This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA
, …
–
Thẻ đóng tương ứng:
…
,
để định dạng đoạn, Dùng thẻ để chèn hình ảnh:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 32
Thiết kế web
Thái Duy Quý
2.3.
Kết quả hiển thị:
Dùng các cặp thẻ: , , ,
Tương tự, dùng các cặp thẻ: , , , , và các thuộc tính FACE, COLOR, SIZE để định dạng văn bản và Hoàn chỉnh trang web:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 33
Thiết kế web
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Thái Duy Quý
Trang 34
Thiết kế web
Thái Duy Quý
3
Bài 2: Các thẻ HTML(tiếp)
3.1.
Siêu liên kết (Hyperlink):
Là khả năng cho phép tạo liên kết giữa 1 đối tượng với một phần nội dung. Khi click chuột vào đối tượng thì phần nội dung sẽ được hiện ra. Đối tượng sử dụng để kích chuột vào là: Đối tượng liên kết. Đối tượng đó có thể là: văn bản, hình ảnh, một phần của ảnh, ... Cấu trúc của thẻ: Đối tượng liên kết – Thuộc tính: •
href=“đích liên kết”: Nếu trong cùng web nên sử dụng đường dẫn tương đối.
•
target=“tên cửa sổ đích”. Tên CS phân biệt chữ hoa/thường. Có một số tên đặc biệt:
–
–
_self: cửa sổ hiện tại
–
_blank: cửa sổ mới
Chú ý là nếu muốn liên kết với địa chỉ e-mail thì đặt đường dẫn là: href=“mailto:địa_chỉ_e-mail”; Thực hiện lệnh JavaScript khi kích chuột vào thì đặt href=“javascript:lệnh”. Địa chỉ nội dung sẽ được hiện ra được gọi là Đích liên kết.
Ví dụ: Trang chu Trang google mail … Màu của liên kết: Màu của liên kết được thiết lập nhằm thể hiện các trạng thái của liên kết:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 35
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 39
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 3: Tạo bảng biểu theo bố cục:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 40
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 4: Dùng thẻ và các cặp thẻ: , , ,
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 41
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 5: Dùng thẻ để chèn hình ảnh vào các ô, Chèn và định dạng văn bản
Bước 6: Dùng thẻ để chèn hình ảnh vào các ô, chèn và định dạng văn bản
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 42
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 7: Chèn và định dạng văn bản, Hoàn chỉnh trang web:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 43
Thiết kế web
5
Thái Duy Quý
Lab2: Dùng các thẻ HTML thiết kế trang web Scaal.com.
5.1.
Yêu cầu:
Học viên sử dụng các tag HTML được học (body, img, table, font, a, …), các hình ảnh trong thư mục Images và nội dung được cung cấp sẵn trong tập tin noidung.doc để xây dựng trang index.htm ( theo mẫu index.jpg) và trang story.htm (theo mẫu story.jpg). •
Trang index.htm được thiết kế với yêu cầu sau: – Tạo liên kết trên nút [Our Story] đến trang story.htm. – Nút [product] và [this week] có liên kết rỗng.
•
Trang story.htm được thiết kế với yêu cầu sau: –
Khi click vào banner sẽ liên kết đến index.htm
–
Trong phần nội dung, khi click vào chữ SCAAL đầu tiên sẽ liên kết tới phần “What makes SCAAL the best coffee?” của trang.
–
Khi click vào biểu tượng >>top sẽ liên kết về đầu trang
–
Khi click vào iMedia.com sẽ mở trang web www.imedia.com
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 44
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Khi click vào [email protected] sẽ gởi thư theo địa chỉ đó.
5.2.
Hướng dẫn giải:
Trang Index.htm:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 45
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 1: Dùng Notepad tạo một tập tin văn bản, Lưu với phần mở rộng HTM hoặc HTML, Encoding: chọn UTF-8.
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 46
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 2: Dùng các cặp thẻ: , ,
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 47
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 3: Tạo bảng biểu theo bố cục:
Code:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 48
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 4: Thiết kế giao diện trang: – Dùng thẻ để chèn hình ảnh – Dùng thẻ , và các thuộc tính FACE, COLOR, SIZE để định dạng văn bản Dùng thẻ và các thuộc tính để tạo liên kết:
Bước 5:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 49
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Dùng thẻ để chèn hình ảnh vào các ô, Tạo liên kết tới trang STORY.HTML. Hoàn chỉnh giao diện.
Trang Story.htm:
Bước 1: Lưu lại tập tin STORY.HTML từ tập tin INDEX.HTML, Encoding: chọn UTF-8.
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 50
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 2: Tạo bảng biểu theo bố cục:
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 51
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 3: Chèn và định dạng văn bản, Tạo liên kết điểm dừng, hoàn chỉnh trang web.
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 52
Thiết kế web
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Thái Duy Quý
Trang 53
Thiết kế web
6
Thái Duy Quý
Bài 3: Các thẻ HTML Form
Các đối tượng HTML Form cho phép thiết kế các chức năng tương tác với người dùng.
6.1.
Các đối tượng nhập dữ liệu:
Các đối tượng này cho phép người sử dụng nhập dữ liệu trên trang web. Dữ liệu này có thể được gửi về server để xử lý.Người sử dụng nhập dữ liệu thông qua các điều khiển (controls). Có nhiều loại control: 1. Form 2. Oneline Textbox 3. Checkbox
4. Radio Button 5. Button 6. Combo box (drop-down menu) 7. Listbox 8. Hộp nhập văn bản nhiều dòng (TextArea).
..... Tất cả các điều khiển đều có tên được quy định qua thuộc tính name. Tuy nhiên có một số điều khiển thì name không quan trọng (các điều khiển mà sau này không cần lấy dữ liệu). Các điều khiển từ số 2 đến số 5 được định nghĩa nhờ thẻ và thuộc tính type sẽ xác định là điều khiển nào sẽ được tạo ra. Sau đây là các thuộc tính liên quan đến từng đối tượng:
6.2.
Form:
Là đối tượng bên ngoài, sử dụng để chứa mọi đối tượng khác. Đối tượng form không nhìn thấy khi trang web được hiển thị, nó quy định một số thuộc tính quan trọng như method, action cho việc tải và nhận các giá trị được tải đến hoặc đẩy đi. Cấu trúc thẻ tạo form:
Các thuộc tính cơ bản: –
name=“tên_form”: Là dịnh danh cho form, không quan trọng lắm
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 54
Thiết kế web –
Thái Duy Quý
action=“địa chỉ nhận dữ liệu”: Nên sử dụng đường dẫn tương đối nếu nằm trong cùng 1 web
–
6.3.
method=“phương thức gửi dữ liệu”. Chỉ có 2 giá trị: •
GET: (mặc định): nhận dữ liệu.
•
POST: đẩy dữ liệu đi.
Hộp nhập văn bản 1 dòng (Oneline Textbox):
Sử dụng để nhập các văn bản ngắn (trên 1 dòng) hoặc mật khẩu. Cấu trúc thẻ: Thuộc tính:
6.4.
–
name=“tên_đt”: quan trọng
–
type=“text”:Ô nhập văn bản thường
–
type=“password”: ô nhập mật khẩu.
–
value=“giá trị mặc định”
Checkbox:
Cho phép chọn nhiều lựa chọn trong một nhóm lựa chọn được đưa ra bằng cách đánh dấu (“tích”). Cấu trúc thẻ: : mỗi ô nhập cần 1 thẻ Thuộc tính: –
name=“tên_đt”: quan trọng
–
type=“checkbox”
–
value=“giá trị”: đây là giá trị chương trình sẽ nhận được nếu NSD chọn ô này.
–
checked: nếu có thì nút này mặc định được chọn.
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 55
Thiết kế web
6.5.
Thái Duy Quý
Option Button (Radio Button):
Cho phép chọn một lựa chọn trong một nhóm lựa chọn được đưa ra. Trên 1 form có thể có nhiều nhóm lựa chọn kiểu này. Cấu trúc thẻ: : Mỗi ô cần 1 thẻ Thuộc tính: –
name=“tên_đt”: quan trọng. Các đối tượng cùng tên thì thuộc cùng nhóm.
–
type=“radio”
–
value=“giá trị”: đây là giá trị chương trình sẽ nhận được nếu NSD chọn ô này.
–
6.6.
checked: nếu có thì nút này mặc định được chọn
Nút lệnh (Button):
Sử dụng để NSD ra lệnh thực hiện công việc. Trên hệ thống web có 3 loại nút: –
submit: Tự động ra lệnh gửi dữ liệu
–
reset: đưa mọi dữ liệu về trạng thái mặc định
–
normal: người lập trình tự xử lý
Cấu trúc thẻ: Thuộc tính:
6.7.
–
name=“tên_ĐT”: thường không quan trọng
–
type=“submit”: nút submit
–
type=“reset”: nút reset
–
type=“button”: nút thông thường (normal), it sử dụng.
–
value=“tiêu đề nút”
Combo Box (Drop-down menu):
Bao gồm một danh sách có nhiều phần tử. Tại một thời điểm chỉ có 1 phần tử được chọn. Người sử
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 56
Thiết kế web
Thái Duy Quý
dụng có thể chọn 1 phần tử trong danh sách xổ xuống bằng cách kích vào mũi tên bên phải hộp danh sách. Cấu trúc thẻ tạo hộp danh sách: <select>Danh sách phần tử Thuộc tính: –
name=“tên_ĐT”: quan trọng
Cấu trúc thẻ tạo 1 phần tử trong danh sách: Thuộc tính: –
value=“giá trị”: giá trị chương trình nhận được nếu phần tử được chọn.
–
6.8.
selected: nếu có thì phần tử này mặc định được chọn.
Listbox:
Tương tự như Combo box, tuy nhiên có thể nhìn thấy nhiều phần tử cùng lúc, có thể lựa chọn nhiều phần tử Cấu trúc thẻ: <select>… Thuộc tính: tương tự của combo tuy nhiên có 2 thuộc tính khác: –
size=“số dòng”
–
multiple: cho phép lựa chọn nhiều phần tử cùng lúc.
Thẻ tương tự của combo box.
6.9.
Hộp nhập văn bản nhiều dòng (TextArea):
Cho phép nhập văn bản dài trên nhiều dòng. Cấu trúc thẻ: Thuộc tính: –
name=“tên_ĐT”: quan trọng
–
rows=“số dòng”, tính theo số dòng văn bản.
–
cols=“số cột”, tính theo số ký tự chuẩn trên dòng.
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 57
Thiết kế web
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Thái Duy Quý
Trang 58
Thiết kế web
7
Thái Duy Quý
Lab1: Dùng các thẻ Form thiết kế trang web về phiếu đăng ký
7.1.
Yêu cầu:
Học viên sử dụng các tag HTML được học (body, img, table, font, a, form, input,…), các hình ảnh trong thư mục Images để xây dựng trang phieudangky.htm theo mẫu phieudangky.jpg với các yêu cầu sau: – Thông tin trong hộp chọn Lĩnh vực gồm các mục: Công nghệ Web, Lập trình viên, Đồ họa. – Bố cục hình ảnh, nội dung theo mẫu. –
Khi click vào nút [Gởi thông tin] sẽ gởi yêu cầu theo địa chỉ: [email protected] .
–
Khi click vào nút [Nhập lại] sẽ xóa nội dung trong các ô nhập liệu.
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 59
Thiết kế web
7.2.
Thái Duy Quý
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Dùng Notepad tạo một tập tin văn bản, Lưu với phần mở rộng HTM hoặc HTML, Encoding: chọn UTF-8.
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 60
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 2: Dùng các cặp thẻ: , ,
Tài liệu dành cho Lớp ngắn hạn Thiết kế web
Trang 61
Thiết kế web
Thái Duy Quý
Bước 4: Dùng thẻ để chèn hình ảnh, Dùng thuộc tính BACKGROUND tạo nền cho ô.
Bước 5: Hoàn thiện phầ nội dung: – Dùng thẻ