Hồ sơ năng lực
GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN GREE GREE ELECTRIC APPLICATION INC.
Hồ sơ năng lực
GREE thành lập ngày 28 tháng 03 năm 1985, gồm 3 công ty hoạt động trên 3 lĩnh vực gồm: sản xuất công nghiệp, dầu khí và bất động sản. Trong đó Tập đoàn Điện máy GREE được hình thành từ công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Sản phẩm đầu tiên của GREE về lĩnh vực điều hoà không khí là các thiết bị dàn ngưng, dàn bay hơi của máy điều hoà không khí gia dụng, sau 3 năm GREE đã sản xuất được nhiều loại linh kiện điều hoà không khi ứng dụng công nghệ cao như: máy nén, bình ngưng, dàn ngưng của máy điều hoà trung tâm, các thiết bị điều khiển vv… GREE bắt đầu cung cấp bán thành phẩm của các loại điều hoà không khí chuyên dụng cho các hãng sản xuất thiết bị lạnh nổi tiếng trên thế giới như: Traine, York, Carrier, Mitsubishi, Toshiba, Sanyo vv...
Đến năm 1991, sau 6 năm xây dựng và phát triển, lĩnh vực sản xuất công nghiệp của GREE đã phát triển thành Tập đoàn Điện máy GREE (GREE Electric Appliances Inc.) gồm các công ty: công ty chế tạo linh kiện điều hoà không khí, công ty lắp ráp linh kiện điện tử và điện lạnh, công ty sản xuất máy nén. Đây cũng là thời điểm GREE cho ra đời các sản phẩm điều hoà và thiết bị lạnh hoàn chỉnh mang thương hiệu GREE.
¾ Chuyên nghiệp sản xuất các sản phẩm điều hoà không khí và thiết bị lạnh. ¾ Luôn nghiên cứu sáng tạo để phát triển sản xuất và áp dụng công nghệ mới. ¾ Kiểm soát nghiêm ngặt về chất lượng để tạo ra những sản phẩm tốt nhất.
2
Hồ sơ năng lực
Qua hơn 15 năm phát triển, GREE đã đạt được những thành tựu rất lớn trong lĩnh vực điều hoà không khí:
Phát triển từ một nhà máy nhỏ chuyên sản xuất điều hoà gia dụng, nhân lực 450 người. Đến nay, GREE đã trở thành một tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng với hơn 10 nhà máy và liên doanh sản xuất trên khắp thế giới. đội ngũ cán bộ và nhân viên lên tới 30.000 người. Ngoài các sản phẩm điều hoà gia dụng, GREE đã phát triển thêm các loại điều hoà thương mại và điều hoà trung tâm.
Chủng loại sản phẩm điều hoà không khí GREE lên đến hàng 20 dòng sản phẩm, 400 series và 7.000 model khác nhau. Trong đó điều hoà thương mại có 9 series và hơn 1.000 model trong đó có 944 model được đăng ký độc quyền sáng chế.
3
Hồ sơ năng lực
GREE cũng là tập toàn hàng đầu về nghiên cứu phát triển, áp dụng công nghệ tiên tiến và quản lý chất lượng. Tháng 12 năm 2003, GREE đã đầu tư gần 84 triệu USD trên một diện tích gần 200,000 m2 để xây dựng Trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ điều hòa trung tâm (Central Air Conditioner R&D manufacture Center) với 3.000 kỹ sư nghiên cứu phát triển chuyên nghành.
Việc hoàn thành và đi vào hoạt động của Trung tâm này đã làm cho GREE trở thành nhà sản xuất, nghiên cứu và phát triển điều hòa chuyên nghiệp hàng đầu thế giới và củng cố cho năng lực cạnh tranh của GREE trên thị trường Quốc tế. GREE nổi tiếng về lĩnh vực phát triển hệ thống công nghệ cao như: ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾
Hệ thống VRV và VRF (GMV series) có hệ số chuyển đổi điện năng cao Công nghệ bơm nhiệt VRV tạo ra những sản phẩm siêu tiết kiệm điện. Công nghệ điều hoà Chiller ly tâm công suất lớn. Công nghệ máy nén xoắn ốc linh hoạt (Hermetic flexible scroll compressor) Công nghệ giải nhiệt thông minh chịu đựng thời tiết khắc nghiệt từ -10oC đến 52oC. và nhiều công nghệ tiên tiến khác
4
Hồ sơ năng lực
Để duy trì vị trí hàng đầu về công nghệ và chất lượng, GREE luôn trú trọng đến vấn đề kiểm tra và giám sát chất lượng từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm xuất xưởng: 100% các vật tư nguyên liệu đầu vào và sản phẩm trước khi xuất xưởng đều được kiểm tra chặt chẽ bởi một phân xưởng kiểm tra chất lượng gồm 400 cán bộ giám sát chất lượng. Vì vậy, các sản phẩm điều hoà không khí và thiết bị lạnh của GREE luôn có chất lượng tốt và đã nhận được rất nhiều chứng chỉ chất lượng của hầu hết các Tổ chức kiểm tra, giám sát chất luợng Quốc tế.
¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận Quốc tế ISO 9001: 2000 (Quality) về Quản lý chất lượng sản phẩm do Tổ chức SSG Vương quốc Anh cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận Quốc tế ISO 14001: 1996 (Enviromental) về Đảm bảo môi trường do Tổ chức SSG Vương quốc Anh cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận Quốc tế ISO 18001: 1999 (Health and Safety) về Đảm bảo sức khoẻ và an toàn do Tổ chức SSG Vương quốc Anh cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận Quốc tế CSA (Quality) về Chất lượng sản phẩm do Tổ chức CSA International cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận chất lượng UL (Quality) về Chất lượng sản phẩm do Tổ chức (Underwriters Laboratories Inc.) của Mỹ cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Giải thưởng Bạch kim (Quality Summit) về Chất lượng sản phẩm do Hiệp hội sản phẩm Newyork cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận chất lượng CE (Quality) về Chất lượng sản phẩm do các tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm của Cộng đồng Châu Âu cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận chất lượng TUV (Quality) về Chất lượng sản phẩm do Tổ chức (TUV Rheinland) của Cộng hoà Liên bang Đức cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận chất lượng Procel (Quality) về Chất lượng sản phẩm do các tổ chức kiểm tra chất lượng của Brazil cấp. ¾ Điều hoà GREE đạt Chứng nhận chất lượng CNVL (Quality) về Chất lượng sản phẩm do các tổ chức kiểm tra chất lượng của Trung Quốc cấp. ¾ 6 năm liên tục (từ 2001 -2006), GREE được xếp trong danh sách 100 thương hiệu hàng đầu Thế giới (do tạp chí Fortune xếp hạng). 5
Hồ sơ năng lực
GREE đã thiết lập mạng lưới kinh doanh và dịch vụ ở trên 180 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới như: ¾ ¾ ¾ ¾
Châu Mỹ: Mỹ, Canada, Mexico, Brazil, Argentina, Chile vv… Châu Âu: Anh, Pháp, Đức, Italia vv… Trung Đông: Saudi Arabic, Kuwat, Iran, Iraq vv… Châu Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam vv… ¾ Châu Phi: Egyp, Lybia, Angeria, Nam Phi, Angola vv… ¾ Autralia
6
Hồ sơ năng lực
7
Hồ sơ năng lực
Từ năm 1991 đến 2006 (16 năm): sản lượng tăng 464 lần, doanh thu tăng 204 lần. - Năm 1991: sản lượng cung cấp 28.000 sản phẩm, doanh thu 15 triệu USD. - Năm 1996: sản lượng cung cấp 920.000 sản phẩm, doanh thu 362 triệu USD. - Năm 2001: sản lượng cung cấp 2.360.000 sản phẩm, doanh thu 796 triệu USD. - Năm 2006: sản lượng cung cấp 13.000.000 sản phẩm, doanh thu 3.06 tỷ USD.
8
Hồ sơ năng lực
Từ năm 1991 đến 2006 (16 năm): sản lượng tăng 1.520 lần, doanh thu tăng 320 lần. - Năm 1991: sản lượng xuất khẩu 4.250 sản phẩm, doanh thu 1,5 triệu USD. - Năm 1996: sản lượng xuất khẩu 180.000 sản phẩm, doanh thu 6 triệu USD. - Năm 2001: sản lượng xuất khẩu 770.000 sản phẩm, doanh thu 33 triệu USD. - Năm 2006: sản lượng xuất khẩu 6.500.000 sản phẩm, doanh thu 480 triệu USD.
9
Hồ sơ năng lực
10