Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông – Trường DH CNTT
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 1. Thực hành các lệnh a. Lệnh ipconfig Chức năng: Hiển thị tất cả các giá trị đã đựơc thiết lập cho mạng dùng giao thức TCP/IP hiện tại trên máy bạn. Lệnh này được dùng phổ biến trên hệ thống dùng giao thức cấp phát địa chỉ động (DHCP) để giúp người dùng kiểm tra cấu hình hiện tại mà DHCP đang thiết lâp cho hệ thống. Cú pháp: ipconfig ipconfig /all
Hiển thị thông tin chi tiết.
ipconfig /release Hủy bỏ địa chỉ IP và các thông tin cấu hình khác trên card giao tiếp mạng này (nếu được phép). ipconfig /renew Yêu cầu cấp mới một địa chỉ IP và thông tin cấu hình khác trên card giao tiếp mạng này. ipconfig /displaydns Hiển thị thông tin về các phân giải tên miền còn lưu tạm (cache) trên máy tính. Trên một host, DNS resolver đảm trách phân giải tên miền thông nhờ các DNS server. ipconfig / flushdns
Xxoá các phân giải gần đây trong cache.
Thực hành lệnh ipconfig để xem cấu hình mạng của máy hiện tại. b. Lệnh nslookup Chức năng: NSLookup là một công cụ tiện dụng để giải quyết những khó khăn về DNS, chẳng hạn như host name resolution (tìm IP Address của một computer) bằng cách đọc những records trong DNS database. Cú pháp: nslookup nslookup Chú thích: Lab 3 : ICMP - IP
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông – Trường DH CNTT
- name là host name của record mà bạn đang tìm - server là tên của server mà bạn muốn hỏi. Ví dụ: >nslooup Default Server: ci237-195.netnam.vn Address: 210.86.237.195 >www.yahoo.com > Server: ci237-195.netnam.vn Address: 210.86.237.195 Name: www-real.wa1.b.yahoo.com Address: 209.131.36.158 Aliases: www.yahoo.com, www.wa1.b.yahoo.com > exit Chú ý: địa chỉ 209.131.36.158 là địa chỉ của website www.yahoo.com Thực hành lệnh nslooup với các lựa chọn khác nhau. Dùng ethereal để bắt các gói tin lệnh nslooup và tìm hiểu chúng. Nếu máy tính không có kết nối internet, sử dụng ethereal mở tập tin Lab_5_Ethereal_a để tìm hiểu.
2. Thục hành về giao thức ICMP : Yêu cầu sinh viên nắm vững lý thuyết giao thức ICMP a. Ôn lại lệnh ping : kiểm tra kết nối đến một máy tính trên mạng ( TCP/IP) bằng cách gửi và nhận các gói tin ICMP ping [-t] [-a] [-n count] [-l length] [-f] [-i ttl] [-v tos] [-r count] [-s count] [[-j computer-list] | [-k computer-list]] [-w timeout] destination-list -t dùng lệnh ping liên tục cho đến khi bạn tự ngắt nó bằng cách đóng cửa sổ lệnh. - a phân tích địa chỉ đến một tên máy. - n count số gói dữ liệu gửi đi để phân tích. Mặc định là 4 gói. - l length độ lớn của một gói dữ liệu gửi đi để phân tích. Mặc định là 32 bytes, tối đa của giá trị length là 65.500 bytes - f gửi đi một cờ hiệu không phải là một phân mãnh trong gói dữ liệu. Gói dữ liệu chỉ phân mãnh bởi cổng kết nối trên đường truyền. -i ttl thiết lập thời gian thực hiện lệnh. Lab 3 : ICMP - IP
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông – Trường DH CNTT
-v tos thiết lập kiểu dịch vụ. -r count xác định số đường truyền gửi và nhận các gói dữ liệu. Thấp nhất là 1, cao nhất là 9. -s count chỉ định ... -j computer-list chỉ ra lộ trình truyền dữ liệu qua danh sách các máy được liệt kê trong computer-list. Những máy tính liền kề trong danh sách có thể bị chia cắt bởi các cổng nối. Tối đa là 9 máy trong danh sách tính bằng địa chỉ IP. -k computer-list chỉ ra lộ trình truyền dữ liệu qua danh sách các máy được liệt kê trong computer-list. Những máy tính liền kề trong danh sách không thể bị chia cắt bởi các cổng nối. Tối đa là 9 máy trong danh sách tính bằng địa chỉ IP. -w timeout số phần trăm giây tạm dừng destination-list danh sách các máy tính từ xa cần phân tích đường truyền b. ICMP & Ping : i. Khởi động chương trình cmd ( Start – Run – cmd ) ii. Khởi động Ethereal và bắt gói tin iii. Sử dụng lệnh ping trong cmd: ping –n 10 www.ust.hk iv. Khi chương trình ping kết thúc, màn hình cmd có dạng :
v. Ngừng bắt gói tin vi. Nếu máy tính không có kết nối internet, sử dụng ethereal mở tập tin Lab_5_Ethereal_b vii. Nhập “icmp” vào ô filter để xem xét các gói tin ICMP ( ưu tiên ECHO Request ) và trả lời các câu hỏi : 1. cho biết địa chỉ IP của máy tính và của trang web 2. tại sao gói tin ICMP không chứa port nguồn và đích
Lab 3 : ICMP - IP
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông – Trường DH CNTT
3. Phân tích một gói tin ICMP request được gửi bởi host cho biết ICMP type và code number, liệt kê vài trường khác , cho biết số byte của các trường checksum, sequence number, identifier ? 4. Phân tích một gói tin ICMP reply được gửi bởi host cho biết ICMP type và code number, liệt kê vài trường khác , cho biết số byte của các trường checksum, sequence number, identifier ? c. ICMP & traceroute : phân tích đường đi của dữ liệu đến đích, trên môi trường Unix /Linux các gói tin UDP được gửi đến đích ở các cổng dịch vụ khác nhau . trên Window các gói tin ICMP được gửi đến đích, trên cả hai HDH gói tin đầu tiên được gửi đi với TTL = 1; gói tin thứ 2 với TTL =2.. và tiếp tục …quá trình này xác định được các router gói tin phải đi qua để đến đích; khi một gói tin đến Router thì TTL sẽ bị giảm đi một đơn vị, nếu gói tin đến Router có TTL = 1 thì Router sẽ gửi một gói tin ICMP error về cho máy gửi i. Khởi động chương trình cmd ii. Khởi động Ethereal và bắt gói tin iii. Trong cmd sử dụng lệnh tracert : tracert www.inria.fr iv. Sau khi chuơng trình tracert kết thúc màn hình cmd có dạng
v. Ngừng bắt gói tin Lab 3 : ICMP - IP
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông – Trường DH CNTT
vi. Nếu máy tính không có kết nối internet, sử dụng ethereal mở tập tin Lab_5_Ethereal_c vii. Quan sát các gói tin icmp và trả lời các câu hỏi sau : 1. cho biết địa chỉ IP của máy gửi và máy nhận 2. phân tích thông tin của gói tin ICMP echo và cho biết sự khác nhau so với các gói tin ICMP query khi sử dụng lệnh ping 3. phân tích thông tin của gói tin ICMP error, cho biết sự khác nhau so với gói tin ICMP echo, cho biết nội dung của các trường mới đó 4. xét 3 gói tin ICMP cuối cùng mà máy nhận được, cho biết sự khác nhau của các gói này so với gói tin ICMP error
3. Thực hành về giao thức IP: Yêu cầu sinh viên nắm vững lý thuyết giao thức IP d. Capturing packets from an execution of traceroute : i. Download và cài đặt chương trình traceroute http://www.pingplotter.com. .
Kích thước mặc định của gói tin được gửi đi bởi chương trình pingplotter là 56bytes. Để thay đổi kích thước gói tin chọn
Lab 3 : ICMP - IP
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông – Trường DH CNTT
Edit -> Options ->Defaults Settings ->Engine -> điền giá trị vào ô Packet size ii. Khởi động Ethereal và bắt gói tin iii. Khởi động pingplotter - Nhập địa chỉ www.uit.edu.vn vào ô Address to Trace - Nhập 3 vào ô “# of times to Trace” - chọn Edit – Options – Default Setting - Engine và nhập 56 vào Packet Size – chọn OK - click chọn nút Trace
- thay đổi kích thước gói tin gửi đi trong pingplotter với giá trị 2000 – sau đó chọn Resume - thay đổi kích thước gói tin gửi đi trong pingplotter với giá trị 3500 – sau đó chọn Resume - Dừng bắt gói tin ( Stop ) - Nếu máy tính không có kết nối ineternet. Sử dụng ethereal mở tập tin Lab_5_Ethereal_ip_pp_iii Lab 3 : ICMP - IP
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông – Trường DH CNTT
a. xét các gói tin ICMP request gửi đi bởi máy tính, xét phần Internet Protocol, cho biết kích thước trường IP header và kích thước phần payload ? b. trong các gói tin ICMP request được gửi đi hãy tìm gói tin bị phân mảnh và giải thích ? c. sắp xếp các gói tin bằng cách click vào cột Source, tìm gói tin ICMP request đầu tiên. Lần lượt quan sát các gói tin, cho biết trường nào ( fields ) trong gói tin luôn luôn thay đổi ? trường nào không thay đổi ? giải thích lý do ? d. Xét các gói tin ICMP TTL exceeded reply cho biết giá trị của các trường TTL và Identification ? so sánh giá trị TTL và Identification của các gói tin được gửi bởi 1 router ? e. Tìm gói tin ICMP request đầu tiên khi thay đổi kích thước gói tin gửi đi của pingplotter sang 2000. cho biết thông tin nào giúp xác định gói tin có bị phân mảnh hay không ? có phải là fragment đầu tiên hay fragment sau f. Tìm fragment thứ 2 của gói tin, thông tin nào cho biết nó không phải là fragment thứ nhất ? có phải là fragment cuối cùng hay ko ? trường nào trong IP header thay đổi giữa fragment thứ nhất và thứ 2 ? g. tìm gói tin ICMP request đầu tiên khi thay đổi kích thước gói tin gửi đi sang 3500. gói tin được chia thành bao nhiêu fragment ? trường nào trong IP header thay đổi giữa các fragment ?
Lab 3 : ICMP - IP