Các Hoàng đế triều Minh Tên riêng Chu Nguyên Chương 朱元璋 Chu Doãn Văn 朱允炆
Tên
thuỵ1
Miếu
hiệu1
Niên hiệu
Cao Đế 高帝
Thái Tổ 太祖
Hồng Vũ 洪武
13681398
Hồng Vũ Đế
Huệ Đế 惠帝
Không có²
Kiến Văn 建文
13981402
Kiến Văn Đế
14021424
Vĩnh Lạc Đế
Thành Tổ, 成 祖 hay Vĩnh Lạc 永樂 Thái Tông, 太宗 Chu Cao Xí Chiêu Đế Nhân Tông Hồng Hi 朱高熾 昭帝 仁宗 洪熙 Chu Chiêm Cơ Chương Đế Tuyên Tông Tuyên Đức 朱瞻基 章帝 宣宗 宣德 Chính Thống, 正統 Chu Kỳ Trấn Duệ Đế Anh Tông 1436-1449; 朱祁鎮 睿帝 英宗 Thiên Thuận, 天順 1457-1464 Chu Kỳ Ngọc Cảnh Đế Đại Tông Cảnh Thái 朱祁鈺 景帝 代宗 景泰 Chu Kiến Thâm Thuần Đế Hiến Tông Thành Hoá 朱見深 純帝 憲宗 成化 Chu Hữu /Hựu Kính Đế Hiếu Tông Hoằng Trị Đường 敬帝 孝宗 弘治 朱祐樘 Chu Hậu Chiếu Nghị Đế Vũ Tông Chính Đức 朱厚照 毅帝 武宗 正德 Chu Hậu Thông Túc Đế Thế Tông Gia Tĩnh 朱厚 肅帝 世宗 嘉靖 Chu Tái /Tải Trang Đế Mục Tông Long Khánh Hậu 莊帝 穆宗 隆慶 朱載 Chu Dực Quân Hiển Đế Thần Tông Vạn Lịch 朱翊鈞 顯帝 神宗 萬曆 Chu Đệ /Lệ 朱棣
Tên Năm cai thường dùng trị nhất
Văn Đế 文帝
14241425 14251435 14351449; 14571464³ 14491457 14641487 14871505 15051521 15211566
Hồng Hi Đế Tuyên Tông Đế
Chính Thống Đế
Cảnh Thái Đế Thành Hóa Đế Hoằng Trị Đế Chính Đức Đế Gia Tĩnh Đế
15661572
Long Khánh Đế
15721620
Vạn Lịch Đế
Chu Thường Lạc 朱常洛 Chu Do Hiệu /Giáo 朱由校 Chu Do Kiểm 朱由檢
Trinh Đế 貞帝
Quang Tông Thái Xương 光宗 泰昌
1620
Thái Xương Đế
Triết Đế 悊帝
Hy Tông 熹宗
Thiên Khải 天
16201627
Thiên Khải Đế
Trang Liệt Mẫn 莊烈愍
Tư Tông 思宗
Sùng Trinh 崇禎
16271644
Sùng Trinh Đế
1 Vì thụy hiệu và miếu hiệu thường trùng lặp đối với hoàng đế ở các triều đại khác nhau, thường chúng được gắn tên triều đại ở trước, trong trường hợp này là Minh để tránh nhầm lẫn. Ví dụ, hoàng đế Hồng Vũ thường được gọi là Minh Thái Tổ. 2 Hoàng đế Vĩnh Lạc chiếm ngôi của cháu trai là Kiến Văn, theo chính sử Kiến Văn bị coi là chết trong một vụ cháy ở hoàng cung nhưng có ý kiến nghi ngờ rằng ông đã bỏ trốn để sống ẩn dật. Vĩnh Lạc xóa bỏ mọi điều liên quan tới triều đại của cháu và không đặt miếu hiệu cho Kiến Văn. Hoàng đế Vĩnh Lạc cũng chính là người cho quân sang đô hộ Việt Nam (1407-1427). 3 Sau khi nghe những lời cố vấn của các hoạn quan, Hoàng đế Chính Thống đã đích thân chỉ huy một chiến dịch chống lại người Mông Cổ năm 1449 và bị bắt giữ. Em trai ông, Hoàng đế Cảnh Thái lên ngôi và vì thế việc bắt giữ con tin không còn giá trị gì nữa, người Mông Cổ thả Chính Thống và ông quay về nước sống trong sự ẩn dật. Tuy nhiên, Chính Thống vẫn chiếm lại được ngôi báu sau khi em ông ta ốm nặng, lựa chọn tên giai đoạn cai trị sau này là Thiên Thuận.
[sửa] Các Hoàng đế triều Nam Minh Tên riêng
Miếu hiệu
Niên hiệu
Năm cai trị
Chu Do Tung 朱由崧
An Tông 安宗 Thiệu Tông 紹宗 Không có
Hoằng Quang 弘光
1644-1645
Tên thường gọi nhất Phúc Vương 福王
Long Vũ 隆武
1645-1646
Đường Vương 唐王
Chu Duật Kiện 朱聿鍵 Chu Thường Phương 朱常淓
Không có, nhưng thỉnh thoảng được gọi là Lộ Vương Lâm Quốc
1645
Lộ Vương 潞王
潞王臨國 Không có, nhưng thỉnh thoảng được gọi là 1645-1653 Lỗ Vương Lâm Quốc 魯王臨國
Chu Dĩ Hải 朱以海
Không có
Lỗ Vương 魯王
Chu Duật [Kim Việt] 朱聿[金粵]
Không có
Thiệu Vũ 紹武
1646
Đường Vương 唐王
Chu Do Lang 朱由榔
Không có
Vĩnh Lịch 永曆
1646-1662
Quế Vương 桂王