120809 Chuong Trinhqh

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View 120809 Chuong Trinhqh as PDF for free.

More details

  • Words: 5,999
  • Pages: 18
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

KIẾN TRÚC SƯ NGÀNH QUY HOẠCH

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

2

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

Bộ Xây Dựng Trường ĐH Kiến Trúc TP HCM Khoa Quy Hoạch

Cộng Hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO UNDERGRADUATE CURRICULUM Tên chương trình: C H Ư Ơ N G T R Ì N H Đ À O T Ạ O Title KIẾN TRÚC SƯ - NGÀNH QUY HOẠCH Trình độ đào tạo: Level

Đại học

Ngành đào tạo: Field of study

Quy hoạch đô thị

Hình thức đào tạo: Hệ thống tín chỉ Form of training

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO OBJECTIVE Mục tiêu đào tạo của Trường là đào tạo đội ngũ Kiến trúc sư - ngành quy hoạch, đó là những người có khả năng đảm nhiệm công tác tư vấn thiết kế, công tác quản lý quy hoạch và quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch đô thị. Sinh viên ra trường có thể công tác ở các công ty tư vấn; viện nghiên cứu; các cơ quan quản lý nhà nước: Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Tài Nguyên môi trường… của các thành phố; phòng quản lý đô thị các quận huyện, thị xã… Ngoài ra, mục tiêu của chương trình đào tạo hiện nay là đội ngũ Kiến trúc sư có khả năng đảm nhiệm vai trò ở cả 2 lĩnh vực quy hoạch và kiến trúc vẫn được tiếp tục. Điều này vừa bảo đảm cung cấp nguồn nhân lực cho nhu cầu xã hội, vừa có thể tăng thêm nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên khi ra trường.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO ACADEMIC PROGRAM TIME FRAME (* Căn cứ theo Quy chế 43 – điều 6 – mục 3) 5 năm – tương đương 10 học kỳ (HK) Thời gian tối đa hoàn thành chương trình 8 năm – tương đương 16 HK

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

3

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA CREDIT REQUIRED 150 Tín chỉ (TC) bao gồm: - 95 TC cho các học phần Lý thuyết - 55 TC cho các học phần Đồ án Quy hoạch và Kiến trúc - Phần bắt buộc cho các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH ADMISSION REQUIREMENTS Theo quy định tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo 5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO - ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

ACADEMIC SYSTEM – GRADUATION REQUIREMENTS (* Căn cứ theo Quy chế 43 – điều 27 và các quy định học vụ của trường Đại học Kiến trúc TP HCM) - Sinh viên phải đạt tối thiểu 90% khối lượng tín chỉ cho các học phần Lý thuyết và Đồ án – tương đương 135 TC Sinh viên bắt buộc phải đạt các học phần Giáo dục thể chất và quốc phòng

6. THANG ĐIỂM GRADING SYSTEM (* Căn cứ theo Quy chế 43 – điều 5, 19, 22, 23) Đánh giá theo thang điểm A, B, C, D, và F - A (8,5 - 10) Giỏi - B (7,0 - 8,4) Khá - C (5,5 - 6,9) Trung bình - D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu - F (dưới 4,0) Kém (loại không đạt) 7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

CURRICULUM CONTENT Chương trình được chia thành 2 giai đoạn -

-

Giai đoạn Cơ bản (32TC): đây là năm học cung cấp kiến thức nền bắt buộc đối với tất cả sinh viên ngành Quy hoạch. Các học phần trong giai đoạn này bắt buộc phải thực hiện theo thứ tự được sắp xếp sẵn. Khối lượng kiến thức đã đầy đủ nên sinh viên không được đăng ký học thêm bất kỳ học phần nào khác. Giai đoạn Chuyên Ngành (118TC): Sinh viên được tự do đăng ký các học phần phù hợp với mục đích cá nhân theo sự hướng dẫn của người cố vấn đào tạo. Ở giai đoạn này có một số quy định rang buộc như sau: o Khối lượng kiến thức tối thiểu trong một học kỳ là 14TC và tối đa là 18TC o Ngoài các học phần độc lập có thể đăng ký học song song, sinh viên phải đăng ký học theo thứ tự các học phần liên kết còn lại.

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

4

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

* Dưới đây là minh họa một mẫu cấu trúc mẫu 5 năm của Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ Kiến trúc sư ngành Quy hoạch. * Sinh viên được tự do sắp xếp thứ tự đăng ký các học phần khác nhau tùy theo điều kiện của mỗi cá nhân. * Khối lượng kiến thức được phép đăng ký trong mỗi học kỳ không được vượt quá 18 tín chỉ.

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

4

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

7.1 CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CURRICULUM STRUCTURE KHỐI KIẾN THỨC ITEMS OF KNOWLEDGE

BẮT BUỘC 136 TÍN CHỈ

TỰ CHỌN 14 TÍN CHỈ

SỐ TÍN CHỈ NUMBER OF CREDIT

1

Kiến thức giáo dục đại cương

30

2

Kiến thức cơ sở ngành

36

3

Kiến thức chuyên ngành

60

4

Kiến thức bổ trợ

0

5

Đồ án tốt nghiệp

10

6

Kiến thức tự chọn

14

TỔNG CỘNG

150

7.2 DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIST OF COURSES IN THE CURRICULUM KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG BẮT BUỘC

TT



TÊN HỌC PHẦN Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản

SỐ TC

DẠNG HỌC PHẦN

HỌC PHẦN HỌC TRƯỚC

HỌC PHẦN SONG HÀNH

2

Theo BM Lý luận chính trị

-

3-1, 2-2

-

1-2, 2-2

-

1-2, 3-1

1-2

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

HP 1-2

2

HP 3-1

3

HP 4-4

Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

HP 2-2

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2

3

5

HP 1-1

Toán ứng dụng

3

6

HP 2-1

Hình học họa hình

3

7

HP 1-4

Hội họa

4

8

HP 6-3

Tin học chuyên

3

30 TC

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

3 2

Theo BM Lý luận chính trị Theo BM Lý luận chính trị Theo BM Lý luận chính trị Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Theo khoa Mỹ Thuật Dạng 9

5

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

9

HP 8-3

10

HP 2-3

11

HP 4-3

12

HP 3-4

13

HP 3-3

14

HP 1-5

15

HP 2-5

16

HP 1-6

CƠ SỞ NGÀNH BẮT BUỘC

17

HP 2-6

18

HP 3-6

36TC

19

HP 4-6

20

HP 3-5

21

HP 4-5

22

HP 5-5

23

HP 6-5

24

HP 7-5

25

HP 1-3

26

HP 3-2

CHUYÊN NGÀNH BẮT BUỘC 70 TC

ngành Ngoại ngữ chuyên ngành Vật lý Tự nhiên Nguyên lý thiết kế công trình Công cộng Nguyên lý thiết kế công trình Nhà ở Cấu tạo kiến trúc Đồ án cơ sở Kiến trúc 1 Đồ án cơ sở Kiến trúc 2 Đồ án cơ sở Quy hoạch 1 Đồ án cơ sở Quy hoạch 2 Bố cục không gian 1 Bố cục không gian 2 Đồ án Kiến trúc 1 NHÀ Ở Đồ án Kiến trúc 2 CT CÔNG CỘNG 1 Đồ án Kiến trúc 3 CT CÔNG CỘNG 2 Đồ án Kiến trúc 4 CT CÔNG CỘNG 3 Đồ án Kiến trúc 5 NHÀ CAO TẦNG Quy hoạch nhập môn Bối cảnh đô thị Công cụ quy hoạch và phương pháp nghiên cứu Lịch sử và lý thuyết đô thị Nguyên lý Quy hoạch đô thị

4 3 3 2 3 2 3 3 2 2 2 3

Dạng 6 LT3.3.0.09 Dạng 2 LT2.2.0.06 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 1 ĐA2.30.06 Dạng 3 ĐA2.30.09 Dạng 3 ĐA2.30.09 Dạng 1 ĐA2.30.06 Dạng 2 ĐA2.45.09 Dạng 2 ĐA2.45.09 Dạng 3 ĐA2.30.09

-

-

-

3-4, 4-4

-

3-1

3-5

-

-

3-4

-

-

1-3

-

1-3

-

1-5, 2-5

-

1-3, 2-4 1-4, 1-5 2-5, 2-6

-

3-6

-

1-4, 2-5 3-1, 3-3

-

3

Dạng 3 ĐA2.30.09

4-5

-

2

Dạng 1 ĐA2.30.06

5-5

-

2

Dạng 1 ĐA2.30.06

5-4, 6-5

-

7-5

-

-

-

1-3

-

-

4-2 4-4

-

4-1 4-4

1-3, 2-4

5-2

-

5-1

5-1

6-2, 6-3

2 2 3

27

HP 4-1

28

HP 4-2

29

HP 5-1

30

HP 5-2

Xã hội học đô thị

3

31

HP 6-1

Quy hoạch giao

3

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

LT3.1.2.15 Theo khoa Cơ Bản Dạng 7 LT3.2.1.15

3 3 3

Dạng 1 ĐA2.30.06 Dạng 2 LT2.2.0.6 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7

6

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

TỰ CHỌN 14 TC

thông Quy hoạch cảnh quan đô thị

32

HP 6-2

33

HP 5-3

Kiến tạo nơi chốn

3

34

HP 7-1

Quy hoạch hạ tầng

3

35

HP 7-2

Kinh tế học đô thị

3

36

HP 7-3

Thiết kế đô thị

3

37

HP 8-1

38

HP 8-2

39

HP 5-6

40

HP 6-6

41

HP 7-6

42

HP 8-6

43

HP 9-6

44

HP 8-5

45

Quy hoạch vùng và điểm dân cư Khung thể chế và pháp lý Đồ án Quy hoạch 1 KHU Ở Đồ án Quy hoạch 2 CẢNH QUAN Đồ án Quy hoạch 3 KHU TRUNG TÂM ĐÔ THỊ Đồ án Quy hoạch 4 QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ Đồ án Quy hoạch 5 TỔNG HỢP QUY HOẠCH HOÀN CHỈNH 1 KHU ĐÔ THỊ

3

3 3

LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15 Dạng 7 LT3.2.1.15

5-1

5-1, 6-3

5-1

5-1, 6-2

5-1, 6-1

7-2, 7-3

5-1, 5-2

8-1, 8-2 7-4

5-1, 5-2 6-3

7-1, 7-2

5-1, 5-2

7-2, 8-2

5-1, 5-2

8-1, 7-2

3

Dạng 3 ĐA2.30.09

1-3, 2-3 3-2, 4-2

5-1

3

Dạng 3 ĐA2.30.09

5-6, 6-2 5-5, 6-5

6-2

3

Dạng 3 ĐA2.30.09

6-2, 6-3 6-6, 7-5

6-1, 7-1 7-3

3

Dạng 3 ĐA2.30.09

6-1, 7-1 7-3, 8-5

8-1

3

Dạng 3 ĐA2.30.09

8-1, 8-6

-

Đồ án chuyên đề

2

Dạng 1 ĐA2.30.06

8-6

-

HP 9-5

Đề cương tốt nghiệp

2

Dạng 1 ĐA2.30.06

Tất cả các học phần

-

46

HP 10-1

Đồ án tốt nghiệp

10

Tất cả

-

47

HP 5-4

Địa lý kinh tế Việt Nam Chuyên đề QH Khu sản xuất đô thị Chuyên đề Hệ thống CTCC phục vụ đô thị Cơ sở văn hóa Việt Nam

2

-

-

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

*Dạng TN TN5.60.16 Dạng 3 LT2.1.1.15 Dạng 3 LT2.1.1.15 Dạng 3 LT2.1.1.15 Dạng 2 LT2.2.0.06

7

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

48

49

50

51

52

HP 6-4

HP 9-1

HP 7-4

HP 9-2

HP 9-3

Phát triển kinh tế địa phương Bảo tồn trùng tu Quản lý và khai thác đô thị Lý thuyết Quy hoạch Quy hoạch du lịch và di sản Bất động sản và phát triển Tái tạo và Cải tạo Chuyên đề Quản lý dự án Chuyên đề Quy hoạch chiến lược Quy hoạch đô thị bền vững Hệ thống Quy hoạch so sánh Bảo vệ môi trường đô thị Lịch sử kiến trúc Phương Đông và Việt Nam Kiến trúc hiện đại nước ngoài Lý luận phê bình Kiến trúc Trắc địa Địa chất thủy văn

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

Dạng 3 LT2.1.1.15

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Dạng 7 LT3.2.1.15 3

2

Dạng 3 LT2.1.1.15

3 Dạng 7 LT3.2.1.15

2

Dạng 3 LT2.1.1.15

8

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

8. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN 8.1. Giai đoạn Cơ bản S T T

MÔ TẢ MSHP

TÊN HỌC PHẦN VẮN TẮT

T C

HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ

2

Kiểm tra; Thi

3

Kiểm tra; bài tập lớn, Thi

5

Thuyết trình, Tiểu luận, Thi

2

Thuyết trình, Tiểu luận, Thi

3

Thuyết trình, Tiểu luận, Thi

NHÓM KHOA HỌC TỰ NHIÊN 1

2

HP 1-3

HP 2-3

Toán ứng dụng

Hình học hoạ hình

Trang bị tư duy logic, khoa học, bước đầu biết vận dụng toán học vào thực tế Cơ sở cho các học phần cơ sở và chuyên ngành như vẽ mỹ thuật, vẽ kiến trúc và quy hoạch. Rèn luyện khả năng tư duy không gian để góp phần nghiên cứu sáng tạo (đặc biệt là phần dựng hình và đổ bóng)

NHÓM KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

3

4

5

HP 1-1 HP 2-2

HP 1-2

HP 2-2

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin (1+2)

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Đường lối cách mạng của Đảng CSVN

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

Trang bị những tri thức khoa học và phương pháp luận khoa học, những kiến thức tổng quát nhất về các vần đề kinh tế chính trị theo quan điểm của Mác và Ăngghen Trang bị hệ thống lý luận chính trị – xã hội và phương pháp luận khoa học mà chủ nghĩa Mác – LêNin. Luận giải quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến hình thành, phát triển hình thái kinh tế – xã hội cộng sản. Cung cấp nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh được bổ sung, làm phong phú những nguyên lý, quy luật, phạm trù của chủ nghĩa Mác - Lênin từ đặc điểm đất nước ta. tổng kết những bài học lịch sử trong từng thời kỳ cũng như trong toàn bộ tiến trình lãnh đạo cách mạng của Đảng.

9

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

8.2. Giai đoạn Chuyên ngành S T T

MÔ TẢ MSMH

TÊN MÔN HỌC VẮN TẮT

T C

HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ

3

Thuyết trình, bài tập lớn, thị

3

Thuyết trình, bài tập lớn, thị

3

Thảo luận nhóm, thuyết trình, thi

4

Thi

3

Thuyết

NHÓM CƠ SỞ

6

7

8

HP 3-2

HP 3-3

HP 3-4

Bối cảnh đô thị

Phân tích các vấn đề của đô thị Giới thiệu một cách tổng quan các bối cảnh kinh tế - xã hội, văn hóa và môi trường tác động đến quá trình phát triển đô thị.

trình bày về không gian kiến trúc; trong đó, quan tâm đến các bộ phận cấu thành không gian, những yếu tố tác động đến các bộ phận cấu tạo nên công trình. Từ đó, đề xuất giải pháp về kiểu cách cấu tạo, nguyên tắc liên kết các bộ phận và việc sử dụng vật liệu hợp lý cho từng vị trí trong công trình. Trình bày khái quát nguyên lý cấu Cấu tạo kiến trúc tạo công trình kiến trúc đến việc vận dụng kiến thức lý thuyết trong triển khai chi tiết cấu tạo kiến trúc đáp ứng các yêu cầu sử dụng. Quan tâm đến quy trình và phương pháp thực hiện, liên kết giữa các bộ phận công trình trong những điều kiện khác nhau về quy mô và các yếu tố ảnh hưởng đến công trình.

Quy hoạch nhập môn

9

HP 1-4

Hội hoạ

10

HP 3-1

Nguyên lý thiết

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

Giới thiệu chung về quy hoạch đô thị và những lý thuyết về quy hoạch đô thị, các khái niệm, thuật ngữ chuyên ngành quy hoạch. Giới thiệu về tầm quan trọng của quy hoạch đô thị cũng như vai trò của các nhà quy hoạch đô thị. Học phần giúp sinh viên làm quen với vẽ chì, màu nước và bố cục cách dựng trong việc thể hiện phối cảnh Học phần Vẽ phong cảnh bao gồm 8 bài tập và 1 bài thi cuối kỳ đều vẽ tại thực địa, các bài vẽ đơn sắc và màu. Khái niệm chung về công trình

10

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

kế công trình công cộng

HP 5-4

Nguyên lý thiết kế công trình nhà ở

12

HP 1-5

Cơ sở Kiến trúc 1

13

HP 2-5

Cơ sở Kiến trúc 2

14

HP 1-6

Cơ sở Quy hoạch 1

15

HP 2-6

Cơ sở Quy hoạch 2

16

HP 3-6

Bố cục Không gian 1

17

HP 4-6

Bố cục Không gian 2

18

HP 4-3

Tin học Chuyên ngành

11

công cộng. Kiến thức cơ bản nhất về tổ chức không gian và phân khu chức năng các thể loại công trình công cộng Nguyên tắc thiết kế và cá quy định cụ thể. Khái niệm chung về nhà ở, lịch sử phát triển Kiến Trúc Nhà ở và tình hình phát triển nhà ở Việt Nam. Thể hiện đường - nét - chữ - số và mẫu nhà cụ thể Các thao tác cơ bản của việc thể hiện bản vẽ kiến trúc Vẽ ghi và thể hiện đồ án Kiến trúc với các thành phần kỹ thuật, diễn họa và bố cục bản vẽ Làm quen với các thành phần bản vẽ Quy hoạch và cách thể hiện bản vẽ theo Quyết định 21 từ đánh giá hiện trạng đến quy hoạch sử dụng đất Thể hiện một đồ án quy hoạch chi tiết hoàn chỉnh từ các bản vẽ đến phối cảnh, tiểu cảnh. Giai đoạn này sinh viên có phần sáng tác nhỏ đầu tiên trong khai triển chi tiết Làm quen với bố cục không gian thông qua các khối kỷ hà và nâng cao Bố cục không gian đô thị hoặc công cộng thông qua việc sử dụng hình khối và vật liệu Sử dụng được các lệnh trong autocad Thể hiện được các bản vẽ 2D công trình, quy hoạch

trình, bài tập lớn, thi

2

Thuyết trình, bài tập lớn, thi

2

Đồ án

3

Đồ án

3

Đồ án

2

Đồ án

2

Đồ án

2

Đồ án

3

Kiểm tra Thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

NHÓM KỸ THUẬT

20

HP 3-2

Vật lý Tự nhiên

21

HP 6-1

Quy hoạch giao thông

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

Học phần cung cấp kiến thức nền về các điều kiện tự nhiên tác động đến bên ngoài công trình và trên quy mô lớn hơn là đô thị. Đây là môn tổng hợp của 4 môn Vật lý kiến trúc nhưng chỉ xét các tác động bên ngoài Nêu lên vai trò của Giao thông trong đô thị. Giới thiệu các hệ thống giao thông trong đô thị và điều kiện của nó. Cung cấp các

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, 11

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

22

HP 7-1

Quy hoạch hạ tầng

tiêu chuẩn ,cách tính toán ,cách điều tra. Tổng hợp của các học phần San nền tiêu thủy, QH mạng điện, QH hệ thống cấp-thoát nước, QH mạng lưới điện thông tin trước đây. Học phần sẽ cung cấp kiến thức khái quát về các lĩnh vực kỹ thuật đô thị

thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

NHÓM LÝ THUYẾT CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH

23

HP 4-1

Công cụ quy hoạch và phương pháp nghiên cứu

Học phần sử dụng liên kết từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch, cung cấp kiến thức về các phương pháp tiếp cận và nghiên cứu quy hoạch với công cụ quan trọng là GIS Cung cấp kiến thức tổng quan về sự phát triển của các đô thị từ thời kỳ cổ đại đến thời kỳ hiện đại. Giới thiệu các lý thuyết và khái niệm khác nhau liên quan đến quá trình phát triển của các dạng và hình thái đô thị.

24

HP 4-2

Lịch sử và lý thuyết đô thị

25

HP 5-1

Nguyên lý Quy hoạch đô thị

26

HP 5-2

Xã hội học đô thị

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

Hướng sự quan tâm của sinh viên đến những tác động qua lại giữa các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị trong mối quan hệ với sự hình thành và phát triển của các đô thị. Thông qua các bài giảng lý thuyết đó sinh viên sẽ phát triển được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để phân tích hình thái đô thị và hiểu được các mô hình phát triển của các đô thị trong giai đoạn lịch sử của giai đoạn được đề cập. Nắm bắt kiến thức cơ bản của chuyên ngành: đô thị và quy hoạch đô thị, lý thuyết để áp dụng trong những đồ án quy hoạch đô thị, cải tạo và xây dựng mới các khu chức năng trong đô thị Giới thiệu về các khái niệm xã hội học Công cụ phân tích xã hội học thường dùng trong quy hoạch đô thị Lý giải tiến trình hình thành đô

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi 12

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

thị năng động đang diễn ra ở Việt Nam Kiến thức ngôn ngữ 27

28

29

30

31

32

33

HP 5-3

HP 6-2

HP 6-3

HP 7-2

HP 7-3

HP 8-1

HP 8-2

Ngoại ngữ Chuyên ngành

QH cây xanh và cảnh quan ĐT

Kiến tạo nơi chốn

Kinh tế học đô thị

Thiết kế đô thị

Quy hoạch vùng và điểm dân cư

Khung thể chế và pháp lý

Kĩ năng ngôn ngữ I/ Các bài đọc tiếng Anh liên quan đến lãnh vực qui hoạch II/ Ngữ pháp Kiến thức tổng quát về cây xanh cảnh quan Kiến thức chuyên ngành kỹ thuật đô thị về cây xanh cảnh quan Học phần liên kết của chương trình đổi mới ngành quy hoạch, giúp sinh viên có những kiến thức cũng như phương pháp phân tích và thiết kế để có cái nhìn sâu về một khu vực từ đó phát huy các đặc thù trong giải pháp kiến tạo. Giới thiệu các khái niệm thực nghiệm của kinh tế khi áp dụng vào sức hút đô thị. Cung cấp công cụ phân tích kinh tế dùng trong quy hoạch đô thị. Lý giải tiến trình hình thành đô thị năng động đang diễn ra ở Việt Nam Môn liên kết từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch. Cung cấp kiến thức và kỹ năng hiểu biết và thiết kế khu vực đô thị cụ thể, từ đó đưa ra các quan điểm và quy định thiết kế. Đây là học phần đòi hỏi cả kiến thức về thiết kế quy hoạch lẫn kiến trúc. Vai trò, vị trí, tầm quan trọng của học phần Quy Hoạch Vùng trong chiến lược phát. triển kinh tế xã hội. Hiểu biết về các vấn đề vĩ mô, và phát triển chiến lược vùng. Nhận biết và nắm vững cách tiếp cận nghiên cứu một đồ án. Học phần từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch thay thế cho 2 môn Chính sách phát triển đô thị và Quản lý đô thị, cung cấp kiến thức pháp luật và chính sách trong công tác quy hoạch cũng như hợp tác quốc tế.

4

Kiểm tra, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

3

Thuyết trình, bài tập nhóm, thi

NHÓM ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

13

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

34

HP 3-5

35

HP 4-5

36

HP 5-5

37

HP 6-5

38

HP 7-5

39

HP 5-6

40

HP 6-6

41

HP 7-6

42

HP 8-6

43

HP 9-6

44

HP 8-5

45

HP 9-4

Nhà ở. Làm quen với 2 thể loại công trình thường gặp nhất là Biệt Thự và Nhà Liên Kế Công trình giáo dục, đặc biệt là Đồ án Kiến trúc Nhà trẻ. Trường học, 2 Công trình trung tâm của một khu vực chức năng ở Công trình công cộng phục vụ đô Đồ án Kiến trúc thị từ thương mại, dịch vụ, hành 3 chính, đến văn hóa, vui chơi giải trí. Nhà cao tầng bao gồm 3 thể loại Đồ án Kiến trúc chính là chung cư cao tầng, cao 4 ốc văn phòng và công trình phức hợp Công trình đầu mối giao thông Đồ án Kiến trúc công cộng như bến tàu, bến xe, 5 nhà ga Đơn vị quy hoạch cơ bản là Đơn vị ở. Đồ án Quy Ứng dụng các nguyên lý quy hoạch 1 hoạch khu chức năng ở mới, cải tạo khu ở cũ hoặc bảo tồn. Đồ án thiết kế cảnh quan một khu vực cụ thể như Công viên, quảng Đồ án Quy trường hoặc có thể sử dụng các hoạch 2 điều kiện từ đồ án trước. Rèn luyện kỹ năng thiết kế cảnh quan công cộng đô thị. Quy hoạch một khu vực trung tâm cụ thể theo từng loại chức Đồ án Quy năng hoặc khu trung tâm đa chức hoạch 3 năng, thông qua hình thức thiết kế đô thị hoặc cải tạo Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị. Giúp sinh viên có cái nhìn Đồ án Quy tổng thể và tiếp cận với các quá hoạch 4 trình quy hoạch chung thực tế 1 đô thị nhỏ hay trung bình Đồ án tổng hợp kiến thức từ lý thuyết đến thực tiễn vào việc quy Đồ án Quy hoạch hoàn chỉnh một khu đô thị hoạch 5 từ định hướng phát triển không gian đến thiết kế triển khai chi tiết Nghiên cứu 1 vấn đề cụ thể Đồ án chuyên đề Chuẩn bị phần cơ sở nghiên cứu cho đồ án Tốt nghiệp Thực tập trước Sinh viên được đi thực tập tại các tốt nghiệp đơn vị trong vòng 1 tháng để có những tiếp cận thực tế trước khi làm đồ án tốt nghiệp. Sinh viên có Đồ án Kiến trúc 1

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

2

Đồ án

2

Đồ án

2

Đồ án

2

Đồ án

2

Đồ án

3

Đồ án

3

Đồ án

3

Đồ án

3

Đồ án

3

Đồ án

2

Đồ án

4

Bài thu hoạch

14

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

46

HP 9-5

Đề cương tốt nghiệp

47

HP 10-1

Đồ án tốt nghiệp

2 tuần để thu thập dữ liệu và hoàn thành bài viết cuối khóa Lựa chọn đề tài Tốt nghiệp Tổng hợp tất cả các kiến thức Sử dụng đề tài đã chọn và áp dụng nghiên cứu chuyên đề

2

Đồ án

1 0

Hội đồng

NHÓM HỌC PHẦN TỰ CHỌN

48

49

50

HP 5-4

HP 6-4

HP 9-1

Nghiên cứu phát triển kinh tế Việt * Địa lý kinh tế Nam dựa trên các quy luật phát Việt Nam triển nền kinh tế - xã hội theo không gian, cụ thể. Kiến thức về quy hoạch khu công * Chuyên đề QH nghiệp, bố trí các khu công Khu sản xuất đô nghiệp cũng như tổ chức không thị gian trong một xí nghiệp sản xuất từ thấp tầng đến cao tầng Học phần hỗ trợ kiến thức về * Chuyên đề Hệ mảng quy hoạch khu trung tâm, thống CTCC các chức năng và hệ thống công phục vụ đô thị trình công cộng phục vụ Cung cấp những kiến thức khái quát, cơ bản, hệ thống về văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Cơ sở văn hóa Nam. Việt Nam Ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo tri thức đã học và thực tiễn công việc. Giới thiệu lĩnh vực phát triển kinh tế địa phương khuôn khổ nền kinh tế đã toàn cầu hóa và tập trung hóa vào mối quan hệ giữa phát triển kinh tế địa phương & quy hoạch đô thị. * Phát triển kinh Phát triển kinh tế địa phương là tế địa phương một mảng công việc quan trọng của các chuyên gia Quy hoạch đô thị. Học phần sẽ khám phá ra mối liên kết giữa những khái niệm lý thuyết & khuynh hướng chung trong môn Kinh tế đô thị. Cung cấp kiến thức tổng quát về các hình thức, thể loại công trình * Bảo tồn trùng cần được bảo tồn cũng như các tu quan điểm và giải pháp trùng tu khác nhau. tổng quan về quản lý đô thị kỹ năng cơ bản về quản lý quy * Quản lý và khai hoạch xây dựng thác đô thị kiến thức chính yếu của công tác quản lý xây dựng * Lý thuyết Quy Làm cho SV hiểu được các khái

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

Kiểm tra Thi Thuyết trình, thi 2

Thuyết trình, thi

Kiểm tra Thi

Thuyết trình, thi

2

Thuyết trình, thi Thuyết trình, bài tập lớn, thi 3

Thảo 15

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

hoạch

* Quy hoạch du lịch và di sản

* Bất động sản và phát triển

* Tái tạo và Cải tạo * Chuyên đề Quản lý dự án

51

HP 7-4

52

HP 9-2

* Chuyên đề Quy hoạch chiến lược

* Quy hoạch đô thị bền vững

* Hệ thống Quy hoạch so sánh

* Bảo vệ môi trường đô thị

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

niệm, đặc điểm, và quá trình phát triển của các lý thuyết quy hoạch, sự khác biệt giữa 3 loại lý thuyết, thực tế triển khai các lý thuyết vào các bối cảnh kinh tế xã hội ứng với từng lý thuyết Học phần liên kết từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch, cung cấp các mảng kiến thức về lĩnh vực du lịch cũng như các hình thứ di sản Học phần liên kết từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch, cung cấp kiến thức cơ bản về vấn đề bất động sản và các quy luật của nó, cũng như ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế đô thị. Học phần liên kết từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch, giúp sinh viên có thể phân biệt và áp dụng được cả 2 phương pháp vào điều kiện khu vực đô thị cụ thể. Hiểu quản lý dự án và có khả năng về quản lý dự án Môn liên kết từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch, đây là hướng quy hoạch mới từ việc đề xuất các mục tiêu và định hướng phát triển linh hoạt theo sự phát triển kinh tế, giúp sinh viên có cái nhìn rộng về quy hoạch chiến lược dài hạn Môn liên kết từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch, cung cấp các khái niệm mới về vấn đề bền vững trong đô thị, kinh tế xã hội, con người cũng như việc quy hoạch 1 đô thị. Môn liên kết từ chương trình đổi mới ngành quy hoạch, giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát và so sánh những hệ thống quy hoạch khác nhau đang tồn tại, từ đó liên hệ đến hệ thống quy hoạch đang được áp dụng ở Việt Nam Học phần trình bày khái quát về khái niệm môi trường đô thị (theo quan điểm sinh học), các vấn đề ô nhiễm môi trường chủ yếu, đối tượng bị ảnh hưởng; các biện pháp quản lý môi trường đô thị.

luận nhóm, thuyết trình, thi Thảo luận nhóm, thuyết trình, thi Thảo luận nhóm, thuyết trình, thi Thảo luận nhóm, thuyết trình, thi thuyết trìnhThi

2

3

Thuyết trình, thi

Thảo luận nhóm, thuyết trình, thi Thảo luận nhóm, thuyết trình, thi Bài luận cá nhân, thảo luận nhóm, 16

Chương trình đào tạo Đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ - KIẾN TRÚC SƯ ngành Quy hoạch

* Lịch sử kiến trúc Phương Đông và Việt Nam

* Kiến trúc hiện đại nước ngoài

* Lý luận phê bình Kiến trúc 53

HP 9-3 * Trắc địa

* Địa chất thủy văn

Khoa Quy hoạch - tháng 5 năm 2009

Đồng thời, học phần sẽ cung cấp cho sinh viên các công cụ thường được các nhà quy hoạch trên thế giới sử dụng để giải quyết những vấn đề môi trường tiêu biểu trong đô thị. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của những nền kiến trúc tiêu biểu của châu Á, nhằm bổ sung những hiểu biết về lịch sử kiến trúc thế giới và làm cơ sở cho việc tìm hiểu về lịch sử kiến trúc Việt Nam Học phần giới thiệu và phân loại các hình thức, trường phái kiến trúc hiện đại đã và đang được áp dụng, từ đó có thể dự đoán và định hướng xu thế kiến trúc tương lai để vận dụng vào tình hình thiết kế cụ thể. Học phần tập trung vào các khái niệm, lý thuyết lý luận trên nhiều quan điểm, trường phái khác nhau để đưa ra các đánh giá nhận đinh chính xác từ cách tổ chức bên trong, bên ngoài, đến tổng thể công trình. Đo đạc và xử lý số liệu đo đạc địa hình và địa vật nằm trên bề mặt Trái Đất Nguồn gốc, cấu tạo, tính chất Vật lý v tính chất Cơ học của đất đá. Các qui trình động lực xảy ra trong đất, giải pháp khắc phục các tai biến địa chất. Nguồn gốc, thành phần, tính chất và quy luật vận động của nước dưới đất. Phương pháp khảo sát địa chất công trình

thi

Thuyết trình, kiểm tra, thi

Thuyết trình, thi

Thuyết trình, thi 2 Kiểm tra, thi Bài tập lớn; Thi

17

Related Documents

120809 Chuong Trinhqh
June 2020 6
120809
May 2020 27
Pf Details 120809
May 2020 5
120809 Boy Scouts
July 2020 5