00-thuatnguxnk-thuvienxuatnhapkhau.vn.pdf

  • Uploaded by: HKT Plant
  • 0
  • 0
  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View 00-thuatnguxnk-thuvienxuatnhapkhau.vn.pdf as PDF for free.

More details

  • Words: 64,519
  • Pages: 221
Biên tập: Phòng phát hành sách (Trực thuộc Thư Viện Xuất Nhập Khẩu)

500+

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XUẤT NHẬP KHẨU & LOGISTICS [THUA�̣ T NGƯ� CHUYE� N NGA� NH ANH - VIE�̣ T; VIE�̣ T - ANH; CHƯ� VIE� T TA� T]

#TựhọcXuấtnhậpkhẩu#

http://thuvienxuatnhapkhau.vn

MỤC LỤC PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................7 1.1.1. A-B-C-D ............................................................................................................... 7 1.1.2. E-F-G-H.............................................................................................................. 19 1.1.3. I-J-K-L-M-N ...................................................................................................... 26 1.1.4. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X ................................................................................. 31

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT .................................................... 41 1.1.5. A-B-C-D ............................................................................................................. 41 1.1.6. E-F-G-H.............................................................................................................. 70 1.1.7. I-J-K-L-M-N ...................................................................................................... 81 1.1.8. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X ................................................................................. 94

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH ................................................ 126 1.1.9. A-B-C-D .......................................................................................................... 126 1.1.10. E-F-G-H........................................................................................................... 146 1.1.11. I-J-K-L-M-N ................................................................................................... 168 1.1.12. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X .............................................................................. 188

v

Hướng dẫn tự học Xuất nhập khẩu

35

BỘ TÀI LIỆU TỰ HỌC XUẤT NHẬP KHẨU #Comment hoặc #Inbox trực tiếp tại đây: https://www.facebook.com/thuvienxuatnhapkhau.vn Thanh toán khi nhận sách (#ship_CoD) #Free_ship toàn quốc bằng dịch vụ Giaohangnhanh. ----------Đọc thử sách + Mục lục tại đây: https://goo.gl/YeXJtd -----------------------------------------------Hotline: 0919 27 6887 Các bạn ở gần có thể xem sách trực tiếp tại: số 749 Trương Định - Hoàng Mai - Hà Nội (vui lòng liên hệ trước khi đến)

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

7

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT 1.1.1.

A-B-C-D

TT

Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Định nghĩa

1

AANZFTA

ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area

Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Australia/New Zealand

Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-ÚcNiu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA).

2

ACFTA

ASEAN-China Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc

Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010. Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm.

3

AHKFTA

ASEAN-Hong Kong Hiệp định thương Free Trade mại tự do ASEANAgreement Hong Kong

Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

8 Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019.

4

AIFTA

ASEAN–India Free Trade Area

Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ

Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan. Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ.

5

AJCEP

ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership

Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản

Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế.

6

AKFTA

ASEAN-Korea Free Khu vực Mậu dịch Trade Area tự do ASEAN-Hàn Quốc

Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007. Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

9 biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEANHàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar.

7

asap

As soon as possible

Càng sớm càng tốt

8

ATIGA

ASEAN Trade in Goods Agreement

Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN

Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992. ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan. Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA

9

AWB

Airway Bill

Vận đơn hàng không

Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

10

10

B/E

Drafts

Hối phiếu

(cách viết khác của Bill of Exchange)

11

B/L

Bill of lading

Vận đơn đường biển

Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích

12

BAF

Bunker Adjustment Factor

Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)

13

BCC

Blind Carbon Copy

Bản sao không nhìn thấy

Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình.

14

BE

Bill of Exchange = Draft

Hối phiếu

Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees)

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

11

15

BIC code

Bank Identifier Code

Mã định dạng ngân Là mã nhận dạng ngân hàng hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới.

16

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có).

17

C/P

Charter party

Hợp đồng thuê tàu chuyến

Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.

18

C/Q

Certificate of Quality

Giấy chứng nhận chất lượng

Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá.

19

CAD/ COD

Cash against Documents = Cash on Delivery

Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay

Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

12

20

CAF

Currency Adjustment Factor

Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.

21

CBM

Cubic Meter

Mét khối

Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải.

22

CC

Carbon copy

Bản sao

Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này.

23

CC

Change in Chapter

Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương)

Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số.

24

CCL

Container cleaning fee

Phí vệ sinh container

Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.

25

CFR

Cost and Freight

Tiền hàng và cước phí

Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.

26

CFS

Container Freight Service

Phí gom hàng lẻ

Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

13

27

CFS

Container Freight Station

Địa điểm thu gom hàng lẻ

Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ.

28

CIC

Container Imbalance Charge

Phí mất cân đối vỏ container

Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu. Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local Charge.

29

CIF

Cost, Insurance and Freight

Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu.

30

CIP

Carriage and Insurance paid to

Cước phí và bảo hiểm trả tới

Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

14

Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải. 31

CNF/ C&F

Cost and Freight

Tiền hàng và cước phí

Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm : - C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương. - F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương.

32

COD

Change of Destination

Phụ phí thay đổi nơi đến

Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

33

COLLECT

Freight to collect

Cước phí trả sau

Hãng vận tải sẽ phải thu tiền cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW...

34

COR

Cargo Outturn Report

Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng

Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT 35

CPT

36

CPTPP

37

CSC

38

39

Carriage paid to

15 Cước phí trả tới

Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.

Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương

Tháng 11/2017, 11 nước thành viên TPP ra Tuyên bố chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). CPTPP được chính thức ký kết vào tháng 3/2018 bởi 11 nước thành viên còn lại của TPP (không bao gồm Hoa Kỳ). CPTPP sẽ có hiệu lực nếu ít nhất 6 nước hoặc một nửa số thành viên CPTPP phê chuẩn hiệp định này. CPTPP giữ nguyên gần như toàn bộ các cam kết của TPP ngoại trừ (i) các cam kết của Hoa Kỳ hoặc với Hoa Kỳ; (ii) 22 điểm tạm hoãn (có Danh mục chi tiết) và (iii) một số sửa đổi trong các Thư song phương giữa các Bên của CPTPP

Certificate of short landed cargo

Giấy chứng nhận hàng thiếu

Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng

CTC

Change in Tariff Classification

Chuyển đổi mã số hàng hóa

Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể.

CTH

Change in Tariff Heading

Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp nhóm)

Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

16 đổi mã HS ở cấp 4 số.

40

CTO

Combined Transport Operator

Người kinh doanh vận tải đa phương thức

(cách viết khác của MTO)

41

CTSH

Change in Tariff Sub-Heading

Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm)

Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số.

42

CY

Container yard

Bãi container

Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế. Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến.

43

D/A

Documents Against Acceptance

Nhờ thu trả chậm

Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu). Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

17 chấp nhận.

44

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu). Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có).

45

D/P

Documents Against Payment

Nhờ thu trả ngay

Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ.

46

DAP

Delivered at Place

Giao tại nơi đến

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định.

47

DAT

Delivered at Terminal

Giao tại bến

Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định. "Bến" (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

18 để đưa hàng hóa đến địa điểm đó.

48

DC

Dry container

Container bách hóa

(cách viết khác của GP container - Container bách hóa.)

49

DDC

Destination Delivery Charge

Phụ phí giao hàng tại cảng đến

Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích.

50

DDP

Delivered Duty Paid

Giao hàng đã nộp thuế

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu.

51

DEM

Demurrage

Phí lưu container tại bãi

Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi).

52

DET

Detention

Phí lưu container tại kho riêng

Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

19 hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot).

53

DIM

Dimention

Kích thước

Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính...) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng.

54

DWT

Deadweight

Trọng tải tàu

Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg).

1.1.2.

E-F-G-H

55

e.UCP

Supplement to The UCP for Electronic Presentation

56

EBS

Emergency Bunker Surcharge

57

Là bản phụ trương của UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử trong phương thức thanh toán L/C. Phụ phí xăng dầu

Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge.

eCOSys

Hệ thống eCOSys

Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: http://www.ecosys.gov.vn.

58

ECUS

Phần mềm khai báo hải quan điện tử

Được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử.

59

EDA

Khai thông tin xuất khẩu

Nghiệp vụ EDA được sử dụng để khai các thông tin xuất

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

20 khẩu trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).

60

EDC

Đăng ký tờ khai xuất khẩu

Gọi ra màn hình ‘‘Thông tin đăng ký tờ khai xuất khẩu EDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ EDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).

61

ETA

Estimated Time of Arrival

Ngày tàu đến dự kiến

Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu.

62

ETD

Estimated Time of Departure

Ngày tàu khởi hành dự kiến

Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu.

63

EU

European Union

Liên minh châu Âu

Là một tổ chức tập hợp các nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô.

64

EVFTA

Vietnam

EU Free Trade Agreement - Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam Liên minh Châu Âu

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay. Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

21 hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ năm 2018.

65

EXW

Ex Work

Giao hàng tại xưởng

Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v...). Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có).

66

FAS

Free alongside Ship

Giao dọc mạn tàu

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.

67

FBL

FIATA Bill of lading

Vận đơn của FIATA

Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành.

68

FCA

Free Carrier

Giao cho người chuyên chở

Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác. Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT 69

FCL/FCL

Full container Load

22 Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên

Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container - giao nguyên container.

70

FCR

Forwarder's Cargo Receipt

Vận đơn của người Là giấy chứng nhận do người giao nhận giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định.

71

FI

Free in

Miễn xếp

72

FIATA

Fédération Intern ationale Asociation de Transitaires et Assimiles

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng. Liên đoàn quốc tế các nhà giao nhận hàng hóa hành lập vào ngày 31/05/1926 và liên tục phát triển, trong nhiều năm qua FIATA đã trở thành người đại diện cho giới cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp toàn cầu. Thành viên của FIATA chủ yếu là các Hiệp hội Giao nhận và Logistics của các Quốc gia. Hiện tại, Hiệp hội có khoảng 40.000 công ty Giao nhận và Hậu cần Logistics tại 150 Quốc gia. FIATA có tư vấn cho Hội đồng Kinh tế và Xã Hội (ECOSOC) của Liên Hiệp quốc ( bao gồm ECE, ESCAP, ESCWA); Hội nghị

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

23 Liên Hiệp quốc về Thương Mại và Phát triển (UNCTAD) và Uỷ Ban Liên Hiệp quốc về Luật thương mại Quốc tế (UNCITRAL). FIATA được công nhận là đại diện là ngành giao nhận vận tải cho nhiều tổ chức, cơ quan chính phủ, các tổ chức tư nhân quốc tế trong lĩnh vực giao nhận vận tải như Phòng thương mại quốc tế (ICC), Hiệp hội Hàng không Quốc tế (IATA); Liên minh Quốc tế đường sắt (UIC); Liên minh Giao thông đường bộ Quốc tế (Iru); Tổ chức Hải quan thế giới (WCO); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),...

73

FIO

Free in and out

Miễn xếp dỡ

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu.

74

FO

Free out

Miễn dỡ

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng.

75

FOB

Free on Board

Giao hàng trên tàu

Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.

76

FOC

Free of charge

Hàng miễn phí

Chỉ số hàng hóa bên mua được bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại...

77

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do

Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

24 mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập một khu vựcmậu dịch tự do.

78

GP

General Purpose Container

Container bách hóa

Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường.

79

GPS

Generalized Systems of Prefrences

Hệ thống ưu đãi phổ cập

Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử. Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển.

80

GR

General Rule

Quy tắc chung

Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng

81

GSP

Good Storage Practice

Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản

"Thực hành tốt bảo quản thuốc" (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.

82

GST

Goods and Service

Thuế giá trị gia

Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

25

tax

tăng

Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là "goods and services tax" (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ.

83

HAWB

House Airway Bill

Vận đơn nhà

Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải.

84

HC

High cube container

Container cao

Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).

85

HS Code

Harmonized System Codes

Mã HS

Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.

86

HYS

HYS

Khai báo đính kèm tài liệu điện tử

Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai. Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp. Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA, EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

1.1.3. 87

26

I-J-K-L-M-N

IBAN No.

International Bank Số tài khoản Account Number

Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu. Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng.

88

ICC

International Chamber of Commercial

Phòng thương mại quốc tế

Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế.

89

ICD

Inland Container Depot

Điểm thông quan nội địa

Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan…

90

IDA

IDA

Khai thông tin nhập khẩu

Nghiệp vụ IDA được sử dụng để khai các thông tin nhập khẩu trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).

91

IDC

IDC

Đăng ký tờ khai nhập khẩu

Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

27 quan điện tử VNACCS).

92

Incoterms

International Commercial Terms

Điều kiện thương mại quốc tế

Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế. Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu.

93

ISBP

International Standard Banking Practice for the Examination of Documentary Credits

Là "Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ" dùng để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681, do ICC ban hành năm 2007. Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện sự nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ.

94

L/C

Letter of Credit

Thư tín dụng

Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

28 phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP).

95

LCL/LCL

Less container Load

Phương pháp gửi hàng lẻ

Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ - giao lẻ.

96

LO-LO

Lift on

Lift off - Phí nâng hạ

Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu).

97

LT

Long ton

Tấn dài

Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG.

98

M/T

Mail Transfer

Chuyển tiền bằng thư

Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.

99

M/V, O/V

Marine vessel, Ocean vessel

Tàu (biển) chở hàng

100 MAWB

Master Airway Bill

Vận đơn chủ

Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng.

101 MFN

Most Favoured Nation

Đãi ngộ tối huệ quốc

Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

29 Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó.

102 MOQ

Minimum Order Quantity

Số lượng đặt hàng tối thiểu

Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa.

103 MSDS

Material safety data sheet

Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất. Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan.

104 MT

Metric ton

Tấn mét

Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG.

105 MTO

Multimodal Transport Operator

Người kinh doanh vận tải đa phương thức

Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

30 Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”.

106 NOA

Notice of abandonment

Tuyên bố từ bỏ hàng

Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ. Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra.

107 NOR

Notice of readiness

Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ

Có hai loại thông báo: Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu. Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

31 tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến.

108 NSW

Nation single window

Cơ chế một cửa quốc gia

Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp.

1.1.4.

O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X

109 ODA

Official Development Assistance

Hỗ trợ phát triển chính thức

Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay.

110 ODM

Original Design Manufacturing

Sản xuất “thiết kế” gốc

ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

32 phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất.

111 OEM

Original Equipment Manufacturing

Sản xuất thiết bị gốc

OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm. Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên.

112 P/I

Proforma Invoice

Hóa đơn chiếu lệ

Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán. Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice).

113 P/L

Packing list

Phiếu đóng gói

Là bản kê khai tất cả hàng hóa

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

33 đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…). Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,…

114 P/O

Purchase Order

Đơn đặt hàng

Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng.

115 PCS

Panama Canal Surcharge

Phụ phí qua kênh đào Panama

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama.

116 PCS

Port Congestion Surcharge

Phụ phí tắc nghẽn cảng

Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

117 PE

Produced Entirely from originating materials

Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ”

Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy

118 PREPAID

Freight prepaid

Cước phí trả trước

Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR...

119 PSRs

Product Specific Rules

Quy tắc cụ thể mặt hàng

Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

34

120 PSS

Peak Season Surcharge

Phụ phí mùa cao điểm

Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.

121 RCEP

Regional Comprehensive Economic Partnership

Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực

Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán.

122 RFQ

Request for Quotation = Inquiry

Đề nghị báo giá

123 ROO

Rules of Origin

Quy tắc xuất xứ

Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA.

124 ROROC

Report on Receipt of cargos

Biên bản kết toán nhận hàng

Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

35

Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu. 125 RVC

Regional Value Content

Hàm lượng giá trị khu vực

Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%.

126 S/C

Sales Contract

Hợp đồng ngoại thương

Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng

127 SP

Specific Process

Công đoạn gia công, chế biến cụ thể

Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA.

128 SSC

Security Surcharge Phụ phí an ninh

Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không.

129 ST

Short ton

Theo hệ đo lường của Mỹ, 1ST=907.18KG.

130 SWIFT

Society for Worldwide

Tấn ngắn

Là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

36

Interbank and Financial Telecommunicatio n

mà thành viên là các ngân hàng và các tổ chức tài chính, mỗi ngân hàng tham gia là một cổ đông của SWIFT. SWIFT giúp các ngân hàng trên thế giới là thành viên của SWIFT chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin. Mỗi thành viên được cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code.

131 SWIFT code

SWIFT code (BIC code)

Mã định dạng ngân hàng

Là mã hệ thống SWIFT quy định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường liên ngân hàng.

132 T/T

Telex Transfer = Telegraphic Transfer

Chuyển tiền bằng điện

Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.

133 TEU

Twenty-foot Equivalent Units

Đơn vị container

TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot.

134 THC

Terminal handling Charges

Phí xếp dỡ tại cảng Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng)

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT 135 TPP

Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement

37 Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương

Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam. TPP là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam). Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018.

136 TTR

Telegraphic Transfer Reimbursement

Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn (sử dụng trong thanh toán bằng L/C) cho phép ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả bằng điện.

137 UCP

The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits

Là Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ một bộ các quy định về việc ban hành và sử dụng thư tín dụng.

138 URC

Uniform Rules for Collection

Quy tắc thống nhất về nhờ thu

139 URR

Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit

Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ

140 VCCI

Vietnam Chamber

Phòng Thương

Là tổ chức quốc gia tập hợp và

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT of Commerce and Industry

38 mại và Công nghiệp Việt Nam

đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam. Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính.

141 VCFTA

Vietnam

Chile Free Trade Agreement - Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê

Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014. FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ.

142 VERs

Voluntary Export Restraints

Hạn chế xuất khẩu tự nguyện

Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên quyết.

143 VIAC

Vietnam International Arbitration Centre

Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam

144 VJEPA

Vietnam Japan Economic

Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam –

Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA)

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT Partnership Agreement

39 Nhật Bản

được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009. Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn.

145 VKFTA

Vietnam – Korea Free Trade Agreement

Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc

Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN - Hàn Quốc, Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định.

146 VNACCS

Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System

Hệ thống thông quan hàng hóa tự động

Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn.

147 VN-EAEU FTA

Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade

Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các

Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT

40

Agreement

quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á - Âu

Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắc-xtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016.

148 WO

Wholly Obtained

Xuất xứ thuần túy

Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên.

149 WRS

War Risk Surcharge

Phụ phí chiến tranh

Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm…

150 WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

41

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 1.1.5.

A-B-C-D

TT

Tiếng Anh

Viết tắt

Tiếng Việt

Định nghĩa

1

Accept

Chấn nhận

2

Accepting Bank

Ngân hàng chấp nhận

Là ngân hàng chấp nhận chiết khấu Hối phiếu theo L/C.

3

Acceptor

Người chấp nhận

Khi người bị ký phát chấp nhận hối phiếu kỳ hạn thì trở thành người chấp nhận và người chấp nhận phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu khi đến hạn.

4

Accumulation

Cộng gộp thông thường

Nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thì sẽ được cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm.

5

Acknowledge

Xác nhận

6

Acknowledgement

Sự xác nhận

7

Advance payment

Thanh toán trước giao hàng

Người nhập khẩu trả tiền hàng cho người xuất khẩu trước khi được giao hàng.Thường sử dụng phương thức Chuyển tiền (T/T). Có thể trả trước vào 2 thời điểm là ngay sau khi ký hợp đồng hoặc ngay sau khi người xuất khẩu sản xuất hàng xong.

8

Advising Bank

Ngân hàng thông báo L/C

Là ngân hàng của người xuất khẩu: nhận thư tín dụng (L/C) từ ngân hàng của người nhập khẩu (ngân hàng phát hành L/C), thông báo cho người xuất khẩu, chịu trách nhiệm về

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

42 tính xác thực của thư tín dụng và thu phí thông báo từ người xuất khẩu.

9

Air freight

Cước hàng không

Là cước vận tải đường hàng không do hãng hàng không hoặc đại lý thu của người thuê dịch vụ vận tải. Mức cước được tính theo khối lượng (Weight) của lô hàng.

10

Airway Bill

Vận đơn hàng không

Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển.

11

All risks

Bảo hiểm mọi rủi ro

Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo hiểm (thiên tai, tai nan của biển, rủi ro phụ khác…) nhưng loại trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công.

12

Amendment of Documentary Credit

Sửa đổi thư tín dụng

Là việc ngân hàng phát hành thư tín dụng sửa đổi một hoặc một số điều khoản của thư tín dụng đã phát hành theo chỉ thị của người nhập khẩu.

13

Applicant for L/C

Người yêu cầu mở L/C

Là người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Thư tín dụng. Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành Thư tín dụng dựa trên một khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản bảo đảm.

14

Application for Collection

Đơn yêu cầu nhờ thu

Là chứng từ do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu

AWB

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

43 hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài.

15

Application for Documentary Credit

Đơn yêu cầu phát hành L/C

16

Appreciate

Cảm kích, đánh giá cao, biết ơn

17

Arbitration

Trọng tài thương mại

18

As soon as possible

asap

Càng sớm càng tốt

19

ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area

AANZFTA

Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN Australia/New Zealand

Là đơn do người nhập khẩu gửi ngân hàng phục vụ mình yêu cầu ngân hàng phát hành Thư tín dụng dựa trên hợp đồng ngoại thương đã được ký kết trước đó.

Trọng tài là thể thức giải quyết tranh chấp theo đó các bên đưa những tranh chấp ra trước một trọng tài viên hoặc Ủy ban trọng tài để giải quyết và trọng tài sau khi xem xét vụ việc sẽ đưa ra một phán quyết ràng buộc các bên tranh chấp. trọng tài thương mại là một tổ chức phi Chính phủ, hoạt động theo pháp luật và quy chế về trọng tài thương mại. Nhà nước không can thiệp sâu vào các hoạt động của cơ quan trọng tài, nhưng sẽ thực hiện vai trò quản lý của mình thông qua hệ thống các quy định pháp luật, cũng như những tác động khác như tham gia điều ước quốc tế, đào tạo, hỗ trợ kinh phí và cơ sở vật chất.

Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-ÚcNiu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

44 quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA).

20

ASEAN Trade in Goods Agreement

ATIGA

Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN

Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992. ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan. Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA

21

ASEAN-China Free Trade Area

ACFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc

Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010. Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

45 khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm.

22

ASEAN-Hong Kong Free Trade Agreement

AHKFTA

Hiệp định thương mại tự do ASEANHong Kong

Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017. Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019.

23

ASEAN–India Free Trade Area

AIFTA

Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ

Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan. Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ.

24

ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership

AJCEP

Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản

Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế.

25

ASEAN-Korea Free Trade Area

AKFTA

Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc

Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

46 ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007. Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEANHàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar.

26

At sight Bill

Hối phiếu trả tiền ngay

Là hối phiếu mà người trả tiền phải thanh toán ngay khi nhìn thấy hối phiếu (thường là sau hai ngày làm việc).

27

At sight L/C

L/C trả ngay

Là loại L/C quy định Ngân hàng phát hành hoặc Ngân hàng được chỉ định phải thanh toán ngay khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp theo các điều khoản của L/C. 42C: DRAFT AT SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE VALUE

28

Attach

Gửi kèm/ Đính kèm email

(sử dụng trong email)

29

Attachment

File đính kèm email

(sử dụng trong email)

30

Available with...

Có giá trị tại

Việc thư tín dụng có giá trị tại đâu nghĩa là người thụ hưởng có thể tiến hành chiết khấu bộ chứng từ theo L/C tại đó để nhận tiền trước thời hạn

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

47 thanh toán của L/C. 41D: AVAILABLE WITH ANY BANK BY NEGOTIATION

31

Aval

Bảo lãnh (Hối phiếu)

Là một sự cam kết của người thứ ba (người bảo lãnh) về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Hình thức bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ “bảo lãnh” (aval) vào mặt trước hoặc mặt sau của hối phiếu, và người bảo lãnh sẽ ký tên lên hối phiếu.

32

Avaliseur

Người bảo lãnh (Hối phiếu)

Là người thứ ba cam kết về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Người bảo lãnh không phải là người trả tiền, không phải là người ký phát hối phiếu mà thông thường là một ngân hàng lớn có uy tín.

33

B/L date

Ngày phát hành vận đơn đường biển

34

Back-to-Back L/C

L/C giáp lưng

Là một L/C mới được mở dựa trên một L/C đã có cho một người thụ hưởng khác và được dùng trong mua bán qua trung gian như L/C chuyển nhượng

35

Bank detail

Thông tin ngân hàng

Thường chỉ thông tin ngân hàng của bên bán để bên mua tiến hành thanh toán. Thông tin ngân hàng bao gồm: - Tên người thụ hưởng (Beneficiary); - Tên ngân hàng (Bank's name); - Số tài khoản (Account No.); - Mã ngân hàng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

48 (SWIFT code).

36

Bank Identifier Code

BIC code

37

Bank slip

Điện chuyển tiền

38

Bargain

Trả giá/ mặc cả

39

Bearer B/L

Vận đơn vô danh

Là vận đơn đường biển không ghi rõ tên người nhận hàng mà chỉ ghi "To bearer" ở mục Consignee, do đó bất cứ ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu của vận đơn và hàng hóa ghi trên vận đơn.

40

Beneficiary

Người thụ hưởng

Là người được hưởng tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu được chấp nhận thanh toán

41

Bill of Exchange = Draft

Hối phiếu

Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees)

42

Bill of Freight

43

Bill of lading

BE

Mã định dạng ngân Là mã nhận dạng ngân hàng hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới. Giấy tờ do ngân hàng gửi cho bên mua ghi nhận việc chuyển tiền cho bên bán đã hoàn thành

Vận đơn đường sắt B/L

Vận đơn đường biển

Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

49 cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích

44

Bill of lading to Charter party

Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến

45

Blank Endorsement

Ký hậu để trống (hay còn gọi là ký hậu để trắng)

Là việc người chuyển nhượng chỉ ký tên vào mặt sau của chứng từ được chuyển nhượng mà không ghi rõ tên người được thụ hưởng tiếp theo

46

Blind Carbon Copy

Bản sao không nhìn thấy

Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình.

47

Bonded warehouse

Kho ngoại quan

Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

48

Booking Note = Booking confirmation

Giấy lưu cước

Là chứng từ do hãng vận tải hoặc người giao nhận phát hành, chứng minh đã dành chỗ cho lô hàng trên tàu.

49

Branch

Chi nhánh

50

Brand new product

Sản phẩm mới

51

Brand

Thương hiệu

52

Broker

Người môi giới

53

Bulk cargo

Hàng rời

BCC

Là hàng hóa ở dạng thô, khô

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

50 như: than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu. Hàng hóa này không cần đóng gói khi vận tải mà chứa trực tiếp trong boong tàu, toa tàu hỏa hoặc thùng xe.

54

Bulk order

Đặt hàng số lượng lớn

55

Bulk vessel

Tàu chở hàng rời

Là loại tàu vận chuyển những hàng hóa ở dạng thô, khô (bulk cargo) như than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu không có đóng thùng hay bao kiện gì cả và được chứa trực tiếp bằng các khoang hàng chống thấm nước của tàu.

56

Bunker Adjustment Factor

BAF

Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)

57

Carbon copy

CC

Bản sao

Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này.

58

Cargo

59

Cargo Outturn Report

60

Cargo plan = Stowage plan

Hàng hóa COR

Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng

Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên.

Sơ đồ xếp hàng

Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

51 sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng.

61

Cargo release

Giải phóng hàng

62

Carriage

Vận tải/ Cước phí vận tải

63

Carriage and Insurance paid to

CIP

Cước phí và bảo hiểm trả tới

Thông tin về bên liên hệ để giải phóng hàng được ghi chi tiết trên vận đơn giúp cho người nhận hàng biết cần làm việc với ai để được nhận hàng.

Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định. Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải.

64

Carriage paid to

65

Carrier

66

Cash against Documents = Cash on Delivery

CPT

Cước phí trả tới

Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.

Người chuyên chở/ Người vận tải CAD/ COD

Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay

Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

52 hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán.

67

Certificate of Inspection

Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa

Đối với một số hàng hóa đặc thù như Thiết bị đo (Công tơ điện) hoặc Máy xét nghiệm máu. Khi tiến hành xuất nhập khẩu phải có giấy tờ chứng minh khả năng hoạt động của thiết bị gọi là Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa. Giấy tờ này thường được cấp bởi các cơ quan được chính phủ chỉ định hoặc thừa nhận về khả năng kiểm định chất lượng gọi là các tổ chức kiểm định.

68

Certificate of Origin

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có).

69

Certificate of Quality

C/Q

Giấy chứng nhận chất lượng

Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá.

70

Certificate of short landed cargo

CSC

Giấy chứng nhận hàng thiếu

Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng

71

Certified Cheque

Séc bảo chi

Là séc đã được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả năng thanh toán trước khi người chi trả trao Séc cho người thụ hưởng để

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

53 nhận hàng hoá và dịch vụ.

72

Certified Invoice

Hóa đơn xác nhận

Là hoá đơn có chữ ký của Phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hoá. Hoá đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức năng hoá đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ.

73

Change in Chapter

CC

Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương)

Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số.

74

Change in Tariff Classification

CTC

Chuyển đổi mã số hàng hóa

Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể.

75

Change in Tariff Heading

CTH

Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp nhóm)

Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số.

76

Change in Tariff Sub-Heading

CTSH

Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm)

Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số.

77

Change of Destination

COD

Phụ phí thay đổi nơi đến

Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

54 như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

78

Chargeable weight

Trọng lượng tính cước

So sánh giữa trọng lượng thực (Gross weight) và trọng lượng thể tích (Volume weight) của lô hàng, trọng lượng nào lớn hơn thì sử dụng để tính cước (sử dụng trong vận tải hàng không).

79

Charter party

Hợp đồng thuê tàu chuyến

Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.

80

Charter Party B/L

Vận đơn thuê tàu chuyến

Là vận đơn được cấp cho người thuê tàu chuyển (sử dụng cùng với Hợp đồng thuê tàu chuyến)

81

Charterer

Người thuê tàu chuyến

82

Cheque/ Check

Séc

83

Claim

Khiếu nại

84

Clean Bill of Exchange

Hối phiếu trơn

Là loại hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo chứng từ thương mại (chứng từ về hàng hóa).

85

Clean Bill of Lading

Vận đơn Hoàn hảo/ Sạch

Là vận đơn không có bất cứ ghi chú nào xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng tốt.

86

Clean collection

Nhờ thu trơn

Là phương thức trong đó

C/P

Là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

55 người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ v ào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.

87

Clean on board

Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo

Hàng hóa đã được bốc lên tàu với tình trạng tốt.

88

Cleaning Fee

Phụ phí vệ sinh container

Là chi phí phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.

89

Closing time

Giờ tàu cắt máng

Là thời hạn cuối cùng mà người giao hàng phải thanh lý (giao) container cho cảng để cảng kịp bốc container lên tàu trước khi tàu rời cảng.

90

Collecting bank

Ngân hàng thu hộ

Là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu. Thông thường, đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng nhờ thu có trụ sở ở nước Người trả tiền.

91

Collection

Phương thức Nhờ thu

Là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.

92

Collection Instruction = Collection order

Chỉ thị nhờ thu/ Lệnh nhờ thu

Là văn bản do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

56 khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài.

93

Co-loader

Chung container

Trong thực tế, những lô hàng LCL trong cùng container không phải lúc nào cũng đi đến cùng một cảng đích. Nhiều trường hợp chúng chỉ được vận chuyển chung container trên một chặng đường nào đó, sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container khác (reload) trước khi đi tiếp. Trên thị trường hiện nay hầu hết những người sale hàng lẻ thường thông qua các công ty FWD. Sale hàng lẻ được gọi là những người gom hàng. Như vậy khi 1 khách hàng book qua FWD thì FWD phải book lên consolidate, việc này đã coload lên 1 lần. Nếu 1 khách hàng book hàng qua FWD1 sau đó FWD1 book sang FWD2, rồi FWD2 mới book lên consolidate thì đã coload 2 lần. Như vậy, LCL co-loader là hàng lẻ phải chuyển tải sang container khác để đi tới cảng đích.

94

Combined Transport

Vận tải liên hợp

(cách viết khác của Vận tải đa phương thức)

95

Combined CTO Transport Operator

Người kinh doanh vận tải đa phương thức

(cách viết khác của MTO)

96

Commodity

Hàng hóa

(dùng trong Hợp đồng Xuất nhập khẩu)

97

Confirm

Xác nhận

Trong Xuất nhập khẩu confirm được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa xác nhận đơn hàng (đồng ý bán hàng), hoặc xác nhận đã thanh toán (cho biết đã trả tiền)…

98

Confirmation

Xác nhận

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 99

Confirmed L/C

100 Confirming Bank

57 Thư tín dụng có xác nhận

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và được một ngân hàng khác uy tín hơn ngân hàng phát hành đứng ra đảm bảo việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng phát hành L/C. Điều này có nghĩa là ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng phát hành không có khả năng thanh toán.

Ngân hàng xác nhận

Là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hơp ngân hàng mở thư tín dụng không đủ khả năng thanh toán. Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thông báo thư tín dụng hay là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu.

101 Consignee

Người nhận hàng

Là người nhận hàng nếu là vận đơn đích danh, thường thì trong mua bán xuất nhập khẩu Consignee cũng chính là Buyer (người mua hàng) và đối với hầu hết các vận đơn đường biển thì Consignee cũng chính là Notify party.

102 Consignor

Người gửi hàng

(cách viết khác của Shipper)

103 Consolidate

Gom hàng

Trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá, LCL viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Less than Container Load, dịch nghĩa là hàng xếp không đủ một container. Cụm từ này mô tả cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

58 container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, việc công ty dịch vụ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments) để sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển từ cảng xếp tới cảng đích. Việc đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay consolidation. Hàng LCL (còn gọi là hàng lẻ, hay hàng consol) được phân biệt với hàng FCL (Full Container Load), tức là hàng đủ xếp nguyên container, mà không cần ghép với lô hàng khác.

104 Constructive total loss

Tổn thất toàn bộ ước tính

Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó.

105 Consular invoice

Hóa đơn lãnh sự

Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu, một số nước nhập khẩu yêu cầu hóa đơn thương mại phải có xác nhận của lãnh sự quán nước đó tại nước xuất khẩu. Mục đích xác nhận của lãnh sự là nhằm: - Chứng nhận nhà xuất khẩu đã không bán phá giá hàng hóa. - Cung cấp thông tin về nhóm hàng phải chịu thuế là như thế nào - Có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ.

106 Contact

Liên hệ

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 107 Container

59 Container

Là công cụ vận tải có những đặc điểm: Phù hợp cho việc sử dụng lại; - Có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải; Cho phép xếp dỡ thuận tiện; Dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng; Thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối. Về kích thước có 3 loại container cơ bản: 20'DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40'DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40'HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m.

108 Container cleaning fee

CCL

Phí vệ sinh container

Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.

109 Container Freight Service

CFS

Phí gom hàng lẻ

Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS.

110 Container Freight Station

CFS

Địa điểm thu gom hàng lẻ

Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ.

111 Container Imbalance Charge

CIC

Phí mất cân đối vỏ container

Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu. Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

60 Charge.

112 Container No.

Ký hiệu container/ Số container

113 Container port

Cảng container

114 Container yard

CY

Bãi container

Là hệ thống các ký hiệu để nhận biết của container bao gồm 4 thành phần: - Mã chủ sở hữu (owner code); - Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier / product group code); - Số sê-ri (serial number / registration number); - Chữ số kiểm tra (check digit).

Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế. Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến.

115 Contract

Hợp đồng

Là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa (ngoại thương). Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, chuyển tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng.

116 Core Banking

Core Banking

Là một phần mềm hệ thống về ngân hàng lõi, hệ thống các phân hệ nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng như tiền gửi, tiền vay, khách hàng..., hệ thống

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

61 phần mềm tích hợp các ứng dụng tin học trong quản lý thông tin, tài sản, giao dịch, quản trị rủi ro ... trong hệ thống ngân hàng, là hạt nhân toàn bộ hệ thống thông tin của một hệ thống ngân hàng.

117 Cost and Freight

CFR

Tiền hàng và cước phí

Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.

118 Cost and Freight

CNF/ C&F

Tiền hàng và cước phí

Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm : - C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương. - F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương.

119 Cost, Insurance and Freight

CIF

Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

62 rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu.

120 Counter purchasing

Mua bán đối ứng

còn gọi là Buôn bán đối lưu (hay mậu dịch đối lưu, thương mại đối lưu) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về. Mục đích của giao dịch không phải nhằm để thu ngoại tệ mà nhằm để thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương.

121 Credit

Thư tín dụng

(cách viết khác của Letter of Credit - L/C)

Mét khối

Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải.

123 Cumulation

Quy tắc cộng gộp

Cho phép nếu hàng hóa có xuất xứ từ một bên tham gia hiệp định khi được sử dụng làm nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm tiếp theo ở lãnh thổ bên kia thì được coi là có xuất xứ ở bên sản xuất sản phẩm tiếp theo đó.

124 Cumulative revolving L/C

L/C tuần hoàn tích lũy

L/C tuần hoàn có thể được tích lũy hoặc không.

122 Cubic Meter

CBM

- Trường hợp L/C tuần hoàn tích lũy, số tiền đã sử dụng có thể được thêm vào cho lần giao hàng kế tiếp. - Trường hợp tín dụng tuần hoàn không tích lũy, những Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

63 khoản tiền từng phần không được sử dụng sau khi đã hết thời hạn hiệu lực.

125 Currency Adjustment Factor

CAF

Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.

126 Customs

Hải quan

127 Customs Declaration

Khai báo hải quan

Là việc người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu thực hiện khai báo các thông tin liên quan đến lô hàng xuất nhập khẩu (hàng hóa hữu hình) với cơ quan hải quan để hàng hóa được chấp thuận đưa ra hoặc đưa vào biên giới hải quan.

128 Customs Declaration Form

Tờ khai hải quan

Là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ hải quan.

129 Customs Formalities

Thủ tục hải quan

Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

130 Customs Invoice

Hóa đơn hải quan

Là hóa đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này chủ yếu dùng trong khâu tính thuế mà không có giá trị là một yêu cầu đòi tiền, nên nhìn chung không được lưu thông.

131 Cut-off time

Giờ tàu cắt máng

(cách viết khác của Closing time)

132 Dangerous goods

Hàng nguy hiểm

Là hàng hóa cần có nghiệp vụ xử lý đặc biệt trong vận tải để tránh gây tai nạn trên chặng đường di chuyển. Hàng nguy hiểm có thể là bất

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

64 kỳ loại sản phẩm hoặc chất gì, nếu không được xử lý đúng cách đều có thể gây nguy hiểm như: bình xịt, nước hoa hoặc bất kỳ vật gì có chứa pin lithium – như điện thoại hoặc máy tính xách tay.

133 De Minimis

134 Deadweight

Là “tỷ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng tiêu chí CTC” nhưng thành phẩm vẫn được coi là có xuất xứ nếu tỷ lệ đó không vượt quá ngưỡng X% hoặc trị giá hoặc trọng lượng của thành phẩm DWT

Trọng tải tàu

Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg).

135 Debit Note

Giấy ghi nợ

Thường sử dụng trong Xuất nhập khẩu khi người giao nhận (cty Forwarder) gửi bảng kê các khoản nợ cước và phụ phí vận tải cho công ty xuất nhập khẩu.

136 Declared Value for Carriage

Giá trị hàng hóa được khai báo khi vận chuyển

137 Deferred L/C

Thư tín dụng trả chậm

Là L/C cho phép việc thanh toán diễn ra vào một ngày xác định chậm hơn so với ngày chứng từ được chuyển đến ngân hàng phát hành. Người xuất khẩu cho người nhập khẩu thêm thời gian để thanh toán tuy nhiên ngày thanh toán vẫn phải nằm trong thời hạn có hiệu lực của L/C.

138 Deffective/shoddy product

Sản phẩm lỗi

139 Delay time

Thời gian nhỡ tàu

Là thời gian tàu khởi hàng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

65 chậm so với lịch trình.

140 Delivered at Place

DAP

Giao tại nơi đến

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định.

141 Delivered at Terminal

DAT

Giao tại bến

Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định. "Bến" (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến địa điểm đó.

142 Delivered Duty Paid

DDP

Giao hàng đã nộp thuế

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu.

143 Delivery

Giao hàng

144 Delivery Document

Chứng từ giao

(cách viết khác của Shipping

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

145 Delivery Order

D/O

66 hàng

Documents)

Lệnh giao hàng

Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu). Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có).

146 Demand 147 Demurrage

Nhu cầu Phí lưu container tại bãi

Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi).

148 Demurrage money

Tiền phạt bốc dỡ hàng chậm

Khi người đi thuê tàu hoàn thành công việc bốc hoặc dỡ hàng chận hơn thời gian cho phép thì bị phạt số tiền xếp/dỡ hàng chậm và nộp cho chủ tàu.

149 Departure date

Ngày khởi hành

Là ngày phương tiện vận tải khởi hành.

150 Deposit

Tiền đặt cọc

Khi người bán chưa có sự tin tưởng người mua thì thường yêu cầu người mua đặt cọc một khoản tiền (ví dụ: 10% giá trị hợp đồng) để làm tin và bắt đầu sản xuất hoặc thu mua hàng hóa.

Phụ phí giao hàng

Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên

151 Destination

DEM

DDC

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT Delivery Charge

152 Detailed Invoice

67 tại cảng đến

quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích.

Hóa đơn chi tiết

Là hóa đơn mô tả chi tiết các bộ phận/ thành phần của hàng hóa và giá cả.

153 Detention

DET

Phí lưu container tại kho riêng

Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot).

154 Dimention

DIM

Kích thước

Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính...) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng.

155 Direct B/L

Vận đơn đi thẳng

Là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dỡ hàng mà không phải qua bất cứ một lần chuyển tải nào.

156 Discount

Giảm giá/ Chiết khấu

Khoản giảm giá so với giá gốc mà bên bán ưu đãi dành cho bên mua.

157 Discrepancy fee

Phí khác biệt

Khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành và được xác định là có khác biệt so với điều khoản của L/C nhưng vẫn được người mua chấp nhận thanh toán thì ngân hàng phát hành sẽ phạt người thụ hưởng một khoản phí gọi là phí khác

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

68 biệt.

158 Dispatch money

Tiền thưởng bốc dỡ hàng nhanh

Nếu người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hàng hoặc dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép, thì được hường tiền thưởng xếp/dỡ hàng nhanh từ chủ tàu.

159 Document fee

Phí chứng từ/ Phí vận đơn

Là phí hãng vận tải hoặc đại lý hãng vận tải thu để phát hành vận đơn.

160 Document of title

Chứng từ sở hữu hàng hóa

161 Documentary Bill of Exchange

Hối phiếu kèm chứng từ

Là loại hối phiếu có kèm theo chứng từ thương mại. Người trả tiền phải trả tiền hối phiếu hoặc ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu rồi mới được nhận chứng từ thương mại.

162 Documentary Collection

Nhờ thu kèm chứng từ

Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng hoá.

Nhờ thu trả chậm

Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu).

163 Documents Against Acceptance

D/A

Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

69 an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã chấp nhận.

164 Documents Against Payment

Nhờ thu trả ngay

Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ.

165 Documents required

Chứng từ yêu cầu

Liệt kê các chứng từ mà bên mua yêu cầu bên bán cung cấp cùng với lô hàng.

166 Door-to-door

Giao hàng từ kho đến kho

Là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ tay người giao, đến tay người nhận. Trách nhiệm của người vận tải bắt đầu từ kho của người xuất khẩu và kết thúc ở kho của người nhập khẩu.

167 Draft

Bản nháp

Chứng từ chưa được phát hành chính thức mà chỉ được soạn thảo để kiểm tra.

Hối phiếu

(cách viết khác của Bill of Exchange)

169 Drawee

Người bị ký phát

Là người mua hàng hay người nhập khẩu, hoặc một người thứ 3 do sự chỉ định của người nhập khẩu (thường là ngân hàng chấp nhận hoặc ngân hàng phát hành L/C) có trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng trên hối phiếu.

170 Drawer

Người ký phát

Là người bán hàng hay người xuất khẩu.

Container bách hóa

(cách viết khác của GP container - Container bách hóa.)

Hai bản gốc/ Bản gốc thứ 2

Sử dụng với ý nghĩa phát hành 2 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 2 để phân biệt với các bản gốc khác.

168 Drafts

171 Dry container

172 Duplicate

D/P

B/E

DC

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

70

173 Duty Free Shop

Cửa hàng miễn thuế

Là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.

174 Duty-free shop

Cửa hàng miễn thuế

Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.

Phụ phí xăng dầu

Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge.

176 End user

Người tiêu dùng cuối cùng

Là người sẽ trực tiếp sử dụng sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu người bán thường phân biệt khách hàng của mình là công ty thương mại (mua rồi lại bán) hay là người sử dụng cuối cùng để xác định mức giá hoặc mức hoa hồng hợp lý dành cho khách hàng.

177 Endorse

Ký hậu

Là việc người sở hữu/ người thụ hưởng ký lên mặt sau của chứng từ để chuyển nhượng quyền sở hữu (thường là vận đơn) hoặc quyền thụ hưởng (thường là hối phiếu, bảo hiểm) của mình cho người khác.

1.1.6.

E-F-G-H

175 Emergency Bunker Surcharge

EBS

Tên của người sở hữu/ người Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

71 thụ hưởng tiếp theo sẽ được ghi trên mặt sau của những chứn từ trên như một bằng chứng hợp pháp cho quyền sở hữu/ thụ hưởng.

178 Endorser

Người ký hậu hối phiếu

Là người chuyển quyền thụ hưởng của mình cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu hối phiếu (còn gọi là người chuyển nhượng).

179 Enquiry

Thư hỏi hàng

(cách viết khác của Inquiry)

180 Entrusted exportimport

Xuất nhập khẩu ủy thác

Là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn nhập hàng về Việt Nam hoặc xuất hàng đi nước ngoài nhưng không tự làm được có thể ủy thác qua công ty dịch vụ thực hiện xuất nhập khẩu. Nói cách khác, đây là hình thức nhập khẩu hàng qua trung gian.

181 Estimate

Ước lượng, dự toán

182 Estimated Time of Arrival

ETA

Ngày tàu đến dự kiến

Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu.

183 Estimated Time of Departure

ETD

Ngày tàu khởi hành dự kiến

Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu.

184 European Union

EU

Liên minh châu Âu

Là một tổ chức tập hợp các nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô.

185 Ex Work

EXW

Giao hàng tại xưởng

Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

72 điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v...). Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có).

186 Exclusive distribution

Nhà phân phối độc quyền

Đây là loại phân phối chỉ có một nhà phân phối được ủy quyền bán một sản phẩm cụ thể trong một vùng lãnh thổ đặc biệt. Để trở thành đại lý độc quyền thì giữa công ty và nhà sản xuất phải ký Hợp đồng đại lý độc quyền. Khi công ty độc quyền phân phối bán hàng cho nhà sản xuất nước ngoài có nghĩa là trên lãnh thổ đó chỉ có công ty đó được kí hợp đồng được phân phối và bán ra sản phẩm này.

187 Exclusive product

Sản phẩm độc quyền.

188 Execute

Thi hành, thực thi, thực hiện

189 Executive = staff

Nhân viên

190 Expire

Hết hạn

191 Expired date

Ngày hết hạn L/C

Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu, nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều khoản và điều kiện của L/C trong thời hạn đó. Ngày hết hạn/ ngày hiệu lực L/C và được thể hiện tại trường 31D - DATE AND PLACE OF EXPIRY.

192 Export-import

Kim ngạch xuất

Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT turnover

73 nhập khẩu

(hoặc một) hàng hoá xuất khẩu của quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) trong một kỳ nhất định thường là quý hay năm, sau đó qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định. Kim ngạch nhập khẩu là tổng giá trị nhập khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá nhập khẩu vào quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) đó trong một kỳ nhất định qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định.

193 Express release 194 Fédération Interna tionale Asociation de Transitaires et Assimiles

Giải phóng hàng nhanh FIATA

Sử dụng khi phát hành Seaway bill. Liên đoàn quốc tế các nhà giao nhận hàng hóa hành lập vào ngày 31/05/1926 và liên tục phát triển, trong nhiều năm qua FIATA đã trở thành người đại diện cho giới cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp toàn cầu. Thành viên của FIATA chủ yếu là các Hiệp hội Giao nhận và Logistics của các Quốc gia. Hiện tại, Hiệp hội có khoảng 40.000 công ty Giao nhận và Hậu cần Logistics tại 150 Quốc gia. FIATA có tư vấn cho Hội đồng Kinh tế và Xã Hội (ECOSOC) của Liên Hiệp quốc ( bao gồm ECE, ESCAP, ESCWA); Hội nghị Liên Hiệp quốc về Thương Mại và Phát triển (UNCTAD) và Uỷ Ban Liên Hiệp quốc về Luật thương mại Quốc tế (UNCITRAL). FIATA được công nhận là đại diện là ngành giao nhận vận tải cho nhiều tổ chức, cơ quan

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

74 chính phủ, các tổ chức tư nhân quốc tế trong lĩnh vực giao nhận vận tải như Phòng thương mại quốc tế (ICC), Hiệp hội Hàng không Quốc tế (IATA); Liên minh Quốc tế đường sắt (UIC); Liên minh Giao thông đường bộ Quốc tế (Iru); Tổ chức Hải quan thế giới (WCO); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),...

195 FIATA Bill of lading

FBL

Vận đơn của FIATA

Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành.

196 Final invoice

Hóa đơn chính thức

Là hoá đơn cuối cùng để dùng thanh toán tiền hàng.

197 First Original

Bản gốc đầu tiên

Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.

198 Flight No.

Số chuyến bay

Là mã số của mỗi chuyến bay được ghi cụ thể trên vận đơn hàng không.

199 Force Majeure

Trường hợp bất khả kháng

Là các trường hợp xảy ra do thiên tai, chiến tranh, náo loạn hoặc các trường hợp không lường trước đột ngột xảy ra làm ảnh hưởng đến việc thực hiện một công việc nào đó. Trong hợp đồng, gặp trường hợp bất khả kháng không thực hiện được những điều khoản của hợp đồng thì được coi là không bị vi phạm hợp đồng

200 Forwarder

Người giao nhận

Là người cung cấp dịch vụ giao nhận bao gồm: vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

75 quan đến hàng hoá.

201 Forwarder's Cargo Receipt

FCR

Vận đơn của người Là giấy chứng nhận do người giao nhận giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định.

202 Free alongside Ship

FAS

Giao dọc mạn tàu

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.

203 Free Carrier

FCA

Giao cho người chuyên chở

Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác. Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó.

204 Free in

FI

Miễn xếp

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng.

205 Free in and out

FIO

Miễn xếp dỡ

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu.

206 Free of charge

FOC

Hàng miễn phí

Chỉ số hàng hóa bên mua được

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

76 bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại...

207 Free on Board

FOB

Giao hàng trên tàu

Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.

208 Free out

FO

Miễn dỡ

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng.

209 Free Trade Agreement

FTA

Hiệp định thương mại tự do

Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập một khu vựcmậu dịch tự do.

210 Freight

Cước vận tải

Là chi phí hãng vận tải thu khi nhận chuyên chở hàng hóa. Phí này tính theo thể tích khi vận tải bằng đường biển và tính theo trọng lượng khi vận tải bằng đường hàng không.

211 Freight as arranged

Cước phí theo thỏa Nghĩa là cước phí được trả thuận theo thỏa thuận giữa người thuê tàu và người vận tải (không ghi chi tiết số tiền cước cho bên thứ 3 biết).

212 Freight forwarder = Forwarder

Người giao nhận

213 Freight prepaid

PREPAID

Cước phí trả trước

Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR...

214 Freight to collect

COLLECT

Cước phí trả sau

Hãng vận tải sẽ phải thu tiền

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

77 cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW...

215 Frequency

216 Full container Load

FCL/FCL

Tần suất số chuyến

Là số chuyến tàu khởi hành trong 1 tuần hoặc số chuyến bay khởi hàng trong 1 ngày.

Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên

Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container - giao nguyên container.

217 Full Cumulation

Cộng gộp toàn bộ

Cho phép nguyên liệu không nhất thiết phải đáp ứng đúng quy tắc xuất xứ dành cho nguyên liệu đó. Nguyên liệu có thể đáp ứng một phần của tiêu chí xuất xứ (ví dụ không thể đáp ứng tiêu chí RVC 40% mà chỉ có thể đáp ứng tiêu chí RVC 19%) nhưng vẫn được phép cộng gộp vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm.

218 Full set

Trọn bộ (chứng từ)

Trong xuất nhập khẩu một số chứng từ được phát hành theo bộ. Ví dụ: Vận đơn đường biển thường được phát hành 1 bộ gồm 3 bản gốc và 3 bản sao (3/3). 46A: DOCUMENTS REQUIRED: FULL SET (3/3) OF ORIGINAL CLEAN "SHIPPED ON BOARD" MARINE BILL OF LADING,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

78 COVERING A PORT TO PORT SHIPMENT, MADE OUT TO ORDER OF....

219 Fumigation Certificate

Giấy chứng nhận hun trùng

Giấy này được cấp sau khi hàng hóa trên tàu đã được Cơ quan kiểm dịch y tế bơm thuốc khử côn trùng. Một số mặt hàng có nguồn gốc hữu cơ như nông sản (cà phê, tiêu, điều...), các mặt hàng có nguồn gốc từ gỗ như hàng mây tre lá, hàng thủ công mỹ nghệ, mặt hàng đồ gỗ chưa qua xử lý bề mặt... Các mặt hàng này nếu không xử lý bằng hóa chất thì trong quá trình vận chuyển sẽ phát sinh mối, mọt, nấm mốc hoặc côn trùng gây hại môi trường.

220 General average

Tổn thất chung

Là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hoá, hành lý, tiền cước vận chuyển hàng hoá, tiền công vận chuyển hành khách thoát khỏi hiểm họa chung.

221 General Purpose Container

GP

Container bách hóa

Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường.

222 General Rule

GR

Quy tắc chung

Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng

223 Generalized Systems of Prefrences

GPS

Hệ thống ưu đãi phổ cập

Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

79 Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển.

224 Good Storage Practice

GSP

Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản

"Thực hành tốt bảo quản thuốc" (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.

Hàng hóa

(dùng trong Giao dịch Xuất nhập khẩu)

Thuế giá trị gia tăng

Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là "goods and services tax" (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ.

227 Grand total

Tổng cộng (cuối cùng)

Thường chỉ giá trị đơn hàng sau khi đã tính toán đến tất cả các khoản cộng (phí vận tải, phí bảo hiểm.. ) và các khoản trừ (giảm giá, hoa hồng...)

228 Gross weight

Trọng lượng cả bì

Trọng lượng cả bì là tổng trọng lượng của lô hàng sau khi đã được đóng gói (bao gồm trọng lượng hàng hóa + trọng lượng bao bì).

229 Handling fee = Handling charge

Phí làm hàng

Là một loại phí do hãng tàu hoặc người giao nhận thu của

225 Goods 226 Goods and Service tax

GST

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

80 người gửi hàng hoặc người nhận hàng nhằm bù đắp chi phí xứ lý lô hàng (ví dụ: phí giao dịch, phí làm Manifest...)

230 Harmonized System Codes

HS Code

Mã HS

Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.

231 High cube container

HC

Container cao

Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).

232 Holder bill/ Bearer bill

Hối phiếu vô danh

Là loại hối phiếu không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được chuyển nhượng tự do.

233 Honors

Thanh toán/ Cam kết thanh toán

234 House Airway Bill

HAWB

Vận đơn nhà

Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải.

235 HYS

HYS

Khai báo đính kèm tài liệu điện tử

Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai. Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp. Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

81 EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên.

1.1.7.

I-J-K-L-M-N

236 IDA

IDA

Khai thông tin nhập khẩu

Nghiệp vụ IDA được sử dụng để khai các thông tin nhập khẩu trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).

237 IDC

IDC

Đăng ký tờ khai nhập khẩu

Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).

238 Ident

Đơn ủy thác mua hàng

239 Import license

Giấy phép nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cho phép mặt hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có hai loại giấy phép nhập khẩu: Giấy phép nhập khẩu tự động và giấy phép nhập khẩu không tự động.

240 in export customary packing

Đóng gói phù hợp với việc xuất khẩu

241 in seaworthy

Đóng gói thùng carton phù

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

82

cartons packing

hợp với vận tải biển

242 in transit

Đang vận chuyển

Hàng hóa đang trong quá trình vận tải, đang trên hành trình.

243 Inbound

Hàng nhập

Là hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam.

244 Incoterms 2010

Incoterms 2010

Là phiên bản Incoterms có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 – phiên bản thay thế Incoterms 2000. Incoterms 2010 có 11 điều kiện là kết quả của việc thay thế bốn điều kiện cũ trong Incoterms 2000 (DAF, DES, DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới là DAT và DAP.

245 Inland Container Depot

ICD

Điểm thông quan nội địa

Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan…

246 Inquiry

Thư Hỏi hàng

Là đề nghị bán hàng do người mua gửi đến người bán ghi rõ các thông tin cơ bản liên quan đến nhu cầu mua hàng bao gồm: Tên hàng, số lượng, xuất xứ, thời gian giao hàng...

247 Installment Payment

Thanh toán định kỳ

248 Institute cargo clause

Điều kiện bảo hiểm

Chỉ các điều kiện A, B, C trong bộ điều kiện bảo hiểm.

249 Insurance certificate

Giấy chứng nhận bảo hiểm

Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng. Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

83 cho việc tính toán phí bảo hiểm và điề kiện bảo hiểm đã thảo thuận.

250 Insurance policy

Đơn bảo hiểm

Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng này. Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản chung có tính chất thường xuyên, trong đó người ta quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm; Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng,..) và việc tính toán phí bảo hiểm.

251 Insurance premium

Phí bảo hiểm

Là số tiền phí tính trên số tiền được bồi thường do người mua bảo hiểm trả cho công ty bảo hiểm. Việc quy định mức phí bảo hiểm phụ thuộc vào điều kiện bảo hiểm, đặc tính của hàng hóa ...

252 Insured amount

Số tiền bảo hiểm

Là số tiền người thụ hưởng bảo hiểm sẽ được bồi thường nếu có mất mát xảy ra. Trong Xuất nhập khẩu số tiền bảo hiểm thường được tính bằng 110% giá trị hàng hóa.

253 Insured value

Giá trị bảo hiểm

Là giá trị hàng hóa được mua bảo hiểm.

254 Insured/ Assured

Người được bảo hiểm

255 Insurer

Người bảo hiểm

Là công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho lô hàng xuất nhập khẩu.

256 Intermediary bank

Ngân hàng trung gian

Sử dụng trong trường hợp ngân hàng của người bán và ngân hàng của người mua chưa từng có quan hệ giao

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

84 dịch với nhau, phải sử dụng ngân hàng trung gian để việc hạch toán được thuận tiện hơn.

257 Inter-Modal Transport

Vận tải hỗn hợp

258 International Auction

Đấu giá quốc tế

259 International Bank Account Number

IBAN No.

Số tài khoản

Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu. Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng.

260 International Chamber of Commercial

ICC

Phòng thương mại quốc tế

Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế.

261 International Commercial Terms

Incoterms

Điều kiện thương mại quốc tế

Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế. Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu.

262 International Standard Banking Practice for the Examination of

ISBP

Là "Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ" dùng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

85

Documentary Credits

để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681, do ICC ban hành năm 2007. Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện sự nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ.

263 International Tender

Đấu thầu quốc tế

264 Invalidate

Hết hiệu lực

265 Invoice

Hóa đơn

266 Irrevocable

Không thể hủy ngang

267 Irrevocable Confirmed L/C

L/C không hủy ngang có xác nhận

268 Irrevocable L/C

Thư tín dụng không hủy ngang

Trong Xuất nhập khẩu, hóa đơn là chứng từ rất quan trọng do người bán tự lập theo mẫu của mình. Các thông tin cơ bản trên hóa đơn gồm có: số hóa đơn, ngày phát hành hóa đơn, người bán, người mua, mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng số tiền...

Là loại thư tín dụng mà sau khi được mở thì ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất khẩu và người nhập khẩu sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu không có sự đồng ý của người xuất khẩu. Loại L/C không hủy ngang đảm bảo quyền lợi cho bên xuất khẩu và hiện nay đang

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

86 được sử dụng phổ biến. Một điểm cần chú ý rằng nếu L/C không ghi là được hủy ngang hay không được hủy ngang, thì nó đương nhiên được thừa nhận là không thể hủy ngang (Điều 3 UCP 600ICC 2006)

269 Irrevocable Negotiable L/C

L/C không hủy ngang được chiết khấu

270 Irrevocable Unconfirmed L/C

L/C không hủy ngang không xác nhận

271 Issue

phát hành

Có thể sử dụng thuật ngữ này trong việc phát hành Vận đơn, Hối phiếu, Thư tín dụng...

272 Issuing Bank

Ngân hàng phát hành L/C

Là ngân hàng phục vụ người mua, theo yêu cầu của người mua cam kết sẽ thanh toán cho người bán trong trường hợp người bán xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện của Thư tín dụng.

273 Labor fee

Phí nhân công

Phụ phí trả thuê công nhân bốc xếp trong kho (áp dụng cho hàng LCL).

274 Laden on board

Đã bốc hàng lên tàu

275 Latest date of shipment

Ngày giao hàng cuối cùng

Thời hạn cuối cùng cho phép bên bán tiến hành giao hàng. 44C: LATEST DATE OF SHIPMENT 170630

276 Laytime

Thời gian làm hàng

Là thời gian tàu phải lưu tại cảng để tiến hành việc xếp hàng lên tàu hay dỡ hàng khỏi tàu, còn gọi là thời gian cho phép (Allowed Time).

277 Lead time

Thời gian chờ hàng

Thời gian mà bên mua phải chờ bên bán sản xuất hoặc thu mua hàng hóa để sẵn sàng giao

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

87 cho bên mua.

278 Less container Load

LCL/LCL

Phương pháp gửi hàng lẻ

Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ - giao lẻ.

279 Letter of Credit

L/C

Thư tín dụng

Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP).

280 Lift on

LO-LO

Lift off - Phí nâng hạ

Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu).

281 Limited tender

Đấu thầu hạn chế

282 Line charter

Thuê tàu chợ

283 Liner B/L

Vận đơn thuê tàu chợ

284 Liner booking note

Giấy lưu cước tàu chợ

285 Liner charter

Phương thức thuê tàu chợ

Là phương thức mà chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

88 qua người môi giới (broker) yêu cầu chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác.

286 Loan

Nợ (khoản vay)

287 Local charge

Phí địa phương

Là phí được trả tại cảng bốc hàng và cảng xếp hàng. Với mỗi lô hàng thì phí này cả shipper và consignee đều phải trả.

288 Logistics

Dịch vụ hậu cần

Là quá trình chuẩn bị hàng hóa, sắp xếp, đóng gói, kẻ ký mã hiệu, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng hóa ra cửa khẩu và làm thủ tục thông quan cho hàng hóa.

289 Long ton

LT

Tấn dài

Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG.

290 Mail Transfer

M/T

Chuyển tiền bằng thư

Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.

291 Make a deal

Thỏa thuận mua bán

292 Manifest

Bản lược khai hàng hóa

Là bản liệt kê tóm tắt về hàng hoá đã xếp lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau, do đại lý tàu tại cảng xếp hàng lập, căn cứ vào vận đơn đã xếp hàng.

293 Manufacturer

Nhà sản xuất

Là công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Một nhà sản xuất có thể có nhiều nhà máy sản xuất ở 1 hoặc nhiều vùng lãnh thổ khác nhau.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 294 Marine vessel, Ocean vessel

M/V, O/V

295 Marking

296 Master Airway Bill

MAWB

297 Material safety data MSDS sheet

89 Tàu (biển) chở hàng Ký mã hiệu hàng hóa

Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng.

Vận đơn chủ

Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng.

Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất. Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan.

298 Mates receipt

Biên lai thuyền phó

Là chứng từ do thuyen phó phụ trá ch ve việ c gửi hà ng cap cho người gửi hà ng hay chủ hà ng xá c nhậ n tà u đã nhậ n xong hàng. Việc cấp biên lai thuyền phó là mộ t sự thừa nhậ n rang hà ng đã được xep xuong tà u đay đủ , đã được xử lý một cách thích hợp và cẩn thận.

299 Means of transport

Phương tiện vận

Thuật ngữ được sử dụng phổ

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

90 tải

biến trong vận tải quốc tế.

300 Measurement

Thể tích hàng

Thể tích hàng tính bằng đơn vị mét khối: cubic meter - CBM.

301 Merchandise

Hàng hóa

(dùng trong nghiệp vụ mua bán)

302 Metric ton

MT

Tấn mét

Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG.

303 Minimum Order Quantity

MOQ

Số lượng đặt hàng tối thiểu

Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa.

304 Most Favoured Nation

MFN

Đãi ngộ tối huệ quốc

Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó.

305 Multimodal Transport

Vận tải đa phương thức

Là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 306 Multimodal MTO Transport Operator

91 Người kinh doanh vận tải đa phương thức

Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức. Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”.

307 Nation single window

NSW

Cơ chế một cửa quốc gia

Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp.

308 Negotiable

Có thể chuyển nhượng được

Là một đặc tính của các giấy tờ có giá (vận đơn, đơn bảo hiểm, hối phiếu...) có thể chuyển quyền sở hữu hoặc thụ hưởng cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu.

309 Negotiable L/C

L/C chiết khấu

L/C quy định chiết khấu tại một Ngân hàng bất kỳ.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

92

310 Negotiating Bank

Ngân hàng chiết khấu

Là ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chiết khấu (cấp tín dụng cho người xuất khẩu trước kỳ hạn trên cơ sở bộ chứng từ phù hợp với L/C). Ngân hàng chiết khấu thường chính là ngân hàng thông báo L/C (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu).

311 Negotiation

Chiết khấu

Là một hình thức cấp tín dụng thông qua việc ứng trước một khoản tiền cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị Bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C được người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ chứng từ không phù hợp nhưng được ngân hàng phát hành chấp nhận.

312 Net weight

Trọng lượng tịnh

Trọng lượng tịnh là trọng lượng của hàng hóa (không tính đến trọng lượng bao bì).

313 Nominal Bill

Hối phiếu đích danh

Là loại hối phiếu ghi rõ tên người hưởng lợi.

314 Nominal Cheque

Séc đích danh

Là loại Séc ghi rõ tên người hưởng lợi.

315 Nominated Bank

Ngân hàng được chỉ định

Là ngân hàng được ngân hàng phát hành chỉ định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc thanh toán bộ chứng từ.

316 Non-negotiable

Không thể chuyển nhượng được

Ngược lại với chứng từ có thể chuyển nhượng, một số chứng từ không thể chuyển nhượng được (ví dụ: Vận đơn bản copy, Hối phiếu đích danh... ).

317 Non-tariff zone

Khu phi thuế quan

Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

93 bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

318 Notice of abandonment

NOA

Tuyên bố từ bỏ hàng

Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ. Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra.

319 Notice of readiness

NOR

Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ

Có hai loại thông báo: Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu. Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến, tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

94 tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến.

320 Notify party

1.1.8.

Bên được thông báo

Là người được nhận thông báo từ đại lý hãng tàu khi tàu đã cập cảng đến. Notify party có thể là người nhận hàng (consignee) cũng có thể không phải là người nhận hàng.

O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X

321 Ocean freight

Cước biển

322 Offer = Quotation

Báo giá/ Cung cấp

323 Official

Chính thức

324 Official Development Assistance

ODA

Là cước vận tải đường biển do hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu thu của người thuê tàu. Mức cước được tính theo thể tích (Volume) của lô hàng.

Hỗ trợ phát triển chính thức

Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay.

325 On behalf of

Đại diện/ Thay mặt cho

Thường chỉ người đại diện cho công ty nào/ tổ chức nào.

326 On-spot exportimport

Xuất nhập khẩu tại chỗ

Hàng hoá được các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

95 nhân nước ngoài được gọi là hàng xuất nhập khẩu tại chỗ. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ các doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ là doanh nghiệp bán hàng cho các thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài, trong hợp đồng bắt buộc phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá.

327 Open account

Phương thức ghi sổ

Là phương thức trong đó người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến thời điểm định kỳ người mua trả tiền cho người bán.

328 Open policy

Hợp đồng bảo hiểm bao

Khi nhà xuất khẩu bán hàng một cách thường xuyên, anh ta ký một Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy/ Floating Policy/ Open Cover) để bảo hiểm cho tất cả các lô hàng xuất khẩu tại bất cứ thời điểm nào trong một thời hạn nhất định (thường là 1 năm) theo các điều khoản như đã thỏa thuận trước.

329 Order

Đặt hàng/ Đơn đặt hàng

Trong lĩnh vực buôn bán kinh doanh hàng hóa thì order có nghĩa là đặt hàng.

330 Origin

Xuất xứ hàng hóa

Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

96 hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

331 Original

Bản gốc

Với một số chứng từ trong nghiệp vụ Xuất nhập khẩu thì bản gốc có ý nghĩa vô cùng quan trọng mà bản sao không thể thay thế được. Ví dụ: người mua bắt buộc phải xuất trình Vận đơn bản gốc cho đại lý hãng tàu để nhận hàng hoặc bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) bản gốc để được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu...

332 Original Design Manufacturing

ODM

Sản xuất “thiết kế” gốc

ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất.

333 Original Equipment Manufacturing

OEM

Sản xuất thiết bị gốc

OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

97 thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm. Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên.

334 Out of stock

Hết hàng

335 Outbound

Hàng xuất

Là hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.

336 Packing

Đóng gói

Là việc đóng gói khi hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong quá trình vận chuyển, vừa đảm bảo cho sự an toàn của hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất.

Phiếu đóng gói

Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…).

337 Packing list

P/L

Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,… 338 Pallet

Kiện hàng

Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng hóa, sử dụng chung với kệ kho hàng, để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

98 nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ hiệu quả. Hàng hoá vận chuyển bởi container thường được đặt trên pallet có bảo đảm vững chắc bằng cách đóng đai, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển. Những doanh nghiệp sử dụng pallet tiêu chuẩn để xếp dỡ, xử lý, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa và nguyên vật liệu sẽ dễ dàng tiết kiệm thời gian và chi phí hơn nhiều so với các doanh nghiệp không sử dụng.

339 Panama Canal Surcharge

Phụ phí qua kênh đào Panama

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama.

340 Partial Cumulation

Cộng gộp từng phần

Cho phép nếu nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thì áp dụng cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu; nếu nguyên liệu chỉ đáp ứng ngưỡng RVC từ 20 đến 39% thì được cộng gộp đúng số phần trăm thực tế trong khoảng từ 20 đến 39% đó vào công đoạn sản xuất tiếp theo để xác định xuất xứ cho hàng hóa.

341 Partial loss

Tổn thất bộ phận

Là một phần đối tượng bảo hiểm bị tổn thất, mất mát, hư hỏng. Tổn thất này có thể xảy ra về trọng lượng, số lượng, phẩm chất.

342 Partial shipment

Giao hàng từng phần

Là việc chia số lượng hàng được mua bán để giao bằng nhiều chuyến vận tải khác nhau theo từng thời điểm cụ thể.

343 Partial shipment allowed

PCS

Hàng hóa được cho phép giao từng phần.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

99

344 Partial shipment not allowed

Hàng hóa phải giao một lần

345 Particular average

Tổn thất riêng

Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ gây ra. Tổn thất riêng có thể là tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ.

346 Paying Bank

Ngân hàng thanh toán

Là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng, thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ngân hàng chuyển tiền và ở nước người thụ hưởng.

347 Payload

Trọng lượng ruột container

Là trọng lượng hàng được đóng trong container.

348 Payment terms

Phương thức thanh toán

Cách thức và thời điểm bên mua trả tiền cho bên bán. Trong xuất nhập khẩu thường sử dụng phương thức chuyển tiền (T/T) hoặc thư tín dụng (L/C).

Phụ phí mùa cao điểm

Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.

349 Peak Season Surcharge

PSS

350 Penalty

Phạt (vi phạm hợp đồng)

351 Person in charge

Người phụ trách

Chỉ người nhân viên trực tiếp phụ trách thương vụ.

352 Phytosanitary Certificate

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi...), kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài. Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

100 hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.

353 Place of Delivery

Nơi giao hàng cuối cùng

Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu cho người nhận hàng.

354 Place of presentation

Địa điểm xuất trình

Là địa điểm (ngân hàng) mà tại đó L/C có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu.

355 Place of Receipt

Địa điểm nhận hàng để chở

Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu. Khi nhà xuất khẩu book tàu cho hàng xuất có quyền yêu cầu nơi hạ cont tại cảng xuất khẩu sau khi đóng hàng để thuận lợi cho doanh nghiệp hơn (và nơi này phải có trong danh sách của hãng tàu). Khi xin hạ tại đâu thì Place of Receipt ở đó.

356 Place order

Đặt hàng

357 Place trial order

Đặt hàng thử

358 Port Congestion Surcharge

PCS

Phụ phí tắc nghẽn cảng

Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

359 Port of discharge

Cảng dỡ hàng

Là cảng thuộc nước nhập khẩu nơi lô hàng kết thúc chặng vận tải quốc tế.

360 Port of loading

Cảng bốc hàng

Là cảng thuộc nước xuất khẩu nơi lô hàng bắt đầu chặng vận tải quốc tế.

361 Port-to-port

Giao hàng từ cảng đến cảng

Là chuyến vận tải được nhận để chở từ cảng này và giao hàng cho người nhận ở cảng kia (không nhận hàng trong nội địa nước xuất và không giao hàng trong nội địa nước nhập).

362 Pre-Carriage

Tàu nhỏ

Là tên và số chuyến của tàu nhỏ nhận hàng đầu tiên từ

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

101 cảng, sau đó vận chuyển tới giao cho tàu lớn hơn (có thể ở cảng trung chuyển hoặc có thể ở ngoài biển nếu tàu lớn có hệ thống cẩu đáp ứng được). Sở dĩ phải thực hiện việc này là do: Tình trạng cảng không đủ đáp ứng cho tàu lớn cập cảng (độ sâu của nước, thiết bị xếp dỡ...) hoặc lượng hàng phát sinh quá ít khi đó dùng tàu nhỏ trung chuyển sẽ lợi hơn

363 Premium (insurance)

Phí bảo hiểm

364 Presentation

Xuất trình (chứng từ theo L/C)

Là việc người thụ hưởng (người bán) gửi bộ chứng từ giao hàng cho ngân hàng phát hành L/C để chứng minh mình đã hoàn thành các nghĩa vụ theo L/C quy định và yêu cầu ngân hàng phát hành thanh toán.

365 Presenter

Người xuất trình

Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện việc xuất trình chứng từ theo L/C. Như vậy người xuất trình bao gồm: người thụ hưởng, ngân hàng được chỉ định, ngân hàng xác nhận

366 Presenting Bank

Ngân hàng xuất trình

Là ngân hàng xuất trình chứng từ cho nhà nhập khẩu theo chỉ thị của Ngân hàng thu hộ

367 Principle agreement

Hợp đồng nguyên tắc

Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, quy định các vấn đề cơ bản (chưa chi tiết) trong giao dịch.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

102

368 Processing

Gia công

Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

369 Processing enterprise

Doanh nghiệp chế xuất (DNCX)

Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.

370 Processing zone

Khu chế xuất

Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất-nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mướn mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính. Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các cơ sở hạ tầng như điện, nước, đường giao thông nội khu sẵn có và không có dân cư sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản lý khu chế xuất điều hành

371 Produced Entirely from originating materials

PE

Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ”

Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy

372 Product Specific Rules

PSRs

Quy tắc cụ thể mặt hàng

Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

103 quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.

373 Product 374 Proforma Invoice

Sản phẩm P/I

Hóa đơn chiếu lệ

Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán. Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice).

375 Promissory note

Hối phiếu nhận nợ/ Kỳ phiếu

Là một bản cam kết vô điều kiện của một bên (người làm ra chứng từ) để trả một khoản tiền cho bên kia.

376 Proof read copy

Bản nháp (vận đơn)

Là bản vận đơn nháp để người gửi hàng đọc và kiểm tra lại trước khi phát hành vận đơn chính thức.

377 Protest

Kháng nghị

378 Protest for Nonpayment

Kháng nghị không trả tiền

379 Provisional invoice

Hóa đơn tạm tính

Là hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp như: Giá hàng mới là giá tạm tính, việc nhận hàng về số lượng và chất lượng được thực hiện ở cảng đến, hàng hoá được giao làm nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một phần cho đến khi bên giao hàng xong mới thanh toán dứt khoát.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 380 Purchase Order

P/O

104 Đơn đặt hàng

Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng.

381 Purchase

Mua

382 Quality

Chất lượng

Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên phẩm chất, tính chất của hàng hóa (ví dụ: loại A, mới 100%...)

383 Quantity

Số lượng

Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên định lượng về số lượng, trọng lượng, dung sai... của hàng hóa (ví dụ: 1000 chiếc, 50 hộp, +/- 5%).

384 Quay

Cầu tàu

Nơi diễn ra việc bốc dỡ hàng hóa giữa cảng và tàu.

385 Quota

Hạn ngạch

Hạn ngạch trong xuất nhập khẩu là số lượng/ giá trị hàng hóa được xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) do cơ quan có thẩm quyền quy định.

386 Quotation

Báo giá

Là văn bản người bán gửi đến người mua tiềm năng ghi rõ các thông tin liên quan đến hàng hóa mà người bán có khả năng cung cấp bao gồm: Tên hàng, số lượng, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán...

387 Railroad Bill of Lading

Vận đơn đường sắt

388 Received for Shipment

Nhận hàng để chở

389 Reciprocal L/C

Thư tín dụng đối ứng

L/C đối ứng thường được sử dụng trong giao dịch gia công hàng xuất khẩu, theo đó cả hai bên đều đóng vai trò là nhà nhập khẩu và xuất khẩu. L/C đối ứng được phát hành và chỉ có hiệu lực khi có một

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

105 L/C khác đối ứng với nó đã được phát hành.

390 Red clause L/C

Thư tín dụng điều khoản đỏ

Là thư tín dụng có điều khoản, theo đó ngân hàng phát hành cam kết sẽ ứng trước hoặc ủy quyền cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu ứng trước cho người hưởng lợi một phần giá trị L/C khi người hưởng lợi xuất trình biên nhận và cam kết bằng văn bản sẽ xuất trình chứng từ giao hàng trong thời hạn hiệu lực của L/C.

391 Reference No.

Số tham chiếu

Sử dụng trên các chứng từ với mục đích tạo thông liên kết chứng từ với nhau bằng số tham chiếu.

392 Refurbished product

Sản phẩm được tân trang lại

393 Regional Comprehensive Economic Partnership

RCEP

Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực

Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán.

394 Regional Value Content

RVC

Hàm lượng giá trị khu vực

Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%.

Bồi hoàn

Là việc thanh toán giữa ngân hàng chiết khấu và ngân hàng phát hành trong thanh toán bằng L/C, ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả

395 Reimbursement

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

106 tiền sau khi thực hiện chiết khấu bộ chứng từ.

396 Reimbursing Bank

Ngân hàng hoàn trả

Là ngân hàng thực hiện thanh toán đến Ngân hàng đòi tiền trong trường hợp L/C có chỉ định.

397 Remittance

Phương thức chuyển tiền

Là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng (người nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người xuất khẩu) bằng phương tiện chuyển tiền do người nhập khẩu yêu cầu.

398 Remitter

Người chuyển tiền

Là người mua khi yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền cho người bán.

399 Remitting Bank

Ngân hàng nhờ thu/ Ngân hàng chuyển chứng từ

Là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu, thực hiện việc chuyển chứng từ theo Yêu cầu nhờ thu tới ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.

Biên bản kết toán nhận hàng

Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu.

400 Report on Receipt of cargos

ROROC

Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu. 401 Represent

Đại diện

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

107

402 Reputation

Danh tiếng

403 Reputed brand

Thương hiệu có danh tiếng

404 Request for RFQ Quotation = Inquiry

Đề nghị báo giá

405 Requirment

Yêu cầu

406 Restrictive Endorsement

Ký hậu hạn chế

Là việc ký hậu chỉ định rõ ràng người được hưởng lợi hối phiếu và chỉ người đó mà thôi. Người ký hậu ghi câu “chỉ trả cho ông X” và ký tên. Đối với loại ký hậu này, chỉ có ông X mới nhận được tiền của hối phiếu, do đó ông X không thể chuyển nhượng tiếp hối phiếu này cho người khác bằng thủ tục ký hậu nữa.

407 Retail price

Giá bán lẻ

408 Revocable L/C

Thư tín dụng hủy ngang

Là một thư tín dụng mà sau khi được mở thì tổ chức nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C. Loại thư tín dụng này ít được sử dụng bởi vì L/C có thể hủy bỏ chỉ là một lời hứa không có cam kết đảm bảo một cách chắc chắn.

409 Revolving L/C

Thư tín dụng tuần hoàn

Là một cam kết từ phía ngân hàng phát hành phục hồi lại giá trị ban đầu của thư tín dụng sau khi nó đã được sử dụng. Số lần phục hồi và khoảng thời gian còn hiệu lực phải được quy định trong L/C.

410 Risk insured against 411 Rules of Origin

Rủi ro được bảo hiểm ROO

Quy tắc xuất xứ

Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

108 để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA.

412 Said to contain

Kê khai gồm có

Thông tin được thể hiện tại mục mô tả hàng hóa của vận đơn với ý nghĩa "các thông tin bên dưới là do người gửi hàng kê khai như thế".

Hợp đồng ngoại thương

Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng

414 Sample

Hàng mẫu

Hàng dùng thử hoặc xem trước. Hãng mẫu thường do bên bán gửi cho bên mua miễn phí để chào hàng.

415 Sanitary Certificate

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Là loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp.

416 Seal

Kẹp chì container

Là việc niêm phong Container sau khi được chứa đầy hàng hóa, nói cách khác kẹp chì là việc khóa cotainer để tránh sự xâm nhập từ bên ngoài bằng một vật nhỏ gọi là Seal.

413 Sales Contract

S/C

Mỗi seal có 1 mã số gọi là số Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

109 chì (Seal No.)

417 Seal No.

Số chì

Mã số của kẹp chì được sử dụng để niêm phong container.

418 Seaway Bill

Giấy gửi hàng đường biển

Là bằng chứng xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển và xác nhận việc nhận hàng để xếp hoặc đã xếp bởi người chuyên chở. Giấy gửi hàng đường biển được dùng để thay thế vận đơn, có các thông tin giống vận đơn đường biển nhưng chức năng và cách sử dụng rất khác biệt.

419 Second Original

420 Security Surcharge

SSC

Bản gốc thứ hai

Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.

Phụ phí an ninh

Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không.

421 Ship

Giao hàng, gửi hàng, vận tải

422 Ship owner

Chủ tàu

423 Shipment

Việc giao hàng /Chuyến hàng

424 Shipment by first available steamer

Giao hàng lên chuyến tàu đầu tiên

425 Shipment date

Ngày giao hàng

Là ngày người bán hoàn thành việc bàn giao hàng cho người vận chuyển. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày xếp hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng .

426 Shipment period

Thời hạn giao hàng

Thời gian cho phép bên bán tiến hành giao hàng cho bên mua.

427 Shipped on Board

Hàng đã được bốc

Là việc hàng hóa hoàn thành

Là một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu tàu.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

110 lên tàu

việc bốc xếp và nằm an toàn trên boong tàu. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng và thông tin này cũng được ghi rất cụ thể trên mặt vận đơn.

428 Shipper

Người giao hàng/ người bán

Thường sử dụng với B/L và AWB chỉ người bán hoặc người thay người bán giao hàng cho bên mua.

429 Shipping agent

Đại lý tàu biển

Là người được hãng tàu chỉ định làm đại diện để tiến hành dịch vụ đại lý tàu biển theo uỷ thác tại cảng biển. Người đại lý tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển cho người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu hoặc người khai thác tàu.

430 Shipping documents

Chứng từ giao hàng

Chỉ các chứng từ liên quan trực tiếp tới việc giao hàng như: Vận đơn, Invoice, Packing List...

431 Shipping mark/ Marking

Ký mã hiệu hàng hóa

Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng.

432 Shipping note

433 Short ton

ST

Phiếu gửi hàng

Là chı̉ thị củ a người gửi hà ng cho cô ng ty vậ n tả i và cơ quan quả n lý cả ng, cung cap những chi tiet đay đủ ve hà ng hoá đượ c gửi đen cả ng đe xep lê n tà u và những chı̉ dan can thiet ve hà ng hó a.

Tấn ngắn

Theo hệ đo lường của Mỹ,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

111 1ST=907.18KG.

434 Shortage 435 Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunicatio n

Thiếu hàng SWIFT

Là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế mà thành viên là các ngân hàng và các tổ chức tài chính, mỗi ngân hàng tham gia là một cổ đông của SWIFT. SWIFT giúp các ngân hàng trên thế giới là thành viên của SWIFT chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin. Mỗi thành viên được cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code.

436 Specific Process

SP

Công đoạn gia công, chế biến cụ thể

Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA.

437 Specifications

Thông tin (về hàng hóa)/ Mô tả hàng hóa

438 Standby L/C

Thư tín dụng dự phòng

439 Statement of facts

Bản kê sự kiện

440 Stock

Hàng trong kho, cất hàng vào kho

441 Storage charge

Phí lưu bãi của cảng

Là L/C thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc: - Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được ứng trước. - Thanh toán khoản nợ của người mở L/C dự phòng. - Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình.

Khi container lưu tại cảng quá thời gian quy định của cảng (thông thường là trước 7 ngày - hàng xuất hay sau 7 ngày hàng nhập) kể từ ngày tàu cập cảng.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

112

Phí Storage Charge được thu bởi cảng hoặc ICD nơi container được hạ bãi chờ xuất lên tàu ( hàng Xuất Khẩu) hoặc hạ bãi tại cảng nơi tàu cập (hàng Nhập Khẩu). Đôi khi phí này có thể được thu bởi hãng tàu. 442 Stowage plan = Cargo plan

Sơ đồ xếp hàng

Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng.

443 Straight B/L

Vận đơn đích danh

Vận đơn đích danh là vận đơn ghi rõ tên người nhận hàng. Chỉ người có tên ghi trên vận đơn mới nhận được hàng. Vận đơn đích danh không (lưu thông) chuyển nhượng được. Người có tên trong vận đơn đích danh là người nhận hàng hợp pháp. Ví dụ, phần người nhận hàng trong vận đơn ghi: “Consignee: ABC Company” thì chỉ công ty này mới nhận được hàng.

444 Strike risk

Bảo hiểm đình công

Điều kiện bảo hiểm đình công.

445 Sub total

Tổng cộng phụ

Thường chỉ tổng giá trị các mặt hàng chưa tính đến các khoản như phí vận tải, phí bảo hiểm, phí chứng từ, giảm giá...

446 Subject matter insured

Đối tượng được bảo hiểm

Trong xuất nhập khẩu đối tượng được bảo hiểm chính là lô hàng được vận chuyển do người bán gửi cho người mua.

447 Subject to

Tuân theo/ Tùy theo

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

113

448 Subject to export license

Giao hàng khi có giấy phép xuất khẩu

449 Subject to shipping space available

Giao hàng khi có khoang tàu

450 Subject to the opening of L/C

Giao hàng sau khi nhận được L/C

451 Substantial Transformation

Tiêu chí chuyển đổi cơ bản

Xác định hàng hóa xuất xứ trong trường hợp quá trình chuyển đổi xảy ra tại một quốc gia hoặc khu vực. Việc xác định nguồn gốc khá phức tạp vì các bộ phận, phụ tùng của sản phẩm sản xuất tại nhiều quốc gia hoặc có nguyên vật liệu đầu vào không rõ xuất xứ.

452 Suez Canal Shurcharge

Phụ phí kênh đào Suez

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez.

453 Supplement to The UCP for Electronic Presentation

e.UCP

454 Supplier

Là bản phụ trương của UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử trong phương thức thanh toán L/C. Nhà cung cấp

Có thể là công ty trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc đơn giản là công ty phân phối sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu các công ty thường cố gắng mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất để cắt bớt trung gian và giảm giá thành sản phẩm.

455 Supply

Cung cấp

456 Surrendered Bill

Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi

457 SWIFT code (BIC code)

SWIFT code

Là Vận đơn đường biển bản gốc được đóng dấu SURRENDERED với ý nghĩa ĐÃ THU HỒI BẢN GỐC, dùng để thay thế Vận đơn gốc trong những trường hợp thời gian vận tải quá ngắn.

Mã định dạng ngân Là mã hệ thống SWIFT quy hàng định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

114 liên ngân hàng.

458 Tare weight

Trọng lượng vỏ container

Là trọng lượng của công cụ chứa hàng chuyên chở như: Hòm, kiện, sọt, container,... Trong chuyên chở hàng có bao bì thông thường, người vận tải sẽ thu cước phí theo tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm trong đó là trọng lượng bao bì. Nhưng trong chuyên chở hàng bằng container, người vận tải sẽ thu cước theo trọng lượng tịnh của hàng hóa, có nghĩa là trừ đi trọng lượng của container.

459 Tariff

Thuế quan

Là một khoản thuế đánh vào hàng hóa di chuyển từ một khu vực hải quan này tới khu vực hải quan khác vì mục đích bảo hộ hoặc tăng thu nhập thuế. Thuế quan làm tăng giá cả hàng hóa nhập khẩu, vì vậy làm cho chúng nói chung có ít khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường nước nhập khẩu trừ khi nước nhập khẩu không sản xuất loại hàng bị đánh thuế náy.

460 Telegraphic Transfer Reimbursement

TTR

461 Telex release

462 Telex Transfer = Telegraphic Transfer

T/T

Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn (sử dụng trong thanh toán bằng L/C) cho phép ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả bằng điện. Điện giải phóng hàng

Là thông báo từ hãng tàu cho đại lý tại cảng đến khi sử dụng Surrendered Bill.

Chuyển tiền bằng điện

Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

115 như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.

463 Temporary importexport

Tạm nhập tái xuất

Tạm nhập tái xuất là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

464 Terminal

Bến

Bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không.

465 Terminal handling Charges

THC

466 The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits

UCP

Phí xếp dỡ tại cảng Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) Là Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ một bộ các quy định về việc ban hành và sử dụng thư tín dụng.

467 Third Original

Bản gốc thứ ba

Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.

468 Third Party Bill of Lading

Vận đơn của bên thứ ba

Là vận đơn mà trên đó ghi người hưởng lợi L/C không phải là người gửi hàng mà là một người khác. Vận đơn này thường được sử dụng trong buôn bán qua trung gian. Nếu L/C có quy định chấp nhận cả

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

116 vận đơn bên thứ ba thì có nghĩa là vận đơn và các chứng từ gửi hàng khác được phép ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi L/C

469 Third party documents

Chứng từ do bên thứ ba phát hành

Sử dụng trong trường hợp bên mua cho phép bên thứ ba (không phải bên bán trực tiếp) phát hành chứng từ.

470 Through B/L

Vận đơn chở suốt

Là loại vận đơn được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian trong quá trình vận tải.

471 Time Charter

Thuê tàu định hạn

Là cách thuê trọn con tàu: Lấy thời hạn thuê làm cơ sở (định hạn). - Tàu được giao cho người thuê sử dụng cho đến lúc kết thúc thời hạn sẽ đươc hoàn trả cho chủ tàu. Cước định hạn được tính theo tấn trọng tải/tháng của con tàu và thông thường được trả trước, bất kể lượng hàng được chở như thế nào.

472 Time sheet = Layday Statement

Bảng tính thưởng phạt bốc dỡ

Là bảng tính thời gian sử dụng vào việc bốc hoặc dỡ hàng để tính thưởng phạt trong đó có chữ ký xác nhận của thuyền trưởng và người thuê tàu hay đại diện của họ

473 To order Endorsement

Ký hậu theo lệnh

Là việc ký hậu chỉ định một cách suy đoán ra người hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký hậu mang lại. Người ký hậu chỉ cần ghi câu “trả theo lệnh ông X” và ký tên. Như vậy, người hưởng lợi chưa được quy định rõ ràng, cần phải suy đoán ý của ông X. Nếu ông X ra lệnh trả cho một ng ười khác thì người đó sẽ trở thành người hưởng lợi, nếu ông X im lặng thì người

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

117 hưỏng lợi đương nhiên là ông X.

474 Tolerance (% more or less)

Dung sai hoặc chênh lệch cho phép

Cho phép giao hàng thừa hoặc thiếu so với số lượng ban đầu trong hợp đồng mà không bị xem là vi phạm hợp đồng.

475 Total loss

Tổn thất toàn bộ

Là tổn thất xảy ra với toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm khi đối tượng bảo hiểm bị mất mát, hư hỏng hay thiệt hại ở mức hoàn toàn. Có hai loại tổn thất toàn bộ là: - Tổn thất toàn bộ thực tế: Là dạng tổn thất mà đối tượng bảo hiểm bị phá hủy hoàn toàn, bị hư hỏng nghiêm trọng không còn hình dạng như ban đầu hoặc người được bảo hiểm bị tước quyền sở hữu đối với đối tượng bảo hiểm - Tổn thất toàn bộ ước tính: Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó.

476 Trade balance

Cán cân thương mại

Là những số liệu ghi lại thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu).

477 Transferable L/C

Thư tín dụng chuyển nhượng

Là loại thư tín dụng không hủy ngang, trong đó Ngân hàng phát hành cho phép người thụ hưởng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ giá trị thư

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

118 tín dụng cho một hoặc nhiều người thụ hưởng thứ hai.

478 Transferring Bank

Ngân hàng chuyển nhượng

Là ngân hàng được chỉ định thực hiện chuyển nhượng L/C (thường chính là ngân hàng phát hành L/C).

479 Transhipment

Chuyển tải

Là việc chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên phương tiện vận tải khác để xuất khẩu.

480 Transhipment

Chuyển tải

Là việc hàng hóa được vận chuyển bằng hai phương tiện vận tải trở lên từ điểm đi tới điểm đến. Trong vận tải biển lô hàng được chuyển tải từ con tàu này sang con tàu khác để đi tiếp hành trình; trong vận tải đa phương thức lô hàng được chuyển tải từ phương tiện đường bộ/ đường sắt sang phương tiện đưởng biển để đi tiếp hành trình.

481 Transit time

Thời gian trung chuyển

Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác.

Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương

Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam.

482 Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement

TPP

TPP là một Hiệp định thương Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

119 mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam). Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018.

483 Transshipment allowed

Hàng hóa được cho phép chuyển tải.

484 Trial order

Đơn đặt hàng thử

Đơn hàng đầu tiên bên mua thường mua với số lượng ít và bên bán bán với giá cả tốt để mở đầu việc hợp tác giữa hai bên.

485 Triplicate

Ba bản gốc/ Bản gốc thứ 3

Sử dụng với ý nghĩa phát hành 3 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 3 để phân biệt với các bản gốc khác.

486 Trucking

Phí vận tải nội địa

Chi phí cho chặng vận tải nội địa từ kho ra cảng hoặc từ cảng về kho, thường sử dụng xe tải (truck) để chuyên chở.

Đơn vị container

TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot.

Không hoàn hảo/ Không sạch

Unclean Bill of Lading là vận đơn có ghi chú xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng không

487 Twenty-foot Equivalent Units

488 Unclean

TEU

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

120 tốt như: bị rách, bị ướt, bị bẹp.

489 Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit

URR

Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ

490 Uniform Rules for Collection

URC

Quy tắc thống nhất về nhờ thu

491 Unit price

Đơn giá

Giá của một đơn vị sản phẩm.

492 Usance Bill/ Time bill

Hối phiếu có kỳ hạn

Còn gọi là Hối phiếu trả sau. Người ký phát hối phiếu có thể quy định thời hạn thanh toán hối phiếu theo các cách sau: trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu, hay trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày giao hàng, hay trả tại 1 ngày cụ thể trong tương lai… Các hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để ký chấp nhận nếu cần.

493 Validity

Thời hạn hiệu lực

Chỉ thời hạn mà các nội dung trên chứng từ có hiệu lực pháp lý.

494 Vendor

Nhà phân phối

495 Vessel

Tàu biển

496 Veterinary Certificate

Giấy chứng nhận Với hàng xuất nhập khẩu có kiểm dịch động vật nguồn gốc động vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài.

Là tàu lớn (tàu mẹ) nhận hàng vận chuyển tuyến đường chính và xuất phát từ cảng trung chuyển hoặc cảng nhận hàng đầu tiên. Có những trường hợp không cần tàu trung chuyển thì Pre Carriage cũng chính là Vessel.

Sau khi được cơ quan chức Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

121 năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.

497 Viet Nam-Israel Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Israel

Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Israel bắt đầu khởi động đàm phán từ ngày 2/12/2015. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán.

498 Vietnam

Chile Free Trade Agreement - Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê

Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014.

VCFTA

FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ. 499 Vietnam

EVFTA

EU Free Trade Agreement - Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam Liên minh Châu Âu

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay. Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ năm 2018.

500 Vietnam – Korea Free Trade Agreement

VKFTA

Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc

Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

122 đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN - Hàn Quốc, Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định.

501 Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System

VNACCS

Hệ thống thông quan hàng hóa tự động

Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn.

502 Vietnam Chamber of Commerce and Industry

VCCI

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam. Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học - công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính.

503 Vietnam International Arbitration Centre

VIAC

Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 504 Vietnam Japan Economic Partnership Agreement

VJEPA

123 Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản

Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009. Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn.

505 Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade Agreement

VN-EAEU FTA

506 Volume weight

507 Voluntary Export Restraints

VERs

Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á - Âu

Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắcxtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016.

Trọng lượng thể tích

Là trọng lượng của lô hàng được tính theo 1 tỷ lệ từ thể tích của lô hàng. Trọng lượng thể tích được sử dụng khi vận tải bằng đường hàng không để hạn chế những lô hàng có khối lượng nhỏ nhưng thể tích cồng kềnh.

Hạn chế xuất khẩu tự nguyện

Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

124 quyết.

508 Voyage charter

Phương thức thuê tàu chuyến

509 Voyage charter party

Hợp đồng thuê tàu chuyến

510 Voyage No.

Số chuyến tàu

511 War risk

Bảo hiểm chiến tranh

512 War Risk Surcharge WRS

Phụ phí chiến tranh

Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm…

513 Warehouse

Nhà kho

Nơi chứa đựng, lưu giữ hàng hóa.

514 Warranty

Bảo hành

Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên cách thức và thời gian giải quyết bồi thường của người bán đối với người mua trong trường hợp chất lượng hàng hóa không được đảm bảo theo quy định của hợp đồng.

Xuất xứ thuần túy

Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên.

Ký hậu miễn truy đòi

Là việc ký hậu mà người ký hậu ghi thêm câu “trả theo lệnh ông X, miễn truy đòi” và ký tên.

515 Wholly Obtained

516 Without Recourse Endorsement

WO

Là phương thức mà chủ tàu (Ship-owner) cho người thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác.

Là mã số của mỗi chuyến tàu được ghi cụ thể bên cạnh tên tàu (Vessel name) trên vận đơn đường biển.

Đối với loại ký hậu này, trong trường hợp này, một khi hối phiếu bị từ chối trả tiền thì ông X không được truy đòi lại Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

125 tiền của người ký hậu trực tiếp của mình.

517 World Trade Organization

518 X-ray charges

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại.

Phụ phí máy soi

Phí sử dụng máy soi X-ray để phát hiện hàng mất an toàn.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

126

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 1.1.9.

A-B-C-D

TT

Tiếng Việt

Tiếng Anh

1

Ba bản gốc/ Bản gốc thứ 3

Triplicate

2

Bãi container

Container yard

Viết tắt

Định nghĩa Sử dụng với ý nghĩa phát hành 3 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 3 để phân biệt với các bản gốc khác.

CY

Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế. Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến.

3

Bản gốc

Original

Với một số chứng từ trong nghiệp vụ Xuất nhập khẩu thì bản gốc có ý nghĩa vô cùng quan trọng mà bản sao không thể thay thế được. Ví dụ: người mua bắt buộc phải xuất trình Vận đơn bản gốc cho đại lý hãng tàu để nhận hàng hoặc bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) bản gốc để được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu...

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

127

4

Bản gốc đầu tiên

First Original

Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.

5

Bản gốc thứ ba

Third Original

Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.

6

Bản gốc thứ hai

Second Original

Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.

7

Bản kê sự kiện

Statement of facts

8

Bản lược khai hàng hóa

Manifest

Là bản liệt kê tóm tắt về hàng hoá đã xếp lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau, do đại lý tàu tại cảng xếp hàng lập, căn cứ vào vận đơn đã xếp hàng.

9

Bản nháp

Draft

Chứng từ chưa được phát hành chính thức mà chỉ được soạn thảo để kiểm tra.

10

Bản nháp (vận đơn)

Proof read copy

Là bản vận đơn nháp để người gửi hàng đọc và kiểm tra lại trước khi phát hành vận đơn chính thức.

11

Bản sao

Carbon copy

CC

Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này.

12

Bản sao không nhìn thấy

Blind Carbon Copy

BCC

Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình.

13

Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

Material safety data sheet

MSDS

Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

128 thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất. Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan.

14

Bảng tính thưởng phạt bốc dỡ

Time sheet = Layday Statement

Là bảng tính thời gian sử dụng vào việc bốc hoặc dỡ hàng để tính thưởng phạt trong đó có chữ ký xác nhận của thuyền trưởng và người thuê tàu hay đại diện của họ

15

Bao bì thương phẩm của hàng hóa

Là bao bì chứa đựng hàng hóa và lưu thông cùng với hàng hóa; bao bì thương phẩm của hàng hóa gồm hai loại: Bao bì trực tiếp và bao bì ngoài: a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hóa, tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa; b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa có bao bì trực tiếp;

16

Báo giá

Quotation

Là văn bản người bán gửi đến người mua tiềm năng ghi rõ các thông tin liên quan đến hàng hóa mà người bán có khả năng cung cấp bao gồm: Tên hàng, số lượng, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán...

17

Báo giá/ Cung cấp

Offer = Quotation

18

Bảo hành

Warranty

Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên cách thức và

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

129 thời gian giải quyết bồi thường của người bán đối với người mua trong trường hợp chất lượng hàng hóa không được đảm bảo theo quy định của hợp đồng.

19

Bảo hiểm chiến tranh

War risk

20

Bảo hiểm đình công

Strike risk

Điều kiện bảo hiểm đình công.

21

Bảo hiểm mọi rủi ro

All risks

Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo hiểm (thiên tai, tai nan của biển, rủi ro phụ khác…) nhưng loại trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công.

22

Bảo lãnh (Hối phiếu)

Aval

Là một sự cam kết của người thứ ba (người bảo lãnh) về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Hình thức bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ “bảo lãnh” (aval) vào mặt trước hoặc mặt sau của hối phiếu, và người bảo lãnh sẽ ký tên lên hối phiếu.

23

Bảo lãnh tiền thuế điện tử

24

Bến

Là hình thức phát hành thư bảo lãnh thuế của ngân hàng bằng phương thức truyền nhận dữ liệu thông điệp bảo lãnh tiền thuế thông qua Cổng thanh toán điện tử hải quan. Terminal

Bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

130

25

Bên được thông báo

Notify party

Là người được nhận thông báo từ đại lý hãng tàu khi tàu đã cập cảng đến. Notify party có thể là người nhận hàng (consignee) cũng có thể không phải là người nhận hàng.

26

Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng

Cargo Outturn Report

COR

Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên.

27

Biên bản kết toán nhận hàng

Report on Receipt of cargos

ROROC

Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu. Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu.

28

Biên lai thuyền phó

Mates receipt

Là chứng từ do thuyền phó phụ trách về việ c gửi hà ng cap cho người gửi hà ng hay chủ hà ng xá c nhậ n tà u đã nhậ n xong hàng. Việ c cap biê n lai thuyen phó là mộ t sự thừa nhậ n rang hà ng đã được xep xuong tà u đay đủ , đã được xử lý một cách thích

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

131 hợp và cẩn thận.

29

Bồi hoàn

Reimbursement

Là việc thanh toán giữa ngân hàng chiết khấu và ngân hàng phát hành trong thanh toán bằng L/C, ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả tiền sau khi thực hiện chiết khấu bộ chứng từ.

30

C/O ưu đãi

31

Cảm kích, đánh giá cao, biết ơn

Appreciate

32

Cán cân thương mại

Trade balance

Là những số liệu ghi lại thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu).

33

Cảng bốc hàng

Port of loading

Là cảng thuộc nước xuất khẩu nơi lô hàng bắt đầu chặng vận tải quốc tế.

34

Cảng container

Container port

35

Cảng dỡ hàng

Port of discharge

36

Càng sớm càng tốt

As soon as possible

37

Cầu tàu

Quay

38

Chấn nhận

Accept

39

Chất lượng

Quality

Là các loại C/O được quy định trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.

Là cảng thuộc nước nhập khẩu nơi lô hàng kết thúc chặng vận tải quốc tế. asap Nơi diễn ra việc bốc dỡ hàng hóa giữa cảng và tàu.

Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên phẩm chất, tính chất của hàng hóa (ví dụ: loại

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

132 A, mới 100%...)

40

Chất lượng còn lại (tính theo %) so với chất lượng ban đầu

Là mức độ đạt được của các thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng so với các thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ khi chưa sử dụng (mới 100%).

41

Chi nhánh

Branch

42

Chỉ thị nhờ thu/ Lệnh nhờ thu

Collection Instruction = Collection Là văn bản do người xuất order khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài.

43

Chiết khấu

Negotiation

44

Chile Free Trade Agreement - Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê

Vietnam

Là một hình thức cấp tín dụng thông qua việc ứng trước một khoản tiền cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị Bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C được người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ chứng từ không phù hợp nhưng được ngân hàng phát hành chấp nhận. VCFTA

Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014. FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ.

45

Chính thức

Official

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 46

Chủ tàu

47

Chứng chỉ chất lượng

48

Chung container

Ship owner

133 Là một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu tàu. Chứng chỉ chất lượng bao gồm: a) Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời hạn còn hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận; b) Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận; c) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa có yêu cầu về hệ thống quản lý.

Co-loader

Trong thực tế, những lô hàng LCL trong cùng container không phải lúc nào cũng đi đến cùng một cảng đích. Nhiều trường hợp chúng chỉ được vận chuyển chung container trên một chặng đường nào đó, sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container khác (reload) trước khi đi tiếp. Trên thị trường hiện nay hầu hết những người sale hàng lẻ thường thông qua các công ty FWD. Sale hàng lẻ được gọi là những người gom hàng. Như vậy khi 1 khách hàng book qua FWD thì FWD phải book lên consolidate, việc này đã coload lên 1 lần. Nếu 1 khách hàng book hàng qua FWD1 sau đó FWD1 book sang

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

134 FWD2, rồi FWD2 mới book lên consolidate thì đã coload 2 lần. Như vậy, LCL co-loader là hàng lẻ phải chuyển tải sang container khác để đi tới cảng đích.

49

Chứng từ điện tử

Là thông tin khai, kết quả xử lý, thông báo được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.

50

Chứng từ do bên thứ ba phát hành

Third party documents

Sử dụng trong trường hợp bên mua cho phép bên thứ ba (không phải bên bán trực tiếp) phát hành chứng từ.

51

Chứng từ giao hàng

Delivery Document

(cách viết khác của Shipping Documents)

52

Chứng từ giao hàng

Shipping documents

Chỉ các chứng từ liên quan trực tiếp tới việc giao hàng như: Vận đơn, Invoice, Packing List...

53

Chứng từ sở hữu hàng hóa

Document of title

54

Chứng từ yêu cầu

Documents required

55

Chuyển đổi mã số hàng hóa

Change in Tariff Classification

CTC

Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể.

56

Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương)

Change in Chapter

CC

Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số.

57

Chuyển đổi mã số

Change in Tariff

CTH

Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm

Liệt kê các chứng từ mà bên mua yêu cầu bên bán cung cấp cùng với lô hàng.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

135

hàng hóa (cấp nhóm)

Heading

nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số.

58

Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm)

Change in Tariff Sub-Heading

59

Chuyển khẩu/ Chuyển cửa khẩu

60

Chuyển tải

Transhipment

Là việc chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên phương tiện vận tải khác để xuất khẩu.

61

Chuyển tải

Transhipment

Là việc hàng hóa được vận chuyển bằng hai phương tiện vận tải trở lên từ điểm đi tới điểm đến. Trong vận tải biển lô hàng được chuyển tải từ con tàu này sang con tàu khác để đi tiếp hành trình; trong vận tải đa phương thức lô hàng được chuyển tải từ phương tiện đường bộ/ đường sắt sang phương tiện

CTSH

Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số. Là việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

136 đưởng biển để đi tiếp hành trình.

62

Chuyển tiền bằng điện

Telex Transfer = Telegraphic Transfer

T/T

Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.

63

Chuyển tiền bằng thư

Mail Transfer

M/T

Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.

64

Cơ chế một cửa quốc gia

65

Cơ chế một cửa quốc gia

Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp. Nation single window

NSW

Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

137 Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp.

66

Có giá trị tại

Available with...

Việc thư tín dụng có giá trị tại đâu nghĩa là người thụ hưởng có thể tiến hành chiết khấu bộ chứng từ theo L/C tại đó để nhận tiền trước thời hạn thanh toán của L/C. 41D: AVAILABLE WITH ANY BANK BY NEGOTIATION

67

Có thể chuyển nhượng được

Negotiable

Là một đặc tính của các giấy tờ có giá (vận đơn, đơn bảo hiểm, hối phiếu...) có thể chuyển quyền sở hữu hoặc thụ hưởng cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu.

68

Công đoạn gia công, Specific Process chế biến cụ thể

69

Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá

Là quá trình sản xuất chính tạo ra những đặc điểm cơ bản của hàng hóa.

70

Cộng gộp thông thường

Accumulation

Nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thì sẽ được cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm.

71

Cộng gộp toàn bộ

Full Cumulation

Cho phép nguyên liệu không nhất thiết phải đáp ứng đúng quy tắc xuất xứ dành cho nguyên liệu đó. Nguyên liệu có thể đáp ứng một phần của tiêu chí xuất xứ (ví dụ không thể

SP

Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

138 đáp ứng tiêu chí RVC 40% mà chỉ có thể đáp ứng tiêu chí RVC 19%) nhưng vẫn được phép cộng gộp vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm.

72

Cộng gộp từng phần

Partial Cumulation

Cho phép nếu nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thì áp dụng cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu; nếu nguyên liệu chỉ đáp ứng ngưỡng RVC từ 20 đến 39% thì được cộng gộp đúng số phần trăm thực tế trong khoảng từ 20 đến 39% đó vào công đoạn sản xuất tiếp theo để xác định xuất xứ cho hàng hóa.

73

Cổng thông tin một cửa quốc gia

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP là một hệ thống thông tin tích hợp bao gồm hệ thống thông quan của cơ quan hải quan, hệ thống thông tin của Bộ Khoa học và Công nghệ, các hệ thống công nghệ thông tin khác (sau đây gọi là các hệ thống xử lý chuyên ngành).

74

Container

Là công cụ vận tải có những đặc điểm: Phù hợp cho việc sử dụng lại; - Có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải; Cho phép xếp dỡ thuận tiện; Dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng; Thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối.

Container

Về kích thước có 3 loại container cơ bản: 20'DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40'DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40'HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m. 75

Container bách hóa

Dry container

DC

(cách viết khác của GP container - Container bách

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

139 hóa.)

76

Container bách hóa

General Purpose Container

GP

Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường.

77

Container cao

High cube container

HC

Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).

78

Core Banking

Core Banking

Là một phần mềm hệ thống về ngân hàng lõi, hệ thống các phân hệ nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng như tiền gửi, tiền vay, khách hàng..., hệ thống phần mềm tích hợp các ứng dụng tin học trong quản lý thông tin, tài sản, giao dịch, quản trị rủi ro ... trong hệ thống ngân hàng, là hạt nhân toàn bộ hệ thống thông tin của một hệ thống ngân hàng.

79

Cửa hàng miễn thuế

Duty Free Shop

Là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.

80

Cửa hàng miễn thuế

Duty-free shop

Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.

81

Cung cấp

Supply

82

Cước biển

Ocean freight

Là cước vận tải đường biển do hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu thu của người thuê tàu. Mức cước được tính theo thể tích (Volume) của lô hàng.

83

Cước hàng không

Air freight

Là cước vận tải đường hàng không do hãng hàng không hoặc đại lý thu của người thuê dịch vụ vận tải. Mức cước được tính theo khối lượng (Weight) của lô hàng.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

140

84

Cước phí theo thỏa thuận

Freight as arranged

Nghĩa là cước phí được trả theo thỏa thuận giữa người thuê tàu và người vận tải (không ghi chi tiết số tiền cước cho bên thứ 3 biết).

85

Cước phí trả sau

Freight to collect

COLLECT

Hãng vận tải sẽ phải thu tiền cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW...

86

Cước phí trả tới

Carriage paid to

CPT

Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.

87

Cước phí trả trước

Freight prepaid

PREPAID

Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR...

88

Cước phí và bảo hiểm trả tới

Carriage and Insurance paid to

CIP

Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định. Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải.

89

Cước vận tải

Freight

90

Đã bốc hàng lên tàu

Laden on board

Là chi phí hãng vận tải thu khi nhận chuyên chở hàng hóa. Phí này tính theo thể tích khi vận tải bằng đường biển và tính theo trọng lượng khi vận tải bằng đường hàng không.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

141

91

Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo

Clean on board

Hàng hóa đã được bốc lên tàu với tình trạng tốt.

92

Đại diện

Represent

93

Đại diện/ Thay mặt cho

On behalf of

Thường chỉ người đại diện cho công ty nào/ tổ chức nào.

94

Đại lý tàu biển

Shipping agent

Là người được hãng tàu chỉ định làm đại diện để tiến hành dịch vụ đại lý tàu biển theo uỷ thác tại cảng biển. Người đại lý tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển cho người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu hoặc người khai thác tàu.

95

Đạ i lý ưu tiê n

96

Đãi ngộ tối huệ quốc

Là doanh nghiệ p kinh doanh dịch vụ đạ i lý là m thủ tụ c hả i quan được cơ quan hả i quan cô ng nhậ n là doanh nghiệ p ưu tiên. Most Favoured Nation

MFN

Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó.

97

Đăng ký tờ khai nhập khẩu

IDC

IDC

Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

142 ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).

98

Đăng ký tờ khai xuất khẩu

99

Đang vận chuyển

EDC

in transit

100 Danh tiếng

Reputation

101 Đặt hàng

Place order

102 Đặt hàng số lượng lớn

Bulk order

103 Đặt hàng thử

Place trial order

104 Đặt hàng/ Đơn đặt hàng

Order

105 Đấu giá quốc tế

International Auction

106 Đấu thầu hạn chế

Limited tender

107 Đấu thầu quốc tế

International Tender

Gọi ra màn hình ‘‘Thông tin đăng ký tờ khai xuất khẩu EDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ EDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). Hàng hóa đang trong quá trình vận tải, đang trên hành trình.

Trong lĩnh vực buôn bán kinh doanh hàng hóa thì order có nghĩa là đặt hàng.

108 Dây chuyền công nghệ

Là hệ thống các máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí lắp đặt theo sơ đồ, quy trình công nghệ bảo đảm vận hành đồng bộ để sản xuất sản phẩm.

109 Đề nghị báo giá

Request for Quotation = Inquiry

110 Địa điểm nhận hàng để chở

Place of Receipt

RFQ

Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu. Khi nhà

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

143 xuất khẩu book tàu cho hàng xuất có quyền yêu cầu nơi hạ cont tại cảng xuất khẩu sau khi đóng hàng để thuận lợi cho doanh nghiệp hơn (và nơi này phải có trong danh sách của hãng tàu). Khi xin hạ tại đâu thì Place of Receipt ở đó.

111 Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung

Là khu vực tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; có chức năng lưu giữ, bảo quản hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để chờ làm thủ tục hải quan.

112 Địa điểm thu gom hàng lẻ

Container Freight Station

Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ.

113 Địa điểm xuất trình

Place of presentation

Là địa điểm (ngân hàng) mà tại đó L/C có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu.

114 Dịch vụ hậu cần

Logistics

Là quá trình chuẩn bị hàng hóa, sắp xếp, đóng gói, kẻ ký mã hiệu, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng hóa ra cửa khẩu và làm thủ tục thông quan cho hàng hóa.

115 Điểm thông quan nội địa

Inland Container Depot

116 Điện chuyển tiền

Bank slip

Giấy tờ do ngân hàng gửi cho bên mua ghi nhận việc chuyển tiền cho bên bán đã hoàn thành

117 Điện giải phóng hàng

Telex release

Là thông báo từ hãng tàu cho đại lý tại cảng đến khi sử dụng

CFS

ICD

Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan…

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

144 Surrendered Bill.

118 Điều kiện bảo hiểm

Institute cargo clause

119 Điều kiện thương mại quốc tế

International Commercial Terms

Chỉ các điều kiện A, B, C trong bộ điều kiện bảo hiểm. Incoterms

Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế. Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu.

120 Định lượng của hàng hóa 121 Doanh nghiệp chế xuất (DNCX)

Là lượng hàng hóa được thể hiện bằng đơn vị đo lường hoặc theo số đếm hàng hóa. Processing enterprise

122 Doanh nghiệp ưu tiên

Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế. Bắt đầu từ năm 2013 khái niệm Doanh nghiệp ưu tiên được đưa vào thực tế hoạt động Khai báo hải quan tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi được công nhận là Doanh nghiệp ưu tiên.

123 Đối tượng được bảo hiểm

Subject matter insured

Trong xuất nhập khẩu đối tượng được bảo hiểm chính là lô hàng được vận chuyển do người bán gửi cho người mua.

124 Đơn bảo hiểm

Insurance policy

Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng này. Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản chung có tính chất thường xuyên, trong đó người

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

145 ta quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm; Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng,..) và việc tính toán phí bảo hiểm.

125 Đơn đặt hàng

Purchase Order

P/O

126 Đơn đặt hàng thử

Trial order

Đơn hàng đầu tiên bên mua thường mua với số lượng ít và bên bán bán với giá cả tốt để mở đầu việc hợp tác giữa hai bên.

127 Đơn giá

Unit price

Giá của một đơn vị sản phẩm.

128 Đơn ủy thác mua hàng

Ident

129 Đơn vị container

Twenty-foot Equivalent Units

130 Đơn yêu cầu nhờ thu

Application for Collection

Là chứng từ do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài.

131 Đơn yêu cầu phát hành L/C

Application for Documentary Credit

Là đơn do người nhập khẩu gửi ngân hàng phục vụ mình yêu cầu ngân hàng phát hành Thư tín dụng dựa trên hợp đồng ngoại thương đã được ký

TEU

Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng.

TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

146 kết trước đó.

132 Đóng gói

Packing

Là việc đóng gói khi hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong quá trình vận chuyển, vừa đảm bảo cho sự an toàn của hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất.

133 Dự á n ưu tiê n

134 Dung sai hoặc chênh lệch cho phép

1.1.10.

Là dự á n đau tư trọ ng điem đượ c Thủ tướng Chı́nh phủ cho ý kiến trước khi cap phé p đau tư đang trong giai đoạ n xâ y dựng cơ bả n và được cơ quan hả i quan cô ng nhậ n á p dụ ng che độ ưu tiê n. Tolerance (% more or less)

Cho phép giao hàng thừa hoặc thiếu so với số lượng ban đầu trong hợp đồng mà không bị xem là vi phạm hợp đồng.

E-F-G-H

135 EU Free Trade Agreement - Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam Liên minh Châu Âu

Vietnam

EVFTA

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay. Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

147 năm 2018.

136 File đính kèm email

Attachment

137 Ghi nhãn hàng hóa

(sử dụng trong email) Là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát;

138 Giá bán lẻ

Retail price

139 Gia công

Processing

Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

140 Giá trị bảo hiểm

Insured value

Là giá trị hàng hóa được mua bảo hiểm.

141 Giá trị hàng hóa được khai báo khi vận chuyển

Declared Value for Carriage

142 Giải phóng hàng

Cargo release

Thông tin về bên liên hệ để giải phóng hàng được ghi chi tiết trên vận đơn giúp cho người nhận hàng biết cần làm việc với ai để được nhận hàng.

143 Giải phóng hàng nhanh

Express release

Sử dụng khi phát hành Seaway bill.

144 Giảm giá/ Chiết khấu

Discount

Khoản giảm giá so với giá gốc mà bên bán ưu đãi dành cho bên mua.

145 Giám sát hải quan

Là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo quản,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

148 lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.

146 Giao cho người chuyên chở

Free Carrier

FCA

Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác. Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó.

147 Giao dọc mạn tàu

Free alongside Ship

FAS

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.

148 Giao hàng

Delivery

149 Giao hàng đã nộp thuế

Delivered Duty Paid

DDP

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

149 khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu.

150 Giao hàng khi có giấy phép xuất khẩu

Subject to export license

151 Giao hàng khi có khoang tàu

Subject to shipping space available

152 Giao hàng lên chuyến tàu đầu tiên

Shipment by first available steamer

153 Giao hàng sau khi nhận được L/C

Subject to the opening of L/C

154 Giao hàng tại xưởng

Ex Work

EXW

Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v...). Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có).

155 Giao hàng trên tàu

Free on Board

FOB

Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.

156 Giao hàng từ cảng đến cảng

Port-to-port

Là chuyến vận tải được nhận để chở từ cảng này và giao hàng cho người nhận ở cảng kia (không nhận hàng trong nội địa nước xuất và không giao hàng trong nội địa nước nhập).

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

150

157 Giao hàng từ kho đến kho

Door-to-door

Là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ tay người giao, đến tay người nhận. Trách nhiệm của người vận tải bắt đầu từ kho của người xuất khẩu và kết thúc ở kho của người nhập khẩu.

158 Giao hàng từng phần

Partial shipment

Là việc chia số lượng hàng được mua bán để giao bằng nhiều chuyến vận tải khác nhau theo từng thời điểm cụ thể.

159 Giao hàng, gửi hàng, vận tải

Ship

160 Giao tại bến

Delivered at Terminal

DAT

Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định. "Bến" (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến địa điểm đó.

161 Giao tại nơi đến

Delivered at Place

162 Giấy chứng nhận bảo hiểm

Insurance certificate

DAP

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định. Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

151 Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán phí bảo hiểm và điề kiện bảo hiểm đã thảo thuận.

163 Giấy chứng nhận chất lượng

Certificate of Quality

C/Q

Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá.

164 Giấy chứng nhận hàng thiếu

Certificate of short landed cargo

CSC

Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng

165 Giấy chứng nhận hun trùng

Fumigation Certificate

Giấy này được cấp sau khi hàng hóa trên tàu đã được Cơ quan kiểm dịch y tế bơm thuốc khử côn trùng. Một số mặt hàng có nguồn gốc hữu cơ như nông sản (cà phê, tiêu, điều...), các mặt hàng có nguồn gốc từ gỗ như hàng mây tre lá, hàng thủ công mỹ nghệ, mặt hàng đồ gỗ chưa qua xử lý bề mặt... Các mặt hàng này nếu không xử lý bằng hóa chất thì trong quá trình vận chuyển sẽ phát sinh mối, mọt, nấm mốc hoặc côn trùng gây hại môi trường.

166 Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật

Veterinary Certificate

Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc động vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài. Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 167 Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

152

Phytosanitary Certificate

Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi...), kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài. Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.

168 Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa

Certificate of Inspection

Đối với một số hàng hóa đặc thù như Thiết bị đo (Công tơ điện) hoặc Máy xét nghiệm máu. Khi tiến hành xuất nhập khẩu phải có giấy tờ chứng minh khả năng hoạt động của thiết bị gọi là Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa. Giấy tờ này thường được cấp bởi các cơ quan được chính phủ chỉ định hoặc thừa nhận về khả năng kiểm định chất lượng gọi là các tổ chức kiểm định.

169 Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản

Good Storage Practice

170 Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Sanitary Certificate

GSP

"Thực hành tốt bảo quản thuốc" (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng. Là loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

153

171 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Certificate of Origin

C/O

Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có).

172 Giấy ghi nợ

Debit Note

Thường sử dụng trong Xuất nhập khẩu khi người giao nhận (cty Forwarder) gửi bảng kê các khoản nợ cước và phụ phí vận tải cho công ty xuất nhập khẩu.

173 Giấy gửi hàng đường biển

Seaway Bill

Là bằng chứng xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển và xác nhận việc nhận hàng để xếp hoặc đã xếp bởi người chuyên chở. Giấy gửi hàng đường biển được dùng để thay thế vận đơn, có các thông tin giống vận đơn đường biển nhưng chức năng và cách sử dụng rất khác biệt.

174 Giấy lưu cước

Booking Note = Booking confirmation

175 Giấy lưu cước tàu chợ

Liner booking note

176 Giấy phép nhập khẩu

Import license

Là chứng từ do hãng vận tải hoặc người giao nhận phát hành, chứng minh đã dành chỗ cho lô hàng trên tàu.

Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cho phép mặt hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có hai loại giấy phép nhập khẩu: Giấy phép nhập khẩu tự động và giấy

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

154 phép nhập khẩu không tự động.

177 Giờ tàu cắt máng

Closing time

Là thời hạn cuối cùng mà người giao hàng phải thanh lý (giao) container cho cảng để cảng kịp bốc container lên tàu trước khi tàu rời cảng.

178 Giờ tàu cắt máng

Cut-off time

(cách viết khác của Closing time)

179 Gom hàng

Consolidate

Trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá, LCL viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Less than Container Load, dịch nghĩa là hàng xếp không đủ một container. Cụm từ này mô tả cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, việc công ty dịch vụ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments) để sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển từ cảng xếp tới cảng đích. Việc đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay consolidation. Hàng LCL (còn gọi là hàng lẻ, hay hàng consol) được phân biệt với hàng FCL (Full Container Load), tức là hàng đủ xếp nguyên container, mà không cần ghép với lô hàng khác.

180 Gửi kèm/ Đính kèm email

Attach

(sử dụng trong email)

181 Hai bản gốc/ Bản gốc thứ 2

Duplicate

Sử dụng với ý nghĩa phát hành 2 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 2 để phân biệt với các bản gốc khác.

182 Hải quan

Customs

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

155

183 Hàm lượng giá trị khu vực

Regional Value Content

RVC

Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%.

184 Hạn chế xuất khẩu tự nguyện

Voluntary Export Restraints

VERs

Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên quyết.

185 Hạn ngạch

Quota

186 Hạn sử dụng hoặc hạn dùng

187 Hàng đã được bốc lên tàu

Hạn ngạch trong xuất nhập khẩu là số lượng/ giá trị hàng hóa được xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) do cơ quan có thẩm quyền quy định. Là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hàng hóa hoặc một lô hàng hóa mà sau thời gian này hàng hóa không còn giữ được đầy đủ các đặc tính chất lượng vốn có của nó. Hạn dùng của hàng hóa được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn dùng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn;

Shipped on Board

Là việc hàng hóa hoàn thành việc bốc xếp và nằm an toàn trên boong tàu. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng và

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

156 thông tin này cũng được ghi rất cụ thể trên mặt vận đơn.

188 Hàng hóa

Cargo

189 Hàng hóa

Commodity

(dùng trong Hợp đồng Xuất nhập khẩu)

190 Hàng hóa

Goods

(dùng trong Giao dịch Xuất nhập khẩu)

191 Hàng hóa

192 Hàng hóa

Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan. Merchandise

(dùng trong nghiệp vụ mua bán)

193 Hàng hóa đóng gói đơn giản

Là hàng hóa được đóng gói không có sự chứng kiến của người tiêu dùng mà khi mua có thể mở ra kiểm tra trực tiếp hàng hóa đó;

194 Hàng hóa trung chuyển

Là hàng hóa được chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vực trung chuyển tại các cảng Việt Nam;

195 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành

Là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

196 Hàng mẫu

Sample

Hàng dùng thử hoặc xem trước. Hãng mẫu thường do bên bán gửi cho bên mua miễn phí để chào hàng.

197 Hàng miễn phí

Free of charge

FOC

Chỉ số hàng hóa bên mua được bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại...

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 198 Hàng nguy hiểm

157

Dangerous goods

Là hàng hóa cần có nghiệp vụ xử lý đặc biệt trong vận tải để tránh gây tai nạn trên chặng đường di chuyển. Hàng nguy hiểm có thể là bất kỳ loại sản phẩm hoặc chất gì, nếu không được xử lý đúng cách đều có thể gây nguy hiểm như: bình xịt, nước hoa hoặc bất kỳ vật gì có chứa pin lithium – như điện thoại hoặc máy tính xách tay.

199 Hàng nhập

Inbound

Là hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam.

200 Hàng phi mậu dịch

Là hàng hóa xuất nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại, thường không có việc thanh toán phát sinh. Ví dụ: quà biếu tặng, hàng viện trợ nhân đạo...

201 Hàng rời

Bulk cargo

202 Hàng trong kho, cất hàng vào kho

Stock

203 Hàng xuất

Outbound

Là hàng hóa ở dạng thô, khô như: than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu. Hàng hóa này không cần đóng gói khi vận tải mà chứa trực tiếp trong boong tàu, toa tàu hỏa hoặc thùng xe.

Là hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.

204 Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh

205 Hệ thống eCOSys

Là vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh, bao gồm hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi. eCOSys

Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại:

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

158 http://www.ecosys.gov.vn.

206 Hệ thống khai hải quan điện tử

207 Hệ thống thông quan hàng hóa tự động

Là hệ thống cho phép người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan điện tử, tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System

VNACCS

Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn.

208 Hệ thống ưu đãi phổ cập

Generalized Systems of Prefrences

GPS

Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử. Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển.

209 Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan

Là hệ thống do Tổng cục Hải quan quản lý cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

159 tục hải quan điện tử, kết nối, trao đổi thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các Bộ, ngành có liên quan.

210 Hết hạn

Expire

211 Hết hàng

Out of stock

212 Hết hiệu lực

Invalidate

213 Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản

ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership

AJCEP

Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế.

214 Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực

Regional Comprehensive Economic Partnership

RCEP

Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán.

215 Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản

Vietnam Japan Economic Partnership Agreement

VJEPA

Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009. Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 216 Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương

Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement

160 TPP

Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam. TPP là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam). Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018.

217 Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương

CPTPP

Tháng 11/2017, 11 nước thành viên TPP ra Tuyên bố chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). CPTPP được chính thức ký kết vào tháng 3/2018 bởi 11 nước thành viên còn lại của TPP (không bao gồm Hoa Kỳ). CPTPP sẽ có hiệu lực nếu ít nhất 6 nước hoặc một nửa số thành viên CPTPP phê chuẩn hiệp định này. CPTPP giữ nguyên gần như toàn bộ các cam kết của TPP ngoại trừ (i) các cam kết của Hoa Kỳ hoặc với Hoa Kỳ; (ii) 22 điểm tạm hoãn (có Danh mục chi tiết) và (iii) một số sửa đổi trong các Thư song phương giữa các Bên của

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

161 CPTPP

218 Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN

ASEAN Trade in Goods Agreement

ATIGA

Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992. ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan. Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA

219 Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ

ASEAN–India Free Trade Area

AIFTA

Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan. Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ.

220 Hiệp định thương mại tự do

Free Trade Agreement

FTA

Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

162 một khu vựcmậu dịch tự do.

221 Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN Australia/New Zealand

ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area

AANZFTA

Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-ÚcNiu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA).

222 Hiệp định thương mại tự do ASEANHong Kong

ASEAN-Hong Kong Free Trade Agreement

AHKFTA

Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017. Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019.

223 Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á - Âu

Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade Agreement

VN-EAEU FTA

Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắcxtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016.

224 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc

Vietnam – Korea Free Trade Agreement

VKFTA

Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN - Hàn Quốc,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

163 Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định.

225 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Khối EFTA

Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Khối EFTA (bao gồm 4 nước Thụy Sỹ, Na Uy, Iceland, Liechtenstein) bắt đầu khởi động đàm phán từ tháng 5/2012. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán.

226 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Israel

Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Israel bắt đầu khởi động đàm phán từ ngày 2/12/2015. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán.

Viet Nam-Israel Free Trade Agreement

227 Hồ sơ hải quan

Hồ sơ hải quan gồm tờ khai hải quan, các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của Luật này.

228 Hỗ trợ phát triển chính thức

Official Development Assistance

229 Hóa đơn

Invoice

ODA

Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay. Trong Xuất nhập khẩu, hóa đơn là chứng từ rất quan trọng do người bán tự lập theo mẫu của mình. Các thông tin cơ bản trên hóa đơn gồm có: số hóa đơn, ngày phát hành hóa đơn, người bán, người

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

164 mua, mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng số tiền...

230 Hóa đơn chi tiết

Detailed Invoice

231 Hóa đơn chiếu lệ

Proforma Invoice

Là hóa đơn mô tả chi tiết các bộ phận/ thành phần của hàng hóa và giá cả. P/I

Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán. Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice).

232 Hóa đơn chính thức Final invoice

Là hoá đơn cuối cùng để dùng thanh toán tiền hàng.

233 Hóa đơn hải quan

Customs Invoice

Là hóa đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này chủ yếu dùng trong khâu tính thuế mà không có giá trị là một yêu cầu đòi tiền, nên nhìn chung không được lưu thông.

234 Hóa đơn lãnh sự

Consular invoice

Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu, một số nước nhập khẩu yêu cầu hóa đơn thương mại phải có xác nhận của lãnh sự quán nước đó tại nước xuất khẩu. Mục đích xác nhận của lãnh sự là nhằm: - Chứng nhận nhà xuất khẩu đã không bán phá giá hàng hóa. - Cung cấp thông tin về nhóm hàng phải chịu thuế là như thế nào - Có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ.

235 Hóa đơn tạm tính

Provisional

Là hóa đơn dùng trong việc

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

165

invoice

thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp như: Giá hàng mới là giá tạm tính, việc nhận hàng về số lượng và chất lượng được thực hiện ở cảng đến, hàng hoá được giao làm nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một phần cho đến khi bên giao hàng xong mới thanh toán dứt khoát.

236 Hóa đơn xác nhận

Certified Invoice

Là hoá đơn có chữ ký của Phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hoá. Hoá đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức năng hoá đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ.

237 Hối phiếu

Bill of Exchange = Draft

BE

Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees)

238 Hối phiếu

Drafts

B/E

(cách viết khác của Bill of Exchange)

239 Hối phiếu có kỳ hạn Usance Bill/ Time bill

Còn gọi là Hối phiếu trả sau. Người ký phát hối phiếu có thể quy định thời hạn thanh toán hối phiếu theo các cách sau: trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu, hay trả sau 1 thời hạn nhất định kể

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

166 từ ngày giao hàng, hay trả tại 1 ngày cụ thể trong tương lai… Các hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để ký chấp nhận nếu cần.

240 Hối phiếu đích danh

Nominal Bill

Là loại hối phiếu ghi rõ tên người hưởng lợi.

241 Hối phiếu kèm chứng từ

Documentary Bill of Exchange

Là loại hối phiếu có kèm theo chứng từ thương mại. Người trả tiền phải trả tiền hối phiếu hoặc ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu rồi mới được nhận chứng từ thương mại.

242 Hối phiếu nhận nợ/ Kỳ phiếu

Promissory note

Là một bản cam kết vô điều kiện của một bên (người làm ra chứng từ) để trả một khoản tiền cho bên kia.

243 Hối phiếu trả tiền ngay

At sight Bill

Là hối phiếu mà người trả tiền phải thanh toán ngay khi nhìn thấy hối phiếu (thường là sau hai ngày làm việc).

244 Hối phiếu trơn

Clean Bill of Exchange

Là loại hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo chứng từ thương mại (chứng từ về hàng hóa).

245 Hối phiếu vô danh

Holder bill/ Bearer bill

Là loại hối phiếu không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được chuyển nhượng tự do.

246 Hợp đồng

Contract

Là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa (ngoại thương). Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, chuyển tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 247 Hợp đồng bảo hiểm bao

Open policy

248 Hợp đồng ngoại thương

Sales Contract

249 Hợp đồng nguyên tắc

Principle agreement

250 Hợp đồng thuê tàu chuyến

Charter party

251 Hợp đồng thuê tàu chuyến

Voyage charter party

252 Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo

167 Khi nhà xuất khẩu bán hàng một cách thường xuyên, anh ta ký một Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy/ Floating Policy/ Open Cover) để bảo hiểm cho tất cả các lô hàng xuất khẩu tại bất cứ thời điểm nào trong một thời hạn nhất định (thường là 1 năm) theo các điều khoản như đã thỏa thuận trước. S/C

Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, quy định các vấn đề cơ bản (chưa chi tiết) trong giao dịch.

C/P

Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.

Là thông tin liên quan đến

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

168

quản hàng hóa

1.1.11.

cách sử dụng, các điều kiện cần thiết để sử dụng, bảo quản hàng hóa; cảnh báo nguy hại; cách xử lý khi xảy ra sự cố nguy hại;

I-J-K-L-M-N

253 Incoterms 2010

Incoterms 2010

Là phiên bản Incoterms có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 – phiên bản thay thế Incoterms 2000. Incoterms 2010 có 11 điều kiện là kết quả của việc thay thế bốn điều kiện cũ trong Incoterms 2000 (DAF, DES, DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới là DAT và DAP.

254 Kê khai gồm có

Said to contain

Thông tin được thể hiện tại mục mô tả hàng hóa của vận đơn với ý nghĩa "các thông tin bên dưới là do người gửi hàng kê khai như thế".

255 Kẹp chì container

Seal

Là việc niêm phong Container sau khi được chứa đầy hàng hóa, nói cách khác kẹp chì là việc khóa cotainer để tránh sự xâm nhập từ bên ngoài bằng một vật nhỏ gọi là Seal. Mỗi seal có 1 mã số gọi là số chì (Seal No.)

256 Khai báo đính kèm tài liệu điện tử

HYS

HYS

Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai. Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

169 liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp. Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA, EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên.

257 Khai báo hải quan

Customs Declaration

Là việc người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu thực hiện khai báo các thông tin liên quan đến lô hàng xuất nhập khẩu (hàng hóa hữu hình) với cơ quan hải quan để hàng hóa được chấp thuận đưa ra hoặc đưa vào biên giới hải quan.

258 Khai thông tin nhập IDA khẩu

IDA

Nghiệp vụ IDA được sử dụng để khai các thông tin nhập khẩu trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).

259 Khai thông tin xuất khẩu

EDA

Nghiệp vụ EDA được sử dụng để khai các thông tin xuất khẩu trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).

260 Kháng nghị

Protest

261 Kháng nghị không trả tiền

Protest for Nonpayment

262 Khiếu nại

Claim

263 Kho bảo thuế

Là kho dùng để chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 264 Kho hàng không kéo dài

170 Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

265 Kho ngoại quan

Bonded warehouse

Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

266 Không hoàn hảo/ Không sạch

Unclean

Unclean Bill of Lading là vận đơn có ghi chú xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng không tốt như: bị rách, bị ướt, bị bẹp.

267 Không thể chuyển nhượng được

Non-negotiable

Ngược lại với chứng từ có thể chuyển nhượng, một số chứng từ không thể chuyển nhượng được (ví dụ: Vận đơn bản copy, Hối phiếu đích danh... ).

268 Không thể hủy ngang

Irrevocable

269 Khu chế xuất

Processing zone

Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất-nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mướn mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính. Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các cơ sở hạ tầng như điện, nước, đường giao thông nội

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

171 khu sẵn có và không có dân cư sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản lý khu chế xuất điều hành

270 Khu phi thuế quan

271 Khu phi thuế quan

Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. Non-tariff zone

Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

272 Khu vực cách ly của các cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế và các cửa khẩu đường bộ quốc tế

Là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực cửa khẩu sau khu vực làm thủ tục xuất cảnh.

273 Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế

Là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực nhà ga quốc tế sau khu vực

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

172 làm thủ tục nhập cảnh và trước khu vực làm thủ tục hải quan.

274 Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc

ASEAN-China Free Trade Area

ACFTA

Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010. Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm.

275 Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc

ASEAN-Korea Free Trade Area

AKFTA

Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007. Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEANHàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

173 số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar.

276 Kích thước

Dimention

DIM

Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính...) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng.

277 Kiểm soát hải quan

Là biện pháp tuần tra, điều tra, xác minh hoặc biện pháp nghiệp vụ khác do cơ quan hải quan áp dụng để phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

278 Kiểm tra chuyên ngành

Là việc cơ quan kiểm tra chuyên ngành căn cứ các quy định về kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hàng hóa do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế hoặc các quy định pháp luật có liên quan để kiểm tra, xác định hàng hóa đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật có liên quan.

279 Kiểm tra hải quan

Là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.

280 Kiện hàng

Pallet

Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng hóa, sử dụng chung với kệ kho hàng, để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ hiệu quả. Hàng hoá vận chuyển bởi container thường được đặt

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

174 trên pallet có bảo đảm vững chắc bằng cách đóng đai, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển. Những doanh nghiệp sử dụng pallet tiêu chuẩn để xếp dỡ, xử lý, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa và nguyên vật liệu sẽ dễ dàng tiết kiệm thời gian và chi phí hơn nhiều so với các doanh nghiệp không sử dụng.

281 Kim ngạch xuất nhập khẩu

Export-import turnover

Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá xuất khẩu của quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) trong một kỳ nhất định thường là quý hay năm, sau đó qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định. Kim ngạch nhập khẩu là tổng giá trị nhập khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá nhập khẩu vào quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) đó trong một kỳ nhất định qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định.

282 Ký hậu

Endorse

Là việc người sở hữu/ người thụ hưởng ký lên mặt sau của chứng từ để chuyển nhượng quyền sở hữu (thường là vận đơn) hoặc quyền thụ hưởng (thường là hối phiếu, bảo hiểm) của mình cho người khác. Tên của người sở hữu/ người thụ hưởng tiếp theo sẽ được ghi trên mặt sau của những chứn từ trên như một bằng chứng hợp pháp cho quyền sở hữu/ thụ hưởng.

283 Ký hậu để trống (hay còn gọi là ký hậu để trắng)

Blank Endorsement

Là việc người chuyển nhượng chỉ ký tên vào mặt sau của chứng từ được chuyển

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

175 nhượng mà không ghi rõ tên người được thụ hưởng tiếp theo

284 Ký hậu hạn chế

Restrictive Endorsement

Là việc ký hậu chỉ định rõ ràng người được hưởng lợi hối phiếu và chỉ người đó mà thôi. Người ký hậu ghi câu “chỉ trả cho ông X” và ký tên. Đối với loại ký hậu này, chỉ có ông X mới nhận được tiền của hối phiếu, do đó ông X không thể chuyển nhượng tiếp hối phiếu này cho người khác bằng thủ tục ký hậu nữa.

285 Ký hậu miễn truy đòi

Without Recourse Endorsement

Là việc ký hậu mà người ký hậu ghi thêm câu “trả theo lệnh ông X, miễn truy đòi” và ký tên. Đối với loại ký hậu này, trong trường hợp này, một khi hối phiếu bị từ chối trả tiền thì ông X không được truy đòi lại tiền của người ký hậu trực tiếp của mình.

286 Ký hậu theo lệnh

To order Endorsement

Là việc ký hậu chỉ định một cách suy đoán ra người hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký hậu mang lại. Người ký hậu chỉ cần ghi câu “trả theo lệnh ông X” và ký tên. Như vậy, người hưởng lợi chưa được quy định rõ ràng, cần phải suy đoán ý của ông X. Nếu ông X ra lệnh trả cho một ng ười khác thì người đó sẽ trở thành người hưởng lợi, nếu ông X im lặng thì người hưỏng lợi đương nhiên là ông X.

287 Ký hiệu container/ Số container

Container No.

Là hệ thống các ký hiệu để nhận biết của container bao gồm 4 thành phần: - Mã chủ sở hữu (owner code); - Ký hiệu

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

176 loại thiết bị (equipment category identifier / product group code); - Số sê-ri (serial number / registration number); - Chữ số kiểm tra (check digit).

288 Ký mã hiệu hàng hóa

Marking

Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng.

289 Ký mã hiệu hàng hóa

Shipping mark/ Marking

Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng.

290 L/C chiết khấu

Negotiable L/C

L/C quy định chiết khấu tại một Ngân hàng bất kỳ.

291 L/C giáp lưng

Back-to-Back L/C

Là một L/C mới được mở dựa trên một L/C đã có cho một người thụ hưởng khác và được dùng trong mua bán qua trung gian như L/C chuyển nhượng

292 L/C không hủy ngang có xác nhận

Irrevocable Confirmed L/C

293 L/C không hủy ngang được chiết khấu

Irrevocable Negotiable L/C

294 L/C không hủy ngang không xác nhận

Irrevocable Unconfirmed L/C

295 L/C trả ngay

At sight L/C

Là loại L/C quy định Ngân hàng phát hành hoặc Ngân hàng được chỉ định phải thanh

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

177 toán ngay khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp theo các điều khoản của L/C. 42C: DRAFT AT SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE VALUE

296 L/C tuần hoàn tích lũy

Cumulative revolving L/C

L/C tuần hoàn có thể được tích lũy hoặc không. - Trường hợp L/C tuần hoàn tích lũy, số tiền đã sử dụng có thể được thêm vào cho lần giao hàng kế tiếp. - Trường hợp tín dụng tuần hoàn không tích lũy, những khoản tiền từng phần không được sử dụng sau khi đã hết thời hạn hiệu lực.

297 Lãnh thổ hải quan

298 Lệnh giao hàng

Gồm những khu vực trong lãnh thổ, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nơi Luật hải quan được áp dụng. Delivery Order

D/O

Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu). Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có).

299 Liên hệ

Contact

300 Liên minh châu Âu

European Union

EU

Là một tổ chức tập hợp các

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

178 nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô.

301 Lift off - Phí nâng hạ

Lift on

LO-LO

Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu).

302 Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế

Là chi tiết, cụm chi tiết cấu thành nên máy móc, thiết bị, được nhập khẩu để thay thế, sửa chữa nhằm bảo đảm hoặc nâng cao hiệu quả, công suất hoạt động của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đang vận hành.

303 Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng

Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng là linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế được tháo rời từ máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

304 Lưu thông hàng hóa

Là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ;

305 Mã định dạng ngân hàng

Bank Identifier Code

BIC code

Là mã nhận dạng ngân hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới.

306 Mã định dạng ngân hàng

SWIFT code (BIC code)

SWIFT code

Là mã hệ thống SWIFT quy định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường liên ngân hàng.

307 Mã HS

Harmonized System Codes

HS Code

Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

179 loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.

308 Mã vạch

Là sự thể hiện thông tin dưới dạng nhìn thấy trên bảng kê nộp tiền hoặc giấy nộp tiền mà máy móc có thể đọc được.

309 Máy móc, thiết bị

Là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế.

310 Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (sau đây viết tắt là thiết bị đã qua sử dụng) là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động.

311 Mét khối

Cubic Meter

CBM

Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải.

312 Miễn dỡ

Free out

FO

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng.

313 Miễn xếp

Free in

FI

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng.

314 Miễn xếp dỡ

Free in and out

FIO

Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu.

315 Mua

Purchase

316 Mua bán đối ứng

Counter purchasing

còn gọi là Buôn bán đối lưu (hay mậu dịch đối lưu, thương mại đối lưu) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

180

Mục đích của giao dịch không phải nhằm để thu ngoại tệ mà nhằm để thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương. 317 Ngân hàng chấp nhận

Accepting Bank

Là ngân hàng chấp nhận chiết khấu Hối phiếu theo L/C.

318 Ngân hàng chiết khấu

Negotiating Bank

Là ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chiết khấu (cấp tín dụng cho người xuất khẩu trước kỳ hạn trên cơ sở bộ chứng từ phù hợp với L/C). Ngân hàng chiết khấu thường chính là ngân hàng thông báo L/C (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu).

319 Ngân hàng chuyển nhượng

Transferring Bank

Là ngân hàng được chỉ định thực hiện chuyển nhượng L/C (thường chính là ngân hàng phát hành L/C).

320 Ngân hàng được chỉ Nominated Bank định

Là ngân hàng được ngân hàng phát hành chỉ định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc thanh toán bộ chứng từ.

321 Ngân hàng hoàn trả

Reimbursing Bank

Là ngân hàng thực hiện thanh toán đến Ngân hàng đòi tiền trong trường hợp L/C có chỉ định.

322 Ngân hàng nhờ thu/ Ngân hàng chuyển chứng từ

Remitting Bank

Là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu, thực hiện việc chuyển chứng từ theo Yêu cầu nhờ thu tới ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.

323 Ngân hàng phát hành L/C

Issuing Bank

Là ngân hàng phục vụ người mua, theo yêu cầu của người mua cam kết sẽ thanh toán cho người bán trong trường hợp người bán xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện của Thư tín dụng.

324 Ngân hàng thanh toán

Paying Bank

Là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng, thường

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

181 là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ngân hàng chuyển tiền và ở nước người thụ hưởng.

325 Ngân hàng thông báo L/C

Advising Bank

Là ngân hàng của người xuất khẩu: nhận thư tín dụng (L/C) từ ngân hàng của người nhập khẩu (ngân hàng phát hành L/C), thông báo cho người xuất khẩu, chịu trách nhiệm về tính xác thực của thư tín dụng và thu phí thông báo từ người xuất khẩu.

326 Ngân hàng thu hộ

Collecting bank

Là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu. Thông thường, đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng nhờ thu có trụ sở ở nước Người trả tiền.

327 Ngân hàng trung gian

Intermediary bank

Sử dụng trong trường hợp ngân hàng của người bán và ngân hàng của người mua chưa từng có quan hệ giao dịch với nhau, phải sử dụng ngân hàng trung gian để việc hạch toán được thuận tiện hơn.

328 Ngân hàng ủy nhiệm thu

329 Ngân hàng xác nhận

Là ngân hàng đã ký thỏa thuận về phối hợp thu ngân sách nhà nước với Kho bạc Nhà nước và có tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng đó. Confirming Bank

Là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hơp ngân hàng mở thư tín dụng không đủ khả năng thanh toán. Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thông báo thư tín dụng hay là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu.

330 Ngân hàng xuất

Presenting Bank

Là ngân hàng xuất trình chứng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

182

trình

từ cho nhà nhập khẩu theo chỉ thị của Ngân hàng thu hộ

331 Ngày giao hàng

Shipment date

Là ngày người bán hoàn thành việc bàn giao hàng cho người vận chuyển. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày xếp hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng .

332 Ngày giao hàng cuối cùng

Latest date of shipment

Thời hạn cuối cùng cho phép bên bán tiến hành giao hàng. 44C: LATEST DATE OF SHIPMENT 170630

333 Ngày hết hạn L/C

Expired date

Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu, nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều khoản và điều kiện của L/C trong thời hạn đó. Ngày hết hạn/ ngày hiệu lực L/C và được thể hiện tại trường 31D - DATE AND PLACE OF EXPIRY.

334 Ngày khởi hành

Departure date

Là ngày phương tiện vận tải khởi hành.

335 Ngày phát hành vận B/L date đơn đường biển 336 Ngày sản xuất

Là mốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa hoặc lô hàng hóa đó;

337 Ngày tàu đến dự kiến

Estimated Time of Arrival

ETA

Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu.

338 Ngày tàu khởi hành dự kiến

Estimated Time of Departure

ETD

Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu.

339 Người bảo hiểm

Insurer

Là công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho lô hàng xuất nhập khẩu.

340 Người bảo lãnh (Hối phiếu)

Avaliseur

Là người thứ ba cam kết về việc trả tiền cho người hưởng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

183 lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Người bảo lãnh không phải là người trả tiền, không phải là người ký phát hối phiếu mà thông thường là một ngân hàng lớn có uy tín.

341 Người bị ký phát

Drawee

Là người mua hàng hay người nhập khẩu, hoặc một người thứ 3 do sự chỉ định của người nhập khẩu (thường là ngân hàng chấp nhận hoặc ngân hàng phát hành L/C) có trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng trên hối phiếu.

342 Người chấp nhận

Acceptor

Khi người bị ký phát chấp nhận hối phiếu kỳ hạn thì trở thành người chấp nhận và người chấp nhận phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu khi đến hạn.

343 Người chuyên chở/ Người vận tải

Carrier

344 Người chuyển tiền

Remitter

345 Người đề nghị cấp C/O ưu đãi

Là người mua khi yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền cho người bán. Bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

346 Người được bảo hiểm

Insured/ Assured

347 Người giao hàng/ người bán

Shipper

Thường sử dụng với B/L và AWB chỉ người bán hoặc người thay người bán giao hàng cho bên mua.

348 Người giao nhận

Forwarder

Là người cung cấp dịch vụ giao nhận bao gồm: vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

184 dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.

349 Người giao nhận

Freight forwarder = Forwarder

350 Người gửi hàng

Consignor

(cách viết khác của Shipper)

351 Người khai hải quan

Bao gồm: chủ hàng hóa; chủ phương tiện vận tải; người điều khiển phương tiện vận tải; đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.

352 Người kinh doanh vận tải đa phương thức

Combined Transport Operator

CTO

(cách viết khác của MTO)

353 Người kinh doanh vận tải đa phương thức

Multimodal Transport Operator

MTO

Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức. Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”.

354 Người ký hậu hối phiếu

Endorser

Là người chuyển quyền thụ hưởng của mình cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu hối phiếu (còn gọi là người chuyển nhượng).

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

185

355 Người ký phát

Drawer

356 Người môi giới

Broker

357 Người nhận hàng

Consignee

Là người nhận hàng nếu là vận đơn đích danh, thường thì trong mua bán xuất nhập khẩu Consignee cũng chính là Buyer (người mua hàng) và đối với hầu hết các vận đơn đường biển thì Consignee cũng chính là Notify party.

358 Người phụ trách

Person in charge

Chỉ người nhân viên trực tiếp phụ trách thương vụ.

359 Người thụ hưởng

Beneficiary

Là người được hưởng tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu được chấp nhận thanh toán

360 Người thuê tàu chuyến

Charterer

361 Người tiêu dùng cuối cùng

End user

Là người sẽ trực tiếp sử dụng sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu người bán thường phân biệt khách hàng của mình là công ty thương mại (mua rồi lại bán) hay là người sử dụng cuối cùng để xác định mức giá hoặc mức hoa hồng hợp lý dành cho khách hàng.

362 Người xuất trình

Presenter

Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện việc xuất trình chứng từ theo L/C. Như vậy người xuất trình bao gồm: người thụ hưởng, ngân hàng được chỉ định, ngân hàng xác nhận

363 Người yêu cầu mở L/C

Applicant for L/C

Là người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Thư tín dụng. Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành Thư tín dụng dựa trên một khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản bảo đảm.

364 Nguyên liệu

Là người bán hàng hay người xuất khẩu.

"Nguyên liệu" bao gồm nguyên liệu thô, thành phần, phụ tùng,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

186 linh kiện, bộ phận rời và các hàng hoá mà có thể hợp lại để cấu thành một hàng hoá khác sau khi trải qua một quá trình sản xuất.

365 Nhà cung cấp

Supplier

Có thể là công ty trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc đơn giản là công ty phân phối sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu các công ty thường cố gắng mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất để cắt bớt trung gian và giảm giá thành sản phẩm.

366 Nhà kho

Warehouse

367 Nhà phân phối

Vendor

368 Nhà phân phối độc quyền

Exclusive distribution

Nơi chứa đựng, lưu giữ hàng hóa. Đây là loại phân phối chỉ có một nhà phân phối được ủy quyền bán một sản phẩm cụ thể trong một vùng lãnh thổ đặc biệt. Để trở thành đại lý độc quyền thì giữa công ty và nhà sản xuất phải ký Hợp đồng đại lý độc quyền. Khi công ty độc quyền phân phối bán hàng cho nhà sản xuất nước ngoài có nghĩa là trên lãnh thổ đó chỉ có công ty đó được kí hợp đồng được phân phối và bán ra sản phẩm này.

369 Nhà sản xuất

370 Nhà thầu nước ngoài

Manufacturer

Là công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Một nhà sản xuất có thể có nhiều nhà máy sản xuất ở 1 hoặc nhiều vùng lãnh thổ khác nhau. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

187 nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.

371 Nhãn gốc của hàng hóa

372 Nhận hàng để chở

Là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa; Received for Shipment

373 Nhãn hàng hóa

Là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa;

374 Nhãn phụ

Là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu;

375 Nhân viên

Executive = staff

376 Nhờ thu kèm chứng Documentary từ Collection

Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

188 hoá.

377 Nhờ thu trả chậm

Documents Against Acceptance

D/A

Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu). Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã chấp nhận.

378 Nhờ thu trả ngay

Documents Against Payment

379 Nhờ thu trơn

Clean collection

380 Nhu cầu

Demand

D/P

Là phương thức trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ v ào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.

381 Niêm phong hải quan

Là việc sử dụng các công cụ kỹ thuật hoặc các dấu hiệu để nhận biết và bảo đảm tính nguyên trạng của hàng hóa.

382 Nợ (khoản vay)

Loan

383 Nơi giao hàng cuối cùng

Place of Delivery

1.1.12.

Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ.

Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu cho người nhận hàng.

O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X

385 Phần mềm khai báo hải quan điện tử

ECUS

Được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

189 Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử.

386 Phạt (vi phạm hợp đồng)

Penalty

387 Phát hành

Issue

Có thể sử dụng thuật ngữ này trong việc phát hành Vận đơn, Hối phiếu, Thư tín dụng...

388 Phí bảo hiểm

Insurance premium

Là số tiền phí tính trên số tiền được bồi thường do người mua bảo hiểm trả cho công ty bảo hiểm. Việc quy định mức phí bảo hiểm phụ thuộc vào điều kiện bảo hiểm, đặc tính của hàng hóa ...

389 Phí bảo hiểm

Premium (insurance)

390 Phí chứng từ/ Phí vận đơn

Document fee

Là phí hãng vận tải hoặc đại lý hãng vận tải thu để phát hành vận đơn.

391 Phí địa phương

Local charge

Là phí được trả tại cảng bốc hàng và cảng xếp hàng. Với mỗi lô hàng thì phí này cả shipper và consignee đều phải trả.

392 Phí gom hàng lẻ

Container Freight Service

393 Phí khác biệt

Discrepancy fee

Khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành và được xác định là có khác biệt so với điều khoản của L/C nhưng vẫn được người mua chấp nhận thanh toán thì ngân hàng phát hành sẽ phạt người thụ hưởng một khoản phí gọi là phí khác biệt.

394 Phí làm hàng

Handling fee = Handling charge

Là một loại phí do hãng tàu hoặc người giao nhận thu của

CFS

Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

190 người gửi hàng hoặc người nhận hàng nhằm bù đắp chi phí xứ lý lô hàng (ví dụ: phí giao dịch, phí làm Manifest...)

395 Phí lưu bãi của cảng

Storage charge

Khi container lưu tại cảng quá thời gian quy định của cảng (thông thường là trước 7 ngày - hàng xuất hay sau 7 ngày hàng nhập) kể từ ngày tàu cập cảng. Phí Storage Charge được thu bởi cảng hoặc ICD nơi container được hạ bãi chờ xuất lên tàu ( hàng Xuất Khẩu) hoặc hạ bãi tại cảng nơi tàu cập (hàng Nhập Khẩu). Đôi khi phí này có thể được thu bởi hãng tàu.

396 Phí lưu container tại bãi

Demurrage

DEM

Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi).

397 Phí lưu container tại kho riêng

Detention

DET

Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot).

398 Phí mất cân đối vỏ container

Container CIC Imbalance Charge

Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu. Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

191 phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local Charge.

399 Phí nhân công

Labor fee

Phụ phí trả thuê công nhân bốc xếp trong kho (áp dụng cho hàng LCL).

400 Phí vận tải nội địa

Trucking

Chi phí cho chặng vận tải nội địa từ kho ra cảng hoặc từ cảng về kho, thường sử dụng xe tải (truck) để chuyên chở.

401 Phí vệ sinh container

Container cleaning fee

CCL

Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.

402 Phí xếp dỡ tại cảng

Terminal handling Charges

THC

Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng)

403 Phiếu đóng gói

Packing list

P/L

Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…). Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,…

404 Phiếu gửi hàng

Shipping note

Là chỉ thị của người gửi hàng cho công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, cung cap những

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

192 chi tiet đay đủ ve hà ng hoá đượ c gửi đen cả ng đe xep lê n tà u và những chı̉ dan can thiet ve hà ng hó a.

405 Phòng thương mại quốc tế

International Chamber of Commercial

ICC

406 Phòng Thương mại Vietnam Chamber VCCI và Công nghiệp Việt of Commerce and Nam Industry

Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế. Là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam. Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học - công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính.

407 Phụ phí an ninh

Security Surcharge

SSC

Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không.

408 Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ

Currency Adjustment Factor

CAF

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.

409 Phụ phí chiến tranh

War Risk Surcharge

WRS

Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm…

410 Phụ phí giao hàng tại cảng đến

Destination Delivery Charge

DDC

Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

193 thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích.

411 Phụ phí kênh đào Suez

Suez Canal Shurcharge

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez.

412 Phụ phí máy soi

X-ray charges

Phí sử dụng máy soi X-ray để phát hiện hàng mất an toàn.

413 Phụ phí mùa cao điểm

Peak Season Surcharge

PSS

Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.

414 Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á

Bunker Adjustment Factor

BAF

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)

415 Phụ phí qua kênh đào Panama

Panama Canal Surcharge

PCS

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama.

416 Phụ phí tắc nghẽn cảng

Port Congestion Surcharge

PCS

Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

417 Phụ phí thay đổi nơi đến

Change of Destination

COD

Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

194 chuyển đường bộ…

418 Phụ phí vệ sinh container

Cleaning Fee

Là chi phí phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.

419 Phụ phí xăng dầu

Emergency EBS Bunker Surcharge

Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge.

420 Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên

Full container Load

Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container.

FCL/FCL

Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container - giao nguyên container. 421 Phương pháp gửi hàng lẻ

Less container Load

LCL/LCL

Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ - giao lẻ.

422 Phương pháp tính thuế hỗn hợp

Là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

195

423 Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

Là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

424 Phương pháp tính thuế tuyệt đối

Là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

425 Phương thức chuyển tiền

Remittance

Là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng (người nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người xuất khẩu) bằng phương tiện chuyển tiền do người nhập khẩu yêu cầu.

426 Phương thức ghi sổ

Open account

Là phương thức trong đó người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến thời điểm định kỳ người mua trả tiền cho người bán.

427 Phương thức Nhờ thu

Collection

Là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.

428 Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay

Cash against Documents = Cash on Delivery

CAD/ COD

Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

196 người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán.

429 Phương thức thanh toán

Payment terms

Cách thức và thời điểm bên mua trả tiền cho bên bán. Trong xuất nhập khẩu thường sử dụng phương thức chuyển tiền (T/T) hoặc thư tín dụng (L/C).

430 Phương thức thuê tàu chợ

Liner charter

Là phương thức mà chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker) yêu cầu chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác.

431 Phương thức thuê tàu chuyến

Voyage charter

Là phương thức mà chủ tàu (Ship-owner) cho người thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác.

432 Phương tiện vận tải

Means of transport

Thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong vận tải quốc tế.

433 Phương tiện vận tải

Phương tiện vận tải bao gồm phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

434 Quy tắc chung

General Rule

435 Quy tắc cộng gộp

Cumulation

436 Quy tắc cụ thể mặt

Product Specific

GR

Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng Cho phép nếu hàng hóa có xuất xứ từ một bên tham gia hiệp định khi được sử dụng làm nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm tiếp theo ở lãnh thổ bên kia thì được coi là có xuất xứ ở bên sản xuất sản phẩm tiếp theo đó.

PSRs

Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH hàng

197

Rules

nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.

437 Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ

Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit

URR

438 Quy tắc thống nhất về nhờ thu

Uniform Rules for Collection

URC

439 Quy tắc xuất xứ

Rules of Origin

ROO

Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA.

440 Quy tắc xuất xứ không ưu đãi

Là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại.

441 Quy tắc xuất xứ ưu

Là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

198

đãi

thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan.

442 Rủi ro được bảo hiểm

Risk insured against

443 Sản phẩm

Product

444 Sản phẩm

Là vật phẩm có giá trị thương mại, đã trải qua một hay nhiều quá trình sản xuất.

445 Sản phẩm độc quyền.

Exclusive product

446 Sản phẩm được tân trang lại

Refurbished product

447 Sản phẩm lỗi

Deffective/shodd y product

448 Sản phẩm mới

Brand new product

449 Sản xuất

Là các phương thức để tạo ra hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, chế biến, gia công hay lắp ráp.

450 Sản xuất “thiết kế” gốc

Original Design Manufacturing

ODM

ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất.

451 Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ”

Produced Entirely from originating

PE

Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

199

materials 452 Sản xuất thiết bị gốc

Original Equipment Manufacturing

OEM

OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm. Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên.

453 Séc

Cheque/ Check

Là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc.

454 Séc bảo chi

Certified Cheque

Là séc đã được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả năng thanh toán trước khi người chi trả trao Séc cho người thụ hưởng để nhận hàng hoá và dịch vụ.

455 Séc đích danh

Nominal Cheque

Là loại Séc ghi rõ tên người hưởng lợi.

456 Số chì

Seal No.

Mã số của kẹp chì được sử dụng để niêm phong container.

457 Số chuyến bay

Flight No.

Là mã số của mỗi chuyến bay được ghi cụ thể trên vận đơn hàng không.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

200

458 Số chuyến tàu

Voyage No.

Là mã số của mỗi chuyến tàu được ghi cụ thể bên cạnh tên tàu (Vessel name) trên vận đơn đường biển.

459 Sơ đồ xếp hàng

Cargo plan = Stowage plan

Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng.

460 Sơ đồ xếp hàng

Stowage plan = Cargo plan

Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng.

461 Số lượng

Quantity

Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên định lượng về số lượng, trọng lượng, dung sai... của hàng hóa (ví dụ: 1000 chiếc, 50 hộp, +/- 5%).

462 Số lượng đặt hàng tối thiểu

Minimum Order Quantity

MOQ

Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa.

463 Số tài khoản

International Bank Account Number

IBAN No.

Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu. Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

201 IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng.

464 Số tham chiếu

Reference No.

Sử dụng trên các chứng từ với mục đích tạo thông liên kết chứng từ với nhau bằng số tham chiếu.

465 Số tiền bảo hiểm

Insured amount

Là số tiền người thụ hưởng bảo hiểm sẽ được bồi thường nếu có mất mát xảy ra. Trong Xuất nhập khẩu số tiền bảo hiểm thường được tính bằng 110% giá trị hàng hóa.

466 Sự xác nhận

Acknowledgemen t

467 Sửa đổi thư tín dụng

Amendment of Documentary Credit

Là việc ngân hàng phát hành thư tín dụng sửa đổi một hoặc một số điều khoản của thư tín dụng đã phát hành theo chỉ thị của người nhập khẩu.

468 Tài sản di chuyển

Là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.

469 Tạm nhập tái xuất

Temporary import-export

Tạm nhập tái xuất là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

470 Tấn dài

Long ton

LT

Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG.

471 Tấn mét

Metric ton

MT

Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 472 Tấn ngắn

Short ton

473 Tần suất số chuyến

Frequency

202 ST

Theo hệ đo lường của Mỹ, 1ST=907.18KG. Là số chuyến tàu khởi hành trong 1 tuần hoặc số chuyến bay khởi hàng trong 1 ngày.

474 Tập quán thương mại

Là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.

475 Tàu (biển) chở hàng

Marine vessel, Ocean vessel

M/V, O/V

476 Tàu biển

Vessel

Là tàu lớn (tàu mẹ) nhận hàng vận chuyển tuyến đường chính và xuất phát từ cảng trung chuyển hoặc cảng nhận hàng đầu tiên. Có những trường hợp không cần tàu trung chuyển thì Pre Carriage cũng chính là Vessel.

477 Tàu chở hàng rời

Bulk vessel

Là loại tàu vận chuyển những hàng hóa ở dạng thô, khô (bulk cargo) như than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu không có đóng thùng hay bao kiện gì cả và được chứa trực tiếp bằng các khoang hàng chống thấm nước của tàu.

478 Tàu nhỏ

Pre-Carriage

Là tên và số chuyến của tàu nhỏ nhận hàng đầu tiên từ cảng, sau đó vận chuyển tới giao cho tàu lớn hơn (có thể ở cảng trung chuyển hoặc có thể ở ngoài biển nếu tàu lớn có hệ thống cẩu đáp ứng được). Sở dĩ phải thực hiện việc này là do: Tình trạng cảng không đủ đáp ứng cho tàu lớn cập

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

203 cảng (độ sâu của nước, thiết bị xếp dỡ...) hoặc lượng hàng phát sinh quá ít khi đó dùng tàu nhỏ trung chuyển sẽ lợi hơn

479 Tham vấn trị giá

Là việc cơ quan hải quan và người khai hải quan trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định trị giá hải quan đã kê khai của người khai hải quan.

480 Thành phần của hàng hóa

12. Thành phần của hàng hóa là các nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi;

481 Thành phần định lượng

Là lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.

482 Thanh toán định kỳ

Installment Payment

483 Thanh toán trước giao hàng

Advance payment

484 Thanh toán/ Cam kết thanh toán

Honors

485 Thay đổi cơ bản

486 Thể tích hàng

Người nhập khẩu trả tiền hàng cho người xuất khẩu trước khi được giao hàng.Thường sử dụng phương thức Chuyển tiền (T/T). Có thể trả trước vào 2 thời điểm là ngay sau khi ký hợp đồng hoặc ngay sau khi người xuất khẩu sản xuất hàng xong.

Là việc một hàng hoá được biến đổi qua một quá trình sản xuất, để hình thành một vật phẩm thương mại mới, khác biệt về hình dạng, tính năng, đặc điểm cơ bản, hoặc mục đích sử dụng so với hàng hoá ban đầu. Measurement

Thể tích hàng tính bằng đơn vị

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

204 mét khối: cubic meter - CBM.

487 Thi hành, thực thi, thực hiện

Execute

488 Thiếu hàng

Shortage

489 Thỏa thuận mua bán

Make a deal

490 Thời gian chờ hàng

Lead time

Thời gian mà bên mua phải chờ bên bán sản xuất hoặc thu mua hàng hóa để sẵn sàng giao cho bên mua.

491 Thời gian làm hàng

Laytime

Là thời gian tàu phải lưu tại cảng để tiến hành việc xếp hàng lên tàu hay dỡ hàng khỏi tàu, còn gọi là thời gian cho phép (Allowed Time).

492 Thời gian nhỡ tàu

Delay time

Là thời gian tàu khởi hàng chậm so với lịch trình.

493 Thời gian sử dụng (tính theo năm)

Là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

494 Thời gian trung chuyển

Transit time

Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác.

495 Thời hạn giao hàng

Shipment period

Thời gian cho phép bên bán tiến hành giao hàng cho bên mua.

496 Thời hạn hiệu lực

Validity

Chỉ thời hạn mà các nội dung trên chứng từ có hiệu lực pháp lý.

497 Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ

Notice of readiness

NOR

Có hai loại thông báo: Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

205 đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu. Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến, tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến.

498 Thông quan

Là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác.

499 Thông số kỹ thuật

Gồm các chỉ tiêu kỹ thuật quyết định giá trị sử dụng hoặc có ảnh hưởng đến an toàn, sức khỏe người sử dụng, môi trường, quá trình được quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đó.

500 Thông tin (về hàng hóa)/ Mô tả hàng hóa

Specifications

501 Thông tin cảnh báo

Là những thông tin lưu ý để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, tài sản và môi trường trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng;

502 Thông tin hải quan

Là những thông tin, dữ liệu về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và các thông tin khác liên quan đến

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

206 hoạt động hải quan.

503 Thông tin ngân hàng

Bank detail

Thường chỉ thông tin ngân hàng của bên bán để bên mua tiến hành thanh toán. Thông tin ngân hàng bao gồm: - Tên người thụ hưởng (Beneficiary); - Tên ngân hàng (Bank's name); - Số tài khoản (Account No.); - Mã ngân hàng (SWIFT code).

504 Thư hỏi hàng

Enquiry

(cách viết khác của Inquiry)

505 Thư Hỏi hàng

Inquiry

Là đề nghị bán hàng do người mua gửi đến người bán ghi rõ các thông tin cơ bản liên quan đến nhu cầu mua hàng bao gồm: Tên hàng, số lượng, xuất xứ, thời gian giao hàng...

506 Thư tín dụng

Credit

(cách viết khác của Letter of Credit - L/C)

507 Thư tín dụng

Letter of Credit

508 Thư tín dụng chuyển nhượng

Transferable L/C

L/C

Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP). Là loại thư tín dụng không hủy ngang, trong đó Ngân hàng phát hành cho phép người thụ hưởng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ giá trị thư

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

207 tín dụng cho một hoặc nhiều người thụ hưởng thứ hai.

509 Thư tín dụng có xác nhận

Confirmed L/C

Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và được một ngân hàng khác uy tín hơn ngân hàng phát hành đứng ra đảm bảo việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng phát hành L/C. Điều này có nghĩa là ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng phát hành không có khả năng thanh toán.

510 Thư tín dụng điều khoản đỏ

Red clause L/C

Là thư tín dụng có điều khoản, theo đó ngân hàng phát hành cam kết sẽ ứng trước hoặc ủy quyền cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu ứng trước cho người hưởng lợi một phần giá trị L/C khi người hưởng lợi xuất trình biên nhận và cam kết bằng văn bản sẽ xuất trình chứng từ giao hàng trong thời hạn hiệu lực của L/C.

511 Thư tín dụng đối ứng

Reciprocal L/C

L/C đối ứng thường được sử dụng trong giao dịch gia công hàng xuất khẩu, theo đó cả hai bên đều đóng vai trò là nhà nhập khẩu và xuất khẩu. L/C đối ứng được phát hành và chỉ có hiệu lực khi có một L/C khác đối ứng với nó đã được phát hành.

512 Thư tín dụng dự phòng

Standby L/C

Là L/C thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc: - Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được ứng trước. - Thanh toán khoản nợ của

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

208 người mở L/C dự phòng. - Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình.

513 Thư tín dụng hủy ngang

Revocable L/C

514 Thư tín dụng không Irrevocable L/C hủy ngang

Là một thư tín dụng mà sau khi được mở thì tổ chức nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C. Loại thư tín dụng này ít được sử dụng bởi vì L/C có thể hủy bỏ chỉ là một lời hứa không có cam kết đảm bảo một cách chắc chắn. Là loại thư tín dụng mà sau khi được mở thì ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất khẩu và người nhập khẩu sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu không có sự đồng ý của người xuất khẩu. Loại L/C không hủy ngang đảm bảo quyền lợi cho bên xuất khẩu và hiện nay đang được sử dụng phổ biến. Một điểm cần chú ý rằng nếu L/C không ghi là được hủy ngang hay không được hủy ngang, thì nó đương nhiên được thừa nhận là không thể hủy ngang (Điều 3 UCP 600ICC 2006)

515 Thư tín dụng trả chậm

Deferred L/C

Là L/C cho phép việc thanh toán diễn ra vào một ngày xác định chậm hơn so với ngày chứng từ được chuyển đến ngân hàng phát hành. Người xuất khẩu cho người nhập khẩu thêm thời gian để thanh toán tuy nhiên ngày

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

209 thanh toán vẫn phải nằm trong thời hạn có hiệu lực của L/C.

516 Thư tín dụng tuần hoàn

Revolving L/C

Là một cam kết từ phía ngân hàng phát hành phục hồi lại giá trị ban đầu của thư tín dụng sau khi nó đã được sử dụng. Số lần phục hồi và khoảng thời gian còn hiệu lực phải được quy định trong L/C.

517 Thủ tục hải quan

Customs Formalities

Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

518 Thủ tục hải quan điện tử

Là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

519 Thuế chống bán phá giá

Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

520 Thuế chống trợ cấp

Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 521 Thuế giá trị gia tăng

Goods and Service tax

210 GST

Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là "goods and services tax" (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ.

522 Thuế nhà thầu

Là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

523 Thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.

524 Thuế quan

Tariff

Là một khoản thuế đánh vào hàng hóa di chuyển từ một khu vực hải quan này tới khu vực hải quan khác vì mục đích bảo hộ hoặc tăng thu nhập thuế. Thuế quan làm tăng giá cả hàng hóa nhập khẩu, vì vậy làm cho chúng nói chung có ít khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường nước nhập khẩu trừ khi nước nhập khẩu không sản xuất loại hàng bị đánh thuế náy.

525 Thuê tàu chợ

Line charter

526 Thuê tàu định hạn

Time Charter

Là cách thuê trọn con tàu: Lấy thời hạn thuê làm cơ sở (định hạn). - Tàu được giao cho người thuê sử dụng cho đến lúc kết thúc thời hạn sẽ đươc hoàn trả cho chủ tàu. Cước định hạn được tính theo tấn trọng tải/tháng của con

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

211 tàu và thông thường được trả trước, bất kể lượng hàng được chở như thế nào.

527 Thuế tự vệ

Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

528 Thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu là loại thế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu. Nhằm bình ổn giá một số mặt hàng trong nước, hoặc có thể nhằm bảo vệ nguồn cung trong nước của một số mặt hàng, hoặc có thể nhằm hạn chế xuất khẩu để giảm xung đột thương mại với nước khác, hoặc có thể nhằm nâng giá mặt hàng nào đó trên thị trường quốc tế (đối với nước chiếm tỷ trọng chi phối trong sản xuất mặt hàng đó) việc hạn chế xuất khẩu có thể được Nhà nước cân nhắc.

529 Thương hiệu

Brand

530 Thương hiệu có danh tiếng

Reputed brand

531 Tiền đặt cọc

Deposit

532 Tiền hàng và cước phí

Cost and Freight

Khi người bán chưa có sự tin tưởng người mua thì thường yêu cầu người mua đặt cọc một khoản tiền (ví dụ: 10% giá trị hợp đồng) để làm tin và bắt đầu sản xuất hoặc thu mua hàng hóa. CFR

Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

212 di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.

533 Tiền hàng và cước phí

Cost and Freight

CNF/ C&F

Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm : - C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương. - F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương.

534 Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

Cost, Insurance and Freight

CIF

Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu.

535 Tiền phạt bốc dỡ hàng chậm

Demurrage money

Khi người đi thuê tàu hoàn thành công việc bốc hoặc dỡ hàng chận hơn thời gian cho phép thì bị phạt số tiền

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

213 xếp/dỡ hàng chậm và nộp cho chủ tàu.

536 Tiền thưởng bốc dỡ Dispatch money hàng nhanh

Nếu người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hàng hoặc dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép, thì được hường tiền thưởng xếp/dỡ hàng nhanh từ chủ tàu.

537 Tiêu chí chuyển đổi cơ bản

Xác định hàng hóa xuất xứ trong trường hợp quá trình chuyển đổi xảy ra tại một quốc gia hoặc khu vực. Việc xác định nguồn gốc khá phức tạp vì các bộ phận, phụ tùng của sản phẩm sản xuất tại nhiều quốc gia hoặc có nguyên vật liệu đầu vào không rõ xuất xứ.

Substantial Transformation

538 Tổ chức cấp C/O ưu đãi của Việt Nam

Tổ chức cấp C/O ưu đãi của Việt Nam (trong Thông tư này gọi tắt là Tổ chức cấp C/O) là các tổ chức cấp C/O đã được quy định tại các Thông tư liên quan về quy tắc xuất xứ.

539 Tổ chức Thương mại Thế giới

World Trade Organization

WTO

Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại.

540 Tờ khai hải quan

Customs Declaration Form

Là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ hải quan.

541 Tổn thất bộ phận

Partial loss

Là một phần đối tượng bảo hiểm bị tổn thất, mất mát, hư hỏng. Tổn thất này có thể xảy ra về trọng lượng, số lượng, phẩm chất.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

214

542 Tổn thất chung

General average

Là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hoá, hành lý, tiền cước vận chuyển hàng hoá, tiền công vận chuyển hành khách thoát khỏi hiểm họa chung.

543 Tổn thất riêng

Particular average

Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ gây ra. Tổn thất riêng có thể là tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ.

544 Tổn thất toàn bộ

Total loss

Là tổn thất xảy ra với toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm khi đối tượng bảo hiểm bị mất mát, hư hỏng hay thiệt hại ở mức hoàn toàn. Có hai loại tổn thất toàn bộ là: - Tổn thất toàn bộ thực tế: Là dạng tổn thất mà đối tượng bảo hiểm bị phá hủy hoàn toàn, bị hư hỏng nghiêm trọng không còn hình dạng như ban đầu hoặc người được bảo hiểm bị tước quyền sở hữu đối với đối tượng bảo hiểm - Tổn thất toàn bộ ước tính: Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó.

545 Tổn thất toàn bộ ước tính

Constructive total loss

Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

215 để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó.

546 Tổng cộng (cuối cùng)

Grand total

Thường chỉ giá trị đơn hàng sau khi đã tính toán đến tất cả các khoản cộng (phí vận tải, phí bảo hiểm.. ) và các khoản trừ (giảm giá, hoa hồng...)

547 Tổng cộng phụ

Sub total

Thường chỉ tổng giá trị các mặt hàng chưa tính đến các khoản như phí vận tải, phí bảo hiểm, phí chứng từ, giảm giá...

548 Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay

Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

549 Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and Construction)

Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and Construction) là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

550 Trả giá/ mặc cả 551 Trang thiết bị y tế

Bargain Trang thiết bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, hóa chất chẩn đoán in-vitro, phần mềm (software) được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu để phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau: a) Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương;

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

216 b) Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình sinh lý; c) Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống; d) Kiểm soát sự thụ thai; đ) Khử trùng trang thiết bị y tế (không bao gồm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế); e) Sử dụng cho thiết bị y tế; g) Vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động y tế.

552 Trị giá hải quan

553 Trọn bộ (chứng từ)

Là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan. Full set

Trong xuất nhập khẩu một số chứng từ được phát hành theo bộ. Ví dụ: Vận đơn đường biển thường được phát hành 1 bộ gồm 3 bản gốc và 3 bản sao (3/3). 46A: DOCUMENTS REQUIRED: FULL SET (3/3) OF ORIGINAL CLEAN "SHIPPED ON BOARD" MARINE BILL OF LADING, COVERING A PORT TO PORT SHIPMENT, MADE OUT TO ORDER OF....

554 Trọng lượng cả bì

Gross weight

Trọng lượng cả bì là tổng trọng lượng của lô hàng sau khi đã được đóng gói (bao gồm trọng lượng hàng hóa + trọng lượng bao bì).

555 Trọng lượng ruột container

Payload

Là trọng lượng hàng được đóng trong container.

556 Trọng lượng thể tích

Volume weight

Là trọng lượng của lô hàng được tính theo 1 tỷ lệ từ thể tích của lô hàng. Trọng lượng thể tích được sử dụng khi vận tải bằng đường hàng không để hạn chế những lô hàng có khối lượng nhỏ nhưng thể tích cồng

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

217 kềnh.

557 Trọng lượng tịnh

Net weight

Trọng lượng tịnh là trọng lượng của hàng hóa (không tính đến trọng lượng bao bì).

558 Trọng lượng tính cước

Chargeable weight

So sánh giữa trọng lượng thực (Gross weight) và trọng lượng thể tích (Volume weight) của lô hàng, trọng lượng nào lớn hơn thì sử dụng để tính cước (sử dụng trong vận tải hàng không).

559 Trọng lượng vỏ container

Tare weight

Là trọng lượng của công cụ chứa hàng chuyên chở như: Hòm, kiện, sọt, container,... Trong chuyên chở hàng có bao bì thông thường, người vận tải sẽ thu cước phí theo tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm trong đó là trọng lượng bao bì. Nhưng trong chuyên chở hàng bằng container, người vận tải sẽ thu cước theo trọng lượng tịnh của hàng hóa, có nghĩa là trừ đi trọng lượng của container.

560 Trọng tải tàu

Deadweight

561 Trọng tài thương mại

Arbitration

DWT

Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg). Trọng tài là thể thức giải quyết tranh chấp theo đó các bên đưa những tranh chấp ra trước một trọng tài viên hoặc Ủy ban trọng tài để giải quyết và trọng tài sau khi xem xét vụ việc sẽ đưa ra một phán quyết ràng buộc các bên tranh chấp. trọng tài thương mại là một tổ chức phi Chính phủ, hoạt động theo pháp luật và quy chế về trọng tài thương mại. Nhà nước không can thiệp sâu vào các hoạt động của cơ quan trọng tài, nhưng sẽ thực hiện

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

218 vai trò quản lý của mình thông qua hệ thống các quy định pháp luật, cũng như những tác động khác như tham gia điều ước quốc tế, đào tạo, hỗ trợ kinh phí và cơ sở vật chất.

562 Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam

Vietnam International Arbitration Centre

563 Trường hợp bất khả kháng

Force Majeure

VIAC

Là các trường hợp xảy ra do thiên tai, chiến tranh, náo loạn hoặc các trường hợp không lường trước đột ngột xảy ra làm ảnh hưởng đến việc thực hiện một công việc nào đó. Trong hợp đồng, gặp trường hợp bất khả kháng không thực hiện được những điều khoản của hợp đồng thì được coi là không bị vi phạm hợp đồng

564 Truy xuất nguồn gốc

565 Tuân theo/ Tùy theo

Là khả năng theo dõi, nhận diện được một đơn vị sản phẩm qua từng công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến và phân phối. Subject to

566 Tuổi thiết bị

567 Tuyên bố từ bỏ hàng

Là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Năm nhập khẩu là năm hàng hóa về đến cảng Việt Nam. Notice of abandonment

NOA

Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

219

Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra. 568 Tỷ lệ phần trăm của giá trị

Là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra.

569 Ước lượng, dự toán

Estimate

570 Vận đơn chở suốt

Through B/L

571 Vận đơn chủ

Master Airway Bill

572 Vận đơn của bên thứ ba

Third Party Bill of Lading

573 Vận đơn của FIATA

FIATA Bill of lading

FBL

Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành.

574 Vận đơn của người giao nhận

Forwarder's Cargo Receipt

FCR

Là giấy chứng nhận do người giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và

Là loại vận đơn được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian trong quá trình vận tải. MAWB

Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng. Là vận đơn mà trên đó ghi người hưởng lợi L/C không phải là người gửi hàng mà là một người khác. Vận đơn này thường được sử dụng trong buôn bán qua trung gian. Nếu L/C có quy định chấp nhận cả vận đơn bên thứ ba thì có nghĩa là vận đơn và các chứng từ gửi hàng khác được phép ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi L/C

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

220 anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định.

575 Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi

Surrendered Bill

Là Vận đơn đường biển bản gốc được đóng dấu SURRENDERED với ý nghĩa ĐÃ THU HỒI BẢN GỐC, dùng để thay thế Vận đơn gốc trong những trường hợp thời gian vận tải quá ngắn.

576 Vận đơn đi thẳng

Direct B/L

Là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dỡ hàng mà không phải qua bất cứ một lần chuyển tải nào.

577 Vận đơn đích danh

Straight B/L

Vận đơn đích danh là vận đơn ghi rõ tên người nhận hàng. Chỉ người có tên ghi trên vận đơn mới nhận được hàng. Vận đơn đích danh không (lưu thông) chuyển nhượng được. Người có tên trong vận đơn đích danh là người nhận hàng hợp pháp. Ví dụ, phần người nhận hàng trong vận đơn ghi: “Consignee: ABC Company” thì chỉ công ty này mới nhận được hàng.

578 Vận đơn đường biển

Bill of lading

579 Vận đơn đường sắt

Bill of Freight

580 Vận đơn đường sắt

Railroad Bill of Lading

B/L

Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

221

581 Vận đơn hàng không

Airway Bill

AWB

Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển.

582 Vận đơn Hoàn hảo/ Sạch

Clean Bill of Lading

Là vận đơn không có bất cứ ghi chú nào xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng tốt.

583 Vận đơn nhà

House Airway Bill HAWB

Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải.

584 Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến

Bill of lading to Charter party

585 Vận đơn thuê tàu chợ

Liner B/L

586 Vận đơn thuê tàu chuyến

Charter Party B/L

Là vận đơn được cấp cho người thuê tàu chuyển (sử dụng cùng với Hợp đồng thuê tàu chuyến)

587 Vận đơn vô danh

Bearer B/L

Là vận đơn đường biển không ghi rõ tên người nhận hàng mà chỉ ghi "To bearer" ở mục Consignee, do đó bất cứ ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu của vận đơn và hàng hóa ghi trên vận đơn.

588 Vận tải đa phương thức

Multimodal Transport

Là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng.

589 Vận tải hỗn hợp

Inter-Modal

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

222

Transport 590 Vận tải liên hợp

Combined Transport

591 Vận tải/ Cước phí vận tải

Carriage

592 Việc giao hàng /Chuyến hàng

Shipment

593 Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

594 Xác nhận

Acknowledge

595 Xác nhận

Confirm

596 Xác nhận

Confirmation

597 Xuất nhập khẩu tại chỗ

On-spot export-import

(cách viết khác của Vận tải đa phương thức)

Là việc cơ quan hải quan xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa trước khi làm thủ tục hải quan.

Trong Xuất nhập khẩu confirm được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa xác nhận đơn hàng (đồng ý bán hàng), hoặc xác nhận đã thanh toán (cho biết đã trả tiền)…

Hàng hoá được các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài được gọi là hàng xuất nhập khẩu tại chỗ. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ các doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ là doanh nghiệp bán hàng cho các thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài,

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH

223 trong hợp đồng bắt buộc phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá.

598 Xuất nhập khẩu ủy thác

Entrusted export-import

Là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn nhập hàng về Việt Nam hoặc xuất hàng đi nước ngoài nhưng không tự làm được có thể ủy thác qua công ty dịch vụ thực hiện xuất nhập khẩu. Nói cách khác, đây là hình thức nhập khẩu hàng qua trung gian.

599 Xuất trình (chứng từ theo L/C)

Presentation

Là việc người thụ hưởng (người bán) gửi bộ chứng từ giao hàng cho ngân hàng phát hành L/C để chứng minh mình đã hoàn thành các nghĩa vụ theo L/C quy định và yêu cầu ngân hàng phát hành thanh toán.

600 Xuất xứ hàng hóa

Origin

Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

601 Xuất xứ thuần túy

Wholly Obtained

602 Yêu cầu

Requirment

WO

Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên.

Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved

Thư Viện Xuất Nhập Khẩu Địa chỉ: 313 Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội Hotline: 0919 27 6887 Website: http://thuvienxuatnhapkhau.vn

More Documents from "HKT Plant"

November 2019 5
03-converted.pdf
November 2019 7
Minor Football
April 2020 4
Nepal Sweet Orange 2008
November 2019 11
Nepal Ipm Review 2006
November 2019 15