Biên tập: Phòng phát hành sách (Trực thuộc Thư Viện Xuất Nhập Khẩu)
500+
THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XUẤT NHẬP KHẨU & LOGISTICS [THUA�̣ T NGƯ� CHUYE� N NGA� NH ANH - VIE�̣ T; VIE�̣ T - ANH; CHƯ� VIE� T TA� T]
#TựhọcXuấtnhậpkhẩu#
http://thuvienxuatnhapkhau.vn
MỤC LỤC PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................7 1.1.1. A-B-C-D ............................................................................................................... 7 1.1.2. E-F-G-H.............................................................................................................. 19 1.1.3. I-J-K-L-M-N ...................................................................................................... 26 1.1.4. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X ................................................................................. 31
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT .................................................... 41 1.1.5. A-B-C-D ............................................................................................................. 41 1.1.6. E-F-G-H.............................................................................................................. 70 1.1.7. I-J-K-L-M-N ...................................................................................................... 81 1.1.8. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X ................................................................................. 94
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH ................................................ 126 1.1.9. A-B-C-D .......................................................................................................... 126 1.1.10. E-F-G-H........................................................................................................... 146 1.1.11. I-J-K-L-M-N ................................................................................................... 168 1.1.12. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X .............................................................................. 188
v
Hướng dẫn tự học Xuất nhập khẩu
35
BỘ TÀI LIỆU TỰ HỌC XUẤT NHẬP KHẨU #Comment hoặc #Inbox trực tiếp tại đây: https://www.facebook.com/thuvienxuatnhapkhau.vn Thanh toán khi nhận sách (#ship_CoD) #Free_ship toàn quốc bằng dịch vụ Giaohangnhanh. ----------Đọc thử sách + Mục lục tại đây: https://goo.gl/YeXJtd -----------------------------------------------Hotline: 0919 27 6887 Các bạn ở gần có thể xem sách trực tiếp tại: số 749 Trương Định - Hoàng Mai - Hà Nội (vui lòng liên hệ trước khi đến)
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
7
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT 1.1.1.
A-B-C-D
TT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Định nghĩa
1
AANZFTA
ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Australia/New Zealand
Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-ÚcNiu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA).
2
ACFTA
ASEAN-China Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010. Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm.
3
AHKFTA
ASEAN-Hong Kong Hiệp định thương Free Trade mại tự do ASEANAgreement Hong Kong
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
8 Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019.
4
AIFTA
ASEAN–India Free Trade Area
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ
Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan. Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ.
5
AJCEP
ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế.
6
AKFTA
ASEAN-Korea Free Khu vực Mậu dịch Trade Area tự do ASEAN-Hàn Quốc
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007. Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
9 biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEANHàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar.
7
asap
As soon as possible
Càng sớm càng tốt
8
ATIGA
ASEAN Trade in Goods Agreement
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992. ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan. Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA
9
AWB
Airway Bill
Vận đơn hàng không
Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
10
10
B/E
Drafts
Hối phiếu
(cách viết khác của Bill of Exchange)
11
B/L
Bill of lading
Vận đơn đường biển
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích
12
BAF
Bunker Adjustment Factor
Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)
13
BCC
Blind Carbon Copy
Bản sao không nhìn thấy
Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình.
14
BE
Bill of Exchange = Draft
Hối phiếu
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees)
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
11
15
BIC code
Bank Identifier Code
Mã định dạng ngân Là mã nhận dạng ngân hàng hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới.
16
C/O
Certificate of Origin
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có).
17
C/P
Charter party
Hợp đồng thuê tàu chuyến
Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.
18
C/Q
Certificate of Quality
Giấy chứng nhận chất lượng
Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá.
19
CAD/ COD
Cash against Documents = Cash on Delivery
Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay
Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
12
20
CAF
Currency Adjustment Factor
Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.
21
CBM
Cubic Meter
Mét khối
Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải.
22
CC
Carbon copy
Bản sao
Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này.
23
CC
Change in Chapter
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương)
Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số.
24
CCL
Container cleaning fee
Phí vệ sinh container
Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.
25
CFR
Cost and Freight
Tiền hàng và cước phí
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
26
CFS
Container Freight Service
Phí gom hàng lẻ
Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
13
27
CFS
Container Freight Station
Địa điểm thu gom hàng lẻ
Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ.
28
CIC
Container Imbalance Charge
Phí mất cân đối vỏ container
Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu. Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local Charge.
29
CIF
Cost, Insurance and Freight
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu.
30
CIP
Carriage and Insurance paid to
Cước phí và bảo hiểm trả tới
Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
14
Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải. 31
CNF/ C&F
Cost and Freight
Tiền hàng và cước phí
Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm : - C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương. - F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương.
32
COD
Change of Destination
Phụ phí thay đổi nơi đến
Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…
33
COLLECT
Freight to collect
Cước phí trả sau
Hãng vận tải sẽ phải thu tiền cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW...
34
COR
Cargo Outturn Report
Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng
Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT 35
CPT
36
CPTPP
37
CSC
38
39
Carriage paid to
15 Cước phí trả tới
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương
Tháng 11/2017, 11 nước thành viên TPP ra Tuyên bố chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). CPTPP được chính thức ký kết vào tháng 3/2018 bởi 11 nước thành viên còn lại của TPP (không bao gồm Hoa Kỳ). CPTPP sẽ có hiệu lực nếu ít nhất 6 nước hoặc một nửa số thành viên CPTPP phê chuẩn hiệp định này. CPTPP giữ nguyên gần như toàn bộ các cam kết của TPP ngoại trừ (i) các cam kết của Hoa Kỳ hoặc với Hoa Kỳ; (ii) 22 điểm tạm hoãn (có Danh mục chi tiết) và (iii) một số sửa đổi trong các Thư song phương giữa các Bên của CPTPP
Certificate of short landed cargo
Giấy chứng nhận hàng thiếu
Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng
CTC
Change in Tariff Classification
Chuyển đổi mã số hàng hóa
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể.
CTH
Change in Tariff Heading
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp nhóm)
Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
16 đổi mã HS ở cấp 4 số.
40
CTO
Combined Transport Operator
Người kinh doanh vận tải đa phương thức
(cách viết khác của MTO)
41
CTSH
Change in Tariff Sub-Heading
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm)
Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số.
42
CY
Container yard
Bãi container
Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế. Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến.
43
D/A
Documents Against Acceptance
Nhờ thu trả chậm
Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu). Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
17 chấp nhận.
44
D/O
Delivery Order
Lệnh giao hàng
Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu). Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có).
45
D/P
Documents Against Payment
Nhờ thu trả ngay
Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ.
46
DAP
Delivered at Place
Giao tại nơi đến
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định.
47
DAT
Delivered at Terminal
Giao tại bến
Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định. "Bến" (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
18 để đưa hàng hóa đến địa điểm đó.
48
DC
Dry container
Container bách hóa
(cách viết khác của GP container - Container bách hóa.)
49
DDC
Destination Delivery Charge
Phụ phí giao hàng tại cảng đến
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích.
50
DDP
Delivered Duty Paid
Giao hàng đã nộp thuế
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu.
51
DEM
Demurrage
Phí lưu container tại bãi
Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi).
52
DET
Detention
Phí lưu container tại kho riêng
Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
19 hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot).
53
DIM
Dimention
Kích thước
Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính...) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng.
54
DWT
Deadweight
Trọng tải tàu
Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg).
1.1.2.
E-F-G-H
55
e.UCP
Supplement to The UCP for Electronic Presentation
56
EBS
Emergency Bunker Surcharge
57
Là bản phụ trương của UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử trong phương thức thanh toán L/C. Phụ phí xăng dầu
Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge.
eCOSys
Hệ thống eCOSys
Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: http://www.ecosys.gov.vn.
58
ECUS
Phần mềm khai báo hải quan điện tử
Được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử.
59
EDA
Khai thông tin xuất khẩu
Nghiệp vụ EDA được sử dụng để khai các thông tin xuất
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
20 khẩu trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).
60
EDC
Đăng ký tờ khai xuất khẩu
Gọi ra màn hình ‘‘Thông tin đăng ký tờ khai xuất khẩu EDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ EDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).
61
ETA
Estimated Time of Arrival
Ngày tàu đến dự kiến
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu.
62
ETD
Estimated Time of Departure
Ngày tàu khởi hành dự kiến
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu.
63
EU
European Union
Liên minh châu Âu
Là một tổ chức tập hợp các nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô.
64
EVFTA
Vietnam
EU Free Trade Agreement - Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam Liên minh Châu Âu
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay. Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
21 hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ năm 2018.
65
EXW
Ex Work
Giao hàng tại xưởng
Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v...). Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có).
66
FAS
Free alongside Ship
Giao dọc mạn tàu
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
67
FBL
FIATA Bill of lading
Vận đơn của FIATA
Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành.
68
FCA
Free Carrier
Giao cho người chuyên chở
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác. Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT 69
FCL/FCL
Full container Load
22 Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container - giao nguyên container.
70
FCR
Forwarder's Cargo Receipt
Vận đơn của người Là giấy chứng nhận do người giao nhận giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định.
71
FI
Free in
Miễn xếp
72
FIATA
Fédération Intern ationale Asociation de Transitaires et Assimiles
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng. Liên đoàn quốc tế các nhà giao nhận hàng hóa hành lập vào ngày 31/05/1926 và liên tục phát triển, trong nhiều năm qua FIATA đã trở thành người đại diện cho giới cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp toàn cầu. Thành viên của FIATA chủ yếu là các Hiệp hội Giao nhận và Logistics của các Quốc gia. Hiện tại, Hiệp hội có khoảng 40.000 công ty Giao nhận và Hậu cần Logistics tại 150 Quốc gia. FIATA có tư vấn cho Hội đồng Kinh tế và Xã Hội (ECOSOC) của Liên Hiệp quốc ( bao gồm ECE, ESCAP, ESCWA); Hội nghị
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
23 Liên Hiệp quốc về Thương Mại và Phát triển (UNCTAD) và Uỷ Ban Liên Hiệp quốc về Luật thương mại Quốc tế (UNCITRAL). FIATA được công nhận là đại diện là ngành giao nhận vận tải cho nhiều tổ chức, cơ quan chính phủ, các tổ chức tư nhân quốc tế trong lĩnh vực giao nhận vận tải như Phòng thương mại quốc tế (ICC), Hiệp hội Hàng không Quốc tế (IATA); Liên minh Quốc tế đường sắt (UIC); Liên minh Giao thông đường bộ Quốc tế (Iru); Tổ chức Hải quan thế giới (WCO); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),...
73
FIO
Free in and out
Miễn xếp dỡ
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu.
74
FO
Free out
Miễn dỡ
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng.
75
FOB
Free on Board
Giao hàng trên tàu
Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
76
FOC
Free of charge
Hàng miễn phí
Chỉ số hàng hóa bên mua được bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại...
77
FTA
Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do
Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
24 mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập một khu vựcmậu dịch tự do.
78
GP
General Purpose Container
Container bách hóa
Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường.
79
GPS
Generalized Systems of Prefrences
Hệ thống ưu đãi phổ cập
Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử. Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển.
80
GR
General Rule
Quy tắc chung
Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng
81
GSP
Good Storage Practice
Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản
"Thực hành tốt bảo quản thuốc" (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.
82
GST
Goods and Service
Thuế giá trị gia
Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
25
tax
tăng
Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là "goods and services tax" (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ.
83
HAWB
House Airway Bill
Vận đơn nhà
Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải.
84
HC
High cube container
Container cao
Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).
85
HS Code
Harmonized System Codes
Mã HS
Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.
86
HYS
HYS
Khai báo đính kèm tài liệu điện tử
Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai. Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp. Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA, EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
1.1.3. 87
26
I-J-K-L-M-N
IBAN No.
International Bank Số tài khoản Account Number
Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu. Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng.
88
ICC
International Chamber of Commercial
Phòng thương mại quốc tế
Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế.
89
ICD
Inland Container Depot
Điểm thông quan nội địa
Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan…
90
IDA
IDA
Khai thông tin nhập khẩu
Nghiệp vụ IDA được sử dụng để khai các thông tin nhập khẩu trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).
91
IDC
IDC
Đăng ký tờ khai nhập khẩu
Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
27 quan điện tử VNACCS).
92
Incoterms
International Commercial Terms
Điều kiện thương mại quốc tế
Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế. Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu.
93
ISBP
International Standard Banking Practice for the Examination of Documentary Credits
Là "Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ" dùng để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681, do ICC ban hành năm 2007. Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện sự nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ.
94
L/C
Letter of Credit
Thư tín dụng
Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
28 phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP).
95
LCL/LCL
Less container Load
Phương pháp gửi hàng lẻ
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ - giao lẻ.
96
LO-LO
Lift on
Lift off - Phí nâng hạ
Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu).
97
LT
Long ton
Tấn dài
Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG.
98
M/T
Mail Transfer
Chuyển tiền bằng thư
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.
99
M/V, O/V
Marine vessel, Ocean vessel
Tàu (biển) chở hàng
100 MAWB
Master Airway Bill
Vận đơn chủ
Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng.
101 MFN
Most Favoured Nation
Đãi ngộ tối huệ quốc
Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
29 Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó.
102 MOQ
Minimum Order Quantity
Số lượng đặt hàng tối thiểu
Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa.
103 MSDS
Material safety data sheet
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất. Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan.
104 MT
Metric ton
Tấn mét
Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG.
105 MTO
Multimodal Transport Operator
Người kinh doanh vận tải đa phương thức
Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
30 Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”.
106 NOA
Notice of abandonment
Tuyên bố từ bỏ hàng
Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ. Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra.
107 NOR
Notice of readiness
Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ
Có hai loại thông báo: Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu. Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
31 tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến.
108 NSW
Nation single window
Cơ chế một cửa quốc gia
Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp.
1.1.4.
O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X
109 ODA
Official Development Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay.
110 ODM
Original Design Manufacturing
Sản xuất “thiết kế” gốc
ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
32 phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất.
111 OEM
Original Equipment Manufacturing
Sản xuất thiết bị gốc
OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm. Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên.
112 P/I
Proforma Invoice
Hóa đơn chiếu lệ
Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán. Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice).
113 P/L
Packing list
Phiếu đóng gói
Là bản kê khai tất cả hàng hóa
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
33 đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…). Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,…
114 P/O
Purchase Order
Đơn đặt hàng
Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng.
115 PCS
Panama Canal Surcharge
Phụ phí qua kênh đào Panama
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama.
116 PCS
Port Congestion Surcharge
Phụ phí tắc nghẽn cảng
Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
117 PE
Produced Entirely from originating materials
Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ”
Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy
118 PREPAID
Freight prepaid
Cước phí trả trước
Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR...
119 PSRs
Product Specific Rules
Quy tắc cụ thể mặt hàng
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
34
120 PSS
Peak Season Surcharge
Phụ phí mùa cao điểm
Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.
121 RCEP
Regional Comprehensive Economic Partnership
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán.
122 RFQ
Request for Quotation = Inquiry
Đề nghị báo giá
123 ROO
Rules of Origin
Quy tắc xuất xứ
Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA.
124 ROROC
Report on Receipt of cargos
Biên bản kết toán nhận hàng
Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
35
Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu. 125 RVC
Regional Value Content
Hàm lượng giá trị khu vực
Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%.
126 S/C
Sales Contract
Hợp đồng ngoại thương
Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng
127 SP
Specific Process
Công đoạn gia công, chế biến cụ thể
Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA.
128 SSC
Security Surcharge Phụ phí an ninh
Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không.
129 ST
Short ton
Theo hệ đo lường của Mỹ, 1ST=907.18KG.
130 SWIFT
Society for Worldwide
Tấn ngắn
Là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
36
Interbank and Financial Telecommunicatio n
mà thành viên là các ngân hàng và các tổ chức tài chính, mỗi ngân hàng tham gia là một cổ đông của SWIFT. SWIFT giúp các ngân hàng trên thế giới là thành viên của SWIFT chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin. Mỗi thành viên được cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code.
131 SWIFT code
SWIFT code (BIC code)
Mã định dạng ngân hàng
Là mã hệ thống SWIFT quy định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường liên ngân hàng.
132 T/T
Telex Transfer = Telegraphic Transfer
Chuyển tiền bằng điện
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.
133 TEU
Twenty-foot Equivalent Units
Đơn vị container
TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot.
134 THC
Terminal handling Charges
Phí xếp dỡ tại cảng Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng)
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT 135 TPP
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement
37 Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam. TPP là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam). Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018.
136 TTR
Telegraphic Transfer Reimbursement
Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn (sử dụng trong thanh toán bằng L/C) cho phép ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả bằng điện.
137 UCP
The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits
Là Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ một bộ các quy định về việc ban hành và sử dụng thư tín dụng.
138 URC
Uniform Rules for Collection
Quy tắc thống nhất về nhờ thu
139 URR
Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit
Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ
140 VCCI
Vietnam Chamber
Phòng Thương
Là tổ chức quốc gia tập hợp và
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT of Commerce and Industry
38 mại và Công nghiệp Việt Nam
đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam. Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính.
141 VCFTA
Vietnam
Chile Free Trade Agreement - Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê
Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014. FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ.
142 VERs
Voluntary Export Restraints
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên quyết.
143 VIAC
Vietnam International Arbitration Centre
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam
144 VJEPA
Vietnam Japan Economic
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam –
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA)
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT Partnership Agreement
39 Nhật Bản
được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009. Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn.
145 VKFTA
Vietnam – Korea Free Trade Agreement
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc
Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN - Hàn Quốc, Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định.
146 VNACCS
Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động
Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn.
147 VN-EAEU FTA
Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các
Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
40
Agreement
quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á - Âu
Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắc-xtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016.
148 WO
Wholly Obtained
Xuất xứ thuần túy
Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên.
149 WRS
War Risk Surcharge
Phụ phí chiến tranh
Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm…
150 WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
41
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 1.1.5.
A-B-C-D
TT
Tiếng Anh
Viết tắt
Tiếng Việt
Định nghĩa
1
Accept
Chấn nhận
2
Accepting Bank
Ngân hàng chấp nhận
Là ngân hàng chấp nhận chiết khấu Hối phiếu theo L/C.
3
Acceptor
Người chấp nhận
Khi người bị ký phát chấp nhận hối phiếu kỳ hạn thì trở thành người chấp nhận và người chấp nhận phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu khi đến hạn.
4
Accumulation
Cộng gộp thông thường
Nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thì sẽ được cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm.
5
Acknowledge
Xác nhận
6
Acknowledgement
Sự xác nhận
7
Advance payment
Thanh toán trước giao hàng
Người nhập khẩu trả tiền hàng cho người xuất khẩu trước khi được giao hàng.Thường sử dụng phương thức Chuyển tiền (T/T). Có thể trả trước vào 2 thời điểm là ngay sau khi ký hợp đồng hoặc ngay sau khi người xuất khẩu sản xuất hàng xong.
8
Advising Bank
Ngân hàng thông báo L/C
Là ngân hàng của người xuất khẩu: nhận thư tín dụng (L/C) từ ngân hàng của người nhập khẩu (ngân hàng phát hành L/C), thông báo cho người xuất khẩu, chịu trách nhiệm về
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
42 tính xác thực của thư tín dụng và thu phí thông báo từ người xuất khẩu.
9
Air freight
Cước hàng không
Là cước vận tải đường hàng không do hãng hàng không hoặc đại lý thu của người thuê dịch vụ vận tải. Mức cước được tính theo khối lượng (Weight) của lô hàng.
10
Airway Bill
Vận đơn hàng không
Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển.
11
All risks
Bảo hiểm mọi rủi ro
Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo hiểm (thiên tai, tai nan của biển, rủi ro phụ khác…) nhưng loại trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công.
12
Amendment of Documentary Credit
Sửa đổi thư tín dụng
Là việc ngân hàng phát hành thư tín dụng sửa đổi một hoặc một số điều khoản của thư tín dụng đã phát hành theo chỉ thị của người nhập khẩu.
13
Applicant for L/C
Người yêu cầu mở L/C
Là người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Thư tín dụng. Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành Thư tín dụng dựa trên một khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản bảo đảm.
14
Application for Collection
Đơn yêu cầu nhờ thu
Là chứng từ do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu
AWB
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
43 hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài.
15
Application for Documentary Credit
Đơn yêu cầu phát hành L/C
16
Appreciate
Cảm kích, đánh giá cao, biết ơn
17
Arbitration
Trọng tài thương mại
18
As soon as possible
asap
Càng sớm càng tốt
19
ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area
AANZFTA
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN Australia/New Zealand
Là đơn do người nhập khẩu gửi ngân hàng phục vụ mình yêu cầu ngân hàng phát hành Thư tín dụng dựa trên hợp đồng ngoại thương đã được ký kết trước đó.
Trọng tài là thể thức giải quyết tranh chấp theo đó các bên đưa những tranh chấp ra trước một trọng tài viên hoặc Ủy ban trọng tài để giải quyết và trọng tài sau khi xem xét vụ việc sẽ đưa ra một phán quyết ràng buộc các bên tranh chấp. trọng tài thương mại là một tổ chức phi Chính phủ, hoạt động theo pháp luật và quy chế về trọng tài thương mại. Nhà nước không can thiệp sâu vào các hoạt động của cơ quan trọng tài, nhưng sẽ thực hiện vai trò quản lý của mình thông qua hệ thống các quy định pháp luật, cũng như những tác động khác như tham gia điều ước quốc tế, đào tạo, hỗ trợ kinh phí và cơ sở vật chất.
Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-ÚcNiu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
44 quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA).
20
ASEAN Trade in Goods Agreement
ATIGA
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992. ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan. Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA
21
ASEAN-China Free Trade Area
ACFTA
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010. Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
45 khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm.
22
ASEAN-Hong Kong Free Trade Agreement
AHKFTA
Hiệp định thương mại tự do ASEANHong Kong
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017. Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019.
23
ASEAN–India Free Trade Area
AIFTA
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ
Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan. Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ.
24
ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership
AJCEP
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế.
25
ASEAN-Korea Free Trade Area
AKFTA
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
46 ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007. Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEANHàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar.
26
At sight Bill
Hối phiếu trả tiền ngay
Là hối phiếu mà người trả tiền phải thanh toán ngay khi nhìn thấy hối phiếu (thường là sau hai ngày làm việc).
27
At sight L/C
L/C trả ngay
Là loại L/C quy định Ngân hàng phát hành hoặc Ngân hàng được chỉ định phải thanh toán ngay khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp theo các điều khoản của L/C. 42C: DRAFT AT SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE VALUE
28
Attach
Gửi kèm/ Đính kèm email
(sử dụng trong email)
29
Attachment
File đính kèm email
(sử dụng trong email)
30
Available with...
Có giá trị tại
Việc thư tín dụng có giá trị tại đâu nghĩa là người thụ hưởng có thể tiến hành chiết khấu bộ chứng từ theo L/C tại đó để nhận tiền trước thời hạn
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
47 thanh toán của L/C. 41D: AVAILABLE WITH ANY BANK BY NEGOTIATION
31
Aval
Bảo lãnh (Hối phiếu)
Là một sự cam kết của người thứ ba (người bảo lãnh) về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Hình thức bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ “bảo lãnh” (aval) vào mặt trước hoặc mặt sau của hối phiếu, và người bảo lãnh sẽ ký tên lên hối phiếu.
32
Avaliseur
Người bảo lãnh (Hối phiếu)
Là người thứ ba cam kết về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Người bảo lãnh không phải là người trả tiền, không phải là người ký phát hối phiếu mà thông thường là một ngân hàng lớn có uy tín.
33
B/L date
Ngày phát hành vận đơn đường biển
34
Back-to-Back L/C
L/C giáp lưng
Là một L/C mới được mở dựa trên một L/C đã có cho một người thụ hưởng khác và được dùng trong mua bán qua trung gian như L/C chuyển nhượng
35
Bank detail
Thông tin ngân hàng
Thường chỉ thông tin ngân hàng của bên bán để bên mua tiến hành thanh toán. Thông tin ngân hàng bao gồm: - Tên người thụ hưởng (Beneficiary); - Tên ngân hàng (Bank's name); - Số tài khoản (Account No.); - Mã ngân hàng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
48 (SWIFT code).
36
Bank Identifier Code
BIC code
37
Bank slip
Điện chuyển tiền
38
Bargain
Trả giá/ mặc cả
39
Bearer B/L
Vận đơn vô danh
Là vận đơn đường biển không ghi rõ tên người nhận hàng mà chỉ ghi "To bearer" ở mục Consignee, do đó bất cứ ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu của vận đơn và hàng hóa ghi trên vận đơn.
40
Beneficiary
Người thụ hưởng
Là người được hưởng tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu được chấp nhận thanh toán
41
Bill of Exchange = Draft
Hối phiếu
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees)
42
Bill of Freight
43
Bill of lading
BE
Mã định dạng ngân Là mã nhận dạng ngân hàng hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới. Giấy tờ do ngân hàng gửi cho bên mua ghi nhận việc chuyển tiền cho bên bán đã hoàn thành
Vận đơn đường sắt B/L
Vận đơn đường biển
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
49 cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích
44
Bill of lading to Charter party
Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến
45
Blank Endorsement
Ký hậu để trống (hay còn gọi là ký hậu để trắng)
Là việc người chuyển nhượng chỉ ký tên vào mặt sau của chứng từ được chuyển nhượng mà không ghi rõ tên người được thụ hưởng tiếp theo
46
Blind Carbon Copy
Bản sao không nhìn thấy
Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình.
47
Bonded warehouse
Kho ngoại quan
Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
48
Booking Note = Booking confirmation
Giấy lưu cước
Là chứng từ do hãng vận tải hoặc người giao nhận phát hành, chứng minh đã dành chỗ cho lô hàng trên tàu.
49
Branch
Chi nhánh
50
Brand new product
Sản phẩm mới
51
Brand
Thương hiệu
52
Broker
Người môi giới
53
Bulk cargo
Hàng rời
BCC
Là hàng hóa ở dạng thô, khô
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
50 như: than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu. Hàng hóa này không cần đóng gói khi vận tải mà chứa trực tiếp trong boong tàu, toa tàu hỏa hoặc thùng xe.
54
Bulk order
Đặt hàng số lượng lớn
55
Bulk vessel
Tàu chở hàng rời
Là loại tàu vận chuyển những hàng hóa ở dạng thô, khô (bulk cargo) như than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu không có đóng thùng hay bao kiện gì cả và được chứa trực tiếp bằng các khoang hàng chống thấm nước của tàu.
56
Bunker Adjustment Factor
BAF
Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)
57
Carbon copy
CC
Bản sao
Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này.
58
Cargo
59
Cargo Outturn Report
60
Cargo plan = Stowage plan
Hàng hóa COR
Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng
Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên.
Sơ đồ xếp hàng
Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
51 sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng.
61
Cargo release
Giải phóng hàng
62
Carriage
Vận tải/ Cước phí vận tải
63
Carriage and Insurance paid to
CIP
Cước phí và bảo hiểm trả tới
Thông tin về bên liên hệ để giải phóng hàng được ghi chi tiết trên vận đơn giúp cho người nhận hàng biết cần làm việc với ai để được nhận hàng.
Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định. Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải.
64
Carriage paid to
65
Carrier
66
Cash against Documents = Cash on Delivery
CPT
Cước phí trả tới
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.
Người chuyên chở/ Người vận tải CAD/ COD
Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay
Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
52 hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán.
67
Certificate of Inspection
Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa
Đối với một số hàng hóa đặc thù như Thiết bị đo (Công tơ điện) hoặc Máy xét nghiệm máu. Khi tiến hành xuất nhập khẩu phải có giấy tờ chứng minh khả năng hoạt động của thiết bị gọi là Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa. Giấy tờ này thường được cấp bởi các cơ quan được chính phủ chỉ định hoặc thừa nhận về khả năng kiểm định chất lượng gọi là các tổ chức kiểm định.
68
Certificate of Origin
C/O
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có).
69
Certificate of Quality
C/Q
Giấy chứng nhận chất lượng
Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá.
70
Certificate of short landed cargo
CSC
Giấy chứng nhận hàng thiếu
Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng
71
Certified Cheque
Séc bảo chi
Là séc đã được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả năng thanh toán trước khi người chi trả trao Séc cho người thụ hưởng để
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
53 nhận hàng hoá và dịch vụ.
72
Certified Invoice
Hóa đơn xác nhận
Là hoá đơn có chữ ký của Phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hoá. Hoá đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức năng hoá đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ.
73
Change in Chapter
CC
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương)
Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số.
74
Change in Tariff Classification
CTC
Chuyển đổi mã số hàng hóa
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể.
75
Change in Tariff Heading
CTH
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp nhóm)
Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số.
76
Change in Tariff Sub-Heading
CTSH
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm)
Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số.
77
Change of Destination
COD
Phụ phí thay đổi nơi đến
Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
54 như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…
78
Chargeable weight
Trọng lượng tính cước
So sánh giữa trọng lượng thực (Gross weight) và trọng lượng thể tích (Volume weight) của lô hàng, trọng lượng nào lớn hơn thì sử dụng để tính cước (sử dụng trong vận tải hàng không).
79
Charter party
Hợp đồng thuê tàu chuyến
Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.
80
Charter Party B/L
Vận đơn thuê tàu chuyến
Là vận đơn được cấp cho người thuê tàu chuyển (sử dụng cùng với Hợp đồng thuê tàu chuyến)
81
Charterer
Người thuê tàu chuyến
82
Cheque/ Check
Séc
83
Claim
Khiếu nại
84
Clean Bill of Exchange
Hối phiếu trơn
Là loại hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo chứng từ thương mại (chứng từ về hàng hóa).
85
Clean Bill of Lading
Vận đơn Hoàn hảo/ Sạch
Là vận đơn không có bất cứ ghi chú nào xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng tốt.
86
Clean collection
Nhờ thu trơn
Là phương thức trong đó
C/P
Là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
55 người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ v ào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
87
Clean on board
Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo
Hàng hóa đã được bốc lên tàu với tình trạng tốt.
88
Cleaning Fee
Phụ phí vệ sinh container
Là chi phí phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.
89
Closing time
Giờ tàu cắt máng
Là thời hạn cuối cùng mà người giao hàng phải thanh lý (giao) container cho cảng để cảng kịp bốc container lên tàu trước khi tàu rời cảng.
90
Collecting bank
Ngân hàng thu hộ
Là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu. Thông thường, đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng nhờ thu có trụ sở ở nước Người trả tiền.
91
Collection
Phương thức Nhờ thu
Là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.
92
Collection Instruction = Collection order
Chỉ thị nhờ thu/ Lệnh nhờ thu
Là văn bản do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
56 khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài.
93
Co-loader
Chung container
Trong thực tế, những lô hàng LCL trong cùng container không phải lúc nào cũng đi đến cùng một cảng đích. Nhiều trường hợp chúng chỉ được vận chuyển chung container trên một chặng đường nào đó, sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container khác (reload) trước khi đi tiếp. Trên thị trường hiện nay hầu hết những người sale hàng lẻ thường thông qua các công ty FWD. Sale hàng lẻ được gọi là những người gom hàng. Như vậy khi 1 khách hàng book qua FWD thì FWD phải book lên consolidate, việc này đã coload lên 1 lần. Nếu 1 khách hàng book hàng qua FWD1 sau đó FWD1 book sang FWD2, rồi FWD2 mới book lên consolidate thì đã coload 2 lần. Như vậy, LCL co-loader là hàng lẻ phải chuyển tải sang container khác để đi tới cảng đích.
94
Combined Transport
Vận tải liên hợp
(cách viết khác của Vận tải đa phương thức)
95
Combined CTO Transport Operator
Người kinh doanh vận tải đa phương thức
(cách viết khác của MTO)
96
Commodity
Hàng hóa
(dùng trong Hợp đồng Xuất nhập khẩu)
97
Confirm
Xác nhận
Trong Xuất nhập khẩu confirm được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa xác nhận đơn hàng (đồng ý bán hàng), hoặc xác nhận đã thanh toán (cho biết đã trả tiền)…
98
Confirmation
Xác nhận
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 99
Confirmed L/C
100 Confirming Bank
57 Thư tín dụng có xác nhận
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và được một ngân hàng khác uy tín hơn ngân hàng phát hành đứng ra đảm bảo việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng phát hành L/C. Điều này có nghĩa là ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng phát hành không có khả năng thanh toán.
Ngân hàng xác nhận
Là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hơp ngân hàng mở thư tín dụng không đủ khả năng thanh toán. Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thông báo thư tín dụng hay là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu.
101 Consignee
Người nhận hàng
Là người nhận hàng nếu là vận đơn đích danh, thường thì trong mua bán xuất nhập khẩu Consignee cũng chính là Buyer (người mua hàng) và đối với hầu hết các vận đơn đường biển thì Consignee cũng chính là Notify party.
102 Consignor
Người gửi hàng
(cách viết khác của Shipper)
103 Consolidate
Gom hàng
Trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá, LCL viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Less than Container Load, dịch nghĩa là hàng xếp không đủ một container. Cụm từ này mô tả cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
58 container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, việc công ty dịch vụ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments) để sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển từ cảng xếp tới cảng đích. Việc đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay consolidation. Hàng LCL (còn gọi là hàng lẻ, hay hàng consol) được phân biệt với hàng FCL (Full Container Load), tức là hàng đủ xếp nguyên container, mà không cần ghép với lô hàng khác.
104 Constructive total loss
Tổn thất toàn bộ ước tính
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó.
105 Consular invoice
Hóa đơn lãnh sự
Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu, một số nước nhập khẩu yêu cầu hóa đơn thương mại phải có xác nhận của lãnh sự quán nước đó tại nước xuất khẩu. Mục đích xác nhận của lãnh sự là nhằm: - Chứng nhận nhà xuất khẩu đã không bán phá giá hàng hóa. - Cung cấp thông tin về nhóm hàng phải chịu thuế là như thế nào - Có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ.
106 Contact
Liên hệ
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 107 Container
59 Container
Là công cụ vận tải có những đặc điểm: Phù hợp cho việc sử dụng lại; - Có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải; Cho phép xếp dỡ thuận tiện; Dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng; Thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối. Về kích thước có 3 loại container cơ bản: 20'DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40'DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40'HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m.
108 Container cleaning fee
CCL
Phí vệ sinh container
Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.
109 Container Freight Service
CFS
Phí gom hàng lẻ
Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS.
110 Container Freight Station
CFS
Địa điểm thu gom hàng lẻ
Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ.
111 Container Imbalance Charge
CIC
Phí mất cân đối vỏ container
Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu. Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
60 Charge.
112 Container No.
Ký hiệu container/ Số container
113 Container port
Cảng container
114 Container yard
CY
Bãi container
Là hệ thống các ký hiệu để nhận biết của container bao gồm 4 thành phần: - Mã chủ sở hữu (owner code); - Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier / product group code); - Số sê-ri (serial number / registration number); - Chữ số kiểm tra (check digit).
Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế. Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến.
115 Contract
Hợp đồng
Là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa (ngoại thương). Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, chuyển tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng.
116 Core Banking
Core Banking
Là một phần mềm hệ thống về ngân hàng lõi, hệ thống các phân hệ nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng như tiền gửi, tiền vay, khách hàng..., hệ thống
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
61 phần mềm tích hợp các ứng dụng tin học trong quản lý thông tin, tài sản, giao dịch, quản trị rủi ro ... trong hệ thống ngân hàng, là hạt nhân toàn bộ hệ thống thông tin của một hệ thống ngân hàng.
117 Cost and Freight
CFR
Tiền hàng và cước phí
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
118 Cost and Freight
CNF/ C&F
Tiền hàng và cước phí
Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm : - C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương. - F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương.
119 Cost, Insurance and Freight
CIF
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
62 rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu.
120 Counter purchasing
Mua bán đối ứng
còn gọi là Buôn bán đối lưu (hay mậu dịch đối lưu, thương mại đối lưu) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về. Mục đích của giao dịch không phải nhằm để thu ngoại tệ mà nhằm để thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương.
121 Credit
Thư tín dụng
(cách viết khác của Letter of Credit - L/C)
Mét khối
Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải.
123 Cumulation
Quy tắc cộng gộp
Cho phép nếu hàng hóa có xuất xứ từ một bên tham gia hiệp định khi được sử dụng làm nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm tiếp theo ở lãnh thổ bên kia thì được coi là có xuất xứ ở bên sản xuất sản phẩm tiếp theo đó.
124 Cumulative revolving L/C
L/C tuần hoàn tích lũy
L/C tuần hoàn có thể được tích lũy hoặc không.
122 Cubic Meter
CBM
- Trường hợp L/C tuần hoàn tích lũy, số tiền đã sử dụng có thể được thêm vào cho lần giao hàng kế tiếp. - Trường hợp tín dụng tuần hoàn không tích lũy, những Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
63 khoản tiền từng phần không được sử dụng sau khi đã hết thời hạn hiệu lực.
125 Currency Adjustment Factor
CAF
Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.
126 Customs
Hải quan
127 Customs Declaration
Khai báo hải quan
Là việc người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu thực hiện khai báo các thông tin liên quan đến lô hàng xuất nhập khẩu (hàng hóa hữu hình) với cơ quan hải quan để hàng hóa được chấp thuận đưa ra hoặc đưa vào biên giới hải quan.
128 Customs Declaration Form
Tờ khai hải quan
Là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ hải quan.
129 Customs Formalities
Thủ tục hải quan
Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
130 Customs Invoice
Hóa đơn hải quan
Là hóa đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này chủ yếu dùng trong khâu tính thuế mà không có giá trị là một yêu cầu đòi tiền, nên nhìn chung không được lưu thông.
131 Cut-off time
Giờ tàu cắt máng
(cách viết khác của Closing time)
132 Dangerous goods
Hàng nguy hiểm
Là hàng hóa cần có nghiệp vụ xử lý đặc biệt trong vận tải để tránh gây tai nạn trên chặng đường di chuyển. Hàng nguy hiểm có thể là bất
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
64 kỳ loại sản phẩm hoặc chất gì, nếu không được xử lý đúng cách đều có thể gây nguy hiểm như: bình xịt, nước hoa hoặc bất kỳ vật gì có chứa pin lithium – như điện thoại hoặc máy tính xách tay.
133 De Minimis
134 Deadweight
Là “tỷ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng tiêu chí CTC” nhưng thành phẩm vẫn được coi là có xuất xứ nếu tỷ lệ đó không vượt quá ngưỡng X% hoặc trị giá hoặc trọng lượng của thành phẩm DWT
Trọng tải tàu
Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg).
135 Debit Note
Giấy ghi nợ
Thường sử dụng trong Xuất nhập khẩu khi người giao nhận (cty Forwarder) gửi bảng kê các khoản nợ cước và phụ phí vận tải cho công ty xuất nhập khẩu.
136 Declared Value for Carriage
Giá trị hàng hóa được khai báo khi vận chuyển
137 Deferred L/C
Thư tín dụng trả chậm
Là L/C cho phép việc thanh toán diễn ra vào một ngày xác định chậm hơn so với ngày chứng từ được chuyển đến ngân hàng phát hành. Người xuất khẩu cho người nhập khẩu thêm thời gian để thanh toán tuy nhiên ngày thanh toán vẫn phải nằm trong thời hạn có hiệu lực của L/C.
138 Deffective/shoddy product
Sản phẩm lỗi
139 Delay time
Thời gian nhỡ tàu
Là thời gian tàu khởi hàng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
65 chậm so với lịch trình.
140 Delivered at Place
DAP
Giao tại nơi đến
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định.
141 Delivered at Terminal
DAT
Giao tại bến
Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định. "Bến" (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến địa điểm đó.
142 Delivered Duty Paid
DDP
Giao hàng đã nộp thuế
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu.
143 Delivery
Giao hàng
144 Delivery Document
Chứng từ giao
(cách viết khác của Shipping
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
145 Delivery Order
D/O
66 hàng
Documents)
Lệnh giao hàng
Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu). Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có).
146 Demand 147 Demurrage
Nhu cầu Phí lưu container tại bãi
Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi).
148 Demurrage money
Tiền phạt bốc dỡ hàng chậm
Khi người đi thuê tàu hoàn thành công việc bốc hoặc dỡ hàng chận hơn thời gian cho phép thì bị phạt số tiền xếp/dỡ hàng chậm và nộp cho chủ tàu.
149 Departure date
Ngày khởi hành
Là ngày phương tiện vận tải khởi hành.
150 Deposit
Tiền đặt cọc
Khi người bán chưa có sự tin tưởng người mua thì thường yêu cầu người mua đặt cọc một khoản tiền (ví dụ: 10% giá trị hợp đồng) để làm tin và bắt đầu sản xuất hoặc thu mua hàng hóa.
Phụ phí giao hàng
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên
151 Destination
DEM
DDC
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT Delivery Charge
152 Detailed Invoice
67 tại cảng đến
quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích.
Hóa đơn chi tiết
Là hóa đơn mô tả chi tiết các bộ phận/ thành phần của hàng hóa và giá cả.
153 Detention
DET
Phí lưu container tại kho riêng
Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot).
154 Dimention
DIM
Kích thước
Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính...) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng.
155 Direct B/L
Vận đơn đi thẳng
Là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dỡ hàng mà không phải qua bất cứ một lần chuyển tải nào.
156 Discount
Giảm giá/ Chiết khấu
Khoản giảm giá so với giá gốc mà bên bán ưu đãi dành cho bên mua.
157 Discrepancy fee
Phí khác biệt
Khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành và được xác định là có khác biệt so với điều khoản của L/C nhưng vẫn được người mua chấp nhận thanh toán thì ngân hàng phát hành sẽ phạt người thụ hưởng một khoản phí gọi là phí khác
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
68 biệt.
158 Dispatch money
Tiền thưởng bốc dỡ hàng nhanh
Nếu người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hàng hoặc dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép, thì được hường tiền thưởng xếp/dỡ hàng nhanh từ chủ tàu.
159 Document fee
Phí chứng từ/ Phí vận đơn
Là phí hãng vận tải hoặc đại lý hãng vận tải thu để phát hành vận đơn.
160 Document of title
Chứng từ sở hữu hàng hóa
161 Documentary Bill of Exchange
Hối phiếu kèm chứng từ
Là loại hối phiếu có kèm theo chứng từ thương mại. Người trả tiền phải trả tiền hối phiếu hoặc ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu rồi mới được nhận chứng từ thương mại.
162 Documentary Collection
Nhờ thu kèm chứng từ
Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng hoá.
Nhờ thu trả chậm
Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu).
163 Documents Against Acceptance
D/A
Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
69 an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã chấp nhận.
164 Documents Against Payment
Nhờ thu trả ngay
Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ.
165 Documents required
Chứng từ yêu cầu
Liệt kê các chứng từ mà bên mua yêu cầu bên bán cung cấp cùng với lô hàng.
166 Door-to-door
Giao hàng từ kho đến kho
Là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ tay người giao, đến tay người nhận. Trách nhiệm của người vận tải bắt đầu từ kho của người xuất khẩu và kết thúc ở kho của người nhập khẩu.
167 Draft
Bản nháp
Chứng từ chưa được phát hành chính thức mà chỉ được soạn thảo để kiểm tra.
Hối phiếu
(cách viết khác của Bill of Exchange)
169 Drawee
Người bị ký phát
Là người mua hàng hay người nhập khẩu, hoặc một người thứ 3 do sự chỉ định của người nhập khẩu (thường là ngân hàng chấp nhận hoặc ngân hàng phát hành L/C) có trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng trên hối phiếu.
170 Drawer
Người ký phát
Là người bán hàng hay người xuất khẩu.
Container bách hóa
(cách viết khác của GP container - Container bách hóa.)
Hai bản gốc/ Bản gốc thứ 2
Sử dụng với ý nghĩa phát hành 2 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 2 để phân biệt với các bản gốc khác.
168 Drafts
171 Dry container
172 Duplicate
D/P
B/E
DC
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
70
173 Duty Free Shop
Cửa hàng miễn thuế
Là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
174 Duty-free shop
Cửa hàng miễn thuế
Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
Phụ phí xăng dầu
Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge.
176 End user
Người tiêu dùng cuối cùng
Là người sẽ trực tiếp sử dụng sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu người bán thường phân biệt khách hàng của mình là công ty thương mại (mua rồi lại bán) hay là người sử dụng cuối cùng để xác định mức giá hoặc mức hoa hồng hợp lý dành cho khách hàng.
177 Endorse
Ký hậu
Là việc người sở hữu/ người thụ hưởng ký lên mặt sau của chứng từ để chuyển nhượng quyền sở hữu (thường là vận đơn) hoặc quyền thụ hưởng (thường là hối phiếu, bảo hiểm) của mình cho người khác.
1.1.6.
E-F-G-H
175 Emergency Bunker Surcharge
EBS
Tên của người sở hữu/ người Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
71 thụ hưởng tiếp theo sẽ được ghi trên mặt sau của những chứn từ trên như một bằng chứng hợp pháp cho quyền sở hữu/ thụ hưởng.
178 Endorser
Người ký hậu hối phiếu
Là người chuyển quyền thụ hưởng của mình cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu hối phiếu (còn gọi là người chuyển nhượng).
179 Enquiry
Thư hỏi hàng
(cách viết khác của Inquiry)
180 Entrusted exportimport
Xuất nhập khẩu ủy thác
Là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn nhập hàng về Việt Nam hoặc xuất hàng đi nước ngoài nhưng không tự làm được có thể ủy thác qua công ty dịch vụ thực hiện xuất nhập khẩu. Nói cách khác, đây là hình thức nhập khẩu hàng qua trung gian.
181 Estimate
Ước lượng, dự toán
182 Estimated Time of Arrival
ETA
Ngày tàu đến dự kiến
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu.
183 Estimated Time of Departure
ETD
Ngày tàu khởi hành dự kiến
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu.
184 European Union
EU
Liên minh châu Âu
Là một tổ chức tập hợp các nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô.
185 Ex Work
EXW
Giao hàng tại xưởng
Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
72 điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v...). Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có).
186 Exclusive distribution
Nhà phân phối độc quyền
Đây là loại phân phối chỉ có một nhà phân phối được ủy quyền bán một sản phẩm cụ thể trong một vùng lãnh thổ đặc biệt. Để trở thành đại lý độc quyền thì giữa công ty và nhà sản xuất phải ký Hợp đồng đại lý độc quyền. Khi công ty độc quyền phân phối bán hàng cho nhà sản xuất nước ngoài có nghĩa là trên lãnh thổ đó chỉ có công ty đó được kí hợp đồng được phân phối và bán ra sản phẩm này.
187 Exclusive product
Sản phẩm độc quyền.
188 Execute
Thi hành, thực thi, thực hiện
189 Executive = staff
Nhân viên
190 Expire
Hết hạn
191 Expired date
Ngày hết hạn L/C
Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu, nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều khoản và điều kiện của L/C trong thời hạn đó. Ngày hết hạn/ ngày hiệu lực L/C và được thể hiện tại trường 31D - DATE AND PLACE OF EXPIRY.
192 Export-import
Kim ngạch xuất
Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT turnover
73 nhập khẩu
(hoặc một) hàng hoá xuất khẩu của quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) trong một kỳ nhất định thường là quý hay năm, sau đó qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định. Kim ngạch nhập khẩu là tổng giá trị nhập khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá nhập khẩu vào quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) đó trong một kỳ nhất định qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định.
193 Express release 194 Fédération Interna tionale Asociation de Transitaires et Assimiles
Giải phóng hàng nhanh FIATA
Sử dụng khi phát hành Seaway bill. Liên đoàn quốc tế các nhà giao nhận hàng hóa hành lập vào ngày 31/05/1926 và liên tục phát triển, trong nhiều năm qua FIATA đã trở thành người đại diện cho giới cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp toàn cầu. Thành viên của FIATA chủ yếu là các Hiệp hội Giao nhận và Logistics của các Quốc gia. Hiện tại, Hiệp hội có khoảng 40.000 công ty Giao nhận và Hậu cần Logistics tại 150 Quốc gia. FIATA có tư vấn cho Hội đồng Kinh tế và Xã Hội (ECOSOC) của Liên Hiệp quốc ( bao gồm ECE, ESCAP, ESCWA); Hội nghị Liên Hiệp quốc về Thương Mại và Phát triển (UNCTAD) và Uỷ Ban Liên Hiệp quốc về Luật thương mại Quốc tế (UNCITRAL). FIATA được công nhận là đại diện là ngành giao nhận vận tải cho nhiều tổ chức, cơ quan
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
74 chính phủ, các tổ chức tư nhân quốc tế trong lĩnh vực giao nhận vận tải như Phòng thương mại quốc tế (ICC), Hiệp hội Hàng không Quốc tế (IATA); Liên minh Quốc tế đường sắt (UIC); Liên minh Giao thông đường bộ Quốc tế (Iru); Tổ chức Hải quan thế giới (WCO); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),...
195 FIATA Bill of lading
FBL
Vận đơn của FIATA
Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành.
196 Final invoice
Hóa đơn chính thức
Là hoá đơn cuối cùng để dùng thanh toán tiền hàng.
197 First Original
Bản gốc đầu tiên
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.
198 Flight No.
Số chuyến bay
Là mã số của mỗi chuyến bay được ghi cụ thể trên vận đơn hàng không.
199 Force Majeure
Trường hợp bất khả kháng
Là các trường hợp xảy ra do thiên tai, chiến tranh, náo loạn hoặc các trường hợp không lường trước đột ngột xảy ra làm ảnh hưởng đến việc thực hiện một công việc nào đó. Trong hợp đồng, gặp trường hợp bất khả kháng không thực hiện được những điều khoản của hợp đồng thì được coi là không bị vi phạm hợp đồng
200 Forwarder
Người giao nhận
Là người cung cấp dịch vụ giao nhận bao gồm: vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
75 quan đến hàng hoá.
201 Forwarder's Cargo Receipt
FCR
Vận đơn của người Là giấy chứng nhận do người giao nhận giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định.
202 Free alongside Ship
FAS
Giao dọc mạn tàu
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
203 Free Carrier
FCA
Giao cho người chuyên chở
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác. Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó.
204 Free in
FI
Miễn xếp
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng.
205 Free in and out
FIO
Miễn xếp dỡ
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu.
206 Free of charge
FOC
Hàng miễn phí
Chỉ số hàng hóa bên mua được
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
76 bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại...
207 Free on Board
FOB
Giao hàng trên tàu
Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
208 Free out
FO
Miễn dỡ
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng.
209 Free Trade Agreement
FTA
Hiệp định thương mại tự do
Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập một khu vựcmậu dịch tự do.
210 Freight
Cước vận tải
Là chi phí hãng vận tải thu khi nhận chuyên chở hàng hóa. Phí này tính theo thể tích khi vận tải bằng đường biển và tính theo trọng lượng khi vận tải bằng đường hàng không.
211 Freight as arranged
Cước phí theo thỏa Nghĩa là cước phí được trả thuận theo thỏa thuận giữa người thuê tàu và người vận tải (không ghi chi tiết số tiền cước cho bên thứ 3 biết).
212 Freight forwarder = Forwarder
Người giao nhận
213 Freight prepaid
PREPAID
Cước phí trả trước
Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR...
214 Freight to collect
COLLECT
Cước phí trả sau
Hãng vận tải sẽ phải thu tiền
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
77 cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW...
215 Frequency
216 Full container Load
FCL/FCL
Tần suất số chuyến
Là số chuyến tàu khởi hành trong 1 tuần hoặc số chuyến bay khởi hàng trong 1 ngày.
Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container - giao nguyên container.
217 Full Cumulation
Cộng gộp toàn bộ
Cho phép nguyên liệu không nhất thiết phải đáp ứng đúng quy tắc xuất xứ dành cho nguyên liệu đó. Nguyên liệu có thể đáp ứng một phần của tiêu chí xuất xứ (ví dụ không thể đáp ứng tiêu chí RVC 40% mà chỉ có thể đáp ứng tiêu chí RVC 19%) nhưng vẫn được phép cộng gộp vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm.
218 Full set
Trọn bộ (chứng từ)
Trong xuất nhập khẩu một số chứng từ được phát hành theo bộ. Ví dụ: Vận đơn đường biển thường được phát hành 1 bộ gồm 3 bản gốc và 3 bản sao (3/3). 46A: DOCUMENTS REQUIRED: FULL SET (3/3) OF ORIGINAL CLEAN "SHIPPED ON BOARD" MARINE BILL OF LADING,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
78 COVERING A PORT TO PORT SHIPMENT, MADE OUT TO ORDER OF....
219 Fumigation Certificate
Giấy chứng nhận hun trùng
Giấy này được cấp sau khi hàng hóa trên tàu đã được Cơ quan kiểm dịch y tế bơm thuốc khử côn trùng. Một số mặt hàng có nguồn gốc hữu cơ như nông sản (cà phê, tiêu, điều...), các mặt hàng có nguồn gốc từ gỗ như hàng mây tre lá, hàng thủ công mỹ nghệ, mặt hàng đồ gỗ chưa qua xử lý bề mặt... Các mặt hàng này nếu không xử lý bằng hóa chất thì trong quá trình vận chuyển sẽ phát sinh mối, mọt, nấm mốc hoặc côn trùng gây hại môi trường.
220 General average
Tổn thất chung
Là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hoá, hành lý, tiền cước vận chuyển hàng hoá, tiền công vận chuyển hành khách thoát khỏi hiểm họa chung.
221 General Purpose Container
GP
Container bách hóa
Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường.
222 General Rule
GR
Quy tắc chung
Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng
223 Generalized Systems of Prefrences
GPS
Hệ thống ưu đãi phổ cập
Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
79 Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển.
224 Good Storage Practice
GSP
Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản
"Thực hành tốt bảo quản thuốc" (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.
Hàng hóa
(dùng trong Giao dịch Xuất nhập khẩu)
Thuế giá trị gia tăng
Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là "goods and services tax" (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ.
227 Grand total
Tổng cộng (cuối cùng)
Thường chỉ giá trị đơn hàng sau khi đã tính toán đến tất cả các khoản cộng (phí vận tải, phí bảo hiểm.. ) và các khoản trừ (giảm giá, hoa hồng...)
228 Gross weight
Trọng lượng cả bì
Trọng lượng cả bì là tổng trọng lượng của lô hàng sau khi đã được đóng gói (bao gồm trọng lượng hàng hóa + trọng lượng bao bì).
229 Handling fee = Handling charge
Phí làm hàng
Là một loại phí do hãng tàu hoặc người giao nhận thu của
225 Goods 226 Goods and Service tax
GST
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
80 người gửi hàng hoặc người nhận hàng nhằm bù đắp chi phí xứ lý lô hàng (ví dụ: phí giao dịch, phí làm Manifest...)
230 Harmonized System Codes
HS Code
Mã HS
Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.
231 High cube container
HC
Container cao
Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).
232 Holder bill/ Bearer bill
Hối phiếu vô danh
Là loại hối phiếu không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được chuyển nhượng tự do.
233 Honors
Thanh toán/ Cam kết thanh toán
234 House Airway Bill
HAWB
Vận đơn nhà
Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải.
235 HYS
HYS
Khai báo đính kèm tài liệu điện tử
Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai. Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp. Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
81 EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên.
1.1.7.
I-J-K-L-M-N
236 IDA
IDA
Khai thông tin nhập khẩu
Nghiệp vụ IDA được sử dụng để khai các thông tin nhập khẩu trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).
237 IDC
IDC
Đăng ký tờ khai nhập khẩu
Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).
238 Ident
Đơn ủy thác mua hàng
239 Import license
Giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cho phép mặt hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có hai loại giấy phép nhập khẩu: Giấy phép nhập khẩu tự động và giấy phép nhập khẩu không tự động.
240 in export customary packing
Đóng gói phù hợp với việc xuất khẩu
241 in seaworthy
Đóng gói thùng carton phù
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
82
cartons packing
hợp với vận tải biển
242 in transit
Đang vận chuyển
Hàng hóa đang trong quá trình vận tải, đang trên hành trình.
243 Inbound
Hàng nhập
Là hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam.
244 Incoterms 2010
Incoterms 2010
Là phiên bản Incoterms có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 – phiên bản thay thế Incoterms 2000. Incoterms 2010 có 11 điều kiện là kết quả của việc thay thế bốn điều kiện cũ trong Incoterms 2000 (DAF, DES, DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới là DAT và DAP.
245 Inland Container Depot
ICD
Điểm thông quan nội địa
Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan…
246 Inquiry
Thư Hỏi hàng
Là đề nghị bán hàng do người mua gửi đến người bán ghi rõ các thông tin cơ bản liên quan đến nhu cầu mua hàng bao gồm: Tên hàng, số lượng, xuất xứ, thời gian giao hàng...
247 Installment Payment
Thanh toán định kỳ
248 Institute cargo clause
Điều kiện bảo hiểm
Chỉ các điều kiện A, B, C trong bộ điều kiện bảo hiểm.
249 Insurance certificate
Giấy chứng nhận bảo hiểm
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng. Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
83 cho việc tính toán phí bảo hiểm và điề kiện bảo hiểm đã thảo thuận.
250 Insurance policy
Đơn bảo hiểm
Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng này. Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản chung có tính chất thường xuyên, trong đó người ta quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm; Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng,..) và việc tính toán phí bảo hiểm.
251 Insurance premium
Phí bảo hiểm
Là số tiền phí tính trên số tiền được bồi thường do người mua bảo hiểm trả cho công ty bảo hiểm. Việc quy định mức phí bảo hiểm phụ thuộc vào điều kiện bảo hiểm, đặc tính của hàng hóa ...
252 Insured amount
Số tiền bảo hiểm
Là số tiền người thụ hưởng bảo hiểm sẽ được bồi thường nếu có mất mát xảy ra. Trong Xuất nhập khẩu số tiền bảo hiểm thường được tính bằng 110% giá trị hàng hóa.
253 Insured value
Giá trị bảo hiểm
Là giá trị hàng hóa được mua bảo hiểm.
254 Insured/ Assured
Người được bảo hiểm
255 Insurer
Người bảo hiểm
Là công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho lô hàng xuất nhập khẩu.
256 Intermediary bank
Ngân hàng trung gian
Sử dụng trong trường hợp ngân hàng của người bán và ngân hàng của người mua chưa từng có quan hệ giao
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
84 dịch với nhau, phải sử dụng ngân hàng trung gian để việc hạch toán được thuận tiện hơn.
257 Inter-Modal Transport
Vận tải hỗn hợp
258 International Auction
Đấu giá quốc tế
259 International Bank Account Number
IBAN No.
Số tài khoản
Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu. Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng.
260 International Chamber of Commercial
ICC
Phòng thương mại quốc tế
Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế.
261 International Commercial Terms
Incoterms
Điều kiện thương mại quốc tế
Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế. Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu.
262 International Standard Banking Practice for the Examination of
ISBP
Là "Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ" dùng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
85
Documentary Credits
để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681, do ICC ban hành năm 2007. Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện sự nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ.
263 International Tender
Đấu thầu quốc tế
264 Invalidate
Hết hiệu lực
265 Invoice
Hóa đơn
266 Irrevocable
Không thể hủy ngang
267 Irrevocable Confirmed L/C
L/C không hủy ngang có xác nhận
268 Irrevocable L/C
Thư tín dụng không hủy ngang
Trong Xuất nhập khẩu, hóa đơn là chứng từ rất quan trọng do người bán tự lập theo mẫu của mình. Các thông tin cơ bản trên hóa đơn gồm có: số hóa đơn, ngày phát hành hóa đơn, người bán, người mua, mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng số tiền...
Là loại thư tín dụng mà sau khi được mở thì ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất khẩu và người nhập khẩu sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu không có sự đồng ý của người xuất khẩu. Loại L/C không hủy ngang đảm bảo quyền lợi cho bên xuất khẩu và hiện nay đang
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
86 được sử dụng phổ biến. Một điểm cần chú ý rằng nếu L/C không ghi là được hủy ngang hay không được hủy ngang, thì nó đương nhiên được thừa nhận là không thể hủy ngang (Điều 3 UCP 600ICC 2006)
269 Irrevocable Negotiable L/C
L/C không hủy ngang được chiết khấu
270 Irrevocable Unconfirmed L/C
L/C không hủy ngang không xác nhận
271 Issue
phát hành
Có thể sử dụng thuật ngữ này trong việc phát hành Vận đơn, Hối phiếu, Thư tín dụng...
272 Issuing Bank
Ngân hàng phát hành L/C
Là ngân hàng phục vụ người mua, theo yêu cầu của người mua cam kết sẽ thanh toán cho người bán trong trường hợp người bán xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện của Thư tín dụng.
273 Labor fee
Phí nhân công
Phụ phí trả thuê công nhân bốc xếp trong kho (áp dụng cho hàng LCL).
274 Laden on board
Đã bốc hàng lên tàu
275 Latest date of shipment
Ngày giao hàng cuối cùng
Thời hạn cuối cùng cho phép bên bán tiến hành giao hàng. 44C: LATEST DATE OF SHIPMENT 170630
276 Laytime
Thời gian làm hàng
Là thời gian tàu phải lưu tại cảng để tiến hành việc xếp hàng lên tàu hay dỡ hàng khỏi tàu, còn gọi là thời gian cho phép (Allowed Time).
277 Lead time
Thời gian chờ hàng
Thời gian mà bên mua phải chờ bên bán sản xuất hoặc thu mua hàng hóa để sẵn sàng giao
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
87 cho bên mua.
278 Less container Load
LCL/LCL
Phương pháp gửi hàng lẻ
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ - giao lẻ.
279 Letter of Credit
L/C
Thư tín dụng
Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP).
280 Lift on
LO-LO
Lift off - Phí nâng hạ
Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu).
281 Limited tender
Đấu thầu hạn chế
282 Line charter
Thuê tàu chợ
283 Liner B/L
Vận đơn thuê tàu chợ
284 Liner booking note
Giấy lưu cước tàu chợ
285 Liner charter
Phương thức thuê tàu chợ
Là phương thức mà chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
88 qua người môi giới (broker) yêu cầu chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác.
286 Loan
Nợ (khoản vay)
287 Local charge
Phí địa phương
Là phí được trả tại cảng bốc hàng và cảng xếp hàng. Với mỗi lô hàng thì phí này cả shipper và consignee đều phải trả.
288 Logistics
Dịch vụ hậu cần
Là quá trình chuẩn bị hàng hóa, sắp xếp, đóng gói, kẻ ký mã hiệu, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng hóa ra cửa khẩu và làm thủ tục thông quan cho hàng hóa.
289 Long ton
LT
Tấn dài
Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG.
290 Mail Transfer
M/T
Chuyển tiền bằng thư
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.
291 Make a deal
Thỏa thuận mua bán
292 Manifest
Bản lược khai hàng hóa
Là bản liệt kê tóm tắt về hàng hoá đã xếp lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau, do đại lý tàu tại cảng xếp hàng lập, căn cứ vào vận đơn đã xếp hàng.
293 Manufacturer
Nhà sản xuất
Là công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Một nhà sản xuất có thể có nhiều nhà máy sản xuất ở 1 hoặc nhiều vùng lãnh thổ khác nhau.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 294 Marine vessel, Ocean vessel
M/V, O/V
295 Marking
296 Master Airway Bill
MAWB
297 Material safety data MSDS sheet
89 Tàu (biển) chở hàng Ký mã hiệu hàng hóa
Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng.
Vận đơn chủ
Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng.
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất. Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan.
298 Mates receipt
Biên lai thuyền phó
Là chứng từ do thuyen phó phụ trá ch ve việ c gửi hà ng cap cho người gửi hà ng hay chủ hà ng xá c nhậ n tà u đã nhậ n xong hàng. Việc cấp biên lai thuyền phó là mộ t sự thừa nhậ n rang hà ng đã được xep xuong tà u đay đủ , đã được xử lý một cách thích hợp và cẩn thận.
299 Means of transport
Phương tiện vận
Thuật ngữ được sử dụng phổ
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
90 tải
biến trong vận tải quốc tế.
300 Measurement
Thể tích hàng
Thể tích hàng tính bằng đơn vị mét khối: cubic meter - CBM.
301 Merchandise
Hàng hóa
(dùng trong nghiệp vụ mua bán)
302 Metric ton
MT
Tấn mét
Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG.
303 Minimum Order Quantity
MOQ
Số lượng đặt hàng tối thiểu
Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa.
304 Most Favoured Nation
MFN
Đãi ngộ tối huệ quốc
Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó.
305 Multimodal Transport
Vận tải đa phương thức
Là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 306 Multimodal MTO Transport Operator
91 Người kinh doanh vận tải đa phương thức
Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức. Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”.
307 Nation single window
NSW
Cơ chế một cửa quốc gia
Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp.
308 Negotiable
Có thể chuyển nhượng được
Là một đặc tính của các giấy tờ có giá (vận đơn, đơn bảo hiểm, hối phiếu...) có thể chuyển quyền sở hữu hoặc thụ hưởng cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu.
309 Negotiable L/C
L/C chiết khấu
L/C quy định chiết khấu tại một Ngân hàng bất kỳ.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
92
310 Negotiating Bank
Ngân hàng chiết khấu
Là ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chiết khấu (cấp tín dụng cho người xuất khẩu trước kỳ hạn trên cơ sở bộ chứng từ phù hợp với L/C). Ngân hàng chiết khấu thường chính là ngân hàng thông báo L/C (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu).
311 Negotiation
Chiết khấu
Là một hình thức cấp tín dụng thông qua việc ứng trước một khoản tiền cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị Bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C được người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ chứng từ không phù hợp nhưng được ngân hàng phát hành chấp nhận.
312 Net weight
Trọng lượng tịnh
Trọng lượng tịnh là trọng lượng của hàng hóa (không tính đến trọng lượng bao bì).
313 Nominal Bill
Hối phiếu đích danh
Là loại hối phiếu ghi rõ tên người hưởng lợi.
314 Nominal Cheque
Séc đích danh
Là loại Séc ghi rõ tên người hưởng lợi.
315 Nominated Bank
Ngân hàng được chỉ định
Là ngân hàng được ngân hàng phát hành chỉ định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc thanh toán bộ chứng từ.
316 Non-negotiable
Không thể chuyển nhượng được
Ngược lại với chứng từ có thể chuyển nhượng, một số chứng từ không thể chuyển nhượng được (ví dụ: Vận đơn bản copy, Hối phiếu đích danh... ).
317 Non-tariff zone
Khu phi thuế quan
Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
93 bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
318 Notice of abandonment
NOA
Tuyên bố từ bỏ hàng
Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ. Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra.
319 Notice of readiness
NOR
Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ
Có hai loại thông báo: Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu. Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến, tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
94 tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến.
320 Notify party
1.1.8.
Bên được thông báo
Là người được nhận thông báo từ đại lý hãng tàu khi tàu đã cập cảng đến. Notify party có thể là người nhận hàng (consignee) cũng có thể không phải là người nhận hàng.
O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X
321 Ocean freight
Cước biển
322 Offer = Quotation
Báo giá/ Cung cấp
323 Official
Chính thức
324 Official Development Assistance
ODA
Là cước vận tải đường biển do hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu thu của người thuê tàu. Mức cước được tính theo thể tích (Volume) của lô hàng.
Hỗ trợ phát triển chính thức
Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay.
325 On behalf of
Đại diện/ Thay mặt cho
Thường chỉ người đại diện cho công ty nào/ tổ chức nào.
326 On-spot exportimport
Xuất nhập khẩu tại chỗ
Hàng hoá được các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
95 nhân nước ngoài được gọi là hàng xuất nhập khẩu tại chỗ. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ các doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ là doanh nghiệp bán hàng cho các thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài, trong hợp đồng bắt buộc phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá.
327 Open account
Phương thức ghi sổ
Là phương thức trong đó người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến thời điểm định kỳ người mua trả tiền cho người bán.
328 Open policy
Hợp đồng bảo hiểm bao
Khi nhà xuất khẩu bán hàng một cách thường xuyên, anh ta ký một Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy/ Floating Policy/ Open Cover) để bảo hiểm cho tất cả các lô hàng xuất khẩu tại bất cứ thời điểm nào trong một thời hạn nhất định (thường là 1 năm) theo các điều khoản như đã thỏa thuận trước.
329 Order
Đặt hàng/ Đơn đặt hàng
Trong lĩnh vực buôn bán kinh doanh hàng hóa thì order có nghĩa là đặt hàng.
330 Origin
Xuất xứ hàng hóa
Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
96 hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
331 Original
Bản gốc
Với một số chứng từ trong nghiệp vụ Xuất nhập khẩu thì bản gốc có ý nghĩa vô cùng quan trọng mà bản sao không thể thay thế được. Ví dụ: người mua bắt buộc phải xuất trình Vận đơn bản gốc cho đại lý hãng tàu để nhận hàng hoặc bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) bản gốc để được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu...
332 Original Design Manufacturing
ODM
Sản xuất “thiết kế” gốc
ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất.
333 Original Equipment Manufacturing
OEM
Sản xuất thiết bị gốc
OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
97 thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm. Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên.
334 Out of stock
Hết hàng
335 Outbound
Hàng xuất
Là hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.
336 Packing
Đóng gói
Là việc đóng gói khi hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong quá trình vận chuyển, vừa đảm bảo cho sự an toàn của hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất.
Phiếu đóng gói
Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…).
337 Packing list
P/L
Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,… 338 Pallet
Kiện hàng
Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng hóa, sử dụng chung với kệ kho hàng, để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
98 nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ hiệu quả. Hàng hoá vận chuyển bởi container thường được đặt trên pallet có bảo đảm vững chắc bằng cách đóng đai, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển. Những doanh nghiệp sử dụng pallet tiêu chuẩn để xếp dỡ, xử lý, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa và nguyên vật liệu sẽ dễ dàng tiết kiệm thời gian và chi phí hơn nhiều so với các doanh nghiệp không sử dụng.
339 Panama Canal Surcharge
Phụ phí qua kênh đào Panama
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama.
340 Partial Cumulation
Cộng gộp từng phần
Cho phép nếu nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thì áp dụng cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu; nếu nguyên liệu chỉ đáp ứng ngưỡng RVC từ 20 đến 39% thì được cộng gộp đúng số phần trăm thực tế trong khoảng từ 20 đến 39% đó vào công đoạn sản xuất tiếp theo để xác định xuất xứ cho hàng hóa.
341 Partial loss
Tổn thất bộ phận
Là một phần đối tượng bảo hiểm bị tổn thất, mất mát, hư hỏng. Tổn thất này có thể xảy ra về trọng lượng, số lượng, phẩm chất.
342 Partial shipment
Giao hàng từng phần
Là việc chia số lượng hàng được mua bán để giao bằng nhiều chuyến vận tải khác nhau theo từng thời điểm cụ thể.
343 Partial shipment allowed
PCS
Hàng hóa được cho phép giao từng phần.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
99
344 Partial shipment not allowed
Hàng hóa phải giao một lần
345 Particular average
Tổn thất riêng
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ gây ra. Tổn thất riêng có thể là tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ.
346 Paying Bank
Ngân hàng thanh toán
Là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng, thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ngân hàng chuyển tiền và ở nước người thụ hưởng.
347 Payload
Trọng lượng ruột container
Là trọng lượng hàng được đóng trong container.
348 Payment terms
Phương thức thanh toán
Cách thức và thời điểm bên mua trả tiền cho bên bán. Trong xuất nhập khẩu thường sử dụng phương thức chuyển tiền (T/T) hoặc thư tín dụng (L/C).
Phụ phí mùa cao điểm
Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.
349 Peak Season Surcharge
PSS
350 Penalty
Phạt (vi phạm hợp đồng)
351 Person in charge
Người phụ trách
Chỉ người nhân viên trực tiếp phụ trách thương vụ.
352 Phytosanitary Certificate
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi...), kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài. Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
100 hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
353 Place of Delivery
Nơi giao hàng cuối cùng
Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu cho người nhận hàng.
354 Place of presentation
Địa điểm xuất trình
Là địa điểm (ngân hàng) mà tại đó L/C có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu.
355 Place of Receipt
Địa điểm nhận hàng để chở
Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu. Khi nhà xuất khẩu book tàu cho hàng xuất có quyền yêu cầu nơi hạ cont tại cảng xuất khẩu sau khi đóng hàng để thuận lợi cho doanh nghiệp hơn (và nơi này phải có trong danh sách của hãng tàu). Khi xin hạ tại đâu thì Place of Receipt ở đó.
356 Place order
Đặt hàng
357 Place trial order
Đặt hàng thử
358 Port Congestion Surcharge
PCS
Phụ phí tắc nghẽn cảng
Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
359 Port of discharge
Cảng dỡ hàng
Là cảng thuộc nước nhập khẩu nơi lô hàng kết thúc chặng vận tải quốc tế.
360 Port of loading
Cảng bốc hàng
Là cảng thuộc nước xuất khẩu nơi lô hàng bắt đầu chặng vận tải quốc tế.
361 Port-to-port
Giao hàng từ cảng đến cảng
Là chuyến vận tải được nhận để chở từ cảng này và giao hàng cho người nhận ở cảng kia (không nhận hàng trong nội địa nước xuất và không giao hàng trong nội địa nước nhập).
362 Pre-Carriage
Tàu nhỏ
Là tên và số chuyến của tàu nhỏ nhận hàng đầu tiên từ
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
101 cảng, sau đó vận chuyển tới giao cho tàu lớn hơn (có thể ở cảng trung chuyển hoặc có thể ở ngoài biển nếu tàu lớn có hệ thống cẩu đáp ứng được). Sở dĩ phải thực hiện việc này là do: Tình trạng cảng không đủ đáp ứng cho tàu lớn cập cảng (độ sâu của nước, thiết bị xếp dỡ...) hoặc lượng hàng phát sinh quá ít khi đó dùng tàu nhỏ trung chuyển sẽ lợi hơn
363 Premium (insurance)
Phí bảo hiểm
364 Presentation
Xuất trình (chứng từ theo L/C)
Là việc người thụ hưởng (người bán) gửi bộ chứng từ giao hàng cho ngân hàng phát hành L/C để chứng minh mình đã hoàn thành các nghĩa vụ theo L/C quy định và yêu cầu ngân hàng phát hành thanh toán.
365 Presenter
Người xuất trình
Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện việc xuất trình chứng từ theo L/C. Như vậy người xuất trình bao gồm: người thụ hưởng, ngân hàng được chỉ định, ngân hàng xác nhận
366 Presenting Bank
Ngân hàng xuất trình
Là ngân hàng xuất trình chứng từ cho nhà nhập khẩu theo chỉ thị của Ngân hàng thu hộ
367 Principle agreement
Hợp đồng nguyên tắc
Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, quy định các vấn đề cơ bản (chưa chi tiết) trong giao dịch.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
102
368 Processing
Gia công
Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
369 Processing enterprise
Doanh nghiệp chế xuất (DNCX)
Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
370 Processing zone
Khu chế xuất
Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất-nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mướn mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính. Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các cơ sở hạ tầng như điện, nước, đường giao thông nội khu sẵn có và không có dân cư sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản lý khu chế xuất điều hành
371 Produced Entirely from originating materials
PE
Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ”
Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy
372 Product Specific Rules
PSRs
Quy tắc cụ thể mặt hàng
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
103 quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.
373 Product 374 Proforma Invoice
Sản phẩm P/I
Hóa đơn chiếu lệ
Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán. Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice).
375 Promissory note
Hối phiếu nhận nợ/ Kỳ phiếu
Là một bản cam kết vô điều kiện của một bên (người làm ra chứng từ) để trả một khoản tiền cho bên kia.
376 Proof read copy
Bản nháp (vận đơn)
Là bản vận đơn nháp để người gửi hàng đọc và kiểm tra lại trước khi phát hành vận đơn chính thức.
377 Protest
Kháng nghị
378 Protest for Nonpayment
Kháng nghị không trả tiền
379 Provisional invoice
Hóa đơn tạm tính
Là hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp như: Giá hàng mới là giá tạm tính, việc nhận hàng về số lượng và chất lượng được thực hiện ở cảng đến, hàng hoá được giao làm nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một phần cho đến khi bên giao hàng xong mới thanh toán dứt khoát.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 380 Purchase Order
P/O
104 Đơn đặt hàng
Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng.
381 Purchase
Mua
382 Quality
Chất lượng
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên phẩm chất, tính chất của hàng hóa (ví dụ: loại A, mới 100%...)
383 Quantity
Số lượng
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên định lượng về số lượng, trọng lượng, dung sai... của hàng hóa (ví dụ: 1000 chiếc, 50 hộp, +/- 5%).
384 Quay
Cầu tàu
Nơi diễn ra việc bốc dỡ hàng hóa giữa cảng và tàu.
385 Quota
Hạn ngạch
Hạn ngạch trong xuất nhập khẩu là số lượng/ giá trị hàng hóa được xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) do cơ quan có thẩm quyền quy định.
386 Quotation
Báo giá
Là văn bản người bán gửi đến người mua tiềm năng ghi rõ các thông tin liên quan đến hàng hóa mà người bán có khả năng cung cấp bao gồm: Tên hàng, số lượng, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán...
387 Railroad Bill of Lading
Vận đơn đường sắt
388 Received for Shipment
Nhận hàng để chở
389 Reciprocal L/C
Thư tín dụng đối ứng
L/C đối ứng thường được sử dụng trong giao dịch gia công hàng xuất khẩu, theo đó cả hai bên đều đóng vai trò là nhà nhập khẩu và xuất khẩu. L/C đối ứng được phát hành và chỉ có hiệu lực khi có một
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
105 L/C khác đối ứng với nó đã được phát hành.
390 Red clause L/C
Thư tín dụng điều khoản đỏ
Là thư tín dụng có điều khoản, theo đó ngân hàng phát hành cam kết sẽ ứng trước hoặc ủy quyền cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu ứng trước cho người hưởng lợi một phần giá trị L/C khi người hưởng lợi xuất trình biên nhận và cam kết bằng văn bản sẽ xuất trình chứng từ giao hàng trong thời hạn hiệu lực của L/C.
391 Reference No.
Số tham chiếu
Sử dụng trên các chứng từ với mục đích tạo thông liên kết chứng từ với nhau bằng số tham chiếu.
392 Refurbished product
Sản phẩm được tân trang lại
393 Regional Comprehensive Economic Partnership
RCEP
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán.
394 Regional Value Content
RVC
Hàm lượng giá trị khu vực
Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%.
Bồi hoàn
Là việc thanh toán giữa ngân hàng chiết khấu và ngân hàng phát hành trong thanh toán bằng L/C, ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả
395 Reimbursement
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
106 tiền sau khi thực hiện chiết khấu bộ chứng từ.
396 Reimbursing Bank
Ngân hàng hoàn trả
Là ngân hàng thực hiện thanh toán đến Ngân hàng đòi tiền trong trường hợp L/C có chỉ định.
397 Remittance
Phương thức chuyển tiền
Là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng (người nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người xuất khẩu) bằng phương tiện chuyển tiền do người nhập khẩu yêu cầu.
398 Remitter
Người chuyển tiền
Là người mua khi yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền cho người bán.
399 Remitting Bank
Ngân hàng nhờ thu/ Ngân hàng chuyển chứng từ
Là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu, thực hiện việc chuyển chứng từ theo Yêu cầu nhờ thu tới ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.
Biên bản kết toán nhận hàng
Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu.
400 Report on Receipt of cargos
ROROC
Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu. 401 Represent
Đại diện
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
107
402 Reputation
Danh tiếng
403 Reputed brand
Thương hiệu có danh tiếng
404 Request for RFQ Quotation = Inquiry
Đề nghị báo giá
405 Requirment
Yêu cầu
406 Restrictive Endorsement
Ký hậu hạn chế
Là việc ký hậu chỉ định rõ ràng người được hưởng lợi hối phiếu và chỉ người đó mà thôi. Người ký hậu ghi câu “chỉ trả cho ông X” và ký tên. Đối với loại ký hậu này, chỉ có ông X mới nhận được tiền của hối phiếu, do đó ông X không thể chuyển nhượng tiếp hối phiếu này cho người khác bằng thủ tục ký hậu nữa.
407 Retail price
Giá bán lẻ
408 Revocable L/C
Thư tín dụng hủy ngang
Là một thư tín dụng mà sau khi được mở thì tổ chức nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C. Loại thư tín dụng này ít được sử dụng bởi vì L/C có thể hủy bỏ chỉ là một lời hứa không có cam kết đảm bảo một cách chắc chắn.
409 Revolving L/C
Thư tín dụng tuần hoàn
Là một cam kết từ phía ngân hàng phát hành phục hồi lại giá trị ban đầu của thư tín dụng sau khi nó đã được sử dụng. Số lần phục hồi và khoảng thời gian còn hiệu lực phải được quy định trong L/C.
410 Risk insured against 411 Rules of Origin
Rủi ro được bảo hiểm ROO
Quy tắc xuất xứ
Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
108 để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA.
412 Said to contain
Kê khai gồm có
Thông tin được thể hiện tại mục mô tả hàng hóa của vận đơn với ý nghĩa "các thông tin bên dưới là do người gửi hàng kê khai như thế".
Hợp đồng ngoại thương
Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng
414 Sample
Hàng mẫu
Hàng dùng thử hoặc xem trước. Hãng mẫu thường do bên bán gửi cho bên mua miễn phí để chào hàng.
415 Sanitary Certificate
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Là loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp.
416 Seal
Kẹp chì container
Là việc niêm phong Container sau khi được chứa đầy hàng hóa, nói cách khác kẹp chì là việc khóa cotainer để tránh sự xâm nhập từ bên ngoài bằng một vật nhỏ gọi là Seal.
413 Sales Contract
S/C
Mỗi seal có 1 mã số gọi là số Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
109 chì (Seal No.)
417 Seal No.
Số chì
Mã số của kẹp chì được sử dụng để niêm phong container.
418 Seaway Bill
Giấy gửi hàng đường biển
Là bằng chứng xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển và xác nhận việc nhận hàng để xếp hoặc đã xếp bởi người chuyên chở. Giấy gửi hàng đường biển được dùng để thay thế vận đơn, có các thông tin giống vận đơn đường biển nhưng chức năng và cách sử dụng rất khác biệt.
419 Second Original
420 Security Surcharge
SSC
Bản gốc thứ hai
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.
Phụ phí an ninh
Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không.
421 Ship
Giao hàng, gửi hàng, vận tải
422 Ship owner
Chủ tàu
423 Shipment
Việc giao hàng /Chuyến hàng
424 Shipment by first available steamer
Giao hàng lên chuyến tàu đầu tiên
425 Shipment date
Ngày giao hàng
Là ngày người bán hoàn thành việc bàn giao hàng cho người vận chuyển. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày xếp hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng .
426 Shipment period
Thời hạn giao hàng
Thời gian cho phép bên bán tiến hành giao hàng cho bên mua.
427 Shipped on Board
Hàng đã được bốc
Là việc hàng hóa hoàn thành
Là một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu tàu.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
110 lên tàu
việc bốc xếp và nằm an toàn trên boong tàu. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng và thông tin này cũng được ghi rất cụ thể trên mặt vận đơn.
428 Shipper
Người giao hàng/ người bán
Thường sử dụng với B/L và AWB chỉ người bán hoặc người thay người bán giao hàng cho bên mua.
429 Shipping agent
Đại lý tàu biển
Là người được hãng tàu chỉ định làm đại diện để tiến hành dịch vụ đại lý tàu biển theo uỷ thác tại cảng biển. Người đại lý tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển cho người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu hoặc người khai thác tàu.
430 Shipping documents
Chứng từ giao hàng
Chỉ các chứng từ liên quan trực tiếp tới việc giao hàng như: Vận đơn, Invoice, Packing List...
431 Shipping mark/ Marking
Ký mã hiệu hàng hóa
Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng.
432 Shipping note
433 Short ton
ST
Phiếu gửi hàng
Là chı̉ thị củ a người gửi hà ng cho cô ng ty vậ n tả i và cơ quan quả n lý cả ng, cung cap những chi tiet đay đủ ve hà ng hoá đượ c gửi đen cả ng đe xep lê n tà u và những chı̉ dan can thiet ve hà ng hó a.
Tấn ngắn
Theo hệ đo lường của Mỹ,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
111 1ST=907.18KG.
434 Shortage 435 Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunicatio n
Thiếu hàng SWIFT
Là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế mà thành viên là các ngân hàng và các tổ chức tài chính, mỗi ngân hàng tham gia là một cổ đông của SWIFT. SWIFT giúp các ngân hàng trên thế giới là thành viên của SWIFT chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin. Mỗi thành viên được cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code.
436 Specific Process
SP
Công đoạn gia công, chế biến cụ thể
Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA.
437 Specifications
Thông tin (về hàng hóa)/ Mô tả hàng hóa
438 Standby L/C
Thư tín dụng dự phòng
439 Statement of facts
Bản kê sự kiện
440 Stock
Hàng trong kho, cất hàng vào kho
441 Storage charge
Phí lưu bãi của cảng
Là L/C thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc: - Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được ứng trước. - Thanh toán khoản nợ của người mở L/C dự phòng. - Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình.
Khi container lưu tại cảng quá thời gian quy định của cảng (thông thường là trước 7 ngày - hàng xuất hay sau 7 ngày hàng nhập) kể từ ngày tàu cập cảng.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
112
Phí Storage Charge được thu bởi cảng hoặc ICD nơi container được hạ bãi chờ xuất lên tàu ( hàng Xuất Khẩu) hoặc hạ bãi tại cảng nơi tàu cập (hàng Nhập Khẩu). Đôi khi phí này có thể được thu bởi hãng tàu. 442 Stowage plan = Cargo plan
Sơ đồ xếp hàng
Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng.
443 Straight B/L
Vận đơn đích danh
Vận đơn đích danh là vận đơn ghi rõ tên người nhận hàng. Chỉ người có tên ghi trên vận đơn mới nhận được hàng. Vận đơn đích danh không (lưu thông) chuyển nhượng được. Người có tên trong vận đơn đích danh là người nhận hàng hợp pháp. Ví dụ, phần người nhận hàng trong vận đơn ghi: “Consignee: ABC Company” thì chỉ công ty này mới nhận được hàng.
444 Strike risk
Bảo hiểm đình công
Điều kiện bảo hiểm đình công.
445 Sub total
Tổng cộng phụ
Thường chỉ tổng giá trị các mặt hàng chưa tính đến các khoản như phí vận tải, phí bảo hiểm, phí chứng từ, giảm giá...
446 Subject matter insured
Đối tượng được bảo hiểm
Trong xuất nhập khẩu đối tượng được bảo hiểm chính là lô hàng được vận chuyển do người bán gửi cho người mua.
447 Subject to
Tuân theo/ Tùy theo
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
113
448 Subject to export license
Giao hàng khi có giấy phép xuất khẩu
449 Subject to shipping space available
Giao hàng khi có khoang tàu
450 Subject to the opening of L/C
Giao hàng sau khi nhận được L/C
451 Substantial Transformation
Tiêu chí chuyển đổi cơ bản
Xác định hàng hóa xuất xứ trong trường hợp quá trình chuyển đổi xảy ra tại một quốc gia hoặc khu vực. Việc xác định nguồn gốc khá phức tạp vì các bộ phận, phụ tùng của sản phẩm sản xuất tại nhiều quốc gia hoặc có nguyên vật liệu đầu vào không rõ xuất xứ.
452 Suez Canal Shurcharge
Phụ phí kênh đào Suez
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez.
453 Supplement to The UCP for Electronic Presentation
e.UCP
454 Supplier
Là bản phụ trương của UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử trong phương thức thanh toán L/C. Nhà cung cấp
Có thể là công ty trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc đơn giản là công ty phân phối sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu các công ty thường cố gắng mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất để cắt bớt trung gian và giảm giá thành sản phẩm.
455 Supply
Cung cấp
456 Surrendered Bill
Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi
457 SWIFT code (BIC code)
SWIFT code
Là Vận đơn đường biển bản gốc được đóng dấu SURRENDERED với ý nghĩa ĐÃ THU HỒI BẢN GỐC, dùng để thay thế Vận đơn gốc trong những trường hợp thời gian vận tải quá ngắn.
Mã định dạng ngân Là mã hệ thống SWIFT quy hàng định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
114 liên ngân hàng.
458 Tare weight
Trọng lượng vỏ container
Là trọng lượng của công cụ chứa hàng chuyên chở như: Hòm, kiện, sọt, container,... Trong chuyên chở hàng có bao bì thông thường, người vận tải sẽ thu cước phí theo tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm trong đó là trọng lượng bao bì. Nhưng trong chuyên chở hàng bằng container, người vận tải sẽ thu cước theo trọng lượng tịnh của hàng hóa, có nghĩa là trừ đi trọng lượng của container.
459 Tariff
Thuế quan
Là một khoản thuế đánh vào hàng hóa di chuyển từ một khu vực hải quan này tới khu vực hải quan khác vì mục đích bảo hộ hoặc tăng thu nhập thuế. Thuế quan làm tăng giá cả hàng hóa nhập khẩu, vì vậy làm cho chúng nói chung có ít khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường nước nhập khẩu trừ khi nước nhập khẩu không sản xuất loại hàng bị đánh thuế náy.
460 Telegraphic Transfer Reimbursement
TTR
461 Telex release
462 Telex Transfer = Telegraphic Transfer
T/T
Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn (sử dụng trong thanh toán bằng L/C) cho phép ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả bằng điện. Điện giải phóng hàng
Là thông báo từ hãng tàu cho đại lý tại cảng đến khi sử dụng Surrendered Bill.
Chuyển tiền bằng điện
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
115 như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.
463 Temporary importexport
Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
464 Terminal
Bến
Bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không.
465 Terminal handling Charges
THC
466 The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits
UCP
Phí xếp dỡ tại cảng Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) Là Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ một bộ các quy định về việc ban hành và sử dụng thư tín dụng.
467 Third Original
Bản gốc thứ ba
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.
468 Third Party Bill of Lading
Vận đơn của bên thứ ba
Là vận đơn mà trên đó ghi người hưởng lợi L/C không phải là người gửi hàng mà là một người khác. Vận đơn này thường được sử dụng trong buôn bán qua trung gian. Nếu L/C có quy định chấp nhận cả
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
116 vận đơn bên thứ ba thì có nghĩa là vận đơn và các chứng từ gửi hàng khác được phép ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi L/C
469 Third party documents
Chứng từ do bên thứ ba phát hành
Sử dụng trong trường hợp bên mua cho phép bên thứ ba (không phải bên bán trực tiếp) phát hành chứng từ.
470 Through B/L
Vận đơn chở suốt
Là loại vận đơn được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian trong quá trình vận tải.
471 Time Charter
Thuê tàu định hạn
Là cách thuê trọn con tàu: Lấy thời hạn thuê làm cơ sở (định hạn). - Tàu được giao cho người thuê sử dụng cho đến lúc kết thúc thời hạn sẽ đươc hoàn trả cho chủ tàu. Cước định hạn được tính theo tấn trọng tải/tháng của con tàu và thông thường được trả trước, bất kể lượng hàng được chở như thế nào.
472 Time sheet = Layday Statement
Bảng tính thưởng phạt bốc dỡ
Là bảng tính thời gian sử dụng vào việc bốc hoặc dỡ hàng để tính thưởng phạt trong đó có chữ ký xác nhận của thuyền trưởng và người thuê tàu hay đại diện của họ
473 To order Endorsement
Ký hậu theo lệnh
Là việc ký hậu chỉ định một cách suy đoán ra người hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký hậu mang lại. Người ký hậu chỉ cần ghi câu “trả theo lệnh ông X” và ký tên. Như vậy, người hưởng lợi chưa được quy định rõ ràng, cần phải suy đoán ý của ông X. Nếu ông X ra lệnh trả cho một ng ười khác thì người đó sẽ trở thành người hưởng lợi, nếu ông X im lặng thì người
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
117 hưỏng lợi đương nhiên là ông X.
474 Tolerance (% more or less)
Dung sai hoặc chênh lệch cho phép
Cho phép giao hàng thừa hoặc thiếu so với số lượng ban đầu trong hợp đồng mà không bị xem là vi phạm hợp đồng.
475 Total loss
Tổn thất toàn bộ
Là tổn thất xảy ra với toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm khi đối tượng bảo hiểm bị mất mát, hư hỏng hay thiệt hại ở mức hoàn toàn. Có hai loại tổn thất toàn bộ là: - Tổn thất toàn bộ thực tế: Là dạng tổn thất mà đối tượng bảo hiểm bị phá hủy hoàn toàn, bị hư hỏng nghiêm trọng không còn hình dạng như ban đầu hoặc người được bảo hiểm bị tước quyền sở hữu đối với đối tượng bảo hiểm - Tổn thất toàn bộ ước tính: Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó.
476 Trade balance
Cán cân thương mại
Là những số liệu ghi lại thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu).
477 Transferable L/C
Thư tín dụng chuyển nhượng
Là loại thư tín dụng không hủy ngang, trong đó Ngân hàng phát hành cho phép người thụ hưởng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ giá trị thư
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
118 tín dụng cho một hoặc nhiều người thụ hưởng thứ hai.
478 Transferring Bank
Ngân hàng chuyển nhượng
Là ngân hàng được chỉ định thực hiện chuyển nhượng L/C (thường chính là ngân hàng phát hành L/C).
479 Transhipment
Chuyển tải
Là việc chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên phương tiện vận tải khác để xuất khẩu.
480 Transhipment
Chuyển tải
Là việc hàng hóa được vận chuyển bằng hai phương tiện vận tải trở lên từ điểm đi tới điểm đến. Trong vận tải biển lô hàng được chuyển tải từ con tàu này sang con tàu khác để đi tiếp hành trình; trong vận tải đa phương thức lô hàng được chuyển tải từ phương tiện đường bộ/ đường sắt sang phương tiện đưởng biển để đi tiếp hành trình.
481 Transit time
Thời gian trung chuyển
Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác.
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam.
482 Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement
TPP
TPP là một Hiệp định thương Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
119 mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam). Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018.
483 Transshipment allowed
Hàng hóa được cho phép chuyển tải.
484 Trial order
Đơn đặt hàng thử
Đơn hàng đầu tiên bên mua thường mua với số lượng ít và bên bán bán với giá cả tốt để mở đầu việc hợp tác giữa hai bên.
485 Triplicate
Ba bản gốc/ Bản gốc thứ 3
Sử dụng với ý nghĩa phát hành 3 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 3 để phân biệt với các bản gốc khác.
486 Trucking
Phí vận tải nội địa
Chi phí cho chặng vận tải nội địa từ kho ra cảng hoặc từ cảng về kho, thường sử dụng xe tải (truck) để chuyên chở.
Đơn vị container
TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot.
Không hoàn hảo/ Không sạch
Unclean Bill of Lading là vận đơn có ghi chú xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng không
487 Twenty-foot Equivalent Units
488 Unclean
TEU
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
120 tốt như: bị rách, bị ướt, bị bẹp.
489 Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit
URR
Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ
490 Uniform Rules for Collection
URC
Quy tắc thống nhất về nhờ thu
491 Unit price
Đơn giá
Giá của một đơn vị sản phẩm.
492 Usance Bill/ Time bill
Hối phiếu có kỳ hạn
Còn gọi là Hối phiếu trả sau. Người ký phát hối phiếu có thể quy định thời hạn thanh toán hối phiếu theo các cách sau: trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu, hay trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày giao hàng, hay trả tại 1 ngày cụ thể trong tương lai… Các hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để ký chấp nhận nếu cần.
493 Validity
Thời hạn hiệu lực
Chỉ thời hạn mà các nội dung trên chứng từ có hiệu lực pháp lý.
494 Vendor
Nhà phân phối
495 Vessel
Tàu biển
496 Veterinary Certificate
Giấy chứng nhận Với hàng xuất nhập khẩu có kiểm dịch động vật nguồn gốc động vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài.
Là tàu lớn (tàu mẹ) nhận hàng vận chuyển tuyến đường chính và xuất phát từ cảng trung chuyển hoặc cảng nhận hàng đầu tiên. Có những trường hợp không cần tàu trung chuyển thì Pre Carriage cũng chính là Vessel.
Sau khi được cơ quan chức Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
121 năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.
497 Viet Nam-Israel Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Israel
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Israel bắt đầu khởi động đàm phán từ ngày 2/12/2015. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán.
498 Vietnam
Chile Free Trade Agreement - Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê
Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014.
VCFTA
FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ. 499 Vietnam
EVFTA
EU Free Trade Agreement - Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam Liên minh Châu Âu
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay. Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ năm 2018.
500 Vietnam – Korea Free Trade Agreement
VKFTA
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc
Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
122 đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN - Hàn Quốc, Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định.
501 Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System
VNACCS
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động
Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn.
502 Vietnam Chamber of Commerce and Industry
VCCI
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam. Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học - công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính.
503 Vietnam International Arbitration Centre
VIAC
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT 504 Vietnam Japan Economic Partnership Agreement
VJEPA
123 Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009. Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn.
505 Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade Agreement
VN-EAEU FTA
506 Volume weight
507 Voluntary Export Restraints
VERs
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á - Âu
Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắcxtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016.
Trọng lượng thể tích
Là trọng lượng của lô hàng được tính theo 1 tỷ lệ từ thể tích của lô hàng. Trọng lượng thể tích được sử dụng khi vận tải bằng đường hàng không để hạn chế những lô hàng có khối lượng nhỏ nhưng thể tích cồng kềnh.
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
124 quyết.
508 Voyage charter
Phương thức thuê tàu chuyến
509 Voyage charter party
Hợp đồng thuê tàu chuyến
510 Voyage No.
Số chuyến tàu
511 War risk
Bảo hiểm chiến tranh
512 War Risk Surcharge WRS
Phụ phí chiến tranh
Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm…
513 Warehouse
Nhà kho
Nơi chứa đựng, lưu giữ hàng hóa.
514 Warranty
Bảo hành
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên cách thức và thời gian giải quyết bồi thường của người bán đối với người mua trong trường hợp chất lượng hàng hóa không được đảm bảo theo quy định của hợp đồng.
Xuất xứ thuần túy
Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên.
Ký hậu miễn truy đòi
Là việc ký hậu mà người ký hậu ghi thêm câu “trả theo lệnh ông X, miễn truy đòi” và ký tên.
515 Wholly Obtained
516 Without Recourse Endorsement
WO
Là phương thức mà chủ tàu (Ship-owner) cho người thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác.
Là mã số của mỗi chuyến tàu được ghi cụ thể bên cạnh tên tàu (Vessel name) trên vận đơn đường biển.
Đối với loại ký hậu này, trong trường hợp này, một khi hối phiếu bị từ chối trả tiền thì ông X không được truy đòi lại Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
125 tiền của người ký hậu trực tiếp của mình.
517 World Trade Organization
518 X-ray charges
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại.
Phụ phí máy soi
Phí sử dụng máy soi X-ray để phát hiện hàng mất an toàn.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
126
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 1.1.9.
A-B-C-D
TT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
1
Ba bản gốc/ Bản gốc thứ 3
Triplicate
2
Bãi container
Container yard
Viết tắt
Định nghĩa Sử dụng với ý nghĩa phát hành 3 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 3 để phân biệt với các bản gốc khác.
CY
Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế. Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến.
3
Bản gốc
Original
Với một số chứng từ trong nghiệp vụ Xuất nhập khẩu thì bản gốc có ý nghĩa vô cùng quan trọng mà bản sao không thể thay thế được. Ví dụ: người mua bắt buộc phải xuất trình Vận đơn bản gốc cho đại lý hãng tàu để nhận hàng hoặc bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) bản gốc để được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu...
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
127
4
Bản gốc đầu tiên
First Original
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.
5
Bản gốc thứ ba
Third Original
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.
6
Bản gốc thứ hai
Second Original
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển.
7
Bản kê sự kiện
Statement of facts
8
Bản lược khai hàng hóa
Manifest
Là bản liệt kê tóm tắt về hàng hoá đã xếp lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau, do đại lý tàu tại cảng xếp hàng lập, căn cứ vào vận đơn đã xếp hàng.
9
Bản nháp
Draft
Chứng từ chưa được phát hành chính thức mà chỉ được soạn thảo để kiểm tra.
10
Bản nháp (vận đơn)
Proof read copy
Là bản vận đơn nháp để người gửi hàng đọc và kiểm tra lại trước khi phát hành vận đơn chính thức.
11
Bản sao
Carbon copy
CC
Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này.
12
Bản sao không nhìn thấy
Blind Carbon Copy
BCC
Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình.
13
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Material safety data sheet
MSDS
Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
128 thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất. Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan.
14
Bảng tính thưởng phạt bốc dỡ
Time sheet = Layday Statement
Là bảng tính thời gian sử dụng vào việc bốc hoặc dỡ hàng để tính thưởng phạt trong đó có chữ ký xác nhận của thuyền trưởng và người thuê tàu hay đại diện của họ
15
Bao bì thương phẩm của hàng hóa
Là bao bì chứa đựng hàng hóa và lưu thông cùng với hàng hóa; bao bì thương phẩm của hàng hóa gồm hai loại: Bao bì trực tiếp và bao bì ngoài: a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hóa, tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa; b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa có bao bì trực tiếp;
16
Báo giá
Quotation
Là văn bản người bán gửi đến người mua tiềm năng ghi rõ các thông tin liên quan đến hàng hóa mà người bán có khả năng cung cấp bao gồm: Tên hàng, số lượng, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán...
17
Báo giá/ Cung cấp
Offer = Quotation
18
Bảo hành
Warranty
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên cách thức và
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
129 thời gian giải quyết bồi thường của người bán đối với người mua trong trường hợp chất lượng hàng hóa không được đảm bảo theo quy định của hợp đồng.
19
Bảo hiểm chiến tranh
War risk
20
Bảo hiểm đình công
Strike risk
Điều kiện bảo hiểm đình công.
21
Bảo hiểm mọi rủi ro
All risks
Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo hiểm (thiên tai, tai nan của biển, rủi ro phụ khác…) nhưng loại trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công.
22
Bảo lãnh (Hối phiếu)
Aval
Là một sự cam kết của người thứ ba (người bảo lãnh) về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Hình thức bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ “bảo lãnh” (aval) vào mặt trước hoặc mặt sau của hối phiếu, và người bảo lãnh sẽ ký tên lên hối phiếu.
23
Bảo lãnh tiền thuế điện tử
24
Bến
Là hình thức phát hành thư bảo lãnh thuế của ngân hàng bằng phương thức truyền nhận dữ liệu thông điệp bảo lãnh tiền thuế thông qua Cổng thanh toán điện tử hải quan. Terminal
Bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
130
25
Bên được thông báo
Notify party
Là người được nhận thông báo từ đại lý hãng tàu khi tàu đã cập cảng đến. Notify party có thể là người nhận hàng (consignee) cũng có thể không phải là người nhận hàng.
26
Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng
Cargo Outturn Report
COR
Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên.
27
Biên bản kết toán nhận hàng
Report on Receipt of cargos
ROROC
Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu. Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu.
28
Biên lai thuyền phó
Mates receipt
Là chứng từ do thuyền phó phụ trách về việ c gửi hà ng cap cho người gửi hà ng hay chủ hà ng xá c nhậ n tà u đã nhậ n xong hàng. Việ c cap biê n lai thuyen phó là mộ t sự thừa nhậ n rang hà ng đã được xep xuong tà u đay đủ , đã được xử lý một cách thích
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
131 hợp và cẩn thận.
29
Bồi hoàn
Reimbursement
Là việc thanh toán giữa ngân hàng chiết khấu và ngân hàng phát hành trong thanh toán bằng L/C, ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả tiền sau khi thực hiện chiết khấu bộ chứng từ.
30
C/O ưu đãi
31
Cảm kích, đánh giá cao, biết ơn
Appreciate
32
Cán cân thương mại
Trade balance
Là những số liệu ghi lại thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu).
33
Cảng bốc hàng
Port of loading
Là cảng thuộc nước xuất khẩu nơi lô hàng bắt đầu chặng vận tải quốc tế.
34
Cảng container
Container port
35
Cảng dỡ hàng
Port of discharge
36
Càng sớm càng tốt
As soon as possible
37
Cầu tàu
Quay
38
Chấn nhận
Accept
39
Chất lượng
Quality
Là các loại C/O được quy định trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.
Là cảng thuộc nước nhập khẩu nơi lô hàng kết thúc chặng vận tải quốc tế. asap Nơi diễn ra việc bốc dỡ hàng hóa giữa cảng và tàu.
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên phẩm chất, tính chất của hàng hóa (ví dụ: loại
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
132 A, mới 100%...)
40
Chất lượng còn lại (tính theo %) so với chất lượng ban đầu
Là mức độ đạt được của các thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng so với các thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ khi chưa sử dụng (mới 100%).
41
Chi nhánh
Branch
42
Chỉ thị nhờ thu/ Lệnh nhờ thu
Collection Instruction = Collection Là văn bản do người xuất order khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài.
43
Chiết khấu
Negotiation
44
Chile Free Trade Agreement - Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê
Vietnam
Là một hình thức cấp tín dụng thông qua việc ứng trước một khoản tiền cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị Bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C được người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ chứng từ không phù hợp nhưng được ngân hàng phát hành chấp nhận. VCFTA
Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014. FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ.
45
Chính thức
Official
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 46
Chủ tàu
47
Chứng chỉ chất lượng
48
Chung container
Ship owner
133 Là một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu tàu. Chứng chỉ chất lượng bao gồm: a) Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời hạn còn hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận; b) Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận; c) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa có yêu cầu về hệ thống quản lý.
Co-loader
Trong thực tế, những lô hàng LCL trong cùng container không phải lúc nào cũng đi đến cùng một cảng đích. Nhiều trường hợp chúng chỉ được vận chuyển chung container trên một chặng đường nào đó, sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container khác (reload) trước khi đi tiếp. Trên thị trường hiện nay hầu hết những người sale hàng lẻ thường thông qua các công ty FWD. Sale hàng lẻ được gọi là những người gom hàng. Như vậy khi 1 khách hàng book qua FWD thì FWD phải book lên consolidate, việc này đã coload lên 1 lần. Nếu 1 khách hàng book hàng qua FWD1 sau đó FWD1 book sang
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
134 FWD2, rồi FWD2 mới book lên consolidate thì đã coload 2 lần. Như vậy, LCL co-loader là hàng lẻ phải chuyển tải sang container khác để đi tới cảng đích.
49
Chứng từ điện tử
Là thông tin khai, kết quả xử lý, thông báo được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.
50
Chứng từ do bên thứ ba phát hành
Third party documents
Sử dụng trong trường hợp bên mua cho phép bên thứ ba (không phải bên bán trực tiếp) phát hành chứng từ.
51
Chứng từ giao hàng
Delivery Document
(cách viết khác của Shipping Documents)
52
Chứng từ giao hàng
Shipping documents
Chỉ các chứng từ liên quan trực tiếp tới việc giao hàng như: Vận đơn, Invoice, Packing List...
53
Chứng từ sở hữu hàng hóa
Document of title
54
Chứng từ yêu cầu
Documents required
55
Chuyển đổi mã số hàng hóa
Change in Tariff Classification
CTC
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể.
56
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương)
Change in Chapter
CC
Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số.
57
Chuyển đổi mã số
Change in Tariff
CTH
Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm
Liệt kê các chứng từ mà bên mua yêu cầu bên bán cung cấp cùng với lô hàng.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
135
hàng hóa (cấp nhóm)
Heading
nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số.
58
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm)
Change in Tariff Sub-Heading
59
Chuyển khẩu/ Chuyển cửa khẩu
60
Chuyển tải
Transhipment
Là việc chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên phương tiện vận tải khác để xuất khẩu.
61
Chuyển tải
Transhipment
Là việc hàng hóa được vận chuyển bằng hai phương tiện vận tải trở lên từ điểm đi tới điểm đến. Trong vận tải biển lô hàng được chuyển tải từ con tàu này sang con tàu khác để đi tiếp hành trình; trong vận tải đa phương thức lô hàng được chuyển tải từ phương tiện đường bộ/ đường sắt sang phương tiện
CTSH
Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số. Là việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
136 đưởng biển để đi tiếp hành trình.
62
Chuyển tiền bằng điện
Telex Transfer = Telegraphic Transfer
T/T
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.
63
Chuyển tiền bằng thư
Mail Transfer
M/T
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện.
64
Cơ chế một cửa quốc gia
65
Cơ chế một cửa quốc gia
Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp. Nation single window
NSW
Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
137 Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp.
66
Có giá trị tại
Available with...
Việc thư tín dụng có giá trị tại đâu nghĩa là người thụ hưởng có thể tiến hành chiết khấu bộ chứng từ theo L/C tại đó để nhận tiền trước thời hạn thanh toán của L/C. 41D: AVAILABLE WITH ANY BANK BY NEGOTIATION
67
Có thể chuyển nhượng được
Negotiable
Là một đặc tính của các giấy tờ có giá (vận đơn, đơn bảo hiểm, hối phiếu...) có thể chuyển quyền sở hữu hoặc thụ hưởng cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu.
68
Công đoạn gia công, Specific Process chế biến cụ thể
69
Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá
Là quá trình sản xuất chính tạo ra những đặc điểm cơ bản của hàng hóa.
70
Cộng gộp thông thường
Accumulation
Nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thì sẽ được cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm.
71
Cộng gộp toàn bộ
Full Cumulation
Cho phép nguyên liệu không nhất thiết phải đáp ứng đúng quy tắc xuất xứ dành cho nguyên liệu đó. Nguyên liệu có thể đáp ứng một phần của tiêu chí xuất xứ (ví dụ không thể
SP
Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
138 đáp ứng tiêu chí RVC 40% mà chỉ có thể đáp ứng tiêu chí RVC 19%) nhưng vẫn được phép cộng gộp vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm.
72
Cộng gộp từng phần
Partial Cumulation
Cho phép nếu nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thì áp dụng cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu; nếu nguyên liệu chỉ đáp ứng ngưỡng RVC từ 20 đến 39% thì được cộng gộp đúng số phần trăm thực tế trong khoảng từ 20 đến 39% đó vào công đoạn sản xuất tiếp theo để xác định xuất xứ cho hàng hóa.
73
Cổng thông tin một cửa quốc gia
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP là một hệ thống thông tin tích hợp bao gồm hệ thống thông quan của cơ quan hải quan, hệ thống thông tin của Bộ Khoa học và Công nghệ, các hệ thống công nghệ thông tin khác (sau đây gọi là các hệ thống xử lý chuyên ngành).
74
Container
Là công cụ vận tải có những đặc điểm: Phù hợp cho việc sử dụng lại; - Có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải; Cho phép xếp dỡ thuận tiện; Dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng; Thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối.
Container
Về kích thước có 3 loại container cơ bản: 20'DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40'DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40'HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m. 75
Container bách hóa
Dry container
DC
(cách viết khác của GP container - Container bách
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
139 hóa.)
76
Container bách hóa
General Purpose Container
GP
Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường.
77
Container cao
High cube container
HC
Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).
78
Core Banking
Core Banking
Là một phần mềm hệ thống về ngân hàng lõi, hệ thống các phân hệ nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng như tiền gửi, tiền vay, khách hàng..., hệ thống phần mềm tích hợp các ứng dụng tin học trong quản lý thông tin, tài sản, giao dịch, quản trị rủi ro ... trong hệ thống ngân hàng, là hạt nhân toàn bộ hệ thống thông tin của một hệ thống ngân hàng.
79
Cửa hàng miễn thuế
Duty Free Shop
Là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
80
Cửa hàng miễn thuế
Duty-free shop
Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
81
Cung cấp
Supply
82
Cước biển
Ocean freight
Là cước vận tải đường biển do hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu thu của người thuê tàu. Mức cước được tính theo thể tích (Volume) của lô hàng.
83
Cước hàng không
Air freight
Là cước vận tải đường hàng không do hãng hàng không hoặc đại lý thu của người thuê dịch vụ vận tải. Mức cước được tính theo khối lượng (Weight) của lô hàng.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
140
84
Cước phí theo thỏa thuận
Freight as arranged
Nghĩa là cước phí được trả theo thỏa thuận giữa người thuê tàu và người vận tải (không ghi chi tiết số tiền cước cho bên thứ 3 biết).
85
Cước phí trả sau
Freight to collect
COLLECT
Hãng vận tải sẽ phải thu tiền cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW...
86
Cước phí trả tới
Carriage paid to
CPT
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.
87
Cước phí trả trước
Freight prepaid
PREPAID
Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR...
88
Cước phí và bảo hiểm trả tới
Carriage and Insurance paid to
CIP
Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định. Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải.
89
Cước vận tải
Freight
90
Đã bốc hàng lên tàu
Laden on board
Là chi phí hãng vận tải thu khi nhận chuyên chở hàng hóa. Phí này tính theo thể tích khi vận tải bằng đường biển và tính theo trọng lượng khi vận tải bằng đường hàng không.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
141
91
Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo
Clean on board
Hàng hóa đã được bốc lên tàu với tình trạng tốt.
92
Đại diện
Represent
93
Đại diện/ Thay mặt cho
On behalf of
Thường chỉ người đại diện cho công ty nào/ tổ chức nào.
94
Đại lý tàu biển
Shipping agent
Là người được hãng tàu chỉ định làm đại diện để tiến hành dịch vụ đại lý tàu biển theo uỷ thác tại cảng biển. Người đại lý tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển cho người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu hoặc người khai thác tàu.
95
Đạ i lý ưu tiê n
96
Đãi ngộ tối huệ quốc
Là doanh nghiệ p kinh doanh dịch vụ đạ i lý là m thủ tụ c hả i quan được cơ quan hả i quan cô ng nhậ n là doanh nghiệ p ưu tiên. Most Favoured Nation
MFN
Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó.
97
Đăng ký tờ khai nhập khẩu
IDC
IDC
Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
142 ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).
98
Đăng ký tờ khai xuất khẩu
99
Đang vận chuyển
EDC
in transit
100 Danh tiếng
Reputation
101 Đặt hàng
Place order
102 Đặt hàng số lượng lớn
Bulk order
103 Đặt hàng thử
Place trial order
104 Đặt hàng/ Đơn đặt hàng
Order
105 Đấu giá quốc tế
International Auction
106 Đấu thầu hạn chế
Limited tender
107 Đấu thầu quốc tế
International Tender
Gọi ra màn hình ‘‘Thông tin đăng ký tờ khai xuất khẩu EDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ EDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). Hàng hóa đang trong quá trình vận tải, đang trên hành trình.
Trong lĩnh vực buôn bán kinh doanh hàng hóa thì order có nghĩa là đặt hàng.
108 Dây chuyền công nghệ
Là hệ thống các máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí lắp đặt theo sơ đồ, quy trình công nghệ bảo đảm vận hành đồng bộ để sản xuất sản phẩm.
109 Đề nghị báo giá
Request for Quotation = Inquiry
110 Địa điểm nhận hàng để chở
Place of Receipt
RFQ
Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu. Khi nhà
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
143 xuất khẩu book tàu cho hàng xuất có quyền yêu cầu nơi hạ cont tại cảng xuất khẩu sau khi đóng hàng để thuận lợi cho doanh nghiệp hơn (và nơi này phải có trong danh sách của hãng tàu). Khi xin hạ tại đâu thì Place of Receipt ở đó.
111 Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung
Là khu vực tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; có chức năng lưu giữ, bảo quản hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để chờ làm thủ tục hải quan.
112 Địa điểm thu gom hàng lẻ
Container Freight Station
Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ.
113 Địa điểm xuất trình
Place of presentation
Là địa điểm (ngân hàng) mà tại đó L/C có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu.
114 Dịch vụ hậu cần
Logistics
Là quá trình chuẩn bị hàng hóa, sắp xếp, đóng gói, kẻ ký mã hiệu, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng hóa ra cửa khẩu và làm thủ tục thông quan cho hàng hóa.
115 Điểm thông quan nội địa
Inland Container Depot
116 Điện chuyển tiền
Bank slip
Giấy tờ do ngân hàng gửi cho bên mua ghi nhận việc chuyển tiền cho bên bán đã hoàn thành
117 Điện giải phóng hàng
Telex release
Là thông báo từ hãng tàu cho đại lý tại cảng đến khi sử dụng
CFS
ICD
Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan…
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
144 Surrendered Bill.
118 Điều kiện bảo hiểm
Institute cargo clause
119 Điều kiện thương mại quốc tế
International Commercial Terms
Chỉ các điều kiện A, B, C trong bộ điều kiện bảo hiểm. Incoterms
Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế. Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu.
120 Định lượng của hàng hóa 121 Doanh nghiệp chế xuất (DNCX)
Là lượng hàng hóa được thể hiện bằng đơn vị đo lường hoặc theo số đếm hàng hóa. Processing enterprise
122 Doanh nghiệp ưu tiên
Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế. Bắt đầu từ năm 2013 khái niệm Doanh nghiệp ưu tiên được đưa vào thực tế hoạt động Khai báo hải quan tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi được công nhận là Doanh nghiệp ưu tiên.
123 Đối tượng được bảo hiểm
Subject matter insured
Trong xuất nhập khẩu đối tượng được bảo hiểm chính là lô hàng được vận chuyển do người bán gửi cho người mua.
124 Đơn bảo hiểm
Insurance policy
Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng này. Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản chung có tính chất thường xuyên, trong đó người
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
145 ta quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm; Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng,..) và việc tính toán phí bảo hiểm.
125 Đơn đặt hàng
Purchase Order
P/O
126 Đơn đặt hàng thử
Trial order
Đơn hàng đầu tiên bên mua thường mua với số lượng ít và bên bán bán với giá cả tốt để mở đầu việc hợp tác giữa hai bên.
127 Đơn giá
Unit price
Giá của một đơn vị sản phẩm.
128 Đơn ủy thác mua hàng
Ident
129 Đơn vị container
Twenty-foot Equivalent Units
130 Đơn yêu cầu nhờ thu
Application for Collection
Là chứng từ do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài.
131 Đơn yêu cầu phát hành L/C
Application for Documentary Credit
Là đơn do người nhập khẩu gửi ngân hàng phục vụ mình yêu cầu ngân hàng phát hành Thư tín dụng dựa trên hợp đồng ngoại thương đã được ký
TEU
Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng.
TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
146 kết trước đó.
132 Đóng gói
Packing
Là việc đóng gói khi hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong quá trình vận chuyển, vừa đảm bảo cho sự an toàn của hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất.
133 Dự á n ưu tiê n
134 Dung sai hoặc chênh lệch cho phép
1.1.10.
Là dự á n đau tư trọ ng điem đượ c Thủ tướng Chı́nh phủ cho ý kiến trước khi cap phé p đau tư đang trong giai đoạ n xâ y dựng cơ bả n và được cơ quan hả i quan cô ng nhậ n á p dụ ng che độ ưu tiê n. Tolerance (% more or less)
Cho phép giao hàng thừa hoặc thiếu so với số lượng ban đầu trong hợp đồng mà không bị xem là vi phạm hợp đồng.
E-F-G-H
135 EU Free Trade Agreement - Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam Liên minh Châu Âu
Vietnam
EVFTA
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay. Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
147 năm 2018.
136 File đính kèm email
Attachment
137 Ghi nhãn hàng hóa
(sử dụng trong email) Là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát;
138 Giá bán lẻ
Retail price
139 Gia công
Processing
Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
140 Giá trị bảo hiểm
Insured value
Là giá trị hàng hóa được mua bảo hiểm.
141 Giá trị hàng hóa được khai báo khi vận chuyển
Declared Value for Carriage
142 Giải phóng hàng
Cargo release
Thông tin về bên liên hệ để giải phóng hàng được ghi chi tiết trên vận đơn giúp cho người nhận hàng biết cần làm việc với ai để được nhận hàng.
143 Giải phóng hàng nhanh
Express release
Sử dụng khi phát hành Seaway bill.
144 Giảm giá/ Chiết khấu
Discount
Khoản giảm giá so với giá gốc mà bên bán ưu đãi dành cho bên mua.
145 Giám sát hải quan
Là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo quản,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
148 lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.
146 Giao cho người chuyên chở
Free Carrier
FCA
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác. Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó.
147 Giao dọc mạn tàu
Free alongside Ship
FAS
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
148 Giao hàng
Delivery
149 Giao hàng đã nộp thuế
Delivered Duty Paid
DDP
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
149 khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu.
150 Giao hàng khi có giấy phép xuất khẩu
Subject to export license
151 Giao hàng khi có khoang tàu
Subject to shipping space available
152 Giao hàng lên chuyến tàu đầu tiên
Shipment by first available steamer
153 Giao hàng sau khi nhận được L/C
Subject to the opening of L/C
154 Giao hàng tại xưởng
Ex Work
EXW
Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v...). Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có).
155 Giao hàng trên tàu
Free on Board
FOB
Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
156 Giao hàng từ cảng đến cảng
Port-to-port
Là chuyến vận tải được nhận để chở từ cảng này và giao hàng cho người nhận ở cảng kia (không nhận hàng trong nội địa nước xuất và không giao hàng trong nội địa nước nhập).
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
150
157 Giao hàng từ kho đến kho
Door-to-door
Là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ tay người giao, đến tay người nhận. Trách nhiệm của người vận tải bắt đầu từ kho của người xuất khẩu và kết thúc ở kho của người nhập khẩu.
158 Giao hàng từng phần
Partial shipment
Là việc chia số lượng hàng được mua bán để giao bằng nhiều chuyến vận tải khác nhau theo từng thời điểm cụ thể.
159 Giao hàng, gửi hàng, vận tải
Ship
160 Giao tại bến
Delivered at Terminal
DAT
Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định. "Bến" (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến địa điểm đó.
161 Giao tại nơi đến
Delivered at Place
162 Giấy chứng nhận bảo hiểm
Insurance certificate
DAP
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định. Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
151 Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán phí bảo hiểm và điề kiện bảo hiểm đã thảo thuận.
163 Giấy chứng nhận chất lượng
Certificate of Quality
C/Q
Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá.
164 Giấy chứng nhận hàng thiếu
Certificate of short landed cargo
CSC
Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng
165 Giấy chứng nhận hun trùng
Fumigation Certificate
Giấy này được cấp sau khi hàng hóa trên tàu đã được Cơ quan kiểm dịch y tế bơm thuốc khử côn trùng. Một số mặt hàng có nguồn gốc hữu cơ như nông sản (cà phê, tiêu, điều...), các mặt hàng có nguồn gốc từ gỗ như hàng mây tre lá, hàng thủ công mỹ nghệ, mặt hàng đồ gỗ chưa qua xử lý bề mặt... Các mặt hàng này nếu không xử lý bằng hóa chất thì trong quá trình vận chuyển sẽ phát sinh mối, mọt, nấm mốc hoặc côn trùng gây hại môi trường.
166 Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
Veterinary Certificate
Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc động vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài. Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 167 Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
152
Phytosanitary Certificate
Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi...), kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài. Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
168 Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa
Certificate of Inspection
Đối với một số hàng hóa đặc thù như Thiết bị đo (Công tơ điện) hoặc Máy xét nghiệm máu. Khi tiến hành xuất nhập khẩu phải có giấy tờ chứng minh khả năng hoạt động của thiết bị gọi là Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa. Giấy tờ này thường được cấp bởi các cơ quan được chính phủ chỉ định hoặc thừa nhận về khả năng kiểm định chất lượng gọi là các tổ chức kiểm định.
169 Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản
Good Storage Practice
170 Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Sanitary Certificate
GSP
"Thực hành tốt bảo quản thuốc" (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng. Là loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
153
171 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Certificate of Origin
C/O
Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có).
172 Giấy ghi nợ
Debit Note
Thường sử dụng trong Xuất nhập khẩu khi người giao nhận (cty Forwarder) gửi bảng kê các khoản nợ cước và phụ phí vận tải cho công ty xuất nhập khẩu.
173 Giấy gửi hàng đường biển
Seaway Bill
Là bằng chứng xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển và xác nhận việc nhận hàng để xếp hoặc đã xếp bởi người chuyên chở. Giấy gửi hàng đường biển được dùng để thay thế vận đơn, có các thông tin giống vận đơn đường biển nhưng chức năng và cách sử dụng rất khác biệt.
174 Giấy lưu cước
Booking Note = Booking confirmation
175 Giấy lưu cước tàu chợ
Liner booking note
176 Giấy phép nhập khẩu
Import license
Là chứng từ do hãng vận tải hoặc người giao nhận phát hành, chứng minh đã dành chỗ cho lô hàng trên tàu.
Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cho phép mặt hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có hai loại giấy phép nhập khẩu: Giấy phép nhập khẩu tự động và giấy
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
154 phép nhập khẩu không tự động.
177 Giờ tàu cắt máng
Closing time
Là thời hạn cuối cùng mà người giao hàng phải thanh lý (giao) container cho cảng để cảng kịp bốc container lên tàu trước khi tàu rời cảng.
178 Giờ tàu cắt máng
Cut-off time
(cách viết khác của Closing time)
179 Gom hàng
Consolidate
Trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá, LCL viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Less than Container Load, dịch nghĩa là hàng xếp không đủ một container. Cụm từ này mô tả cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, việc công ty dịch vụ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments) để sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển từ cảng xếp tới cảng đích. Việc đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay consolidation. Hàng LCL (còn gọi là hàng lẻ, hay hàng consol) được phân biệt với hàng FCL (Full Container Load), tức là hàng đủ xếp nguyên container, mà không cần ghép với lô hàng khác.
180 Gửi kèm/ Đính kèm email
Attach
(sử dụng trong email)
181 Hai bản gốc/ Bản gốc thứ 2
Duplicate
Sử dụng với ý nghĩa phát hành 2 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 2 để phân biệt với các bản gốc khác.
182 Hải quan
Customs
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
155
183 Hàm lượng giá trị khu vực
Regional Value Content
RVC
Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%.
184 Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
Voluntary Export Restraints
VERs
Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên quyết.
185 Hạn ngạch
Quota
186 Hạn sử dụng hoặc hạn dùng
187 Hàng đã được bốc lên tàu
Hạn ngạch trong xuất nhập khẩu là số lượng/ giá trị hàng hóa được xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) do cơ quan có thẩm quyền quy định. Là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hàng hóa hoặc một lô hàng hóa mà sau thời gian này hàng hóa không còn giữ được đầy đủ các đặc tính chất lượng vốn có của nó. Hạn dùng của hàng hóa được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn dùng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn;
Shipped on Board
Là việc hàng hóa hoàn thành việc bốc xếp và nằm an toàn trên boong tàu. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng và
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
156 thông tin này cũng được ghi rất cụ thể trên mặt vận đơn.
188 Hàng hóa
Cargo
189 Hàng hóa
Commodity
(dùng trong Hợp đồng Xuất nhập khẩu)
190 Hàng hóa
Goods
(dùng trong Giao dịch Xuất nhập khẩu)
191 Hàng hóa
192 Hàng hóa
Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan. Merchandise
(dùng trong nghiệp vụ mua bán)
193 Hàng hóa đóng gói đơn giản
Là hàng hóa được đóng gói không có sự chứng kiến của người tiêu dùng mà khi mua có thể mở ra kiểm tra trực tiếp hàng hóa đó;
194 Hàng hóa trung chuyển
Là hàng hóa được chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vực trung chuyển tại các cảng Việt Nam;
195 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành
Là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
196 Hàng mẫu
Sample
Hàng dùng thử hoặc xem trước. Hãng mẫu thường do bên bán gửi cho bên mua miễn phí để chào hàng.
197 Hàng miễn phí
Free of charge
FOC
Chỉ số hàng hóa bên mua được bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại...
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 198 Hàng nguy hiểm
157
Dangerous goods
Là hàng hóa cần có nghiệp vụ xử lý đặc biệt trong vận tải để tránh gây tai nạn trên chặng đường di chuyển. Hàng nguy hiểm có thể là bất kỳ loại sản phẩm hoặc chất gì, nếu không được xử lý đúng cách đều có thể gây nguy hiểm như: bình xịt, nước hoa hoặc bất kỳ vật gì có chứa pin lithium – như điện thoại hoặc máy tính xách tay.
199 Hàng nhập
Inbound
Là hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam.
200 Hàng phi mậu dịch
Là hàng hóa xuất nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại, thường không có việc thanh toán phát sinh. Ví dụ: quà biếu tặng, hàng viện trợ nhân đạo...
201 Hàng rời
Bulk cargo
202 Hàng trong kho, cất hàng vào kho
Stock
203 Hàng xuất
Outbound
Là hàng hóa ở dạng thô, khô như: than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu. Hàng hóa này không cần đóng gói khi vận tải mà chứa trực tiếp trong boong tàu, toa tàu hỏa hoặc thùng xe.
Là hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.
204 Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
205 Hệ thống eCOSys
Là vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh, bao gồm hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi. eCOSys
Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại:
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
158 http://www.ecosys.gov.vn.
206 Hệ thống khai hải quan điện tử
207 Hệ thống thông quan hàng hóa tự động
Là hệ thống cho phép người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan điện tử, tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System
VNACCS
Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn.
208 Hệ thống ưu đãi phổ cập
Generalized Systems of Prefrences
GPS
Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử. Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển.
209 Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
Là hệ thống do Tổng cục Hải quan quản lý cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
159 tục hải quan điện tử, kết nối, trao đổi thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các Bộ, ngành có liên quan.
210 Hết hạn
Expire
211 Hết hàng
Out of stock
212 Hết hiệu lực
Invalidate
213 Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership
AJCEP
Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế.
214 Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực
Regional Comprehensive Economic Partnership
RCEP
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán.
215 Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản
Vietnam Japan Economic Partnership Agreement
VJEPA
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009. Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 216 Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement
160 TPP
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam. TPP là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam). Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018.
217 Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương
CPTPP
Tháng 11/2017, 11 nước thành viên TPP ra Tuyên bố chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). CPTPP được chính thức ký kết vào tháng 3/2018 bởi 11 nước thành viên còn lại của TPP (không bao gồm Hoa Kỳ). CPTPP sẽ có hiệu lực nếu ít nhất 6 nước hoặc một nửa số thành viên CPTPP phê chuẩn hiệp định này. CPTPP giữ nguyên gần như toàn bộ các cam kết của TPP ngoại trừ (i) các cam kết của Hoa Kỳ hoặc với Hoa Kỳ; (ii) 22 điểm tạm hoãn (có Danh mục chi tiết) và (iii) một số sửa đổi trong các Thư song phương giữa các Bên của
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
161 CPTPP
218 Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
ASEAN Trade in Goods Agreement
ATIGA
Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992. ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan. Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA
219 Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ
ASEAN–India Free Trade Area
AIFTA
Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan. Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ.
220 Hiệp định thương mại tự do
Free Trade Agreement
FTA
Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
162 một khu vựcmậu dịch tự do.
221 Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN Australia/New Zealand
ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area
AANZFTA
Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-ÚcNiu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA).
222 Hiệp định thương mại tự do ASEANHong Kong
ASEAN-Hong Kong Free Trade Agreement
AHKFTA
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017. Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019.
223 Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á - Âu
Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade Agreement
VN-EAEU FTA
Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắcxtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016.
224 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc
Vietnam – Korea Free Trade Agreement
VKFTA
Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN - Hàn Quốc,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
163 Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định.
225 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Khối EFTA
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Khối EFTA (bao gồm 4 nước Thụy Sỹ, Na Uy, Iceland, Liechtenstein) bắt đầu khởi động đàm phán từ tháng 5/2012. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán.
226 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Israel
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Israel bắt đầu khởi động đàm phán từ ngày 2/12/2015. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán.
Viet Nam-Israel Free Trade Agreement
227 Hồ sơ hải quan
Hồ sơ hải quan gồm tờ khai hải quan, các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của Luật này.
228 Hỗ trợ phát triển chính thức
Official Development Assistance
229 Hóa đơn
Invoice
ODA
Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay. Trong Xuất nhập khẩu, hóa đơn là chứng từ rất quan trọng do người bán tự lập theo mẫu của mình. Các thông tin cơ bản trên hóa đơn gồm có: số hóa đơn, ngày phát hành hóa đơn, người bán, người
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
164 mua, mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng số tiền...
230 Hóa đơn chi tiết
Detailed Invoice
231 Hóa đơn chiếu lệ
Proforma Invoice
Là hóa đơn mô tả chi tiết các bộ phận/ thành phần của hàng hóa và giá cả. P/I
Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán. Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice).
232 Hóa đơn chính thức Final invoice
Là hoá đơn cuối cùng để dùng thanh toán tiền hàng.
233 Hóa đơn hải quan
Customs Invoice
Là hóa đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này chủ yếu dùng trong khâu tính thuế mà không có giá trị là một yêu cầu đòi tiền, nên nhìn chung không được lưu thông.
234 Hóa đơn lãnh sự
Consular invoice
Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu, một số nước nhập khẩu yêu cầu hóa đơn thương mại phải có xác nhận của lãnh sự quán nước đó tại nước xuất khẩu. Mục đích xác nhận của lãnh sự là nhằm: - Chứng nhận nhà xuất khẩu đã không bán phá giá hàng hóa. - Cung cấp thông tin về nhóm hàng phải chịu thuế là như thế nào - Có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ.
235 Hóa đơn tạm tính
Provisional
Là hóa đơn dùng trong việc
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
165
invoice
thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp như: Giá hàng mới là giá tạm tính, việc nhận hàng về số lượng và chất lượng được thực hiện ở cảng đến, hàng hoá được giao làm nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một phần cho đến khi bên giao hàng xong mới thanh toán dứt khoát.
236 Hóa đơn xác nhận
Certified Invoice
Là hoá đơn có chữ ký của Phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hoá. Hoá đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức năng hoá đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ.
237 Hối phiếu
Bill of Exchange = Draft
BE
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees)
238 Hối phiếu
Drafts
B/E
(cách viết khác của Bill of Exchange)
239 Hối phiếu có kỳ hạn Usance Bill/ Time bill
Còn gọi là Hối phiếu trả sau. Người ký phát hối phiếu có thể quy định thời hạn thanh toán hối phiếu theo các cách sau: trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu, hay trả sau 1 thời hạn nhất định kể
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
166 từ ngày giao hàng, hay trả tại 1 ngày cụ thể trong tương lai… Các hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để ký chấp nhận nếu cần.
240 Hối phiếu đích danh
Nominal Bill
Là loại hối phiếu ghi rõ tên người hưởng lợi.
241 Hối phiếu kèm chứng từ
Documentary Bill of Exchange
Là loại hối phiếu có kèm theo chứng từ thương mại. Người trả tiền phải trả tiền hối phiếu hoặc ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu rồi mới được nhận chứng từ thương mại.
242 Hối phiếu nhận nợ/ Kỳ phiếu
Promissory note
Là một bản cam kết vô điều kiện của một bên (người làm ra chứng từ) để trả một khoản tiền cho bên kia.
243 Hối phiếu trả tiền ngay
At sight Bill
Là hối phiếu mà người trả tiền phải thanh toán ngay khi nhìn thấy hối phiếu (thường là sau hai ngày làm việc).
244 Hối phiếu trơn
Clean Bill of Exchange
Là loại hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo chứng từ thương mại (chứng từ về hàng hóa).
245 Hối phiếu vô danh
Holder bill/ Bearer bill
Là loại hối phiếu không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được chuyển nhượng tự do.
246 Hợp đồng
Contract
Là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa (ngoại thương). Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, chuyển tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 247 Hợp đồng bảo hiểm bao
Open policy
248 Hợp đồng ngoại thương
Sales Contract
249 Hợp đồng nguyên tắc
Principle agreement
250 Hợp đồng thuê tàu chuyến
Charter party
251 Hợp đồng thuê tàu chuyến
Voyage charter party
252 Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo
167 Khi nhà xuất khẩu bán hàng một cách thường xuyên, anh ta ký một Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy/ Floating Policy/ Open Cover) để bảo hiểm cho tất cả các lô hàng xuất khẩu tại bất cứ thời điểm nào trong một thời hạn nhất định (thường là 1 năm) theo các điều khoản như đã thỏa thuận trước. S/C
Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, quy định các vấn đề cơ bản (chưa chi tiết) trong giao dịch.
C/P
Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.
Là thông tin liên quan đến
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
168
quản hàng hóa
1.1.11.
cách sử dụng, các điều kiện cần thiết để sử dụng, bảo quản hàng hóa; cảnh báo nguy hại; cách xử lý khi xảy ra sự cố nguy hại;
I-J-K-L-M-N
253 Incoterms 2010
Incoterms 2010
Là phiên bản Incoterms có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 – phiên bản thay thế Incoterms 2000. Incoterms 2010 có 11 điều kiện là kết quả của việc thay thế bốn điều kiện cũ trong Incoterms 2000 (DAF, DES, DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới là DAT và DAP.
254 Kê khai gồm có
Said to contain
Thông tin được thể hiện tại mục mô tả hàng hóa của vận đơn với ý nghĩa "các thông tin bên dưới là do người gửi hàng kê khai như thế".
255 Kẹp chì container
Seal
Là việc niêm phong Container sau khi được chứa đầy hàng hóa, nói cách khác kẹp chì là việc khóa cotainer để tránh sự xâm nhập từ bên ngoài bằng một vật nhỏ gọi là Seal. Mỗi seal có 1 mã số gọi là số chì (Seal No.)
256 Khai báo đính kèm tài liệu điện tử
HYS
HYS
Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai. Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
169 liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp. Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA, EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên.
257 Khai báo hải quan
Customs Declaration
Là việc người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu thực hiện khai báo các thông tin liên quan đến lô hàng xuất nhập khẩu (hàng hóa hữu hình) với cơ quan hải quan để hàng hóa được chấp thuận đưa ra hoặc đưa vào biên giới hải quan.
258 Khai thông tin nhập IDA khẩu
IDA
Nghiệp vụ IDA được sử dụng để khai các thông tin nhập khẩu trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).
259 Khai thông tin xuất khẩu
EDA
Nghiệp vụ EDA được sử dụng để khai các thông tin xuất khẩu trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS).
260 Kháng nghị
Protest
261 Kháng nghị không trả tiền
Protest for Nonpayment
262 Khiếu nại
Claim
263 Kho bảo thuế
Là kho dùng để chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 264 Kho hàng không kéo dài
170 Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
265 Kho ngoại quan
Bonded warehouse
Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
266 Không hoàn hảo/ Không sạch
Unclean
Unclean Bill of Lading là vận đơn có ghi chú xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng không tốt như: bị rách, bị ướt, bị bẹp.
267 Không thể chuyển nhượng được
Non-negotiable
Ngược lại với chứng từ có thể chuyển nhượng, một số chứng từ không thể chuyển nhượng được (ví dụ: Vận đơn bản copy, Hối phiếu đích danh... ).
268 Không thể hủy ngang
Irrevocable
269 Khu chế xuất
Processing zone
Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất-nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mướn mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính. Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các cơ sở hạ tầng như điện, nước, đường giao thông nội
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
171 khu sẵn có và không có dân cư sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản lý khu chế xuất điều hành
270 Khu phi thuế quan
271 Khu phi thuế quan
Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. Non-tariff zone
Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
272 Khu vực cách ly của các cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế và các cửa khẩu đường bộ quốc tế
Là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực cửa khẩu sau khu vực làm thủ tục xuất cảnh.
273 Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế
Là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực nhà ga quốc tế sau khu vực
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
172 làm thủ tục nhập cảnh và trước khu vực làm thủ tục hải quan.
274 Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc
ASEAN-China Free Trade Area
ACFTA
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010. Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm.
275 Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc
ASEAN-Korea Free Trade Area
AKFTA
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007. Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEANHàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
173 số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar.
276 Kích thước
Dimention
DIM
Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính...) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng.
277 Kiểm soát hải quan
Là biện pháp tuần tra, điều tra, xác minh hoặc biện pháp nghiệp vụ khác do cơ quan hải quan áp dụng để phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.
278 Kiểm tra chuyên ngành
Là việc cơ quan kiểm tra chuyên ngành căn cứ các quy định về kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hàng hóa do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế hoặc các quy định pháp luật có liên quan để kiểm tra, xác định hàng hóa đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật có liên quan.
279 Kiểm tra hải quan
Là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
280 Kiện hàng
Pallet
Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng hóa, sử dụng chung với kệ kho hàng, để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ hiệu quả. Hàng hoá vận chuyển bởi container thường được đặt
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
174 trên pallet có bảo đảm vững chắc bằng cách đóng đai, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển. Những doanh nghiệp sử dụng pallet tiêu chuẩn để xếp dỡ, xử lý, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa và nguyên vật liệu sẽ dễ dàng tiết kiệm thời gian và chi phí hơn nhiều so với các doanh nghiệp không sử dụng.
281 Kim ngạch xuất nhập khẩu
Export-import turnover
Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá xuất khẩu của quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) trong một kỳ nhất định thường là quý hay năm, sau đó qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định. Kim ngạch nhập khẩu là tổng giá trị nhập khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá nhập khẩu vào quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) đó trong một kỳ nhất định qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định.
282 Ký hậu
Endorse
Là việc người sở hữu/ người thụ hưởng ký lên mặt sau của chứng từ để chuyển nhượng quyền sở hữu (thường là vận đơn) hoặc quyền thụ hưởng (thường là hối phiếu, bảo hiểm) của mình cho người khác. Tên của người sở hữu/ người thụ hưởng tiếp theo sẽ được ghi trên mặt sau của những chứn từ trên như một bằng chứng hợp pháp cho quyền sở hữu/ thụ hưởng.
283 Ký hậu để trống (hay còn gọi là ký hậu để trắng)
Blank Endorsement
Là việc người chuyển nhượng chỉ ký tên vào mặt sau của chứng từ được chuyển
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
175 nhượng mà không ghi rõ tên người được thụ hưởng tiếp theo
284 Ký hậu hạn chế
Restrictive Endorsement
Là việc ký hậu chỉ định rõ ràng người được hưởng lợi hối phiếu và chỉ người đó mà thôi. Người ký hậu ghi câu “chỉ trả cho ông X” và ký tên. Đối với loại ký hậu này, chỉ có ông X mới nhận được tiền của hối phiếu, do đó ông X không thể chuyển nhượng tiếp hối phiếu này cho người khác bằng thủ tục ký hậu nữa.
285 Ký hậu miễn truy đòi
Without Recourse Endorsement
Là việc ký hậu mà người ký hậu ghi thêm câu “trả theo lệnh ông X, miễn truy đòi” và ký tên. Đối với loại ký hậu này, trong trường hợp này, một khi hối phiếu bị từ chối trả tiền thì ông X không được truy đòi lại tiền của người ký hậu trực tiếp của mình.
286 Ký hậu theo lệnh
To order Endorsement
Là việc ký hậu chỉ định một cách suy đoán ra người hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký hậu mang lại. Người ký hậu chỉ cần ghi câu “trả theo lệnh ông X” và ký tên. Như vậy, người hưởng lợi chưa được quy định rõ ràng, cần phải suy đoán ý của ông X. Nếu ông X ra lệnh trả cho một ng ười khác thì người đó sẽ trở thành người hưởng lợi, nếu ông X im lặng thì người hưỏng lợi đương nhiên là ông X.
287 Ký hiệu container/ Số container
Container No.
Là hệ thống các ký hiệu để nhận biết của container bao gồm 4 thành phần: - Mã chủ sở hữu (owner code); - Ký hiệu
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
176 loại thiết bị (equipment category identifier / product group code); - Số sê-ri (serial number / registration number); - Chữ số kiểm tra (check digit).
288 Ký mã hiệu hàng hóa
Marking
Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng.
289 Ký mã hiệu hàng hóa
Shipping mark/ Marking
Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng.
290 L/C chiết khấu
Negotiable L/C
L/C quy định chiết khấu tại một Ngân hàng bất kỳ.
291 L/C giáp lưng
Back-to-Back L/C
Là một L/C mới được mở dựa trên một L/C đã có cho một người thụ hưởng khác và được dùng trong mua bán qua trung gian như L/C chuyển nhượng
292 L/C không hủy ngang có xác nhận
Irrevocable Confirmed L/C
293 L/C không hủy ngang được chiết khấu
Irrevocable Negotiable L/C
294 L/C không hủy ngang không xác nhận
Irrevocable Unconfirmed L/C
295 L/C trả ngay
At sight L/C
Là loại L/C quy định Ngân hàng phát hành hoặc Ngân hàng được chỉ định phải thanh
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
177 toán ngay khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp theo các điều khoản của L/C. 42C: DRAFT AT SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE VALUE
296 L/C tuần hoàn tích lũy
Cumulative revolving L/C
L/C tuần hoàn có thể được tích lũy hoặc không. - Trường hợp L/C tuần hoàn tích lũy, số tiền đã sử dụng có thể được thêm vào cho lần giao hàng kế tiếp. - Trường hợp tín dụng tuần hoàn không tích lũy, những khoản tiền từng phần không được sử dụng sau khi đã hết thời hạn hiệu lực.
297 Lãnh thổ hải quan
298 Lệnh giao hàng
Gồm những khu vực trong lãnh thổ, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nơi Luật hải quan được áp dụng. Delivery Order
D/O
Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu). Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có).
299 Liên hệ
Contact
300 Liên minh châu Âu
European Union
EU
Là một tổ chức tập hợp các
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
178 nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô.
301 Lift off - Phí nâng hạ
Lift on
LO-LO
Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu).
302 Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế
Là chi tiết, cụm chi tiết cấu thành nên máy móc, thiết bị, được nhập khẩu để thay thế, sửa chữa nhằm bảo đảm hoặc nâng cao hiệu quả, công suất hoạt động của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đang vận hành.
303 Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng
Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng là linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế được tháo rời từ máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
304 Lưu thông hàng hóa
Là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ;
305 Mã định dạng ngân hàng
Bank Identifier Code
BIC code
Là mã nhận dạng ngân hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới.
306 Mã định dạng ngân hàng
SWIFT code (BIC code)
SWIFT code
Là mã hệ thống SWIFT quy định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường liên ngân hàng.
307 Mã HS
Harmonized System Codes
HS Code
Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
179 loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.
308 Mã vạch
Là sự thể hiện thông tin dưới dạng nhìn thấy trên bảng kê nộp tiền hoặc giấy nộp tiền mà máy móc có thể đọc được.
309 Máy móc, thiết bị
Là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế.
310 Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (sau đây viết tắt là thiết bị đã qua sử dụng) là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động.
311 Mét khối
Cubic Meter
CBM
Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải.
312 Miễn dỡ
Free out
FO
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng.
313 Miễn xếp
Free in
FI
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng.
314 Miễn xếp dỡ
Free in and out
FIO
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu.
315 Mua
Purchase
316 Mua bán đối ứng
Counter purchasing
còn gọi là Buôn bán đối lưu (hay mậu dịch đối lưu, thương mại đối lưu) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
180
Mục đích của giao dịch không phải nhằm để thu ngoại tệ mà nhằm để thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương. 317 Ngân hàng chấp nhận
Accepting Bank
Là ngân hàng chấp nhận chiết khấu Hối phiếu theo L/C.
318 Ngân hàng chiết khấu
Negotiating Bank
Là ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chiết khấu (cấp tín dụng cho người xuất khẩu trước kỳ hạn trên cơ sở bộ chứng từ phù hợp với L/C). Ngân hàng chiết khấu thường chính là ngân hàng thông báo L/C (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu).
319 Ngân hàng chuyển nhượng
Transferring Bank
Là ngân hàng được chỉ định thực hiện chuyển nhượng L/C (thường chính là ngân hàng phát hành L/C).
320 Ngân hàng được chỉ Nominated Bank định
Là ngân hàng được ngân hàng phát hành chỉ định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc thanh toán bộ chứng từ.
321 Ngân hàng hoàn trả
Reimbursing Bank
Là ngân hàng thực hiện thanh toán đến Ngân hàng đòi tiền trong trường hợp L/C có chỉ định.
322 Ngân hàng nhờ thu/ Ngân hàng chuyển chứng từ
Remitting Bank
Là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu, thực hiện việc chuyển chứng từ theo Yêu cầu nhờ thu tới ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.
323 Ngân hàng phát hành L/C
Issuing Bank
Là ngân hàng phục vụ người mua, theo yêu cầu của người mua cam kết sẽ thanh toán cho người bán trong trường hợp người bán xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện của Thư tín dụng.
324 Ngân hàng thanh toán
Paying Bank
Là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng, thường
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
181 là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ngân hàng chuyển tiền và ở nước người thụ hưởng.
325 Ngân hàng thông báo L/C
Advising Bank
Là ngân hàng của người xuất khẩu: nhận thư tín dụng (L/C) từ ngân hàng của người nhập khẩu (ngân hàng phát hành L/C), thông báo cho người xuất khẩu, chịu trách nhiệm về tính xác thực của thư tín dụng và thu phí thông báo từ người xuất khẩu.
326 Ngân hàng thu hộ
Collecting bank
Là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu. Thông thường, đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng nhờ thu có trụ sở ở nước Người trả tiền.
327 Ngân hàng trung gian
Intermediary bank
Sử dụng trong trường hợp ngân hàng của người bán và ngân hàng của người mua chưa từng có quan hệ giao dịch với nhau, phải sử dụng ngân hàng trung gian để việc hạch toán được thuận tiện hơn.
328 Ngân hàng ủy nhiệm thu
329 Ngân hàng xác nhận
Là ngân hàng đã ký thỏa thuận về phối hợp thu ngân sách nhà nước với Kho bạc Nhà nước và có tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng đó. Confirming Bank
Là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hơp ngân hàng mở thư tín dụng không đủ khả năng thanh toán. Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thông báo thư tín dụng hay là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu.
330 Ngân hàng xuất
Presenting Bank
Là ngân hàng xuất trình chứng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
182
trình
từ cho nhà nhập khẩu theo chỉ thị của Ngân hàng thu hộ
331 Ngày giao hàng
Shipment date
Là ngày người bán hoàn thành việc bàn giao hàng cho người vận chuyển. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày xếp hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng .
332 Ngày giao hàng cuối cùng
Latest date of shipment
Thời hạn cuối cùng cho phép bên bán tiến hành giao hàng. 44C: LATEST DATE OF SHIPMENT 170630
333 Ngày hết hạn L/C
Expired date
Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu, nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều khoản và điều kiện của L/C trong thời hạn đó. Ngày hết hạn/ ngày hiệu lực L/C và được thể hiện tại trường 31D - DATE AND PLACE OF EXPIRY.
334 Ngày khởi hành
Departure date
Là ngày phương tiện vận tải khởi hành.
335 Ngày phát hành vận B/L date đơn đường biển 336 Ngày sản xuất
Là mốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa hoặc lô hàng hóa đó;
337 Ngày tàu đến dự kiến
Estimated Time of Arrival
ETA
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu.
338 Ngày tàu khởi hành dự kiến
Estimated Time of Departure
ETD
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu.
339 Người bảo hiểm
Insurer
Là công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho lô hàng xuất nhập khẩu.
340 Người bảo lãnh (Hối phiếu)
Avaliseur
Là người thứ ba cam kết về việc trả tiền cho người hưởng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
183 lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Người bảo lãnh không phải là người trả tiền, không phải là người ký phát hối phiếu mà thông thường là một ngân hàng lớn có uy tín.
341 Người bị ký phát
Drawee
Là người mua hàng hay người nhập khẩu, hoặc một người thứ 3 do sự chỉ định của người nhập khẩu (thường là ngân hàng chấp nhận hoặc ngân hàng phát hành L/C) có trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng trên hối phiếu.
342 Người chấp nhận
Acceptor
Khi người bị ký phát chấp nhận hối phiếu kỳ hạn thì trở thành người chấp nhận và người chấp nhận phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu khi đến hạn.
343 Người chuyên chở/ Người vận tải
Carrier
344 Người chuyển tiền
Remitter
345 Người đề nghị cấp C/O ưu đãi
Là người mua khi yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền cho người bán. Bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
346 Người được bảo hiểm
Insured/ Assured
347 Người giao hàng/ người bán
Shipper
Thường sử dụng với B/L và AWB chỉ người bán hoặc người thay người bán giao hàng cho bên mua.
348 Người giao nhận
Forwarder
Là người cung cấp dịch vụ giao nhận bao gồm: vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
184 dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.
349 Người giao nhận
Freight forwarder = Forwarder
350 Người gửi hàng
Consignor
(cách viết khác của Shipper)
351 Người khai hải quan
Bao gồm: chủ hàng hóa; chủ phương tiện vận tải; người điều khiển phương tiện vận tải; đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
352 Người kinh doanh vận tải đa phương thức
Combined Transport Operator
CTO
(cách viết khác của MTO)
353 Người kinh doanh vận tải đa phương thức
Multimodal Transport Operator
MTO
Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức. Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”.
354 Người ký hậu hối phiếu
Endorser
Là người chuyển quyền thụ hưởng của mình cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu hối phiếu (còn gọi là người chuyển nhượng).
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
185
355 Người ký phát
Drawer
356 Người môi giới
Broker
357 Người nhận hàng
Consignee
Là người nhận hàng nếu là vận đơn đích danh, thường thì trong mua bán xuất nhập khẩu Consignee cũng chính là Buyer (người mua hàng) và đối với hầu hết các vận đơn đường biển thì Consignee cũng chính là Notify party.
358 Người phụ trách
Person in charge
Chỉ người nhân viên trực tiếp phụ trách thương vụ.
359 Người thụ hưởng
Beneficiary
Là người được hưởng tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu được chấp nhận thanh toán
360 Người thuê tàu chuyến
Charterer
361 Người tiêu dùng cuối cùng
End user
Là người sẽ trực tiếp sử dụng sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu người bán thường phân biệt khách hàng của mình là công ty thương mại (mua rồi lại bán) hay là người sử dụng cuối cùng để xác định mức giá hoặc mức hoa hồng hợp lý dành cho khách hàng.
362 Người xuất trình
Presenter
Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện việc xuất trình chứng từ theo L/C. Như vậy người xuất trình bao gồm: người thụ hưởng, ngân hàng được chỉ định, ngân hàng xác nhận
363 Người yêu cầu mở L/C
Applicant for L/C
Là người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Thư tín dụng. Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành Thư tín dụng dựa trên một khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản bảo đảm.
364 Nguyên liệu
Là người bán hàng hay người xuất khẩu.
"Nguyên liệu" bao gồm nguyên liệu thô, thành phần, phụ tùng,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
186 linh kiện, bộ phận rời và các hàng hoá mà có thể hợp lại để cấu thành một hàng hoá khác sau khi trải qua một quá trình sản xuất.
365 Nhà cung cấp
Supplier
Có thể là công ty trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc đơn giản là công ty phân phối sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu các công ty thường cố gắng mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất để cắt bớt trung gian và giảm giá thành sản phẩm.
366 Nhà kho
Warehouse
367 Nhà phân phối
Vendor
368 Nhà phân phối độc quyền
Exclusive distribution
Nơi chứa đựng, lưu giữ hàng hóa. Đây là loại phân phối chỉ có một nhà phân phối được ủy quyền bán một sản phẩm cụ thể trong một vùng lãnh thổ đặc biệt. Để trở thành đại lý độc quyền thì giữa công ty và nhà sản xuất phải ký Hợp đồng đại lý độc quyền. Khi công ty độc quyền phân phối bán hàng cho nhà sản xuất nước ngoài có nghĩa là trên lãnh thổ đó chỉ có công ty đó được kí hợp đồng được phân phối và bán ra sản phẩm này.
369 Nhà sản xuất
370 Nhà thầu nước ngoài
Manufacturer
Là công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Một nhà sản xuất có thể có nhiều nhà máy sản xuất ở 1 hoặc nhiều vùng lãnh thổ khác nhau. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
187 nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
371 Nhãn gốc của hàng hóa
372 Nhận hàng để chở
Là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa; Received for Shipment
373 Nhãn hàng hóa
Là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa;
374 Nhãn phụ
Là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu;
375 Nhân viên
Executive = staff
376 Nhờ thu kèm chứng Documentary từ Collection
Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
188 hoá.
377 Nhờ thu trả chậm
Documents Against Acceptance
D/A
Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu). Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã chấp nhận.
378 Nhờ thu trả ngay
Documents Against Payment
379 Nhờ thu trơn
Clean collection
380 Nhu cầu
Demand
D/P
Là phương thức trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ v ào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
381 Niêm phong hải quan
Là việc sử dụng các công cụ kỹ thuật hoặc các dấu hiệu để nhận biết và bảo đảm tính nguyên trạng của hàng hóa.
382 Nợ (khoản vay)
Loan
383 Nơi giao hàng cuối cùng
Place of Delivery
1.1.12.
Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ.
Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu cho người nhận hàng.
O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X
385 Phần mềm khai báo hải quan điện tử
ECUS
Được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
189 Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử.
386 Phạt (vi phạm hợp đồng)
Penalty
387 Phát hành
Issue
Có thể sử dụng thuật ngữ này trong việc phát hành Vận đơn, Hối phiếu, Thư tín dụng...
388 Phí bảo hiểm
Insurance premium
Là số tiền phí tính trên số tiền được bồi thường do người mua bảo hiểm trả cho công ty bảo hiểm. Việc quy định mức phí bảo hiểm phụ thuộc vào điều kiện bảo hiểm, đặc tính của hàng hóa ...
389 Phí bảo hiểm
Premium (insurance)
390 Phí chứng từ/ Phí vận đơn
Document fee
Là phí hãng vận tải hoặc đại lý hãng vận tải thu để phát hành vận đơn.
391 Phí địa phương
Local charge
Là phí được trả tại cảng bốc hàng và cảng xếp hàng. Với mỗi lô hàng thì phí này cả shipper và consignee đều phải trả.
392 Phí gom hàng lẻ
Container Freight Service
393 Phí khác biệt
Discrepancy fee
Khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành và được xác định là có khác biệt so với điều khoản của L/C nhưng vẫn được người mua chấp nhận thanh toán thì ngân hàng phát hành sẽ phạt người thụ hưởng một khoản phí gọi là phí khác biệt.
394 Phí làm hàng
Handling fee = Handling charge
Là một loại phí do hãng tàu hoặc người giao nhận thu của
CFS
Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
190 người gửi hàng hoặc người nhận hàng nhằm bù đắp chi phí xứ lý lô hàng (ví dụ: phí giao dịch, phí làm Manifest...)
395 Phí lưu bãi của cảng
Storage charge
Khi container lưu tại cảng quá thời gian quy định của cảng (thông thường là trước 7 ngày - hàng xuất hay sau 7 ngày hàng nhập) kể từ ngày tàu cập cảng. Phí Storage Charge được thu bởi cảng hoặc ICD nơi container được hạ bãi chờ xuất lên tàu ( hàng Xuất Khẩu) hoặc hạ bãi tại cảng nơi tàu cập (hàng Nhập Khẩu). Đôi khi phí này có thể được thu bởi hãng tàu.
396 Phí lưu container tại bãi
Demurrage
DEM
Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi).
397 Phí lưu container tại kho riêng
Detention
DET
Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot).
398 Phí mất cân đối vỏ container
Container CIC Imbalance Charge
Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu. Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
191 phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local Charge.
399 Phí nhân công
Labor fee
Phụ phí trả thuê công nhân bốc xếp trong kho (áp dụng cho hàng LCL).
400 Phí vận tải nội địa
Trucking
Chi phí cho chặng vận tải nội địa từ kho ra cảng hoặc từ cảng về kho, thường sử dụng xe tải (truck) để chuyên chở.
401 Phí vệ sinh container
Container cleaning fee
CCL
Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.
402 Phí xếp dỡ tại cảng
Terminal handling Charges
THC
Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng)
403 Phiếu đóng gói
Packing list
P/L
Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…). Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,…
404 Phiếu gửi hàng
Shipping note
Là chỉ thị của người gửi hàng cho công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, cung cap những
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
192 chi tiet đay đủ ve hà ng hoá đượ c gửi đen cả ng đe xep lê n tà u và những chı̉ dan can thiet ve hà ng hó a.
405 Phòng thương mại quốc tế
International Chamber of Commercial
ICC
406 Phòng Thương mại Vietnam Chamber VCCI và Công nghiệp Việt of Commerce and Nam Industry
Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế. Là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam. Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học - công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính.
407 Phụ phí an ninh
Security Surcharge
SSC
Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không.
408 Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
Currency Adjustment Factor
CAF
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.
409 Phụ phí chiến tranh
War Risk Surcharge
WRS
Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm…
410 Phụ phí giao hàng tại cảng đến
Destination Delivery Charge
DDC
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
193 thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích.
411 Phụ phí kênh đào Suez
Suez Canal Shurcharge
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez.
412 Phụ phí máy soi
X-ray charges
Phí sử dụng máy soi X-ray để phát hiện hàng mất an toàn.
413 Phụ phí mùa cao điểm
Peak Season Surcharge
PSS
Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.
414 Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á
Bunker Adjustment Factor
BAF
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)
415 Phụ phí qua kênh đào Panama
Panama Canal Surcharge
PCS
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama.
416 Phụ phí tắc nghẽn cảng
Port Congestion Surcharge
PCS
Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
417 Phụ phí thay đổi nơi đến
Change of Destination
COD
Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
194 chuyển đường bộ…
418 Phụ phí vệ sinh container
Cleaning Fee
Là chi phí phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot.
419 Phụ phí xăng dầu
Emergency EBS Bunker Surcharge
Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge.
420 Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên
Full container Load
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container.
FCL/FCL
Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container - giao nguyên container. 421 Phương pháp gửi hàng lẻ
Less container Load
LCL/LCL
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container. Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ - giao lẻ.
422 Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
195
423 Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
Là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
424 Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
425 Phương thức chuyển tiền
Remittance
Là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng (người nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người xuất khẩu) bằng phương tiện chuyển tiền do người nhập khẩu yêu cầu.
426 Phương thức ghi sổ
Open account
Là phương thức trong đó người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến thời điểm định kỳ người mua trả tiền cho người bán.
427 Phương thức Nhờ thu
Collection
Là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.
428 Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay
Cash against Documents = Cash on Delivery
CAD/ COD
Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
196 người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán.
429 Phương thức thanh toán
Payment terms
Cách thức và thời điểm bên mua trả tiền cho bên bán. Trong xuất nhập khẩu thường sử dụng phương thức chuyển tiền (T/T) hoặc thư tín dụng (L/C).
430 Phương thức thuê tàu chợ
Liner charter
Là phương thức mà chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker) yêu cầu chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác.
431 Phương thức thuê tàu chuyến
Voyage charter
Là phương thức mà chủ tàu (Ship-owner) cho người thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác.
432 Phương tiện vận tải
Means of transport
Thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong vận tải quốc tế.
433 Phương tiện vận tải
Phương tiện vận tải bao gồm phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
434 Quy tắc chung
General Rule
435 Quy tắc cộng gộp
Cumulation
436 Quy tắc cụ thể mặt
Product Specific
GR
Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng Cho phép nếu hàng hóa có xuất xứ từ một bên tham gia hiệp định khi được sử dụng làm nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm tiếp theo ở lãnh thổ bên kia thì được coi là có xuất xứ ở bên sản xuất sản phẩm tiếp theo đó.
PSRs
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH hàng
197
Rules
nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.
437 Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ
Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit
URR
438 Quy tắc thống nhất về nhờ thu
Uniform Rules for Collection
URC
439 Quy tắc xuất xứ
Rules of Origin
ROO
Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA.
440 Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
Là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại.
441 Quy tắc xuất xứ ưu
Là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
198
đãi
thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan.
442 Rủi ro được bảo hiểm
Risk insured against
443 Sản phẩm
Product
444 Sản phẩm
Là vật phẩm có giá trị thương mại, đã trải qua một hay nhiều quá trình sản xuất.
445 Sản phẩm độc quyền.
Exclusive product
446 Sản phẩm được tân trang lại
Refurbished product
447 Sản phẩm lỗi
Deffective/shodd y product
448 Sản phẩm mới
Brand new product
449 Sản xuất
Là các phương thức để tạo ra hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, chế biến, gia công hay lắp ráp.
450 Sản xuất “thiết kế” gốc
Original Design Manufacturing
ODM
ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất.
451 Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ”
Produced Entirely from originating
PE
Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
199
materials 452 Sản xuất thiết bị gốc
Original Equipment Manufacturing
OEM
OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm. Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên.
453 Séc
Cheque/ Check
Là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc.
454 Séc bảo chi
Certified Cheque
Là séc đã được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả năng thanh toán trước khi người chi trả trao Séc cho người thụ hưởng để nhận hàng hoá và dịch vụ.
455 Séc đích danh
Nominal Cheque
Là loại Séc ghi rõ tên người hưởng lợi.
456 Số chì
Seal No.
Mã số của kẹp chì được sử dụng để niêm phong container.
457 Số chuyến bay
Flight No.
Là mã số của mỗi chuyến bay được ghi cụ thể trên vận đơn hàng không.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
200
458 Số chuyến tàu
Voyage No.
Là mã số của mỗi chuyến tàu được ghi cụ thể bên cạnh tên tàu (Vessel name) trên vận đơn đường biển.
459 Sơ đồ xếp hàng
Cargo plan = Stowage plan
Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng.
460 Sơ đồ xếp hàng
Stowage plan = Cargo plan
Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng.
461 Số lượng
Quantity
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên định lượng về số lượng, trọng lượng, dung sai... của hàng hóa (ví dụ: 1000 chiếc, 50 hộp, +/- 5%).
462 Số lượng đặt hàng tối thiểu
Minimum Order Quantity
MOQ
Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa.
463 Số tài khoản
International Bank Account Number
IBAN No.
Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu. Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
201 IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng.
464 Số tham chiếu
Reference No.
Sử dụng trên các chứng từ với mục đích tạo thông liên kết chứng từ với nhau bằng số tham chiếu.
465 Số tiền bảo hiểm
Insured amount
Là số tiền người thụ hưởng bảo hiểm sẽ được bồi thường nếu có mất mát xảy ra. Trong Xuất nhập khẩu số tiền bảo hiểm thường được tính bằng 110% giá trị hàng hóa.
466 Sự xác nhận
Acknowledgemen t
467 Sửa đổi thư tín dụng
Amendment of Documentary Credit
Là việc ngân hàng phát hành thư tín dụng sửa đổi một hoặc một số điều khoản của thư tín dụng đã phát hành theo chỉ thị của người nhập khẩu.
468 Tài sản di chuyển
Là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.
469 Tạm nhập tái xuất
Temporary import-export
Tạm nhập tái xuất là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
470 Tấn dài
Long ton
LT
Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG.
471 Tấn mét
Metric ton
MT
Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 472 Tấn ngắn
Short ton
473 Tần suất số chuyến
Frequency
202 ST
Theo hệ đo lường của Mỹ, 1ST=907.18KG. Là số chuyến tàu khởi hành trong 1 tuần hoặc số chuyến bay khởi hàng trong 1 ngày.
474 Tập quán thương mại
Là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.
475 Tàu (biển) chở hàng
Marine vessel, Ocean vessel
M/V, O/V
476 Tàu biển
Vessel
Là tàu lớn (tàu mẹ) nhận hàng vận chuyển tuyến đường chính và xuất phát từ cảng trung chuyển hoặc cảng nhận hàng đầu tiên. Có những trường hợp không cần tàu trung chuyển thì Pre Carriage cũng chính là Vessel.
477 Tàu chở hàng rời
Bulk vessel
Là loại tàu vận chuyển những hàng hóa ở dạng thô, khô (bulk cargo) như than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu không có đóng thùng hay bao kiện gì cả và được chứa trực tiếp bằng các khoang hàng chống thấm nước của tàu.
478 Tàu nhỏ
Pre-Carriage
Là tên và số chuyến của tàu nhỏ nhận hàng đầu tiên từ cảng, sau đó vận chuyển tới giao cho tàu lớn hơn (có thể ở cảng trung chuyển hoặc có thể ở ngoài biển nếu tàu lớn có hệ thống cẩu đáp ứng được). Sở dĩ phải thực hiện việc này là do: Tình trạng cảng không đủ đáp ứng cho tàu lớn cập
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
203 cảng (độ sâu của nước, thiết bị xếp dỡ...) hoặc lượng hàng phát sinh quá ít khi đó dùng tàu nhỏ trung chuyển sẽ lợi hơn
479 Tham vấn trị giá
Là việc cơ quan hải quan và người khai hải quan trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định trị giá hải quan đã kê khai của người khai hải quan.
480 Thành phần của hàng hóa
12. Thành phần của hàng hóa là các nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi;
481 Thành phần định lượng
Là lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.
482 Thanh toán định kỳ
Installment Payment
483 Thanh toán trước giao hàng
Advance payment
484 Thanh toán/ Cam kết thanh toán
Honors
485 Thay đổi cơ bản
486 Thể tích hàng
Người nhập khẩu trả tiền hàng cho người xuất khẩu trước khi được giao hàng.Thường sử dụng phương thức Chuyển tiền (T/T). Có thể trả trước vào 2 thời điểm là ngay sau khi ký hợp đồng hoặc ngay sau khi người xuất khẩu sản xuất hàng xong.
Là việc một hàng hoá được biến đổi qua một quá trình sản xuất, để hình thành một vật phẩm thương mại mới, khác biệt về hình dạng, tính năng, đặc điểm cơ bản, hoặc mục đích sử dụng so với hàng hoá ban đầu. Measurement
Thể tích hàng tính bằng đơn vị
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
204 mét khối: cubic meter - CBM.
487 Thi hành, thực thi, thực hiện
Execute
488 Thiếu hàng
Shortage
489 Thỏa thuận mua bán
Make a deal
490 Thời gian chờ hàng
Lead time
Thời gian mà bên mua phải chờ bên bán sản xuất hoặc thu mua hàng hóa để sẵn sàng giao cho bên mua.
491 Thời gian làm hàng
Laytime
Là thời gian tàu phải lưu tại cảng để tiến hành việc xếp hàng lên tàu hay dỡ hàng khỏi tàu, còn gọi là thời gian cho phép (Allowed Time).
492 Thời gian nhỡ tàu
Delay time
Là thời gian tàu khởi hàng chậm so với lịch trình.
493 Thời gian sử dụng (tính theo năm)
Là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
494 Thời gian trung chuyển
Transit time
Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác.
495 Thời hạn giao hàng
Shipment period
Thời gian cho phép bên bán tiến hành giao hàng cho bên mua.
496 Thời hạn hiệu lực
Validity
Chỉ thời hạn mà các nội dung trên chứng từ có hiệu lực pháp lý.
497 Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ
Notice of readiness
NOR
Có hai loại thông báo: Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
205 đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu. Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến, tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến.
498 Thông quan
Là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác.
499 Thông số kỹ thuật
Gồm các chỉ tiêu kỹ thuật quyết định giá trị sử dụng hoặc có ảnh hưởng đến an toàn, sức khỏe người sử dụng, môi trường, quá trình được quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đó.
500 Thông tin (về hàng hóa)/ Mô tả hàng hóa
Specifications
501 Thông tin cảnh báo
Là những thông tin lưu ý để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, tài sản và môi trường trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng;
502 Thông tin hải quan
Là những thông tin, dữ liệu về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và các thông tin khác liên quan đến
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
206 hoạt động hải quan.
503 Thông tin ngân hàng
Bank detail
Thường chỉ thông tin ngân hàng của bên bán để bên mua tiến hành thanh toán. Thông tin ngân hàng bao gồm: - Tên người thụ hưởng (Beneficiary); - Tên ngân hàng (Bank's name); - Số tài khoản (Account No.); - Mã ngân hàng (SWIFT code).
504 Thư hỏi hàng
Enquiry
(cách viết khác của Inquiry)
505 Thư Hỏi hàng
Inquiry
Là đề nghị bán hàng do người mua gửi đến người bán ghi rõ các thông tin cơ bản liên quan đến nhu cầu mua hàng bao gồm: Tên hàng, số lượng, xuất xứ, thời gian giao hàng...
506 Thư tín dụng
Credit
(cách viết khác của Letter of Credit - L/C)
507 Thư tín dụng
Letter of Credit
508 Thư tín dụng chuyển nhượng
Transferable L/C
L/C
Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP). Là loại thư tín dụng không hủy ngang, trong đó Ngân hàng phát hành cho phép người thụ hưởng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ giá trị thư
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
207 tín dụng cho một hoặc nhiều người thụ hưởng thứ hai.
509 Thư tín dụng có xác nhận
Confirmed L/C
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và được một ngân hàng khác uy tín hơn ngân hàng phát hành đứng ra đảm bảo việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng phát hành L/C. Điều này có nghĩa là ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng phát hành không có khả năng thanh toán.
510 Thư tín dụng điều khoản đỏ
Red clause L/C
Là thư tín dụng có điều khoản, theo đó ngân hàng phát hành cam kết sẽ ứng trước hoặc ủy quyền cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu ứng trước cho người hưởng lợi một phần giá trị L/C khi người hưởng lợi xuất trình biên nhận và cam kết bằng văn bản sẽ xuất trình chứng từ giao hàng trong thời hạn hiệu lực của L/C.
511 Thư tín dụng đối ứng
Reciprocal L/C
L/C đối ứng thường được sử dụng trong giao dịch gia công hàng xuất khẩu, theo đó cả hai bên đều đóng vai trò là nhà nhập khẩu và xuất khẩu. L/C đối ứng được phát hành và chỉ có hiệu lực khi có một L/C khác đối ứng với nó đã được phát hành.
512 Thư tín dụng dự phòng
Standby L/C
Là L/C thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc: - Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được ứng trước. - Thanh toán khoản nợ của
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
208 người mở L/C dự phòng. - Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình.
513 Thư tín dụng hủy ngang
Revocable L/C
514 Thư tín dụng không Irrevocable L/C hủy ngang
Là một thư tín dụng mà sau khi được mở thì tổ chức nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C. Loại thư tín dụng này ít được sử dụng bởi vì L/C có thể hủy bỏ chỉ là một lời hứa không có cam kết đảm bảo một cách chắc chắn. Là loại thư tín dụng mà sau khi được mở thì ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất khẩu và người nhập khẩu sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu không có sự đồng ý của người xuất khẩu. Loại L/C không hủy ngang đảm bảo quyền lợi cho bên xuất khẩu và hiện nay đang được sử dụng phổ biến. Một điểm cần chú ý rằng nếu L/C không ghi là được hủy ngang hay không được hủy ngang, thì nó đương nhiên được thừa nhận là không thể hủy ngang (Điều 3 UCP 600ICC 2006)
515 Thư tín dụng trả chậm
Deferred L/C
Là L/C cho phép việc thanh toán diễn ra vào một ngày xác định chậm hơn so với ngày chứng từ được chuyển đến ngân hàng phát hành. Người xuất khẩu cho người nhập khẩu thêm thời gian để thanh toán tuy nhiên ngày
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
209 thanh toán vẫn phải nằm trong thời hạn có hiệu lực của L/C.
516 Thư tín dụng tuần hoàn
Revolving L/C
Là một cam kết từ phía ngân hàng phát hành phục hồi lại giá trị ban đầu của thư tín dụng sau khi nó đã được sử dụng. Số lần phục hồi và khoảng thời gian còn hiệu lực phải được quy định trong L/C.
517 Thủ tục hải quan
Customs Formalities
Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
518 Thủ tục hải quan điện tử
Là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
519 Thuế chống bán phá giá
Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
520 Thuế chống trợ cấp
Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH 521 Thuế giá trị gia tăng
Goods and Service tax
210 GST
Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là "goods and services tax" (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ.
522 Thuế nhà thầu
Là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
523 Thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
524 Thuế quan
Tariff
Là một khoản thuế đánh vào hàng hóa di chuyển từ một khu vực hải quan này tới khu vực hải quan khác vì mục đích bảo hộ hoặc tăng thu nhập thuế. Thuế quan làm tăng giá cả hàng hóa nhập khẩu, vì vậy làm cho chúng nói chung có ít khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường nước nhập khẩu trừ khi nước nhập khẩu không sản xuất loại hàng bị đánh thuế náy.
525 Thuê tàu chợ
Line charter
526 Thuê tàu định hạn
Time Charter
Là cách thuê trọn con tàu: Lấy thời hạn thuê làm cơ sở (định hạn). - Tàu được giao cho người thuê sử dụng cho đến lúc kết thúc thời hạn sẽ đươc hoàn trả cho chủ tàu. Cước định hạn được tính theo tấn trọng tải/tháng của con
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
211 tàu và thông thường được trả trước, bất kể lượng hàng được chở như thế nào.
527 Thuế tự vệ
Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
528 Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu. Nhằm bình ổn giá một số mặt hàng trong nước, hoặc có thể nhằm bảo vệ nguồn cung trong nước của một số mặt hàng, hoặc có thể nhằm hạn chế xuất khẩu để giảm xung đột thương mại với nước khác, hoặc có thể nhằm nâng giá mặt hàng nào đó trên thị trường quốc tế (đối với nước chiếm tỷ trọng chi phối trong sản xuất mặt hàng đó) việc hạn chế xuất khẩu có thể được Nhà nước cân nhắc.
529 Thương hiệu
Brand
530 Thương hiệu có danh tiếng
Reputed brand
531 Tiền đặt cọc
Deposit
532 Tiền hàng và cước phí
Cost and Freight
Khi người bán chưa có sự tin tưởng người mua thì thường yêu cầu người mua đặt cọc một khoản tiền (ví dụ: 10% giá trị hợp đồng) để làm tin và bắt đầu sản xuất hoặc thu mua hàng hóa. CFR
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
212 di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
533 Tiền hàng và cước phí
Cost and Freight
CNF/ C&F
Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm : - C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương. - F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương.
534 Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Cost, Insurance and Freight
CIF
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu.
535 Tiền phạt bốc dỡ hàng chậm
Demurrage money
Khi người đi thuê tàu hoàn thành công việc bốc hoặc dỡ hàng chận hơn thời gian cho phép thì bị phạt số tiền
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
213 xếp/dỡ hàng chậm và nộp cho chủ tàu.
536 Tiền thưởng bốc dỡ Dispatch money hàng nhanh
Nếu người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hàng hoặc dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép, thì được hường tiền thưởng xếp/dỡ hàng nhanh từ chủ tàu.
537 Tiêu chí chuyển đổi cơ bản
Xác định hàng hóa xuất xứ trong trường hợp quá trình chuyển đổi xảy ra tại một quốc gia hoặc khu vực. Việc xác định nguồn gốc khá phức tạp vì các bộ phận, phụ tùng của sản phẩm sản xuất tại nhiều quốc gia hoặc có nguyên vật liệu đầu vào không rõ xuất xứ.
Substantial Transformation
538 Tổ chức cấp C/O ưu đãi của Việt Nam
Tổ chức cấp C/O ưu đãi của Việt Nam (trong Thông tư này gọi tắt là Tổ chức cấp C/O) là các tổ chức cấp C/O đã được quy định tại các Thông tư liên quan về quy tắc xuất xứ.
539 Tổ chức Thương mại Thế giới
World Trade Organization
WTO
Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại.
540 Tờ khai hải quan
Customs Declaration Form
Là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ hải quan.
541 Tổn thất bộ phận
Partial loss
Là một phần đối tượng bảo hiểm bị tổn thất, mất mát, hư hỏng. Tổn thất này có thể xảy ra về trọng lượng, số lượng, phẩm chất.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
214
542 Tổn thất chung
General average
Là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hoá, hành lý, tiền cước vận chuyển hàng hoá, tiền công vận chuyển hành khách thoát khỏi hiểm họa chung.
543 Tổn thất riêng
Particular average
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ gây ra. Tổn thất riêng có thể là tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ.
544 Tổn thất toàn bộ
Total loss
Là tổn thất xảy ra với toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm khi đối tượng bảo hiểm bị mất mát, hư hỏng hay thiệt hại ở mức hoàn toàn. Có hai loại tổn thất toàn bộ là: - Tổn thất toàn bộ thực tế: Là dạng tổn thất mà đối tượng bảo hiểm bị phá hủy hoàn toàn, bị hư hỏng nghiêm trọng không còn hình dạng như ban đầu hoặc người được bảo hiểm bị tước quyền sở hữu đối với đối tượng bảo hiểm - Tổn thất toàn bộ ước tính: Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó.
545 Tổn thất toàn bộ ước tính
Constructive total loss
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
215 để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó.
546 Tổng cộng (cuối cùng)
Grand total
Thường chỉ giá trị đơn hàng sau khi đã tính toán đến tất cả các khoản cộng (phí vận tải, phí bảo hiểm.. ) và các khoản trừ (giảm giá, hoa hồng...)
547 Tổng cộng phụ
Sub total
Thường chỉ tổng giá trị các mặt hàng chưa tính đến các khoản như phí vận tải, phí bảo hiểm, phí chứng từ, giảm giá...
548 Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay
Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.
549 Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and Construction)
Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and Construction) là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.
550 Trả giá/ mặc cả 551 Trang thiết bị y tế
Bargain Trang thiết bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, hóa chất chẩn đoán in-vitro, phần mềm (software) được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu để phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau: a) Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương;
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
216 b) Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình sinh lý; c) Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống; d) Kiểm soát sự thụ thai; đ) Khử trùng trang thiết bị y tế (không bao gồm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế); e) Sử dụng cho thiết bị y tế; g) Vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động y tế.
552 Trị giá hải quan
553 Trọn bộ (chứng từ)
Là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan. Full set
Trong xuất nhập khẩu một số chứng từ được phát hành theo bộ. Ví dụ: Vận đơn đường biển thường được phát hành 1 bộ gồm 3 bản gốc và 3 bản sao (3/3). 46A: DOCUMENTS REQUIRED: FULL SET (3/3) OF ORIGINAL CLEAN "SHIPPED ON BOARD" MARINE BILL OF LADING, COVERING A PORT TO PORT SHIPMENT, MADE OUT TO ORDER OF....
554 Trọng lượng cả bì
Gross weight
Trọng lượng cả bì là tổng trọng lượng của lô hàng sau khi đã được đóng gói (bao gồm trọng lượng hàng hóa + trọng lượng bao bì).
555 Trọng lượng ruột container
Payload
Là trọng lượng hàng được đóng trong container.
556 Trọng lượng thể tích
Volume weight
Là trọng lượng của lô hàng được tính theo 1 tỷ lệ từ thể tích của lô hàng. Trọng lượng thể tích được sử dụng khi vận tải bằng đường hàng không để hạn chế những lô hàng có khối lượng nhỏ nhưng thể tích cồng
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
217 kềnh.
557 Trọng lượng tịnh
Net weight
Trọng lượng tịnh là trọng lượng của hàng hóa (không tính đến trọng lượng bao bì).
558 Trọng lượng tính cước
Chargeable weight
So sánh giữa trọng lượng thực (Gross weight) và trọng lượng thể tích (Volume weight) của lô hàng, trọng lượng nào lớn hơn thì sử dụng để tính cước (sử dụng trong vận tải hàng không).
559 Trọng lượng vỏ container
Tare weight
Là trọng lượng của công cụ chứa hàng chuyên chở như: Hòm, kiện, sọt, container,... Trong chuyên chở hàng có bao bì thông thường, người vận tải sẽ thu cước phí theo tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm trong đó là trọng lượng bao bì. Nhưng trong chuyên chở hàng bằng container, người vận tải sẽ thu cước theo trọng lượng tịnh của hàng hóa, có nghĩa là trừ đi trọng lượng của container.
560 Trọng tải tàu
Deadweight
561 Trọng tài thương mại
Arbitration
DWT
Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg). Trọng tài là thể thức giải quyết tranh chấp theo đó các bên đưa những tranh chấp ra trước một trọng tài viên hoặc Ủy ban trọng tài để giải quyết và trọng tài sau khi xem xét vụ việc sẽ đưa ra một phán quyết ràng buộc các bên tranh chấp. trọng tài thương mại là một tổ chức phi Chính phủ, hoạt động theo pháp luật và quy chế về trọng tài thương mại. Nhà nước không can thiệp sâu vào các hoạt động của cơ quan trọng tài, nhưng sẽ thực hiện
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
218 vai trò quản lý của mình thông qua hệ thống các quy định pháp luật, cũng như những tác động khác như tham gia điều ước quốc tế, đào tạo, hỗ trợ kinh phí và cơ sở vật chất.
562 Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam
Vietnam International Arbitration Centre
563 Trường hợp bất khả kháng
Force Majeure
VIAC
Là các trường hợp xảy ra do thiên tai, chiến tranh, náo loạn hoặc các trường hợp không lường trước đột ngột xảy ra làm ảnh hưởng đến việc thực hiện một công việc nào đó. Trong hợp đồng, gặp trường hợp bất khả kháng không thực hiện được những điều khoản của hợp đồng thì được coi là không bị vi phạm hợp đồng
564 Truy xuất nguồn gốc
565 Tuân theo/ Tùy theo
Là khả năng theo dõi, nhận diện được một đơn vị sản phẩm qua từng công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến và phân phối. Subject to
566 Tuổi thiết bị
567 Tuyên bố từ bỏ hàng
Là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Năm nhập khẩu là năm hàng hóa về đến cảng Việt Nam. Notice of abandonment
NOA
Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
219
Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra. 568 Tỷ lệ phần trăm của giá trị
Là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra.
569 Ước lượng, dự toán
Estimate
570 Vận đơn chở suốt
Through B/L
571 Vận đơn chủ
Master Airway Bill
572 Vận đơn của bên thứ ba
Third Party Bill of Lading
573 Vận đơn của FIATA
FIATA Bill of lading
FBL
Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành.
574 Vận đơn của người giao nhận
Forwarder's Cargo Receipt
FCR
Là giấy chứng nhận do người giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và
Là loại vận đơn được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian trong quá trình vận tải. MAWB
Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng. Là vận đơn mà trên đó ghi người hưởng lợi L/C không phải là người gửi hàng mà là một người khác. Vận đơn này thường được sử dụng trong buôn bán qua trung gian. Nếu L/C có quy định chấp nhận cả vận đơn bên thứ ba thì có nghĩa là vận đơn và các chứng từ gửi hàng khác được phép ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi L/C
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
220 anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định.
575 Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi
Surrendered Bill
Là Vận đơn đường biển bản gốc được đóng dấu SURRENDERED với ý nghĩa ĐÃ THU HỒI BẢN GỐC, dùng để thay thế Vận đơn gốc trong những trường hợp thời gian vận tải quá ngắn.
576 Vận đơn đi thẳng
Direct B/L
Là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dỡ hàng mà không phải qua bất cứ một lần chuyển tải nào.
577 Vận đơn đích danh
Straight B/L
Vận đơn đích danh là vận đơn ghi rõ tên người nhận hàng. Chỉ người có tên ghi trên vận đơn mới nhận được hàng. Vận đơn đích danh không (lưu thông) chuyển nhượng được. Người có tên trong vận đơn đích danh là người nhận hàng hợp pháp. Ví dụ, phần người nhận hàng trong vận đơn ghi: “Consignee: ABC Company” thì chỉ công ty này mới nhận được hàng.
578 Vận đơn đường biển
Bill of lading
579 Vận đơn đường sắt
Bill of Freight
580 Vận đơn đường sắt
Railroad Bill of Lading
B/L
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
221
581 Vận đơn hàng không
Airway Bill
AWB
Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển.
582 Vận đơn Hoàn hảo/ Sạch
Clean Bill of Lading
Là vận đơn không có bất cứ ghi chú nào xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng tốt.
583 Vận đơn nhà
House Airway Bill HAWB
Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải.
584 Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến
Bill of lading to Charter party
585 Vận đơn thuê tàu chợ
Liner B/L
586 Vận đơn thuê tàu chuyến
Charter Party B/L
Là vận đơn được cấp cho người thuê tàu chuyển (sử dụng cùng với Hợp đồng thuê tàu chuyến)
587 Vận đơn vô danh
Bearer B/L
Là vận đơn đường biển không ghi rõ tên người nhận hàng mà chỉ ghi "To bearer" ở mục Consignee, do đó bất cứ ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu của vận đơn và hàng hóa ghi trên vận đơn.
588 Vận tải đa phương thức
Multimodal Transport
Là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng.
589 Vận tải hỗn hợp
Inter-Modal
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
222
Transport 590 Vận tải liên hợp
Combined Transport
591 Vận tải/ Cước phí vận tải
Carriage
592 Việc giao hàng /Chuyến hàng
Shipment
593 Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
594 Xác nhận
Acknowledge
595 Xác nhận
Confirm
596 Xác nhận
Confirmation
597 Xuất nhập khẩu tại chỗ
On-spot export-import
(cách viết khác của Vận tải đa phương thức)
Là việc cơ quan hải quan xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa trước khi làm thủ tục hải quan.
Trong Xuất nhập khẩu confirm được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa xác nhận đơn hàng (đồng ý bán hàng), hoặc xác nhận đã thanh toán (cho biết đã trả tiền)…
Hàng hoá được các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài được gọi là hàng xuất nhập khẩu tại chỗ. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ các doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ là doanh nghiệp bán hàng cho các thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài,
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
223 trong hợp đồng bắt buộc phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá.
598 Xuất nhập khẩu ủy thác
Entrusted export-import
Là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn nhập hàng về Việt Nam hoặc xuất hàng đi nước ngoài nhưng không tự làm được có thể ủy thác qua công ty dịch vụ thực hiện xuất nhập khẩu. Nói cách khác, đây là hình thức nhập khẩu hàng qua trung gian.
599 Xuất trình (chứng từ theo L/C)
Presentation
Là việc người thụ hưởng (người bán) gửi bộ chứng từ giao hàng cho ngân hàng phát hành L/C để chứng minh mình đã hoàn thành các nghĩa vụ theo L/C quy định và yêu cầu ngân hàng phát hành thanh toán.
600 Xuất xứ hàng hóa
Origin
Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
601 Xuất xứ thuần túy
Wholly Obtained
602 Yêu cầu
Requirment
WO
Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên.
Copyright © ThuVienXuatNhapKhau.Vn 2018. All Rights Reserved
Thư Viện Xuất Nhập Khẩu Địa chỉ: 313 Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội Hotline: 0919 27 6887 Website: http://thuvienxuatnhapkhau.vn