Swishmax Can Ban

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Swishmax Can Ban as PDF for free.

More details

  • Words: 1,105
  • Pages: 6
Căn bản SWiSHmax – SWiSHmax basic Đây là giao diện của Swishmax from (dohoavn.net)

8 kí hiệu từ trái sang phải ko nói chắc các bạn cũng hiểu nó là gì rồi đúng ko , lần lượt là : New (ctrl + N) : tạo tài liệu mới. Open (ctrl + O): lấy 1 file *.swi (file swishmax) trong máy. Save (ctrl + S): lưu tiến trình. Find (ctrl + F): tìm kiếm Cut (ctrl + X): cắt. Copy (ctrl + C) :copy Past (ctrl + C) : dán. Delete (phiếm Delete) :xóa. Các ký hiệu tiếp theo: lùi lại 1 bước - tới 1 bước - giúp đỡ tiếp theo:

thứ tự :

thứ tự :

-

:Tạo 1 đoạn phim mới.

-

:Tạo 1 đoạn text mới

-

:chèn hình

-

:chèn các đối tượng (âm thanh , hình ành ...)

: Tạo nút (các nút nhấn khi rê chuột wa thi nó thay đổi hình dạng hoặc màu sắc , tôi sẽ có bài hướng dẫn sau) : Tạo 1 Sprite (cũng sẽ có 1 vài tài tập ví dụ về chức năng này rồi các bạn sẽ hiểu ngay ,chứ giải thích lúc này sợ các bạn rối , tôi sẽ hướng dẫn sau ,còn bây giờ tạm thời các bạn ko cần biết nó là con khi gì cả, hii) hộp công cụ (tạm thời tôi chỉ nêu chức năng của các công cụ , những bài sau tôi sẽ hướng dẩn cụ thể dể các bạn hiểu rõ tính năng của nó)

chọn đối tượng.

kết hợp với 1 trong các lựa chọn đối tượng của đối tượng.

nhằm thay đổi hình dạng , hoặc xoay góc của

kết hợp với 1 trong các lựa chọn

thay đổi màu chuyển

==> dịch chuyền đố tượng từ vi trí này sang vị trí khác. là các công cụ vẽ đường thẳng, đường cong. bộ này thì cho ta các hình tròn, vuông, chủ nhật và đặt biệt có thể bo tròn góc với dùng di chuyển màng hình (vùng làm việc). dùng phóng to thu nhỏ vùng làm việc (để tiên quan sát các đối tượng), bạn cũng có thể

thay đổi kích thứoc vùng làm việc bằng tạo lưới để dễ canh mép(các cạnh ) của hình thẳng theo 1 đường. Còn đây là thước tiến trình thới gian

Hộp timeline này có các nút để các bạn chèn các các hiểu ứng cũng như nhập mã lệnh.

Outline là nơi quản lý các đối tượng hiện có trong vùng làm việc.

Ở đây các bạn thấy khá nhiều thẻ, tôi sẽ giới thiệu 1 vài thẻ sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc : - Thẻ MOVIE : có các thông số : * Background color : màu nền cho vùng làm việc. * Width - Height : kích thước vùng làm việc. * Frame Rate : tóc độ chạy của file flash (chuẩn của nó la 12Frame/giây)

Thẻ SCENE : có các thông số : * name: tên của scene. *color : màu nền cho scene .các bạn chú ý bảng màu khi chon màu

nếu các bạn đề giá trị 0 thì thay đồ màu nó vẫn ko hiển thị , các bạn phải chuyển thành 100 thì màu mới hiển thị .tương tự cho cách thiết đặt màu trong Swishmax ò các thẻ khác. *On lick: khi bạn lick1 chuột vào scene này thì nó thi hành 1 trong 3 lựa chọn : -Do nothing (ko có gì xày ra), -Go to next scene (đi tới 1 scene kế nó) , -Go to link (đi tới 1 địa chỉ web nào đó) và bạn gõ đường link vào hộp Link URL , lựa chọn Taret frame là cách mở trang web mà bạn muốn tới lick tới sau khi lick vào scene _self : trang web mở sau đè lên trang web hiện tại . _blank : mờ thêm 1 cửa sổ nữa , _parent : trang mới mở sẽ đè lên trang trước trang hiện hành . ví dụ trang hiện hành là cửa sổ C , trước trang hiện hành có 1 trang đang mở ở cửa sổ B thì trang mở sau này sẽ hiện lên ở cửa sổ B . _Top : gần giống như _parent , trang sau này sẽ đè lên cửa sổ đầu tiên cùa trang web. * label scene : nhãn của Scene (label của scene khác name của scene nha các bạn , tôi sẽ có 1 vài minh họa cho các bạn hiểu rõ ở các bài tập sau .) *Use as anchor : dụng vị trí của scene này làm tọa độ góc. * Use this scene as a background : câu này các bạn cũng hiểu rồi phải ko . * Stop playing at end of scene : nếu đoạn movie của các ban có 3 scene ,và bạn đánh dấu này ở scene thứ 2 thì nó sẽ chạy hết scene 1 rồi đến scene 2 , hết scene 2 nó dừng lại ko chạy nữa. (are you okey ? ) * nút Apply these setting to all scene :với những thiết đặt cho scene này sẽ được áp dụng cho tất cả các scene khác trong cùng 1 movie

Thẻ Transform dùng quản lý thông số cùa đối tượng . * X - Y : vị trí tọa độ cùa nó trong vùng làm việc .

* W - H : chiều rộng - cao của hình * - : Kích thước bao nhieu % so với kích thước thật , ví dụ 1 hình người mới được insert vào swish , do vô tình bạn kéo dãn hay bóp hẹp nó lại , bạn có thể trả lại dúng kích thước ban đầu của nó bằng cách thiết đặt cho nó 100% là ok. * : góc xoay. * : nếu bạn muốn kích thước x-y như nhau thì lick vào 2 vị trí này. *Anchor point : điểm neo (các bạn sẽ hiểu kỹ hơn trong các ví dụ ở bài tập sau). Thẻ shape : dễ hiểu nhất trong các thẻ ,các bạn có thề thử nghiêm dể hiểu nó, rất dễ , tôi bỏ wa luôn ha.

thẻ align : chọn 2 hay nhiều đối tượng bằng cách giữ phiếm shift và lick chọn đối tượng => lick1 chọn 1 trong các lệnh trong thẻ này.

thẻ Guides : áp dụng cho vùng làm việc như gọi thước canh ở biên vùng , các đường thước canh trong vùng làm việc , màu thước ...

Related Documents

Swishmax Can Ban
November 2019 11
Can Ban-chuong 4
June 2020 8
Can Ban-chuong 6
June 2020 7
Can Ban Photoshop
November 2019 7
Linux Can Ban
June 2020 6
Can Ban-chuong 1
June 2020 0