co
m
.v
n
A-AND-F- Amplifier And Filter: Khuếch ñại tín hiệu sau lọc. Theo thiết kế kinh ñiển thì bộ lọc này còn phải tạo ra mạch tự ñộng ñiều chỉnh mức vào giúp cho tín hiệu luôn ổn ñịnh. Address: ðịa chỉ. Addressee: Nơi nhận(vào), tương ứng với nơi xuất. A0 →Axx – Address Line : Tuyến (dẫn, ñịnh) ñịa chỉ (dữ liệu). AFC OUT: Nghĩa ñen có nghĩa là tự ñộng ñiều chỉnh tần số-ðường tín hiệu xung nhịp chuẩn sau khi ñã ñược ñiều chế ñưa về CPU, hoặc từ CPU chia về các tuyến xử lý. Gốc của tín hiệu này là Xtal nhịp chuẩn trên IF. AFLO: Bộ dao ñộng cộng hưởng tần số âm thanh cho khối RADIO. ANT.SW: bộ chuyển mạch an ten. A OUT AP: ðường ra tín hiệu âm thanh cực tính dương. A OUT NP: ðường ra tín hiệu âm thanh cực tính âm. Bộ ñiều chế
w
Audio : Âm thanh. AUDAT: Dữ liệu ñến giải mã âm thanh. Chíp xử lý căn cứ vào ñây ñể loại bỏ tín hiệu
w
w
số theo chuẩn (chẳng hạn GSM) khi ñưa vào bộ tách mã. AUDUEMCTRM: Bộ dữ liệu ñiều khiển ñưa tín hiệu âm thanh vào bộ nhớ. AUDUEM CTRL: Dữ liệu ñiều khiển âm thanh (ñã) giải hoặc (ñã) mã hoá, trong ñó có cả chức năng tăng giảm âm lượng. Dò rỉ tín hiệu này sẽ không có âm thanh, nếu nặng còn ảnh hưởng ñến khối IF và RF. AUX IN: Nghĩa ñen có nghĩa là ñường vào của các bộ phụ trợ- ðường tín hiệu kích hoạt chuyển mạch cho loa mic ngoài hoạt ñộng, trạng thái ñiện áp tại ñây phải thay ñổi thì các chức năng loa míc (trong-ngoài) mới hoạt ñộng. AUX OUT : ðường ra tín hiệu loa mic ngoài. AUX D: Dữ liệu (thuộc) loa mic ngoài. AUD UEM CTROL: ðiều khiển việc giải mã hoặc mã hoá ñúng chuẩn. AVCC: ðiện áp cấp cho các linh kiện hoạt ñộng ở khối xử lý tín hiệu Analog.
Trang 1
B: Nơi xuất ra tương ứng với nơi nhận vào (A). BAND SEL ( C IN TR): Tín hiệu chuyển băng tần. BAL: Xung cân bằng (tín hiệu). Trước khi ñưa tín hiệu vào bộ trộn người ta phải ñiều
.h an
hl in
h. co
m
.v
n
khiển cho chúng cân bằng biên ñộ phù hợp với chuẩn quy ước . Balance Trans: Biến ñổi cân bằng. Basic Product Code: Mã gốc của máy. Các mã khác ñều phải tuân thủ quy ước từ mã gốc. BATT: “Pin” – Trong các thiết bị di ñộng nó ñược coi là khối năng lượng chủ ñộng. BSI- Battery Size Indicator : ðường tín hiệu so mẫu pin ( nhỏ hay lớn hơn chuẩn ) thực chất ñây là mức dòng và áp bình quân ñể luận ra BATT còn bao nhiêu dung lượng . Chíp xử lý căn cứ vào “mẫu” này ñể ñưa ra mức ñiều khiển các bộ phận liên quan ñến các khối liền kề, trong ñó có khối xạc pin ñể ñịnh lượng mức xạc. BSS: Base Station System: Hệ thống trạm phát. BTEM: ðường tín hiệu báo nhiệt . Nếu nhiệt ñộ BATT tăng (do khai thác quá mức, …) nó sẽ tác ñộng bộ ñiều khiển giảm hoặc cắt nguồn. BTS- Base Transceiver Station: Trạm phát thu gốc. Sóng của Mobile khoẻ hay yếu phụ thuộc vào công suất và cự ly phát thu của nó. Chỉ duy nhất ñây là nơi biến ñổi từ truyền dẫn vô tuyến sang truyền dẫn hữu tuyến kỹ thuật số và ngược lại ñể giao tiếp với MOBILE. Buetooth: Nghĩa ñen có nghĩa là dãy răng xanh. Trong ñiện thoại di ñông hiện ñại thì ñây là một tiện ích giao tiếp không dây bằng tần số vô tuyến 2441 MHz. Nổi trội hơn phương thức giao tiếp hồng ngoại nhờ có cự ly phát ñáp xa và xuyên dẫn mạnh. BUZZ- Buzzer: Chuông, tín hiệu ra chuông. BW Bluetooth: (Lệnh) kết nối Bluetooth.
w
CALLED: (Quét) ra Diot phát sáng khi có cuộc gọi . CAM: (Tín hiệu liên quan ñến ) Camera. CAM_SENSOR_PD: Tín hiệu ñiều khiển cảm biến tự ñộng ñiều khiển ánh sáng. Nếu
w
w
không có tín hiệu này ảnh CAM sáng tối không ñều. CAMERA_VSYNC: Xung ñồng bộ mành (ñược tách ra từ tín hiệu video của CAM). Nếu mất tín hiệu này hình ảnh bị trôi dọc khi quay CAM. CAMMERA_HSYNC: Xung ñồng bộ dòng (ñược tách ra từ tín hiệu video của CAM). Nếu mất tín hiệu này hình ảnh bị trôi ngang. nếu nặng hình bị xé rách. CBYP: Tụ hồi tiếp tăng cường tín hiệu (ñiều khiển). CDMA- Code Division Multiplex Access- Có nghía là ða truy nhập phân chia theo mã: Phương thức này cho phép mỗi người sử dụng ñược chiếm dụng hầu hết tần số và thời gian ñồng thời ñược áp một mã trực giao riêng ñể phân biệt sự khác nhau giữa các thông tin ñể tránh gây nhiễu xuyên dẫn ảnh hưởng trên các ñường truyền.Hay nói cách khác giữa các ñường truyền ñược cách ly nhau bằng mã trực giao nên các tế bào (Cell) gần nhau có thể sử dụng phổ tần giống nhau, do vậy có mức sử dụng tần phổ cao nhất. CCONT: Ổn áp nguồn cấp.
Trang 2
C.CON CS- Charge Control Chip Sector : Chọn ñường xạc thích hợp. C.CONT INT- Charge Control Interrup: Ngắt xạc. C.CUT- Charge Cut: Cắt mức xạc. CE-Chip Enable : cho phép kích hoạt (chọn) chíp. Channel Coding: Mã hóa kênh. Charge Circuit: Mạch xạc ñiện. Channel Decoder: Giải mã kênh.
w
w
w
.h an
hl in
h. co
m
.v
n
CHAR-CTR: ðiều khiển xạc- Tín hiệu kiểm soát dòng xạc cho BATT. CHAPS- Còn có ký hiệu là: Charge Control: ðiều khiển xạc. CHAR-SENSE: ñường cảm biến quản lý qua trình xạc. Nếu ñường này bị hỏng, dòng xạc BATT không ñúng ñịnh mức, hoặc là BATT luôn “ñói”, hoặc chóng no, thậm chí làm BATT tăng nhiệt. CHARH K: Báo mức xạc thấp(bị âm hơn so với chuẩn). CHAR LIM- Charge Limit : Giới hạn dòng xạc. CHG-DET- Charge Detect : Tín hiệu nhận diện ñường xạc. CHG IN- Charge In : ðiện áp vào từ chấu xạc. CHG ON- Charge On: Bật xạc. CHAG-OUT-Charge-Out: ðường ra từ IC xạc cấp cho pin (BATT). CIF_VSYNC: Báo xung ñồng bộ “tổng các tín hiệu” về tầng trung tần (hồi tiếp) ñể ñồng bộ tín hiệu màu và duy trì chế ñộ CAMERA.Nếu bị mất xung này CAM sẽ ñi vào chế ñộ tắt. ðương nhiên màn hình không có ảnh khi ta khai thác chức năng CAM. CME: ðiều khiển mức ( phát, thu, nạp, xả ). COBBA: Tổ hợp nhiều chức năng, trong ðTDð chủ yếu là nguồn, DSP và âm tần ñược tích hợp chung trong 1 vỏ. Nhiều khi nó ñược dịch nghĩa như là IC âm thanh. Contact Service: Nghĩa ñen là gửi ñến dịch vụ sửa chữa. Ý nói máy ñang có sự cố trong hệ thống Logic. Col (O→x): Columu từ 0 ñến x . CP_IN: Tín hiệu ñiều chuẩn băng tần( GSM;DCS,PCS ). CPORF: Xung ñiều khiển bật nguồn cho khối xử lý tần số vô tuyến (Radio Frequency). CP W EN: Cho phép ñiều khiển quét ( viết ) kí tự lên màn hình. CPU- Central Process Unit: Trung tâm ñiều khiển. CPU trong ñiên thoại di ñộng thường ñược chia làm 2 ngăn: Ngăn giao tiếp xử lý dữ liệu thành lệnh ñiều khiển hệ thống.Ngăn này ñược giao tiếp trực tiếp với máy tính và ROM, RAM, các bộ mã ; Ngăn thứ 2 là ngăn có giao tiếp trực tiếp với các khối chức năng như IF, DSP, SIM, AF, CAM,MMC… ñể ñiều khiển chúng. Các lệnh ñiều khiển này có thể do nhà sản xuất cài ñặt trước ñó, nhưng bị chi phối bởi kết quả mã (hoặc giải mã) dữ liệu ở ngăn thứ nhất. Cũng nên lưu ý rằng trong mỗi khối chức năng nhà sản xuất ñều ñã cài ñặt sẵn 1 CPU sơ cấp ñể xuất ra những lệnh sơ cấp giúp cho chính khối ñó vận hành trước khi toàn bộ hệ thống hoạt ñộng. Cách ký hiệu CPU có thể ở mỗi hãng một khác, ví dụ: POG CPU;UPP… Cũng giống như máy tính, tốc ñộ xử lý của CPU trong Mobile càng cao thì tiện ích càng nhiều, thời gian chờ kết quả từ một lệnh, từ một thông tin bất kì càng ngắn… CT- DTOS Q ( I ): Tụ bù (quay) pha, giúp cho tín hiệu ra cân pha. Nếu tụ này dò, không có mạng.
Trang 3
CINS: ðường vào tín hiệu mã màu. CIF: (Lệnh) ñiều khiển trung tần. Crystal: Thạch anh(dao ñộng). CS: Lệnh bật cho cả 1 khối, hoặc 1 con “chip” hoạt ñộng theo thứ tự trước-sau,nạp vào hay lấy ra.
n
In
hl in
C1
h. co
m
.v
CS
C2
Out
w
.h an
D0→Dxx- Data Line: Tuyến dữ liệu (nội dung). D-Data: Dữ liệu. DAO: Dữ liệu ra. DBUG_TXD: Tín hiệu mở (nhiều hay ít) cổng ñiều khiển giải mã dữ liệu tuyến ra. DBUG_ RXD: Tín hiệu mở (nhiều hay ít) cổng ñiều khiển giải mã dữ liệu tuyến vào. DBUG_DTR( trac): ðiều khiển giải mã vạch dữ liệu. Nếu mất tín hiệu này nội dung
w
( hình ảnh, âm thanh) sẽ bị phá vỡ . DC IN: ðiện áp vào từ bộ xạc.
DCS- Digital Comunicationtal System- Có nghĩa là Hệ thông thông tin kỹ thuật số.Tần số sóng
w
mang quy ước :
Tần số phát : 1710 - 1785 MHz. Tần số thu : 1805 - 1880 MHz. Khoảng dải nền : 200 MHz Khoảng cách song công : 95 MHz DEMO-Demodulation: ðiều chế, hoàn ñiệu. Driver: Tệp( thuộc phần mềm) nội dung ñể nhận dạng và ñiều khiển các thiết bị phần cứng hoạt ñộng theo một quy ước ñịnh sẵn. Một hệ thống cứng có thể chấp nhận thay ñổi nhiều phiên bản Driver , dĩ nhiên nội dung các phiên bản này phải tương thích với cấu hình phần cứng-ñặc biệt là tốc ñộ xung nhịp.
Trang 4
DVCC: ðiện áp cấp cho các linh kiện thuộc khối DIGTAL(kỹ thuật số).
EN: Cho phép bật (một chức năng hoặc khối nào ñó) EFBUS: Cho phép bật tuyến dữ liệu từ Flash. EAR: Âm thanh sau khuếch ñại. Có nhiều tường hợp ñây là 1 lệnh cho phép bật loa. EXT: ðóng (mở).
.v
n
F: Flash : Nhanh, ý nói ñây là bộ nhớ nhanh. FBUS: Tuyến dữ liệu liên quan ñến ROMFLASH. Flash: Là IC nhớ có tốc ñộ vào ra nhanh. Nó dùng ñể lưu trữ phần mềm (Firmware) FDMA- Frequency Division Multiplex Access (ða truy nhập phân chia theo tần số) :
hl in
h. co
m
Một phương thức ñiều chế truy nhập của ñiện thoại di ñộng. Theo ñó mỗi kênh thông tin cá nhân của mỗi người chiếm một tần phổ chỉ ñịnh ñược chia sẵn trước ñó.. Frequency Synthesyzer: ( Bộ, khối) Tổng hợp tần số. Firmware: Hệ thống phần mềm có chức năng ñiều hành, quản lý các chức năng chính yếu của phần cứng máy. Muốn vậy nó phải ñược các chương trình phần mềm có tên là Software nạp vào. Full: Toàn thể, lớn, bao trùm. Fullflash: Toàn bộ phần mềm của máy.
.h an
G-Gate : Cổng vào. GEI: Lệnh bật cổng (cho dữ liệu) vào. GEO: Lệnh bật cổng cho dữ liệu ra. GENIO: Lệnh bật giao lộ (cả vào và ra). GND: ðất, ñiểm mát chung. Có thể coi như ñiểm kẹp que ño ñể kiểm tra. GSM- Global System of Mobile Communication: Hệ thống di ñộng toàn cầu ñược hợp
w
w
w
thành từ nhiều hệ thống con như SS; BSS, OSS và MS. Công nghệ ñiều chế tín hiệu của GSM thường lấy phương thức TDMA làm cơ sở. Nó tương thích với công nghệ 3G, và có thể kết nối với các mạng số khác trong môi trường dễ quản lý , vận hành có tính bảo mật cao. Tại VN hiện có 3 mạng di ñộng dùng công nghệ này và liên kết tại băng tần 900Mhz.Ở các thành phố lớn có thêm băng tần 1800Mhz GSM900Mhz: Tại băng tần này tần số phát của GSM là: - Tần số phát (Tx) : Từ 890 ñến 915 MHz. - Tần số thu (Rx) : Từ (35 ñến 935 MHz. - Khoảng dải nền : 200 KHz. - Khoảng cách song công: 45 MHz. H: Cao (tần số, mức). Hardware: Phần cứng. Hệ thống cứng. ðó là các vật thể tạo nên hệ thống mạch ñiện tử như IC, mảng mạch in, ñiện trở, BATT, tụ ñiện… và nó chịu sự ñiều khiển của phần mềm .
Trang 5
HAGA- Hargar: IC chủ xử lý hỗn hợp tín hiệu vào và ra. Cũng có khi nó ñược coi như IC xử lý cao tần và trung tần. HOOKIN: Tín hiệu kích hoạt tắt cho các bộ tiện ích ngoài (mic, tai nghe ngoài). HEADINT: Tín hiệu kích hoạt bật cho các bộ tiện ích ngoài(mic, tai nghe ngoài).
.v
n
ICHG- Indicator Charge : Chỉ thị tình trạng mức xạc. IHF- In High Frequency: Bộ dữ liệu vào liên quan tới cao tần. IF-Intermediate Frequency: Tần số trung bình ( trung tần ). I_FBUS: Tín hiệu vào từ tuyến F( tuyến có tốc ñộ cao). I_MBUS: Tín hiệu vào từ tuyến M( tuyến ñược bắt ñầu từ một bộ nhớ nào ñó). IMEI- International Mobile station Equipment Identity: “Thẻ” ñăng ký mã số nhận
w
w
w
.h an
hl in
h. co
m
dạng thuê bao di ñông toàn cầu. Nếu thiết bị nào có gắn mã số này và dĩ nhiên là mã của nó phù hợp với bộ ñăng ký thiết bị, gọi là EIR (Equipment Indentity Register), thì nó sẽ ñược nhận dạng là thiết bị liên lạc di ñộng. Với các dòng NOKIA, nếu số IMEI ñược lưu trong FLASH thì bạn có thể thay ñổi ñược từ ít nhất 1 lần. Với các dòng máy DCT4, IMEI ñược UEM ghi số thông qua file có ñịnh dạng ñuôi *.RPL ñể ghi lại khi thay IC nguồn mới. Và người ta gọi ñây là ñồng bộ UEM-Flash. IMEI có 15 chữ số hợp thành, ví dụ: AA BBBB CC DDDDDD-E, trong ñó: AA: Là mã xác ñịnh tổ chức cấp phép số IMEI.Ví dụ tổ chức PTCRB của Mỹ hoặc BABT của Anh chẳng hạn. BBBB: Là mã xác ñịnh chủng loại máy. Ví dụ như 8210, 7610, N91… CC: Là mã số xác ñịnh lãnh thổ lắp ráp giai ñoạn hoàn thiện của máy. Ví dụ: 80;81 là Trung Quốc ( China), 19,40,41,44 là Anh quốc (England);07;08;20 là ðức( Germany), 06 là Pháp( France) ,10;70;91 là Phần Lan (Findland), 30 là Hàn quốc( Korea) DDDDDD: Số thứ tự của máy. E: Là số dự phòng, ñược tính bằng một thuật toán riêng ñể kiểm tra số IM có hợp lệ hay không. Mô hình cấu trúc :
TAC
FAC
SNR
SP
IMEI
TAC- Type Approval Code: Mã giám sát bởi trung tâm kiểm soát thiết bị quốc tế. FAC- Final Assembly Code: Mã chốt cho dòng máy ñược giám sát. SNR- Serial Number: Số thứ tự của máy. SP - Spare: Dự phòng .
Trang 6
I_MMCIF: Tín hiệu vào từ một thẻ nhớ (kể cả SIM) liên quan ñến trung tần.
n
IMSI- International Mobile Subscriber Identity: Là chuỗi số quy ước ñể nhận dạng thiết bị di ñộng, mà quan trọng nhất là chuỗi số bảo an và mã di ñộng quốc gia. Toàn bộ nội dung này ñược ghi trong SIM.
m
.v
SIM IMSI
h. co
NMSI
MNC
hl in
MCC
MSIN
w
w
.h an
MCC- Mobile Countity Code: Mã quy ước quốc tế cấp cho mạng di ñộng quốc gia gồm 3 số , ví dụ ở Việt Nam là 452. MNC-Mobile Network Code: Mã mạng di ñộng dành cho 1 quốc gia , ví dụ ở Việt Nam là 09x. MSIN- Mobile Subscriber Identification Number: Số thuê bao di ñộng, ví dụ : 1234568. NMSI- National Mobile Subscriber Identification: Số ñiện thoại ñầy ñủ của mỗi quốc gia ñược tạo thành từ MNC và MSIN gộp lại, ví dụ :09x 1234568. INT: ðường này dẫn vào khối chính. Interleave: Lồng chéo, xen chéo, ñan chéo.
w
J- Jac: ðiểm nối, chỗ nối. Jumper: Cầu nối. ñầu nối.
KCB-LEDADJ: Chỉnh mức sáng tối ñèn bàn phím. Key: Phím ấn. Keybroad: Bàn phím. LCD-LEDADJ: Chỉnh mức sáng tối cho màn hình. LCD-LEDCNT: ðiều khiển bật tắt ánh sngs màn hình.
Trang 7
LED: ðiot phát sáng. Line: Tín hiệu nội dung(vào ra). LS: Quét mẫu ñể xác lập chế ñộ làm việc ( các bộ phận). Nếu không quét ñược thì không làm việc.
MAD(a)-Multiple-Access Discrete – Address Syttem: ( Lệnh) cho phép hệ thống truy nhập các ñịa chỉ rời rạc thường là mặc ñịnh ( không nằm trong tuyến bus chung).
MCU- Microprocessor Control Unit : ðơn vị kiểm soát các dữ liệu rời rạc(ví như chữ
hl in
h. co
m
.v
n
cái) trước khi ñưa vào trung tâm xử lý (sắp xếp) thành các ngôn ngữ ñiều khiển có nghĩa ( ví như 1 câu chữ). ðược tích hợp trong CPU. ME- Mobile Equipment : Thiết bị di ñộng. Khi nói ñến ME cũng có nghĩa là ñề cập ñến thiết bị di ñộng ñã hoàn chỉnh phần cứng. Modify lock: Mở khoá. MICCAP: Tụ hồi tiếp âm tần giúp tăng ích cho tín hiệu MIC. Nếu tụ này dò âm thanh ống nói rất nhỏ, nếu tụ này bị trống chân âm thanh tại loa có tiếng nổ nhịp rất ồn kèm theo mất MIC, nếu tụ này chập, MIC không nói ñược, ñôi khi làm hỏng cả IC. MIX-Mixed : Trộn (tín hiệu). Modulation: ðiều chế. MS- Mobile Station: Trạm thu phát di ñộng. Có thể hiểu ñây chính là cái ñiện thoại di ñộng.
NC- No Conector: Không dùng ñến. NLA- Noise Low Amplifier : Khối dùng ñể khuyếch ñại tín hiệu thấp ñã giảm nhiễu.
.h an
OCP- Over Current Protection: Bảo vệ quá dòng xạc. OE- Output Enable: Lệnh cho phép (tín hiệu) ñi ra. OR: ðiện trở có giá trị bằng oΩ. OVP- Over Voltage Protection: Bảo vệ quá áp xạc.
w
PA- Pow Ampli: Công suất. Thường ñứng sau nó là tên chức năng, ví dụ: PAHF là ghép
w
w
PA với HF ( tần số cao)- và có thẻ hiểu ñây là công suất cao tần… PAHF- Pow Ampli High Frequency: Công suất cao tần. PCN- Product Code Number: Số mã máy. PCS – Personal Comunicationtal System-Có nghĩa là Hệ thống thông tin cá nhâ Tần số phát : 1850 – 1910. Tân số thu : 1930 - 1990. Khoảng cách song công : 80 MHz PIN- Personal Indentification Number: Mã số xác nhận việc ñăng nhập vào một mạng nào ñó. Nếu bạn kích hoạt chế ñộ bảo vệ SIM thì mã PIN sẽ khoá SIM cho ñến khi ta nhập lại mã ñúng. Thông thường mạng sẽ tự thiết lập mã PIN bằng 1 số mặc ñịnh nào ñó, và người dùng có thể cài ñặt lại ñể bảo vệ mã SIM. Nếu nhập lại mã PIN sai quá 3 lần thì SIM sẽ bị khoá. Lúc này ta phải cần ñến mã PUK của nhà cung cấp dịch vụ ñể mở khoá.
Trang 8
Power Management: Quản lý nguồn. PPM- Post Programmable Memory: Chủ thể ñể sử dụng chung(ngôn ngữ...) Product Code: Mã của máy trên tem dán. PUK: Personal Unblocking Key: Nếu nhập mã PIN quá 3 lần SIM sẽ bị khoá, việc liên
h. co
m
.v
n
lạc bị vô hiệu hoá. Mã này từ nhà cung cấp dịch vụ thông báo cho bạn ñể nhập mã PIN nhưng nếu bạn nhập sai quá 10 lần thì máy sẽ bị khoá vĩnh viễn và phải ñổi 1 thẻ SIM mới. PUTX-Power Up Transmitter: Mở nguồn khi phát. PURX-Power Up Receiver: Trong chế ñộ khởi ñộng nguồn nó là xung kích hoạt ñiều hợp duy trì . Trong chế ñộ chờ nó là xung bật nguồn khi có tín hiệu gọi ñến.. PWM-Pulse Witch Modulation: Xung ñiều khiển mức xạc theo cơ chế ñiều khiển bề rộng xung. PWM-IN ( hoặc : PWM.OUT ) : ðiều chỉnh bề rộng xung xung tác ñộng mức xạc. Bề rộng xung lớn-mức áp xạc ra nhỏ, bề rộng xung nhỏ-mức áp xạc ra lớn. PWRD: ðiện áp kích khởi( nguồn).. PWR KEEP- Power Keep: ðường ñiều khiển giữ ổn ñịnh nguồn. WD- WachDog: Nghĩa ñen có nghĩa là Chó giữ cửa. Ở ñay có nghĩ là xung giữ cho nguồn luôn trong chế ñộ làm việc-Xung duy trì nguồn.Hoạt ñộng gần giống PURX.
trong bộ nhớ tích lõi CPU).
hl in
REF-Reference: Mức ñiện áp chuẩn ñược cung cấp từ một bộ nguồn nào ñó. Reset full factory default: ðặt lại thông số như khi xuất xưởng. RP- Read Project: Lệnh rút ra nội dung ñã ghi vào trước ñó (trong bộ nhớ ngoài, hoặc
.h an
RF- Radio Frequency: Tần số vô tuyến có thể kiểm soát và thu phát ñược. RF CONV CLK : Xung chuẩn bật khối chuẩn tần số trong trung tần, cao tần.( Mất
w
w
w
xung này mất cả sóng và mạng). RF-part : Nối lên khối xử lý cao tần. Ngầm ñịnh nối tới IC IF. RF CONV CTROL : Xung ñiều khiển (tăng giảm ñiện áp, tín hiệu) lên cao tần. RF Section: Khối cao tần, thuộc khối cao tần. R(X)-Receiver: Tuyến vào, tuyến nhận. Có người dịch là bộ thu sóng. Rx-I: Tín hiệu thu ñồng pha. Rx-Q: Tín hiệu thu vuông pha.
Saw: Bộ truyền dẫn lọc tần số bề mặt. Nhiều khi nó còn ñược coi như một bộ lọc chuẩn ở 1 tần số nào ñó.
SDRDa: Bus giao tiếp với RAM ñộng. SDMA- Space Division Multiplex Acces ( ða truy nhập phân chia theo không gian): Mỗi người tham gia phương thức liên lạc này chỉ ñược phép chiếm một phương hướng ( thuộc không gian) nhất ñịnh. Còn tần số ;thời gian; loại hình mã thì có thể chiếm dụng cả hoặc một phần.
Trang 9
SIM- Subscriber Identity Module: Bộ nhớ lưu trữ thông tin ñặc thù nhận dạng các thuê
h. co
m
.v
n
bao kết nối vào mạng di ñộng. SIM.DAT: Dữ liệu trao ñổi với SIM. SIM.DET: Xung thám sát sự hiện diện của SIM. Nếu mất tuyến này máy luôn hiện Insert Simcard . SLCLK- System Clock: a-Xung nhịp cung cấp cho khối chương trình. b-Xung nhịp ñưa vào bộ xử lý ñể lấy ra các chuỗi nhịp có tần số khác với tần số vào (nhân lên, hoặc chia ra) c-ðây là xung nhịp ñược trích xuất từ một bộ ñiều chế xung nhịp gốc. Software: Chương trình phần mềm. Nội dung của nó sẽ ñược nạp vào Firmware ñể Firmware có nội dung ñiều khiển hệ thống phần cứng. Speech Sound Decoder: Giải mã âm thanh-Kể cả âm thanh chuông. Speech Sound Coder: Mã hóa âm thanh-Kể cả âm thanh chuông. SS-Switching System: Hệ thống chuyển mạch.ðây là nơi có nhiệm vụ xác ñịnh ñược vị trí của tất cả các thuê bao ñang ñược liên kết với trạm BTS nào ñể sẵn sàng kết nối chúng khi có cuộc gọi.
TDMA- Time Division Muktiplex Access ( ða truy nhập phân chiatheo thời gian):
w
w
w
.h an
hl in
Người ta chia thời gian truyền tín hiệu thành nhiều khoảng, ñược gọi la khe thời gian( Time Slot) và mỗi người sử dụng chiếm một khe của tất cả tần số trong một chu kỳ. TEM-Temperature: Nhiệt ñộ. Tone: Âm chất(Chất lượng âm thanh), cũng có nghĩa ñây là ñường tín hiệu có liên quan ñến chất lượng thuộc khối tiền khuếch ñại (âm thanh) . TFT: Một loại màn hình mà trên ñó mỗi ñiểm ảnh là một transistor phát quang, ñược ñiều khiển sáng tối bằng ñiện áp phân cực và chúng ñược gắn trên một tấm phim ñặt sau màn chắn. Như vậy nếu màn hình có ñộ phân giải 1 triệu ñiểm ảnh thì người ta phải gắn 1 triệu transistor trên tấm phim ñó. Và vì vậy ta thường gọi chúng là màn hình phim Transistor Transmitter: Tuyến phát ra. Transmitter PA: Công suất phát. Tuning: Vi chỉnh(tiến hoặc lùi từng mức nhỏ) chọn tần số. Trong ñiện thoại di ñộng người ta dùng hình thức này ñể dò mang thông qua VCO. T(X)- Transimission : Sự truyền ra- Tuyến phát. Tx-I : Tín hiệu phát ñồng pha. Tx-Q: Tín hiệu phát vuông pha. TXC- Tx Control: (Lệnh) ñiều khiển bật tuyến TX (phần tín hiệu nội dung). TXP- Tx Program : (Lệnh) ñiều khiển băng tần thuộc tuyến Tx trên IF. TxPWR- Tx Power: Nguồn cung cấp cho khối xử lý tín hiệu Tx.
U: Mã hiệu thường dùng ñể chỉ mạch tổ hợp (IC) của hãng SAMUSNG. UP CS- Up Chip Select: Lệnh chọn chế ñộ hoạt ñộng. UP SCLK- Up Serial Clock: ðường xung nhịp nối tiếp.
Trang 10
UEM- Universal Energy Management:(Khối) quản lý, ñiều phối nguồn( năng lượng). Thường gọi chung là IC nguồn.
UEM IN- User Exit Memmory IN: Lối vào bộ nhớ trong(CPU). Unlock Uer Code: Giải khóa mã người dùng USB Bus: Tuyến giao tiếp dữ liệu tuần tự.
n
V: Mã hiệu thường dùng ñể chỉ Tranzito. V: ðiện áp. VA- Vol-Ampli: ðiện áp cấp cho tầng khuyếch ñại. VANA: ðiện áp này cấp cho khối giải mã, mã hóa, tách nhập tín hiêu trong DSP và
w
w
.h an
hl in
h. co
m
.v
khối tiền khuếch ñại âm thanh. VB: ðiện áp phân cực. VBAT: ðiện áp lấy từ pin. Còn gọi là ñiện áp sơ cấp. VBB: ðiện áp cấp cho các cửa vào ( khuếch ñại, xử lý). Vback: ðiện áp của pin CMOS. VC- Vol Control: ðiện áp ñiều khiển ( ðiện áp có thay ñổi). VCC: ðiện áp một chiều thường chỉ cấp cho viẹc xử lý Analog. VCORE: ðiện áp cấp cho khối ñiều khiển xử lý dữ liệu ra (mã hoặc chưa mã) trong CPU, hoặc các thiết bị số khác. VCHAR: ðiện áp xạc. VDD: ðiện áp một chiều thường chỉ cấp cho khối xử lý Digital. VPCL: ðiện áp báo so sánh tần số thấp. VPAAUDI: ðiện áp vào khối trước cuối công suât âm thanh. VREF-Refrrence Voltage: VSIM- SIM Voltage: ðiện áp cấp cho SIM. VSS: ðiểm thoát mát (cực âm) của ñiện áp VDD. Nếu trong một khối ñược cấp nhiều ñiện áp thì VSS là mát của VDD, GND là mát của VCC. VIO: ðiện áp cấp cho khối dữ liệu vào-ra. VIB-Vibrator: Rung, môtơ rung. VFLASH: ðiện áp cấp cho khối xử lý nhanh.
w
WE- Write Enable: (Lệnh) cho phép ghi (chép) vào. WP- Write Project: (Lệnh) bật nội dung (phần mềm) ñã ghi vào trước ñó.
X:
1-Một quy ước ñể phân biệt chữ liền trước ñó không trùng với quy ước mặc ñịnh. Ví dụ Rx, thì mã tự R này không phải dùng ñể chỉ ñiện trở. 2: Mã tự ñể chỉ linh kiện là bộ lọc thạch anh, hoặc có liên quan ñến thạch anh (Xtal). Xtal: Thạch anh.
Y-Yes: ðồng ý.
Trang 11
Z: Trở kháng-ñiện trở xuất hiện trong mạch dẫn khi mạch ñiện vận hành. ZOCUT: ðiên trở tự ñiều chỉnh bằng hồi tiếp ñiện áp thường có giá trị mặc ñịnh từ 0,2 ñến 3 Ω. Mạch ñiện bảo vệ có hoặc không có ñiều khiển.
w
w
w
.h an
hl in
h. co
m
.v
n
Nếu sau các câu lệnh có dấu gạch dưới thì có nghĩa khi lệnh ñó có tác dụng thì mức ñiều khiển sẽ ở mức thấp. Ví dụ: EN_AUX- Lệnh bật liên kết với các tiện ích ngoài ( ngầm hiểu là loa MIC ngoài). Nếu lệnh này ñược thực hiện thì ñiện áp tại ñây sẽ tụt xuống mức thấp. Nếu không có dấu gạch dưới thì khi lệnh ñược thực hiện ñiện áp sẽ ở mức cao.
Trang 12