30 cấu trúc tiếng Trung cơ bản Cấu trúc 1: 只有...才能... Zhǐyǒu... cáinéng... Chỉ có... mới có thể ... : thường đi với nhau, chỉ điề u kiê ̣n. Ví dụ: 只有你的话,我才能相信。 Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn. Chỉ có lời của ba ̣n, tôi mới có thể tin.
Cấu trúc 6: 虽然...但是... Suīrán...dànshì... Tuy ...... nhưng ....... Ví dụ: 虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。 Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún. Tuy thời tiế t hôm nay rấ t la ̣nh, nhưng Hà vẫn mă ̣c váy ngắ n.
Cấu trúc 2: 如果...就... Rúguǒ...jiù... Nế u... thi.̀ ..thường hay đi liề n với nhau để biể u thi gia ̣ ̉ thiế t. Ví dụ: 如果你猜对了,我就告诉你; Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ; Nế u ba ̣n đoán đúng thì tôi sẽ nói cho ba ̣n biế t.
Cấu trúc 7: 宁可 ... 也不... Nìngkě...yě bù... Thà...... cũng không........ Ví dụ: 我宁可挨饿也不接受施舍。 Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě. Tôi thà chiụ đói cũng không thèm nhâ ̣n bố thi.́
Cấu trúc 3: 不但...而且... Bùdàn... érqiě... Không những..... mà còn.....: thường dùng liề n với nhau để biể u thi ̣ mức đô ̣ tăng tiế n.
Cấu trúc 8: 既...又... Jì...yòu... Vừa....... vừa.......; đa.̃ ........ la ̣i.......
Ví dụ:
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。 Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì. Tôi không những đi qua Vinh ̣ Ha ̣ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
弟弟既不会抽烟,又不会喝酒 Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ Em trai vừa không biế t hút thuố c lá, vừa không biế t uố ng rươ ̣u.
Cấu trúc 9: Cấu trúc 4: 一...就... Yī...jiù... Hễ....... là.....: thường dùng liề n với nhau để biể u thi ̣nố i tiế p.
无论 ... 都 ... Wúlùn...dōu... Bấ t kể ...... đề u......, dù...... đề u.......
Ví dụ:
Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。 Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū. Phươ ̣ng hễ nghe tình ca là khóc.
无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。 Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù. Bấ t kể đường đời gâ ̣nh ghề nh thế nào, chúng ta đề u nên vững bước đi lên.
Cấu trúc 5: 因为...所以... Yīnwèi...suǒyǐ... Bởi vi.̀ .......cho nên.........
Cấu trúc 10: 连....都..... Lián...dōu... Ngay cả ...... đề u.......
Ví dụ:
Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。 Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā. Bởi vì me ̣ thić h ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.
今天太忙了,连饭都没有吃。 Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī. Hôm nay bâ ̣n rô ̣n quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.
Cấu trúc 11: 既然 ... 就 ...
Jìrán... jiù... Đa.̃ .....thi.̀ .....
giữa các mê ̣nh đề biể u đa ̣t ý nghiã , sự kiê ̣n hoă ̣c đô ̣ng tác là quan hê ̣ bình đẳ ng.
Ví dụ:
Ví dụ:
既然已经决定了,再说什么也没有用了。 Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle. Đã quyế t đinh ̣ rồ i, thì nói gì cũng không có tác du ̣ng nữa.
人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。 Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn. Tâm tra ̣ng của con người là luôn biế n đổ i, có lúc phấ n khởi, có lúc đau buồ n.
Cấu trúc 12: 即使 ...也 ... Jíshǐ... yě... Dù......cũng...... :trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ nhân quả, mê ̣nh đề phu ̣ giải thić h nguyên nhân, mê ̣nh đề chính biể u đa ̣t kế t quả. 即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。 Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi. Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.
Cấu trúc 13: 那么… 那 么... Nàme... nàme... .... thế .... thế : trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ song song, tức quan hê ̣ giữa các mê ̣nh đề là quan hê ̣ biǹ h đẳ ng. Ví dụ: 夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。 Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì. Đêm hè thâ ̣t là yên tiñ h thế , tươi đe ̣p thế .
Cấu trúc 14: 一边 … 一边 … Yībiān...yībiān... Vừa.....vừa.....: trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ song song, tức quan hê ̣ giữa các mê ̣nh đề là quan hê ̣ biǹ h đẳ ng. Ví dụ: 我一边眺望远方,一边回忆童年时光。 Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng. Tôi vừa nhiǹ về phương xa, vừa nhớ la ̣i thời thơ ấ u.
Cấu trúc 17: 一方面…另一方面… yī fāngmiàn... lìng yī fāngmiàn... Mô ̣t mă ̣t...... mă ̣t khác.......: Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ song song, tức giữa các mê ̣nh đề biể u đa ̣t ý nghiã , sự kiê ̣n hoă ̣c đô ̣ng tác là quan hê ̣ biǹ h đẳ ng. Ví dụ: 他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。 Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn. Anh ấ y không bao giờ ăn hải sản, mô ̣t mă ̣t là không thích ăn, mă ̣t khác ăn là bi di ̣ ư ̣ ́ ng.
Cấu trúc 18: 尽管...可是... Jǐnguǎn...kěshì... Mă ̣c dù...... nhưng.......: Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ chuyể n hướng, tức mê ̣nh đề chiń hbiể u đa ̣t ý nghiã ngươ ̣c la ̣i với mê ̣nh đề phu ̣ . Ví dụ: 尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。 Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ. Mă ̣c dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng ho ̣ luôn nhớ tới nhau.
Cấu trúc 19: ...然而... ...rán'ér... ...... nhưng mà, thế mà, song.......: Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ chuyể n ngoă ̣t, tức mê ̣nh đề chiń h biể u đa ̣t ý nghiã tương phản hoă ̣c tương đố i với mê ̣nh đề phu ̣ . Ví dụ:
Cấu trúc 15: 不是…而是… Bùshì... ér shì... không phải...... mà là.......: Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ song song, tức giữa các mê ̣nh đề biể u đa ̣t ý nghiã , sự kiê ̣n hoă ̣c đô ̣ng tác là quan hê ̣ biǹ h đẳ ng. Ví dụ: 这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。 Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ. Đây không phải là công lao riêng của ba ̣n, mà là kế t quả của nỗ lực tâ ̣p thể
Cấu trúc 16: 有时候…有时候… yǒu shíhòu...yǒu shíhòu... Có lúc...... có lúc........: Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ song song, tức
很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福 Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán'ér què bùnéng gòngxiǎng fú Nhiề u că ̣p vơ ̣ chồ ng có thể cùng hoa ̣n na ̣n, nhưng mà la ̣i không thể cùng hưởng ha ̣nh phúc.
Cấu trúc 20: 只要...就... Zhǐyào... jiù... Chỉ cầ n......, là....... Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ điề u kiê ̣n, tức mê ̣nh đề phu ̣ nêu ra điề u kiê ̣n đầ y đủ, mê ̣nh đề chính giải thích có đủ điề u kiê ̣n này sẽ có kế t quả tương ứng. Điề u đáng chú ý Chỉ cầ n......là...... là phải có đầ y đủ điề u kiê ̣n cầ n thiế t. Ví dụ: 只要功夫深,铁杵就能磨成针 Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn Miễn là có công mài sắ t, có ngày nên kim.
Cấu trúc 21: 首先 ... 其次... Shǒuxiān...qícì... Trước tiên......, sau đó........: Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ tiế p nố i, các mê ̣nh đề biể u thi ̣sự viê ̣c hoă ̣c đô ̣ng tác xảy ra liên tu ̣c, mê ̣nh đề có thứ tự trước sau. Ví dụ: 挑选衣服首先看质量,其次关注价格。 Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé. Lựa cho ̣n quầ n áo trước tiên xem chấ t lươ ̣ng, sau đó chú ý đế n giá cả.
Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhuì xiànchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě bùcuò. Nế u không kip̣ xem phát trực tiế p ta ̣i hiê ̣n trường Đa ̣i hô ̣i Thể thao Olympic, vâ ̣y thì xem phát la ̣i cũng hay.
Cấu trúc 26: … 甚 至… … shènzhì … ...... thậm chi.́ ....: Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ tăng tiế n gồ m hai mê ̣nh đề , ý nghiã mê ̣nh đề sau càng gầ n với mê ̣nh đề trước. Ví dụ: 今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。 jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo Mùa đông năm nay không la ̣nh chút nào, thâ ̣m chí không cầ n mă ̣c áo bông.
Cấu trúc 22: 不但不... 反而... bùdàn bù...fǎn'ér... Không những không......, trái la ̣i.......: Trong câu biể u đa ̣t quan hê ̣ tăng tiế n gồ m hai mê ̣nh đề , ý nghiã mê ̣nh đề sau càng gầ n hơn mê ̣nh đề trước . Ví dụ: 这只股票不但不涨,反而下跌了。 Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn'ér xiàdiéle. Cổ phiế u này không những không tăng giá, trái la ̣i su ̣t giá.
Cấu trúc 23: 与其… 不如… Yǔqí... bùrú... Thà..... còn hơn.......: Sự viê ̣c nói trong mê ̣nh đề không thể cùng tồ n ta ̣i, mà phải lựa cho ̣n mô ̣t trong nô ̣i dung sự viê ̣c. Ví dụ: 与其等待好运,不如创造机遇。 Yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chuàngzào jīyù. Thà sáng ta ̣o cơ hô ̣i, còn hơn chờ đơ ̣i vâ ̣n may.
Cấu trúc 24: 假使… 便… Jiǎshǐ...biàn... Nế u...... thì.......: Khi mê ̣nh đề phu ̣ nêu ra giả thiế t, mê ̣nh đề chiń h sẽ giải thić h kế t quả sản sinh trong tin ̀ h tra ̣ng giả thiế t này. Ví dụ: 假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。 Jiǎshǐ shíguāng dàoliú, wǒ biàn gǎitóuhuànmiàn, chóngxīn zuòrén. Nế u thời gian quay ngươ ̣c, thì tôi sẽ thay hình đổ i da ̣ng, làm la ̣i cuô ̣c đời
Cấu trúc 25: 要是… 那么 … Yàoshi...nàme... Nế u......vâ ̣y thi.̀ ......: Khi mê ̣nh đề phu ̣ nêu ra giả thiế t, mê ̣nh đề chin ́ h sẽ giải thić h kế t quả sản sinh trong tin ̀ h tra ̣ng giả thiế t này. Ví dụ: 要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。
Cấu trúc 27: 尚且 … 何况 … Shàngqiě...hékuàng... Còn...... huố ng chi.......: đưa ra ví du ̣ ở mức đô ̣ cao hơn để làm nổ i bâ ̣t ý nghiã sự viê ̣c, thường dùng huố ng chi, huố ng hồ để tương hỗ lẫn nhau. Ví dụ: 古人尚且知晓养生,何况现代人? Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén? Người xưa còn biế t dưỡng sinh, huố ng chi người hiê ̣n đa ̣i.
Cấu trúc 28: 别说 … 就是/ 就连 … Bié shuō...jiùshì/jiù lián .... Đừng nói..., ngay cả....: đưa ra ví du ̣ ở mức đô ̣ cao hơn để làm nổ i bâ ̣t ý nghiã sự viê ̣c, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau.. Ví dụ: 别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。 Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne. Đừng nói hổ ăn thiṭ người, ngay cả con thỏ nổ i nóng còn cắ n người. 这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。 Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng. Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyế n, ngay cả que ̣t thẻ cũng không đươ ̣c.
Cấu trúc 29: 不管... 也... Bùguǎn... yě... Dù......cũng.......: Mê ̣nh đề phu ̣ đưa ra mô ̣t điề u kiê ̣n, mê ̣nh đề chin ́ h giải thích kế t quả sản sinh trong điề u kiê ̣n này.. Ví dụ: 不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。 Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó. Dù hy vo ̣ng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấ n đấ u.
Cấu trúc 30: 之所以 … 是因为… Zhī suǒyǐ... shì yīnwèi... Sở di ̃ ...... là vi.̀ ......: Quan hê ̣ nhân quả, mê ̣nh đề chiń h biể u đa ̣t kế t quả, mê ̣nh đề phu ̣ biể u đa ̣t nguyên nhân. Ví dụ: 之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。 Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ. Sở di ̃ không tranh luâ ̣n với ba ̣n là vì tôi không muố n kić h đô ̣ng và tổ n thương ba ̣n.