Trường Trung Học BCVT & CNTT III, Tp Mỹ Tho, Tiền Giang
CHƯƠNG III HƯỚNG DẪN LÀM QUEN MỘT SỐ THIẾT BỊ ADSL ROUTER THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG THỰC TẾ I.GIỚI THIỆU CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN BÊN NGOÀI CỦA MỘT ADSL ROUTER: Hiện nay trên thị trường có nhiều loại ADSL Router của nhiều nhà sản xuất khác nhau, nhưng nhìn chung chúng có một số đặc tính cơ bản giống nhau như sau: 1. Mặt trước của một ADSL Router
[email protected]
34
Trường Trung Học BCVT & CNTT III, Tp Mỹ Tho, Tiền Giang
Bảng 1 STT Đèn tín hiệu Màu sắc 1
Power
xanh
LAN-LINK 2
Ethernet-
4
LAN-ACT ADSLLINK
Mô tả
sáng
Modem được cấp nguồn
tắt
Modem chưa được mở nguồn
sáng
LAN đã được kết nối & hoạt động
tắt
Chưa kết nối được với LAN
nhấp nháy
Đang truyền/nhận dữ liệu
sáng
Kết nối vật lý với DSLAM tốt
nháy
Router chưa bắt tay được với DSLAM
xanh
link 3
Tình trạng
xanh
xanh
Nháy nhanh Router thiết lập được kết nối với DSLAM 5
ADSL-ACT xanh
nhấp nháy
Router đang nhận/gứi dữ liệu
Bảng 2 1 2 3
LED PPP ADSL (Line) LAN Port 1or 1-4
[email protected]
Mô tả Sáng đèn khi kết nối được theo PPPoA hoặc PPPoE Sáng khi kết nối với ADSL DSLAM thành công .Sáng đèn khi có kết nối đến một thiết bị bằng port Ethernet 35
Trường Trung Học BCVT & CNTT III, Tp Mỹ Tho, Tiền Giang
4
WLAN
5 6 7
SYS PWR status
. Đèn xanh cho tốc độ 100Mbps, đèn cam cho tốc độ 10Mbps . Đèn nhấp nháy khi nhận/gửi dữ liệu . Sáng khi có kết nối wireless được thiết lập . Chớp khi có nhận/gửi dữ liệu Sáng khi router đã hoạt động sẳng sàn Sáng khi nguồn được cấp Theo dõi trạng thái hoạt động: - Cháy sáng : khi đang tự kiểm tra (test) - Chớp khi đang config - Đèn đứng yên khi có lỗi nên phải reset lại router
2. Mặt sau của ADSL router
Mặt sau của router gồm các thành phần như sau: PWR : Lỗ cắm nguồn Công tắc nguồn : o ON : Mở nguồn cho Router o OFF : Tắt nguồn cho Router Reset : Xóa các thông số đã cài đặt, reset về chuẩn mặc định của nhà sản xuất (có thể ấn reset hoặc ấn giữ reset trong 03 giây) LAN hoặc ETHERNET : Cổng cắm cáp mạng đầu nối RJ45 USB : cổng cắm máy tính với Router bằng cổng USB LINE hoặc ADSL : Lỗ cắm đường dây điện thoại ADSL (đầu nối RJ11) đến nhà cung cấp dịch vụ. Phone : Lỗ cắm line điện thoại ra máy điện thoại ( khi router tích hởp luôn filter). Thường thì máy điện thoại cắm vào line out của Filter trước khi vào router
[email protected]
36
Trường Trung Học BCVT & CNTT III, Tp Mỹ Tho, Tiền Giang
1 2
Tên PWR
Reset
3
LAN
4 5
Mô tả Kết nối với nguồn DC từ Adaptor Dùng để xóa các thông số cài đặt cho router về tiêu chuẩn của nhà sản xuất khi router bị lỗi or mất password truy cập router . Reset khi router bị lỗi: Ấn giữ nút reset rồi mỡ nguồn chờ đến khi các đèn led trên router không còn chớp nữa . Reset khi mất password truy cập vào router từ web. Mỡ nguồn + ấn giữ nút reset cho đến khi các đèn led sáng & reboots lại router. ( thông số sau khi reset: IP: 192.168.1.254 hoặc 192.168.1.1, user name : admin, password: admin ) .Kết nối với PC or Switch/Hub bằng cáp UTP cat5 dùng đầu RJ45 Kết nối với PC bằng cáp USB (dùng cho máy đơn) Kết nối với đường cáp điện thoại bằng đầu RJ11 từ tổng đài có tín hiệu ADSL Công tằc nguồn
USB ADSL (Line) 6 Power switch II. NHỮNG THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG ADSL ROUTER
1. Thông số cơ bản truy cập vào Router: Ngày nay hầu hết các Router cho phép cài đặt tham số thông qua cấu hình web ( dùng trình duyệt internet explorer : http:// ). Muốn vây mỗi Router phải có địa chỉ IP, username và password để truy cập logon vào Router Địa chỉ IP (default) của ADSL Router và subnet mark: địa chỉ này được nhà sản xuất cài đặt sẳn bên trong ADSL Router. Người khai thác phải biết để đặt địa chỉ IP của máy tính cùng subnet với địa chỉ IP này khi login vào cài đặt tham số cho router. Một số router có địa chỉ như sau: o ADSL Router của POSTEF : địa chỉ IP là 192.168.1.1 (http://192.168.1.1 ) o ADSL Router của DrayTek : địa chỉ IP là 192.168.1.1 (http:// 192.168.1.1 ) o ADSL Router của D -Link : địa chỉ IP là 192.168.1.1 ( http:// 192.168.1.1 ) o ADSL Router của PLANET : địa chỉ IP là 192.168.1.254 ( http:// 192.168.1.254 ) o ADSL Router của COMPEX : địa chỉ IP là 192.168.1.1 ( http:// 192.168.1.1 ) o ADSL Router của SPEEDTOUCH : địa chỉ IP là 192.168.1.254 (http:// 192.168.1.254) o ADSL Router của
LINKSYS : địa chỉ IP là 192.168.1.1 ( http://
192.168.1.1 )
[email protected]
37
Trường Trung Học BCVT & CNTT III, Tp Mỹ Tho, Tiền Giang
o Subnet mark : cho các loại địa chỉ trên là :255.255.255.0 Username và password : Cho phép login vào router. Gồm các nhóm như sau: o User name : nhập vào admin cho các loại router : D-Link, Planet,complex, Linksys, speedtouch. o Ngoài ra có loại router bỏ trống lần truy nhập đầu tiên ( như Draytek) sau khi login vào rồi ta đặt lại user name và password. o Cũng có loại router lấy user name và password là tên của chính nhà sản xuất ( như router của postef : username: postef;password : postef o Password : admin hoặc password hay tên nhà sản xuất Lưu ý: Để người khác không vào chỉnh sửa được thông số cài đặt cho modem, người dùng nên đổi pasword logon cho router sau khi cài đặt xong và lưu lại cấu hình hoạt động ổn định Bảng tóm tắt thông số logon của các loại ADSL Router khác Chip
Tên Modem
Speedtouch 500/530/536/516 Conexant Micronet Conexant Aztech Conexant Zoom X3-X4-X5 Conexant Cnet Conexant GVC Alcatel Linkpro Conexant SMC Conexant Ovislink Đa số các loại modem Alcatel
Địa chỉ IP modem
User name modem
Password modem
10.0.0.138
Bạn tự đặt
Bạn tự đặt
10.0.0.2 10.0.0.2 10.0.0.2 10.0.0.2 10.0.0.2 192.168.8.1 192.168.1.1 192.168.1.254
admin admin admin admin admin admin admin admin user
epicrouter Bỏ trống zoomadsl epicrouter epicrouter Bỏ trống Barricade ovislink password
2. Thông số cài đặt của nhà cung cấp dịch vụ: WAN setting và connection type o Kiểu kết nối /phương pháp đóng gói truyền dữ liệu giữa PC và internet: RFC 1483 Bridged RFC 1483 Routed RFC 2516 PPPoE RFC 2364 PPPoA Bridge Mode only Multiplexing : LLC or VC Kiểu điều chế DSL
[email protected]
38
Trường Trung Học BCVT & CNTT III, Tp Mỹ Tho, Tiền Giang
o T1. 413i2 o G992.1 ( G.DMT) o G992.2 ( G.Lite) o G992.3 ( ADSL2) o G992.5 ( ADSL2+) o Auto Username : do nhà cung cấp dịch vụ cấp cho khách hành (khi khách hàng đăng ký dịch vụ) Password : do nhà cung cấp dịch vụ cấp cho khách hành (khách hàng có thể thay đổi được) VPI/ VCI (VPI : 0-255 , VCI: 1- 65535) : thông tin này do nhà cung cấp dịch vụ cung cấp nó sẽ khác nhau tùy theo nhà cung cấp dịch vụ và tùy theo vùng sử dụng VD: FPT : 0 33 ; VNN : 0 32 or 8 35 or 0 35 ; Viettel 8 35 Cấp địa chỉ IP WAN cho ADSL Router DNS cho router 3. Thông số cài đặt cho LAN trong Router Kết nối Ethernet hay kết nối USB Địa chỉ IP cho Router, địa chỉ này ta có thể thay đổi được, nhưng thừơng là địa chỉ Private Có DHCP cliens 4. Các thông số nâng cao, dùng các tính năng đặc biệt cho mạng bên trong Router Dynamic DNS: Router cấp cho một tên miền động, DDNS để gán 01 địa chỉ IP của host hoặc domain name bên trong thành địa chỉ IP động trong internet Routing : Cho phép config routing cho router động hoặc tĩnh Access control: Cho phép ta quản lý được loại traffic của user bên trong đi ra ngoài internet ( mail,web,ftp . . . MAC Filter: cho ta lọc các pc trong lan ra ngoài internet bằng địa chỉ MAC URL Blocking: Khóa các địa chỉ web cần thiết Port Range Forwarding: Cho ta chuyển các dịch vụ như Web server, FTP server, Email ra internet DMZ , NAT MAPPING . . . v v . .
[email protected]
39