Su Dung Samba_vu Dung Dich

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Su Dung Samba_vu Dung Dich as PDF for free.

More details

  • Words: 76,476
  • Pages: 250
Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Sử dụng Samba Robert Eckstein, David Collier-Brown, Peter Kelly 1st Edition November 1999 **************************************** Dịch Thuật Viên Vũ Dũng([email protected]) Cao Việt Cường([email protected])

Chương 1:Cùng học Samba 1.1 Thế nào là Samba 1.2 Samba có thể làm gì cho tôi 1.3 Phân hoạch trong mang SMB/CIFS 1.4 Giải Pháp của Microsoft 1.5 Khái quát về Samba Distribution 1.6 Làm thế nào ñể có ñược Samba 1.7 Có gì mới trong Samba 2.0? 1.8 Và ñó không phải là tất cả Chương 2: Cài ñặt Samba trên HðH Unix 2.1 Tải distribution Samba 2.2 Configuring Samba 2.3 Biên dịch và Cài ñặt Samba 2.4 Tập tin cấu hình cơ sở Samba 2.5 Khởi ñộng Daemons Samba 2.6 Kiểm tra daemons Samba Chương 3:Configuring Windows Clients 3.1 Setting Up Windows 95/98 Computers 3.2 Setting Up Windows NT 4.0 Computers 3.3 An Introduction to SMB/CIFS /*Chương 3 này tôi không dịch - Có lẽ tất cả những người dùng Linux ñều là những người thành thạo Windows.Có ñúng không?*/ Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

1

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chương 4: Disk Share(Dùng chung Disk) 4.1 Cùng học về cấu trúc tập tin cấu hình Samba 4.2 Các Sections(khu vực) ñặc biệt 4.3 Các chọn lựa của tập tin cấu hình 4.4 Cấu hình Server 4.5 Thiết lập cấu hình Disk Share 4.6 Chọn lựa hệ thống mạng với Samba 4.7 Servers ảo(Virtual Servers) 4.8 Phân tích các chọn lựa cấu hình(logging configuration options) Chương 5:Trình duyệt và nâng cấp disk share 5.1 Trình duyệt(Browsing) 5.2 Sự bất ñồng của hệ thống tập tin(Filesystem Differences) 5.3 Quền hạn và ñặc tính tập tin trong MS-DOS và Unix 5.4 Sửa lại tên và tổ hợp 5.5 Khóa và Mởkhóa(Locks and Oplocks) Chương 6:Người sử dụng,bảo mật,Domains 6.1 Tài khoản và nhóm tài khoản 6.2 Quản lý truy cập ñến share 6.3 Bảo mật khi chứng thực 6.4 Mật khẩu 6.5 Windows Domains 6.6 Logon Script Chương 7: In ấn và tên ñược cho phép 7.1 Gửi yêu cầu in ấn ñến Samba 7.2 In ấn ñối với các máy in Windows Client 7.3 Giải pháp ñịnh danh với Samba Chương 8:Bổ sung thêm thông tin Samba Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

2

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

8.1 Làm việc với lập trình viên 8.2 Magic Scripts(Script kì diệu) 8.3 Quốc tế hóa(internationalization) 8.4 WinPopup Messanges 8.5 Những chọn lựa mới ñược bổ sung thêm 8.6 Những chọn lựa hỗn tạp 8.7 Sao lưu dự phòng với smbtar(Backups with smbtar)

1.1 Thế nào là Samba Samba - Là giải pháp cho các ứng dụng Unix khi làm việc với các protocol SMB (Server Message Block).Rất nhiều hệ thống ,bao gồm Windows và OS/2 sử dụng SMB ñể thực hiện quá trình trao ñổi thông tin giứa clien-server trong mạng. Dưới sự ñảm bảo của protocol trên,Samba ñã cho phép Server Unix thực hiện kết nối ñến các sản phẩm của Microsoft Windows cũng bằng protocol trên.Chính vì thế Unix với Samba có thể ñại diện như Server trong mạng Microsoft và cũng như các dịch vụ sau: Cho phép dùng chung tài nguyên máy tính:một hoặc hệ thống tập tin Cho phép dùng chung tài nguyên máy in:Trên server và client của nó. Giúp ñỡ các clients với Network Neighborhood browsing Kiểm tra các client ñăng nhập vào Windows Domain Sử dụng hoặc cho phép một WINS server xác ñịnh Samba là con ñẻ của Andrew Tridgell mà tại thời ñiểm hiện tại ñang lãnh ñạo một nhóm lập trình Samba ở Canberra Australia.Kế hoạch bắt ñầu từ năm 1991 khi Andrew tạo ra một chương trình fileserver cho mạng nội bộ của mình mà làm việc dưới protocol DEC từ Digital Pathworks. Lúc bấy giờ,Andrew không biết là protocol ấy sẽ là SMB.Một vài năm sau Andrew tạo ra một server SMB của mình và bắt ñầu phân phát nó trên internet dưới dạng tên domain SMB server.Sau ñó không lâu Andrew không thể giữ ñược cái tên ñó vì nó ñã thuộc một hãng khác chính vì thế andrew tiến hành thử nghiệm phương pháp ñổi tên ở trong Unix. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

3

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

grep -i 's.*m.*b' /usr/dict/words Câu trả lời là: salmonberry samba sawtimber scramble

ðấy là lịch sử của cái tên "Samba" Vào thời ñiểm hiện tại, Samba làm việc nhờ vào sự giúp ñỡ của cặp daemons(ma thuật) trong Unix,mà cho phép làm việc với các tài nguyên của clients SMB trong mạng(tài nguyên ñôi khi gọi lài dịch vụ).Những daemons ñó là: smbd Daemon,cho phép nhận quyền truy cập ñến các tập tin và máy in trên mạng SMB,cũng như xác nhận và cho phép ñối với các SMB clients. nmbd Daemon,dùng ñể theo dõi WINS(Windows Internet Name Service) và làm việc với các trình duyệt(browser) của các máy tính trong mạng. Samba ngày nay ñược duy trì và mở rộng bởi một nhóm người dưới sự lãnh ñạo của Andrew Tridgell.Giống như HðH Linux,Samba ñược coi như OSS(Open Source software) cùng với bản quyền tác giả,nó ñược phổ biến dưới giấy phép GNU General Public License(GPL). Cũng từ thời gian ñó Samba ñược tài trợ bởi Australian National University,mà ở ñó Andrew Tridgell ñã giành ñược những thành quả của mình.Cũng từ ñó người ta ñã chuyến hướng sang thành các nhà sản xuất như Whistle và SGI.Tuy nhiên ñiều này không tốt cho lắm khi mà Samba tham gia như dạng kinh doanh hoặc là một tổ chức thương mại,bởi vì nó thuộc Open Source Trong thời gian viết cuốn sách này Andrew ñã kết thúc công việc của mình và liên kết với San Francisco-based LinuxCare. Microsoft cũng chuyển sang ghi chép protocol SMB của mình và cả Internet-savvy Common Internet File System (CIFS) ở trong tài liệu chuẩn Request for Comments (RFC). Protocol CIFS - Tên của phiên bản mới protocol SMB từ Microsoft mà sẽ ñược sử dụng trong các sản phẩm Windows.ðó là hai thuật ngữ sẽ sử dụng trong cuốn sách này.Chính vì thế mà bạn có thể nhìn thấy cách ghi protocol như sau: "SMB/CIFS".

1.2 Samba có thể làm gì cho tôi Giống như ñã kể ở trên,Samba có thể giúp các máy tính từ Windows và Unix tồn tại trong Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

4

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

cùng một mạng lưới liên kết.Tuy nhiên có thể có một số nguyên nhân mà bạn muốn cài ñặt Samba Server trong mạng của mình. Bạn không muốn trả tiền hoặc không thể cho một Server Windows NT hoàn chỉnh. nhưng lại muốn cái chức năng mà nó ñảm nhận Bạn muốn tạo một môi trường chung ñể chuyển giao dữ liệu của tài khoản cũng như các dãy thư mục từ Server Windows sang Server Unix và ngược lại. Bạn muốn nhân ñược quyền truy cập ñến máy in từ các trạm ở môi trường Windows cũng như Unix Bạn muốn truy cập tới các tập tin ở NT từ Unix server Chúng ta hãy xem Samba làm như thế nào.Chúng ta hãy giả sử rằng,chúng ta có một mạng lưới như sau:Một máy tính với Samba trên Unix mà có tên là hydra và hai clients Windows có tên theo thứ tự là:phoenix và chimaera.Tất cả chúng thuộc một LAN.Chúng ta hãy giả thiết rằng hydra có máy in và ở dạng tài nguyên cho truy cập một ñĩa mạng(disk share) có tên là network,mỗi thứ trong chúng cho phép hai máy khác nhau sử dụng.Cấu hình mạng trên ñược miêu tả như sau: hình 1.1

Trong cấu trúc mạng trên,mỗi máy tính với các tài nguyên của mình thuộc cùng một nhóm làm việc( workgroup).Nhóm làm việc( workgroup) ñó là tên của một nhóm mà chỉ ra trong ñó một vài máy tính và các tài nguyên trong nó ở trong mạng SMB.Cùng một lúc ở trong mạng có thể có nhiều nhóm làm việc khác nhau.Tuy nhiên trong ví dụ này chỉ có một nhóm làm việc là workgroup: SIMPLE

1.2.1 DunSharing a Disk Service Nếu bạn xây dựng ñúng cấu hình thì bạn có thể nhìn thấy Server Samba hydra qua Network Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

5

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Neighborhood(môi trường mạng chung) trên desktop của máy phoenix trong môi trường Windows.Hình dưới ñây sẽ cho bạn thấy ñiều ñó.Nó cho bạn thấy tất cả các máy trong nhóm làm việc SIMPLE.Bạn hãy ñể ý ñến Entire Network(Mạng toàn cục) ở trên ñầu của danh sách.Như chúng ta ñã nói cùng một lúc có thể có nhiều hơn một nhóm làm việc.Khi bạn nhấn vào biểu tượng Entire Network thì nó sẽ cho bạn thấy có bao nhiêu nhóm làm việc trong mạng.

hình 1.2 Bạn có thể nhìn rõ hơn các tài nguyên trên server hydra bằng cách nhấn kép vào biểu tượng của nó.Nó thực hiện yêu cầu ñến hydra và sẽ hiện ra danh sách các tài nguyên cho phép dùng chung của nó.Tài nguyên có thể là tập tin cũng có thể là máy in. ðó là những gì gửi lên và cho phép sử dụng.Ở dưới ñây là máy in lp(tên máy in) và tài nguyên có tên là "network" như hình dưới ñây.Chúng ta thấy rằng Windows hiển thị tên host một cách lẫn lộn,không có sự phân biệt(Hydra). Sự hiển thị tên host không quan trọng,bạn có thể nhìn thấy hydra,Hydra và HYDRA trên các lệnh hiển thị cũng như các ngôn ngữ khác nhau những chú ý rằng chúng chỉ là một hệ thống(hydra).Nhờ có Samba,Windows 98 có thể nhìn thấy server Unix như một server SMB cụ thể và có thể truy cập ñến thư mục network cũng như các thư mục khác trên cá hệ thống khác.

hình 1.3 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

6

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Một trong các khả năng lớn nhất của Windows 95/98/NT là bạn có thể kết nối các disk ở dạng chữ cái với các thư mục qua mạng(network directory).Hãy sử dụng chọn lựa Map Network Drive ở Windows Explorer.Sau khi bạn làm ñiều ñó,các chương trình của bạn có thể truy cập tới nguông tài nguyên này như một ñĩa cứng theo một trật tự nhất ñịnh.Bây giờ bạn có thể lưu lại các thông tin trên disk,cài ñặt hoặc chạy từ nó và bảo vệ nó bằng mật khẩu ñể tránh sự xâm nhập bất hợp pháp.Bạn hãy xem ví dụ minh họa dưới ñây: Bạn có thể nhấn chuột phải lên tài nguyên cho phép truy cập ở Network Neighborhood,sau ñó chọn menu Map Network Drive.

hình 1.4 Bạn hãy nhìn lên Path: ghi trên cửa sổ hội thoại.ðường dẫn chính xác ñể hiển thị các thư mục trên các máy trong mạng ñược thực hiện bằng cách sử dụng dấu "\\" và sau ñó là tên máy trong mạng và dấu "\" và cuối cùng là tên thư mục: \\network-machine\directory Phương pháp ghi này ñược phổ biến như UNC (Universal Naming Convention) ở thế giới Windows.Như trong hình trên chúng ta thấy cách kết nối với thư mục network trên máy hydra như sau: \\HYDRA\network Nếu bạn thấy rằng bạn ñã làm quen rồi thì có lẽ bạn nghĩ ñến uniform resource locators (URLs)mà ñược gọi là ñịa chỉ,ñược sử dụng trong các trình duyệt web cũng như Netscape Navigator và Internet Explorer ñể xác ñịnh ñịa chỉ các máy ở internet.Tuy nhiên ñừng có nhầm lẫn giữa hai dấu "\" và "/" và trước chúng phải chỉ ra protocol giao tiếp(http,ftp...) và 7 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

dấu ":".Trên thực tế URL và UNC hoàn toàn khác nhau. Nếu như bạn có các chương trình mà có thể ñược bảo vệ bởi các tài khoản mạng(network users) trong một hệ thống mạng,thì bạn có thể cài ñặt chúng trên ñĩa cứng mạng.Hình sau thể hiện một phương án cụ thể ñĩa cứng mạng cũng với các thiết bị khác trên máy client Windows 98.Chúng ta thấy rằng có một ñường thẳng trên biểu tượng ñĩa cứng "G:" - có nghĩa là ñây là ñĩa cứng mạng chứ không phải là ñĩa cứng vật lý. Tiếp ñến chúng ta nhận thấy rằng,có nhiều quy ñịnh không cho cài ñặt các chương trình ứng dụng trên các ñĩa cứng mạng bởi vì ngay lập tức có một vài clients có thể truy cập ngay lên nó.Bạn phải kiểm tra lại các giấp phép trên ñể có thể yên tâm

hình 1.5 Từ trên desktop của trạm Windows NT chimaera, Samba nhìn giống như Windows 98.Như hình dưới ñây sẽ cho bạn thấy một hình ảnh giống hệt server hydra từ môi trường mạng Windows NT 4.0. Cấu hình disk mạng cũng sử dụng Map Network Drive ở trong Windows NT Workstation 4.0,và bạn cũng nhận ñược kết quả tương tự.

hình 1.6

1.2.2 Sharing a Printer(Dùng chung máy in) Có lẽ bạn cũng nhận thấy rằng máy in lp ñã xuất hiện ở dạng cho phép truy cập trên máy 8 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

hydra.Hình 1.3 chỉ ra rằng,server Unix có máy in tên là "lp" mà sẽ ñược gửi lên làm tài nguyên mạng chung cho các clients khác nhau SMB ở nhóm làm việc.Những thông tin ñược gửi từ bất cứ clients tới server ñể in ấn sẽ ñược chuyển ñến máy in trên server mà in tại ñó. Cấu hình sử dụng máy in Samba trên Windows còn dễ hơn cấu hình truy cập tới các tài nguyên.Nhấn kép hai lần lên máy in, chọn hãng sản xuất và model là bạn có thể cài ñặt drivers cho máy in ñó trên Windows của máy client.Sau ñó Windows có thể thử in bất cứ một thông tin nào ñể nhận quyền truy cập lên nó,nếu ñó là một máy in thông thường(chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách làm ở phần dưới ñây).Hình 1.7 sẽ cho thấy sự tồn tại của máy in qua mạng ở khung cửa sổ máy in trong Windows 98.Chú ý rằng trên biểu tượng có một ñường thẳng ñể phân biệt với máy in

thực.

1.2.2.1 Quan sát từ Unix Như ñã nói ở trên,Samba tồn tại trong Unix như một tập hợp các chương trình daemon.Bạn có thể nhìn thấy chúng nhờ các lệnh trong Unix: ps và netstat. Bạn có thể ñọc tất cả các tin nhắn ở trong các tập tin sửa lỗi Unix syslog(phụ thuộc vào cách cài ñặt Samba),và bạn có thể thiết lập nó từ một tập tin cấu hình ñơn lẻ Samba: smb.conf. Nếu như bạn muốn thực hiện công việc với từng daemon riêng lẻ thì trong Samba có chương trình có tên là smbstatus mà sẽ ñưa ra hết tất cả các thông tin.ðây là một ví dụ: # smbstatus Samba version 2.0.4 Service

uid

gid

pid

machine

---------------------------------------------network

davecb

davecb

7470

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

phoenix (192.168.220.101) Sun May 16 9

Sử dụng Samba

network

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

davecb

davecb

7589

chimaera (192.168.220.102) Sun May 16

Locked files: Pid

DenyMode

R/W

Oplock

Name

-------------------------------------------------7589

DENY_NONE

RDONLY

EXCLUSIVE+BATCH

/home/samba/quicken/inet/common/system/help.bmp Sun May 16 21:23:40 1999 7470 DENY_WRITE RDONLY NONE /home/samba/word/office/findfast.exe 7589

DENY_WRITE

Sun May 16 20:51:08 1999 RDONLY

EXCLUSIVE+BATCH

/home/samba/quicken/lfbmp70n.dll 7589 DENY_WRITE RDWR

Sun May 16 21:23:39 1999 EXCLUSIVE+BATCH

/home/samba/quicken/inet/qdata/runtime.dat 7470

DENY_WRITE

Sun May 16 21:23:41 1999

RDONLY

EXCLUSIVE+BATCH

/home/samba/word/office/osa.exe 7589 DENY_WRITE /home/samba/quicken/qversion.dll

RDONLY Sun May 16 21:20:33 1999

NONE

7470

RDONLY

NONE

DENY_WRITE

Sun May 16 20:51:09 1999

/home/samba/quicken/qversion.dll

Sun May 16 20:51:11 1999

Share mode memory usage (bytes): 1043432(99%) free + 4312(0%) used + 832(0%) overhead = 1048576(100%) total Trạng thái Samba từ kết quả trên cho thấy ba thư mục cấu hình với các dữ liệu,mỗi thư mục ñược chia thành các phần nhỏ.Phần ñầu cho biết hệ thống nào kết nối với server Samba và xác nhận từng clients nhờ vào tên máy tính(phoenix và chimaera) cũng như IP-Address.Phần thứ hai nói về tên và trạng thái tập tin.Và cuối cùng Samba thông báo về số lượng bộ nhớ phải bỏ ra tại thời ñiểm hiện tai cho công việc trên tài nguyên,nó bao gồm số lượng bộ nhớ sử dụng và giới hạn vượt quá cho phép(Chú ý smbd và nmbd không phải sử dụng cùng một số lượng bộ nhớ). ðừng có vội nếu bạn không hiểu các thông báo trên.Bạn sẽ hiểu rõ hơn trong quá trình làm việc thường xuyên và với quyển sách này.

1.3 Phân hoạch trong mang SMB/CIFS Bây giờ sau khi bạn ñã có một chút kiến thức về Samba,chúng ta hãy tiến hành phân chia 10 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

với mạng SMB/CIFS.Làm việc với mạng SMB khác với Unix TCP/IP ở chỗ tồn tại nhiều khái niệm và thông tin mới mà cần phải học.ðầu tiên chúng ta hãy thảo luận về các khía cạnh bên trong của SMB,ñược suy ra từ một vài thực tế từ Microsoft và sau ñó chúng tôi sẽ chỉ ra cho bạn thấy ở ñâu Server Samba có thể thực hiện,còn ở ñâu không thể.

1.3.1 Phân hoạch với NetBios Chúng ta hãy quay lại lịch sử một chút.Năm 1984,hãng IBM ñã tạo ra một ứng dụng interface ñơn giản(API) cho mạng có tên là :Network Basic Input/Output System (NetBIOS).API NetBios cho phép truy cập và trao ñổi dứ liệu trong mạng. Chúng ta có thể coi rằng NetBios API - Nó là mạn mở rộng của BIOS API.Trong BIOS các yêu cầu ở bậc thấp và ñi ñến thẳng thiết bị cụ thể,ñược cài ñặt sẵn trong máy tính và không cần bất cứ một sự hướng dẫn ñặc biệt về cách thức truy cập ñến thiết bị.Nhưng trong thời gian ñó NetBios cần phải thực hiện qúa trình trao ñổi thông tin giữa các máy tính trong các mạng IBM hoặc TokenRing.Chính vì thế nó cần một protocol vận chuyển bậc thấp ñể trao ñổi các yêu cầu từ một máy tính này ñến một máy khác. Vào năm 1985,IBM thực hiện protocol dạng trên,bao gồm có NetBios API với tên là NetBIO Extended User Interface (NetBEUI). NetBEUI ñược tạo ra cho các mạng LAN nhỏ và cho phép mỗi máy tính có tên không nhiều hơn 15 kí tự và các tên không trùng lặp nhau.Mạng LAN nhỏ có nghĩa là số lượng máy tính không vượt quá 255,con số trên ñược coi là vứa phải vào năm 1985 Protocol ñã chiếm ñược sử phân bố rộng rãi trong các trình ứng dụng mạng,bao gồm cả những ứng dụng mà sử dụng trong Windows cho Workgroup.Sau ñó xuất hiện Netbios over protocol IPX của hãng Novell.Tuy nhiên,trong môi trường internet thì các protocol TCP/IP,UDP/IP vẫn là các protocol chính.Vì vậy ñã nẩy sinh nhu cầu thực hiện NetBEUI over các protocol ấy. Chúng ta hãy nhớ rằng protocol TCP/IP sử dụng số thự tự từ một tổ hợp con số và phân cách bởi các dấu chấm,nó dùng ñể hiển thị ñịa chỉ của máy tính như:192.168.10.50,còn trong thời gian ñấy NetBios chỉ sử dụng tên.Nó là vấn ñề chính khi liên kết hai protocol lại với nhau.Vào năm 1987 Internet Engineering Task Force (IETF) công bố một hệ thống tài liệu chuẩn có tên là RFC 1001 và 1102 ñể miêu tả công việc NetBios trên TCP/IP.Cho ñến ngày nay các thông tín ấy vẫn coi là các tài liệu tiêu chuẩn cho các phiên bản protocol bao gồm cả những biến dạng từ Microsoft hoặc Samba. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

11

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Từ những tài liệu trên cái tên "NetBIOS over TCP/IP" ñã trở lên rất nổi tiếng hoặc ngắn gọn NBT.Dạng chuẩn NBT(RFC 1001/1002) ghi chép ba dịch vị mạng: Dịch vụ tên Dịch vụ liên kết Datagrams Sessions Dịch vụ tên giải quyết các vấn ñề về tên-ñịa chỉ máy tính,nó cho phép ñặt tên cho mỗi máy tính,những tên ñó có thể ñưa vào khái niệm về IP-address máy tính mà giống như hệ thống sử dụng dịch vụ DNS trong internet. Hai dịch vụ còn lại datagrams và sessions - protocol thứ hai liên kết và trao ñổi dữ liệu giữa các máy tính trong mạng NetBios.

1.3.2 Xác lập tên Theo ý tưởng của con người thì việc ñặt một cái tên rất ñơn giản.Tuy nhiên,ñối với các máy tính trong mạng NetBios,công việc ñó thực sự là phức tạp.Chúng ta hãy quan sát thử một vài quá trình trong chúng. Trong mạng NetBios sau khi ñăng nhập vào máy,nó cần phải ñăng kí tên của mình,ta gọi là qúa trình ñăng kí tên.Tuy nhiên hai máy tính trong mạng không thể có cùng một tên.Bởi vì nó sẽ gây ra sự nhầm lẫn ñối với các clients khi thử liên kết với máy tính trên.Có hai cách giải quyết vấn ñề trên: Sử dụng NetBios Name Server(NBNS) ñể theo kiểm soát những máy tính ñã ñăng kí với tên NetBios của mình Cho phép mỗi máy tính giữ lại tên của mình nếu như ai ñó thử sử dụng nó. Hình 1.8 hiển thị(không thành công) quá trình ñăng kí tên từ và không có NetBios Name Server:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

12

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

hình 1.8 Cũng như thế cần phải thực hiện phương pháp liên kết NetBios Name tới một IP-address cụ thể.Qúa trình ñó gọi lài xác ñịnh tên.Trong trường hợp này có hai cách giải quyết: Mỗi máy tính cần thông báo ngược lại máy hỏi IP-address của mình,sau khu nhận ñược "broadcast" yêu cầu vào NetBios name Sử dụng NBNS ñể nhận ra NetBios name và IP-address. Hình 1.9 chỉ ra hai cách xác ñịnh tên:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

13

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Có lẽ các bạn cũng ñã nhìn ra rằng,sử dụng NBNS trong mạng rất là có lợi.ðể rõ ràng bạn hãy xem các phương pháp NBNS. Trong trường hợp khi mà máy tính ñăng nhập vào mạng,nó gửi ñi các broadcast và chứa thông tin về mong muốn ñăng kí NetBios name của mình.Nếu như không có ai trả lời thì nó giữ lại tên ñó cho mình.Nếu như có ai ñó ñã sử dụng cái tên ñó rồi,thì nó sẽ gửi lại tin nhắn cho người ñã hỏi thông tin trên rằng cái tên ñó ñã ñược sử dụng.Phương pháp trên còn gọi là phương pháp bảo vệ tên.Tuy nhiên nó có hạn chế là khi một máy ñi ra khỏi mạng,sau ñó một máy khác lấy mất quyền sử dụng tên của nó và hơn nữa là số lượng traffic-network qúa mức do việc ñơn thuần ñăng kí tên. Khi sử dụng NBNS trong trường hợp nêu trên,việc trao ñổi thông tin bị hạn chế bởi máy tính,mà gửi ñi yêu cầu và server NBNS.Khi ñăng kí tên máy tính không thực hiện broadcast yêu cầu.Yêu cầu ñể ñăng kí tên chỉ ñơn giản là gửi từ clients ñến server NBNS và nó trả lời chưa hay ñã sử dụng cái tên trên.Liên kết trên có thể coi là point-to-point và ñược sử dụng trong các hệ thống mạng,bị chia thành các phần nhỏ.Phương án này ñược sử dụng bởi vì routers(cầu dẫn) hầu như ñược cấu hình trước trên các block tiếp nhận packages cũng như broadcast ñến tất cả các máy ở mạng con. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

14

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Có những phương pháp giống như vậy,ñược sử dụng ñể xác ñịnh tên máy tính trong mạng.Không có NBNS,việc xác ñịnh tên sẽ lại thực hiện theo phương án broadcast.Tất cả các packages với thông tin yêu cầu sẽ ñược gửi ñến tất cả các máy trong mạng với nội dung rằng,máy tính mà nhận ñược yêu cầu sẽ trả lời máy tính ñã gửi ñi yêu cầu.Có nghĩa là việc sử dụng NBNS server và dạng "point-to-point" cho các mục ñích trên nhanh chóng hơn là việc tăng trọng lưỡng cho mạng bởi số lượng broadcast packages ñể xác ñịnh tên máy tính.

1.3.3 Node Types(ðịnh dạng giao ñiểm) Như các bạn ñã biết,cách mỗi client sẽ thực hiện ñăng kí và xác dịnh tên trong mạng.Mỗi một máy tính khi thực hiện ñăng kí tên sẽ nhận ñược những thứ sau: b-node, p-node, m-node, và h-node Chức năng

Ý nghĩa

b-node

chỉ sử dụng ñăng kí broadcast và kiểm tra tên

p-node

sử dụng ñăng kí "point-to-point" và kiểm tra tên

m-node

Sử dụng ñăng kí broadcast.Nếu thành công thì thông báo NBNS server.Sử dụng phương pháp broadcast ñể kiểm tra tên. Sử dụng NBNS server nếu như phương pháp broadcast không thành công.

h-node

Sử dụng NBNS server ñể ñăng kí và kiểm tra tên.Sử dụng broadcast nếu như NBNS server bị tắt.

Nếu như clients sử dụng Windows,thì họ thông thường như là h-nodes nhưng mà h-nodes ñã ñược tạo ra bởi Microsoft và nó không có trong RFC 1001/1002 Bạn có thể biết ñược dạng node của máy tính trong Windows bằng lệnh sau: C:\> ipconfig /all Windows 98 IP Configuration ... Node Type .

. . .

.

.

.

.

.

. : Hybrid

... 1.3.4 Tên ñược cấu tạo như thế nào? Tên NetBios khác nhiều so với tên NDS.Thứ nhất tên của NetBios ñược ñặt ra như một từ.Có thể nói rằng không có sự phân cách như ara.com hoặc samba.org trong tên máy Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

15

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

tính.Thứ hai chiều dài của tên không quá 15 từ,chúng không thể bắt ñầu với các dấu * và ñược cấu tại từ bảng mã truyền thống(a-z,A-Z,0-9) và các dấu sau: !@#$%^&()-'{}.~ Tuy nhiên ñừng nên sử dụng dấu "." làm tên NetBios,chúng tôi không khuyến khích sử dụng nó,có lẽ không chắc chắn rằng có thể sử dụng nó trong các phiên bản mới NetBios over TCP/IP.Không ít trường hợp tên của NetBios trùng với tên DNS.Thông thường tên DNS sử dụng như tên NetBios.Nếu như bạn có phoenix.ora.com thì tên NetBios có thể là PHOENIX.

1.3.4.1 Tên và kiểu tài nguyên Trong mạng NetBios,máy tính không chỉ thông báo về sự tồn tại của mình mà còn thông báo về các dịch vụ mà nó cho phép dùng chung.Ví dụ như máy PHOENIX có thể thông báo rằng:mình không chỉ là một trạm làm việc và còn là một fileserver và có thể nhận ñược các tin nhắn WinPopup.ðiều này ñược thực hiện bằng cách bổ sung 16-bytes ở cuối cùng của tên máy tính và tên tài nguyên.Nó ñược hiển thị ở hình 1.10

Kiểu tài nguyên ñược ñặt vào một byte,dùng ñể chỉ tên tài nguyên ñược gửi lên bởi máy trên.Chúng ta sẽ kí hiệu chúng qua <>,ví dụ: PHOENIX <00> PHOENIX<00> Bạn có thể nhìn thấy các tài nguyên ñược gửi lên mạng NBT bởi lệnh NBTSTAT.Các dịch vụ này tồn tại duy nhất,như bạn thấy kiểu của chúng là UNIQUE.Ví dụ kết qủ sau lấy ñược từ máy hydra: D:\> NBTSTAT -a hydra NetBIOS Remote Machine Name Table Name Type Status --------------------------------------------HYDRA <00> UNIQUE Registered HYDRA <03> UNIQUE Registered HYDRA <20> UNIQUE Registered ... 16 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Ở ñây chúng ta biết ñược rằng server ñăng kí dưới tên hydra,nó có thể nhận tin nhắn dạng WinPopup và là một fileserver.Tất cả các ñặc tính mà có thể có của máy tính ñược nêu ở dưới ñây: Tên tài nguyên

Giá trị(cơ số 16)

Standard Workstation Service

00

Messenger Service (WinPopup)

03

RAS Server Service

06

Domain Master Browser Service (associated with primary domain 1B controller) Master Browser name

1D

NetDDE Service

1F

Fileserver (including printer server)

20

RAS Client Service

21

Network Monitor Agent

BE

Network Monitor Utility

BF

Chúng ta thấy rằng tên DNS không ñịnh ra như kiểu tài nguyên,các nhà lập trình ñã cố tình ñịnh ra giá trị cơ số 16,20 cho các fileserver. 1.3.4.2 Kiểu và tên nhóm Trong protocol SMB cũng có khái niệm về nhóm,mà mỗi máy tính sử dụng ñể ñăng kí tên của mình vào trong ñó.Có lẽ trong ví dụ trên chúng ta thấy,các máy tính thuộc vào cùng một nhóm làm việc và ở trọng một nhánh mạng.Ví dụ như trong hệ thống mạng tồn tại hai nhóm làm việc ACCOUNTING và SALES,chúng có server và máy in khác nhau.Trong terminal Windows thì nhóm làm việc Windows và nhóm SMB là một. Hãy tiếp tục ví dụ với NBSTAT,server Samba hydra ñược coi là một thành phần của nhóm làm việc SIMPLE(ñặc tính của nhóm trong cơ số 16 là 00) và sẽ coi là sự chọn lựa của nhóm như là browse master(master browse - ñặc tính của nhóm là 1E).Và NBTSTAT sẽ cho kết quả như sau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

17

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

NetBIOS Remote Machine Name Table, continued Name Type Status --------------------------------------------SIMPLE

<00> GROUP

Registered

SIMPLE

<1E> GROUP

Registered

..__MSBROWSE__. <01> GROUP

Registered

Tất cả các ñặc tính mà có thể có của máy tính ñược ghi ở bảng sau.ðể có thêm thông tin bạn hãy tìm ñọc cuốn sách Windows NT in a Nutshell của Eric Pearce cũng như ñã xuất bản của O'Reilly. Tên tài nguyên

Hexidecimal Byte Value

Standard Workstation group

00

Logon Server

1C

Master Browser name

1D

Normal Group name (used in browser elections) 1E Internet Group name (administrative)

20

<01><02>__MSBROWSE__<02>

01

Dòng cuối cùng __MSBROWSE__ sử dụng ñể thồng báo về các nhóm của những master browse khác.Tham biến mà không thể hiển thị,ñược biểu diễn bằng các dấu "." trong kết quả của NBTSTAT.Bạn ñừng có lo lắng nếu như không hiểu rõ các giá trị của các kiểu tài nguyên và nhóm.Có rất nhiều thữ trong chúng không hoàn toàn tốt khi làm việc với Samba,còn các phần còn lại thì bạn sẽ ñược tìm hiểu trong phần này.Tuy nhiên phải nhớ một ñiều quan trọng là cơ chế gán tên không logic.

1.3.5 Datagrams và Sessions Trong phần này chúng ta sẽ xem sét một hướng khác của NBT: Cụ thể là cách tạo liên kết giữa hai máy tính sử dụng NETBIOS. Nói chung NetBios over TCP/IP có chứa bên trong hai dịch vụ là Datagram và Session.Việc lắm rõ hoạt ñộng của hai dịch vụ trên là không nhất thiết khi làm việc với Samba nhứng nó lại giúp bạn thấy ñược cách NBT làm việc và phải làm gì nếu như Samba không làm việc. Dịch vụ datagram không thiết lập kết nỗi liên tục giữa hai máy tính.Những packages chứa dữ liệu chỉ ñơn giản gửi ñi tới một máy khác mà không kiểm tra xem chúng ñến nơi chưa Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

18

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

hay là ñến một ñịa ñiểm khác.Sử dụng datagrams không gây lên trọng tải cho mạng như sessions.Chính vì thế mà datagrams sử dụng cho việc truyền tải nhanh các block ñơn giản từ một máy này sang máy khác.Dịch vụ datagarms sử dụng cho các liên kết ñơn giản như bảng 1.4. Bảng 1.4 Lệnh

Chú thích

Send Datagram

Gửi packages datagrams tới máy tính hoặc nhóm máy tính

Send Datagram

Broadcast Broadcast datagram tới bất cứ một máy nào ñang ñợi nhận Broadcast datagram

Receive Datagram Receive

Nhận datagram từ máy tính

Broadcast ðợi Broadcast datagram

Datagram Công việc của dịch vụ Sessions thì phức tạp hơn. Sessions là cách liên kết cho phép xác ñịnh các vấn ñề hoặc không có khả năng kết nối giữa hai chương trình mà sử dụng NetBios.Có thể coi rằng Sessions NetBios như việc thiết lập kết nối ñiện thoại.Kết nối hai chiều ñược xác ñịnh giữa máy gọi và máy trả lời.Nó nhất thiết phải liên tục trong suốt quá trình kết nối.Mỗi chiều kết nối phải biết hướng nào hỏi và hướng nào trả lời.Kết nôi giữa chúng ñược miêu tả ở bảng dưỡi ñây: bảng 1.5 Lệnh

Chi Tiết

Call

Thiết lập sessions và ñợi máy tính với tên ñã xác ñịnh

Listen

ðợi tín hiệu gọi từ một hay một vài máy gọi

Hang-up

Kết thúc cuộc gọi

Send

Gửi dữ liệu ñến máy khác

Receive

Nhận dữ liệu từ một máy khác

Session Status Nhận thông tin trên sessions yêu cầu Sessions là một phương pháp truy cập chính ñến các dữ liệu trong mạng NBT.Nó thông thường sử dụng ñể xác lập các kết nối liên tục của clients với các disk và máy in server. Client gọi ñến server và yêu cầu thông tin,như các tập tin,mà nó muốn truy cập và các dữ Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

19

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

liệu mà nó muốn tra ñổi.Những cuộc gọi này có thể tồn tại trong một thời gian lâu - có thể 1 tiếng,thậm chí 1 ngày và tất nhiên chúng thực hiện bên trong một kết nối. Nếu như nảy sinh các lỗi thì sessios(TCP) sẽ gửi lại các dứ liệu mà ñã không nhận ñược,tất nhiên khác với "gửi-quên" trong dịch vụ datagrams(UDP) Trên thực tế,các sessios có thể bị ngắt,tất nhiên chúng sẽ không bị như thế.Và bạn cũng ñã nhận thấy rằng khi sử dụng mạng Windows và sessios cũng sẽ nẩy sinh một vấn ñề rất lớn.Nếu như kết nối bị ngắt bởi một nguyên nhân nào ñó thì thông tin về sessions giữa hai máy tính có thể bị xóa.Nếu bị như thế thì cách duy nhất là thực hiện kết nối lại một lần nữa. Nếu bạn muốn có ñược thông tin cụ thể hơn về những dịch vụ này,chúng tôi khuyên bạn nên xem trong RFC 1001.Tuy nhiên chúng ta nên nhớ các vấn ñề chính sau: Sessios bao giờ cũng sử dụng ñể kết nối giữa hai máy tính trong mạng không quá lớn cũng không quá nhỏ.Nếu như sessions bị ngắt thì hãy lên thực hiện kết nối lại.Tuy nhiên rất khó có thể bị như vậy. Datagrams có thể gửi Broadcas ñến nhiều máy tính,nhưng nó không ñáng tin cậy.Có thể nói không có cách nào biết ñược chính xác nó ñã ñến hay chưa.

1.4 Giải Pháp của Microsoft Cuối cùng chúng ta có thể nói về các phiên bản Microsoft trong môi trường protocol CIFS/SMB.Và có lẽ các bạn cũng sẽ nhận thấy có một vài ý kiến cần phải ñược thảo luận

1.4.1 Domains Windows Chúng ta hãy nhơ lại rằng,nhóm làm việc(workgroup) là một tập hợp các máy tính trong mạng SMB mà nằm trong một mạng con(subnet) và ñược coi là một nhóm làm việc SMB. Domians Windows ñi xa hơn vấn ñề ñó.ðấy là một nhóm làm việc SMB với một server,ñược coi là một domains controller.ðể có ñược domains Windows bạn cần phải có ñược domains controller.Ngược lại bạn chỉ có một nhóm làm việc bình thường.Hãy xem hình 1.11 Domains Windows gọi là "Domains Windows NT" theo ñịnh nghĩa của Microsoft có lẽ nó ám chỉ ñến các máy tính với Windows NT ñược sử dụng như domains controller.Tuy nhiên Samba cũng có thể thực hiện các chữc năng này,và ñể ñơn giản chúng ta gọi nó là "Doamins Windows" ñể tránh nhầm lẫn. Hình 1.11 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

20

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Tất cả có hai loại protocol mà domains controller(server ñăng nhập) sử dụng: Một là ñể kết nối với máy tính dưới Windows 98/95 và một ñể kết nối với máy dưới Windows NT.Trong thời gian ñó Samba chỉ có thể làm việc với domains controller protocol dưới Windows 98/95(Cho phép nó thực hiện vai trò domains controller cho Windows 9x),và nó hoàn toàn không làm việc với protocol cho các máy với Windows NT.Tuy nhiên nhóm làm việc Samba hứa sẽ cho phép làm việc với domains controller protocol cho Windows NT ở phiên bản Samba 2.1 Khó khăn ở ñâu? Protocol mà domains controller Windows sử dụng ñể kết nối với clients của mình và các domains controller khác ñã bị khoá bởi Microsoft.Nó làm cho nhóm làm việc Samba phải sử dụng cái tên :"cải tạo lại" protocol controller doamins ñể có thể biết ñược codes và nhiệm vụ mà nó thực hiện.

1.4.11 Domains controllers Domains controllers - Là bộ não của domains Windows và giống như NIS - Trung tâm não bộ của hệ thống dịch vụ mạng Unix.Domains controllers thực hiện một số trách nhiệm.Một trong số chúng là sự chứng thực.Sự chứng thực là quá trình cho phép hay cấm quyền truy cập các tài khoản ñến các tài nguyên trên một máy khác trong mạng,thông thường nhờ vào tên tài khoản và mật khẩu. Mỗi domains controller sử dụng một trình bảo mật(SAM) ñể tổ hợp tên mà mật khẩu tài khoản.Sau ñó domains controller ñịnh dạng nơi chứa mật khẩu cùng với tên tài khoản(một mật khẩu ñối với một tài khoản),nó tiện lợi hơn là sử dụng mỗi máy clients chứa hàng trăm mật khẩu cho mỗi lần truy cập tài nguyên mạng. Trong domains Windows,khi mà không nhận rõ client hỏi quyền truy cập tài nguyên Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

21

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

server,thì server sẽ nghĩ và hỏi domains controller:xác ñịnh rõ hay không tài khoản.Nếu như ñúng thì server thiết lập kết nối sessions với quyền truy cập và ñã có sẵn cho tài khoản và dịch vụ cần hỏi.Nếu như không,thì kết nối sẽ bị ngắt. Sau khi tài khoản ñã ñược xác nhận,thì client sẽ ñưa ra một sự ñồng nhất ñặc biệt và sau ñó tài khoản sẽ không bị kiểm tra một lần nữ ở trong domains controller ñến quyền truy cập các tài nguyên. Từ ñó trở ñi tài khoản ñược coi là ñã ñăng nhập.Hãy xem hình 1.12

1.4.1.2 Domains Controller Chính và Dự phòng Domains Controller mà ñang hoạt ñộng tại thời ñiểm hiện tại gọi là Domains Controller Chính(PDC).Tuy nhiên trong domains còn có một hoặc nhiều hơn Domains Controller Dự phòng(BDCs) mà sẽ thực hiện khi domains chính qúa tải hoặc bị tắt.BDCs thông thường ñồng bộ với hệ thống SAM của mình cùng với Domains Controller Chính. Chính vì thế mà khi cần thiết chúng có thể thực hiện dịch vụ DC mà không cần ñến sự lo lắng của clients.Chúng ta thấy rằng BDCs không chỉ có thể có quyền truy cập ñọc ñến bản sao SAM mà chúng còn có thể cập nhật lại ñược các cơ sở dữ liệu của mình bằng con ñường ñồng nhất với PDC. Server ở domains Windows có thể sử dụng dữ liệu SAM của bất cứ Domains Controller Chính và Dự phòng nào ñể tiến hành xác ñịnh tài khoản và muốn truy cập vào dữ liệu cũng như ñăng nhập vào domains. Chúng ta thấy rằng các hướng khác nhau của khái niệm "Nhóm làm việc Windows" và "Domains Windows" giao nhau.Tuy nhiên chúng ta chỉ lên nhớ rằng Domains Windows - Nó ñơn giản chỉ là một nhóm làm việc Windows mà ñược bổ sung một hay nhiều domains controller. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

22

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Samba có thể thực hiện chức năng Domains Controller Chính dưới Windows 98/95 mà không có bất cứ vấn ñề nào.Tuy nhiên Samba 2.0 có thể thực hiện vai trò Domains Controller Chính chỉ với mục ñích kiểm tra.Tại thời ñiểm hiện tại, nó không thể thực hiện các chức năng khác của Domains Controller Chính.(Cũng tại thời ñiểm ñó,Samba 2.1 ñã có thể thực hiện ñược,chính vì thế bạn có thể sử dụng Samba như PDC cho các clients NT).Trong khi ñó Microsoft ñã khoá protocol ñể ñồng nhất dữ liệu SAM,chính vì thế mà Samba tại thời ñiểm hiện tại chưa có thể thực hiện như Domains Controller Dự phòng.

1.4.2 Browsing(Trình duyệt) Trình duyệt - ñó là câu trả lời cho câu hỏi của người sử dụng:"Những máy tính nào nằm trong mạng Windows".Chúng ta cũng nhận thấy rằng ở ñây không có sự liên hệ với trình duyệt World Wide Web. Trước khi thực hiện trình duyệt tài nguyên thì người sử dụng cần phải biết tên máy tính mà cần truy cập ,sau ñó nhập vào UNC bằng tay,như ñã chỉ ở trên ñể truy cập vào tài nguyên: \\HYDRA\network\ Với trình duyệt bạn có thể có ñược các thông tin trên máy tính.

1.4.2.1 Tầng trình duyệt Như chúng ta ñã biết ,có hai cách trình duyệt tài nguyên trong mạng SMB/CIFS: Trình duyệt danh sách các máy tính(với các tài nguyên) Trình duyệt danh sách tài nguyên trên một máy cụ thể Chúng ta hãy quan sát cách thứ nhất.ở trong nhóm làm việc Windows nào và ở trong mạng con nào.Mỗi máy tính có khả năng làm việc làm việc với tập hợp các máy tính mà cho phép truy cập tại thời ñiểm hiện tại. Máy tính ñó gọi là local master browser,còn tập hợp mà nó ñiều khiển gọi là tập hợp ñược trình duyệt.Các máy tính trong mạng sử dụng tập hợp ñược trình duyệt ñể giảm trọng tải traffic mà ñược tạo ra khi trình duyệt.Cũng trong thời gian ñó mỗi máy tính thực hiện một yêu cầu ñộng tại thời ñiểm truy cập hiện tại,vì thế máy tính có thể chỉ ñơn giản gửi ñến local master browser ñể cập nhật lại danh sách các máy tính trong mạng. ðể trình duyệt ñến tài nguyên cụ thể trên máy tính thì người sử dụng cần phải kết nối ñến máy tính ñó.Tuy nhiên những thông tin trên không thể nhận ngay qua tập hợp máy tính ñược trình duyệt.Việc trình duyệt danh sách các tài nguyên trên máy tính chỉ có thể thực 23 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

hiện sau khi nhấn kép lên tên biểu tượng của máy tính cần truy cập và nó cần phải có mặt tại thời ñiểm hiện tại trong mạng. Giống như bạn ñã nhìn thấy ở phần ñầu,máy tính trả lời danh sách các tài nguyên ñược phép truy cập,tất nhiên sau khi ñã ñược kiểm tra tài khoản thành công. Mỗi server trong nhóm làm việc Windows cần một phải cống bố sự tông tại của mình với local master browser sau khi nó ñăng kí tên NetBios,và sau ñó(theo lý thuyết) sẽ thông báo sự thoát khỏi của mình sau khi ngắt liên kết.Chính xác như vậy, local master browser có trách nhiệm khi lại những ñiểu ñó cho server.Chúng ta cũng nhận ra rằng local master browser không nhất thiết là chính máy tính,server name NetBios(NBNS) mà chúng ta sẽ thảo luận dưới ñây. Chú Ý:Windows Network Neighborhood có thể ñiều hành một cách không bình thường:cho ñến khi bạn chưa chọn lấy một máy tính xác ñịnh ñể trình duyệt.Cửa sổ Network Neighborhood có thể chứa những thứ mà ñã bị xóa ñi rồi hoặc ngược lại không hiển thị một máy nào cả(khi bạn vừa mới kết nối vào mạng).Như thường nói,sau khi bạn chọn server và kết nối với nó,bạn có thể tin tưởng rằng,các tài nguyên và máy in của bạn sẽ tồn tại trong mạng. Khác với những chức năng trên,hầu như các máy Windows(NT Server, NT Workstation, 98, 95, hoặc Windows 3.1 cho Workgroups) ñều có thể thực hiện như local master browser .Giống như domains controller,local master browser có thể có một hoặc nhiều hơn browser phụ trong LAN,dùng khi local master browser không làm việc hoặc bị tắt bởi một lý do nào ñó.ðể thực hiện ñiều ñó thì local browser phụ cần phải cẩn thận ñồng hoá danh sách các máy tính ñược trình duyệt với local master browser.Chúng ta hãy bổ sung vào sơ ñồ Windows domain và local browser phụ.

hình 1.13 Tiếp theo chúng ta hãy xem số lượng nhỏ nhất local browser phụ có thể ñược trong một nhóm làm việc: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

24

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu như có từ 1 ñến 32 trạm dưới windows NT trong mạng hoặc 1 ñến 16 máy với Windows 95/98,thì local master browser sẽ tạo ra một local browser phụ ñể bổ sung cho local master browser Nếu như số lượng các trạm Windows NT từ 33 ñến 64 hoặc Windows 98/95 từ 17 ñến 32 thì local master browser sẽ tạo ra hai local browser phụ Nói chung không tồn tại giới hạn chính xác local browser phụ mà có thể tạo bởi local master browser .

1.4.2.2 Chọn lựa trình duyệt Trình duyệt - ðó là hướng then chốt của tất cả các nhóm làm việc Windows.Tuy nhiên không phải tất cả ñều làm việc một cách tuyệt ñối.Chúng ta hãy xem ví dụ sau:Giả sử Windows NT Server với desktop là CEO - một hãng nhỏ coi là local master browser cho ñến khi nó chưa bị tắt.Từ thời ñiểm ñó,Windows NT Workstation ñồng ý nhận làm công việc ñó.Tuy nhiên hiện tại,máy tính ñó ñang gặp phải một vấn ñề lớn là sử dụng tài nguyên processor quá lớn.Về nguyên tắc mà nói:Trình duyệt hoàn toàn ñược chạy ñến server mà vào hay ra từ mạng.Thực tế thì mỗi máy tính Windows ñều có thể thực hiện browser và cần phải làm nó.Quá trình tiếp nhận câu trả lời gọi là sự chọn lựa. Thuật toán chọn lựa ñược thiết lập trên tất cả các OS Windows,chính vì thế mà mỗi máy trong chúng cần phải thống nhất xem máy nào trở thành local master browser và máy nào thành local browser phụ.Việc chọn lựa có thể thực hiện ở bất cứ lúc nào.Ví dụ như:Khi CEO kết thúc công việc và thông báo khởi ñộng lại server.Cho ñến khi server xuất hiện trong mạng,nó sẽ ñồng hoá sự tồn tại của mình và thực hiện chọn lựa,ñể có thể nhìn thấy các máy trong khu vực khác có thể thực hiện vai trò local master browser hay không. Trong quá trình chọn lựa thì mỗi máy tính sẽ gửi ñi broadcast về bản thân.Chúng chứa các thông tin sau: Phiên bản protocol cho sự chọn lựa HðH ñược cài trên máy tính Thời gian tìm ra clients trong mạng Tên clients Những thông tin này ghĩ rõ nhứng máy nào có khă năng thực hiện vai trò local master browser(Phần 6 sẽ nói rõ ñiều này hơn).

1.4.3 Nhóm làm việc(workgroup) trong Windows Có thể chia nhỏ thành các subnet(mạng con) ñược không? Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

25

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Vâng hầu như mọi người ñều có nêu ra một vấn ñề chung.Việc chia nhỏ thành các mạng con không ñược nghĩ ñến khi tạo ra nhóm làm việc trong Windows NT 3.5 hoặc Windows.Vào kết quả ñó,domains Windows trong một hoặc hớn một subnet trên thực tế gắn liền với hai hoặc nhiều hơn hai nhóm làm việc và có cùng một tên.Một tin mới là bạn có thể sử dụng local master browser ñể theo dõi quá trình kiểm tra ñăng nhập ở từng subnet.Còn tin xấu là không phải tất cả có thể thực hiện bằng browser. Như ñã nói,mỗi subnet cần phải có một local master browser riêng của mình.Khi domains Windows làm việc ở một vài subnet,thì hệ thống administrator cần phải chọn một trong số chúng làm domain master browser.Khi ñó domain master browser cần phải lưu trữ danh sách trình duyệt cho domains Windows.Những danh sách này ñược tạo ra trong một vòng lặp cập nhật danh sách cho từng local master browser với danh sách trình duyệt domain master browser.Sau khi ñồng hoá thì domain master browser và local master browser sẽ chứa các dữ liệu giống nhau.Hãy xem hình 1.14

Nghe thật là tuyêt?Tuy nhiên có không hoàn toàn như vậy bởi có một số nguyên nhân sau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

26

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu như tồn tại domain controller chính thì nó bao giờ cũng chiếm vai trò domain master browser.Theo suy luận của Microsoft thì hai loại tài nguyên NetBios<1B> không thể(lấy làm tiếc) tách rời. Máy tính với Windows 98/95 không thể trở thành hoặc trao ñổi với domain master browser.Nhóm cải tạo Samba biết rằng,Giải pháp tình thế Microsoft là bắt các clients phải có trong các subnet của nhóm làm việc dù chỉ là một trạm làm việc Windows NT(Server Samba) Mỗi một local master browser trong subnet sẽ tiếp công việc với danh sách trình duyệt của subnet của mình,bởi vì nó sẽ trở thành dữ liệu ñể so sánh.Chính vì thế,nếu máy tính muốn nhìn thấy danh sách server bên trong mạng,thì nó cần phải gửi ñến local master browser một yêu cầu tương ứng.Nếu như máy tính muốn nhìn thấy danh sách các server bên ngoài mạng subnet,thì nó kiểu gì cũng chỉ nhìn thấy trong giới hạn mà local master browser cho phép. Chính vì ñiều ñấy mà,trong một khoảng nhất ñịnh,danh sách trình duyệt ñược chấp nhận bởi local master browser sẽ ñồng nhất với domain master browser và sẽ ñồng nhất với local master browser của domain subnet khác. Samba khi cần thiết sẽ có thể thực hiện vai trò như domain master browser trong domain Windows.Bổ sung vào ñó,nó có thể thực hiện như local master browser cho mạng Windows và ñồng nhất danh sách trình duyệt của mình với domain master browser.

1.4.4 Dịch vụ WINS(Windows Internet Name Service) Dịch vụ WINS - là hiện thực hoá server name NetBios(NBNS) từ Microsoft.Chính vì thế mà WINS có ñầy ñủ các ñặc tính của NetBios.Thứ nhất,WINS rất ñơn giản. Bạn có thể có duy nhất một máy fred hoặc một nhóm làm việc CANADA hoặc USA.Bổ sung vào ñó,WINS ñộng:khi mà client lần ñầu ñăng nhập vào mạng thì nó cần thông báo về tên và ñịa chỉ nhóm làm việc local server WINS.Khi ñó Server WINS sẽ lưu lại những thông tin ấy cho ñến khi nào,client sẽ cập nhật lại ñăng kí WINS của mình,mà sẽ dùng ñể chỉ ra rằng nó vẫn ñang ở trong mạng. Chú ý rằng Server WINS không ñặc biệt như nhóm làm việc hoặc domains.Nó có thể xuất hiện ở bất cứ nơi nào và phục vụ bất cứ ai. Một vài server WINS có thể cài ñặt ñể ñồng hoá với nhau sau một khoảng thời gian nhất ñịnh.Nó cho phép các máy tính(mà ñăng nhập hoặc thoát ra khỏi mạng) có thể trao ñổi thông tin từ một server WINS ñến một cái khác.Tuy nhiên tạm thời ở trong lý thuyết là tốt Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

27

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

hơn.Tất cả có thể làm việc tồi hơn nếu như trong mạng có một vài server WINS.Bởi vì,server WINS có thể làm việc với một vài mạng con(subnet)(Bạn hoặc có thể thiết lập ñịa chỉ server WINS cho từng clients của bạn,hoặc có thể biết về nó qua DHCP),nên sẽ có lợi hơn ñối với mỗi clients Windows,mà không phụ thuộc vào việc tồn tại bao nhiêu domains Windows mà kết nối với một server WINS. Chính vì thế mà ở ñây,chỉ cần một server WINS kiểm soát với các thông tin cụ thể,cùng với một vài server WINS ñiều khiển qúa trình ñồng hoá dữ liệu lẫn nhau theo từng phần thay ñổi. Server WINS ñang làm việc hiện hành gọi là Server WINS chính.Bạn cũng có thể cài ñặt server WINS phụ,mà ñược sử dụng khi server WINS chính tắt hoặc không làm việc.Chúng ta thấy rằng ở ñây không có hiện tượng chọn lựa,ñể xác ñịnh máy nào sẽ làm server WINS chính hay là phụ.Việc chọn lựa server WINS cần phải ñược sự quyết ñịnh của hệ thống administrators.Cả hai server,server WINS chính và server WINS phụ sẽ ñược ñồng hoá dữ liệu của mình theo chu kỳ trên các ñịa chỉ ñược cho trước. Trong các hệ thống Windows chỉ có Windows NT Workstation hoặc NT server có thể thực hiện vai trò của server WINS.Samba có thể làm chức năng là một server WINS những không thể làm server WINS phụ.

1.4.5 Samba có thể làm gì? Bạn có lẽ không ghĩ rằng trong mạng Microsoft có thể phức tạp như thế.Bây giờ chúng ta chứng tỏ rằng Samba có thể giúp chúng ta những gì.Bảng 1.6 nêu ra các chức năng có thể và không thể của Samba ở domain Windows NT hoặc nhóm làm việc trong Windows.Giống như bạn nhìn thấy có rất nhiều protocol domain NT ñã bị khoá và không có tài liệu trong Microsoft.Samba không thể chính xác ñồng hoá dữ liệu của mình với server Microsoft và trong nhiều trường hợp không thể ñóng vai trò là server phụ.Có lẽ Samba 2.x còn có nhiều hạn chế,không làm việc với các protocol nhận dạng trong các domain master controller nhưng từng ngày,từng ngày sẽ hoàn thiện hơn: bảng 1.6 Chức năng

Có thể thực hiện hay không?

File Server



Printer Server



Primary Domain Controller

có(khuyến khích cho các Phiên bản Samba 2.1 và cao hơn)

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

28

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chức năng

Có thể thực hiện hay không?

Backup Domain Controller

không

Windows 95/98 Authentication có Local Master Browser



Local Backup Browser

không

Domain Master Browser



Primary WINS Server



Secondary WINS Server

không

1.5 Khái quát về Samba Distribution Như ñã nói ở trên,Samba có chứa một vài chương trình?mà dùng ñể thực hiện và kết nối các dịch vụ khác nhau.Chúng ta hãy tiến hành nghiên cứu từng chương trình và cách chúng sẽ làm việc.Các chương trình chính mà ñi cùng với distribution Samba là hai daemons.Chúng ta hãy xem các chức năng của chúng: smbd Daemon smbd trả lời cho quyền truy cập ñến tài nguyên giữa các server Samba và clients của chúng.Nó cho phép hoạt ñộng các dịch vụ với tập tin,máy in và in ấn ñối với các clients SMB trong một hoặc nhiều hơn một hệ thống mạng.smbd sẽ trả lời cho quá trình xác ñịnh giữa các server Samba và các clients mạng.Bổ sung thêm vào ñó,là quá trình kiểm tra tài khoản cũng như khoá các tài nguyên và quyền truy cập ñến dữ liệu qua protocol SMB. nmbd Daemon nmbd - là tên của một server,dùng ñể thực hiện các chức năng của server WINS và NetbBios,cũng như giúp bạn có thể nhận ñược các packages LAN Manager.Daemon này lắng nghe các yêu cầu của server và các thông tin kèm theo các cuộc gọi.Nó cũng ñưa ra danh sách trình duyệt Network Neighborhood và tham gia vào quá trình chọn lựa browser Distribution Samba có chứa một vài lệnh ững dụng Unix: smbclient Clients Unix dạng FTP,mà có thể sử dụng ñể kết nối với tài nguyên Samba smbtar

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

29

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chương trình dùng ñể sao chép các dữ liệu trong các tài nguyên,tương ững với tar trong Unix nmblookup Chương trình dùng ñể thực hiện trình duyệt NetBios over TCP/IP smbpasswd Chương trình cho phép biến ñổi.mã hoá mật khẩu sử dụng trong Samba smbstatus Chương trình dùng ñể hiển thị trạng thái kết nối hiện thời ñến các tài nguyên trên server Samba testparm Một chương trình ñơn giản ñể kiểm tra cấu hình tập tin config Samba testprns Chương trình cho phép kiểm tra ,daemon smbd xác ñịnh ñược hay không các máy in khác nhau Mỗi một phiên bản Samba ñều phải trải qua một quá trình kiểm tra nhất ñịnh.Nó nhanh chóng ñược cập nhật nếu gặp một vấn ñề nào ñó.Phiên bản Samba mà cuốn sách này sử dụng là Samba 2.0.5.Cuốn sách ñược cấu hình trên nền tảng các chức năng của Samba 2.0 và sửa lại một số lỗi của phiên bản Samba 1.9.x ñã lỗi thời.

1.6 Làm thế nào ñể có ñược Samba Samba tồn tại ở dạng nhị phân và dạng mã gốc trong một số website trên internet.Trang chủ của Samba là: http://www.samba.org Tuy nhiên nếu bạn không thích ñợi các packages từ Australia thì bạn vẫn còn có thể tải Samba từ các website khác.Danh sách các website có chứa Samba ñược ghi trên trang chủ của Samba.

1.7 Có gì mới trong Samba 2.0? Samba 2.0 - ðây là package ñược mong chờ rất lâu.Bổ sung vào Samba 2.0 là toàn bộ khả năng làm việc với domain NT và một ứng dụng mới Samba Web Administration Tool (SWAT),làm việc qua web-browser ñể cấu hình Samba.Tuy nhiên ñã có ñến một tá lần cải thiện cho ñến cuối mùa hè năm 1998. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

30

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

1.7.1 NT Domains Việc ñảm bảo hoạt ñộng của Samba ñối với Domains NT(bắt ñầu từ phiên bản 2.0) ñã mở ra những khả năng sau:Nó cho phép server SMB sử dụng nguyên lý xác nhận cơ học mà cần thiết cho qúa trình tương thích với NT trong tương lai và cho phép ñăng nhập và Domains NT.Login domains cho phép các tài khoản ñăng nhập vào hệ thống Domains NT và sử dụng máy tính trong domains mà không cần phải có sự ñăng nhập ñặc biệt vào chúng.Các phiên bản nhỏ hơn Samba2.0.0 chỉ có thể làm việc với dịch vụ ñăng nhập trong Windows 95/98 những không thể vào NT.Mặc dù có thể nói việc làm việc với dịch vụ ñăng nhập vào NT là chưa hoàn thiện những công việc với ý tưởng trên vẫn ñang tiếp tục phát triển.

1.7.2 ðơn giản hoá công việc của administrators SWAT - Samba Web Administration Tool,cho phép dễ ràng xây dựng cấu hình server và biến ñổi nó,mà không cần phải làm việc với tập tin samba.conf.SWAT cho phép sử dụng ñồ họa ñể truy cập ñến tài nguyên,mà Samba sẽ gửi lên cho các clients.Bạn có thể xây dựng cấu hình Samba bằng SWAT,sau ñó có thể soạn thảo lại bằng tay hoặc ngược lại.Samba cho phép làm ñiều này. Theo cách biên dịch,GNU autoconf ñược sử dụng ñể thực hiện các nhiệm vụ biên dịch hoặc cài ñặt.Chính vì thế bạn có thể nhận ñược sự truy cập nhanh chóng ñến SWAT

1.7.3 Năng suất làm việc Ở ñây giới thiệu những biến ñổi chính về năng suất làm việc trong Samba:Code ñược tổ chức lại và nmbd(daemon sử dụng trong Samba) cũng ñược viết lại Dịch vụ name/browsing bây giờ có thể sử dụng ñồng thời cho khoảng 35,000 clients Dịch vụ tập tin và máy in có thể làm việc với 500 tài khoản,từ một tài khoản bậc trung sẽ không nhận thấy có sự thay ñổi về tốc ñộ. Linux/Samba trên một máy làm việc nhanh hơn trên NT server.Và Samba ñang ngày càng phát triển. Mở rộng các ñiểm chốt quan trọng cho phép máy tính clients kích hoạt các tập tin trong mạng nội bộ,ñể tăng tốc ñộ làm việc,tất nhiên không có bất cứ một sự thay ñổi nguy hiểm ñỗi với cách tập tin cache. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

31

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

1.7.4 Các nét ñặc trưng Trong Samba 2.0 tồn tại một vài nét ñặc trưng.Bây giờ bạn có thể tiến hành một vài phân tích Samba trên một máy.Chúng như một server riêng biệt.Cái ñặc trưng ở ñây là giống với các host ảo ở trong các web-server hiện ñại.Nó cho phép host phục vụ một vài nhóm riêng biệt hoặc cho phép truy cập ñến các tài nguyên trên ñĩa với một biện pháp an toàn theo cách "tài khoản-mật khẩu",cùng với tập hợp các máy in mà không cần phải sử dụng một phương án ñảm bảo an toàn ñặc biệt.Việc in ấn trở lên ñơn giản ñối với các chủ nhân Unix System V. Samba bây giờ có thể tự ñộng tìm thấy các máy in mà cho phép truy cập cũng như nó làm ñiều ñó với in ấn ở phong cách Berkeley.Cùng với các thứ trên,Samba còn có khả năng làm việc với nhiều code trong các trang,chính vì thế nó có thể sử dụng không chỉ với ngôn ngữ ở Europe và còn có thể sử dụng protocol SSL(Secure Sockets Layer) ñể mã hóa tất cả dữ liệu ñược gửi qua internet thay vì sử dụng mật khẩu thông thường.

1.7.5 Những biến chuyển trong vấn ñề tương thích Ngày nay nó trở lên ña chức năng hơn,và Samba cũng ngày càng tương thích hơn ñối với Windows NT.Samba bao giờ cũng cho phép mã hoá mật khẩu theo kiểu của Microsoft.Hiện tại nó sử dụng cá ứng dụng và tham biến ñể làm việc với các mã hóa Microsoft,cũng như lưu lại những tập tin mật khẩu ñồng nhất giữa Unix và Windows khi thực hiện một công việc cho trước.Cuối cùng master browser Samba có thể chỉ ñạo ñể ñồng hoá bản thân mình với các server SMB khác trong các subnet khác nhau.Cho phép SMB làm việc như nhau trong một vài subnet.Samba sử dụng các cách khác nhau ñể thực hiên các phương pháp của Microsoft mà không có tài liệu công bố.

1.7.6 Smbwrapper Cuối cùng tồn tại một phiên bản mới clients Unix dưới cái tên là smbwrapper.Thay vào vị trí của modules nhân,mà cho phép Linux thực hiện vai trò Samba clients,bây giờ là một câu lệnh ñể khởi ñộng các thư viện cần thiết,cho phép hoạt ñộng với toàn bộ hệ thống tập tin SMB trên một vài phiên bản Unix.Một lần thực hiện duy nhất,lệnh ls /smb sẽ hiển thị danh sách tất cả các máy ở trong nhóm làm việc của bạn.Còn cd /smb/server_name/share_name sẽ ñưa bạn ñến tài nguyên xác ñịnh(thư mục cho phép truy cập),dễ dàng hơn ở trong NFS(Network File System ).Tại thời ñiểm hiện tại thì smbwrapper làm việc trên Linux,Solaris, SunOS 4, IRIX, и OSF/1 và ñang chờ ñợi nó sẽ làm việc trên các HðH khác trong tương lai 32 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

không xa.

1.8 Và ñó không phải là tất cả Samba - Là một ứng dụng thật tuyệt với,có tiềm năng ñối với cả các mạng nhỏ SMB/CIFS.Phần này ñã giới thiệu với bạn một vài khái niệm cơ bản,thế nào là Samba,cái gì quan trọng hơn khi làm việc trong mạng Windows. Ở phần sau sẽ giúp bạn cài ñặt Samba trên Unix,nơi mà làm việc hai daemons và cả cấu hình clients Windows 98/95,NT ñể làm việc với Samba.Sau tất cả các công việc ñó,việc ñau ñầu với cấu hình Samba sẽ trở thành quá khứ.Chào mừng các bạn ñến với thế giới Samba.

2. Cài ñặt Samba trên HðH Unix Bây giờ bạn ñã biết,Samba có thể làm ñược những gì cho bạn và cho các người sử dụng trên hệ thống của bạn.Chúng ta hãy bắt ñầu việc cài ñặt Samba trên hệ thống Unix.Khi thực hiện ñiệu nhảy samba,mỗi chúng ta phải học nhảy một cách rất từ từ,từng bước một.Việc cài ñặt Samba cũng như vậy,cần phải học từng bước một.Ở trong phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các bưỡc một cách ñúng nhất. Ở trong ví dụ này,chúng ta sẽ cài ñặt phiên bản Samba 2.0.4 trên HðH Linux với nhân là 2.0.31.Tuy nhiên các bước cài ñặt tương tự nhau trên các hệ thống khác mà Samba có thể làm việc.Thông thường quá trình cài ñặt sẽ mất khoản một tiếng,bao gồm cả khởi ñộng các tập tin gốc và biên dịch chúng,thiết lập tập tin cấu hình và chạy server. Nếu như cho ñến lúc ñó mà bạn chưa nghe ñến HðH Linux thì có lẽ bạn ñã bỏ qua rất nhiều rồi.Linux - là một hệ thống ñược phổ biến rộng rãi,ñược phát triển từ Unix,chủ yếu làm việc trên các dạng Intel x86,Motorola PowerPC,và SunSparc.HðH rất dễ cài ñặt và ngày càng phát triển rộng rãi.Có lẽ bạn có thể tìm thấy các thông tin cụ thể hơn trên website http://www.linux.org ðây là danh sách các bước cần thiết mà bạn cần phải làm: 1. Phải tải các tập tin gốc hoặc là ở dạng nhị phân 2. ðọc các tài liệu về cài ñặt 3. Soạn thảo lại tập tin makefile 4. Biên dịch mã Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

33

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

5. Cài ñặt các tập tin cần thiết lên hệ thống 6. Tạo tập tin cấu hình server Samba 7. Kiểm tra lại tập tin cấu hình 8. Khởi ñộng daemons Samba 9. Kiểm tra lại hoạt ñộng daemons

2.1 Tải distribution Samba Nếu bạn muốn làm tất cả mọi việc một cách nhanh chóng,thì CD-ROM ñi kèm với cuốn sách này có chứa các tập tin gốc và dạng nhị phân của Samba.CD - ðó là bản sao các tập tin và thư mục trên server Samba : ftp.samba.org Còn một cách khác,nếu bạn muốn tải các phiên bản mới nhất thì hãy tìm ñến website chính của Samba - http://www.samba.org .Tại ñây bạn có thể nhìn thấy danh sách của các website khác trên thế giớ mà có chứa samba và bạn có thể tải chúng từ những website này.Hãy chọn website nào mà gần bạn nhất về mặt ñịa lý. Website chuẩn của Samba thường chứa các tài liệu kèm theo về Samba và sách hướng dẫn cầm tay cũng như các thông tin mới nhất có liên quan ñến Samba và tất nhiên là cùng với các tập tin mã gốc và dạng nhị phân của Samba.Nếu bạn cần tìm các phiên bản cũ hoặc là cài ñặt các distribution nhị phân Samba,có lẽ tốt nhất là hãy tải các phiên bản mới Samba ở dạng mã gốc từ các website-mirror gần bạn nhất.Các distribution này thường có dạng sau: samba-latest.tar.gz Nếu bạn quyết ñịnh không sử dụng phiên bản Samba mà có trên ñĩa CD-ROM ñi kèm với cuốn sách thì hãy tìm ở ñấy các phiên bản mới nhất và tải về.

2.1.1 Mã gốc hay là Dạng nhị phân Các packages ñã biên dịch cũng cho phép sử dụng trong Unix.Những packages này chứa các tập tin nhị phân của tất cả các chương trình trong Samba và cũng như các tài liệu tiêu chuẩn về Samba.Chúng ta nhận thấy rằng,việc cài ñặt các tập tin nhị phân có thể giúp bạn tránh khỏi một khối lượng lớn các vấn ñề và không mất nhiều thời gian,tuy nhiên trước tiên bạn hãy nhớ hai ñiều sau,trước khi quyết ñịnh cài ñặt qua tập tin mã gốc hay là qua tập tin nhị phân: Các packages nhị phân có thể nằm trong các phiên bản cuối cùng của các chương trình ứng dụng,trong một hoặc hai(có thể nhiều hơn) ñã ñược phát hành.ðặc biệt sau hàng loạt Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

34

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

các biến ñổi không lớn lắm hoặc là cho các hệ thống không thông dụng. Hãy ñọc các tài liệu ñi kèm cho các packages ở dạng mã gốc hoặc dạng nhị phân ñể có thể kiểm tra các tham biến ñi kèm mới ñược bổ sung,mà cần thiết cho hệ thống của bạn.ðiều ñó rất cần thiết cho các tập tin mã gốc và nhị phân trên CD-ROM:Trong thời gian suất bản cuốn sách chúng tôi ñã bổ sung thêm phiên bạn cuối cùng Samba(ñược công bố).Tuy nhiên qúa trình cải tạo vẫn ñang tiếp tục,và có lẽ phiên bản mới beta ñã ñược công bố trên internet. Nếu bạn sử dụng các tập tin nhị phân ñã biên dịch,thì bạn cần phải kiểm tra trước tiên sự tồn tại của các tập tin thư viện,mà cần thiết cho công việc của chương trình.Trên một vài hệ thống các tập tin thực hiện ñã chứa sẵn trong mình các thư viện cần thiết những không phải là dạng chính tắc.Bởi vì trên nhiều HðH hiện nay thuộc dòng Unix(như Linux,SGI Irix,Solaris,HP-UX,..),các thư viện là hoàn toàn tự ñộng ñược tải khi cần thiết.ðiều ñó có nghĩa là các chương trình sẽ tự ñộng tìm các thư viện cần thiết trên hệ thống,chính vì thế mà bạn có thể phải cài ñặt lại các phiên bản thư viện mới.Tập tin README hoặc tập tin makefile,mà ñi kèm trong các distribution,cần phải chỉ ra tất cả các thông tin cần thiết. ðiều này ñặc biệt ñối với các chương trình mà sử dụng glibc-2.1. Hệ thống thư viện này tạo ra một vài vấn ñề cho cộng ñồng các nhà lập trình ở chỗ nó không hoàn toàn giống như các phiên bản glibc trước ñó Trên nhiều hệ thống với các thư viện ñộng,có tồn tại ứng dụng ldd.Ứng dụng này sẽ chỉ ra các thư viện ,mà cần thiết cho từng chương trình cụ thể. Và cũng như ngay cả với các thư viện cài ñặt trên hệ thống ñể ñáp ứng các yêu cầu cần thiết.Ví dụ ñể kiểm tra chương trình smbd trên hệ thống cần các thư viện nào bạn có thể làm như sau: $ ldd smbd libreadline.so.3 => /usr/lib/libreadline.so.3 libdl.so.2 => /lib/libdl.so.2 libcrypt.so.1 => /lib/libcrypt.so.1 libc.so.6 => /lib/libc.so.6 libtermcap.so.2 => /lib/libtermcap.so.2 /lib/ld-linux.so.2 => /lib/ld-linux.so.2 Nếu như tồn tại những vấn ñề không thích ứng giữa Samba và những thư viện trên máy của bạn thì tài liệu này cùng với distribution có thể giải quyết vấn ñề ñó. Bạn phải biết rằng,mỗi distribution dạng nhị phân có chứa trong nó những thông tin về hệ thống mà distribution sẽ cài lên.Ở trong nó có các thông tin cần thiết về các thư mục và các tham biến cấu hình.Tất nhiên,hãy ñọc các tài liệu và tập tin makefile,nằm trong thư mục gốc của distribution ñể có thể thấy ñược những thư mục nào và những biến nào ñược sử dụng khi biên dịch.Trong một vài trường hợp,ñiều ñó có thể không thực hiện ñược trên hệ thống của bạn. 35 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Có một vài tham biến cấu hình có thể ngăt ñi nhờ các tham biến lệnh trong quá trình làm việc,có thể làm ñược ñiều ñó bằng cách ngắt chúng ñi trong quá trình biên dịch.Ví dụ như,nếu chương trình của bạn ñịnh tạo tập tin log,lock,hoặc status files vào một vị trí không ñúng(như /usr/local) thì bạn có thể biến ñổi chúng mà không cần biên dịch lại. Tiếp theo chúng ta cần phải nhận thấy một vấn ñề không may mắn nữa - Mã gốc Samba cần ñược biên dịch ở trình biên dịch ANSI C.Nếu bạn làm việc trên hệ thống với trình biên dịch không phải là ANSI,chẳng hạn như cc trong SunOS phiên bản 4 thì bạn cần phải cài ANSI - tương ứng với nó như gcc,sau ñó mới có thể tiến hành công việc.Nếu như qúa trình cài ñặt trình biên dịch - ðó là ñiều bạn không muốn làm,Bạn có thể tiến hành cài ñặt các packages nhị phân.Tuy nhiên ñể tốt hơn và thích ứng hơn với hệ thống của bạn,chúng tôi khuyên các bạn nên biên dịch các mã gôc phiên bản cuối cùng. Các tập tin nhị phân gcc hầu như có thể làm việc với các máy hiện nay.Hãy xem trang http://www.gnu.org ñể có thể thấy danh sách các site với gcc và các sản phẩm GNU khác

2.1.2 ðọc tài liệu ðiều này thật không quá ngu ngốc,nhưng thỉnh thoảng có các trường hợp tầm thường,như bạn không bung các distribution ra mà chỉ ñơn giản dùng lệnh: configure,make và make install và ñi uống cafe.Bạn có lẽ cũng ñồng ý rằng,ñó là những ñiều mà bạn có thể làm.ðó là một ý kiến tồi tệ.ðặc biệt là bạn ñịnh tiến hành làm việc trong mạng Samba. Samba 2.0 tự ñộng cấu hình trước khi biên dịch.ðiều này giải quyết một vài vấn ñề cụ thể của công việc trên một hệ thống cho trước.Nhưng README có thể chỉ ra các tham biến ñi kèm,mà bạn có thể muốn sử dụng sau khi cài ñặt Samba.Như trong packages với mã gốc và nhị phân,bạn có thể tìm thấy một khối lượng lớn các thông tin trong thư mục docs ở các hệ thống khác nhau.Các tập tin quan trọng nhất mà bạn cần ñọc là: WHATSNEW.txt docs/textdocs/UNIX_INSTALL.txt Những tập tin này chỉ ra các khả năng,mà có thể thực hiện bởi Samba,cũng như các vấn ñề thông thường hay gặp phải khi cài ñặt và cách mà bạn có thể tránh khỏi chúng.Nhất thiết phải ñọc chúng trước khi cài ñặt chương trình.

2.2 Configuring Samba Các ñoạn mã gốc Samba 2.0 và cao hơn không chứa tập tin makefile cần thiết cho quá trình biên dịch.Thay vào ñó ,nó tạo ta một script configure,nằm ở catalog chính của samba-2.0.x/source/.Script configure này ñược chạy bởi tài khoản root,ñể thiết lập cấu hình Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

36

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Samba dưới các ñặc trưng riêng của từng máy tính.Bạn có thể tạo ra nhiều tham biến toàn phần trong lệnh như sau: # ./configure --with-ssl Trong ví dụ này,makefile Samba sẽ ñược xây dựng dưới sự ñảm bảo của protocol Secure Sockets Layer (SLL).Nếu bạn muốn nhìn thấy toàn bộ danh sách các tham biến có thể thì hãy sử dụng lệnh sau: # ./configure --help Mỗi một tham biến có thể bật lên hoặc ngắt ñi một khả năng nhất ñịnh của Samba.Việc bật các tham biến có thể bằng cách bổ sung thêm dòng – with-feature,ñiều ñó có nghĩa là,tham biến trên sẽ ñược bật lên trong code sẽ biên dịch và có thể ñược sử dụng.Sử dụng tham biến –without- feature sẽ loại bỏ chức năng của tham biến trên.Trong Samba 2.0.5,Mỗi tham biến trong danh sách sau ñược ngắt theo ngầm ñịnh: --with-smbwrapper --with-afs --with-dfs --with-krb4=base-directory --with-krb5=base-directory --with-automount --with-smbmount --with-pam --with-ldap --with-nis --with-nisplus --with-ssl --with-nisplus-home --with-mmap --with-syslog --with-netatalk --with-quotas Có lẽ mỗi một tham biến ñi kèm bị ngắt theo ngầm ñịnh,thì không có một khả năng nào tương ứng với các tham biến ấy ñược bật lên trong Samba.Tuy nhiên,bạn vẫn có thể quay ngược lại và tìm các phiên bản Samba ñã sửa ñổi,nếu như nó có thể giúp bạn khám phá sâu hơn nữa. Bảng 2.1 sẽ cho bạn biết thêm các tham biến khác,mà bạn có thể sử dụng trong script configure.Nếu bạn muốn ñặt các phần của distribution Samba vào các vị trí khác nhau,như là ñể sử dụng một vài ñĩa cứng khác nhau hoặc các phân vùng ñĩa khác nhau.Chú ý rằng,theo ngầm ñịnh thì các tham biến ñược cài ñặt như ñã chỉ ở trong bảng: 37 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

bảng 2.1 Tham biến ñi kèm

--prefix=directory

Ý nghĩa

Theo mặc ñịnh

Cài ñặt các tập tin,không phụ thuộc vào /usr/local/samba cấu hình hệ thống,trong một catalog cơ sở cho trước

--eprefix=directory

Cài ñặt các tập tin,phụ thuộc vào hệ

/usr/local/samba

thống,trong một catalog cơ sở cho trước. --bindir=directory

Cài ñặt các tập tin nhị phân của người

eprefix/bin

sử dụng vào một catalog cho trước --sbindir=directory

Cài ñặt các tập tin nhị phân của

eprefix/bin

administrators vào một catalog cho trước --libexecdir=directory

Cài ñặt các tập tin nhị phân của

eprefix/libexec

chương trình vào một catalog cho trước --datadir=directory

Cài ñặt dữ liệu chỉ cho quyền ñọc,mà phụ thuộc vào cấu hình hệ thống vào một catalog cho trước

prefix/share

--libdir=directory

Cài ñặt hệ thống thư viện của chương trình vào một catalog cho trước

eprefix/lib

--includedir=directory

prefix/include Cài ñặt các tập tin tiêu ñề của packages vào một catalog cho trước

--infodir=directory

Cài ñặt các tập tin bổ sung vào một

prefix/info

catalog cho trước --mandir=directory

Cài ñặt các trang man vào một catalog cho trước

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

38

prefix/man

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Tham biến ñi kèm

Ý nghĩa

Theo mặc ñịnh

Chú ý là trước khi chạy script configure,quan trọng là bạn phải sử dụng tài khoản root trên hệ thống.Ngược lại bạn sẽ nhận ñược thông báo sau: configure: warning: running as non-root will disable some tests Bạn không cần phải ngắt bất cứ một cuộc nghiệm nào khi tạo tập tin makefile Samba.Việc tự ñộng tìm kiếm các lỗi ñược thực hiện,ngay cả khi biên dịch và chạy Samba trên hệ thống của bạn. ðây là một ví dụ khi chạy script configure ñể tạo tập tin makefile trong Samba 2.0.4 trên hệ thống Linux.Chúng ta nhận thấy cần phải chạy script configure trong catalog gốc source,bạn cần phải làm như sau: # cd samba-2.0.4b/source/ # ./configure | tee mylog loading cache ./config.cache checking for gcc... (cached) gcc checking whether the C compiler (gcc -O) works... yes checking whether the C compiler (gcc -O) is a cross-compiler... no checking whether we are using GNU C... (cached) yes checking whether gcc accepts -g... (cached) yes checking for a BSD compatible install... (cached) /usr/bin/install -c ...(content omitted)... checking configure summary configure OK creating ./config.status creating include/stamp-h creating Makefile creating include/config.h Nói chung,bất cứ thông báo nào từ configure mà không bắt ñầu bằng từ checking hoặc creating ñều là lỗi.ðể phân tích kết quả script thông thường có thể giúp bạn ñịnh hướng lại ñầu ra cho tập tin.Như chúng ta ñã nói,có thể làm bằng lệnh tee. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

39

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu như nảy sinh vấn ñề trong quá trình cấu hình thì thông tin có thể tìm thấy trong tập tin config.log và ñược ghi bởi configure trong catalog cục bộ. Nếu như quá trình cấu hình thành công,thì bạn có thể nhìn thấy thông báo checking configure summary,sau ñó là thông báo configure ok và bốn hoặc năm thông báo về các tập tin ñược tạo.Bước tiếp theo là biên dịch.

2.3 Biên dịch và Cài ñặt Samba Từ thời ñiểm ñó bạn cần phải chuẩn bị cho quá trình biên dịch các tập tin nhị phân Samba.Biên dịch có thể nói là ñơn giản.Ở trong catalog gốc source hãy thực hiện make ở vỏ lệnh.Ứng dụng make sẽ ñưa ra một loạt các thông báo bắt ñầu từ: Using FLAGS = -O -Iinclude ... Nó sẽ xây dựng các biên dịch cho smbd, nmbd và kết thúc bằng một ảnh lệnh cho bin/make_ printerdef.ðây là một ví dụ cho make trên Samba 2.0.4 trong Linux: # make Using FLAGS = -O -Iinclude -I./include -I./ubiqx -I./smbwrapper -DSMBLOGFILE="/usr/local/samba/var/log.smb" -DNMBLOGFILE="/usr/local/samba/var/log.nmb" -DCONFIGFILE="/usr/local/samba/lib/smb.conf" -DLMHOSTSFILE="/usr/local/samba/lib/lmhosts"

-DSWATDIR="/usr/local/samba/swat"

-DSBINDIR="/usr/local/samba/bin" -DLOCKDIR="/usr/local/samba/var/locks" -DSMBRUN="/usr/local/samba/bin/smbrun" -DCODEPAGEDIR="/usr/local/samba/lib/codepages" -DDRIVERFILE="/usr/local/samba/lib/printers.def" -DBINDIR="/usr/local/samba/bin" -DHAVE_INCLUDES_H -DPASSWD_PROGRAM="/bin/passwd" -DSMB_PASSWD_FILE="/usr/local/samba/private/smbpasswd" Using FLAGS32 = -O -Iinclude -I./include -I./ubiqx -I./smbwrapper -DSMBLOGFILE="/usr/local/samba/var/log.smb" -DNMBLOGFILE="/usr/local/samba/var/log.nmb" -DCONFIGFILE="/usr/local/samba/lib/smb.conf" -DLMHOSTSFILE="/usr/local/samba/lib/lmhosts"

-DSWATDIR="/usr/local/samba/swat"

-DSBINDIR="/usr/local/samba/bin" -DLOCKDIR="/usr/local/samba/var/locks" -DSMBRUN="/usr/local/samba/bin/smbrun" -DCODEPAGEDIR="/usr/local/samba/lib/codepages" -DDRIVERFILE="/usr/local/samba/lib/printers.def" -DBINDIR="/usr/local/samba/bin" 40 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

-DHAVE_INCLUDES_H -DPASSWD_PROGRAM="/bin/passwd" -DSMB_PASSWD_FILE="/usr/local/samba/private/smbpasswd" Using LIBS = -lreadline -ldl -lcrypt -lpam Compiling smbd/server.c Compiling smbd/files.c Compiling smbd/chgpasswd.c ...(content omitted)... Compiling rpcclient/cmd_samr.c Compiling rpcclient/cmd_reg.c Compiling rpcclient/cmd_srvsvc.c Compiling rpcclient/cmd_netlogon.c Linking bin/rpcclient Compiling utils/smbpasswd.c Linking bin/smbpasswd Compiling utils/make_smbcodepage.c Linking bin/make_smbcodepage Compiling utils/nmblookup.c Linking bin/nmblookup Compiling utils/make_printerdef.c Linking bin/make_printerdef Nếu bạn gặp vấn ñề với biên dịch,hãy ñọc lại tài liệu về Samba.Còn phương án khác là sử dụng tìm kiếm hoặc gửi lên các hòm thư của Samba mà ñược ghi ở "chương 9"và có thể tại trang web chính của Samba.Hầu như ñặc ñiểm của biên dịch thường gắn liền với các ñặc trưng của hệ thống và dễ ràng vượt qua. Sau khi ñã biên dịch thành công,bạn có thể cài ñặt chúng bằng lệnh sau: # make install Nếu như bạn thực hiện nấng cấp phiên bản Samba của bạn,thì tập tin cũ Samba sẽ lưu lại với phần mở rộng là .old.Chính vì thế bạn có thể sử dụng lại phiên bản cũ bằng lệnh make revert.Sau ñó hãy dùng make install,bạn cần phải sao chép tập tin với ñôi mở rộng là .old(nếu như chúng có) vào một vị trí khác hoặc là tên khác.Ngược lại,trong bước tiếp theo khi cài ñặt Samba,tập tin gốc .old sẽ bị biên soạn lại mà không có sự thông báo trước về việc thay ñổi này và bạn có thể ñánh mất phiên bản Samba cũ.Nếu bạn ñã cấu hình thành công Samba và sử dụng catalog,ñể cài ñặt vào theo ngầm ñịnh thì các tập tin mới sẽ ñược cài lên các Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

41

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

catalog theo bảng 2.2.Hãy nhớ rằng bạn cần phải cài ñặt dưới tài khoản mà có quyền ghi lên các catalog trên.Thông thường là dùng root: bảng 2.2 Catalog

Chý thích

/usr/local/samba

Cây thư mục chính

/usr/local/samba/bin

Code dạng nhị phân

/usr/local/samba/lib

smb.conf, lmhosts, các tập tin cấu hình

/usr/local/samba/man

Tài liệu cho Samba

/usr/local/samba/private Các tập tin mật khẩu mã hoáSamba /usr/local/samba/swat

Tập tin SWAT

/usr/local/samba/var

Các tập tin thông báo,tập tin lock,thông tin về các bảng danh sách trình duyệt,các tập tin share memory,các tập tin ID-Các tiến trình.

Ở trong cuốn sách này,vị trí của cây thư mục chính là samba_dir.Trong hầu hết các cấu hình,thì catalog cơ sở dùng ñể cài ñặt packages Samba là : /usr/local/samba. Chú ý: Hãy chú ý rằng,ñừng lên ñể khu vực /usr của bạn chỉ có quyền ghi. Khi ấy bạn sẽ phải cài ñặt các tập tin logs,locks và mật khẩu vào một vị trí khác. ðây là những chi tiết mà bạn ñã thực hiện trên máy của mình.Bạn có thể nhìn thấy là chúng ta sử dụng /usr/local/samba như catalog cơ sở cho distribution(như là samba_dir): # make install Using FLAGS = -O -Iinclude -I./include -I./ubiqx -I./smbwrapper -DSMBLOGFILE="/usr/local/samba/var/log.smb" -DNMBLOGFILE="/usr/local/samba/var/log.nmb" -DCONFIGFILE="/usr/local/samba/lib/smb.conf" ...(content omitted)... The binaries are installed. You may restore the old binaries (if there were any) using the command "make revert". You may uninstall the binaries using the command "make uninstallbin" or "make uninstall" to uninstall binaries, man pages and shell Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

42

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

scripts. ...(content omitted)... ============================================================ The SWAT files have been installed. Remember to read the README for information on enabling and using SWAT. ============================================================

2.3.1 Các bước cuối cùng khi cài ñặt Bây giờ bạn cần phải bổ sung thêm packages SWAT(Samba Web Administration Tool) vào trong tập tin cấu hình /etc/services và /etc/inetd.conf. SWAT sẽ chạy như daemon qua inetd và cho phép soạn thảo và sửa chữa tập tin cấu hình Samba qua một trình soạn thảo ñặc biệt. 1. Hãy bổ sung dòng sau vào /etc/services swat

901/tcp

2. Bổ sung dòng sau vào /etc/inetd.conf(hãy ñọc các tài liệu về inetd.conf ñể kiểm tra lại dạng format của tập tin inetd.conf,nếu như nó khác với ví dụở ñây).ðừng quên thay ñổi ñường dẫn ñến tập tin nhị phân SWAT,nếu bạn cài ñặt nó ở vị trí khác với vị trí theo mặc ñịnh /usr/local/samba. swat stream tcp nowait.400 root /usr/local/samba/bin/swat swat Vậy là tất cả những gì cần thiết về cài ñặt.Trước khi chạy Samba,bạn cần phải tạo ra một tập tin cấu hình cho nó.

2.4 Tập tin cấu hình cơ sở Samba Cấu hình Samba hoàn toàn dựa vào smb.conf. Tập tin này có thể là rất ñơn giản,cũng có thể là rất phức tạp,phần còn lại của cuốn dách sẽ nói sâu hơn về công việc của tập tin này.Tuy nhiên,bây giờ chúng tôi sẽ cho bạn thấy cách thực hiện từng dịch vụ có trong tập tin,mà cho phép chạy daemons Samba và kiểm soát các công việc ñã làm ñúng hay không.Phần sau bạn sẽ thấy cách cấu hình Samba cho các nhiệm vụ phức tạp và hấp dẫn. Qúa trình cài ñặt sẽ không tự ñộng tạo tập tin cấu hình smb.conf,và cũng trong thời gian ñó có một vài tập tin với ví dụ kèm theo sẽ ñược gộp vào distribution Samba.ðể thử nghiệm chương trình hỗ chợ server chúng ta sẽ sử dụng tập tin cấu hình.Tên của nó là smb.conf và cần phải nằm trong catalog /usr/local/samba/lib 43 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu như bạn không biên dịch Samba,mà tải tập tin nhị phân,thì hãy ñọc tài liệu có trong packages ñể xem tập tin smb.conf nằm ở ñâu.Nếu Samba cài ñặt trước trên hệ thống Unix của bạn,có thể tập tin smb.conf ñã có sẵn ở ñâu ñó trên hệ thống [global] workgroup = SIMPLE [test] comment = For testing only, please path = /export/samba/test read only = no guest ok = yes ðấy là một tập tin cấu hình ngắn gọn sẽ dùng cho Samba Server ñược nằm ở catalog /export/samba/test trên server như một tài nguyên SMB/CIFS dưới tên là test.Server cũng trở thành một phần của nhóm làm việc SIMPLE,clients cũng trở thành một phần của nó(Hãy sử dụng một nhóm làm việc riêng của bạn nếu như nó ñã có sẵn như thế).Chúng ta sẽ sử dụng tài nguyên [test] trong phần tiếp theo ñể cấu hình clients Windows.Bây giờ bạn có thể kết thúc việc cài ñặt.Hãy sử dụng các lệnh sau trên Unix dưới tài khoản root: # mkdir /export/samba/test # chmod 777 /export/samba/test Chúng ta cần phải nhận thấy rằng,trong vấn ñề an toàn thì ñấy là một phướng án tồi.Nhưng hiện tại chúng ta chỉ muốn kiểm tra hoạt ñộng của Samba,chính vì thế chúng ta tạm dừng lại vấn ñề bảo mật.Thêm vào ñó có một số các hình thức dùng mật khẩu,mà chúng ta sẽ xem xét sau ñối với các clients Windows,bởi vì ñoạn cấu hình này chỉ thể hiện phần nào các khả năng của các tham biến. Nếu bạn sử dụng Windows 98 hoặc Windows NT Service Pack 3 hoặc cao hơn,bạn cần phải bổ sung dòng sau vào ñoạn [global] trong tập tin cấu hình Samba: encrypt passwords = yes.Thêm vào ñó,bạn cần phải sử dụng chương trình smbpassword (thông thường nằm ở catalog /usr/local/samba/bin/) ñể nhập vào tổ hợp các tài khoản cùng mật khẩu trên server Unix,mà bạn sẽ sử dụng chúng ñể truy cập lên tài nguyên trong Samba.Ví dụ,nếu bạn muốn rằng,tài khoản steve trong Unix có thể nhận ñược quyền truy cập như các clients SMB,bạn cần phải thực hiện: smbpassword -a steve .Khi tài khoản ñược bổ sung vào lần ñầu,chương trình sẽ thông báo lỗi rằng,các dữ liệu mật khẩu không có.Hãy yên tâm,sau ñó chương trình sẽ tạo cho bạn các dữ liệu cơ sở.Hãy kiểm tra xem có ñúng với tập hợp tài khoản/mật khẩu,mà bạn ñã bổ sung thêm vào ở dạng mã hoá với tên và mật khẩu,mà bạn sẽ ñược sử dụng trên clients Windows.

2.4.1 Sử dụng SWAT Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

44

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Từ Samba 2.0,việc thiết lập tập tin cấu hình có thể ñược thực hiện một cách ñơn giản hơn là bằng tay.Bạn có thể sử dụng trình duyệt web ñể liên kết với "http://localhost:901" ,sau ñó ñăng nhập vào như root giống như hình 2.1: hình 2.1:

Sau khi ñăng nhập vào,hãy nhấn vào nút GLOBALS ở phía trên của màn hình.Bạn sẽ nhìn thấy trang với các biến globals giống như hình 2.2: hình 2.2

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

45

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Trong ví dụ này,chúng ta sử dụng giá trị workgroup là SIMPLE và ở vùng security là USER.Bạn cần phải biến ñổi một vài chọn lựa ở trong menu này.Nó có sẽ trả lời cho việc,máy tính nào trong LAN sẽ xác ñịnh NetBios Address,và máy tính ñó sẽ ñóng vai trò server WINS.Ở cuối cùng của trang,bạn sẽ cài ñặt ở vùng wins support là Yes,tạm thời trong mạng của bạn chưa có WINS server.Nếu như nó ñã có sẵn,thì thay vào vị trí ñó bạn hãy ñiền giá trị của IP-address server WINS vào khu vực wins server.Sau ñó hãy quay lại lên phía trên và nhấn vào nút Commit Changes ñể ghi lại những biến ñổi vào tập tin smb.conf. hình 2.3

Tiếp theo hãy nhấn vào nút Shares.Bạn sẽ nhìn thấy trang giống như hình 2.3.Hãy chọn Test ở khu vực,cạnh với nút Choose Share.Bạn sẽ nhìn thấy một cửa sổ Share Parameters như hình 2.4.Chúng tôi bổ sung một vài chú thích ñể các bạn nhớ rằng ñó là tài nguyên thử nghiệm trong tập tin cấu hình smb.conf. SWAT sẽ có ñầy ñủ các thông cần thiết ở ñây:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

46

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu bạn nhấn vào nút View thì SWAT sẽ thông báo cho bạn biết tập tin cấu hình smb.conf như sau: # Samba config file created using SWAT # from localhost (127.0.0.1) # Date: 1998/11/27 15:42:40 # Global parameters workgroup = SIMPLE [test] comment = For testing only, please path = /export/samba/test read only = no guest ok = yes Sau ñó,khi mà quá trình thiết lập ñã kết thúc,bạn có thể bỏ qua bước sau,ñó là thông báo về những cú pháp chuẩn tắc của SWAT. 2.4.2 Kiểm tra tập tin cấu hình smb.conf Nếu bạn không sử dụng SWAT ñể tạo tập tin cấu hình,bạn có thể cần phải kiểm tra lại nó theo các cú pháp chuẩn tắc.Có thể là ngu ngốc nếu sử dụng trình soạn thảo ñể kiểm tra lần lượt 8 dòng một của tập tin cấu hình.Tuy nhiên nó sẽ la tốt ñối với ai mà sẽ làm việc với nó Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

47

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

trong tương lai. Trình phân tích testparm sẽ ñọc trên smb.conf dựa vào các cú pháp nhận dạng lỗi và sẽ thông báo về các lỗi tìm ñược.Trong ví dụ này bạn có thể thay từ workgroup bằng workgrp: Load smb config files from smb.conf Unknown parameter encountered: "workgrp" Ignoring unknown parameter "workgrp" Processing section "[test]" Loaded services file OK. Press enter to see a dump of your service definitions # Global parameters [global] workgroup = WORKGROUP netbios name = netbios aliases = server string = Samba 2.0.5a interfaces = bind interfaces only = No ...(content omitted)... [test] comment = For testing only, please path = /export/samba/test read only = No guest ok = Yes Những phần hay nằm ở trên và dưỡi.Phía trên chỉ ra tất cả các cú pháp lỗi mà bạn ñã mắc phải,còn ở dưới sẽ chỉ ra danh sách các dịch vụ,mà server có thể làm.Nếu như mọi việc ñã ổn thì bạn hãy chuẩn bị ñể khởi ñộng các daemons server.

2.5 Khởi ñộng Daemons Samba ðể Samba hoạt ñộng bình thường thì cần phải có sự tham gia của hai tiến trình mà chúng ta gọi là daemons Samba server: smb và nmbd.Các cách khởi ñộng chúng như sau: Bằng tay Như các daemons riêng biệt Qua inetd Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

48

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

2.5.1 Khởi ñộng daemos bằng tay Nếu bạn vội thì có thể chạy các daemons Samba bằng tay.Bạn hãy sử dụng tài khoản root và thực hiện lệnh sau: # /usr/local/samba/bin/smbd -D # /usr/local/samba/bin/nmbd -D Từ ñó trở ñi,Samba sẽ ñược chạy trên hệ thống của bạn và sẵn sàng cho các kết nối.

2.5.2 Daemons riêng biệt ðể khởi ñộng các tiến trình Samba như các daemons riêng biệt,bạn cần phải bổ sung lệnh ,ñược tính từ các ñoạn mã trước trong hệ thống script khởi ñộng hệ thống Unix.ðiều này phụ thuộc vào hệ thống mà bạn sử dụng dạng BSD Unix hoặc System V Unix.

2.5.21 BSD Unix Khi hệ thống là BSD Unix,bạn cần phải bổ sung thêm vào tập tin rc.local các dòng sau,thông thường nằm trong các catalog /etc/ hoặc /etc/rc.d: if [ -x /usr/local/samba/bin/smbd]; then echo "Starting smbd..." /usr/local/samba/bin/smbd -D echo "Starting nmbd..." /usr/local/samba/bin/nmbd -D fi ðiều này có thể nói là ñơn giản,nó kiểm tra có cho phép chạy hay không smbd,nó sẽ khởi ñộng từng daemon Samba khi hệ thống khởi ñộng.

2.5.2.2 System V Unix Với System V,thì cần phải làm việc nhiều hơn.System V thông thường sử dụng script ñể chạy và tạm dừng các daemons trong hệ thống.Chính vì thế bạn cần phải chỉ cho Samba cách nó sẽ làm việc khi khởi ñộng và tạm dừng.Bạn có thể biến ñổi nội dung của thư mục /etc/rc.local và bổ sung những thông tin giống như sau dưới tên là smb: #!/bin/sh # Contains the "killproc" function on Red Hat Linux ./etc/rc.d/init.d/functions 49 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

PATH="/usr/local/samba/bin:$PATH" case $1 in 'start') echo "Starting smbd..." smbd -D echo "Starting nmbd..." nmbd -D ;; 'stop') echo "Stopping smbd and nmbd..." killproc smbd killproc nmbd rm -f /usr/local/samba/var/locks/smbd.pid rm -f /usr/local/samba/var/locks/nmbd.pid ;; *) echo "usage: smb {start|stop}" ;; esac Với sự giúp ñỡ của script này ,chúng ta có thể khởi ñộng ñược các dịch vụ cần thiết cho Samba theo lệnh sau: # /etc/rc.local/smb start Starting smbd... Starting nmbd... # /etc/rc.local/smb stop Stopping smbd and nmbd...

2.5.3 Khởi ñộng qua Inetd Inetd là một super daemon Internet trong Unix.Nó lắng nghe các ports,ñược khi trong /etc/services và khởi ñộng các chương trình tương ứng với các port ñã chỉ ra ở tập tin /etc/inetd.conf.Từ ý tưởn ñó,bạn có thể có ñược một số lượng lớn các daemons,sẵn sàng ñáp ứng các yêu cầu,tuy nhiên chúng không nhất thiết phải thực thi,bởi vì inetd lắng nghe cho tất cả chúng.Có nghĩa là,ñể tạo ra một tiến trình mới cần phải thực hiện một vài câu lệnh.Nó thuận tiện nếu như một hoặc hai tài khoản trên máy của bạn có quá nhiều daemons ñang ñược thực thi.Nó cũng có lợi cho quá trình cập nhật lại thông tin mà không gây ra hiện 50 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

tượng ngắt kết nối. Nếu bạn muốn chạy qua inetd,thì ñầu tiên hãy mởi tập tin /etc/services ở một trình soạn thảo thông thường,nếu như bạn chưa bổ sung vào trong ñó các dòng sau: netbios-ssn 139/tcp netbios-ns 137/udp Tiếp theo hãy soạn thảo tập tin /etc/inetd.conf.Hãy ñể ý hai dòng dưới ñây và bổ sung chúng vào nếu như không có. netbios-ssn stream tcp nowait root /usr/local/samba/bin/smbd smbd netbios-ns

dgram

udp wait

root /usr/local/samba/bin/nmbd nmbd

Cuối cùng là việc tiêu diệt các tiến trình smbd và nmbd và hãy gửi inetd tín hiệu HUP(daemon sẽ ñọc lại cấu hình của mình theo tín hiệu HUP).ðể làm ñược ñiều này,hãy dùng ps ñể tìm ID của tiến trình sau ñó hãy gửi tín hiệu HUP ñến nó bằng lệnh sau: # kill -HUP process_id Sau ñó Samba nhất ñịnh sẽ làm việc.

2.6 Kiểm tra daemons Samba Thật là khó ñể kiểm tra nhưng chúng tâ ñã gần hoàn tất công việc cài ñặt server Samba.Tất cả công việc còn lại là sử dụng smbclient ñể nhìn thấy những gì mà server gửi lên mạng.Nếu bạn tiến hành các bước chính xác thì bạn có thể nhìn thấy dòng sau: # smbclient -U% -L localhost Added interface ip=192.168.220.100 bcast=192.168.220.255 nmask=255.255.255.0 Domain=[SIMPLE] OS=[Unix] Server=[Samba 2.0.5a] Sharename Type Comment -----------------test Disk For testing only, please IPC$

IPC

IPC Service (Samba 2.0.5a)

Server --------HYDRA

Comment ------Samba 2.0.5a

Workgroup

Master

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

51

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

--------------SIMPLE HYDRA Nếu như gặp vấn ñề ,ñừng bỏ cuộc.Hãy khởi ñộng daemons bằng tay,sau ñó kiểm tra lại kết qủa thông báo hoặc tập tin gỡ lỗi trong /usr/local/samba/var/log.smb ñể tìm kiếm vấn ñề trong ñó.Nếu bạn nghĩ là một vấn ñề lớn thì hãy chuyển ñến chương 7:"In ấn và tên cho phép " ñể có thể làm việc với daemons Samba. Nếu như nó làm việc thì chúc mừng bạn.Bây giờ bạn ñã cài ñặt thành công server Samba với các tài nguyên cho phép sử dụng qua mạng.Tất cả là vừa phải,không quá khó.Chúng ta sử dụng nó ñể thử nghiệm công việc của các clients Windows 95 và NT trong các phần sau.Sau ñó chúng ta ñi ñến các công việc hấp dẫn hơn là bổ sung các dịch vụ và các catalog home cũng như máy in cùng với một hệ thống bảo mật an toàn.Chúng ta có thể nhìn thấy cách ñịnh dạng server ở domains Windows

3.Configuring Windows Clients You'll be glad to know that configuring Windows to use your new Samba server is quite simple. SMB is Microsoft's native language for resource sharing on a local area network, so much of the installation and setup on the Windows client side has been taken care of already. The primary issues that we will cover in this chapter involve communication and coordination between Windows and Unix, two completely different operating systems. Samba uses TCP/IP to talk to its clients on the network. If you aren't already using TCP/IP on your Windows computers, this chapter will show you how to install it. Then you'll need to configure your Windows machines to operate on a TCP/IP network. Once these two requirements have been taken care of, we can show how to access a shared disk on the Samba server. This chapter is divided into three sections. The first section covers setting up Windows 95/98 computers while the second covers Windows NT 4.0 machines. The final section provides some prerequisite information on how SMB connections are made from Windows clients and servers, which is useful as we move into the later chapters of the book.

3.1 Setting Up Windows 95/98 Computers Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

52

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Unfortunately, Windows 95/98 wasn't designed for a PC to have more than one user; that concept is more inherent to a Unix operating system or Windows NT. However, Windows 95/98 does have limited support for multiple users: if you tell it, the operating system will keep a separate profile (desktop layout) and password file for each user. This is a far cry from true multiuser security. In other words, Windows 95/98 won't try to keep one user from destroying the work of another on the local hard drive like Unix, but profiles are a place to start.

3.1.1 Accounts and Passwords The first thing we need to do is to tell Windows to keep user profiles separate, and to collect usernames and passwords to authenticate anyone trying to access a Samba share. We do so via the Password settings in the Control Panel. If you are not familiar with the Windows Control Panel, you can access it by choosing the Settings menu item from the pop-up menu of the Start button in the lower-left corner of the screen. Alternatively, you'll find it as a folder under the icon in the upper-left corner that represents your computer and is typically labeled My Computer. After selecting the Passwords icon in the Control Panel, click on the User Profiles tab on the far right. You should see the dialog box shown in Figure 3.1. Then click the lower of the two radio buttons that starts "Users can customize their preferences...." This causes Windows to store a separate profile for each user, and saves the username and password you provide, which it will use later when it connects to an SMB/CIFS server. Finally, check both the options under the User Profile Settings border, as shown in the figure. Figure 3.1: The Passwords Properties panel

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

53

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

The next step is to select the Change Passwords tab on the left side of the dialog box. In order for Samba to allow you access to its shares, the username and password you give to Windows must match the account and password on the Samba server. If you don't have this tab in your dialog box, don't worry; it's probably because you haven't given yourself a Windows username and password yet. Simply click the OK button at the bottom and respond Yes when Windows asks to reboot. Then, skip down to the section entitled Section 3.1.1.2, Logging in for the first time. 3.1.1.1 Changing the Windows password After selecting the Change Passwords tab, the dialog box in Figure 3.2 will appear. Figure 3.2: The Change Passwords tab

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

54

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Select the Change Windows Password button. The Change Windows Password dialog box should appear, as shown in Figure 3.3. From here, you can change your password to match the password of the account on the Samba server through which you intend to log in. Figure 3.3: The Change Windows Password dialog box

3.1.1.2 Logging in for the first time If you didn't have a Change Passwords tab in the Passwords Properties window, then after Windows has finished rebooting, it will ask you to log in with a username and a password. Give yourself the same username and password that you have on the Samba server. After confirming your new username and password, or if you already have one, Windows should ask you if you want to have a profile, using the dialog shown in Figure 3.4. Figure 3.4: Windows Networking profiles

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

55

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Answer Yes, upon which Windows will create a separate profile and password file for you and save a copy of your password in the file. Now when you connect to Samba, Windows will send its password, which will be used to authenticate you for each share. We won't worry about profiles for the moment; we'll cover them in Chapter 6, Users, Security, and Domains. We should point out, however, that there is a small security risk: someone can steal the password file and decrypt the passwords because it's weakly encrypted. Unfortunately, there isn't a solution to this with Windows 95/98. In Windows 2000 (NT 5.0), the password encryption should be replaced with a much better algorithm.

3.1.2 Setting Up the Network The next thing we need to do is make sure we have the TCP/IP networking protocol set up correctly. To do this, double-click on the Network icon in the Control Panel. You should see the network configuration dialog box, as shown in Figure 3.5. Figure 3.5: The Windows 95/98 Network panel

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

56

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Microsoft networking works by binding specific protocols, such as IPX or TCP/IP, to a specific hardware device, such as an Ethernet card or a dialup connection. By routing a protocol through a hardware device, the machine can act as a client or server for a particular type of network. For Samba, we are interested in binding the TCP/IP protocol through a networking device, making the machine a client for Microsoft networks. Thus, when the dialog box appears, you should see at least the Client for Microsoft Networks component installed on the machine, and hopefully a networking device (preferably an Ethernet card) bound to the TCP/IP protocol. If there is only one networking hardware device, you'll see the TCP/IP protocol listed below that device. If it appears similar to Figure 3.5, the protocol is bound to the device. You may also see "File and printer sharing for Microsoft Networks," which is useful. In addition, you might see NetBEUI or Novell Networking, which are standard with Windows installations but undesirable when TCP/IP is running. Remove NetBEUI if you possibly can it's unnecessary and makes debugging Windows browsing difficult. If you don't have any Novell servers on your network, you can remove Novell (IPX/SPX) as well. 3.1.2.1 Adding TCP/IP

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

57

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

If you don't see TCP/IP listed at all, you'll need to install the protocol. If you already have TCP/IP, skip this section, and continue with the section Section 3.1.3, Setting Your Name and Workgroup, later in this chapter. Installing TCP/IP isn't difficult since Microsoft distributes its own version of TCP/IP for free on their installation CD-ROM. You can add the protocol by clicking on the Add button below the component window. Indicate that you wish to add a specific protocol by selecting Protocol and clicking Add... on the following dialog box, which should look similar to Figure 3.6. Figure 3.6: Selecting a protocol to install

After that, select the protocol TCP/IP from manufacturer Microsoft, as shown in Figure 3.7, then click OK. After doing so, you will be returned to the network dialog. Click OK there to close the dialog box, upon which Windows will install the necessary components from disk and reboot the machine. Figure 3.7: Selecting a protocol to install

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

58

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

3.1.2.2 Configuring TCP/IP If you have more than one networking device (for example, both an Ethernet card and a dialup networking modem), each appropriate hardware device should be "linked" to the TCP/IP protocol with an arrow, as shown in Figure 3.8. Select the TCP/IP protocol linked to the networking device that will be accessing the Samba network. When it is highlighted, click the Properties button. Figure 3.8: Selecting the correct TCP/IP protocol

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

59

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

After doing so, the TCP/IP Properties panel for that device is displayed, as shown in Figure 3.9. Figure 3.9: STCP/IP Properties panel

There are seven tabs near the top of this panel, and you will need to configure four of them: 60 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

• • • •

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

IP address DNS configuration WINS configuration Bindings

3.1.2.3 IP Address tab The IP Address tab is shown in Figure 3.9. Press the "Specify an IP address" radio button and enter the client's address and subnet mask in the space provided. You or your network manager should have selected an address for the machine. The values should place the computer on the same subnet as the Samba server. For example, if the server's address is 192.168.236.86, and its network mask 255.255.255.0, you might use address 192.168.236.10 (if it is available) for the Windows 98 computer, along with the same netmask as the server. If you already use DHCP on your network to provide IP addresses to Windows machines, select the "Obtain an IP address automatically" button. 3.1.2.4 DNS Configuration tab Domain Name Service (DNS) is responsible for translating Internet computer names such as hobbes.example.com into machine-readable IP addresses such as 192.168.236.10. There are two ways to accomplish this on a Windows 98 machine: you can specify a server to do the translation for you or you can keep a local list of name/address pairs to refer to. Networks that are connected to the Internet typically use a server, since the hosts files required would otherwise be huge. For an unconnected LAN, the list of possible hosts is small and well-known and might be kept on a Unix machine in the /etc/hosts file. If you are in doubt as to whether a DNS server is being used, or what its address might be, look at the file /etc/resolv.conf on your Unix servers. Any machine using DNS will have this file, which looks like: #resolv.conf domain example.com nameserver 127.0.0.1 nameserver 192.168.236.20 In the example shown, the second nameserver line in the list contains the IP address of another machine on the local network: 192.168.236.20. It's a good candidate for a DNS server.[1] Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

61

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[1] We can disqualify the other address because every Unix machine has a localhost address of 127.0.0.1 whether it is connected to a network or not. This address is required for some system tools to operate correctly. You must type the correct IP address of one or more DNS servers (note that you cannot use its Internet name, such as dns.oreilly.com) into the appropriate field in Figure 3.10. Be sure not to use 127.0.0.1 - that will never be the correct DNS server address! Try to select addresses on your own network. Any name servers listed in /etc/resolv.conf should work, but you'll get better performance by using a server nearby. (If you don't find /etc/resolv.conf files on your Unix machines, just disable DNS until you can find the address of at least one DNS server.) Let's assume you only have one DNS server, and its address is 192.168.236.20. Click the Enable DNS radio button, as shown in Figure 3.10, and add the server's address to the top DNS Server Search Order field. Figure 3.10: The DNS Configuration tab

Also, provide the name of the Windows 95/98 machine and the Internet domain you're in. You can safely ignore the Domain Suffix Search Order field for anything related to Samba. 3.1.2.5 WINS Configuration tab Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

62

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

WINS is the Windows Internet Name Service, its version of a NetBIOS name server. If you've enabled WINS on Samba, you must tell Windows the Samba server's address. If you are using WINS servers that are entirely Windows NT, enter each of them here as well. The dialog box shown after selecting the WINS Configuration tab is shown in Figure 3.11. Figure 3.11: The WINS Configuration tab

WARNING: Do not mix a Samba WINS server and a Windows NT server as a primary/backup combination in the WINS dialog. Because the two cannot replicate their databases, this will cause name resolution to perform incorrectly. From here, select Enable WINS Resolution and enter the WINS server's address in the space provided, then press Add. Do not enter anything in the Scope ID field. 3.1.2.6 Hosts files If you do not have either DNS or WINS, and you don't wish to use broadcast resolution, you'll need to provide a table of IP addresses and hostnames, in the standard Unix /etc/hosts format. On a Windows machine, this goes in \WINDOWS\HOSTS under whichever drive you installed Windows on (typically C:\). A sample host file follows: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

63

Sử dụng Samba

# 127.0.0.1 192.168.236.1 192.168.236.2 192.168.236.3 192.168.236.4 192.168.236.10

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

localhost escrime.example.com riposte.example.com wizzin.example.com wizzin touche.example.com hobbes.example.com

escrime riposte touche hobbes

You can copy this file directly from any of your Unix machines' /etc/hosts; the format is identical. However, you should only use hosts files in Windows as a last resort for name resolution. 3.1.2.7 Check the bindings The final tab to look at is Bindings, as shown in Figure 3.12. Figure 3.12: The Bindings tab

You should have a check beside Client for Microsoft Networks, indicating that it's using TCP/IP. If you have "File and printer sharing for Microsoft Networks" in the dialog, it should also be checked, as shown in the figure.

3.1.3 Setting Your Name and Workgroup Finally, press the OK button in the TCP/IP configuration panel, and you'll be taken back to the Network Configuration screen. Then select the Identification tab, which will take you to the dialog box shown in Figure 3.13. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

64

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Figure 3.13: The Identification tab

Here, for the second time, set your machine's name. This time, instead of your DNS hostname and domain, you're setting your NetBIOS name. However, it is best to make this the same as your hostname. Try not to make a spelling mistake: it can be very confusing to configure a machine if TCP thinks it's fred and SMB thinks its ferd ! You also set your workgroup name here. In our case, it's SIMPLE, but if you used a different one in Chapter 2, Installing Samba on a Unix System, when creating the Samba configuration file, use that here as well. Try to avoid calling it WORKGROUP or you'll be in the same workgroup as every unconfigured (or ill-configured) machine in the world.

3.1.4 Accessing the Samba Server Click on the OK button to complete the configuration; you will need to reboot in order for your changes to take effect. Now for the big moment. Your Samba server is running, and you have set up your Windows 95/98 client to communicate with it. After rebooting, log in and double-click the Network Neighborhood icon on the desktop. You should see your Samba server listed as a member of the workgroup, as shown in Figure 3.14. Figure 3.14: Windows Network Neighborhood

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

65

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Double-clicking the server name will show the resources that the server is offering to the network, as shown in Figure 3.15 (in this case a printer and the test directory). Figure 3.15: Shares on Server

WARNING: If you are presented with a dialog requesting the password for a user IPC$, then Samba did not accept the password that was sent from the client. In this case, the username and the password that were created on the client side must match the username/password combination on the Samba server. If you are using Windows 98 or Windows NT Service Pack 3 or above, this is probably because the client is sending encrypted passwords instead of plaintext passwords. You can remedy this situation by performing two steps on the Samba server. First, add the following entry to the [global] section of your Samba configuration file: encrypt password=yes. Second, find the smbpasswd program on the samba server (it is located in /usr/local/samba/bin by default) and use it to add an entry to Samba's encrypted password database. For example, to add user steve to Samba's encrypted password database, type smbpasswd -a steve. The first time you enter this password, the program will output an error message indicating that the password database does not exist; it will then create the database, which is typically stored in /usr/local/samba/private/smbpasswd. If you don't see the server listed, start Windows Explorer (not Internet Explorer!) and select Map Network Drive from the Tools menu. This will give you a dialog box into which you can type the name of your server and the share test in the Windows UNC format: \\server\test, Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

66

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

like we did in the first chapter. This should attempt to contact the Samba server and its temporary share.

3.2 Setting Up Windows NT 4.0 Computers Configuring Windows NT is a little different than configuring Windows 95/98. In order to use Samba with Windows NT, you will need both the Workstation service and the TCP/IP protocol. Both come standard with NT, but we'll work through installing and configuring them because they may not be configured correctly. There are six basic steps: 1. Assign the machine a name. 2. Install the Workstation service. 3. Install the TCP/IP protocol. 4. Set the machine's name and IP address. 5. Configure the DNS and WINS name services. 6. Bind the protocol and service together.

3.2.1 Basic Configuration This section presents an outline of the steps to follow for getting Windows NT to cooperate with Samba. If you need more details on Windows NT network administration, refer to Craig Hunt and Robert Bruce Thompsom's Windows NT TCP/IP Network Administration (O'Reilly), an excellent guide. You should perform these steps as the "Administrator" user. 3.2.1.1 Name the machine The first thing you need to do is to give the machine a NetBIOS name. From the Control Panel, double click on the Network icon. This will take you to the Network dialog box for the machine. The first tab in this dialog box should be the Identification tab, as illustrated in Figure 3.16. Figure 3.16: Network panel Identification tab

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

67

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Here, you need to identify your machine with a name (we use the name Artish here) and change the default workgroup to the one you specified in the smb.conf file of your Samba server. In this case, the workgroup name is SIMPLE. However, you cannot edit either name here (as you could in Windows 95/98), but instead must use the Change button below the two text fields. Pressing this button raises an Identification Changes dialog box, where you can reset the workgroup and the machine name, as shown in Figure 3.17. Figure 3.17: Changing the identification

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

68

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

A word of warning: you will have to set the machine name again later while configuring TCP/IP, so be sure that the two names match. The name you set here is the NetBIOS name. You're allowed to make it different from the TCP/IP hostname, but doing so is usually not a good thing. Don't worry that Windows NT forces the computer name and the workgroup to be all capital letters; it's smart enough to figure out what you mean when it connects to the network. 3.2.1.2 Installing the TCP/IP protocol Next, select the Protocols tab in the Network dialog box, and look to see if you have the TCP/IP protocol installed, as shown in Figure 3.18. Figure 3.18: The Protocols tab

If the protocol is not installed, you need to add it. Press the Add button, which will display the Select Network Protocol dialog box shown in Figure 3.19. Unlike Windows 95/98, you should immediately see the TCP/IP protocol as one of the last protocols listed. Figure 3.19: Select Network Protocol dialog box

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

69

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Select TCP/IP as the protocol and confirm it. If possible, install only the TCP/IP protocol. You usually do not want NetBEUI installed because this causes the machine to look for services under two different protocols, only one of which is likely in use.[2] [2] A common occurrence: after looking at the unused protocol for a while, the machine will time out and try the good one. This fruitless searching gives you terrible performance and mysterious delays. 3.2.1.3 Installing the Workstation service After installing TCP/IP, press the Services tab in the Network panel and check that you have a Workstation service, as shown at the end of the list in Figure 3.20. Figure 3.20: Network Services panel dialog box

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

70

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

This service is actually the Microsoft Networking Client, which allows the machine to access SMB services. The Workstation service is mandatory. The service is installed by default on both Windows NT Workstation 4.0 and Server 4.0. If it's not there, you can install it much like TCP/IP. In this case you need to press the Add button and then select Workstation Service, as shown in Figure 3.21. Figure 3.21: Select Network Service dialog box

3.2.2 Configuring TCP/IP

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

71

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

After you've installed the Workstation service, return to the Protocols tab and select the TCP/IP Protocol entry in the window. Then click the Properties button below the window. The Microsoft TCP/IP Protocol panel will be displayed. There are five tabs on the Windows NT panel, and (like Windows 95/98) you will need to work on three of them: •

IP address



DNS WINS address



3.2.2.1 IP Address tab The IP Address tab is shown in Figure 3.22. Figure 3.22: Microsoft TCP/IP Properties for Windows NT

Select the "Specify an IP address" radio button and enter the computer's address and subnet mask in the space provided for the proper adapter (Ethernet card). You or your network manager should have selected an address for the client on the same subnet (LAN) as the Samba server. For example, if the server's address is 192.168.236.86 and its network mask 255.255.255.0, you might use the address 192.168.236.10, if it is available, for the NT Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

72

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

workstation, along with the same netmask. If you use DHCP on your network, select the "Obtain an IP Address from a DHCP server" button. If you don't have an IP address to use, and you are on a network by yourself, steal ours, as the 192.168. x.x subnet is specifically reserved by the Internic for LANs. If you're not by yourself, see your system administrator for some available addresses on your network. The gateway field refers to a machine typically known as a router. If you have routers connecting multiple networks, you should put in the IP address of the one on your subnet. 3.2.2.2 DNS tab Next we go to the tab for DNS, as shown in Figure 3.23. This brings up the DNS panel. Figure 3.23: The DNS panel

The Domain Name System (DNS) is responsible for translating human-readable computer names such as atrish.example.com into IP addresses such as 192.168.236.10. There are two ways to accomplish this on a NT machine. First, you can specify a DNS server to do the

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

73

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

translation for you, or you can keep a local list of name/address pairs for your workstation to refer to. For a LAN that's not on the Internet, the list of possible hosts is typically small and well known, and may be kept in a file locally. Networks that are connected to the Internet typically use DNS service since it isn't possible to guess ahead of time what addresses you might be accessing out on the net. If you are in doubt as to whether a DNS server is being used, or what its address might be, look at the file /etc/resolv.conf on your Samba server: any machine using DNS will have this file. It looks like the following: #resolv.conf domain example.com nameserver 127.0.0.1 nameserver 192.168.236.20 In this example, the first nameserver in the list is 127.0.0.1, which indicates that the Samba server is also a DNS server for this LAN.[3] In that case, you would use its network IP address (not 127.0.0.1, its localhost address) when filling in the DNS Configuration dialog box. Otherwise, use the other addresses you find in the lines beginning with nameserver. Try to select ones on your own network. Any name servers listed in /etc/resolv.conf should work, but you'll get better performance by using a server nearby. [3] The address 127.0.0.1 is known as the localhost address, and always refers to itself. For example, if you type ping 127.0.0.1 on a Unix server, you should always get a response, as you're pinging the host itself. Finally, enter the machine name once more, making sure that it's the same one listed in the Identification tab of the Network dialog box (before the NetBIOS name). Also, enter the DNS domain on which this machine resides. For example, if your workstation has a domain name such as example.com, enter it here. You can safely ignore the other options. 3.2.2.3 WINS Address tab If you are not using a DNS server, you still need a way of translating NetBIOS names to addresses and back again. We recommend that you configure both DNS and WINS; NT has a preference for WINS and WINS can use DNS as a fallback if it cannot resolve any machine address. The WINS Address tab is shown in Figure 3.24.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

74

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Figure 3.24: The WINS Address tab

If you have a WINS server, enter its address in the space marked Primary WINS Server. If your Samba server is providing WINS service (in other words, you have the line wins service = yes in the smb.conf file of your Samba server), provide the Samba server's IP address here. Otherwise, provide the address of another WINS server on your network. You probably noticed that there is a field here for the adaptor; this field must specify the Ethernet adaptor that you're running TCP/IP on so that WINS will provide name service on the correct network. If you have both a LAN and a dialup adaptor, make sure you have the LAN's adaptor here. Finally, select the "Enable DNS for Windows Resolution" checkbox, so WINS will try DNS as a fallback if it can't find a name. You can safely ignore the other options. 3.2.2.4 Hosts files If you don't have either DNS or WINS, and you don't wish to use broadcast name resolution, you'll need to provide a table of IP addresses and hosts names, in standard Unix /etc/hosts format. We recommend against this because maintenance of this file on any dynamic network is troublesome, but we will explain it just the same. The Windows host file should Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

75

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

appear in the \WINDOWS\HOSTS directory of whatever local drive Windows is installed on. A sample follows: 127.0.0.1 192.168.236.1 192.168.236.2 192.168.236.3 192.168.236.4 192.168.236.5 192.168.236.6 192.168.236.7

localhost escrime riposte wizzin touche gurgi jessiac skyline

escrime.example.com riposte.example.com wizzin.example.com touche.example.com gurgi.example.com jessiac.example.com skyline.example.com

If you wish, you can copy the contents directly from the Samba server's /etc/hosts. The format is identical. This file will then serve the same purpose as the hosts file on the Unix server. Again, hosts files on Windows should only be used as a last resort. 3.2.2.5 Bindings The term bindings is a way of saying "connected together at configuration time." It means that the TCP/IP protocol will channel through the Ethernet card (instead of, say, a dialup connection), and is actually connected properly. If you return to the Network dialog box and set the Show field to "all services" and click on all the + buttons in the tree, you should see a display similar to Figure 3.25. Figure 3.25: Service bindings

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

76

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

This means that the Workstation, Server, and NetBIOS interface services are connected to the WINS client. This is the correct binding for Microsoft TCP/IP.

3.2.3 Connecting to the Samba Server You can safely leave the default values for the remainder of the tabs in the Network dialog box. Click on the OK button to complete the configuration. Once the proper files are loaded (if any), you will need to reboot in order for your changes to take effect. Now for the big moment. Your Samba server is running and you have set up your NT client to communicate with it. After the machine reboots, login and double-click the Network Neighborhood icon on the desktop, and you should see your Samba server listed as a member of the workgroup, as shown in Figure 3.26. Figure 3.26: Windows NT Network Neighborhood

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

77

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Double-clicking the server name will show the resources that the server is offering to the network, as shown in Figure 3.27. In this case, the test and the default printer are offered to the Window NT workstation. For more information, see the warning under the "Accessing the Samba Server" section, earlier in this chapter. Figure 3.27: Server's shares

WARNING: If you are presented with a dialog requesting the password for a user IPC$, then Samba did not accept the password that was sent from the client. In this case, the username and the password that were created on the client side must match the username/password combination on the Samba server. If you are using Windows 98 or Windows NT Service Pack 3 or above, this is probably because the client is sending encrypted passwords instead of plaintext passwords. You can remedy this situation by performing two steps on the Samba server. First, add the following entry to the [global] section of your Samba configuration file: encrypt password=yes. Second, find the smbpasswd program on the samba server (it is located in /usr/local/samba/bin by default) and use it to add an entry to Samba's encrypted password database. For example, to add user steve to Samba's encrypted password database, type smbpasswd -a steve. The first time you enter this password, the program will output an error message indicating that the password database does not exist; it will then create the database, which is typically stored in /usr/local/samba/private/smbpasswd. If you don't see the server listed, don't panic. Start the Windows NT Explorer (not Internet Explorer!) and select Map Network Drive from the Tools menu. A dialog box appears that allows you to type the name of your server and its share directory in Windows format. For example, you would enter \\server\temp if your server happened to be named "server." If it works, congratulations! Try writing to the server and sending data to the network printer. You will be pleasantly surprised how seamlessly everything works! Now that you've finished Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

78

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

setting up the Samba server and its clients, we can starting talking about how Samba works and how to configure it to your liking.

3.3 An Introduction to SMB/CIFS We'll wrap up this chapter with a short tutorial on SMB/CIFS. SMB/CIFS is the protocol that Windows 95/98 and NT machines use to communicate with the Samba server and each other. At a high level, the SMB protocol suite is relatively simple. It includes commands for all of the file and print operations that you might do on a local disk or printer, such as: • • • • •

Opening and closing a file Creating and deleting files and directories Reading and writing a file Searching for files Queueing and dequeueing files to a print spool

Each of these operations can be encoded into an SMB message and transmitted to and from a server. The original name SMB comes from their data format: these are versions of the standard DOS system-call data structures, or Server Message Blocks, redesigned for transmitting to another machine across a network.

3.3.1 SMB Format Richard Sharpe of the Samba team defines SMB as a "request-response" protocol.[4] In effect, this means that a client sends an SMB request to a server, and the server sends an SMB response back to the client. Rarely does a server send a message that is not in response to a client. [4] See http://anu.samba.org/cifs/docs/what-is-smb.html for Richard's excellent summary of SMB. An SMB message is not as complex as you might think. Let's take a closer look at the internal structure of such a message. It can be broken down into two parts: the header, which is a fixed size, and the command string, whose size can vary dramatically based on the contents of the message. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

79

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

3.3.1.1 SMB header format Table 3.1 shows the format of an SMB header. SMB commands are not required to use all the fields in the SMB header. For example, when a client first attempts to connect to a server, it does not yet have a tree identifier (TID) value - one is assigned after it successfully connects - so a null TID (0xFFFF) is placed in its header field. Other fields may be padded with zeros when not used. The fields of the SMB header are listed in Table 3.1.

Table 3.1: SMB Header Fields Field

Size (bytes) Description

0xFF 'SMB' 1

Protocol identifier

COM

1

Command code, from 0x00 to 0xFF

RCLS

1

Error class

REH

1

Reserved

ERR

2

Error code

REB

1

Reserved

RES

14

Reserved

TID

2

Tree identifier; a unique ID for a resource in use by client

PID

2

Caller process ID

UID

2

User identifier

MID

2

Multiplex identifier; used to route requests inside a process

3.3.1.2 SMB command format Immediately after the header is a variable number of bytes that constitute an SMB command or reply. Each command, such as Open File (COM field identifier: SMBopen) or Get Print Queue (SMBsplretq), has its own set of parameters and data. Like the SMB header fields, not all of the command fields need to be filled, depending on the specific command. For

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

80

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

example, the Get Server Attributes (SMBdskattr) command sets the WCT and BCC fields to zero. The fields of the command segment are shown in Table 3.2.

Table 3.2: SMB Command Contents Field Size in Bytes Description WCT

1

Word count

VWV

Variable

Parameter words (size given by WCT)

BCC

2

Parameter byte count

DATA Variable

Data (size given by BCC)

Don't worry if you don't understand each of these fields; they are not necessary for using Samba at an administrator level. However, they do come in handy when debugging system messages. We will show you some of the more common SMB messages that clients and servers send using a modified version of tcpdump later in this section. (If you would like an SMB sniffer with a graphical interface, try "ethereal," which uses the GTK libraries; see the Samba homepage for more information on this tool.) If you would like more information on each of the commands for the SMB protocol, see the SMB/CIFS documentation at ftp://ftp.microsoft.com/developr/drg/CIFS/. 3.3.1.3 SMB variations The SMB protocol has been extended with new commands several times since its inception. Each new version is backwards compatible with the previous versions. This makes it quite possible for a LAN to have various clients and servers running different versions of the SMB protocol at once. Table 3.3 outlines the major versions of the SMB protocol. Within each "dialect" of SMB are many sub-versions that include commands supporting particular releases of major operating systems. The ID string is used by clients and servers to determine what level of the protocol they will speak to each other.

Table 3.3: SMB Protocol Dialects Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

81

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Protocol Name

ID String

Used By

Core

PC NETWORK PROGRAM 1.0

Core Plus

MICROSOFT NETWORKS 1.03

LAN Manager 1.0

LANMAN1.0

LAN Manager 2.0

LM1.2X002

LAN Manager 2.1

LANMAN2.1

NT LAN Manager 1.0

NT LM 0.12

Windows NT 4.0

Samba's NT LM 0.12

Samba

Samba

Common Internet File System CIFS 1.0

Windows 2000

Samba implements the NT LM 0.12 specification for NT LAN Manager 1.0. It is backwards compatible with all of the other SMB variants. The CIFS specification is, in reality, LAN Manager 0.12 with a few specific additions.

3.3.2 SMB Clients and Servers As mentioned earlier, SMB is a client/server protocol. In the purest sense, this means that a client sends a request to a server, which acts on the request and returns a reply. However, the client/server roles can often be reversed, sometimes within the context of a single SMB session. For example, consider the two Windows 95/98 computers in Figure 3.28. The computer named WIZZIN shares a printer to the network, and the computer named ESCRIME shares a disk directory. WIZZIN is in the client role when accessing ESCRIME's network drive, and in the server role when printing a job for ESCRIME. Figure 3.28: Two computers that both have resources to share

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

82

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

This brings out an important point in Samba terminology: •

A server is a machine with a resource to share.



A client is a machine that wishes to use that resource. A server can be a client (of another computer's resource) at any given time.



Note that there are no implications as to the amount of resources that make up a server, or whether it has a large disk space or fast processor. A server could be an old 486 with a printer attached to it, or it could be an UltraSparc station with a 10 gigabyte disk service. Microsoft Windows products have both the SMB client and server built in to the operating system. Wndows NT 4.0 uses a newer SMB protocol than Windows for Workgroups, and it offers an enhanced form of network security which will be discussed in Chapter 6. In addition, there are a large number of commercial SMB server products available from companies such as Sun, Compaq, SCO, Hewlett-Packard, Syntax, and IBM. Unfortunately, on the client side there are far fewer offerings, limited mainly to Digital Equipment's Pathworks product, and of course, Samba.

3.3.3 A Simple SMB Connection Before we close this chapter, let's take a look at a simple SMB connection. This is some pretty technical data - which isn't really necessary to administer Samba - so you can skip over it if you like. We present this information largely as a way to help you get familiar with how the SMB protocol negotiates connections with other computers on the network. There are four steps that the client and server must complete in order to establish a connection to a resource: 1. Establish a virtual connection. 2. Negotiate the protocol variant to speak. 3. Set session parameters. 4. Make a tree connection to a resource. We will examine each of these steps through the eyes of a useful tool that we mentioned earlier: the modified tcpdump that is available from the Samba web site. You can download this program at samba.org in the samba/ftp/tcpdump-smb directory; the latest version as of this writing is 3.4-5. Use this program as you would use the standard Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

83

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

tcpdump application, but add the -s 1500 switch to ensure that you get the whole packet and not just the first few bytes. 3.3.3.1 Establishing a virtual connection When a user first makes a request to access a network disk or send a print job to a remote printer, NetBIOS takes care of making a connection at the session layer. The result is a bidirectional virtual channel between the client and server. In reality, there are only two messages that the client and server need to establish this connection. This is shown in the following example session request and response, as captured by tcpdump : >>> NBT Packet NBT Session Request Flags=0x81000044 Destination=ESCRIME

NameType=0x20 (Server)

Source=WIZZIN

NameType=0x00 (Workstation)

>>> NBT Packet NBT Session Granted Flags=0x82000000

3.3.4 Negotiating the Protocol Variant At this point, there is an open channel between the client and server. Next, the client sends a message to the server to negotiate an SMB protocol. As mentioned earlier, the client sets its tree identifier (TID) field to zero, since it does not yet know what TID to use. A tree identifier is a number that represents a connection to a share on a server. The command in the message is SMBnegprot, a request to negotiate a protocol variant that will be used for the entire session. Note that the client sends to the server a list of all of the variants that it can speak, not vice versa. The server responds to the SMBnegprot request with an index into the list of variants that the client offered, starting with index 0, or with the value 0xFF if none of the protocol variants are acceptable. Continuing this example, the server responds with the value 5, which indicates that the NT LM 0.12 dialect will be used for the remainder of the session:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

84

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

>>> NBT Packet NBT Session Packet Flags=0x0 Length=154 SMB PACKET: SMBnegprot (REQUEST) SMB Command = 0x72 Error class = 0x0 Error code = 0 Flags1 = 0x0 Flags2 = 0x0 Tree ID = 0 Proc ID = 5371 UID = 0 MID = 385 Word Count = 0 Dialect=PC NETWORK PROGRAM 1.0 Dialect=MICROSOFT NETWORKS 3.0 Dialect=DOS LM1.2X002 Dialect=DOS LANMAN2.1 Dialect=Windows for Workgroups 3.1a Dialect=NT LM 0.12 >>> NBT Packet NBT Session Packet Flags=0x0 Length=69 SMB PACKET: SMBnegprot (REPLY) SMB Command = 0x72 Error class = 0x0 Error code = 0 Flags1 = 0x0 Flags2 = 0x1 Tree ID = 0 Proc ID = 5371 UID = 0 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

85

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

MID Word Count [000] 05 00

= 385 = 02

3.3.5 Set Session and Login Parameters The next step is to transmit session and login parameters for the session. This includes the account name and password (if there is one), the workgroup name, the maximum size of data that can be transferred, and the number of pending requests that may be in the queue at any one time. In the following example, the Session Setup command presented allows for an additional SMB command to be piggybacked onto it. The letter X at the end of the command name indicates this, and the hexadecimal code of the second command is given in the Com2 field. In this case the command is 0x75, which is the Tree Connect and X command. The SMBtconX message looks for the name of the resource in the smb_buf buffer. (This is the last field listed in the following request.) In this example, smb_buf contains the string \\ESCRIME\PUBLIC, which is the full pathname to a shared directory on node ESCRIME. Using the "and X" commands like this speeds up each transaction, since the server doesn't have to wait on the client to make a second request. Note that the TID is still zero. The server will provide a TID to the client once the session has been established and a connection has been made to the requested resource. In addition, note that the password is sent in the open. We can change this later using encrypted passwords: >>> NBT Packet NBT Session Packet Flags=0x0 Length=139 SMB PACKET: SMBsesssetupX (REQUEST) SMB Command

= 0x73

Error class

= 0x0

Error code

= 0

Flags1

= 0x10

Flags2

= 0x0

Tree ID

= 0

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

86

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Proc ID = 5371 UID = 1 MID = 385 Word Count = 13 Com2=0x75 Res1=0x0 Off2=106 MaxBuffer=2920 MaxMpx=2 VcNumber=0 SessionKey=0x1FF2 CaseInsensitivePasswordLength=1 CaseSensitivePasswordLength=1 Res=0x0 Capabilities=0x1 Pass1&Pass2&Account&Domain&OS&LanMan= KRISTIN PARKSTR Windows 4.0 Windows 4.0 PassLen=2 Passwd&Path&Device= smb_bcc=22 smb_buf[]=\\ESCRIME\PUBLIC

3.3.6 Making Connection to a Resource For the final step, the server returns a TID to the client, indicating that the user has been authorized access and that the resource is ready to be used. It also sets the ServiceType field to "A" to indicate that this is a file service. Available service types are: • • • •

"A" for a disk or file "LPT1" for a spooled output "COMM" for a direct-connect printer or modem "IPC" for a named pipe

The output is: >>> NBT Packet NBT Session Packet Flags=0x0 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

87

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Length=78 SMB PACKET: SMBsesssetupX (REPLY) SMB Command = 0x73 Error class = 0x0 Error code = 0 Flags1 = 0x80 Flags2 = 0x1 Tree ID = 121 Proc ID = 5371 UID = 1 MID = 385 Word Count = 3 Com2=0x75 Off2=68 Action=0x1 [000] Unix Samba 1.9.1 [010] PARKSTR SMB PACKET: SMBtconX (REPLY) (CHAINED) smbvwv[]= Com2=0xFF Off2=78 smbbuf[]= ServiceType=A: Now that a TID has been assigned, the client may issue any sort of command that it would use on a local disk drive. It can open files, read and write to them, delete them, create new files, search for filenames, and so on.

4. Disk Share(Dùng chung Disk) Ở trong phần này chủ yếu nói về cấu trúc của tập tin cấu hình Samba và chỉ cho chúng ta thấy các sử dụng các chọn lựa ñể tạo và sửa chữa các disk ñược gửi lên mạng.Ở phần tiếp theo sẽ là các sử dụng trình duyệt và các thiết lập cấu hình tài khoản,bảo mật,domains và Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

88

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

máy in....

4.1 Cùng học về cấu trúc tập tin cấu hình Samba ðây là một ví dụ của tập tin cấu hình Samba.Nếu bạn làm việc trên Windows,thì tập tin INI sẽ có cấu trúc như smb.conf và nhìn có dạng như sau: [global] log level = 1 max log size = 1000 socket options = TCP_NODELAY IPTOS_LOWDELAY guest ok = no [homes] browseable = no map archive = yes [printers] path = /usr/tmp guest ok = yes printable = yes min print space = 2000 [test] browseable = yes read only = yes guest ok = yes path = /export/samba/test Mặc dù bạn có thể không hiểu nội dung của nó ở ñây,nhưng ñó là một cấu hình tốt nếu bạn gấp(còn nếu không thì bạn có thể tạo một cái mới từ cái mới hỗn ñộn trên).ðó chỉ là một bản tóm tắt ngẵn gọn,tập tin cấu hình này sẽ xác ñịnh hệ thống sửa lỗi không quá 1MB,ñó là tối ưu hoá cho TCP/IP socket kết nối giữa Samba Server và các SMB clients,cũng như cho phép tạo ra các disk dùng chung cho mỗi tài khoản như một tài khoản thực tế trên Unix server.Thêm vào ñó,mỗi máy in ñược ñăng kí trên server sẽ ñược công bố sử dụng chung,và sẽ tất nhiên chỉ có quyền ñọc ñến catalog dùng chung là : /export/samba/test .Phần cuối của tập tin cấu hình sẽ là tập hợp các disk mà bạn cho phép dùng chung ñể thử nghiệm Samba như ñã nếu ở chương 2: cài ñặt Samba trên hệ thống Unix

4.1.1 Cấu trúc tập tin hệ thống Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

89

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Cấu trúc của nó bao gồm các tầng chính như sau(ñối với tập tin này): [global] ... [homes] ... [printers] ... [test] ... Tên ñược nằm trong các dấu "[ ]" và chúng ñược chia thành các ñoạn khác nhau trong smb.conf. Tên của mỗi ñoạn là các dịch vụ ñược gửi lên ñể dùng chung.Ví dụ như: [test] và [homes] là các disk dùng chung duy nhất.Chúng có các tham biến riêng ñể chỉ ñến một catalog nhất ñịnh trên Samba Server.ðoạn dùng chung [printers],có chứa các tham biến chỉ ñến máy in có trên server.Tất cả các ñoạn ñều ñược xác ñịnh rõ ràng trong smb.conf,loại trừ ñoạn [global],sẽ có giá trị như một disk hoặc máy in dùng chung cho các clients mà kết nối với Samba Server. Các dòng còn lại là các chọn lựa cấu hình duy nhất cho các dịch vụ dùng chung.Các chọn lựa này sẽ có thể có ñược cho ñến khi bắt gặp các dấu "[ ]" của các ñoạn khác hoặc là cho ñến kết thúc của tập tin.Mỗi một chọn lựa cấu hình sẽ có dạng như sau: option = value chọn lựa = giá trị Các trọn lựa trong smb.conf ñược gán bằng các giá trị tương ứng.Chúng sẽ thông báo cho bạn tên các chọn lựa trong Samba ñã ñược chọn không tốt lắm.Ví dụ như,chỉ ñọc với các chú thích của chính mình,và ñối với các ñặc trưng riêng của rất nhiều chọn lựa trong Samba gần ñây. public là một chọn lựa cũ và cũng không rõ ràng;nó bây giờ trở lên khó hiểu và ñồng nghĩa với guest ok(cho phép truy cập bằng guest).Chúng tôi sẽ miêu tả một vài cái chung ñối với lịch sử các tên ñã sử dụng ở trong chương này trong các ñoạn chủ yếu cùng với các nhiệm vụ quan trọng hơn.Bạn hãy ñọc phần Appendix C, Samba Configuration Option Quick Reference, ñể có thêm thông tin.

4.1.1.1 Whitespaces,quotes và commas ðây là một bước quan trọng cần phải nhớ khi chọn lựa cấu hình - ñó là toàn bộ whitespaces phải có mặt.Ví dụ như sau: 90 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

volume = The Big Bad Hard Drive Number 3543 Samba giảm không gian giữa kết thúc e về dung lượng và bắt ñầu T.Những whitespaces không còn có ý nghĩa gì nữa.Phần còn sẽ tồn tại và sẽ ñược sử dụng và lưu trữ bằng Samba trong qúa trình ñọc tập tin.Khoảng cách không tồn tại giữa các từ khóa(như guest ok),nhưng chúng tôi khuyên bạn lên chú ý vào các tiêu chuẩn chung và giữ khoảng cách giữa các từ khoá. Nếu bạn cảm thấy an toàn khi bật dấu hiệu quotation ở phần ñầu và kết thúc toàn bộ các chọn lựa cấu hình,hãy làm ñiều ñó.Samba tự ñộng bỏ qua các quotation marks(dấu hiệu trích dẫn) khi nó bắt gặp chúng.Nhưng ñừng bao giờ sử dụng quotation marks như một vong lặp chọn lựa bởi vì Samba sẽ coi chúng là lỗi. Cuối cùng bạn có thể sử dụng whitespaces,ñể xác ñịnh một loại các giá trị trong bảng danh sách hoặc bạn có thể sử dụng commas(dấu ",").Hai chọn lựa sau tương ñương nhau: netbios aliases = sales, accounting, payroll netbios aliases = sales accounting payroll Tuy nhiên trong một vài giá trị,bạn cần phải sử dụng một dạng phân chia - khoảng chống ở một vài trường hợp,dấu "," và trong các trường hợp khác.

4.1.1.2 Capitalization(ðầu tư tài nguyên) Việc ñầu tư tài nguyên không phải quan trọng trong tập tin cấu hình Samba,nó chỉ là vị trí của tài nguyên trên hệ thống.Ví dụ,hãy giả sử bạn bật lên chọn lựa chỉ ra ñường dẫn ñến phần dùng chung /export/samba/simple : PATH = /EXPORT/SAMBA/SIMPLE Samba không gặp bất cứ vấn ñề nào trong việc chọn lựa cấu hình cho ñường dẫn mà sử dụng các chữ cái in.Khi nào ñó mà việc thử kết nối ñến các dữ liệu cho trước không thành công,thì Unix filesystem trong hệ thống rất nhanh nhậy ñưa các ñường dẫn này vào danh sách các ñường dẫn ñã không tồn tại và clients không còn có khả năng kết nối ñến nó nữa.

4.1.1.3 Sự tiếp tục của dòng(Line continuation) Bạn có thể tiếp diễn các dòng trong tập tin cấu hình Samba bằng cách sau: comment = The first share that has the primary copies \ of the new Teamworks software product. Cũng bởi vì dấu "\" mà Samba coi hai dòng này là một dòng.Dòng thứ hai ñược bắt ñầu không phải bằng kí tự whitespaces,khi Samba gặp nó. 91 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

4.1.1.4 Chú Thích Bạn có thể ñặt các ñoạn chú thích trong tập tin cấu hình smb.conf bằng các các dòng mà bắt ñầu bằng các dấu "#" hoặc ";".Cả hai kí tự này tương ñương nhau.Bạn có thể xem ví dụ dưới ñây: #

This is the printers section. We have given a minimum print

;

space of 2000 to prevent some errors that we've seen when

;

the spooler runs out of space.

[printers] public = yes min print space = 2000 Samba bỏ qua các chú thích trong tập tin cấu hình của nó.Không có bất cứ hạn chế nào trong vấn ñề này.Chỉ ñơng giản là ñặt các kí tự "#" hoặc ";" trước các dòng cần chú thích.Tuy nhiên khi ñó dấu "\" ñể tiếp diễn các dòng sẽ không có giá trị cho các dòng chú thích.

4.1.1.5 Biến ñổi trong thời gian thực thi Bạn có thể soản thảo lại tập tin cấu hình smb.conf cũng như bất cứ một sự chọn lựa cấu hình nào trong nó khi các daemons Samba ñang chạy,bởi vì theo mặc ñịnh thì Samba sẽ ñọc lại cấu hình của mình sau mỗi 60 s ñể kiểm tra lại các thay ñổi.Nếu nó tìm thấy bất cứ một sự thay ñổi nào,thì sẽ thực thi chúng ngay lập tức.Tuy nhiên nếu bạn không muốn ñợi lâu,bạn có thể khởi ñộng ngay lại,có thể gửi các tín hiệu SIGHUP ñến các daemons smbd và nmbd hoặc ñơn giản là khởi ñộng lại các daemons. Ví dụ,tiến trình smbd có ID là 893,bạn có ép chúng ñọc lại tập tin cấu hình bằng lệnh sau: # kill -SIGHUP 893 Tất cả các thay ñổi sẽ ngay lập tức ñược gửi ñến các clients.Ví dụ như,những thay ñổi với các share(tài nguyên dùng chung) mà tại thời ñiểm hiện tại ñang ñược sử dụng,sẽ không ñược thực hiện cho ñến khi các clients ngưng kết nối và kết nối trở lại với tài nguyên này.Ngoài ra,các tham biến của dịch vụ workgroup hoặc NetBios sẽ cũng như vậy,không nhanh chóng thực hiện.Nó ñược lưu lại ñối với các clients ñang sử dụng ñể không sảy ra hiện tượng ngắt kết nối hoặc gặp phải các vấn ñề bất ngờ về quyền truy cập,và trong thời gian ñó các sessions ñược mở. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

92

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

4.1.2 Tham biến Samba ñược bổ sung vào một tập hợp các tham biến ñể xác ñịnh các ñặc tính dịch vụ Samba và clients,mà liên kết với chúng.Mỗi một trong chúng bắt ñầu bằng dấu "%" và ñứng sau các chữ hoa hoặc các chữ thường và chỉ có thể sử dụng ở mặt bên phải của các chọn lựa cấu hình.Như ví dụ sau: [pub] path = /home/ftp/pub/%a Trong ñó %a cho các clients dạng như(WinNT cho Windows NT,Win95 cho Windows 95/98 hoặc WfWg cho Workgroup).Chính bởi vì thế,Samba sẽ chỉ ñịnh một ñường dẫn duy nhất ñến [pub] share ñối với các clients sử dụng Windows NT và các ñường dẫn khác ñối với các máy clients chạy Windows 95 và một ñường dẫn khác cho Windows ñối với Workgroup.Hay nói một cách khác các clients sẽ nhìn thấy các phần share của chúng cũng khác nhau phụ thuộc vào cấu hình hệ thống của chúng: /home/ftp/pub/WinNT /home/ftp/pub/Win95 /home/ftp/pub/WfWg Samba có các tham biến như trong bảng 4.1 Tham biến

Chú thích

Tham biến cho client %a

Cấu hình hệ thống clients (e.g., Samba, WfWg, WinNT, Win95, or UNKNOWN)

%I

Client's IP address (e.g., 192.168.220.100)

%m

Tên client's NetBIOS

%M

Tên client's DNS

Tham biến cho User %g

Primary group of %u

%G

Primary group of %U

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

93

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Tham biến

Chú thích

%H

Home directory of %u

%u

Current Unix username

%U

Requested client username (not always used by Samba)

Tham biến cho Share %p

Automounter's path to the share's root directory, if different from %P

%P

Current share's root directory

%S

Current share's name

Tham biến cho Server %d

Current server process ID

%h

Samba server's DNS hostname

%L

Samba server's NetBIOS name

%N

Home directory server, from the automount map

%v

Samba version

Miscellaneous variables %R

The SMB protocol level that was negotiated

%T

The current date and time

ðây là một ví dụ khác cho việc sử dụng các tham biến,giả sử chúng ta có 5 clients trong mạng nhưng có một client,fred,có yêu cầu nhỏ khác nhau ñể khởi ñộng cấu hình [home] khi kết nối với Samba server.Với Samba việc này ñơn giản: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

94

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[homes] ... include = /usr/local/samba/lib/smb.conf.%m ...

Ở ñây chọn lựa include cho phép các máy có tên NetBios ñặc biệt (%m) có thể ñọc ñến các tập tin bổ sung.Nếu hostname clients - fred,và nếu như tập tin smb.conf.fred ñã tồn tại trong catalog samba_dir/lib/(hoặc không tương ứng với catalog chứa tập tin cấu hình của bạn).Khi ấy Samba sẽ ñặt tập tin ấy theo ngầm ñịnh.Nếu như bất cứ một chọn lựa cấu hình ñược thông báo lại trong smb.conf.fred thì chúng sẽ bẻ ñi những tham biến của bất cứ chọn lựa cấu hình nào mà gặp ñầu tiên có trong share.Chú ý là chúng ta nói về "ñầu tiên".Nếu bất cứ chọn lựa cấu hình nào cũng ñược thông báo lại trong tập tin cấu hình chính,như một tập hợp cho trước,thì khi Samba sẽ thực hiện các thông báo ñó lại cho share và chúng ñược xác ñịnh trong ñó. Chúng ta có một phần rất quan trong: Nếu như không có bất cứ một tập tin nào,Samba sẽ không gặp lỗi.Khách quan mà nói,không làm bất cứ một cái gì - Hoàn toàn không.Nó cho phép tạo chỉ một tập tin cấu hình duy nhất cho fred khi sử dụng chiến lược này,mỗi một cho các máy NetBios,mà nằm trong mạng. Bạn có thể sử dụng từng tham biến trong bảng 4.1 ñể ñưa ra các giá trị hữu ích ñối với các chọn lựa cấu hình Samba.Chúng ta quay lại với kế hoạch ñầu tiên với một vài từ tổ hợp của chúng,và có lẽ chúng ta sẽ xem chúng ở các mục tiếp theo.

4.2 Các Sections(khu vực) ñặc biệt Bây giờ bạn ñã biết ñược những tham biến cấu hình cũng như các sections quan trọng trong cấu hình của Samba mà bạn cần phải nắm rõ.Một lần nữa ñừng có sợ bạn không hiểu hết từng sections trong cấu hình của Samba.Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt từng ñoạn một trong các mục lớn của cuốn sách.

4.2.1 Sections [Globals] section [global] ñều có mặt trong tất cả các tập tin cấu hình Samba,thậm chí ngay cả khi Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

95

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

không cần ñến giá trị của nó.Bất cứ một chọn lựa cấu hình nào trong khu vực này sẽ liên quan ñến tất cả các share còn lại,như thể nội dung của phần này sẽ ñược sao chép toàn bộ lại vào cho các share ñể thực hiện.Các sections khác cũng có thể chứa nội dung giống như trong section [global],nó sẽ có tác dụng loại bỏ các giá trị như thế trong [global] ñối với nó. ðể làm rõ hơn nó,chúng ta hãy theo dõi ví dụ này ñể biết thêm: [global] log level = 1 max log size = 1000 socket options = TCP_NODELAY IPTOS_LOWDELAY guest ok = no [homes] browseable = no map archive = yes [printers] path = /usr/tmp guest ok = yes printable = yes min print space = 2000 [test] browseable = yes read only = yes guest ok = yes path = /export/samba/test Trong ví dụ trên,chúng ta chuẩn cho các clients kết nối với các tài nguyên share trên mạng,Samba ñầu tiên ñọc nội dung của section [global]. Trong mục này ñã có chọn lựa cấu hình "guest ok = no" ,nó sẽ có tác dụng cho các share còn lại.Ở ñây bao gồm có shares là [homes] và [printers].Còn khi ñọc ñến [test] thì nó sẽ tìm thấy một chọn lựa cấu hình là "guest ok = yes " thì giá trị này sẽ ñược ghi chèn lên giá trị "no" trong [global],chú ý là chỉ ñối với tài nguyên share này.Tất cả các chọn lựa cấu hình không nằm trong các section(Trước section ñầu tiên) ñều coi là các chọn lựa cấu hình toàn cục.

4.2.2 Section [homes] Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

96

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu như clients thử kết nối ñến các tài nguyên share mà không có trong smb.conf thì Samba sẽ tìm ở [home] trong tập tin cấu hình.Nếu như chúng tồn tại,nhưng tên của share không rõ ràng là một Unix-username,thì các dịch vụ Samba sẽ quay sang kiểm tra lại hệ thống dữ liệu mật khẩu.Nếu như tên Unix-username ñược xác ñịnh,thì Samba sẽ tiếp nhận như một Unix-username và Samba sẽ thử kết nối ñến nó hoặc catalog home của nó. Ví dụ như chúng ta có một máy client muốn kết nối ñến Samba Server hydra,và thử kết nối ñến tài nguyên share có tên là [alice].Nhưng trong smb.conf không có bất cứ một share có tên là [alice],nhưng lại có ở trong catalog [homes],chính vì thế Samba sẽ thử tìm kiếm trong hệ thống cơ sở mật khẩu ñể tìm trong ñó tài khoản có tên là alice.Nếu tài khoản alice tồn tại trên hệ thống,khi ấy Samba sẽ kiểm tra mật khẩu giúp các clients ñể so sánh với mật khẩu Unix của username alice. hoặc là với các tập tin hệ thống mật khẩu,nếu chúng không phải là mật khẩu mã hoá hoặc smbpasswd của Samba nếu như mật khẩu ñang ñược sử dụng.Nếu như chúng phù hợp,thì Samba biết rằng,có thể sử dụng quyền hạn như tài khoản alince và sẽ thử kết nối ñế catalog home của alice.Samba khi ấy sẽ tạo ra một tài nguyên share có tên là [alice] cho nó. Quá trình sử dụng các sections [homes] ñể tạo các tài khoản users( và làm việc với mật khẩu) sẽ ñược thảo luận thêm ở chương 6: "Tài khoản,Bảo mật và Donains".

4.2.3 Section [printers] Một secton thứ ba cũng rất quan trọng là [printers] và cũng như section [homes].Cũng như vậy,nếu như clients ñịnh kết nối với các share mà không nằm trong tập tin smb.conf và tên của nó cũng không có trong tập tin mật khẩu(passwd),khi ấy Samba sẽ kiểm tra xem ñấy có phải là share [printers].ðể làm ñiều này,Samba sẽ ñọc các ñặc trưng của máy in (thông thường /etc/printcap) ñể kiểm tra xem có tên tài nguyên share trên có trong ñó không.Nếu có thì Samba sẽ tạo ra một share có tên máy in. Tuy nhiên còn phụ thuộc vào hệ thống của bạn,nếu như không có tập tin /etc/printcap.Bạn có thể sử dụng testparm ñi kèm cùng Samba ñể xác ñịnh các giá trị của tên các chọn lựa cấu hình printcap.Nó sẽ mang giá trị ngầm ñịnh ñã chọn(ở phần global) khi samba ñã biên dịch song. Giống như [homes],bạn sẽ không cần phải xác nhận các share cho từng máy in trên hệ thống trong tập tin smb.conf.Thay vào ñó,Samba có thể thực hiện việc ñăng kí máy,nếu bạn yêu cầu ñến chúng cũng như việc ñăng kí các máy in trên các máy clients.Tuy nhiên vẫn có những hạn chế nhất ñịnh:Nếu bạn có tài khoản fred và máy in fred.Theo tên fred,Samba bao giờ cũng tìm tên tài khoản fred trước tiên,ngay cả khi client ñấy cũng ñang cần kết nối 97 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

với máy in. Phần [printers] share sẽ ñược tiếp tục ở chương 7: In ấn và tên cho phép

4.2.4 Các chọn lựa cấu hình Các chọn lựa trong tập tin cấu hình Samba thường thuộc hai loại chính là: global và share(toàn cục và cục bộ).Mỗi loại sẽ xác ñịnh,ở ñâu các chọn lựa cấu hình có thể xuất hiện trong tập tin cấu hình. global Chọn lựa cấu hình toàn cục(global) cần phải có mặt ở section [global] và không ở ñâu nữa.Chúng là các chọn lựa cấu hình có thể nói là ñại diện khi làm việc với các dịch vụ trong Samba chứ không phải ñối với các tày nguyên share của nó. share Các cấu hình chọn lựa share có thể có mặt trong các share ñã ñịnh sẵn hoặc chúng có thể có mặt trong cả section [global].Nếu như chúng có mặt trong section [global],chúng sẽ áp ñặt trạng thái hoạt ñộng cho các tài nguyên share còn lại,nếu như các tài nguyên share không ghi chèn lên các giá trị ñó bằng các giá trị của mình. Ngoài ra,các chọn lựa cấu hình có thể có các giá trị mà thuộc bốn kiểu sau: Kiểu Boolean Chúng chỉ ñơn giản là ñúng và sai,nhưng có thể ñược biểu diễn dưới các hình thức sau:yes,no,true,false,0,1.Giá trị không nhạy cảm nhất là YES cũng như yes. Kiểu Số Số nguyên,cơ số 16,cơ số 8.Cấu trúc cú pháp chuẩn cho cơ số 16 là 0xnn còn 0nn cho cơ số 8 Kiểu chuỗi Là tập hợp các kí tự tinh tế,như là filename hoặc username Kiểu liệt kê Một danh sách các giá trị ñã biết trước.Thực tế thì boolearn cũng là một kiểu liệt kê với hai giá trị.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

98

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

4.3 Các chọn lựa của tập tin cấu hình Samba có khoảng trên 200 chọn lựa cấu hình,chính vì thế hãy bắt ñầu từ các cái dễ,ñược coi là tổ hợp của các chọn lựa ñể bạn có thể dễ dàng sử dụng chúng ñể biến ñổi tập tin cấu hình theo ý muốn. Như ñã nói ở trên,các tập tin cấu hình không hoàn toàn cố ñịnh.Bạn có thể ñiều khiển Samba bật hoặc thay ñổi các chọn lựa cấu hình,ñể biến ñổi chúng.Các chọn lựa mà bạn có thể thực hiện ñược ghi trong bảng 4.2 bảng 4.2 Chọn

Tham biến Chức năng

lựa

Mặc

Phạm

ñịnh

vi

config file

string (Tên Xác ñịnh vị trí của một tập tin cấu hình và thay thế ñầy ñủ) nó cho một tệp cho trước

None

Global

include

string (Tên Specifies an additional segment of configuration

None

Global

None

Share

ñầy ñủ)

options to be included at this point in the configuration file.

copy

string (Tên Allows you to clone the configuration options of ñầy ñủ)

another share in the current share.

4.3.1 configure file Trong section [global] thì config file là một chọn lựa cấu hình ñặc biệt ñể thay thế cho các tập tin cấu hình sẽ ñược khởi ñộng khi bắt gặp chúng. Samba sẽ configure lại toàn bộ với các chọn lựa cấu hình trong tập tin mới này.Config file ñặc biệt có lợi khi bạn khởi ñộng các tập tin cấu hình ñặc biệt trên các máy hoặc những người sử dụng clients ñang kết nối ñến nó. ví dụ như các dòng dưới ñây sẽ ñịnh hướng Samba sử dụng tập tin cấu hình ñặc biệt bằng tham biến NetBios name ñối với clients ñang kết nối ñến nó,nêu như tập tin tồn tại.Nếu như không có tập tin ñặc biệt này thì dong này sẽ ñược bỏ qua.Bạn hãy xem dòng dưới này: [global] config file = /usr/local/samba/lib/smb.conf.%m Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

99

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu như tập tin cấu hình ñặc biệt không tồn tại,khi ñó chọn lựa cấu hình sẽ bỏ qua và Samba sẽ tiếp tục cấu hình nó trên cơ sở của tập tin cấu hình hiện hành.

4.3.2 include Chọn lựa này ñược thảo luận một cách rõ ràng hơn chọn lựa trên.Sao chép các tập tin cần thiết ñến tập tin cấu hình hiện hành tại vị trí cần thiết như hình 4.1.Config file ñặc biệt có lợi khi bạn khởi ñộng các tập tin cấu hình ñặc biệt trên các máy hoặc những người sử dụng clients ñang kết nối ñến nó.Bạn có thể sử dụng như sau: [global] include = /usr/local/samba/lib/smb.conf.%m Nếu như tập tin cấu hình không tồn tại thì dòng này sẽ bị bỏ qua.Hãy nhớ rằng,bấy cứ cấu hình nào chỉ ra trước ñấy ñều bị bở qua.Trong hình 4.1,có ba chọn lựa sẽ bị gạt ra

Trong ñó include không thể hiểu tham biến %u(user),%p(catalog share hiện thời của root) hoặc %s(share hiện hành) bởi vì chúng không ñược xác ñịnh tại thời ñiểm mà tập tin ñược ñọc.

4.3.3 copy Ở ñây copy là chọn lựa cấu hình,cho phép bạn mô phỏng lại chọn lựa cấu hình của share name mà bạn ñã ghi rõ ra trong share hiện hành.Phải nhớ rằng,share bị sao chép cấu hình phải có mặt trước share ñược sao chép cấi hình,như ví dụ sau: [template] writable = yes browsable = yes valid users = andy, dave, peter Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

100

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[data] path = /usr/local/samba copy = template Chú ý,bất cứ các chọn lựa nào trong share mà cần ñến chọn lựa copy sẽ gạt qua tất cả các chọn lựa khác trong share mô phỏng.Việc chúng có mặt trước hoặc sau sự chỉ dẫn copy là không quan trọng.

4.4 Cấu hình Server Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành thiết lập cấu hình Samba Server.Hãy lấy ba chọn lựa cấu hình cơ bản có thể xuất hiện ở trong section [global] của tập tin smb.conf: [global] #

Server configuration parameters

netbios name = HYDRA server string = Samba %v on (%L) workgroup = SIMPLE ðấy là tập tin cấu hình ñơn giản.Nó thông báo cho Samba server trên NBT network dưới NetBios hyrda.Bổ sung thêm,máy ở trong workgroup SIMPLE và hiển thị các thông tin ñến clients,bao gồm số phiên bản Samba như NetBios name trên Samba server. Bạn nên có dòng encrypt passwords=yes trong tập tin cấu hình của mình.Cúng ta hãy ñi tiếp,tiến hành tạo ra tập tin cấu hình.Hãy tạo một tập tin smb.conf trong catalog /usr/local/samba/lib(trong các phiên bản mới là /etc/samba/).Sau ñó khởi ñộng lại Samba server và windows clients ñể kiểm tra lại kết quả.Bạn phải chắc chắn là Windows Clients của bạn phải ở trong SIMPLE workgroup.Sau ñó hãy nhấn lên Network Neighborhood trong Windows Client,bạn sẽ nhìn thấy một cửa sổ mới như là trong hình 4.2(ở trong này có máy, phoenix và chimare như các Windows Clients)

bạn có thể kiểm tra lại dòng server string trong danh sách các lời chú giải của Network Neighborhood window(Chọn biểu tượng menu chú thích(Details menu) dưới hiện thị menu(View menu)),bạn sẽ nhìn thấy như sau:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

101

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

nếu bạn kích lên biểu tượng hydra,một cửa sổ khác sẽ hiện ra với các dịch vụ mà nó cho phép.Cũng có trường hợp là một cửa sổ rỗng bởi vì chúng không có các dịch vụ ñược gửi lên ñể dùng chung.

4.4.1 Chọn lựa cấu hình của Server Bảng 4.3 biểu diễn tổng tất cả các chọn lựa cấu hình trên Server.Chú ý là các chọn lựa này nhất ñịnh phải có mặt tại section [global] của tập tin cấu hình. Chọn lựa

Tham

Chức năng

Mặc ðịnh

biến netbios

string

name server

string

string workgroup

Phạm vi

Sets the primary NetBIOS name of the

Server DNS

Global

Samba server.

hostname

Sets a descriptive string for the Samba

Samba %v

Global

Sets the NetBIOS group of machines

Defined at

Global

that the server belongs to.

compile time

server. string

4.4.1.1 netbios name Chọn lựa netbios name dùng ñể xác ñịnh NetBios name trên server.Ví dụ như: netbios name = YORKVM1 Theo mặc ñịnh ñây là giá trị cho cấu hình cho server's hostname.ðấy là phần ñầu của tên máy DNS.Ví dụ như,máy với DNS có tên là ruby.ora.com sẽ lấy tên NetBios là RUBY làm mặc ñịnh.Bạn có thể sử dụng lại chọn lựa này ñể cống bố lại tên máy NetBios trong tập tin cấu hình.Nó thường ñược sử dụng ñể gán tên Samba Server bằng một cái tên NetBios khác hơn là sử dụng qua tên của DNS hiện hành.Chú ý là tên phải lấy tên theo ñúng quy tắc ñối với các tên máy NetBios.(Xem chương 1,cùng học Samba) Việc thay ñổi tên NetBios của Server chúng tôi không khuyến khích trừ khi bạn có lý do chính ñáng.Một trong số ñó nếu như hostname của máy không duy nhất bởi vì trong LAN ñược phân chia bởi hai hoặc nhiều hơn DNS domains.Ví dụ như,YORKVM1 là một NetBios tốt cho vm1.york.example.com hoặc các tên khác như vm1.falkirk.exampler.com.Chúng Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

102

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

giống nhau ở hostname nhưng khác nhau ở DNS domain. Một vài người khác sử dụng chọn lựa này ñể xây dựng lại SMB services từ các máy ñã chết hoặc ñẵ ngưng hoạt ñộng.Ví dụ như,nếu SALES là một SMB server cho một công sở nhà nước,và nó ñã chết một cách bất ngờ,bạn có thể ngay lập tức xác lập lại netbios name = SALES trên một bản dự phòng Samba chuẩn bị sẵn cho nó.Những người sử dụng ñã không cần phải thay ñổi ñường dẫn ñến máy mới,còn các kết nối mới sẽ tiến ñến thẳng máy mới.

4.4.1.2 Server String Tham biến server string ñược coi như các chú thích sẽ hiện ra trước tên server trong cả Network Neighborhood(khi cần hiển thị ở Detals menu) và các chú thích trong trình quản lý máy in của Microsoft Windows.Bạn có thể sử dụng các giá trị tiêu chuẩn ñể thiết lập các thông tin ở phần chú thích.Vi dụ như: [global] server string = Samba %v on (%h) Theo mặc ñịnh của chọn lựa này,chúng chỉ hiện thị ra kí hiệu phiên bản Samba hiện hành.Nó như: server string = Samba %v

4.4.1.3 workgroup Tham biến workgroup sẽ xác ñịnh nhóm làm việc hiên hành workgroup mà Samba Server sẽ làm việc trong ñó.Clients muốn có quyền truy cập lên các tài nguyên share trên Samba server cũng phải thiết lập như NetBios workgroup.Nhớ rằng,workgroup thực tế như tên một nhóm NetBios,và phải tuân theo các quy tắc ñặt tên NetBios như trong chương 1 [global] workgroup = SIMPLE Theo mặc ñịnh chọn lựa này sẽ ñược xác ñịnh tại thời ñiểm ñã hoàn tất công việc.Nếu nó không thay ñổi trong makefile,nó sẽ là WORKGROUP.Bởi vì có thể dẫn ñến tên workgroup sẽ không ñược xác ñịnh của mỗi NetBios network,chúng tôi khuyến khích bạn hãy luôn sử dụng tên workgroup như ñã thiết lập trong tập tin cấu hình Samba Chúng tôi ñã ñề cập ñến rằng,thật là một ý kiến tồi khi bạn có một workgroup,có tên tài nguyên share giống như tên server.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

103

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

4.5 Thiết lập cấu hình Disk Share Chúng ta ñã nói ở trên,trên server hydra không có disk share.Bây giờ hãy tiếp tục với tập tin cấu hình smb.conf ñể tạo ta một disk share có tên là [data].Bạn hãy làm như sau: [global] netbios name = HYDRA server string = Samba %v on (%L) workgroup = SIMPLE [data] path = /export/samba/data comment = Data Drive volume = Sample-Data-Drive writeable = yes guest ok = yes Trong ñó,[data] share là một ñại diện cho disk share.Trong ñường dẫn trên Samba Server ñó là một catalog /export/samba/data.Chúng tôi cũng chỉ ra các chú thích cho disk share như một Data Drive,và như một tập hợp tên cho share. Trên share có thể thiết lập giá trị writeable ñể cho phép các người sử dụng có thể ghi dữ liệu lên nó.Theo mặc ñịnh Samba sẽ chỉ cho phép ñọc lên các share.Tóm lại,ñó là một chọn lựa cần thiết ñể thiết lập các disk share nếu bạn muốn ghi lên chúng. Bạn có thể thông báo về việc sử dụng guest ok với giá trị yes.Mặc dù ñiều này không hoàn toàn ñược bảo mật,có một vài mật khẩu ñược cấp phát nếu bạn không hiểu về cách thiết lập các tài khoản ñặc biệt cũng như phương pháp xác ñịnh tài khoản ñăng nhập. Tiếp theo,hãy tạo một catalog /export/samba/data dưới tài khoản root trên máy Samba với các dong dưới ñây: # mkdir /export/samba/data # chmod 777 /export/samba/data Bây giờ hãy thử kết nối lại với server hydra(bạn có thể làm bằng cách nhấn kép lên biểu tượng trong Windows Network Neighborhood).Bạn sẽ nhìn thấy một danh sách các tài nguyên share trong ñó có data,như hình 4.4.Share này cũng cho phép bạn ñọc/ghi lên nó.Hãy tạo hoặc sao chép các tập tin lên share này.Hoặc có thể tạo ra một ñĩa cứng qua Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

104

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

mạng khi kết nối với nó. hình 4.4

4.5.1 Chọn lựa cấu hình cho Disk Share Tập hợp các chọn lựa cấu hình cho disk share ñược ghi ra trong bảng 4.4 Chọn lựa

Tham biến

Chức năng

Mặc

Phạm

ñịnh

vi

/tmp

Share

no

Share

None

Share

Sets the volume name: the DOS name Share

Share

path

string

Sets the Unix directory that will be

(directory)

(fully-qualified

provided for a disk share or used for

pathname)

spooling by a printer share

boolean

If set to yes, authentication is not

guest ok (public) comment

needed to access this share string

Sets the comment that appears with the share

volume

read only

string

boolean

of the physical drive

name

If yes, allows read only access to a

yes

Share

no

Share

share. writeable

boolean

(write ok)

If no, allows read only access to a share.

4.5.1.1 ðường dẫn ðây là chọn lựa ñồng nghĩa với catalog,chỉ ra tên ñường dẫn như root trong tập tin hoặc printers share.Bạn cần phải chi ra ñường dẫn trên Samba server,và chỉ có chủ sở hữu của Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

105

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

các tiến trình Samba ñang kết nối mới có quyền truy cập ñọc/ghi ñến catalog này. Nếu ñường dẫn là máy in share,thì bạn cần phải chỉ ra vị trí cho catalog tạm thời,nơi mà các tập tin có thể ghi lên server trước khi nó bắt ñầu ñược gửi ñến máy in(/tmp và /var/spool là các chọn lựa thông dụng).Nếu ñường dẫn là một disk share,thì khi ñó nội dung chứa trong một thư mục ñại diện share trên máy clients sẽ tương ứng với nội dung của catalog trên Samba server.Ví dụ như: [network] path = /export/samba/network writable = yes guest ok = yes và nội dung của catalog /usr/local/network trên Unix như sau: $ ls -al /export/samba/network drwxrwxrwx 9 root nobody 1024

Feb 16 17:17

.

drwxr-xr-x 9 drwxr-xr-x 9

nobody nobody 1024 nobody nobody 1024

Feb 16 17:17 Feb 16 17:17

.. quicken

drwxr-xr-x 9

nobody nobody 1024

Feb 16 17:17

tax98

drwxr-xr-x 9

nobody nobody 1024

Feb 16 17:17

taxdocuments

Bạn cũng nhìn thấy hình ảnh tương tự trên clients như hình 4.5 hình 4.5

4.5.1.2 guest ok Chọn lựa này(như dạng public) cho phép hoặc ngăn cấp tài khoản guest ñối với share.Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là no.Nếu thiết lập lại là yes,thì bạn sẽ không cần sử dụng username và password khi kết nối vào server.Khi bất cứ một người dùng nào kết nối vào,thì quyền truy cập sẽ tự ñộng gắn bằng tài khoản guest.Theo mặc ñịnh,tài khoản mà Samba ñưa ra cho share là nobody.Tuy nhiên có thể thiết lập lài bằng tài khoản guest.Ví dụ như sau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

106

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[global] guest account = ftp [accounting] path = /usr/local/account guest ok = yes cho phép tài khoản guest truy cập ñến [accounting] share với quyền truy cập của một tài khoản ftp. Chú ý là bạn vẫn có thể kết nối ñến share và sử dụng username/password.Nếu thành công,chúng sẽ cho phép bạn truy cập giống như chủ sở hữu của tài nguyên chứ không phải là guest.Bạn có thể ép buộc tất cả các tài khoản truy cập ñến share sẽ sử dụng như guest(tất nhiên sẽ có quyền hạn như guest) bằng chọn lựa cấu hình sau: guest only = yes.

4.5.1.3 chú thích Tham biến comment cho phép bạn nhập vào những lời giải thích,mà sẽ gửi ñến clients khi nó cố gắng trình duyệt share.Những người sử dụng cũng có thể nhìn thấy những lời chú giải trên danh sách chú thích trong thư mục share dưới các máy ñang chiếm hữu tài nguyên share trong Windows Network Neighborhood,hoặc bạn có thể sử dụng net view trong MS-DOS.Ví dụ như sau: [network] comment = Network Drive path = /export/samba/network Chú ý là,với cấu hình hiện nay của Windows,thì những lời chú giải này sẽ không ñược hiển thị như một share mà là một ánh xạ ñến Windows network drive(ñĩa mạng). hình 4.6

4.5.1.4 volume(ðịnh danh) ðây là chọn lựa cho phép bạn chỉ ra tên của share cũng như gián tiếp qua SMB.Thông thường nó ñược giải quyết ñối với các tên ñã quy ñịnh trong smb.conf.Tuy nhiên nếu bạn muốn một vài tên khác,bạn có thể sử dụng chọn lựa này. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

107

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Ví dụ,như chương trình cài ñặt có thể kiểm tra "name volume" của CD-ROM ñể có thể chắc chắn rằng ñấy là CD-ROM,và sẵn sàng cho quá trình cài ñặt.Nếu bạn sao chép nội dung của CD-ROM và gửi lên mạng,bạn muốn cài ñặt ñược từ nó,hãy làm như sau: [network] comment = Network Drive volume = ASVP-102-RTYUIKA path = /home/samba/network

4.5.1.5 Quyền hạn "Ghi và ðọc" Chọn lựa read only và writeable(hoặc write ok) là hai cách nói của cùng một công việc,nhưng cũng gần như ñối ngược nhau về cuối.Ví dụ,bạn có thể thiết lập một trong hai chọn lựa trong section [global] hoặc trong share riêng: read only = yes writeable = no Nếu một trong hai chọn lựa ñược thiết lập,thì khi ñó dữ liệu chỉ có thể ñọc trên share,nhưng không thể ghi lên ñược.Bạn nghĩ là cần chọn lựa này nếu bạn sử dụng red-only cho share.Tuy nhiên chú ý,red-only ñược ñịnh hướng là mặc ñịnh cho các tài nguyên share.Chính vì thế,nếu bạn muốn thực hiện quyền hạn ghi trên các dữ liệu của share,bạn phải thực hiện một trong các chọn lựa sau trong các cấu hình của share: read only = no writeable = yes Chú ý,nếu bạn chỉ ra hơn một sự kiện trong hai chọn lựa,Samba sẽ sử dụng giá trị cuối cùng của nó ñể áp dụng vào tài nguyên share.

4.6 Chọn lựa hệ thống mạng với Samba Nếu bạn chạy Samba trên một hệ thống có nhiều máy con(cũng như hệ thống ña subnets),hoặc bạn muốn tiến hành bảo mật trong subnet của mình,bạn lên xem các chọn lựa cấu hình mạng. ðể thực hiện công việc này,hãy giả thiết rằng,Samba server của bạn ñược kết nối với mạng mà có chứa hơn một subnets.ðặc trưng của các máy có thể truy cập là 192.168.220.* và 134.213.233.* subnets.Ở ñây hãy bổ sung thêm vào tập tin cấu hình các chọn lựa cấu hình mạng: 108 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[global] netbios name = HYDRA server string = Samba %v on (%L) workgroup = SIMPLE # Networking configuration options ***chú ý ở ñây hosts allow = 192.168.220. 134.213.233. localhost hosts deny = 192.168.220.102 interfaces = 192.168.220.100/255.255.255.0 \ 134.213.233.110/255.255.255.0 bind interfaces only = yes [data] path = /home/samba/data guest ok = yes comment = Data Drive volume = Sample-Data-Drive writeable = yes ðầu tiên hãy nói về các chọn lựa hosts allow và hosts deny.Nếu nói về họ các chọn lựa thì bạn cần phải nghĩ về các tập tin hosts.allow and hosts.deny mà có mặt trong catalog /etc trên hệ thống Unix.Mục ñích của các chọn lựa này là tăng cường sự chính xác cho các tập tin này.Chúng thực hiện những tiềm năng bảo mật bằng cho phép và ngăn cấm các kết nối của các hosts khác dựa vào ip-address.Nhưng câu hỏi ñặt ra:Tại sao không sử dụng các tập tin hosts.allow and hosts.deny thay chúng.Bởi vì có nhiều dịch vụ trên server ,mà bạn muốn những cái khác cũng có thể truy cập ,bỏ qua việc truy cập ñến Samba share disk và share printers Với chọn lựa hosts allow ,chúng ta sẽ có ñược IP-address: 192.168.220. (chú ý,nó chỉ là ba dãy số ban ñầu;Nó phải thiếu mất ñi số thứ tư).Nó tương ñương với:"Cho phép tất cả các host trên subnet:192.168.10.220".Tuy nhiên bạn cũng phải xác ñịnh rõ ràng host bị cấm bởi dòng "192.168.220.102". Bạn phải ngạc nhiên rằng tại sao host 192.168.220.102 lại bị cấm vì nó vẫn nằm trong subnets mà ñược quyền truy cập trong chọn lựa hosts allow. ðây là các nguyên tắc ra vào của Samba với các host dựa vào hosts allow and hosts deny: 1. Nếu như không có các chọn lựa allow hoặc deny trong smb.conf,Samba sẽ cho phép bất cứ máy nào ñược phép bằng hệ thống kiểm tra của chính mình. 2. Nếu như có chọn lựa hosts allow hoặc hosts deny trong [global] của smb.conf,Samba sẽ 109 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

áp dụng chúng cho tất cả các tài nguyên share,ñặc biệt là share có các chọn lựa quan trọng ñược nhận dạng 3. Nếu chỉ có chọn lựa hosts allow ñược xác ñịnh cho share,thì bất cứ máy nào không có tên trong danh sách cho phép cũng có thể truy cập ñể sử dụng share. 4. Nếu chỉ có chọn lựa hosts deny ñược xác ñịnh,thì chỉ những host có tên trong danh sách cho phép truy cập,cùng với những host không có tên trong danh sách cấm truy cập có thể sử dụng share 5. Nếu có cả hai chọn lựa hosts allow and hosts deny ñược xác ñịnh,thì những host có tên trong danh sách cho phép truy cập và các hosts không có tên trong danh sách cấm truy cập có thể sử dụng share.Ngoài ra ñều bị cấm hết. Chú ý: Bạn không nên cho phép các hosts truy cập lên share nhưng lại cấm truy cập ñối với toàn bộ subnets của chúng. Hãy xem ví dụ khác ,cân nhắc các chọn lựa cấu hình: hosts allow = 111.222. hosts deny = 111.222.333. ðấy là một tổ hợp,cho phép các subnet 111.222.*.* truy cập lên Samba share.Truy nhiên,nếu như một clients trong subnets 111.222.333.* sẽ bị cấm truy cập.Clients cần phải nằm trong danh sách hosts allow và không thuộc danh sách hosts deny mới có thể truy cập vào Samba share.Nếu như clients thử truy cập vào các tài nguyên share mà không ñược sự cho phép thì sẽ nhận ñược các thông báo lỗi về quyền hạn. Còn có hai chọn lựa khác mà chúng ta sẽ ñề cập ñến là : interfaces và the bind interface only address.Hãy tìm hiểu chọn lựa interfaces trước tiên.Samba,theo mặc ñịnh,sẽ gửi các dữ liệu chỉ từ các network interface chủ,mà theo ví dụ là 192.168.10.100 subnet.Nếu bạn muốn gửi dữ liệu cho nhiều hơn một interface,chúng ta cần xác ñịnh danh sách với chọn lựa interface.Ở trong ví dụ trên,chúng ta hạn chế Samba ñến interface với hai subnets(192.168.220 và 134.213.233) trên các máy là hệ thống ñược thiết lập một network interface khác có ñịa chỉ là: 134.213.233.100.Nếu bạn có nhiều hơn một interface trên máy,bạn cần phải chỉ ra chọn lựa này ñể nó không là interface chủ và Samba sẽ chọn một cái. Cuối cùng là chọn lựa bind interfaces only dùng ñể chỉ dẫn các tiến trình nmbd không tiếp nhận các tin nhắn broadcast khác của các subnets ñược ñịnh dạng ở chọn lựa interfaces.Chú ý,ở ñây có sự khác biệt ñối với các chọn lựa hosts allow and hosts deny là ngăn cản các máy muốn kết nối ñến các dịch vụ,nhưng không từ các các tin nhắn broadcast nhận ñược.Sử dụng chọn lựa bind interfaces only là một con ñường ngăt ñi các datagrams từ các subnets lạ mà bắt ñầu ñược thừa nhận bởi Samba server.Bổ sung thêm,nó chỉ dẫn 110 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

cho các tiến trình smbd kết nối các danh sách interface có trong chọn lựa interfaces .ðấy là một hạn chế cho các networks khi Samba là server.

4.6.1 Chọn lựa cấu hình mạng bảng 4.5 Option

Parameters

Function

Default

hosts allow

string (list of

Specifies the machines that none

(allow hosts) hostnames)

can connect to Samba.

hosts deny

Specifies the machines that none

string (list of

Scope Share

Share

(deny hosts) hostnames)

cannot connect to Samba.

interfaces

string (list of

Sets the network interfaces system-dependent Global

IP/netmask

Samba will respond to.

combinations)

Allows correcting defaults.

boolean

If set to yes, Samba will

bind

no

Global

none

Global

bind only to those interfaces

interfaces specified by the

only

interfaces option.

socket

string (IP address)

Sets IP address to listen on, for use with multiple

address

virtual interfaces on a server.

4.6.1.1 Hosts ñược cho phép(hosts allow) Chọn lựa hosts allow (ðôi khi còn viết là allow hosts) chỉ rõ các máy có quyền hạn truy cập ñến các share trên Samba server.Bạn có thể hoàn toàn có lợi về bảo mật khi ñặt vào chọn lựa ñịa chỉ subnets LAN của bạn.Bạn hãy xem ví dụ ở ñây: hosts allow = 192.168.220. localhost Chú ý rằng chúng ta ñặt localhost sau subnet address.Một trong các lỗi cơ bản khi sử dụng localhost là tình cờ không cho phép truyền thông tin trên các Samba Server qua chính nó. Chương trình smbpasswd sẽ cần ñến cho việc kết nối ñến các Samba server như một client ñể thay ñổi tài khoản cùng mã hoá mật khẩu.Bổ sung thêm vào ñó,trình duyệt cục bộ sẽ Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

111

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

truyền ñi yêu cầu các host cục bộ ñược cho phép.Nếu chọn lựa này ñược thực hiện và localhost address không ñược chỉ ra,các packages ñược sinh ra cục bộ ñể yêu cầu thay ñổi mã hoá mật khẩu sẽ bị loại bỏ bởi Samba và trình duyệt truyền tin sẽ làm việc không bình thường.ðể tránh ñiều ñó,cần phải cho phép sau ñịa chỉ (localhost hoặc 127.0.0.1) ñể sử dụng. Bắt ñầu từ Samba 2.0.5, localhost sẽ tự ñộng cho phép trừ khi nó bị cấm. Bạn cần phải chỉ ra bất kì một chọn lựa nào trong các dạng sau: Hostname,như ftp.example.com IP-address,như 130.63.9.252 Domain names,mà có thể khác so với tên hostname bởi vì chúng bắt ñầu từ dot.Ví dụ: .ora.com tiêu biểu cho các máy với domain ora.com. Netgroups,mà bắt ñầu với at,như là @printerhosts.Netgroup là các giá trị có sẵn trên các hệ thống ñang chạy trang vàng/NIS hoặc NIS+,nhưng hiếm có cái khác.Nếu netgroups có thể hoạt ñộng trên hệ thống của bạn,ñó là một netgroups trang làm bằng tay cùng các miêu tả chi tiết về chúng. Subnets,mà kết thúc là dot,ví dụ như,130.63.9. là tập hợp các máy có IP-address bắt ñầu từ 130.63.9. Từ khóa ALL,mà cho phép tất cả các clients truy cập Từ khoá EXCEPT ñi theo một hoặc nhiều tên,IP-address,domain names,netgroups hoặc subnets.Ví dụ như,bạn cần chỉ ra Samba cho phép tất cả các host trên subnet 192.168.110 như sau: hosts allow = ALL EXCEPT 192.168.110. (nhớ thêm dấu dot). Sử dụng từ khóa ALL là một ý tưởng tồi,từ tiềm năng của nó có thể cho phép bất cứ một người nào trong mạng có thể trình duyệt các tập tin của bạn nếu họ ñoán ñược tên của server. Chú ý,không có giá trị mặc ñịnh cho chọn lựa hosts allow,dù cho ngầm ñịnh của quá trình trong các hành ñộng,sự kiện của các chọn lựa là chỉ ra sự cho phép từ tất cả các nguồn tài nguyên.Bổ sung thêm,nếu bạn chỉ ra chọn lựa này trong section [global] của tập tin cấu hình,nó sẽ loại bỏ tất cả các chọn lựa hosts allow mà ñã ñịnh dạng cho các shares.

4.6.1.2 Hosts bị cấm(host deny) Chọn lựa hosts deny(hay còn gọi là deny hosts) sẽ chỉ ra các máy không có quyền hạn truy cập lên các share.Ví dụ như ñể hạn chế quyền truy cập ñến các server từ bất cứ một vị trí nào của example.com,bạn có thể viết: hosts deny = ALL EXCEPT .example.com Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

112

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Như chọn lựa hosts allow, nó không có giá trị ngầm ñịnh cho các chọn lựa cấu hình của hosts deny,dù cho ngầm ñịnh của quá trình trong các hành ñộng,sự kiện của các chọn lựa là chỉ ra sự cho phép từ tất cả các nguồn tài nguyên.Bổ sung thêm,nếu bạn chỉ ra chọn lựa này trong section [global] của tập tin cấu hình,nó sẽ loại bỏ tất cả các chọn lựa hosts deny mà ñã ñịnh dạng cho các shares.Nếu bạn muốn từ chối các hosts,có quyền truy cập,ñến một tài nguyên ñặc biệt,hãy bỏ qua cả hai chọn lựa cấu hình hosts allow và hosts deny trong section [global] của tập tin cấu hình.

4.6.1.3 interfaces Chọn lựa interfaces bằng các dòng chính network address mà bạn muốn Samba Server công nhận và trả lời.ðây là công việc nặng nhọc nếu bạn có một máy tính thuộc về một hoặc hơn một subnet.Nếu chọn lựa không ñược thiết lập,Samba sẽ tự tìm kiếm network interface chủ của server(dạng ñặc thù của card-ethernet ñầu tiên) vào lúc khởi ñộng và cấu hình chính nó cho các hoạt ñộng trên duy nhất subnet.Nếu server ñược cấu hình cho hơn một subnet và bạn khồn chỉ ra chọn lựa này,Samba sẽ chỉ làm việc cho subnet ñầu tiên mà nó gặp.Bạn phải sử dụng chọn lựa này ñể tác ñộng ñến Samba server ñỗi với các subnet khác trong network của bạn. Giá trị của chọn lựa này là một hoặc nhiều hơn một tập hợp các IP-address/netmask như dưới ñây: interfaces = 192.168.220.100/255.255.255.0 192.168.210.30/255.255.255.0 bạn có thể chọn lựa các chỉ dẫn CIDR ñịnh dạng bitmask như sau: interfaces = 192.168.220.100/24 192.168.210.30/24 các số bitmask chỉ ra các số ñầu tiên của bits sẽ ñược bật lên trong netmask.Ví dụ,số 24 có vai trò là 24(của 32) bits ñầu tiên sẽ ñược kích hoạt trong bit mask,mà giống như ñã nói 255.255.255.0. Cũng như thế 16 bits sẽ tương ứng với 255.255.0.0 còn 8bits sẽ ứng với 255.0.0.0 Chọn lựa này có thể không làm việc nếu bạn sử dụng DHCP

4.6.1.4 bind interface only Chọn lựa bind interfaces only có thể sử dụng cho công việc của smbd và nmbd ñối với server SMB ñể thực hiện các yêu cầu chỉ ñối với các address ñược chỉ ra trong cấu hình chọn lựa interfaces.Tiến trình nmbd thông thường kết nối tất cả các addresses interface(0.0.0.0) trên ports 137 và 138,cho phép nó nhận các broadcast từ bất cứ nơi nào.Tuy nhiên,bạn có thể ép nó theo cách sau: bind interfaces only = yes Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

113

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nó sẽ làm cho các tiến trình của Samba tự bỏ qua bất kì packages nào mà ñịa chỉ IP chủ nhân của nó không ñược chỉ ra trong chọn lựa interfaces bao gồm cả broadcast packages.Với smbd,chọn lựa này sẽ làm cho Samba không ñáp ứng ñược các yêu cầu ñến subnets khác có trong danh sách của chọn lựa interfaces.Bạn nên tránh sử dụng chọn lựa này nếu bạn muỗn cho phép các kết nối network tạm thời,cũng như ñược tạo thành qua SLIP hoặc PPP.Bạn chỉ nên sử dụng nó khi ñã thành thạo. Nếu bạn xác lập bind interfaces only là yes,bạn nên bổ sung vào sau nó localhost address(127.0.0.1) ñến danh sách "interface".Cách khác là smbpasswd sẽ không thực hiện kết nối ñến server ñang sử dụng nó làm chế ñộ mặc ñịnh ñể thay ñổi mật khẩu.

4.6.1.5 Socket address Chọn lựa socket address ra lệnh cho các ñịa chỉ ñược chỉ ra với các tham biến interfaces và Samba cần lắng nghe chúng cho các kết nối.Samba cho phép các kết nối ñến tất cả các ñịa chỉ ñược chỉ ra theo mặc ñịnh.Khi sử dụng tập tin cấu hình smb.conf,chọn lựa này sẽ làm cho Samba lắng nghe chỉ trên một IP-address.Ví dụ như: interfaces = 192.168.220.100/24 192.168.210.30/24 socket address = 192.168.210.30 Chọn lựa này như một phần mềm lập trình,chúng tôi không khuyến khích bạn sử dụng nó.

4.7 Servers ảo(Virtual Servers) Virtual servers là một kĩ năng tạo ra ña NetBios servers ảo trên network,trong khi thực tế nó chỉ có duy nhất.Cách thực hiện là:Máy ñơn giản ñăng kí nhiều hơn một tên netBios trong kết hợp với IP-address của nó.Phải có những ích lợi nhất ñịnh khi làm ñiều này. Samba sẽ cho phép Unix server sử dụng nhiều hơn một tên NetBios với chọn lựa netbios aliases như bảng 4.6 bảng 4.6 Chọn lựa

Tham biến

Chức năng

Mặc

Phạm

ñịnh

vi

netbios

List of

Additional NetBIOS names to respond to, for None

aliases

NetBIOS

use with multiple "virtual" Samba servers.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

114

Global

Sử dụng Samba

Chọn lựa

Tham biến

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chức năng

Mặc ñịnh

Phạm vi

names

4.7.1 biệt danh netbios(netbios aliases) Chọn lựa netbios aliases có thể làm cho Samba server có nhiều hơn một tên NetBios.Mỗi tên NetBios là một tên sẽ ñược hiển thị trong Network Neighborhood qua trình duyệt mạng của các máy.Khi kết nối,nó sẽ gửi yêu cầu ñến bất cứ máy nào,tuy nhiên,nó sẽ kết nối với Samba server. ðây là một việc ñòi hỏi sự nhẹ nhành,khéo léo,ví dụ,nếu bạn muốn truyền tải dữ liệu ñến một Unix server với một disk hiện ñại,và một NT servers ñã cổ ñiển.Nếu có ba servers có tên là sales, accounting, và admin,bạn có thể sử dụng Samba ñể ñại diện cho cả ba servers trên bằng cấu hình sau: [global] netbios aliases = sales accounting admin include = /usr/local/samba/lib/smb.conf.%L Hình 4.7 cho thấy những gì trên Network Neighborhood ñược hiển thị từ một máy clients.Khi clients thử kết nối ñến Samba,nó sẽ chỉ ra tên của server ñó mà nó kết nối ñến,bạn có thể cho phép qua tham biến %L.Nếu như yêu cầu ñến server sales,Samba sẽ bổ sung vào tập tin cấu hình /usr/local/samba/lib/smb.conf.sales.Tập tin này có phải chứa phần global và share sẽ công bố loại trừ ñối với nhóm sales như cách sau: [global] workgroup = SALES hosts allow = 192.168.10.255 [sales1998] path = /usr/local/samba/sales/sales1998/ Trên thực tế,nên thiết lập workgroup ñến SALES như ñã làm và xác ñịnh lại IP-address của các kết nối cho phép duy nhất từ subnet SALES(192.168.10). hình 4.7

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

115

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

4.8 Phân tích các chọn lựa cấu hình(logging configuration options) Tập tin ghi chép lại Samba có thể ngắn hoặc dài tuy ý bạn.ðây là một ví dụ: [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/service.c:close_cnum(514) phoenix (192.168.220.101) closed connection to service IPC$ [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/connection.c:yield_connection(40) Yielding connection to IPC$ [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/process.c:process_smb(615) Transaction 923 of length 49 [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/process.c:switch_message(448) switch message SMBread (pid 467) [1999/07/21 13:23:25, 3] lib/doscalls.c:dos_ChDir(336) dos_ChDir to /home/samba [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/reply.c:reply_read(2199) read fnum=4207 num=2820 nread=2820 [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/process.c:process_smb(615) Transaction 924 of length 55 [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/process.c:switch_message(448) switch message SMBreadbraw (pid 467) [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/reply.c:reply_readbraw(2053) readbraw fnum=4207 start=130820 max=1276 min=0 nread=1276 [1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/process.c:process_smb(615) Transaction 925 of length 55 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

116

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[1999/07/21 13:23:25, 3] smbd/process.c:switch_message(448) switch message SMBreadbraw (pid 467 Nhiều chọn lựa cấu hình chỉ có thể sử dụng bởi các nhà lập trinh Samba,tuy nhiên chúng ta sẽ không ñi sâu về nó ở ñây,hãy xem chương9,sửa lỗi Samba ñể có thêm thồng tin. Samba có chứa sáu chọn lựa mà cho phép người sử dụng có thể ñiễn tả lại quá trình như thế nào và ghi chép thông tin ở ñâu.Mỗi chọn lựa là chọn lựa toàn cục và không thể có mặt bên trong của các cấu hình share.Trong các tập tin cấu hình hiện ñại sẽ bao phủ lấy các share của mình. [global] netbios name = HYDRA server string = Samba %v on (%I) workgroup = SIMPLE #

Networking configuration options

hosts allow = 192.168.220. 134.213.233. localhost hosts deny = 192.168.220.102 interfaces = 192.168.220.100/255.255.255.0 \ 134.213.233.110/255.255.255.0 bind interfaces only = yes # Debug logging information log level = 2 log file = /var/log/samba.log.%m max log size = 50 debug timestamp = yes [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes comment = Data Drive volume = Sample-Data-Drive writeable = yes Ở ñây chúng ta ñã có một tập tin ghi chép ở cấp ñộ 2.Tứng là tương ñương với cấp ñộ ghi chép.Cấp ñộ ghi chép trong khoảng từ 1 ñến 10,cấp ñộ 1 là cấp ñộ nhỏ nhất về số lượng thông tin còn cấp ñộ 10 là trạng thái ñầy ñủ thông tin nhất.Cấp ñộ 2 sẽ cung cấp cho chúng 117 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

ta ñầy ñủ các thông tin bỏ qua sự hao mòn không gian ñĩa trên server.Thực tế,bạn không nên sử dụng các cấp ñộ ghi chép lớn hơn 3 trừ khi bạn là nhà lập trình Samba. Tập tin này nằm trong catalog /var/log,tuy nhiên bạn có thể sử dụng các tham biến thay thế ñể tạo các tập tin ghi chép dành riêng cho các người sử dụng hoặc clients,nhớ rằng phải chỉ ra tham biến %m như sau: log file = /usr/local/logs/samba.log.%m Việc phân tích các tin nhắn ghi chép có thể là hữu ích khi phát hiên có lỗi trong network nếu bạn biết vấn ñề xuất phát từ một máy nào hoặc người sử dụng nào. Chúng ta cần phải thân trọng ñối với các tập tin ghi chép:Không có tập tin nào vượt quá 50kb,như ñã chỉ ra trong chọn lựa max log size .Nếu có tập tin nào vợt qúa giới hạn trên,nội dung sẽ ñược chuyển ñến một tập tin mới cùng tên như có thêm hậu tố ".old".Nếu như tập tin ".old" ñã tồn tại,nó sẽ bị ghi chèn lên,còn nội dung trước sẽ bị xóa ñi.Tập tin gốc bị xoá ñi,và ñợi chờ nhận các thông tin mới ñể ghi vào.Tuy nhiên sự cản trở của nó bắt ñầu khi hệ thống bị ngập bởi các tập tin ghi chép của Samba trong suốt quá trình làm việc và của các daemons.

4.8.1 Sử dụng syslog Nếu bạn sử dụng hệ thống logger(syslog)ñể thay thế hoặc ñịa ñiểm của các tập tin ghi chép Samba theo tiêu chuẩn,Samba sẽ cung cấp các chọn lựa cho chúng.Tuy nhiên,ñể sử dụng syslog,ñầu tiên bạn phải chắc chắn là Samba ñã ñược xây dựng với chọn lựa configure --with-syslog,hãy xem chương 2 ñể có nhiều thông tin về cấu hình và biên dịch Samba. Công việc ñó ñã song,bạn cần phải cấu hình lại tập tin /etc/syslog.conf ñể cho phép ghi chép lại thông tin từ Samba.Nếu như không có daemon.* trong tập tin /etc/syslog.conf ,hãy bổ sung thêm dòng sau vào: daemon.*

/var/log/daemon.log

Nó sẽ ghi rõ các thông tin từ hệ thống daemons và sẽ ñược lưu lại tại tập tin /var/log/daemon.log .ðấy cũng là nơi mà Samba sẽ bảo quản các thông tin của mình.Bạn có thể chỉ ra trong section [global] như sau: syslog = 2 ðiều này chỉ ra sẽ ghi lại toàn bộ các tin nhắn ghi chép thông tin có cấp ñộ 1 và sẽ gửi ñến cả hai syslog và tập tin ghi chép thông tin Samba.Giả sử chúng ta xác ñịnh cấp ñộ ghi chép là 4.Có nghĩa là,bất cứ một tin nhắn ghi chép nào với cấp ñộ là 1,2,3,4 ñều có thể gửi ñến các tập tin ghi chép Samba,nhưng không ñến ñược syslog.Chỉ có duy nhất cấp ñộ 1 mới có thể gửi ñến cả hai.Nếu giá trị của syslog vượt quá giá trị của log level,thì sẽ không có cái gì Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

118

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

sẽ ghi trong syslog. Nếu bạn muốn các tin nhắn chỉ gửi ñến syslog,bạn hãy ñặt dòng sau vào tập tin cấu hình: syslog only = yes Nếu như ñấy là trường hợp ñặc biệt,thì bất cứ thông tin ghi chép nào vượt quá con số ñã chỉ ra trong syslog sẽ bị loại bỏ giống như chọn lựa log level

4.8.2 Các chọn lựa cấu hình ghi chép Bảng 4.7 liệt kê các chọn lựa cho quá trình ghi chép lại hoạt ñộng của Samba: Option

Parameters

Function

Default

Scope

log file

string

Sets the name and location of the

Specified in

Global

(fully-qualified

log file that Samba is to use. Uses Samba

filename)

standard variables.

log level

numerical (0-10) Sets the amount of log/debug

makefile 1

Global

5000

Global

yes

Global

messages that are sent to the log (debug level) max log size

file. 0 is none, 3 is considerable. numerical (size

Sets the maximum size of log file.

in KB)

After the log exceeds this size, the file will be renamed to .bak and a new log file started.

debug

boolean

making them easier to read during heavy debugging.

timestamp (timestamp logs) syslog

If no, doesn't timestamp logs,

numerical (0-10) Sets level of messages sent to 1 syslog. Those levels below syslog

Global

level will be sent to the system logger. syslog only

boolean

If yes, uses syslog entirely and sends no output to the standard Samba log files.

4.8.2.1 Tập tin ghi chép(log file) Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

119

no

Global

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Trên server của chúng ta,Samba sẽ ñưa ra các tập tin log bằng các tập tin text trong catalog con /var trong catalog home của Samba.Chọn lựa log file có thể sử dụng ñể thiết lập lại tên của tập tin log ñến khu vực khác.Ví dụ,ñể thiết lập tên và vị trí của tập tin log Samba ñến /usr/local/logs/samba.log,hãy sử dụng như sau: [global] log file = /usr/local/logs/samba.log bạn có thể sử dụng các tham biến ñi kèm các chọn lựa ñể tạo ra tập tin log cho từng người sử dụng riêng biệt hoặc clients.

4.8.2.2 log level(cấp ñộ ghi chép) Chọn lựa log level xác ñịnh bằng tổng số lượng thông tin ñã ñược ghi chép lại.Thông thường là 0 và 1.Tuy nhiên,nếu bạn có một vấn ñề nào ñó,có thể sử dụng cấp ñộ 3,mà dùng ñể xác ñịnh hầu như tất cả các thông tin gỡ rối cần thiết ñể giải quyết vấn ñề.Cấp ñộ cao hơn 3 quy ñịnh các thông tin gốc cho những nhà phát triển sử dụng ñể theo rõi các internal bugs.Chúng tôi khuyến khích bạn không nên sử dụng chọn lựa này cho các cấp ñộ cao hơn 3: [global] log file = /usr/local/logs/samba.log.%m log level = 3

4.8.2.3 max log size(Dung lượng lớn nhất của log) Chọn lựa max log size sẽ xác ñịnh dung lượng lớn nhất theo kb của tập tin log gỡ lỗi mà Samba bảo quản.Khi dung lượng vượt qúa sự cho phép,tập tin hiện hành sẽ ñổi tên,giữ nguyên tên cũ và có bổ sung thêm hậu tố ".old".Và tập tin log mới sẽ bắt ñầu hoạt ñộng với tên nguyên bản.Ví dụ: [global] log file = /usr/local/logs/samba.log.%m max log size = 1000 Nếu như bất cứ một tập tin log nào vượt qúa 1Mb,Samba sẽ ñổi tên chúng thành samba.log.machine-name.old và một tập log tin mới với tên nguyên bản sẽ bắt ñầu.Nếu tập tin ñuôi ".old" ñã tồn tại,Samba sẽ xoá nó.Chúng tôi khuyến khích các bạn sử dụng cấu hình này trong tập tin cấu hình,bởi vì log gỡ lỗi có thể lấy ñi một phần không gian ñĩa cứng của bạn,nhưng sử dụng chọn lựa này sẽ trợ giúp các administrators không thận trọng sẽ bất ngờ vì hầu như toàn bộ ñĩa cứng ñã bị mất ñị bởi một tập tin log Samba. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

120

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

4.8.2.4 debug timestamp hoặc timestamp log Nếu như cần phải gỡ lỗi trong một network co vấn ñề và bạn tìm thấy các thông tin về date-stamp và timestamp(dấu hiệu ngày tháng và dấu hiệu thời gian) có trong tập tin log Samba,bạn có thể tắt nó bằng cách ñưa cho các chọn lựa timestamp logs hoặc debug timestamp giá trị no.Ví dụ như sau: 12/31/98 12:03:34 hydra (192.168.220.101) connect to server network as user davecb Với giá trị no cho chọn lựa,khi ấy: hydra (192.168.220.101) connect to server network as user davecb

4.8.25 syslog Chọn lựa syslog căn cứ vào các tin nhắn log Samba sẽ gửi ñến Unix server logger.Kiểu của thông tin log ñược gửi ñi sẽ ñược chỉ ra như một tham biến cho chọn lựa này.Giống như chọn lựa log level,nó có thể từ 0 ñến 10.Thông tin logging với cấp ñộ bé hơn con số ñã chỉ ra sẽ ñược gửi ñi ñến hệ thống logger.Tuy nhiên,những logs gỡ lỗi tương ñương hoặc cao hơn cấp ñộ của syslog,mà nhỏ hơn log level,sẽ chỉ ñược gửi ñến tập tin Samba log chính tắc.ðể ñi vòng quanh chúng,hãy sử dụng chọn lựa syslog only.Ví dụ: [global] log level = 3 syslog = 1 Với ñiều này,tất cả các thông tin log với cấp ñộ 0 sẽ gửi ñến dạng tiêu chuẩn Samba logs và hệ thống logger,trong khi ñó thông tin với cấp ñộ 1,2,3 sẽ chỉ gửi ñến dạng tiêu chuẩn Samba logs.Cấp ñộ cao hơn 3 sẽ không ghi chép lại tất cả.Chú ý rằng,tất cả các tin nhắn gửi ñến hệ thống logger là một tổ chức với các cấp ñộ ưu tiên tại các tiến trình syslog ñã hiểu rõ.Hãy xem bảng 4.8: Log Level

Syslog Priority

0

LOG_ERR

1

LOG_WARNING

2

LOG_NOTICE

3

LOG_INFO

4 and above LOG_DEBUG Nếu bạn muốn sử dụng syslog,bạn sẽ phải chạy configure --with-syslog khi biên dịch Samba và bạn sẽ cần ñến tập tin /etc/syslog.conf ñể thích ứng.(hãy xem 4.8.1 Sử dụng Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

121

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

syslog)

4.8.2.6 syslog only Chọn lựa syslog only sẽ nói với Samb không sử dụng các tập tin logs chính quy - hệ thống chỉ có logger.ðể thực hiện ñiều này,hãy chỉ ra chọn lựa dưới ñây ở section [global] trong tập tin cấu hình Samba: [global] syslog only = yes

5. Trình duyệt và nâng cấp disk share 5.1 Trình duyệt(Browsing) Browsing là khả năng kiểm soát server và các tài nguyên share cũng như các yếu tố khác trong network của bạn.Trong Windows NT 4.0 hoặc 95/98 clients,một người sử dụng có thể trình duyệt network servers qua biểu tượng Network Neighborhood trong mạng. Nhấn kép lên biểu tượng ñể gửi yêu cầu ñến server.Người dùng cũng có thể nhìn thấy máy in cũng như disk share giống hệt như trên máy thực tế(Nếu bạn có Windows NT 3.x,bạn có thể sử dụng Disk-Kết nối qua mạng ñể hiển thị các dữ liệu ñược gửi lên trên mạng) Từ vỏ lệnh(command line) Windows,bạn có thể sử dụng lệnh net view ñể nhìn thấy những server mà hiện tại ñang có mặt trên network: C:\> net view Servers available in workgroup SIMPLE Server name

Remark

---------------------------------------------------------\\CHIMAERA

Windows NT 4.0

\\HYDRA

Samba 2.0.4 on (hydra)

\\PHOENIX

Windows 98

5.1.1 Ngăn cấm Trình Duyệt Bạn có thể ñiều khiển các share trong danh sách trình duyệt(browse list) bằng cách sử dụng chọn lựa browseable,ðây là một chọn lựa thuộc kiểu logic ngăn cản không cho phép nhìn

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

122

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

thấy các tài nguyên share trong Network Neighborhood ñối với tất cả mọi người.Ví dụ,ngăn cấm share [data] mà trong chương trước cho phép nhìn thấy: [data] path = /home/samba/data browseable = no guest ok = yes comment = Data Drive volume = Sample-Data-Drive writeable = yes Mặc dù thường lệ,bạn không muốn làm ñiều này với các disk share thông thường,chọn lựa browseable là toàn quền trong các sự kiện mà bạn muốn tạo một share với nội dung mà bạn không muốn người khác nhìn thấy,như là [netlogin] share chứa ñựng các logon scripts cho windows Domains control(xem chương 6,người sử dụng,bảo mật,domains). Một ví dụ khác là share [home].ðấy là share rõ ràng không ñược nhìn thấy trong trình duyệt.Tuy nhiên nếu tài khoản alice khi ñăng nhập và trình duyệt xem sét trên máy có chứa tài nguyên share,thì khi ấy một share [alice] sẽ hiện ra trên máy.Nếu bạn muốn rằng,share [alice] sẽ hiện ra ngay cả khi tài khoản alice chưa ñăng nhập vào?có thể làm ñược ñiều này với chọn lựa auto services trong section [global].chọn lựa này sẽ tải lại nhữ share ở trong danh sách trình duyệt,và ñảm bảo chúng sẽ hiện ra. [global] ... auto services = alice

5.1.2 Những dịch vụ ngầm ñịnh(Default Services) Có nhiều vấn ñề mà người sử dụng không kết nối thành công ñến share,bạn cần phải chỉ ra các share ngầm ñịnh mà có thể kết nối ñến.Từ ñó bạn không biết ai sẽ kết nối ngầm ñịnh ñến share này tại bất cứ thời ñiểm nào,nhưng bạn sẽ chắc chắn muốn thiết lập chọn lựa guest ok với giá trị là yes cho share này.Làm rõ chọn lựa default service có thể sử dụng một cách ñầy ñủ khi bạn gửi ñi những vấn ñề ñến một catalog của các tập tin trợ giúp(help files).ví dụ: [global] ... default service = helpshare ... [helpshare] Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

123

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

path = /home/samba/helpshare/%S browseable = yes guest ok = yes comment = Default Share for Unsuccessful Connections volume = Sample-Data-Drive writeable = no Chú ý bạn có thể sử dụng tham biến %s trong chọn lựa path.Nếu bạn sư dụng tham biến %s,nó sẽ chỉ ñến các yêu cầu không tồn tại share(share chính gốc ñược yêu cầu bởi người sử dụng),không có tên trong hệ thống share ngầm ñịnh.ðiều này cho phép chúng tạo ra các ñường dẫn khác với tên của mỗi servers,mà có thể cung cấp cụ thể hơn các tập tin trợ giúp cho mỗi người sử dụng.Bổ sung thêm,bất kì dấu (_) xác ñịnh trong yêu cầu share sẽ ñược chuyển về dấu (/) khi giá trị tham biến %s ñược sử dụng.

5.1.3 Chọn lựa trình duyệt(Browsing Elections) Như ñã nói ñến trong chương 1:Cùng học Samba,một máy trong mỗi subnet luôn giữ một danh sách các máy ñang hoạt ñộng trong thời ñiểm hiện tại.Cái danh sách này gọi là bảng trình duyệt và server duy trì nó gọi là local master browser(trình duyệt cục bộ chủ).Mỗi một máy khi vào hoặc ra trong mạng,local master browser sẽ tiếp tục cập nhật các thông tin trong danh sách trình duyệt(browse list) và cung cấp nó cho các máy yêu cầu thông tin về nó. Một máy tương ứng local master browser bằng cách chiếm giữ các chọn lựa trình duyệt trên subnet cục bộ.Việc chọn lựa trình duyệt có thể thực hiện ở bất cứ thời ñiểm nào.Samba có thể gian lận một chọn lựa trình duyệt cho cho một trạng thái khác của một kết qủa,bao gồm luôn cả tương ứng local master browser trong subnet hoặc không bao giờ tương ứng với nó.Ví dụ,chọn lựa tiếp theo,mà chúng ta có thể bổ sung vào tập tin cấu hình từ chương 4,disk share,sẽ bảo ñảm Samba luôn chiến thắng trong các chọn lựa cho local master browser nhưng không thực chất với các máy ñang hiện diện: [global] netbios name = HYDRA server string = Samba %v on (%L) workgroup = SIMPLE # Browsing election options os level = 34 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

124

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

local master = yes # Networking configuration options hosts allow = 192.168.220. 134.213.233. localhost hosts deny = 192.168.220.102 interfaces = 192.168.220.100/255.255.255.0 \ 134.213.233.110/255.255.255.0 # Debug logging information log level = 2 log file = /var/log/samba.log.%m max log size = 50 debug timestamp = yes [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes comment = Data Drive volume = Sample-Data-Drive writable = yes Tuy nhiên,nếu chúng ta không muốn luôn chiến thắng trong các cuộc bầu chọn?nếu chúng ta muốn tiến hành trình duyệt ñến một Windows NT Server nếu như có mặt.Chúng ta cần học cách làm việc với chọn lựa trình duyệt.Có lẽ bạn ñã biết,mỗi máy phải ñặt vào trong bầu chọn thông tin broadcast về chính mình.Những thông tin này phải bao gồm: Phiên bản của các protocol ñang sử dụng HðH trên hệ thống Tổng thời gian của clients trên network Hostname của clients Ở ñây cách chọn lựa ñã ñược giải quyết.HðH ñã gán giá trị nhị phân tùy theo các phiên bản của nó như bảng 5.1: Operating System

Value

Windows NT Server 4.0

33

Windows NT Server 3.51

32

Windows NT Workstation 4.0

17

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

125

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Operating System

Value

Windows NT Workstation 3.51 16 Windows 98

2

Windows 95

1

Windows 3.1 for Workgroups

1

cũng như thế,mỗi máy trên mạng ñược gán giá trị riêng lẻ tùy theo vai trò của nó như bảng 5.2: bảng 5.2: Role

Value

Primary Domain Controller 128 WINS Client

32

Preferred Master Browser 8 Active Master Browser

4

Standby Browser

2

Active Backup Browser

1

Việc chọn lựa ñược giải quyết theo các trình tự sau: 1. Máy với các phiên bản protocol ñời mới sẽ chiến thắng.(ñó là vô nghĩa ñối với các máy Windows clients có phiên bản 1 protocol) 2. Máy có HðH cao hơn sẽ chiến thắng trong cuộc chọn lựa 3. Nếu như có kết nối,máy có cấu hình Preferred Master Browser (role 8) sẽ chiến thắng trong chọn lựa 4. Nếu như trong kết nối,máy client mà online nhiều nhất sẽ chiến thắng 5. Và cuối cùng,trong quan hệ kết nối,máy nào ñăng nhập vào ñầu tiên sẽ chiến thắng. 6. Máy mà chạy "runner-up" có thể tương ứng vớ một trình duyệt phục hồi(backup browser) ðó là tất cả,nếu bạn muốn Samba là một local master browser,nhưng chỉ khi không có Windows NT server(4.0 hoặc 3.5.1) trên mạng.Bạn có thể thay ñổi tham biến os level trong ví dụ trước thành: os level = 31 ðấy sẽ là nguyên nhân cho Samba trực tiếp ñánh lừa chọn lựa ñến một Windows NT 4.0 hoặc Windows NT 3.5 Server,cả hai chúng ñều là những HðH cấp cao.Nếu bạn muốn chọn local master browser trên network với vai trò như là primary domain controller(Domain kiểm Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

126

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

tra chính),bạn cần phải thiết lập tham biên os level theo ñúng kiểu cấp cao nhất của HðH trên network và lấy phiên bản protocol ở cấp ñộ tiếp theo. bạn có thể hỏi máy nào là local master browser bằng lệnh nbtstat.Hãy ñặt tên NetBios của máy cần kiểm tra sau tham biến "-a": C:\> nbtstat -a hydra NetBIOS Remote Machine Name Table Name

Type

Status

---------------------------------------------------------HYDRA HYDRA

<00> UNIQUE <03> UNIQUE

Registered Registered

HYDRA

<20> UNIQUE

Registered

..__MSBROWSE__.

<01> GROUP

Registered

SIMPLE

<00> GROUP

Registered

SIMPLE SIMPLE

<1D> UNIQUE <1E> GROUP

Registered Registered

MAC Address = 00-00-00-00-00-00 Trong kết quả trên,bạn nhìn thấy dòng ..__MSBROWSE__.<01>.Nó chỉ ra server hiện tại ñang ñóng vai trò là local master browser cho subnet hiện thời.Bổ sung thêm,máy ñó là Samba server,bạn có thể kiểm tra Samba nmbd log ñể biết thêm: nmbd/nmbd_become_lmb.c:become_local_master_stage2(406) ***** Samba name server HYDRA is now a local master browser for workgroup SIMPLE on subnet 192.168.220.100 **** Cuối cùng,Window NT server thực hiện như một primary domain controllers (Domain kiểm tra chính) có nội dung ẩn cho phép chúng giả thiết ñóng vai trò như một local master browser ở trong các ñiều kiện cơ bản.ðấy gọi là preferred master browser(Trình duyệt chính ưu tiên) bit. Samba cũng có thể làm như vậy.Bạn có thể thực hiện nó với chọn lựa preferred master : # Browsing election options os level = 33 local master = yes preferred master = yes Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

127

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu như preferred master bit ñược xác ñịnh,thì máy sẽ có thêm tiềm năng trong các chọn lựa trình duyệt ngay tại những thời ñiểm ban ñầu.Tất nhiên,nếu cần bạn có thể sử dụng chọn lựa os level theo kiểu của Windows NT.Chúng tôi khuyên khích bạn không nên sử dụng chọn lựa này nếu máy khác cũng có chữc năng là một preferred master như NT server.

5.1.4 Domain Master Browser Không giống như local master browser,ở ñây không có sự chọn lựa ñể xác ñịnh máy nào sẽ ñóng vai trò của domain master browser.Thay vào ñấy,Administrator sẽ tự thiết lập nó.Tuy nhiên, Microsoft ñịnh sẵn ,domain master browser và the primary domain controller (PDC) cả hai là dạng nguồn lực kiểu <1B>,nhưng còn vai trò - là những máy không thể tách nhau ra ñược. Nếu bạn có Windows NT Server trên network như một PDC,chúng tôi khuyến khích bạn không nên dung Samba ñể trở thành domain master browser.Ngược lại thì ñược:Nếu như Samba nắm lấy trách nhiệm của PDC,chúng tôi khuyên bạn nên cầm lấy quyền domain master browser.Mặc dù nó có thể chia nhỏ các nhiệm vụ của Samba,ñấy là một ý kiến hay.Sử dụng hai máy khác nhau với vai trò như PDC và domain master browser có thể tạo lên các lỗi vô tình trên mạng Windows workgroup. Samba có thể ñóng vai trò như là domain master browser cho tất cả các subnets trong network với chọn lựa sau: domain master = yes Bạn có thể nhìn thấy máy Samba nào ñóng vai trò domain master browser qua tập tin nmbd log: nmbd/nmbd_become_dmb.c:become_domain_master_stage2(118) ***** Samba name server HYDRA is now a domain master browser for workgroup SIMPLE on subnet 192.168.220.100 ***** Hoặc bạn có thể sử dụng nmblookup có trong distribution Samba ñể hỏi về nguồn tài nguyên duy nhất <1B> có trong workgroup: # nmblookup SIMPLE#1B Sending queries to 192.168.220.255 192.168.220.100 SIMPLE<1b>

5.1.4.1 ða subnets(Multiple subnets) Có ba ñiều cần nhớ khi bạn tạo một workgroup/domain mà có nhiều hơn một subnet: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

128

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

1. Bạn phải có một hoặc hai Windows NT hoặc Samba ñóng vai trò là local master browser trong mỗi subnet và trong workgroup/domain.(Nếu bạn có domain master browser trong subnet,và local master browser khi ấy không cần nữa) 2. Bạn phải có Windows NT server hoặc Samba ñóng vai trò là domain master browser ở bất cứ nơi nào trong workgroup 3. local master browser phải ñược ñồng bộ với domain master browser Samba có một vài nét ñặc thù riêng trong phạm vi hoạt ñộng của nó,nếu như bạn không có và muốn có một domain master browser trong network.Hãy cân nhắc hệ thống subnets theo hình 5.1: hình 5.1

ðầu tiên,Samba server như là local master browser có thể sử dụng chọn lựa cấu hình remote announce,và chắc chắn rằng,những máy tính trong các subnets khác sẽ gửi broadcast công bố về server.ðấy là một ảnh hưởng lớn ñảm bảo rằng Samba Server có mặt trong bảng trình duyệt(browse list) của các subnets bên ngoài. Tuy nhiên,hướng ñi của broadcast phải hướng ñến ñược những local master browser trong các subnets khác.Nhận thấy rằng có nhiều routers(cầu dẫn) ñã không cho phép các broadcast ñi qua theo ngầm ñịnh.Bạn có thể thay ñổi lại ñiều này trên cấu hình của router ñể ñịnh hướng cho broadcast ñi qua vào trong subnets của nó. Với chọn lựa remote announce,danh sách của subnets và workgroup sẽ nhận ñuợc broadcast.Ví dụ:ðảm bảo các máy trong subnets 192.168.221 và 192.168.222 và SIMPLE 129 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

workgroup sẽ gửi tín hiệu broadcast từ Samba server của chúng ta,bạn cần phải làm như sau: #

Browsing election options

os level = 34 local master = yes remote announce = 192.168.221.255/SIMPLE \ 192.168.222.255/SIMPLE Bổ sung thêm,bạn cần phải cung cấp ñịa chỉ mở rộng ñể gửi broadcast nếu như local master browser trên các subnets ngoại lai,nó ñảm bảo luôn có các IP-address cố ñịnh. Một Samba local master browser có thể ñồng bộ bảng trình duyệt(browse list) của nó với các Samba server khác như là local master browser và Samba local master browsers tồn tại ở 192.168.221.130 và 192.168.222.120.Chúng ta sử dụng chọn lựa remote browse sync,ñể ñồng bộ thẳng ñến Samba server như sau: #

Browsing election options

os level = 34 local master = yes remote browse sync = 192.168.221.130 192.168.222.120 Trong thứ tự làm việc,các máy Samba khác phải ñóng vài trò là local master browsers.Bạn cũng có thể sử dụng hướng ñi của broadcast với chọn lựa này nếu bạn không biết ñặc trưng IP-address của local master browsers.

5.1.5 Chọn lựa cấu hình trình duyệt(Browsing Option) Bảng 5.3 chỉ ra 14 chọn lựa cấu hình xác ñịnh các hoạt ñộng Samba. Option

Parameters

Function

Default Scope

announce as

NT or Win95 or

Sets the operating system that

NT

Global

WfW

Samba will announce itself as.

announce version

numerical

Sets the version of the operating system that Samba will announce itself as.

4.2

Global

browseable (browsable)

boolean

Allows share to be displayed in list of yes machine resources.

Share

browse list

boolean

If yes, Samba will provide a browse

Global

list on this server. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

130

yes

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Option

Parameters

auto services

string (share list) Sets a list of shares that will always

(preload)

Function

Default Scope None

Global

None

Global

yes

Global

appear in the browse list.

default service

string (share

Names a share (service) that will be

(default)

name)

provided if the client requests a share not listed in smb.conf.

local master

boolean

If yes, Samba will try to become a master browser on the local subnet.

lm announce

yes or no or auto Enables or disables LAN Manager style host announcements.

auto

Global

lm interval

numerical

60

Global

no

Global

no

Global

0

Global

None

Global

None

Global

Specifies the frequency in seconds that LAN Manager announcements will be made if activated.

preferred master boolean

If yes, Samba will use the preferred

(prefered

master browser bit to attempt to

master)

become the local master browser.

domain master

boolean

If yes, Samba will try to become the main browser master for the workgroup.

os level

numerical

Sets the operating system level of Samba in an election for local master browser.

remote browse

string (list of IP

Lists Samba servers to synchronize

sync

addresses)

browse lists with.

remote

string (IP

Lists subnets and workgroups to

announce

address/

send directed broadcast packets to,

workgroup pairs) allowing Samba to appear to browse lists. 5.1.5.1 Công bố như(announce as) ðấy là chọn lựa cấu hình toàn cục ñặc trưng cho HðH,mà Samba sẽ công bố ñến các máy Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

131

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

khác trong mạng.Theo mặc ñịnh,giá trị cho chọn lựa này là NT,khi tương ứng với các hệ thống Windows NT.Một vài cái khác nữa là Win95 nếu ứng với các hệ thống Windows 95,và wfw cho các Windows thuộc hệ thống Workgroup.Bạn có thể chèn lên các giá trị mặc ñịnh như sau: [global] announce as = Win95 Chúng tôi khuyến khích bạn nên thay ñổi các giá trị mặc ñịnh này. 5.1.5.2 Công bố phiên bản(announce version) Chọn lựa này cũng như chọn lựa announce as,nó công bố phiên bản của hệ thống Samba ñến các máy khác trong mạng.Theo mặc ñịnh thì giá trị của nó là 4.2,mà vị trí của nó cao hơn Windows NT 4.0.Bạn có thể thay ñổi giá trị mặc ñịnh của nó theo cách sau: [global] announce version = 4.3 Chúng tôi khuyến khích bạn nên thay ñổi các giá trị mặc ñịnh này. 5.1.5.3 Khả năng trình duyệt(Browseable) Chọn lựa browseable (hay còn là browsable) sẽ hiển thị các tài nguyên share trong bảng các nguồn tài nguyên ñược gửi lên mảng của máy mà nó trực thuộc.Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là yes.Nếu bạn muốn ngăn cấm khả năng nhìn thấy các tài nguyên share trên mạng qua trình duyệt,bạn có thể gán lại giá trị no. Chú ý,ñiều này không ngăm cấm bất cứ một người nào truy cập ñến share bằng các cách khác,những phải chỉ ra vị trí UNC(//server/accounting) trên Windows Explorer.Nó chỉ ngăn cấm nhìn thấy share từ các danh sách tài nguyên khi bắt ñầu trình duyệt. 5.1.5.4 bảng trình duyệt(browse list) Bạn không nên thay ñổi tham biến này từ giá tri mặc ñịnh "yes" của nó.Nếu Samba của bạn ñóng vài trò là local master browser,bạn có thể sử dụng chọn lựa toàn cục browse list ñể chỉ cho Samba cung cấp hoặc từ chối bảng trình duyệt của mình ñến tất cả clients.Theo mặc ñịnh Samba luôn cung cấp bảng trình duyệt.Bạn có thể từ chối những thông tin theo cách sau: [global] browse list = no Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

132

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nếu bạn cấm bảng trình duyệt,các clients không thể trình duyệt ñược tên của các máy khác,các dịch vụ của chúng,và các domains khác ở thời ñiểm hiện tại trong mạng.Chú ý,nó không cung cấp bất cứ ñặc thù nào của các máy không ñược kích hoạt.Nếu ai ñó biết ñược tên,ñịa chỉ và tài nguyên share trên máy,họ có thể kết nối ñến nó bằng các sử dụng "net use" hoặc kết nối bằng disk-qua mạng dựa vào Windows Explorer.Nó chỉ ñơn giản ngăn cản các thông tin trong bảng trình duyệt khi mà các clients muốn tìn kiếm và yêu cầu nó. 5.1.5.5 Dịch vụ tự ñộng(auto services) Chọn lựa toàn cục auto services,hay còn gọi là preload,ñảm bảo chỉ ra các tài nguyên share luôn ñược nhìn thấy trong bảng trình duyệt. ðây là chọn lựa rất tốt ñối với các disk-share.Nếu bạn muốn mỗi máy in trong hệ thống máy in của bạn có mặt trong bảng trình duyệt,hãy sử dụng chọn lựa này.Chúng tôi khuyến khich sử dụng chọn lựa load printers ñể thay thế.Bất cứ một share nào với chọn lựa auto services sẽ không hiển thị nếu như chọn lựa browse list ñược gán giá trị là no. 5.1.5.6 Dịch vụ mặc ñịnh(default service) Chọn lựa toàn cục default service(hay còn là defaults).Nếu tồn tại một share trên mạng,và một client hỏi về một share hoặc disk share không tồn tại trên mạng,khi ñó Samba sẽ cố gắng thử kết nối ñến người sử dụng ñến tài nguyên share ñược chỉ ra trong chọn lựa này ñể thay thế.Bạn hãy xem ở ñây: default service = helpshare 5.1.5.7 local master ðây là chọn lựa toàn cục,bất cứ khi nào Samba cố gắng trở thành local master browser trong subnet khi nó khởi ñộng.Nếu chọn lựa có giá trị yes,Samba sẽ chiếm lấy một vị trí trong bầu chọn.Tuy nhiên,thiết lập cấu hình này bằng chính bản thân nó sẽ không ñảm bảo sự chiến thắng.(Có các tham biến khác,như là preferred master và os level giúp ñỡ Samba chiến thắng trong chiến dịch chọn lựa trình duyệt).Nếu giá trị của chọn lựa là no,Samba sẽ bỏ phí các chọn lựa trình duyệt,những giá trị không quan trọng sẽ ñược ñịnh ra bởi các chọn lựa cấu hình khác.Theo ngầm ñịnh nó là yes. 5.1.5.8 lm announce Chọn lựa toàn cục lm announce thông báo nmbd Samba có thể có hoặc không gửi Lan Manager host công bố nhân danh của mình trên server.Những host công bố có thể bị ñòi 133 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

hỏi bởi các clients sau như: hệ thống IBM OS/2.ðó là những công bố những server có thể bổ sung vào bảng trình duyệt của clients.Nếu ñược kích hoạt,Samba sẽ công bố các ñặc trưng của nó có thể lặp lại bằng số second ñược chi ra trong chọn lựa lm interval. Chọn lựa cấu hình này có giá trị thuộc kiểu boolean với giá trị là yes và no mà cam kết hoặc không cam kết với LAN Manager công bố các thông tin cá nhân.Bổ sung vào ñấy,còn có một giá trị thứ ba là auto mà là nguyên nhân làm cho nmbd thụ ñộng khi lắng nghe Lan Manager thông báo,nhưng không gửi bất cứ một thứ gì của chính nó.Nếu LAN Manager thông báo ñã tìm ra một máy khác trong network,nmbd sẽ bắt ñầu gửi ñến nó thông báo về LAN Manager của mình và ñảm bảo nó sẽ nhìn thấy.Bạn có thể sử dụng như sau: [global] lm announce = yes Giá trị auto ñược lấy làm ngầm ñịnh.Bạn chắc chắn không muốn thay ñổi giá trị mặc ñịnh của nó. 5.1.5.9 lm interval ðây là chọn lựa sử dụng cùng với chọn lựa lm announce,chỉ thị số second mà nmbd sẽ ñợi trước khi lặp lại tín hiệu broadcast thông báo về LAN Manager.Nhớ rằng,thông báo Lan Manager phải ñược kích hoạt ở chọn lựa ñã ñược sử dụng rồi.Giá trị ngầm ñịnh là 60 seconds.Nếu bạn lấy giá trị là 0 thì Samba sẽ không gửi bất kì một thông báo Lan Manager Host nào,ñó là giá trị không thực tế của tham biến lm announce.Bạn có thể thiết lập giá trị như sau: [global] lm interval = 90 5.1.5.10 preferred(ưu tiên) master Chọn lựa preferred master sẽ yêu cầu Samba thiết lập preferred master bit khi tham gia vào cuộc chọn lựa trình duyệt.ðiều này làm cho server có một trạng thái ñược ưu tiên lớn trong workgroup hơn các máy thông thường và các hệ thống cùng cấp ñộ như thế.Nếu bạn thiết lập cấu hình Samba trở thành local master browser,nó sẽ ñược viết như sau: [global] preferred master = yes Thêm nữa,bạn nên cho nó tự thiết lập giá trị mặc ñịnh là no.Nếu Samba ñược cấu hình như preferred master browser,nó sẽ thu hút ñược nhiều bầu chọn khi nó online ñầu tiên. 5.1.5.11 os level Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

134

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chọn lựa toàn cục os level sẽ bức chế cấp bậc của hệ thống tại Samba sẽ giả dạng trong suốt quá trình chọn lựa trình duyệt.Nếu bạn hi vọng Samba sẽ chiến thắng ñể trở thành trình duyệt chính(master browser),bạn có thể thiết lập cấp ñộ của hệ thống cao hơn giá trị hiện tại.Giá trị ñược chỉ ra trong bảng 5-1.Theo mặc ñịnh là 0,khi ấy Samba sẽ bỏ qua hết các cuộc chọn lựa trình duyệt.Nếu bạn muốn Samba chiến thắng,hãy làm như sau: os level = 34 Nó sẽ là tiềm năng ñể server bỏ phiếu cho chính mình sau 34 lần,mỗi lần là một bầu chọn ñược thực hiện và ñảm bảo chiến thắng. 5.1.5.12 domain master Nếu Samba là primary domain controller trong workgroup hoặc NT domain,nó cũng là domain master browser.Máy là domain master browser - ñó là một máy ñặc biệt,có dạng tài nguyên NetBios là <1B> và sử dụng ñể phán tán bảng trình duyệt ñến và từ mỗi local master browsers trong các subnets ñặc biệt ngang qua domain.Nó là tiềm lực ñể Samba trở thành domain master browser,hãy thiết lập dòng sau trên section [global] trong tập tin smb.conf. [global] domain master = yes Nếu bạn có Windows NT server trên mạng ñóng vai trò là primary domain controller (PDC),chúng tôi khuyến khích bạn không nên sử dụng Samba như domain master browser.Ngược lại có thể ñược:Nếu Samba ñảm nhận như một PDC,chúng tôi khuyến khích bạn hãy lấy nó làm domain master browser.Việc cắt nhỏ PDC và domain master browser sẽ không ñoán ñược các lỗi ñã sảy ra trong network. 5.1.5.13 ðồng hóa trình duyệt từ xa(Remote browse sync) Chọn lựa toàn cục remote browse sync chỉ cho Samba cần ñồng hoá bảng danh sách trình duyệt của nó với local master browsers trong các subnets khác.Tuy nhiên,việc ñồng hoá chỉ xảy ra với các Samba server,và không với các máy Windows.Ví dụ như,nếu Samba server ñã là master browser trong subnet 192.168.235 và Samba local master browsers ñã tồn tại trên một subnets khác tại 192.168.234.93 và 192.168.236.2,bạn nên làm như sau: remote browse sync = 192.168.234.92 192.168.236.2 Samba server nên liên hệ thẳng với cá máy khác trên bảng ñịa chỉ và ñồng hoá bảng danh sách trình duyệt.Bạn nên làm như sau: remote browse sync = 192.168.234.255 192.168.236.255 135 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Nó tạo tiềm lực Samba ñến các tín hiệu yêu cầu broadcast ñến các IP-address ñã xác ñịnh của mỗi local master browser trong subnets,mà với nó sẽ ñồng hoá bảng danh sách trình duyệt.Tuy nhiên nếu router(cầu dẫn) không khoá các broadcast yêu cầu ở 255. 5.1.5.14 remote announce(công bố từ xa) Samba server có thể ñược cung cấp bảng trình duyệt ñến các subnet ngoại lai với chọn lựa remote announce.ðấy là ñiển hình gửi ñến local master browser của các subnets ngoại lai bằng các câu hỏi.Tuy nhiên,nếu bạn không biết ñịa chỉ của local master browser,bạn có thể làm như sau: [global] remote announce = 192.168.234.255/ACCOUNTING \ 192.168.236.255/ACCOUNTING Với ñiều này,Samba sẽ công bố broadcast host ñến tất cả các máy trong subnets 192.168.234 và 192.168.236 mà có ñầy ñủ hi vọng ñạt ñến local master browser trong subnet.Bạn cũng có thể chỉ rõ chính xác ñịa chỉ IP,nếu bạn biết nó.

5.2 Sự bất ñồng của hệ thống tập tin(Filesystem Differences) Một trong những hậu quả lớn nhất mà Samba mắc phải ñó là phải chỉnh sửa sự bất ñồng giữa hệ thống tập tin Unix và không thuộc Unix.Nó bao gồm các ñại diện như: các links symbolic,tập tin ẩn, và các tập tin dot.Bổ sung thêm,tập tin với các quyền hạn cũng là những vấn ñề rất ñau ñầu nếu không ñược giải quyết chính xác.ðây là phần chỉ dẫn cácg sử dụng Samba ñể làm giảm ñi sự bất ñồng và bổ sung thêm vào ñó một vài chức năng mới của nó.

5.2.1 các tập tin ẩn và cấm Có một vài tình huống khi chúng ta cần ñảm bảo rằng người sử dụng không nhìn thấy hoặc truy cập ñến một tập tin nào ñó.Tại thời ñiểm khác,chúng ta không muốn giữ một người sử dụng với quyền truy cập một tập tin-chúng ta muốn ẩn nó ñi khi chúng ñược hiện thị trong catalog.Trên hệ thống Windows,các ñặc tính của tập tin cho phép chúng ẩn ñi bên trong thư mục.Với Unix,theo truyền thống,chúng cũng ñược ẩn ñi bên trong các catalog ñó là các tập tin mà bắt ñầu bằng dấu dot(.) (ví dụ như: .mail). Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

136

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

ðiều này ngăn ngừa các thông tin như tập tin cấu hình hoặc ngầm ñịnh sẽ hiển thị khi ñược gọi bằng một lệnh ls thông thường.Giữ cho một tài khoản truy cập tới một tập tin tại mọi nơi,tuy nhiên ñòi hỏi phải làm việc với các quyền hạn trên tập tin hoặc catalog. Chọn lựa ñầu tiên mà chúng ta cần nghiên cứu là với dạng logic hide dot files.ðấy là chọn lựa chính xác như nó nói.Khi thiết lập giá trị yes,chọn lựa sẽ tiến hành sử lý các tập tin bắt ñầu với dạng (.) như là ẩn.Nếu thiết lập no,những tập tin này sẽ luôn ñược hiển thị.ðiều quan trọng là nhớ rằng những tập tin này phải luôn ẩn.Nếu bạn ñã chọn là hiển thị ñối với tất cả các tập tin ẩn khi trình duyệt,chúng có thể nhìn thấy như hình 5.2 hình 5.2

Thay vào việc ẩn các tập tin bắt ñầu bằng dot(.),bạn có thể chỉ ra một loạt mẫu ñến Samba cho các tập tin ẩn,bằng các sử dụng chọn lựa hide files,ví dụ giả thiết chúng ta có share [data] như sau: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes case sensitive = no hide files = /*.java/*README*/ Mỗi lần ñưa thông tin vào cho chọn lựa này phải có bắt ñầu,kết thúc hoặc tách nhau với những cái khác bằng dấu (/),ngay cả khi nếu ñó là một mẫu danh sách duy nhất.ðấy là quy ước cho phép xuất hiện trong tên tập tin. Trong ví dụ này,catalog share ñã hiện ra như hình 5.3,chú ý rằng, chúng ta có thể thiết lập Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

137

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

chọn lựa hiển thị các tập tin ẩn trong Windows. hình 5.3

Nếu chúng ta muốn ngăn cản các người sử dụng nhìn thấy các tập tin tại ñấy,chúng ta có thể sử dụng chọn lựa veto files.Chọn lựa này,có cấu trúc như chọn lựa hide files,tất nhiên phải chỉ ra danh sách các tập tin không bao giờ nhìn thấy ñược bởi các người sử dụng.Ví dụ,ñối với share [data] như sau: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes case sensitive = no veto files = /*.java/*README*/ Trong cấu trúc của chọn lựa cấu hình hide files là :Mỗi lần ñưa thông tin vào cho chọn lựa này phải có bắt ñầu,kết thúc hoặc tách nhau với những cái khác bằng dấu (/),ngay cả khi nếu ñó là một mẫu danh sách duy nhất.Khi bắt ñầu,các tập tin như hello.java và README sẽ ñơn giản không hiện ra trong catalog,và người sử dụng sẽ không có quyền truy cập nó qua SMB. Ở ñây còn có một vấn ñề khác mà chúng ta cần ñến ñịa chỉ.Chuyện gì sảy ra nếu người sử dụng chán không muốn xoá một thư mục có chứa các tập tin cấm .ðiều này có thể giải quyết bằng chọn lựa delete veto files.Nếu giá trị chọn lựa là yes,người sử dụng có thể xóa cả những tập tin thông thường và các tập tin cấm và cả catalog có thể chuyển nó ñi.Nếu giá trị chọn lựa là no,người sử dụng sẽ không thể xóa ñi các tập tin cấm,và catalog cũng không thể xoá ñi ñược.Dưới góc quan sát của người sử dụng,catalog sẽ tưởng như là rỗng,nhưng không thể nào xoá ñi ñược. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

138

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chọn lựa dont descend sẽ chỉ ra một danh sách các catalog mà nội dung của chúng Samba không cho phép hiển thị.Chú ý,nội dung ở ñây,không phải là catalog của mình nó.Người sử dụng có tạo ra một catalog,nhưng chúng bị ngăn cấm kể từ catalog sinh ra nó trong cây thư mục.Chúng sẽ luôn luôn như là một thư mục rỗng.Ví dụ như sau: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes case sensitive = no dont descend = config defaults Bổ sung thêm,giả sử trong catalog /home/samba/data có các chứa như sau: drwxr-xr-x

6 tom

drwxr-xr-x

8 root

-rw-r--r--

2 tom

users

1024 Jun 13 09:24 .

root

1024 Jun 10 17:53 ..

users

1024 Jun 9 11:43 README

drwxr-xr-x drwxr-xr-x

3 tom 3 tom

users users

1024 Jun 13 09:28 config 1024 Jun 13 09:28 defaults

drwxr-xr-x

3 tom

users

1024 Jun 13 09:28 market

Nếu người sử dụng kết nối ñến share,nó sẽ nhìn thấy các catalogs như hình 5.4.Tuy nhiên,nội dung của catalog /config và /defaults luôn là rỗng ñối với người sử dụng,mặc dù có thể có các tập tin và catalog khác vẫn tồn tại bên trong nó.Bổ sung thêm,người dùng không thể ghi bất cứ một dữ liệu nào vào thư mục.Nếu như họ vẫn cố gắng tiếp tục,họ sẽ nhận ñược thông báo "Access Denied - Cấm truy cập". dont descend là một chọn lựa adminitrative,không phải là một chọn lựa bảo mật và không phải là một thay thế tốt ñối với quyền hạn của tập tin. hình 5.4

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

139

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

5.2.2 Links(Liên kết) Hệ thống tập tin DOS và NT không có các liên kết tượng trưng(symbolic links);hệ thống Windows 95/98/NT cũng có một phép tương tự ñó là "shortcuts - Nhanh".Khi clients thử mở một liên kết tượng trưng trên share của Samba server,Samba sẽ ñi theo liên kết ñể tìm ñến tập tin thực tế và mở nó,nếu như họ ở trên hệ thống Unix.Nếu bạn không muốn cho phép ñiều này,hãy làm như sau: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes case sensitive = no follow symlinks = no Bạn có thể thử nghiệm ñiều này bằng cách tạo ra một catalog trên Unix server ở bên trong share dưới tài khoản mà bạn ñã ñăng nhập vào hệ thống.Hãy làm như sau: % mkdir hello; cd hello % cat "This is a test" >hello.txt % ln -s hello.txt "Link to hello" ðấy là kết quả hai tập tin hiển thị trên hình 5.5.Bình thường nếu bạn kích lên một trong chúng,bạn sẽ nhận ñược một tập tin có nội dung "This is a text - ðây là một ñoạn văn bản".Tuy nhiên,nếu chọn lựa follow symlinks nhận giá trị no,bạn có thể nhận ñược thông báo lỗi như khung hội thoại trong hình 5.5 nếu bạn kích lên "Link to hello" hình 5.5

Cuối cùng,chúng ta hãy tìm hiểu chọn lựa wide links.Nếu nó nhận giá trị yes,sẽ cho phép tất cả các clients sử dụng ñến liên kết tượng trưng tại ñầu ra trên cây thư mục share,bao gồm các tập tin hay catalogs tại ñiểm kết của link.Ví dụ như sau: [data] path = /home/samba/data Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

140

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

browseable = yes guest ok = yes writeable = yes case sensitive = no follow symlinks = yes wide links = yes Ở ñây chọn lựa follow symlinks ñược thực hiện,nó sẽ làm cho Samba ñi theo tất cả các links bên ngoài của cây thư mục share hiện thời.Nếu chúng ta tạo một tập tin bên ngoài share và tạo một liên kết ñến share như sau: ln -s ~tom/datafile ./datafile khi ñó bạn có thể mở tập tin trong catalog tom như chính nó với các quyền hạn ñã quy ñịnh.

5.2.3 Các chọn lựa hệ thống tập tin Dưới ñây chúng tôi giới thiệu các chọn lựa cấu hình hệ thống tập tin: bảng 5.4 Option

Parameters

Function

Default Scope

unix

boolean

Provides Unix user's full name to client.

no

Global

dont

string (list of

Indicates a list of directories whose

None

Share

descend

directories)

contents Samba should make invisible to

realname

clients. follow

boolean

symlinks getwd

Share

links. boolean

cache wide links

If set to no, Samba will not honor symbolic yes

If set to yes, Samba will use a cache for

yes

Global

yes

Share

yes

Share

List of file patterns to treat as hidden.

None

Share

List of file patterns to never show.

None

Share

getwd() calls. boolean

If set to yes, Samba will follow symbolic links outside the share.

hide dot

boolean

files hide files

If set to yes, treats Unix hidden files as hidden files in Windows.

string (list of files)

veto files

string (list of

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

141

Sử dụng Samba

Option

Parameters

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Function

Default Scope

files) delete veto boolean files

no If set to yes, will delete files matched by veto files when the directory they reside in is deleted.

Share

5.2.3.1 unix realname Một vài chương trình yêu cầu tên ñầy ñủ của tài khoản.Ví dụ,một chương trình email Windows thường cần kết hợp tên ñầy ñủ của một tài khoản với tên thực tế của họ.Nếu hệ thống tập tin mật khẩu của bạn chứa các tên thật của các tài khoản trong tập tin GCOS,thì chọn lựa unix realname chỉ cho Samba xác nhận các thông tin này ñến clients.Tên của tài khoản chỉ ñơn giản là ID ñăng nhập của họ.Ví dụ trong hệ thống Unix như sau: rcollins:/KaBfco47Rer5:500:500:Robert Collins: /home/rcollins:/bin/ksh và chọn lựa bên trong tập tin cấu hình là: [global] unix realname = yes Khi ấy,tên Robert Collins sẽ ñược chuẩn bị sẵn sàng ñối với bất cứ clients nào yêu cầu tên thật của tài khoản rcollins.Bạn có thể không cần quan tâm ñến chọn lựa này.

5.2.3.2 dont descend Chọn lựa dont descend có thể sử dụng ñể chỉ ra các catalogs quan trọng mà cần phải hiển thị là rỗng ñối với các clients.Chú ý,bản thân các thư mục vẫn nhìn thấy ñược.Tuy nhiên,Samba sẽ không hiển thị bất kì nội dung của catalog nào cho các clients.ðấy không phải là một chọn lựa tốt khi sử dụng cho chức năng bảo mật.Nó chỉ ở mức ñộ trung bình,thích hợp giữ cho các clients trình duyệt vào bên trong các catalogs có các tập tin hoạt tính.

5.2.3.3 follow symlinks ðây là chọn lựa,hoặc ñiều khiển Samba ñi theo một liên kết tượng trưng trong hệ thống unix ñến ñích của nó hoặc nó sẽ hiển thị lên thông báo lỗi ñến clients.Nếu giá trị của nó là yes thì ñích ñến của link sẽ ñược xuất hiện như tập tin. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

142

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

5.2.3.4 getwd cache ðây là chọn lựa toàn cục không những chỉ ra Samba nên sử dụng một local cache cho Unix getwd()(ñưa ra catalog làm việc hiện thời).Bạn có thể chèn lên giá trị mặc ñịnh của nó là "yes" theo cách sau: [global] getwd cache = no Khi giá trị của chọn lựa là yes,có thể ñạt ñược tốc ñộ lớn khi thông báo về các catalog ñang làm việc hiện thời,ñặc biệt nếu như chọn lựa wide links lấy giá trị no.Bình thường bạn không nên thay ñổi chọn lựa này.

5.2.3.5 wide links Chọn lựa này sẽ hướng dẫn các clients có thể ñi theo các liên kết tượng trưng ñến các ñiểm ra bên ngoài cây catalog share.Nó bao gồm bấy cứ một tập tin nào hoặc catalogs tại một ñiểm khác của link.cũng như các quyền hạn hiện thời của tài khoản.Theo mặc ñịnh,chọn lựa này có giá trị là yes.Chú ý,chọn lựa này không ñược coi trọng nếu như chọn lựa follow symlinks ñược nhận giá trị là no.Giá trị của chọn lựa là no sẽ làm chậm ñáng kể của smbd.

5.2.3.6 hide files Chọn lựa hide files chuẩn bị cho một hoặc nhiều catalogs hoặc tập tin kiểu mẫu cho Samba.Bất cứ tập tin kiểu mẫu nào cũng sẽ ñược xử lý như là các tập tin ẩn ñối với các clients.Chú ý,nó bình thường ñối với các ñặc tính ẩn ñã thiết lập trong DOS mà có thể hoặc không bình thường khi người sử dụng nhìn nó một cách ñặc biệt khi trình duyệt.Mỗi lần ñưa thông tin vào cho chọn lựa này phải có bắt ñầu,kết thúc hoặc tách nhau với những cái khác bằng dấu (/),ngay cả khi nếu ñó là một mẫu danh sách duy nhất.ðấy là một khoảng không gian ñể hiển thị danh sách.Có thể sử dụng các tên mẫu ñến các tên tượng trưng cúng như các kí tự khác.Một câu hỏi như sau:dấu hiệu có thể ñại diện cho chính xác ñúng một kí tự.Ví như sau: hide files = /.jav*/README.???/

5.2.3.7 Hide dot files Chọn lựa hide dot files làm ẩn ñi bất cứ một tập tin bắt ñầu với dot(.) trên server.Giống như hide files,những tập tin này bắt ñầu với DOT không ñược gán ñặc tính ẩn trong DOS,mà Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

143

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

không ñảm bảo tất yếu rằng clients không thể hiển thị chúng.Giá trị ngầm ñịnh là yes.

5.2.3.8 Veto(cấm) files Có nhiều thông tin nói về các tập tin ẩn,còn ñây là trạng thái ñược xác ñịnh bởi chọn lựa veto files.Samba không thừa nhận sự tồn tại của chúng.Bạn có thể không có ñược danh sách hoặc không mở ñược chúng bằng clients.Nhắc lại,ñấy không phải là chọn lựa ñáng tin cậy.Nó là một kĩ xảo ñặc biệt giữ cho các chương trình PC khỏi bị xóa các tập tin ñặc biệt,như là một công cụ lưu trữ các nguồn tài nguyên chia lẻ của hệ thống Macintosh lên hệ thống Unix.Nếu cả Mac và Windows ñều gửi lên các share giống hệt nhau,nó có thể ngăn cấm những người sử dụng thiếu kinh nghiệm khỏi việc di chuyển các tập tin trên Mac ñược sử dụng khi cần. Về cấu trúc sử dụng chọn lựa giống như chọn lựa hide files:Mỗi lần ñưa thông tin vào cho chọn lựa này phải có bắt ñầu,kết thúc hoặc tách nhau với những cái khác bằng dấu (/),ngay cả khi nếu ñó là một mẫu danh sách duy nhất.ðấy là một khoảng không gian ñể hiển thị danh sách.Có thể sử dụng các tên mẫu ñến các tên tượng trưng cúng như các kí tự khác.Một câu hỏi như sau:dấu hiệu có thể ñại diện cho chính xác ñúng một kí tự.Ví như sau: veto files = /*config/*default?/ ðây là chọn lựa chính của administrator,tuy nhiên không phải tốt khi thay thế cho quyền hạn của tập tin

5.2.3.9 Delete veto files ðây là chọn lựa giúp Samba xoá các vetoed files khi người sử dụng muốn xoá ñi một catalog mà chứa chúng trong ñó.Theo mặc ñịnh giá trị là no.Nếu người sử dụng cố gắng xóa catalog mà có chứa vetoed file,thì tập tin sẽ không ñược xóa.Hơn nữa,catalog vẫn còn ñấy và hiển thị như một catalog rỗng ñối với các clients.Nếu giá trị của chọn lựa là "yes" thì catalog và vetoed files sẽ bị xóa ñi.

5.3 Quyền hạn và ñặc tính tập tin trong MS-DOS và Unix DOS không bao giờ có ý ñịnh trở thành hệ thống ña tài khoản,hệ thống phục vụ mạng.Unix ñã khéo léo hơn,ñã ñược ñịnh hướng ngay từ khi mới bắt ñầu.Chính vì thế mà ñã có những Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

144

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

mâu thuẫn cũng như khe hở trong phạm vi giữa hai hệ thống tập tin,Samba không chỉ nhận ra nó mà còn tìm ñược lời giải cho chúng.Một trong những khe hở lớn nhất ñó là quyền hạn ñối với mỗi tập tin trong Unix và DOS. Chúng ta hãy nhìn cách Unix phân bố quyền hạn.Tất cả các tập tin Unix có thể ñọc,ghi,thực thi theo ba nhóm tài khoản khác nhau:Chủ sở hữu,nhóm sở hữu,và các nhóm còn lại.Những quyền hạn ñó có thể nhìn thấy khi sử dụng lệnh ls -al trên vỏ lệnh trong Unix.Ví dụ như: -rwxr--r--

1 tom

users

2014 Apr 13 14:11 access.conf

Windows lại theo cách khác,có các ñặc tính như:chỉ ñọc,hệ thống(system),ẩn,lưu trữ(archive).Bạn có thể hiển thị các bits này bằng cách kích chuột phải trên tập tin và chọn biểu tượng Properties trong menu.Bạn sẽ nhìn thấy hộp thoại như hình 5.6: hình 5.6

ðịnh nghĩa mỗi ñặc tính như sau: read-only Người sử dụng chỉ có thể ñọc nội dung của tập tin mà không thể ghi lên nó ñược System ðấy là tập tin có ñặc thù riêng là kết qủa ñòi hỏi của hệ thống Hidden ðấy là tập tin không cho các tài khoản nhìn thấy,chỉ khi hệ thống thiết lập lại chế ñộ ép buộc chúng hiện ra Archive ðấy là tập tin ñược tạo ra từ các tập tin sao lưu dự phòng DOS ñã thực hiện nó. Chú ý rằng,ñó không phải là các ñặc tính chỉ ra rằng ñó là tập tin thực thi .Trong hệ thống tập tin DOS và Windows NT ñịnh rõ các tập tin thực thi là phải có ñuôi mở rộng dạng .EXE,.COM,.CMD,.BAT. Do ñó,chúng không sử dụng ñược với vai trò là tập tin thực thi trên Unix ñược mà chỉ hiển thị như disk share trong Samba.Các tập tin DOS,ñôi khi,cũng có các ñặc tính riêng của mình ñể bảo quản khi chúng ñược lưu trữ trên môi trường Unix: archive,system,hidden.Samba có thể bảo vệ các ñặc tính này bằng cách dùng lại các quyền ñặc tính của các tập tin trên Unix-nếu như chúng cùng một chức năng.Tuy nhiên có một ñiều không may là:Nếu người dùng trên Windows lưu trữ các tập tin trên Samba share,và Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

145

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

bạn muốn hiển thị chúng bằng lệnh ls -al,khi ấy một vài ñặc tính mà bạn không muốn có chúng. Ba chọn lựa của Samba giải quyết các ñặc tính bằng mapped: map archive, map system, và map hidden.Ba chọn lựa map này tương ứng với ba ñặc tính của tập tin trên Unix:owner, group, and world execute.Bạn có thể bổ sung chúng vào share [data] như sau: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes map archive = yes map system = yes map hidden = yes Sau ñó,bạn hãy tạo một tập tin dưới Unix có tên là hello.java - và thay ñổi quyền hạn của nó ñến 755.Với những chọn lựa mà Samba ñã ñặt ra,bạn có thể kiểm tra quyền hạn của chúng trên Windows và sẽ nhìn thấy các ñặc tính của chúng khi kiểm tra hộp thoại Properties.Có thể nói gì về ñặc tính read-only?Theo mặc ñịnh,Samba 2.0 sẽ thiết lập bất cứ khi nào một tập tin không có chủ sở hữu Unix.Ngoài ra bạn có thể thay ñổi quyền hạn này ñến 555. Bạn nên thông báo rằng,giá trị mặc ñịnh của chọn lựa map archive trong khi hai giá trị còn lại là no.ðó là vì,có nhiều chương trình không làm việc nếu dạng archive bit không ñược lưu lại ñúng ñối với DOS và Windows.Còn các ñặc tính hidden và system không gây lên các ñột biến ñối với các chương trình hoặc các lệnh. Hình 5.7 là toàn bộ các quyền hạn của tập tin trên Unix và cách Samba minh hoạ các bits ñấy dựa vào map ñể chuyển ñến các ñặc tính trong DOS.Chú ý là các nhóm read/write và world read/write bits không thể chuyển tương ứng sang ñặc tính của DOS,nhưng chúng vẫn ñược giữ lại nguyên bản trên Samba server.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

146

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

5.3.1 Creation masks(tạo lớp bảo vệ) Samba có hàng loạt các hệ thống trợ giúp tạo ra lớp bảo vệ cho tập tin.Tập tin ñược bảo vệ(umasks) sẽ xác ñịnh quyền hạn của tập tin hoặc catalog nhận ñược khi nó ñược tạo thành.ðối với các tập tin truy cập ñược từ Windows,bạn có thể làm mất ñi các ñặc tính:read-only,archive,system,hidden mà nó có. Ví dụ,chọn lựa create mask sẽ tăng cường quyền hạn cho các tập tin ñược tạo bằng các tài khoản Windows như 744: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes create mask = 744 Khi chọn lựa directory mask chỉ ra ở ñây chỉ tăng cường quyền hạn ñối với các catalog mới ñược tạo thành ñến 755: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes directory mask = 755 Bạn cũng có thể tăng cường các ñặc tính quan trọng khác bằng các chọn lựa như force create mode và force directory mode.ðấy là các chọn lựa sẽ thực hiện một cách hợp lý OR và dựa vào các tập tin và catalog ñược bảo vệ.Chính vì thế mà các chọn lựa này sẽ luôn ñược sử dụng. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

147

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Cũng như trên,nếu bạn muốn xác ñịnh rõ ràng các ñặc tính của tập tin ,ñược tạo trên Windows,ñối với các User và Group Unix,hãy sử dụng các chọn lựa sau: force user and force group .Ví dụ: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes create mask = 744 directory mask = 755 force user = joe force group = accounting Các chọn lựa này thực tế ñã coi như là một hệ thống tài khoản và nhóm tài khoản Unix tĩnh ñối với mỗi kết nối ñã ñược hình thành sẵn cho tài nguyên share.Tuy nhiên,nó sảy ra sau khi clients ñược xác nhận,Nó không cho phép client truy cập tự do trên share.ðấy là chọn lựa thường xuyên sử dụng ñể tăng cường các ñặc tính ñã chỉ ra cho tài khoản cũng như nhóm tài khoản ñối với mỗi tập tin mới hoặc catalog mới tạo trong share.Hãy sử dụng nó một cách thận trọng. Cuối cùng,một trong những quền hạn của Unix mà thiếu vắng trong DOS là khả năng xóa các tập tin có ñặc tính read-only từ các catalog có khả năng ghi lên.Trong Unix,nếu catalog có thể ghi lên ñược,thì tập tin read-only vẫn có thể di chuyển ñi nơi khác ñược. Hệ thống tập tin DOS không dành cho dạng ña tài khoản.Nhưng nó ñã giải quyết ñược vấn ñề read-only "protected against accidental change, including deletion - Bảo vệ khỏi sự thay ñổi tình cờ,bao gồm cả xoá",hơn thế nữa "protected against some other user on a single-user machine - bảo vệ khỏi các người sử dụng khác trong chế ñộ ñơn tài khoản-tài khoản trên máy".Với cách thức ñấy,DOS cấm việc di chuyển các tập tin có ñặc tính read-only. Ngày nay,Hệ thống tập tin Windows cũng theo cách ñấy. Bình thường,ñó là vô hại.Các chương trình Windows không thể si chuyển các tập tin read-only bởi vì chúng biết ñó là một ý tưởng không hay.Tuy nhiên,con số mã nguồn các chương trình ñiều khiển-mà ñầu tiên ñược viết trên Unix-chạy trên Windows và chúng vẫn Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

148

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

thực hiện yêu cầu xóa các tập tin read-only.Samba cho phép ñiều này với chọn lựa delete readonly.Nó sẽ thực hiện chức năng này nếu như ñược gán giá trị là yes: [data] path = /home/samba/data browseable = yes guest ok = yes writeable = yes create mask = 744 directory mask = 755 force user = joe force group = accounting delete readonly = yes

5.3.2 Chọn lựa cấu hình quyền hạn cho tập tin và catalog bảng 5.5 sẽ tổng kết tất cả các chọn lựa cấu hình quyền hạn cho tập tin và catalog: Option

Parameters

Function

Default Scope

map archive

boolean

Preserve DOS archive attribute in

yes

Share

no

Share

no

Share

user execute bit (0100). map system

boolean

Preserve DOS system attribute in group execute bit (0010).

map hidden

boolean

Preserve DOS hidden attribute in world execute bit (0001).

create mask (create mode)

numeric

Sets the maximum permissions for files created by Samba.

0744

Share

directory mask

numeric

Sets the maximum permissions for

0755

Share

0000

Share

0000

Share

(directory mode)

directories created by Samba.

force create mode numeric

Forces the specified permissions (bitwise or) for directories created by Samba.

force directory mode

numeric

Forces the specified permissions (bitwise or) for directories created by Samba.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

149

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Option

Parameters

Function

Default Scope

force group

string (group

Sets the effective group for a user

None

Share

(group)

name)

accessing this share.

force user

string

Sets the effective username for a user None

Share

(username)

accessing this share.

boolean

Allows a user to delete a read-only file no from a writable directory.

delete readonly

Share

5.3.2.1 creat mask(tạo lớp bảo vệ) ðấy là chọn lựa có giá trị theo hệ số 8,sẽ ñại diện cho các quyền hạn có thể thiết lập bởi clients trên share.Theo mặc ñịnh là 0755,mà khả năng của các chủ sở hữu Unix có thể ñọc,ghi,và thực thi các tập tin của họ trong khi các nhóm sở hữu chỉ có thể ñọc hoặc thực thi.Nếu bạn cần thay ñổi nó,thành các tập tin không thể thực thi ñược hãy sử dụng giá trị 0644 hoặc rw-r--r--.

5.3.2.2 directory mask(bảo vệ catalog) ðấy là chọn lựa cũng nhân ñược các giá trị thuộc cơ số 8,bao gồm các dấu hiệu ñại diện ñã thiết lập cho catalog ñược tạo ra bởi clients trên share. Theo mặc ñịnh là 0755,mà nó cho phép chỉ mình bạn mới có thể biến ñổi ñược nó,còn những người sử dụng khác trên Unix chỉ có thể ñọc và lướt qua các catalog khác trong nó.Chúng tôi khuyên bạn có thể sử dụng lớp bảo vệ là 0750,xóa ñi quyền truy cập của những người sử dụng khác.

5.3.2.3 force create mode ðấy là chọn lựa sẽ tăng cường các quyền hạn của Samba ñối với các tập tin khi chế ñộ quyền hạn của chúng bị thay ñổi.Nó thường ñược sử dụng ñối với quyền hạn của các nhóm sử hữu.Nó cũng có thể sử dụng ñể thiết lập sẵn cho bất cứ ñặc tính nào của DOS:archive(0100),system(0010),hidden(0001).ðấy là chọn lựa luôn có ảnh hưởng lớn sau các chọn lựa map archive, map system , map hidden, and create mask . Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

150

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Rất nhiều các ứng dụng ñã ñổi tên các tập tin dữ liệu của chúng thành datafile.bak và tạo một tập tin mới,trong ñó ñã thay ñổi chủ sở hữu và quyền hạn ñối với các thành viên khác trên hệ thống Unix,và tất nhiên nhóm sở hữu Unix không thể nào thay ñổi ñược chúng.Giá trị orce create mask = 0660 sẽ giữ nguyên khả năng sửa chữa lại tập tin mới ñối với nhóm sở hữu.

5.3.2.4 force directory mode ðấy là chọn lựa sẽ xác ñịnh dạng ñặc tính quyền hạn mà Samba sẽ tăng cường khi catalog bị thay ñổi chế ñộ quền hạn hoặc ñối với catalog mới ñược tạo thành.Nó thường ñược sử dụng ñối với nhóm sở hữu.Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là 0000,bạn có thể sử dụng như force create mode ñể bổ sung thêm vào nhóm hoặc các quền hạn khác nếu cần.ðấy là chọn lựa luôn có ñược ảnh hưởng lớn sau các chọn lựa như: map archive, map system, map hidden, and directory mask.

5.3.2.5 force group ðấy là chọn lựa(hay còn gọi là group) coi như là một nhóm tài khoản tĩnh sẽ ñược sử dụng trên tất cả các kết nối ñến các dịch vụ sau khi tài khoản ñã ñược nhận dạng thành công.ðấy như một sự công nhận một nhóm ñặc biệt ñến mỗi nhóm mới hoặc catalog ñược tạo từ một client SMB

5.3.2.6 force user Chọn lựa force user coi là một ID tài khoản tĩnh trên Unix,ñược sử dụng trong tất cả các kết nối ñến các dịch vụ sau khi client ñược xác nhận thành công.ðấy là sự công nhận một tài khoản ñặc biệt ñối với mỗi tập tin mới hoặc catalog mới ñược tạo ra bởi clients SMB.

5.3.2.7 delete readonly ðây là chọn lựa cho phép xóa ñi một catalog có chứa các tập tin chỉ có quyền hạn ñọc.Theo mặc ñinh,DOS và Windows không cho phép thực hiện các lệnh này.Bạn hầu như muốn tắt ñi ñiều này trong các chương trình cần ñến khẳ năng ấy.Rất nhiều người dùng Windows ñã rất kin sợ khi xoá phỉa các tập tin có quyền hạn read-only.Chính vì thể,trong Unix lệnh rm sẽ hỏi các người sử dụng xem có thực sự muốn xoá ñi hoặc ghi chèn lên các tập tin read-only.ðó là một ý kiến hay có trong Samba Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

151

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

5.3.2.8 map archive ðặc tính archive DOS ñược ñại diện cho tập tin sau lần thay ñổi ñặc tính archive cuối cùng.Giá trị của chọn lựa map archive = yes làm cho ñặc tính DOS archive có thể có quền thực thi ñối với chủ sở hữu.Nó tốt nhất khi người dùng Windows sử dụng ñể sao dự phòng các dữ liệu thông tin của mình,hoặc sử dụng các chương trình có ñòi hỏi ñến chúng.

5.3.2.9 map system ðặc tính DOS system sử dụng ñại diện các tập tin mà ñược yêu cầu bởi hệ thống,và không nên xoá,ñổi tên,và càng không nên cố sức di chuyển.Thiết lập chọn lựa này chỉ khi bạn cần tích trữ lại các tập tin hệ thống Windows trên server unix.Các chương trình thực thi Unix sẽ chỉ ra các tập tin hệ thống không thể si chuyển ñược khi hiển thị từ Windows clients.

5.3.2.10 map hidden DOS sử dụng ñặc tính hidden ñể ñại diện cho các tập tin mà không ñược hiển thị một cách bình thường trên danh sách dữ liệu có trong catalog.Unix không ñược trang bị như thế.Nó có một chương trình ñặc biệt xác ñịnh xem cái gì cần thiết hiển thị và cái gì không cần thiết.Bình thường,bạn không có bất cứ những tập tin DOS nào cần ẩn,tốt nhất là hãy tắt chọn lựa này ñi Nếu như giá trị của chọn lựa là yes thì nó sẽ làm cho server tác ñộng lên hệ thống các tập tin ẩn chỉ ñối với các bit thực thi của các nhóm tài khoản còn lại(bit 0001). Bất cứ một chương trình Unix nào mà ñược thực thi bởi các nhóm tài khoản còn lại sẽ như là biến mất khi nhìn từ các clients Windows.Nếu chọn lựa là no,và người dùng Windows cố gắng bảo vệ các tập tin ẩn ,trên Share Samba,nó sẽ không làm việc-Samba không có ñủ chỗ ñể dự trữ các ñặc tính ẩn này.

5.4 Sửa lại tên và tổ hợp Quay trở lại với Dos và Windows 3.1,mỗi tên tập tin không quá 8 kí tự và sau dấu dot không nhiều hơn ba kí tự.ðấy là kiểu ñịnh dạng 8.3.Trong Windows 95/98,Windows NT và Unixd ñã khắc phục ñược lỗi này,cho phép sử dụng tên tập tin gồm nhiều kí tự hơn.Bảng 5.6 cho thấy cách ñịnh dạng tên tập tin trong các hệ thống khác nhau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

152

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Operating System

File Naming Rules

DOS 6.22 or below

Eight characters followed by a dot followed by a three-letter extension (8.3 format); case insensitive

Windows 3.1 for

Eight characters followed by a dot followed by a three-letter

Workgroups

extension (8.3 format); case insensitive

Windows 95/98

127 characters; case sensitive

Windows NT

127 characters; case sensitive

Unix

255 characters; case sensitive

Samba vẫn âm thầm sử dụng các ñịnh dạng trên ñối với các networks clients lưu trữ các tập tin ở dạng 8.3,như là Windows cho Workgroups.Nếu người dùng tạo ra một tập tin trên Share có tên là antidisestablishmentarianism.txt,và Windows cho Workgroups clients không thể gọi nó bằng một tập tin khác cũng trong catalog ấy như là antidisease.txt.Như Windows 95/98 và NT,Samba có dùng một phương án ñặc biệt ñể chuyển ñổi các tập tin dài ñến dạng 8.3 mà vẫn dữ nguyên nội dung của tập tin.ðấy là name mangling(sửa lại tên),và Samba vấn làm việc với nó như bình thường.

5.4.1 Cách sửa lại tên ðây là cách Samba biến ñổi các tên dài về ñịnh dạng 8.3: 1. Nếu tên tập tin gốc không bắt ñầu bằng dot,thì năm kí tự ñầu tiên có mặt trước dấu dot cuối(nếu nó duy nhất) ñược chuyển thành chữ hoa.Những kí tự này sử dụng như năm kí tự ñầu tiên trong ñịnh dạng 8.3 2. Nếu tên tập tin gốc bắt ñầu với dấu dot,thì dấu dot sẽ chuyển xuống phía dưới năm kí tự ñầu tiên,các kí tự có mặt trước dấu dot cuối cùng(nếu nó duy nhất) sẽ chuyển thành chữ hoa.Những kí tự này sử dụng như năm kí tự ñầu tiên của tên tập tin ñã bị sửa lại. 3. Các kí tự trực tiếp ñược sử dụng sau kí tự ñại diện cho việc ñổi tên:theo mặc ñịnh là (~),Samba cho phép bạn thay ñổi chúng 4. Các tập tin có tên dài trước một vòng lặp cuối có hai kí tự code.Phần ñằng sau dấu dot cuối cùng có thể sử dụng nếu như cần thiết.ðấy là hai kí tự code ñược bổ sung và dạng tên 8.3 sau dấu sử ñổi tên(~). 5. Ba kí tự cuối cùng sau dấu dot cuối cùng(nếu nó duy nhất) ñược chuyển thành dạng chữ hoa và bổ sung vào tên tập tin sau khi sửa ñổi như phần mở rộng của tập tin.Nếu tên gốc Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

153

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

của tập tin bắt ñầu bằng dấu dot thì ba kí tự (_ _ _) ñược sử dụng làm phần ñuôi mở rộng của nó. ðây là ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn: virtuosity.dat .htaccess

VIRTU~F1.DAT HTACC~U0.___

hello.java

HELLO~1F.JAV

team.config.txt

TEAMC~04.TXT

antidisestablishmentarianism.txt antidiseast.txt

ANTID~E3.TXT ANTID~9K.TXT

Trên thực tế bạn chỉ lên sử dụng chọn lựa cấu hình thay ñổi lại tên này với các clients thuộc hệ thống cũ ngày xứa.Chúng tôi khuyến khích các bạn làm ñiều này mà không phá vỡ các clients khác bằng cách bổ sung include vào tập tin cấu hình smb.conf [global] include = /ucsr/local/samba/lib/smb.conf.%m ðấy là giải pháp ñến smb.conf.WfWg khi một Windows trói buộc Workgroup clients.Bây giờ bạn có thể tại một tập tin /usr/local/samba/lib/smb.conf.WfWg mà có cac nội dung sau: [global] case sensitive = no default case = upper preserve case = no short preserve case = no mangle case = yes mangled names= yes Nếu bạn không sử dụng Windows for Workgroup 3.1,khi ấy bạn không cần phải thay ñổi bất cứ một ñiều gì cả so với mặc ñịnh.

5.4.1.1 Hình dung và chấp nhận tên tập tin với Samba Một vấn ñề khác ở ñây là sự khác nhau về cách một hệ thống hình dung một tập tin và chấp nhận nó.Ví dụ,nếu bạn sử dụng Windows 95/98/NT,bạn có thể chạy lệnh ñể gọi tập tin README.TXT.Nhưng tập tin ñấy có thể ñược hình dung bằng một hệ thống toàn bộ chữ hoa.Tuy nhiên nếu bạn sử dụng MS-DOS ảo và nhập lệnh edit readme.txt,và chính tập tin chữ hoa này sẽ ñược ñưa vào trình soạn thảo,một vấn ñề là tên của tập tin ñược chấp nhận như là chữ in thường. ðấy là vì Windows 95/98/NT chấp nhận các tập tin trong một lớp không hoạt tính,mặc dù chúng thuộc lớp hoạt tính.Hệ thống Unix luôn chấp nhận các tập tin trong 154 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

các lớp hoạt tính.Nếu bạn soạn thảo README.TXT với vi readme.txt,bạn sẽ nhận ñược một tập tin hoàn toàn mới. Ở ñây:nếu như chọn lựa preserve case là yes,Samba sẽ sử dụng một tổ hợp có sẵn ñể giúp hệ thống ñịnh dạng tên các tập tin.Còn nếu là no thì Samba sẽ sử dụng một tổ hợp trợ giúp ñặc biệt bằng chọn lựa sau: default case.Nó giống như là short preserve case với giá trị là true.Nếu chọn lựa là yes,Samba sẽ ngầm ñịnh áp dụng trên hệ thống kiểu ñịnh dạng tên tập tin là 8.3.Còn lại nó sẽ sử dụng các tổ hợp ñược chỉ ra trong chọn lựa default case.Cuối cùng Samba sẽ luôn chấp nhận tên các tập tin ñược share trên nó với các giá trị của chọn lựa case sensitive.

5.4.2 Các chọn lựa sử dụng trong việc sửa lại tên(mangling options) Option

Parameters

Function

Default Scope

case sensitive

boolean

If yes, Samba will treat filenames as case-sensitive (Windows doesn't).

no

Share

(casesignames) default case

(upper or lower) Case to assume as default (only used Lower

Share

when preserve case is no). preserve case

boolean

If yes, keep the case the client supplied (i.e., do not convert to

yes

Share

default case). short preserve case

boolean

If yes, preserve case of 8.3-format names that the client provides.

yes

Share

mangle case

boolean

Mangle a name if it is mixed case.

no

Share

mangled names

boolean

Mangles long names into 8.3 DOS

yes

Share

format. mangling char

string (single character)

Gives mangling character.

~

Share

mangled stack

numerical

Number of mangled names to keep

50

Global

None

Share

on the local mangling stack. mangled map

string (list of

Allows mapping of filenames from

patterns)

one format into another.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

155

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

5.4.2.1 case sensitive ðấy là chọn lựa cấp ñộ share,hay còn gọi là casesignames,Theo mặc ñịnh nó nhận giá trị no,là cách mà Windows quản lý trực tiếp việc xác nhận các tập tin.Nếu clients sử dụng hệ thống mà tăng thêm lợi ích cho tổ hợp hoạt tính tên các tập tin,bạn có thể sử dụng chọn lựa này với giá trị yes [accounting] case sensitive = yes Tuy nhiên chúng tôi khuyến khích bạn sử dụng nó theo mặc ñịnh.

5.4.2.2 default case Chọn lựa default case hay còn gọi là sử dụng với preserve case.ðấy là một tổ hợp ñặc biệt mà Samba sẽ sử dụng ñể tạo ra một tập tin trên share thay cho client.Theo mặc ñịnh là lower,mà tập tin ñược tạo ra sẽ sử dụng tổ hợp tên hỗn tạp do client ñặt cho nó.Nếu bạn cần,bạn có thể ép buộc nó trong cấu hình chính của tập tin: [global] default case = upper Nếu bạn sử dụng giá trị này,tên của tập tin mới tạo thành sẽ ñược chuyển sang chữ hoa và không thể bị ép buộc theo các chương trình khác.Chúng tôi khuyến khích bạn hãy sử dụng giá trị ngầm ñịnh trên ñể giao dịch với Windows for Workgroups hoặc các clients 8.3 khác và tổ hợp của nó là upper

5.4.2.3 preserve case ðấy là chọn lựa không chỉ tạo ra một tập tin bởi Samba thay cho client mà còn ñược tạo thành với sự chuẩn bị sẵn sàng cho hệ thống.Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là yes,mà có thể sẵn sàng sử dụng trong hệ thống.Nếu là no,thì giá trị của default case sẽ ñược sử dụng.

5.4.2.4 short preserve case ðấy là chọn lựa không chỉ tạo ra tên tập tin dạng 8.3 bởi Samba thay cho client mà còn cùng với giá trị của tổ hợp theo mặc ñịnh cho client hệ thống. Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là yes,mà có thể sẵn sàng sử dụng trong hệ thống.Bạn có thể sử dụng như sau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

156

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[global] short preserve case = no

5.4.2.5 mangled names ðấy là chọn lựa mà Samba sẽ sử dụng ñể ñổi lại tên tập tin cho các 8.3 clients trên share.Nếu chọn lựa là no,Samba sẽ không tiến hành ñổi lại tên tập tin.Chúng có thể không nhìn thấy ñược hoặc bị cắt cụt ñối với các clients sử dụng 8.3 trên hệ thống.Theo mặc ñịnh là yes.Bạn có thể ép nó sử dụng giá trị khác như: [data] mangled names = no

5.4.2.6 mangle case Theo mặc ñịnh giá trị của nó là no.Nếu là yes,bạn cần phải chắc chắn là tất cả các clients có thể tự tay sửa ñổi lại tên tập tin.Bạn có thể ép nó nhận giá trị khác như sau: [data] mangle case = yes Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng giá trị của nó theo ngầm ñịnh,tuy nhiên có thể thay ñổi nếu cần.

5.4.2.7 mangling char ðấy là chọn lựa sẽ chỉ ra kí tự thay thế sẽ ñược sử dụng khi Samba sửa lại tên tập tên thành dạng 8.3.Theo mặc ñịnh là (~).Bạn có thể thiết lập lại kí tự này theo ý muốn: [data] mangling char = #

5.4.2.8 mangled stack ðấy là chọn lựa mà cần thiết cho các chương trình ứng dụng có thể tạo ra tập tin,lưu lại tập tin hoặc ñóng nó cũng như soạn thảo lại nó về sau này.Theo mặc ñịnh ñộ dài tên tập tin/tên ñã sửa lại ñược lưu giữ trên stack này là 50.Tuy nhiên nếu bạn muốn giảm mức ñộ chiếm giữ tài nguyên processor trong quá trình cải tạo lại tên tập tin,bạn có thể tạo ra một giá trị mới cho kích cỡ của stack.Có thể như sau: [global] mangled stack = 100

5.4.2.9 mangled map

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

157

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

ðấy là chọn lựa cho phép bạn chỉ ra dạng mẫu mà có thể sử dụng trước hoặc ngay cả khi bên trong của tên ñã ñược sửa lại bởi Samba: [data] mangled map =(*.database *.db) (*.class *.cls)

5.5 Khóa và Mởkhóa(Locks and Oplocks) ðồng thời ghi lên một tập tin không phải là ñiều mong muốn trong bất cứ hệ thống nào.ðể khắc phục nó,hầu hết các hệ thống phải sử dụng khoá(locks) ñể ñảm bảo rằng chỉ có duy nhất một tiến trình có thể ghi lên tập tin tại thời ñiểm hiện tại.Hệ thống sẽ khoá tập tin lại,khi nó ñang ñược sử dụng(soạn thảo lại-ghi lên) bởi một tiến trình khác.Khi mà một tiến trình khác thử ghi lên một tập tin ñã bị khóa,nó sẽ thông báo lỗi từ hệ thống và ñợi cho ñến khi mở khoá cho tập tin. Samba có thể làm việc với các yêu cầu khóa các hệ thống tập tin DOS và NT,mà chỉ cho phép một tiến trình có thể ghi lên tập tin trên server tại thời ñiểm hiện hành,giống như bị khoá lại.Samba có thể làm việc với một kĩ thuật công nghệ mới dùng ñể khoá tập tin ñược trang bị thêm trong Windows NT như là opportunistic locking - oplock "Khoá ña chiều - mở khoá"

5.5.1 Opportunistic Locking Opportunistic Locking cho phép client thông báo cho Samba server biết rằng nó không chỉ thực hiện ghi lên tập tin mà còn biết ñổi tập tin ñấy ngay trên chính máy chủ chứa nó(chứ không phải trên Samba server)dưới quyền truy cập có thể của client.Khi Samba biết rằng tập tin ñã bị opportunistically locked bởi client,nó sẽ phủ lên chúng một phiên bản như ñã có một opportunistic lock và ñợi cho client hoàn thành công việc trên tập tin,mà khi kết thúc client sẽ gửi tín hiệu thông báo hoàn thành công việc ñể Samba server ñồng hoá dữ liệu. Nếu như một client thứ hai yêu cầu truy cập ñến tập tin mà client trước ñó ñã hoàn thành công việc trên nó,thì Samba có thể gửi một tín hiệu mở khóa ñến client ñầu.Nó sẽ thông báo cho client này ngừng tích trữ các thay ñổi của tập tin và chuyển về trạng thái ban ñầu của tập tin trên server.Tuy nhiên,opportunistic lock không phải là sự thay thế cho chế ñộ Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

158

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

cấm - khóa tiêu chuẩn.Nó không nghe thấy sự gián ñoạn của tiến trình và công nhận là một tín hiệu mở khóa trên tập tin.Hình 5.8 sẽ minh hoạ quá trình opportunistic locking

5.5.2 Unix và Khoá Hệ thống Windows cố gắng tránh việc ghi lên các thay ñổi của người khác.Nhưng nếu một tập tin chưa trên Samba cho phép các tiến trình Unix truy cập,những tiến trình này không biết bất cứ gì về các mở khoá của Windows và ñơn giải là ép buộc lên các thông tin ñã khóa.Một vài hệ thống Unix ñã có hiểu các mở khoá Windows bằng Samba.Hiện tại,có thể làm chỉ có duy nhất trong SGI Irix 6.5.2f và các phiên bản về sau này.Linux và FreeBSD cũng là hàng còn cháu sau này. Nếu bạn muốn có hệ thống hiểu các mở khóa Windows hãy chọn như sau trong tập tin cấu hình Samba: kernel oplocks = yes.ðiều này làm tránh xung ñột giữa các tiến trình Unix và người dùng Windows. Nếu hệ thống của bạn không làm việc với kernel oplocks,bạn có thể làm hỏng dữ liệu khi một người nào ñó chạy các tiến trình Unix như ñọc và ghi lên các tập tin Windows khi mà các tài khoản Windows cũng ñang sử dụng nó.Tuy nhiên,Samba ñược trang bị một nguyên lý hoạt ñộng rất mạnh khi mà không có mặt chức năng kernel oplocks:ñó là chọn lựa veto oplock files.Nếu bạn ñoán trước ñược các tập tin mà Samba sử dụng cho các clients Windwows và Unix,hãy thiết lập giá trị của chúng nhờ chọn lựa: veto oplock. veto oplock files = /*.dbm/ ðấy là chọn lựa cho phép các tiến trình Unix cũng như những người sử dụng Windows có thể soạn thảo lại tập tin với ñuôi mở rộng là: ".dbm". ðây là bảng các giá trị cho locks và oplocks. Option

Parameters

Function

Default

Scope

share

boolean

If set to yes, turns on support

yes

Share

modes

for DOS-style whole-file locks.

locking

boolean

If yes, turns on byte-range locks.

yes

Share

strict

boolean

If yes, denies access to an

no

Share

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

159

Sử dụng Samba

Option

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Parameters

locking

Function

Default

Scope

yes

Share

entire file if a byte-range lock exists in it.

oplocks

boolean

If yes, turn on local caching of files on the client for this share.

kernel oplocks

boolean

If yes, indicates that the kernel supports oplocks.

yes

Global

fake

boolean

If yes, tells client the lock was

no

Share

oplocks

obtained, but doesn't actually lock it.

blocking

boolean

locks veto

Allows lock requestor to wait for yes

Share

the lock to be granted. string (list of

Does not oplock specified files. None

Share

Global

oplock files filenames) lock

string

Sets the location where various As specified in

directory

(fully-qualified

Samba files, including locks,

pathname)

are stored.

Samba makefile

5.5.2.1 share modes ðây là hệ thống khoá cơ bản ñầu tiên của Samba coi như là share modes.ðây là bảng danh sách các giá trị tham biến của nó: Lock

Description

DENY_NONE Do not deny any other file requests. DENY_ALL

Deny all open requests on the current file.

DENY_READ

Deny any read-only open requests on the current file.

DENY_WRITE Deny any write-only open requests on the current file. DENY_DOS

If opened for reading, others can read but cannot write to the file. If opened for writing, others cannot open the file at all.

DENY_FCB

Obsolete.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

160

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Các tham biến của share modes mà thực thi chức năng khoá ñược coi là ngầm ñịnh,ñể ngắt nó ñi,hãy sử dụng như sau: [accounting] share modes = no

5.5.2.2 locking Chọn lựa locking có thể sử dụng ñể cam kết với Samba hoặc không hứa khoá một dãy bytes bên trong Server thay mặt cho client.Samba thi hành khoá các dải byte bên trong server với hệ thống khoá thông thường Unix,chính vì thế sẽ cấm các tiến trình Unix khác khi muốn áp ñặt lên một dải byte ñã khoá. Bạn có thể thực hiên nó như sau: [accounting] locking = yes

6. Người sử dụng,bảo mật,Domains ðây là chương sẽ nói về cách thiết lập kết cấu người sử dụng với Samba server.Người ta ñang tranh cãi về việc Adminitstrator có khó khăng khi quản lý xác nhận tài khoản-mật khẩu và vấn ñề bảo mật ñã trở thành một vấn ñề sôi nổi và chung trên các mạnh lưới tin tức Samba.Bạn hãy ñọc chương này ñể hiểu ñược nguyên lý làm việc của Samba ñối với các tài khoản và cách gỡ lỗi cho chúng khi gặp vấn ñề.

6.1 Tài khoản và nhóm tài khoản Trước khi bắt ñầu chúng tôi cần phải thông báo với bạn rằng nếu bạn kết nối ñến Samba bằng Windows 98 hoặc NT 4.0 Workstation SP3,bạn cần phải cấu hình server của bạn bằng mã hoá mật khẩu(encrypted passwords) trước khi bạn kết nối.Nếu không thì có những clients từ chối kết nối ñến Samba server.ðiều này bởi vì,mỗi một trong windows clients gửi mật khẩu mã hoá và Samba cần phải cấu hình sao cho có thể chứa ñựng và giải mã chúng.Chúng tôi ñã chỉ cho bạn thấy cách cài ñặt Samba ñể làm nhiệm vụ này.Nếu có vấn ñề gì hãy xem chương2 Cài ñặt Samba trên hệ thống Unix Có lẽ hãy bắt ñầu với ñơn tài khoản.ðó thật là dễ ñể giúp clients tạo ra một tài khoản trên Unix cho một server nhất ñịnh,và thông báo với Samba server về sự tồn tại của tài

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

161

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

khoản.Bạn có thể làm ñiều này muộn hơn bằng cách tạo ra một sơ ñồ disk share ñến catalog home của tài khoản trong tập tin cấu hình Samba,và ñừn quên chọn lựa valid users. [dave] path = /home/dave comment = Dave's home directory writeable = yes valid users = dave Chọn lựa valid users có thể liệt kê các danh sách tài khoản có quyền truy cập lên share.Trong ñó chỉ có duy nhất tài khoản dave có toàn quyền truy cập.Như trong phần trước có nói,bất cứ một tài khoản nào khi truy cập trên disk share sẽ sử dụng tham biến guest ok.Bởi vì chúng tôi không muốn cho phép guest truy cập lên share này,chọn lựa ñó ñã vắng mặt ở ñây.Chúng tôi có thể cho phép ñồng thời cả hai quá trình xác nhận tài khoản và cho phép guest truy cập trên một share nhất ñịnh nêu như chúng tôi muốn.Cái khác biệt ở ñây chính là quyền truy cập trên mỗi tập tin. Nhớ rằng,bạn có thể viết tắt catalog home của tài khoản bằng tham biến %H.Bổ sung thêm,bạn có thể sử dụng tên các user Unix là %u và tên clients là %U. [dave] comment = %U home directory writeable = yes valid users = dave path = %H Cả hai ví dụ trên làm việc như nhau ñối với các tài khoản Unix và tài khoản Samba,cũng như việc ngăn cấm quyền truy cập ñọc/ghi ñến các catalog trong ñường dẫn path.Còn ñối với các clients khác,họ phải có mật khẩu bảo vệ Samba ñể có thể kết nối ñến share như một tài khoản Unix thông thường và sử dụng các quyền truy cập ñến catalog và tập tin trước khi có thể ñọc/ghi lên chúng. Nếu một tài khoản thông thường truy cập lên catalog home của mình,sẽ sử dụng các quyền truy cập giống như mà hệ thống gán cho nó khi tạo ra tài khoản. Tuy nhiên,bạn có thể tạo ra một catalog share riêng với các nhóm có quyền truy cập ñặc biệt.Ví dụ như: [accounting] comment = Accounting Department Directory writeable = yes valid users = @account path = /home/samba/accounting Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

162

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

create mode = 0660 directory mode = 0770 ðiều ñầu tiên mà bạn cần phải biết ñó là sự khác biệt giữa @account và valid user ñối với một tài khoản ñặc biệt.ðó là các nói ngắn gọn rằng,các tài khoản cho phép là thuộc nhóm account trên Unix.Những tài khoản muốn truy cập lên ñấy phải ñược bổ sung vào nhóm account trong tập tin nhóm tài khoản(/etc/group) ñể ñăng kí như một thành phần của nhóm.Samba sẽ công nhận những tài khoản này như các tài khoản ñược có quyền sử dụng trên share. Bổ sung thêm,ban muốn tạo ra một catalog share riêng mà chỉ có các thành viên của nhóm tài khoản mới có quyền sử dụng,ñó là ñiểm ra trên chọn lựa cấu hình path.Ở ñây,là các lệnh Unix tạo ra catalog share cho một sở làm việc(cho rằng catalog /home/samba ñã tồn tại) # mkdir /home/samba/accounting # chgrp account /home/samba/accounting # chmod 770 /home/samba/accounting

6.1.1 Share [homes] Nếu chúng ta có một vài người sử dụng muốn thiết lập share catalog home của cá nhân,chúng ta hãy thử sử dụng hệ thống share [homes] như chương 5:Trình duyệt và nâng cấp share disk. ðối với các share [homes] chúng ta cần làm như sau: [homes] browsable = no writable = yes Section [homes] là một section ñặc biệt trong tập tin cấu hình Samba.Nếu người sùng cố gắng muốn kết nối ñến một share mà không có mặt trong tập tin smb.conf,khi ấy Samba sẽ tìm kiếm ñối với share [homes].Nếu như nó tồn tại,tên của share giả thiết như tên của tài khoản và Samba sẽ so sánh với hệ thống cơ sở mật khẩu(/etc/passwd) trên Samba server.Nếu nó nhìn thấy,Samba sẽ coi client như là một Unix user và cố gắng kết nối ñến catalog home của nó. ðể minh họa,giả sử rằng sofia cố gắng kết nối ñến share có tên là [sofia] trên Samba server.ðấy không phải là share có tên trong tập tin cấu hình smb.conf,nhưng lại có tồn tại một tài khoản có tên là sofia trên hệ thống cơ sở mật khẩu trong Samba server.Samba sẽ làm các bước sau: 163 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

1. Samba sẽ tạo ra một disk share có tên là [sofia] với ñường dẫn ñược chỉ ra trong section [homes].Nếu không có chọn lựa ñường dẫn(path) trong [homes],Samba sẽ tự ñịnh dạng ñường dẫn ñến nó. 2. Samba sẽ khởi tạo một chọn lựa share mới theo mặc ñịnh trong section [global] và ép buộc bất cứ một chọn lựa trong section [homes] ngoại trừ browswable 3. Samba sẽ kết nối client sofia ñến share Phải nhớ rằng: 1. Section [homes] có thể ñại diện cho bất cứ một tài khoản nào trên máy mà nó muốn.Ví dụ như:Nó có khả năng tạo ra một share cho root,bin,sys,uupc(Bạn có thể thiết lập một chọn lựa toàn cục invalid users ñể bảo vệ lấy nó). 2. Chọn lựa cấu hình browseable khác ñối với các share khác.Nó chỉ ra rằng,section [homes] không ñược nhìn thấy trong local browse list,như thể là share [alice] không tồn tại.Khi section [alice] ñược tạo ra,nó sẽ sử dụng giá trị của browseable từ section [global] cho share mà không lấy giá trị từ [homes].

6.2 Quản lý truy cập ñến share Thông thường nếu bạn muốn hạn chế số người sử dụng có thể truy cập ñến share vì lý do bảo mật.ðiều này rất dễ với Samba từ khi nó có chứa một tiềm năng lớn các chọn lựa thực tế ñể tạo ra các cấu hình bảo mật.ðấy là một vài cấu hình mà bạn muốn sử dụng trên Samba của chính bạn. Chú ý:Nếu bạn kết nối với windows 98 hoặc NT 4.0 với SP3(hoặc cao hơn),thì những clients này sẽ gửi mật khẩu mã hoá ñến Samba server.Nếu Samba không ñược thiết lập cho ñiều này,nó sẽ tiếp từ chối kết nối.ðây là chương sẽ hướng dẫn các cài ñặt Samba với thích ứng mã hoá mật khẩu. Chúng ta sẽ nhìn thấy chuyện gì sẽ sảy ra khi bạn chỉ ra các người sử dụng ñặc quyền.Tuy nhiên bạn cũng cần cho phép chỉ ra một danh sách các tài khoản bị cấm truy cập-ñó là những tài khoản không bao giờ ñược phép truy cập vào Samba hoặc trên các share của nó.ðiều này có thể làm ñược với chọn lựa invalid users.chúng tôi gợi ý cho bạn,nên sử dụng chọn lựa này,chẳng hạn một section [global] mặc ñịnh với section [homes] ñược ñảm bảo rằng các tài khoản hệ thống(system) và root không thể giả mạo ñể truy cập ñược: [global] invalid users = root bin daemon adm sync shutdown \ halt mail news uucp operator gopher Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

164

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

auto services = dave peter bob [homes] browsable = no writeable = yes Chọn lựa invalid users cũng như chọn lựa valid users có thể sử dụng cho cả nhóm tài khoản.Khi tên của tài khoản hay nhóm tài khoản có mặt trong danh sách của chọn lựa invalid users,thì chúng sẽ bị cấm truy cập lên share. Tuy nhiên bạn có thể chỉ ra những tài khoản mà có thể truy cập lên share như (root)sau: [sales] path = /home/sales comment = Fiction Corp Sales Data writeable = yes valid users = tom dick harry admin users = mike ðấy là chọn lựa có thể sử dụng ñồng thời cho cả nhóm tài khoản và các tài khoản.Thêm vào ñó,bạn có thể chỉ ra các nhóm tài khoản qua mạng NIS bằng dấu "@".Nếu như Samba không tìm thấy nhóm ñó,Samba sẽ kiểm tra xem ñấy có phải là một nhóm tài khoản trên Unix không. Nếu bạn muốn thiết lập các quyền hạn read-only hoặc read-write ñối với các tài khoản có quyền truy cập lên share,bạn có thể sử dụng chọn lựa read list và write list như sau: [sales] path = /home/sales comment = Fiction Corp Sales Data read only = yes write list = tom dick

6.2.1 Cho phép sử dụng Guest ðấy là một phương pháp rất ñơn giản,bạn có thể chỉ ra tài khoản nào có quyền truy cập như guest.Bạn có thể làm ñược ñiều này với chọn lựa guest account,ñặc biệt là các tài khoản Unix cần phải có khi kết nối với Samba server.Theo mặc ñịnh,giá trị này ñược ñịnh sẵn trong quá trình biên dịch và có dạng nobody.Tuy nhiên,bạn cũng có thể xác ñịnh lại giá trị của tài khoản thành dạng ftp nếu bạn muốn có quền truy cập ñến các dịch vụ quan trọng khác. Nếu bạn muốn ép tất cả các người sử dụng khác khi kết nối với quyền truy cập là guest,bạn có thể làm ñiều này với chọn lựa guest only,cũng với chọn lựa guest ok,như sau: 165 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[sales] path = /home/sales comment = Fiction Corp Sales Data writeable = yes guest ok = yes guest account = ftp guest only = yes Bạn phải chắc chắn là ñã chỉ ra giá trị "yes" trong chọn lựa guest only và guest ok,Tuy nhiên Samba sẽ không sử dụng ñối với guest account.

6.2.2 Các chọn lựa quản lý truy cập bảng 6.1 - các chọn lựa có thể sử dụng Option

Parameters

Function

Default Scope

admin users

string (list of

Specifies a list of users who can

None

Share

usernames)

perform operations as root.

string (list of

Specifies a list of users that can

None

Share

usernames)

connect to a share.

string (list of

Specifies a list of users that will be

None

Share

usernames)

denied access to a share.

string (list of

Specifies a list of users that have

None

Share

usernames)

read-only access to a writable share.

write list

string (list of usernames)

Specifies a list of users that have read-write access to a read-only share.

None

Share

max connections

numerical

Indicates the maximum number of connections for a share at a given time.

0

Share

guest only (only boolean guest)

Specifies that this share allows only guest access.

no

Share

guest account

string (name of

Names the Unix account that will be

nobody Share

account)

used for guest access.

valid users

invalid users

read list

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

166

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

6.2.2.1 admini users ðấy là chọn lựa chỉ ra danh sách các tài khoản có quyền hạn như root.ðấy là chọn lựa có thể cho phép hoặc cấm bất cứ một tài khoản có thể có quyền hạn trên.Bất cứ một tập tin nào ñược tạo ra sẽ coi root như là chủ sở hữu và sẽ sử dụng nhóm tài khoản theo ngầm ñịnh của tài khoản admin.Chọn lựa admin users ñược sử dụng ñể cho phép các tài khoản PC như administrators.Chúng tôi khuyên bạn hãy tránh xa nó.

6.2.2.2 vaild users và invalid users Hai chọn lựa này cho bạn liệt kê các tài khoản cũng như nhóm tài khoản mà ñược công nhận hay cấm truy cập ñế các share ñặc biệt.Bạn có thể nhập vào danh sách không giới hạn hoặc chỉ ra một nhóm NIS hoặc Unix,chú ý là tiền tố trước tên của nhóm là (@). Một ñiều quan trọng nữa là khi bạn sử dụng chọn lựa invalid users thì các thành viên liệt kê trong ñó sẽ bị cấm truy cập lên share.Ngay cả khi nó co mặt trong danh sách của chọn lựa valid users.Nếu cả hai chọn lựa trên không ñược chỉ ra ,thì bất cứ tài khoản nào cũng có quyền truy cập lên share.

6.2.2.3 read list và write list Cũng như các chọn lựa valid users và invalid users,cặp chọn lựa này cũng cho phép biến ñổi các tài khoản có quyền truy cập read-only thành writeable(khả năng ghi ) lên share và ngược lại từ read-write thành read-only.Giá trị của chọn lựa là danh sách các tài khoản.Chọn lựa read list sẽ lấn ép bất cứ một quyền hạn nào ñược tạo bởi Samba cũng như các quyền hạn của chính tập tin trên Unix server - ðó là cấm tất cả các tài khoản ghi lên share. Chọn lựa write list lấn ép các quyền hạn trên Samba ,cho phép ghi lên share.Tuy nhiên không thể cung cấp quyền hạn ghi ñối với các tài khoản mà vốn ñã không có ñược quyền hạn ghi trên hệ thống Unix.Bạn có thể chỉ ra nhóm NIS hoặc nhóm Unix bằng tiền tố tên ñi kèm như @user.

6.2.2.4 max connections ðấy là chọn lựa chỉ ra số lượng client lớn nhất mà có thể kết nối ñến share tại bất cứ thời ñiểm nào.Bất cứ kết nối nào thực hiện sau khi chỉ số ñã ñạt cực ñại sẽ bị loại ra.Theo mặc ñịnh là 0,có nghĩa là không giới hạn con số kết nối có thể.Bạn có thể biến ñổi nó như sau: 167 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[accounting] max connections = 30

6.2.2.5 guest only ðấy là chọn lựa (có thể gọi là guest only) sẽ lấn ép kết nối ñến share mà ñược thực hiện như tài khoản ñược chỉ ra trong chọn lựa guest account.Trên share mà thực hiện ñiều này phải ñược chỉ ra guest ok = yes. Theo mặc ñịnh,giá trị ngầm ñịnh là no.

6.2.2.6 guset account ðấy là chọn lựa chỉ ra tên của tài khoản có thể truy cập như guest ñến share trên Samba.Theo mặc ñịnh,nó thường ñược thiết lập giá trị là nobody.Một vài tài khoản mặc ñịnh của hệ thống có thể kết nối ñến share như guest.Chúng tôi khuyên bạn thử sử dụng tài khoản ftp thay cho guest.

6.2.3 Các chọn lựa ñối với tên tài khoản bảng 6.2 Bổ sung thêm hai chọn lựa mà Samba có thể sử dụng trong tên của tài khoản giữa Windows và Unix. Table 6.2: Username Options Option

Parameters

Function

Default Scope

username

string (fully-qualified

Sets the name of the username

None

map

pathname)

mapping file.

username

numerical

Indicates the number of capital letters 0

level

Global

Global

to use when trying to match a username.

6.2.3.1 username map Tên của client trên SMB network có thể lên ñến 255 kí tự,khi mà tên của tài khoản trên Unix network thường không thể quá 8 kí tự.ðiều này cho phép người sử dụng có thể có một tên tài khoản trên client hoặc trên Samba server.Bạn có thể lấy phần còn lại của ñoạn phát sinh bằng sơ ñồ từ tên một client tự do cho ñến tên một tài khoản Unix,gồm 8 kí tự hoặc một vài kí tự.Nó ñược ñặt trong một tập tin văn bản thông thường,bạn có thể chỉ ra ñường dẫn ñến nó trong Samba nhờ chọn lựa username .Tất nhiên,bạn phải thu hẹn quyền truy cập ñến Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

168

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

nó.Hãy cho root là chủ sở hữu tập tin,còn cấm hết các tài khoản khác.Bạn có thể làm như sau: [global] username map = /etc/samba/usermap.txt Mỗi một dòng trong tập tin sơ ñồ tài khoản ñược cấu hình như sau:tên tài khoản Unix,cho phép sử dụng tương ứng là (=),cho phép một hoặc nhiều dấu cách ñể phân biệt tên các SMB clients.Samba sẽ chứa cả client và tài khoản trên server có cùng một password.Bạn cũng có thể làm một sơ ñồ nhóm NT hoặc một hay nhiều nhóm Unix ñược chỉ ra bằng cách sử dụng @.ðây là một ví dụ: jarwin = JosephArwin manderso = MarkAnderson users = @account Bạn cũng có thể sử dụng dấu (*) ñể thay thế cho tên của bất cứ tài khoản nào trong tập tin sơ ñồ tài khoản. nobody = * Phần chú thích có thể ñược sử dụng bằng các dòng bắt ñầu là (#) và (;).

6.2.3.2 username level SMB client (như là Windows) sẽ thường xuyên gửi tên các tài khoản ñược yêu cầu một cách ñầy ñủ trong các chữ thường tại các kết nối SMB.Còn lại thì tên của các tài khoản là không nhất như một tập hợp hoạt tính.Tuy nhiên,trên Unix server,những tên tài khoản như là một tập hợp hoạt tính:Tài khoản ANDY sẽ khác với tài khoản andy.Theo mặc ñịnh Samba sẽ xử lý vấn ñề ñó như sau: 1. Kiểm tra một tài khoản với tên khớp với tên ñược gửi bởi client 2. Thử nghiệm tên của tài khoản trên tất cả các chữ thường 3. Thử nghiệm tên tài khoản trong các chữ thường,với chữ ñầu tiên là chữ hoa. Nếu bạn muốn Samba thử nghiệm với tập hợp nhiều chữ thường và chữ hoa,bạn có thể sử dụng chọn lựa toàn cục username level. ðấy là chọn lựa sẽ lấy các số nguyên làm giá trị ñể chỉ ra bao nhiêu kí tự trong tên tài khoản cần in bằng chữ hoa khi kết nối ñến share.Bạn có thể làm như sau: [global] username level = 3 Ở ñây,Samba sẽ tiến hành thử hoán vị tên tài khoản mà có thể có ba kí tự hoa.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

169

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

6.3 Bảo mật khi chứng thực ðây là phần hướng dẫn cách Samba chứng thực các tài khoản.Mỗi tài khoản khi cống gắng kết nối ñến share mà không cho phép quyền truy cập như guest,bạn phải chỉ ra mật khẩu mới có thể kết nối thành công.Samba làm gì với mật khẩu- chính vì thế chiến lược mà Samba sẽ sử dụng ñể nhận dạng là phạm vi của các chọn lựa cấu hình bảo mật.Hiện thời có bốn cấp ñộ bảo mật mà Samba có thể làm việc trong network:share,user,server,domain Bảo mật cho lớp share Mỗi một share trong workgroup có một hay nhiều hơn mật khẩu liên kết với nó.Bất cứ ai biết mật khẩu ñều có thể truy cập lên nó Bảo mật cho lớp User Mỗi share trên workgroup ñược cấu hình sao cho có thể cho phép truy cập từ một tài khoản nào ñó.Trong mỗi một kết nối,Samba sẽ yêu cầu kiểm tra tên tài khoản và mật khẩu ñể có thể cho phép họ truy cập. Bảo mật cho lớp Server Gần giống như "Bảo mật cho lớp User",trừ khi Samba server sử dụng một SMB server riêng lẻ ñối với các tài khoản cũng như mật khẩu trước khi tạo quyền truy cập lên share. Bảo mật cho lớp Domain Samba trở thành một thành viên của Windows domain và sử dụng domain PDC(domain's primary domain controller) ñể tiến hành nhận dạng người sử dụng.Khi ñã ñược công nhận,người sử dụng sẽ có ñược những quyền ñáng ñược có.Với các quyền ñó,PDC sẽ không có quyền hỏi lại mật khẩu tài khoản tại bất cứ thời ñiểm nào khi người sử dụng ñịnh truy cập sang các share khác trong domain. bảng 6.3 Các chọn lựa ñối với bảo mật Table 6.3: Security Option Option Parameters

Function

Default

security domain, server,

Indicates the type of security

user (Samba 2.0) or Global

that the Samba server will

share (Samba 1.9)

share, or user

Scope

use.

6.3.1 Bảo mật cho lớp share Mỗi một share có một hay nhiều hơn một mật khẩu ñược ñịnh sẵn cho nó.ðấy là sự khác biệt với các chế ñộ bảo mật khác mà trong ñó không có hạn chế về số người có thể truy cập lên share như là ñối với những người biết mật khẩu.Share thông thường có nhiều mật khẩu.Ví dụ:một mật khẩu có thể tạo quyền truy cập read-only,trong khi cái khác có thể tạo ra 170 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

quyền read-write.Bảo mật chính là vấn ñề không cho phép người sử dụng dò tìm mật khẩu trên các share mà không ñược cho phép truy cập. OS/2 và Windows 95/98 ñều có thể làm việc ñối với cấp ñộ bảo mật trên share.Bạn có thể thiết lập các lớp bảo mật khác nhau với Windows 95/98 bằng chọn mục "share-level security" trên bảng Access Control trong Network Control Panel dialog.Sau ñó khi ñánh dấu vào share-level Access Control,và nhấn OK:như hình 6.1

Tiếp theo,hãy kích lên một tài nguyên như là ñĩa cứng hay là CD-ROM và chọn biểu tượng Properties trong menu.Nó sẽ hiện ra cửa sổ các tính chất của tài nguyên.Hãy chọn mục Sharing trên cửa sổ và thực hiện trên share trong mục "share as..".Từ ñấy bạn có thể thiết lập các tác ñộng có thể có trên tài nguyên ñược share ñối với các tài khoản ñặc biệt(Tài nguyên sẽ ñược chỉ ra các quyền hạn như là read-only hoặc read-write,...hoặc chỉ ñơn thuần là yêu cầu ñòi hỏi mật khẩu khi kết nối). Bạn có thể nghĩ rằng mức ñộ bảo mật này không hoàn toàn tốt cho Samba-bạn hoàn toàn ñúng.Nếu bạn thiết lập chọn lựa security = share trong tập tin cấu hình Samba,thì khi ấy Samba sẽ vẫn sử dụng lại các tổ hợp tài khoản/mật khẩu trong tập tin passwd hệ thống ñể có thể chứng thực quyền truy cập.Samba sẽ làm các bước sau khi clients yêu cầu kết nối sử dụng mức ñộ bảo mật trên share: 1. Khi có yêu cầu kết nối,Samba sẽ tiếp nhận mật khẩu và tên tài khoản của client 2. Nếu share có thiết lập guest only,người sử dụng có thể ñược gán quyền truy cập trên share như tài khoản ñược chỉ ra trong tham biến guest account.Không cần thực hiện kiểm tra mật khẩu. 3. ðối với các share khác,Samba sẽ bổ sung tên tài khoản vào danh sách các tài khoản Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

171

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

ñược phép truy cập trên share.Sau ñó nó sẽ thử gán tên tài khoản cùng với mật khẩu ñi kèm.Nếu thành công,Samba sẽ cung cấp quyền hạn truy cập cho tài khoản các quyền hạn vốn có của nó.Tài khoản sẽ không cần bị xác nhận lại một lần nữa trừ khi chọn lựa revalidate = yes ñược thiết lập bên trong share. 4. Nếu như quá trình xác nhận không thành công,Samba sẽ thực hiện cập nhật lại giá trị mật khẩu một lần nữa trong danh sách các kết nối ñã thành công trước ñó cũng như bất cứ tập tin ñặc biệt nào về share trong tập tin cấu hình.Nếu mật khẩu không ñúng với tên tài khoản,thì tài khoản sẽ không ñược cung cấp quyền truy cập ñến share dưới cái tên này. 5. Tuy nhiên,nếu share có ñược thiết lập guest ok hoặc public,thì người sử dụng theo mặc ñịnh sẽ có thể truy cập như tài khoản ñược chỉ ra trong chọn lựa guest account. Bạn có thể chỉ ra trong tập tin cấu hình những tài khoản mà ñược phép trên mức ñộ an toàn là share như sau: [global] security = share [accounting1] path = /home/samba/accounting1 guest ok = no writable = yes username = davecb, pkelly, andyo Ở ñây,khi người sử dụng thử kết nối với share,Samba sẽ thẩm ñịnh lại mật khẩu ñã gửi cho mỗi tài khoản có trong danh sách,và bổ sung vào thêm mật khẩu của davecb, pkelly, và andyo.Nếu như mật khẩu ăn khớp,kết nối sẽ ñược tiến hành và người sử dụng sẽ ñược cho phép truy cập.Trái lại,kết nối sẽ bị ngắt.

6.3.1.1 Các chọn lựa của "Bảo mật cho lớp share" Bảng 6.4 Table 6.4: Share-Level Access Options Option

Parameters

Function

Default Scope

only user

boolean

Indicates whether usernames

no

Share

specified by username will be the only ones allowed. username (user string (list of

Specifies a list of users against which None

or users)

a client's password will be tested.

usernames)

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

172

Share

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

6.3.1.2 only user ðấy là chọn lựa logic,mà Samba sẽ chỉ cho phép các tài khoản ñược chỉ ra trong chọn lựa username ñược phép truy cập.Theo mặc ñịnh,giá trị là no.Bạn có thể thiết lập lại như sau: [global] security = share [data] username = andy, peter, valerie only user = yes

6.3.1.3 username ðấy là chọn lựa hiển thị danh sách các tài khoản mà Samba sẽ thử nghiệm khi có kết nối ñể có thể cho phép truy cập. [global] security = share [data] username = andy, peter, terry Chúng tôi khuyến khích bạn sử dụng lại chọn lựa này trừ khi bạn ñang thi hành trên Samba mức ñộ bảo mật ñối với share.

6.3.2 Bảo mật cho lớp User ðây là chế ñộ bảo mật ñược ưa thích hơn trong Samba.Với chế ñộ này,mỗi share ñã ñược gán ñịnh những tài khoản có thể truy cập.Khi người sử dụng yêu cầu kết nối ñến share,Samba sẽ xác nhận tài khoản bằng các giá trị tên tài khoản/mật khẩu lấy trong tập tin cấu hình và mật khẩu trong cơ sở dữ liệu mật khẩu trên Samba server.Trong ñó nó hay sử dụng chọn lựa valid users ñi kèm như sau: [global] security = user [accounting1] writable = yes valid users = bob, joe, sandy Mỗi tài khoản sẽ ñược cho phép kết nối ñến share nếu như mật khẩu chi ra khớp với mật khẩu lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về mật khẩu trên server.Nếu như xác nhận thành công,người sử dụng sẽ không cần phải nhập lại mật khẩu lần nữa ñể truy cập trên share trừ khi có kèm thêm chọn lựa sau: revalidate = yes Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

173

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Mật khẩu có thể ñược gửi ñến Samba server ở dạng mã hoá hoặc không mã hoá.Nếu bạn có cả hai kiểu trên trong mạng,bạn nên chắc chắn là mật khẩu do mỗi người sử dụng phải ñược lưu lại cả hai trong hệ thống thông truyển mã hoá mật khẩu của Samba.Tuy nhiên,chúng tôi khuyến khích bạn nên xoá bỏ hệ thống mã hoá mật khẩu,hãy ñể chúng ở chế ñộ không mã hoá.

6.3.3 Bảo mật cho lớp Server Bảo mật cho lớp Server cũng như Bảo mật cho lớp User.Tuy nhiên,với Bảo mật cho lớp Server,Samba uỷ nhiệm quyền xác nhận mật khẩu cho một SMB server mật khẩu khác,ñặc trưng một Samba server khác hoặc Windows NT server ñóng vai trò như PDC trên network.Chú ý ,Samba vẫn duy trì danh sách về các share và cấu hình của nó trong tập tin cấu hình smb.conf. Khi clients cố gắng kết nối ñến một share riêng,Samba sẽ hợp lệ hoá tài khoản như là ñã ñược xác nhận ñến share.Samba sẽ cố gắng hợp lệ hoá mật khẩu liên hệ của SMB mật khẩu server qua một protocol và truyền ñạt tên tài khoản cũng như mật khẩu ñến SMB mật khẩu server.Nếu mật khẩu ñược chấp nhận,session sẽ ñược thực hiện với clients như hình 6.2: hình 6.2

Bạn có thể thiết lập cấu hình Samba ñể sử dụng riêng lẻ mật khẩu server dưới chế ñộ bảo mật server bằng cách sử dụng chọn lựa toàn cục password server như sau: [global] security = server password server = PHOENIX120 HYDRA134 Chú ý rằng,bạn có thể chỉ ra nhiều hơn một máy với vai trò như là password server;Samba sẽ tự ñiều chỉnh danh sách tên servers.Những server ñược chỉ ra trong chọn lựa password server ñược lấy như là NetBios Name,chứ không phải là tên DNS hoặc là IP-address tương Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

174

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

ứng.Nếu như server không tiếp nhận mật khẩu,thì kết nối sẽ tự ñộng huỷ bỏ-Samba sẽ không cố gắng thử với các servers khác.

6.3.4 Bảo mật cho lớp Domain Cũng như Bảo mật cho lớp Server,tuy nhiên với Bảo mật cho lớp Domain,Samba server sẽ ñóng vai trò như một thành viên của windows domain.Như ñã nói ở chương 1,mỗi domain có một domain controller,mà thường là Windows NT server sẽ ñề nghị việc xác ñịnh mật khẩu .Những domain controller sẽ giữ các track của tài khoản/mật khẩu trong các modules bảo mật ñể xác nhận mật khẩu(SAM),và việc xác nhận mỗi tài khoản ñược thực hiện trước khi tài khoản ñược ñăng nhập hoặc truy cập trên các share khác. Với Bảo mật cho lớp Domain,chúng ta có chọn lựa sử dụng nguyên lý thuần tuý của NT.ðó là như sau: 1. Nó sẵn sàng ñồng hoá với NT:Có là một vài phân chia"kludges-không phù hợp" trong chọn lựa của smb.conf với domains hơn là với ñặc tính của Windows.Nó cho phép sử dụng rộng rãi thiết bị ñiều khiển NT như là "Thanh quản lý tài khoản" cho Domains và cho phép PC làm việc một cách tối ưu khi sử lý trên Samba server như là trên các máy NT. 2. Với sự sẵn sàng hòa hợp các protocol ñầu vào và dọn dẹp mã code,cho phép ñội lập trình Samba phát triển và mở rộng ñến bằng NT.NT Service pack 4 ñã sửa chữa một vài vấn ñề trên các protocol,và Samba sẵn sàng ñồng nhất ñể làm nhẹ hơn và khă năng thích nghi với các sự thay ñổi. 3.Không giống như protocol ñược sử dụng bởi security = server ,Samba có thể ñóng vai trò như là một RPC(Remote Procedure Call) chỉ khi nào cần xác nhận các thông tin.Nó không thể giữ kết nối một cách thường xuyên cho ñiều ñó. 4. Cuối cùng,Domain NT xác nhận lại hệ thống một cách ñầy ñủ về các ñặc tính tài khoản,không thành công hoặc hỏng.Những ñặc tính này nhiều hơn so với trong các phiên bản Unix,nhóm NT...Nó bao gồm: Tên tài khoản Tên ñầy ñủ Bổ sung thông tin ðồng nhất bảo mật Thành viên của nhóm NT Thời gian ñăng nhập cũng như cả khi ñã thoát ra khỏi hệ thống Trạm làm việc cho phép sử dụng Ngày tháng tài khoản sẽ ngừng hoạt ñộng Catalog home Script ñăng nhập Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

175

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Cá nhân Kiểu tài khoản

6.3.4.1 Bổ sung Samba server tới Windows NT Domain Nếu bạn có một NT domain,bạn có thể rễ ràng bổ sung một Samba server vào nó.ðầu tiên,bạn cần phải ngưng daemons Samba lại.Sau ñó bổ sung Samba server vào NT Domain trên PDC sử dụng công cụ "Windows NT Server Manager for Domains".Khi nó hỏi về kiểu của máy tính,hãy chọn "Windows NT Workstation hoặc Server" và lấy tên NetBios của Samba server.ðiều này sẽ tạo ra một tài khoản máy trên NT Server. Tiếp theo,sử dụng smbpasswd ñể tạo ra một ñịnh dạng mật khẩu cho máy kiểu Microsoft,mà ñược giải thích ở section tới.Ví dụ như,nếu domain của chúng ta là SIMPLE và Windows NT PDC là beowulf,chúng ta cần sử dụng như sau: smbpasswd -j SIMPLE -r beowulf Cuối cùng,thêm vào trong chọn lựa dưới section [global] trong smb.conf và khởi ñộng lại daemons Samba: [global] security = domain domain logins = yes workgroup = SIMPLE password server = beowulf Samba nên ñược cấu hình bảo mật cho lớp server.Chọn lựa domain logins sẽ ñược giải thích rõ hơn ở chương sau.

6.4 Mật khẩu Mật khẩu ñược gửi từ những clients riêng biệt có thể bị mã hoá hoặc không.Mật khẩu ñược mã hoá,tất nhiên sẽ an toàn hơn.Còn mật khẩu không ñược mã hoá có thể bị ñọc trộm một cách dễ dàng với các chương trình theo dõi và lọc packages,thậm chí ngay cả chương trình tcpdump cho Samba cũng có thể sử dụng ñược.Bất cứ mật khẩu mã hoá nào cũng phụ thuộc vào hệ thống mà client sử dụng ñể kết nối ñến Samba server.Bảng 6.5 liệt kê các hệ thống Windows có thể mã hoá ñược mật khẩu trước khi gửi ñi ñến primary domain controller ñể kiểm tra.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

176

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 6.5: Windows Operating Systems with Encrypted Passwords Operating System

Encrypted or Non-encrypted

Windows 95

Non-encrypted

Windows 95 with SMB Update

Encrypted

Windows 98

Encrypted

Windows NT 3. x

Non-encrypted

Windows NT 4.0 before SP 3

Non-encrypted

Windows NT 4.0 after SP 3

Encrypted

Có hai cách mã hoá ñược sử dụng là:một là cho Windows 95/98 clients sử dụng thiết bị mã hoá Microsoft Lan và phân tán nó cho Windows NT clients và server.Windows 95/98 sử dụng hệ thống mã hoá ñã lâu ñời thừa hưởng từ Lan Manager network software,trong khi ñó Windows NTclient và server sử dụng hệ thống mã hoá hoàn toàn mới. Nếu mật khẩu mã hoá ñược cho phép sử dụng,Samba sẽ lưu trữ lại trong tập tin smbpasswd.Theo mặc ñịnh,tập tin này ñược ñặt vào trong một vị trí bí mật trên distribution Samba(/usr/local/samba/private).Cũng tại thời ñiểm ñấy,clients sẽ lưu trữ một phiên bản mã hoá của mật khẩu trên hệ thống của nó.Dạng van bản có thể ñọc ñược của mật khẩu mã hóa không bao giờ ñược lưu trữ trên hệ thống.Mỗi hệ thống mã hoá mật khẩu tự ñộng sử dụng một thuật toán của mình khi làm việc với mật khẩu hoặc thay ñổi chúng. Khi client yêu cầu kết nối ñến SMB server mà cho phép làm việc với mật khẩu mã hoá(Như Samba hoặc Windows NT),cả hai máy tính cần phải thoả thuận với nhau như dưới ñây: 1. Client cố gắng liên hệ với một protocol trên Server 2. Server trả lời protocol và chứng tỏ rằng có khả năng làm việc với mã hoã mật khẩu.Cũng tại thời ñiểm ñó,nó gửi ngược lại chuỗi một ñòi hỏi 8-byte mà ñược tạo ra bất kì. 3. Client sử dụng chuỗi ñó như là chìa khoá ñể mã hoá cũng với các thuật toán ñịnh sẵn bởi các protocol kết nối.Sau ñó nó sẽ gửi lại cho server 4. Server cũng làm những thứ như vậy với mật khẩu ñã mã hóa ñã ñược lưu trữ trên hệ thống giữ liệu của nó.Nếu như kết quả trùng nhau,mật khẩu ñồng nhất và tài khoản sẽ ñược xác nhận. Chú ý rằng,mật khẩu thật sự không có liên hệ gì ñến quá trình xác nhận người sử dụng,tuy nhiên bạn phải rất cẩn thận rằng,những mật khẩu mã hoá ñược ñặt trong tập tin 177 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

smbpasswd và ñược bảo vệ trước những người sử dụng không ñươc cho phép truy cập.Nếu chúng ñược trung hoà,những người sử dụng trái phép sẽ có thể bẻ vỡ hệ thống bằng các bước ngược lại của các thuật toán.Những mật khẩu mã hoá rất hoạt tính như là dạng mật khẩu có thể ñọc ñược thông thường,nó như là dạng văn bản thống thường tướng ứng trong thế giới mật mã học. Bạn có thể cấu hình Samba cho phép sử dụng mật khẩu mã hoá bằng cách bổ sung dong dưới ñây vào tập tin cấu hình smb.conf: [global] security = user encrypt passwords = yes smb passwd file = /usr/local/samba/private/smbpasswd Tuy nhiên,Samba không cho phép hết các người sử dụng với smbpasswd ñã chỉ ra trên.

6.4.1 Cấm mã hoá mật khẩu trên client Nếu như hệ thống ñịnh dạng của Unix ñã ñược sử dụng cho một nhóm,bao gồm sử dụng cho telnet và rlogin,chúng là hiện thân của những sự rủi ro và nguy hiểm.Mật khẩu chưa mã hoá gửi qua internet và có thể bị cướp ñị qua các packages TCP bởi các chường trình phân tích.Tuy nhiên,nếu bạn tin rằng trong mạng của bạn là an toàn,bạn có thể sử dụng dạng truyền thống Unix /etc/passwd ñể nhận dạng cho các tài khoản,bạn có thể làm ñược ñiều này,những bạn phải cấm sử dụng mã hoá mật khẩu trên các Windows clients mà sử dụng theo mặc ñịnh. Nếu như mật khẩu không ñược mã hoá,bạn có thể chỉ ra trên tập tin cấu hình Samba như sau: [global] security = user encrypt passwords = no

6.4.2 Tập tin smbpasswd Samba lưu trữ mật khẩu mã hoá trong tập tin gọi là smbpasswd,mà theo mặc ñịnh nằm trong catalog /usr/local/samba/private .Tập tin này cần ñược bảo vệ như là tập tin passwd.Nó nên ñặt vào catalog mà chỉ có root mới có quyền truy cập read/write.Còn các tài khoản khác không thể ñọc ñược nó.Thêm vào ñó,tập tin cần ñóng hết các quyền hạn ñối với các tài khoản có thể ñăng nhập như root. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

178

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Trước khi bạn sử dụng mật khẩu mã hoá,bạn sẽ cần phải tạo một cửa vào cho Unix user trong tập tin smbpasswd.Cấu trúc của nó có một vài ñiều giống như tập tin passwd trong Unix. Hình 6.3

Dưới ñây là các khu vực ñặt trưng : Tên tài khoản(Username) ðây là tên sử dụng của tài khoản.Nó lấy từ tập tin mật khẩu của hệ thống. UID ðấy là ID của tài khoản.Giống như tên của tài khoản,Nó lấy từ tập tin mật khẩu của hệ thống và phải khớp với tài khoản mà sử dụng ở ñây LAN Manager Password Hash ðấy là chuỗi 32-bit tượng trưng hệ tám,mà mật khẩu trong Windows 95/98 client hay sử dụng.Nó ñược suy ra từ cách mã hoá chuỗi KGS!@#$% với thuật toán 56-bit DES ñược sử dụng cho mật khẩu của tài khoản(chứa từ 14 bytes và có các chữ hoa).Nếu như hiện thời tài khoản không có mật khẩu,khi ñó 11 kí tự ñầu tiên của hash sẽ nối tiếp phù hợp với NO PASSWD cho phép bởi X kí tự còn lại.Bất cứ một người nào cũng có thể truy cập ñến share mà không cần mật khẩu.Nếu như mật khẩu bị cấm,nó sẽ phù hợp với 32 X kí tự.Samba sẽ không cung cấp quyền truy cập ñến các tài khoản trừ khi mật khẩu là rỗng như ñã ñịnh ra. NT password Hash ðấy là chuỗi 32-bit hệ số 8 mà Windows NT client sẽ sử dụng.Nó nhận ñược bằng cách làm rối loạn mật khẩu tài khoản với MD4 hash.Mật khẩu không cho phép biến ñổi các chữ hoa ñầu tiên. Account Flags ðấy là khu vực phù hợp với 11 kí tự giữa hai dấu ([]).Bất cứ kí tự sau ñấy có thể hiển thị,các kí tự còn lại sẽ như là dấu cách(" "). Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

179

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

U ðấy là tài khoản như một tài khoản tiêu chuẩn D Tài khoản ñã bị cấm và Samba cần không cho phép nó ñăng nhập N Tài khoản này không có mật khẩu bảo vệ W ðấy là trạm làm việc có thể sử dụng Samba như là PDC khi cho phép Windows NT sử dụng làm Domain Last Change Time ðấy là code phù hợp với những kí tự LCT-dưới dạng chuỗi hệ số 8

6.4.2.1 Bổ sung ñầu vào trong tập tin smbpasswd ðây là một vài ñiều bạn có thể bổ sung ñầu vào trong tập tin smbpasswd: 1. Bạn cần phải sử dụng chương trình smbpasswd với tham biến ñi kèm "-a" ñể tự ñộng bổ sung tài khoản hiện thời như một tài khoản tiêu chuẩn trên Unix.ðấy là chương trình nằm trong catalog /usr/local/samba/bin 2. Bạn có thể sử dụng addtosmbpass ñể thực thi bên trong catalog /usr/local/samba/bin.Nó thực tế là một script awk phân tích cú pháp mật khẩu hệ thống,và lấy ra tên tài khoản cũng như UID của mỗi ñầu vào mà bạn muốn bổ sung và tập tin SMB mật khẩu. 4. Bạn có thể tạo ra các ñầu vào bằng tay trong tập tin smbpasswd.ðầu vào ñược ñặt vào trên một dòng riêng biệt.Mỗi khu vực ñược phân cách như sau: dave:500:XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX: \ XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX:[U

]:LCT-00000000:

ðiều này phù hợp với tên tài khoản cũng như UID ñược chỉ ra trong tập tin mật khẩu hệ thống.Sau ñó,bạn có thể sử dụng chương trình smbpasswd ñể thay ñổi lại mật khẩu của tài khoản.

6.4.2.2 Thay ñổi mật khẩu mã hoá Nếu bạn muốn thay ñổi mật khẩu ñã mã hoá trong tập tin smbpasswd,bạn có thể sử dụng chương trình smbpasswd. Chương trình smbpasswd cũng giống như chương trình passwd ñược sử dụng ñể thay ñổi mật khẩu của các tài khoản Unix.Chương trình cũng sẽ hỏi bạn nhập vào mật khẩu cũ và yêu cầu nhập vào mật khẩu mới.Mật khẩu không nhìn thấy ñược trên màn hình. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

180

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

# smbpasswd dave Old SMB password: New SMB password: Retype new SMB password: Password changed for user dave Bạn có thể nhìn thấy tập tin smbpasswd sau khi lệnh hoàn tất và kiểm tra thấy rằng của hai Lan Manager và NT hash của mật khẩu cũng ñược lưu trữ bên trong các nhân của chúng.Một vài người có trong tay mật khẩu ñã mã hoá và họ cũng có thể kết nối ñến share nhờ vào sử dụng mật khẩu mã hoá.

6.4.3 ðồng nhất Mật khẩu Samba cung cấp cho bạn một khả năng nhất ñịnh ñể giữ mật khẩu ñồng nhất của mình.Samba có cặp chọn lựa cấu hình có thể sử dụng ñể tự ñộng cập nhật những thay ñổi thông thường của mật khẩu ñối với các tài khoản Unix.Bạn có thể kích hoạt chức năng ñó bằng cách sử dụng chọn lựa toàn cục unix password sync trong section [global]: [global] encrypt passwords = yes smb passwd file = /usr/local/samba/private/smbpasswd unix password sync = yes Khi mà chọn lựa này ñược cho phép,Samba sẽ cố gắng thay ñổi lại mật khẩu thường lệ của tài khoản sau khi ñược biến ñổi.Tuy nhiên cả hai chọn lựa này cần phải ñược thiết lập một cách chính xác ñể có thể hoạt ñộng bình thường. ðấy là chọn lựa giống như lệnh Unix dùng ñể thay ñổi mật khẩu của tài khoản trên hệ thống.Theo mặc ñịnh,nó là /bin/passwd %u.Với một vài hệ thống Unix,ñiều ñó là ñủ và bạn không cần phải thay ñổi gì cả.Chẳng hạn như,Red Hat Linux,sử dụng /usr/bin/passwd ñể thay thế.Bổ sung thêm,bạn có thể thay ñổi ñiều ñó bằng các chương trình khác hoặc script.Ví dụ như,hãy giả sử bạn muốn sử dụng script ñể gọi ra khả năng quyền thay ñổi mật khẩu ñể thay ñổi mật khẩu tài khoản như dưới ñây: [global] encrypt passwords = yes smb passwd file = /usr/local/samba/private/smbpasswd unix password sync = yes passwd program = changepass %u 181 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chú ý là chương trình chỉ sẽ có thể gọi ra như tài khoản root khi mà chọn lựa unix password sync ñược thiết lập giá trị "yes".ðó là vì Samba không nhất thiết có mật khẩu cũ của tài khoản. Một chọn lựa chắc chắn hơn ñể cấu hình là passwd chat.Chọn lựa passwd chat làm việc giống như Unix chat script.Ví dụ như sau: passwd chat = *old*password* %o\n *new*password* %n\n *new*password* %n\n *changed* Nhóm ñầu ñại diện cho sự trả lời các yêu cầu từ chương trình password-changing.Chú ý nó cần có chứa dấu thay thế ("*"),mà giúp ñỡ mở rộng chương trình chat có thể thực hiện một cách ña dạng.Ở ñây, *old*password* chỉ ra rằng,Samba sẽ chờ bất cứ dòng nào từ chương trình ñược chứa sau từ old như là password. Nhóm thứ hai,Samba sẽ gửi ngược lại cơ sở dữ liệu trong nhóm ñầu tiên tương ứng,bạn có thể nhìn thấy %o\n.Sự ñáp lời thông thường trong hai biểu tượng: giá trị %o tương ứng với mật khẩu cũ và \n là dòng kí tự mới.Nó sẽ ấn tượng hơn nếu bạn sử dụng kiểu cho mật khẩu cũ trong ñầu vào dạng chuẩn của chương trình thay ñổi mật khẩu và nhấn Enter. Tiếp theo là các nhóm khác mà chương trình sẽ gửi ngược lại.Bạn có thể tìm thấy các câu trả lời khác ñược gửi từ chương trình mật khẩu với các kí tự ñược liệt kê trong bảng 6.6 như sau: Table 6.6: Password Chat Response Characters Character Definition *

Zero or more occurrences of any character.

""

Allows you to include matching strings that contain spaces. Asterisks are still considered wildcards even inside of quotes, and you can represent a null response with empty quotes.

ðể có hiệu qủa hơn,bạn có thể sử dụng bảng 6.7 như sau: Table 6.7: Password Chat Send Characters Character Definition %o

The user's old password

%n

The user's new password

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

182

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 6.7: Password Chat Send Characters Character Definition \n

The linefeed character

\r

The carriage-return character

\t

The tab character

\s

A space

Ví dụ như,bạn có thể thay ñổi mật khẩu chat của bạn bằng cách ghi vào như sau. passwd chat = *new password* %n\n *new password* %n\n *success* Nếu như có gì ñó không ñúng,bạn có thể sử dụng chọn lựa passwd chat debug ñể ghi chép lại mọi thứ sảy ra trong password chat.ðấy là chọn lựa thuộc kiểu logic: [global] encrypted passwords = yes smb passwd file = /usr/local/samba/private/smbpasswd unix password sync = yes passwd chat debug = yes log level = 100

6.4.4 Các chọn lựa cấu hình mật khẩu Bảng 6.8 Table 6.8: Password Configuration Options Option

Parameters

Function

Default

Scop e

encrypt

boolean

Turns on

password

encrypted

s

passwords.

unix

boolean

If yes, Samba

password

updates the

sync

standard Unix

no

Global

no

Global

password database when a Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

183

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 6.8: Password Configuration Options Option

Parameters

Function

Default

Scop e

user changes his or her encrypted password. passwd

string (chat

Sets a sequence

chat

commands)

of commands

See earlier section on this option

Global

no

Global

that will be sent to the password program. passwd

boolean

Sends debug

chat

logs of the

debug

password-chang e process to the log files with a level of 100.

passwd

string (Unix

program

command)

Sets the program /bin/passwd %u to be used to

Global

change passwords. password level

numeric

Sets the number None of capital letter permutations to attempt when matching a client's password.

Global

update

boolean

If yes, Samba

Global

encrypted

no

updates the encrypted password file when a client connects to a

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

184

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 6.8: Password Configuration Options Option

Parameters

Function

Default

Scop e

share with a plaintext password. null

boolean

If yes, Samba

password

allows access for

s

users with null

no

Global

passwords. smb passwd file

string (fully-qualifie d pathname)

Specifies the name of the encrypted password file.

/usr/local/samba/private/smbpassw d

Global

hosts

string

Specifies the

None

Global

equiv

(fully-qualifie

name of a file that

d pathname)

contains hosts

None

Global

and users that can connect without using a password. use rhosts string (fully-qualifie d pathname)

Specifies the name of an . rhosts file that allows users to connect without using a password.

6.4.4.1 unix password sync Chọn lựa toàn cục unix password sync cho phép Samba cập nhật thông tin trên tập tin mật khẩu Unix khi người sử dụng thay ñổi mật khẩu của cá nhân mình.Mật khẩu ñã mã hoá Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

185

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

ñược lưu lại trong Samba server ở tập tin smbpasswd mà nằm trong /usr/local/samba/private như theo mặc ñịnh.Bạn có thể làm như sau: [global] unix password sync = yes Nếu như chọn lựa ñược thực hiện,Samba sẽ thay ñổi các mật khẩu mã hoá và cố gắng thay ñổi mật khẩu Unix bằng cách thay thế mật khẩu mới mà ñã chỉ ra bằng chọn lựa passwd program cho tên tài khoản.Chú ý,Samba không nhất thiết có quyền truy cập ñến mật khẩu chưa mã hoá cho mục ñích này,nhưng chương trình thay ñổi mật khẩu nhất thiết phải dưới tài khoản root.

6.4.4.2 encrypt passwords Chọn lựa toàn cục encrypt passwords chuyển ñổi Samba từ dạng mật khẩu nhìn thấy sang dạng mã hóa ñể nhận dạng.Mã hoá mật khẩu sẽ áp dụng cho clients nếu chọn lựa ñược lấy giá trị yes: encrypt passwords = yes Theo mặc ñịnh,Windows NT 4.0 với SP3 hoặc cao hơn và Windows 98 sẽ truyền mật khẩu mã hoá trên network.Nếu bạn thực hiện mã hoá mật khẩu,bạn phải có hiệu lực trong smbpasswd và cộng với tên tài khoản mà sẽ ñược công nhận với mật khẩu mã hóa.Nếu như nó không có mặt theo mặc ñịnh( /usr/local/samba/private/smbpasswd),bạn có thể lấy tên và sử dụng trong chọn lựa smb passwd file. Nếu bạn muốn,bạn có thể sử dụng chọn lựa update encrypted ñể làm cho Samba cập nhật ñến tập tin smbpasswd với các mật khẩu mã hóa tại mỗi thời ñiểm kết nối và cả các mật khẩu không mã hóa.

6.4.4.3 passwd program Chọn lựa passwd program dùng ñể chỉ ra chương trình trên Unix Samba server có thể sử dụng ñể cập nhật thông tin trên tập tin mật khẩu hệ thống khi mà mật khẩu mã hóa ñược cập nhật.ðấy là chọn lựa theo mặc ñịnh là passwd ,thường nằm trong catalog /bin.Còn tham biến %u ñược sử dụng ñể ñòi hỏi tên người sử dụng khi lệnh ñược thực thi.

6.4.4.4 passwd chat ðấy là chọn lựa chỉ ra một vài dòng gửi/trả lời của Unix chat script,mà sử dụng phụ trợ với chương trình thay ñổi mật khẩu trên Samba server. 186 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

6.4.4.5 passwd chat debug Nếu lấy giá trị là "yes",khi ấy chọn lựa toàn cục passwd chat debug sẽ ghi lại mọi thứ gửi ñi hoặc nhận ñược bởi Samba trong một passwd chat.Tất cả các I/O ñược thừa nhận bởi Samba qua password chat là gửi ñến Samba logs với cấp ñộ gỡ lỗi là 100.Nếu bạn muốn chỉ ra cấp ñộ ghi chép thông tin là 100.

6.4.4.6 password level Với SMB,mật khẩu không mã hóa ñược gửi bằng chữ hoa,giống như tên tài khoản ñã nói trước ñây.Có nhiều tài khoản Unix chọn mật khẩu với cả chữ hoa và chữ thường.Theo mặc ñịnh,Samba chỉ cố gắng thực hiện trên hoàn toàn các chữ thường trước chứ không phải là chữ hoa trước. Giống như username level, chọn lựa password level cũng có thể dùng các hoán vị quan trọng của mật khẩu với các chữ thường.Chọn lựa có giá trị là các số nguyên mà chỉ ra bao nhiêu chữ trong mật khẩu có thể là chữ hoa khi kết nối với share.Bạn có thể làm như sau: [global] password level = 3 Samba có thể cố gắng thực hiện các hoán vị trong mật khẩu nhiều nhất là ba chữ hoa.

6.4.4.7 update encrypted Chọn lựa update encrypted cho phép như là một site có thể dễ dàng lấy mật khẩu mã hóa từ mật khẩu chưa mã hóa.Bạn có thể kích hoạt nó như sau: [global] update encrypted = yes Cấu trúc này cho phép Samba tạo ra một phiên bản mã hoá cho mỗi mật khẩu của các tài khoản Unix trong smbpasswd khi họ ñịnh kết nối ñến share.Bạn phải có chọn lựa encrypt passwords lấy giá trị là no ñể chắc rằng clients sẽ gửi ñi mật khẩu chưa mã hóa ñến Samba server ñể cập nhật tập tin.Sau khi các clients ñã kết nối,bạn có thể thiết lập encrypted passwords = yes,ñể cho phép bạn sử dụng mật khẩu mã hóa.

6.4.4.8 null passwords

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

187

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chọn lựa này nói cho Samba biết có hoặc không cho phép truy cập vào share bằng null-passwords.Theo mặc ñịnh là no,tuy nhiên bạn có thể thiết lập lại như sau: null passwords = yes Chúng tôi khuyến khích bạn hãy cảnh giác khi sử dụng nó trừ khi bạn có một hệ thống bảo vệ an toàn.

6.4.4.9 smbpasswd Chọn lựa toàn cục này chỉ ra vị trí của cơ sở dữ liệu mật khẩu mã hóa.Theo mặc ñịnh là /usr/local/samba/private/smbpasswd.Bạn có thể thiết lập lại như sau: [global] smb passwd file = /etc/smbpasswd Vị trí này trong ví dụ là chung cho nhiều distributions RedHat Linux

6.4.4.10 hosts equiv Chọn lựa này chỉ ra tên tập tin truyền thống Unix host.equiv mà cho phép các hosts hoặc users có quyền truy cập lên share trừ khi có mật khẩu ñịnh trước.Bạn có thể chỉ ra vị trí của nó như sau: [global] hosts equiv = /etc/hosts.equiv Theo mặc ñịnh giá trị của chọn lựa là không chỉ ra bất cứ tập tin hosts.equiv.Bởi sử dụng nó có thể gâu nguy hiểm chi hệ thống.

6.4.4.11 use rhosts Chọn lựa này chỉ ra tên tập tin truyền thống Unix .rhosts mà sẽ cho phép các hosts ngoại lại truy cập lên share trừ khi có mật khẩu ñịnh sẵn.Bạn có thể sử dụng như sau: [global] use rhosts = /home/dave/.rhosts Theo mặc ñịnh giá trị của chọn lựa là không chỉ ra bất cứ tập tin .rhosts .Bởi sử dụng nó có thể gâu nguy hiểm chi hệ thống.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

188

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

6.5 Windows Domains Bây giờ bạn có thể thoải mái làm việc với tài khoản và mật khẩu trên Samba server,chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách cấu hình Samba thành primary domain controller cho Windows 95/98 và các máy NT. Quay trở lại với workgroup,Windows 95/98 cho phép mỗi bạn sử dụng tên tài khoản và mật khẩu trong mỗi lần ñăng nhập vào hệ thống.Có cả những người sử dụng trái phép với Windows 95/98.Nếu một tài khoản mới ñăng nhập,hệ thống sẽ yêu cầu mật khẩu mới và ñể xác nhận lại tài khoản một lần nữa.Cũng tại thời ñiểm ñấy,Windows 95/98 sẽ thử sử dụng mật khẩu mà bạn nhập vào ñể kết nối ñến các share khác. Domain logons,cũng giống như hệ thống Unix.ðể ñăng nhập vào domains,bạn phải có tài khoản và mật khẩu ñược xác nhận bởi hệ thống cơ sở dữ liệu PDC.Nếu mật khẩu có lỗi,người sử dụng sẽ ñược thông báo và sẽ không thể ñăng nhập ñược.Một ñiều nữa là:nếu bạn ñăng nhập thành công vào domain,bạn có thể truy cập ñến bất cứ share nào trên domains mà bạn có quyền hạn trừ khi phải bị xác nhận lại.

6.5.1 Cấu hình Samba cho Windows Domain Logons Nếu bạn muốn Samba ñóng vai trò như là Domain controller,hãy sử dụng các section sau ñể cấu hình Samba và các clients của bạn có quyền truy cập lên domains Nếu bạn muốn có thêm thông tin hãy ñọc thêm tập tin DOMAINS.TXT

6.5.1.1 Windows 95/98 clients Thiết lập Samba như là PDC cho Windows 95/98 là một cái gì ñấy xuống dốc.Bạn ñã tin chắc rằng cần ñiều ñó trên server và phải ñảm bảo là: 1. Samba chỉ là PDC cho workgroup hiện thời 2. Luôn sẵn sàng WINS server trên network,hoặc Samba hoặc Windows NT server(ðọc chương 7,in ấn và tên cho phép) 3. Samba sử dụng hệ thống bảo mật cho lớp User.Bạn không muốn sử dụng hệ thống bảo mật cho lớp Domain nếu Samba ñóng vai trò là PDC Bạn có thể bổ sung thêm các dòng sau vào tập tin cấu hình Samba như sau: [global] workgroup = SIMPLE domain logons = yes Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

189

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

# Chắc chắn sử dụng hệ thống bảo mật cho lớp User security = user # Chắc chắn rằng trở thành PDC os level = 34 local master = yes preferred master = yes domain master = yes Chọn lựa domain logons làm cho Samba có vai trò như là một Domain thay mặt cho các clients khác mà có yêu cầu ñối với nó.Tên của domain sẽ giống như tên của workgroup ñược liệt kêt trong tập tin cấu hình Samba.Theo ví dụ là SIMPLE Sau ñó bạn cần tạo ra một disk share non-writeable,non-public,non-browseable có tên là [netlogon] như sau: [netlogon] comment = The domain logon service path = /export/samba/logon public = no writeable = no browsable = no

6.5.1.2 Windows NT clients Nếu bạn có Windows NT clients trên hệ thống,thì ñây chính là một vài bước cần phải làm dưới Samba ñể nó co vai trò như là PDC Chú Ý: Bạn cần phải có phiên bản nhỏ nhất là Samba 2.1 ñể ñảm bảo PDC có ñầy ñủ các chức năng của Windows NT clients.Tại thời ñiểm của cuốn sách,Samba 2.0.5 là phiên bản cuối cùng,nhưng Samba 2.1 ñã có thể lấy ñược qua CVS download.Cách thức download có thể lấy tại Appendix E, Downloading Samba with CVS. Trước khi bạn ñảm bảo rằng Samba là PDC cho workgroup hiện thời và sử dụng chế ñộ bảo mật cho lớp User.Tuy nhiên,bạn phải chắc chắn rằng,Samba sử dụng mật khẩu mã hóa.Bạn có thể làm ñược ñiều ñó như sau: [global] workgroup = SIMPLE encrypted passwords = yes domain logons = yes Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

190

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

security = user

6.5.1.3 Tạo tài khoản tin cậy cho NT clients ðấy là bước dành riêng cho Windows NT clients.Tất cả các NT clients khi kết nối ñến PDC phải sử dụng một tài khoản tin cậy.Những tài khoản này cho phép máy có thể ñăng nhập vào PDC.Ở ñây,tài khoản tin cậy là một tài khoản của người sử dụng trên hệ thống.Chúng tôi sẽ sử dụng tài khoản Unix truyền thống ñể mô phỏng tài khoản tin cậy cho Samba server. Tên ñăng nhập của máy có tài khoản tin cậy là tên của máy cộng thêm vào dấu "$" ở sau nó.Ví dụ như,Windows NT có tên là chimaera,thì tài khoản ñăng nhập có tên là chimaera$.ðịnh hướng của mật khẩu cũng như tên của máy trong các kí tự thường.ðể làm một tài khoản tin cậy trên Samba server,bạn cần phải tạo ra một tài khoản Unix với tên máy thích hợp và cũng như là ñầu vào mật khẩu mã hóa trong cơ sở dữ liệu smbpasswd. Chúng ta cần phải soạn thảo lại tập tin /etc/passwd ñể có thể làm việc với tài khoản tin cậy.Tuy nhiên không cần phải tạo catalog home hoặc shell cho tài khoản.Chúng ta cần phải tạo ra một tài khoản giả như sau: chimaera$:*:1000:900:Trust Account:/dev/null:/dev/null Chú ý,chúng ta cũng có thể cấm khu vực mật khẩu bằng dấu "*".ðấy là vì Samba sẽ sử dụng nội dung của tập tin smbpasswd ñể thay thế cho mật khẩu và chúng tôi không muốn một người nào ñó sử dụng telnet với tài khoản này.Chỉ có một giá trị ñược sử dụng ở ñây là UID của tài khoản cho mật khẩu mã hóa(1000).Con số này như một sơ ñồ duy nhất ñến ñích ID trên NT server và không thể nào xung ñột với những nguồn ID khác. Tiếp theo bổ sung mật khẩu mã hóa bằng cách sử dụng smbpasswd như sau: # smbpasswd -a -m chimaera Added user chimaera$ Password changed for user chimaera$ Tham biến ñi kèm "-a" chỉ ra máy tài khoản tin cậy sẽ ñược tạo ra.Chương trình sẽ tự ñộng thiết lập mật khẩu mã hóa như là tên NetBios của máy bằng các chữ thường.Bạn không cần phải nhập nó.Khi bạn sử dụng lệnh này nhớ ñừng ñặt dấu "$" vào sau tên máy.Nó sẽ tự ñộng bổ sung vào.Những mật khẩu mã hóa mà ñược bổ sung vào sẽ ñược Samba sử dụng ñể ñăng nhập vào domain từ các NT clients.

6.5.2 Cấu hình Windows Client cho Domain Logons Khi bạn ñã có Samba như một domain logons,bạn cần phải thiết lập Windows clients ñể có thể ñăng nhập vào Domain. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

191

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

6.5.2.1 Windows 95/98 Với Windows 95/98,có thể sử dụng Network configuration dialog trong Windows Control Panel và chọn Properties cho "Client for Microsoft Networks".Tại ñiểm ñấy,bạn có thể nhìn thấy một khung hội thoại như hình 6.4.Hãy ñánh dấu vào "Logon to Windows Domain" và nhập vào tên workgroup như ñã liệt kê trong tập tin cấu hình Samba như là Windows NT Domain.Sau ñó kích OK và khởi ñộng lại máy tính.

Khi Windows khởi ñộng lại,bạn sẽ nhìn thấy bảng hội thoại ñăng nhập thông thường và bổ sung thêm mục cho domain.Tên của domain ñã có trong ñấy,bạn chỉ cần nhập mật khẩu vào và nhấn OK.Tại thời ñiểm ñó,Windows tìm kiếm PDC(Samba) mà có thể nhìn thấy,nếu như mật khẩu ăn khớp.Nếu như nó làm việc,rất tốt,bạn ñã thành công cấu hình Samba như là PDC cho Windows 95/98 và các clients ñã kết nối thành công.

6.5.2.2 Windows NT 4.0 ðể cấu hình Windows NT cho domain logons,hãy mở Network configuration dialog trong Windows NT Control Panel.Bảng ñầu tiên,bạn sẽ nhìn thấy bảng nhận dạng của máy.Hãy kích vào nút "change" và bạn nhìn thấy như hình 6.5.Bạn có thể chọn Windows NT client ñể trở thành thành viên của domain mà ñược chọn bởi nút radio "Member of".Tiếp theo ñó,là kiểu của domain mà bạn muốn client có thể ñăng nhập vào.Nó cũng như Workgroup,ñược Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

192

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

chỉ ra trong tập tin cấu hình Samba.ðừng chọn nút có tên là "Create a Computer Account in the Domain",Samba sẽ không làm việc bình thường với chức năng này.

Sau ñó kích OK,Windows sẽ ñưa ra cho bạn một hộp thoại nhỏ mời bạn ñăng nhập vào domain.Cũng tại lúc ñó,bạn sẽ cần phải khởi ñộng lại máy NT.Khi hệ thống khởi ñộng lại thành công,bạn cũng sẽ nhìn thấy một hộp thoại giống như trong Windows 95/98.Bạn có thể sử dụng tài khoản ñã có trên Samba server như trong cấu hình ñể có thể ñăng nhập.

6.5.3 Chọn lựa cho Domain Table 6.9: Windows 95/98 Domain Logon Options Option

Parameters

Function

Default Scope

domain

boolean

Indicates whether Windows domain

no

Global

None

Global

None

Global

logons

logons are to be used.

domain

string

Name of the file used to map Unix to

group map

(fully-qualified

Windows NT domain groups.

pathname) domain user string

Name of the file used to map Unix to

map

Windows NT domain users.

(fully-qualified pathname)

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

193

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 6.9: Windows 95/98 Domain Logon Options Option

Parameters

Function

Default Scope

local group

string

Name of the file used to map Unix to

None

Global

map

(fully-qualified

Windows NT local groups.

no

Share

pathname) revalidate

boolean

If yes, Samba forces users to authenticate themselves with each connection to a share.

6.5.3.1 domain logon ðây là chọn lựa của Samba cho phép domain logons như là PDC.Khi client thành công ñăng nhập vào domain,Samba sẽ hoàn trả lại client bằng chứng cho phép truy cập và share trên domain mà không cần phải hỏi lại PDC một lần nữa ñể xác nhận lại.Chú ý,Samba phải sử dụng hệ thống bảo mật cho lớp User và khi ñó PDC mới có thể ñảm nhận chức năng này.Thêm vào ñó,Windows sẽ phải ñợi một share [netlogon] tồn tại trên Samba server.

6.5.3.2 domain group map ðấy là chọn lựa chỉ ra vị trí của tập tin sơ ñồ ñể truyển ñổi tên nhóm domain Windows NT ñến tên nhóm Unix.Tập tin ñược ñặt trên Samba server: /usr/local/samba/private/groups.mapping Tập tin có một kiểu ñịnh dạng: UnixGroup = NTGroup Ví dụ như: admin = Administrative Nhóm Unix cần phải có hiệu lực trong tập tin /etc/group.Chọn lựa này làm việc bình thường với Windows NT clients

6.5.3.3 domain user map ðấy là chọn lựa chỉ ra vị trí của tập tin sơ ñồ ñể truyển ñổi tên tài khoản Unix ñến tên tài khoản của domain Windows NT.Tập tin ñược ñặt trên Samba server: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

194

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

/usr/local/samba/private/domainuser.mapping Tập tin có một kiểu ñịnh dạng UnixUsername = [\\Domain\\]NTUserName Ví dụ như: joe = Joseph Miller Tên của Unix cần phải có hiệu lực trong tập tin /etc/passwd.Chọn lựa này sẽ chỉ làm việc bình thường với Windows NT clients.

6.5.3.4 local group map ðấy là chọn lựa chỉ ra vị trí của tập tin sơ ñồ ñể truyển ñổi tên nhóm local Windows NT ñến tên nhóm Unix.Tên nhóm local bao gồm cả Administrators và Users.Tập tin ñược ñặt trên Samba server: /usr/local/samba/private/localgroup.mapping Kiểu ñịnh dạng như: UnixGroup = [BUILTIN\]NTGroup Ví dụ: root = BUILTIN\Administrators Chọn lựa này sẽ chỉ làm việc bình thường với Windows NT clients.

6.5.3.5 revalidate ðấy là chọn lựa cho lớp share,sẽ chỉ cho Samba cách xác ñịnh tài khoản mỗi khi chúng kết nối ñến share khác trên một máy,không có hệ thống bảo mật chính ñặt trên Samba server.Thông thường,giá trị mặc ñịnh là no,cho phép những người sử dụng tin tưởng là họ ñã thành công xác ñịnh chính bản thân mình.Bạn có thể thay ñổi như sau: revalidate = yes Bạn có thể sử dụng nó ñể tăng thêm tính bảo mật cho hệ thống.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

195

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

6.6 Logon Script Samba cho phép thực thi những Windows Logon Script,như là (.BAT hoặc .CMD) là những tập tin thực thi cho client khi người sử dụng ñăng nhập trên Windows domains.Chú ý,những script này ñược lưu trữ trên Unix,nhưng có thể truyền tải ñến các clients qua network và thực thi nó cho các tài khoản khi ñăng nhập.Những script này ñóng vai trò như là một cấu hình ñộng ñể ñăng nhập vào domain trên network khi cần thiết. Nếu bạn muốn có nhiều thông tin hơn về lệnh NET,chúng tôi khuyến khích bạn nên ñọc cuốn sách Windows NT in a Nutshell, Windows 95 in a Nutshell, and Windows 98 in a Nutshell.của O'Reilly. Bạn có thể chỉ cho Samba cách sử dụng logon script với chọn lựa logon script như sau: [global] domain logons = yes security = user workgroup = SIMPLE os level = 34 local master = yes preferred master = yes domain master = yes logon script = %U.bat [netlogon] comment = The domain logon service path = /export/samba/logon public = no writeable = no browsable = no chú ý,ví dụ này sử dụng tham biến %U,mà sẽ chỉ rõ cơ sở script cho tài khoản khi ñăng nhập.Những script này có thể cá nhân hóa cấu hình cho từng tài khoản hoặc clients Mỗi logon scripts phải ñược lưu lại trong hệ thống dữ liệu share [netlogon],ví dụ như,nếu cơ sở share [netlogon] là /export/samba/logon và logon script là "jeff.bat",thì tập tin cần phải ở vị trí /export/samba/logon/jeff.bat. Khi mà người sử dụng ñăng nhập,nội dung của script sẽ ñược thực thi,và bất cứ thông tin ñầu ra của script ñược tạo ra như một hộp MS-DOS. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

196

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

ðây là ví dụ của logon script ñược thiết lập tại thời ñiểm hiện tại trên Samba server và sơ ñồ ñến hai ñĩa qua mạng h và i là những share ñặc biệt trên server: #

Reset the current time to that shown by the server.

# We must have the "time server = yes" option in the #

smb.conf for this to work.

echo Setting Current Time... net time \\hydra /set /yes #

Here we map network drives to shares on the Samba

#

server

echo Mapping Network Drives to Samba Server Hydra... net use h: \\hydra\data net use i: \\hydra\network

6.6.1 Profiles tự do(Roaming profiles) Trong Windows 95/NT,mỗi một tài khoản có một profile cá nhân riêng.Mỗi profiles bao gồm như là:ðịnh dạng desktop,các ứng dụng trên startmenu,phông nền và các thứ khác nữa.Nếu như profile ñược lưu trữ trên các local disk,nó gọi là "local profile",từ ñó mỗi trường sử dụng như trên một máy.Nếu như profile lưu trữ trên server,bạn có thể tải nó ñến bất cứ máy client nào và ñang kết nối với server.Sau ñó gọi roaming profile bởi vì người sử dụng có thể tự do từ máy này sang máy khác mà sử dụng vẫn chỉ profile ñấy.Bạn có thể nhìn thấy như hình 6.6:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

197

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Samba sẽ chỉ ra roaming profiles nếu nó ñược cấu hình cho domain logons và bạn có thể thiết lập logon path ñến catalog home của tài khoản và logon home ñến catalog con của catalog home của tài khoản ñể lưu trữ profile.Ví dụ như: [global] domain logons = yes security = user workgroup = SIMPLE os level = 34 local master = yes preferred master = yes domain master = yes logon home = \\%N\%U logon path = \\%N\%U\profile Từ phiên bản Samba 2.0.6 cho phép các máy Windows 9x lưu trữ profile trên các share riêng lẻ,nhưng ngăn cản clients từ cấu hình logon path của chúng cần phải lấy catalog ñã mounted như "net use/home".Phiên bản 2.0.6 làm việc bình thường. Vào lúc ban ñầu ñăng nhập,Windows clients sẽ tạo ra tập tin user.dat hoặc ntuser.dat-phụ thuộc vào hệ thống ñang sử dụng.Clients có thể gửi lên nội dung của desktop,Start Menu,Network Neighborhood,và nhiều thứ khác .Khi người sử dụng ñăng nhập,những thông tin này sẽ ñược tải về từ server và kích hoạt cho các máy clients.Khi chúng thoát khỏi server,những thông tin này lại ñược gửi lên server một lần nữa ñể cập nhật thông tin cho lần ñăng nhập tiếp theo.Bạn có thể nhìn thấy như sau: # ls -al total 321 drwxrwxr-x

9 root

simple

Jul 21 20:44 .

drwxrwxr-x

4 root

simple

Jul 22 14:32 ..

drwxrwx---

3 fred develope

Jul 12 07:15 Application Data

drwxrwx--drwxrwx---

3 fred develope 2 fred develope

Jul 12 07:15 Start Menu Jul 12 07:15 cookies

drwxrwx---

2 fred develope

Jul 12 07:15 desktop

drwxrwx---

7 fred develope

Jul 12 07:15 history

drwxrwx---

2 fred develope

Jul 12 07:15 nethood

drwxrwx---

2 fred develope

Jul 19 21:05 recent

-rw------- 1 fred develope Jul 21 21:59 user.dat 198 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Tập tin user.dat ñược tạo ra tự ñộng bởi Windows như là tập tin cấu hình nhị phân.Chúng có thể ñược soạn thảo lại bằng chương trình Profile Editor trên Windows clients,nhưng có thể có một vài cái gì ñấy không khớp nhau.Samba có thể làm việc với chúng một cách bình thường ñối với các clients NT 5.0 Beta.

6.6.2 Uỷ thác Profiles(Mandatory profiles) Bạn có thể có mandatory profiles.Ví dụ như,với một mandatory profiles,nếu người sử dụng bổ sung một lệnh vào StartMenu vào thứ ba,nó sẽ chạy ñược khi người ñó ñăng nhập lại vào thứ tư. mandatory profiles tương tự như tập tin user.dat mà có thể ñổi tên thành user.man và thiết lập quyền hạn read-only trên server Unix.Nếu một administrator muốn tạo một cấu hình ổn ñịnh,có thể làm như sau: 1. Tạo một catalog với quyền hạn read-only trên Samba server 2. Thiết lập chọn lựa logon path trong tập tin smb.conf ñến catalog ñấy 3. Logon như người sử dụng từ Windows 95/98 ñến các clients cư trú trên ñó 4. ðổi tên kết quả user.dat thành user.man 5. Làm cho catalog và nội dung trong nó có quyền hạn read-only

6.6.3 Chọn lựa của Logon Script Table 6.10: Logon Script Options Option

Parameters

Function

Default

Scope

logon

string (DOS path)

Name of DOS/NT batch file

None

Global

logon

string (UNC server

Location of roaming profile for

\\%N\%U\profile Global

path

and share name)

user

logon

string (drive letter)

Specifies the logon drive for a

script

drive

Z:

Global

\\%N\%U

Global

home directory (NT only)

logon

string (UNC server

Specifies a location for home

home

and share name)

directories for clients logging on to the domain

6.6.3.1 logon script ðây là chọn lựa chỉ ra một Windows Script .BAT hoặc .CMD mà sẽ ñược thực hiện trên clients khi người sử dụng ñăng nhập vào domain.Mỗi một logon script ñược lữu trữ tại cở Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

199

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

sở của share [netlogon](ñọc section 6.5.1).Chọn lựa này yêu cầu tham biến %U hoặc %m(sử dụng NetBios name) ñể chỉ ra các script ñặc biệt.Ví dụ như: logon script = %U.bat Sẽ thực thi một script trên tên tài khoản ñặt trong cơ sở dữ liệu của share [netlogon].Nếu tài khoản là fred và ñường dẫn của share [netlogon] chỉ ñến /export/samba/netlogin, thì script ñược chỉ ra là /export/samba/netlogin/fred.bat.Bởi vì có những script ñược tải về từ các client và thực thi trên Windows,chúng phải phù hợp với ñịnh dạng kiểu DOS carriage-return/line ñược cung cấp các kí tự có trong Unix carriage returns.

6.6.3.2 logon path ðấy là chọn lựa chỉ ra vị trí cho roaming profiles.Khi mà người sử dụng ñăng nhập,roaming profiles sẽ ñược tải về từ server ñến client và kích hoạt cho người sử dụng ñể ñăng nhập.Khi mà thoát khỏi domain,những thông tin này sẽ ñược gửi ngược lại server ñể cập nhật lại cho lần ñăng nhập tiếp theo. ðể an toàn hơn,hãy tạo ra các share riêng lẻ lưu trữ các profile: logon path = \\hydra\profile\%U

6.6.3.3 logon drive ðấy là chọn lựa chỉ ra drive trên một NT client mà catalog home ñược chỉ ra trong trọn lựa logon home.Chú ý,chọn lựa sẽ chỉ làm việc với Windows NT client. logon home = I: Bạn nên luôn sử dụng các drive letter mà không xung ñột vớu các drives khác trên máy.Theo mặc ñịnh,Z: là một chọn lựa tốt,nó cách xa vị trí của A:,B:,...

6.6.3.4 logon home ðấy là chọn lựa chỉ ra vị trí của catalog home của tài khoản cho lệnh DOS NET.Ví dụ,ñể chỉ ra catalog home như là share trên Samba server như sau: logon home = \\hydra\%U Chú ý,công việc này rất tốt cho dịch vụ [home],kể cả bất cứ catalog nào mà bạn muốn.Một vài catalog có thể thiết lập ñược hình ảnh với logon script sử dụng lệnh như sau: NET USE I: /HOME

6.6.4 Các Scripts kết nối khác Sau khi thành công kết nối ñến Samba share,bạn muốn Samba server chuẩn bị thực thi một 200 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

chương trình ở bên trong share ñể sử dụng.Samba cho phép thực thi các script trước khi và sau khi một ai ñó kết nối ñến share.Bạn không cần sử dụng Windows Domain ñể làm ñiều này.Bảng 6.11 cho bạn một số thông tin về các thiết lập công việc cho người sử dụng: Table 6.11: Connection Script Options Option

Parameters

Function

Default Scope

root

string (Unix

Sets a command to run as root, before

None

Share

preexec

command)

connecting to the share.

preexec

string (Unix

Sets a Unix command to run as the user

None

Share

(exec)

command)

before connecting to the share.

postexec

string (Unix command)

Sets a Unix command to run as the user after disconnecting from the share.

None

Share

root

string (Unix

Sets a Unix command to run as root after

None

Share

postexec

command)

disconnecting from the share.

6.6.4.1 root preexec Bước ñầu tiên trong lênh logon là gọi root preexec.ðấy là chọn lựa chỉ ra lệnh Unix cũng như giá trị của nó sẽ thực thi như là root trước bất cứ kết nối nào ñến share ñược hoàn thành.Ví dụ,root preexec có thể sử dụng ñể mount CD-ROM cho share và biến chúng thành các giá trị cho clients,hoặc có thể tạo ra các catalog cần thiết.Nhưng chọn lựa no root preexec sẽ không chỉ ra hành ñộng nào hết.Bạn có thể làm như sau: [homes] browseable = no writeable = yes root preexec = /etc/mount /dev/cdrom2 Chú ý,lệnh này sẽ chạy như root,nó có liên quan ñến vấn ñề an toàn cho hệ thống,ñừng nên lạm dụng lệnh này quá nhiều.

6.6.4.2 preexec Chọn lựa còn có gọi là exec,dùng ñể thực hiện trước khi logon.Nó là một lệnh thực thi thông thường bởi Samba như là ñược chỉ ra bởi tham biến %u.Ví dụ như sau:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

201

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[homes] preexec = echo "%u connected to %S from %m (%I)\" >>/tmp/.log

6.6.4.3 postexec Một vài người sử dụng ngưng kết nối từ share,lệnh ñược chỉ ra với postexec sẽ thực thi như tài khoản trên Samba server ñể làm bất cứ công việc dọn dẹp cần thiết nào.ðấy là chọn lựa về cơ bản giống như chọn lựa preexec.Tuy nhiên phải nhớ rằng,lệnh thực thi như tài khoản bằng tham biến %u và bất cứ thông tin này gửi theo kiểu output truyền thống sẽ bị bỏ qua.

6.6.4.4 root postexec Sau chọn lựa postexec,thì lệnh root postexec sẽ thực thi nếu như nó ñược chỉ ra.ðấy là một chọn lựa chỉ ra một lệnh Unix và các giá trị của nó sẽ chạy như là tài khoản root trước khi ngưng kết nối từ share.

6.6.5 Làm việc với NIS và NFS Cuối cùng,Samba có khả năng làm việc với NIS và NIS+.Nếu có nhiều hơn một tập tin trên server,Samba sẽ chạy lần lượt chúng.Nó muốn có các SMB clients kết nối ñến server chủ nhân của các disk hiện tại là nhà ở của các tài khoản.ðó không phải là ý kiến tốt ñối với các tập tin qua network trên vỉa NFS ñến Samba server,chỉ có gửi lại qua network ñến các client vỉa SMB. ðấy là một cặp chọn lựa chỉ cho Samba rằng NIS biết tên thực của server và chỉ ra thông tin hiện thực mà NIS chứa ñựng Table 6.12: NIS Options Option

Parameters

Function

Default Scope

nis

boolean

If yes, use NIS instead of /etc/passwd to

no

homedir

Global

look up the path of a user's home directory

homedir

string (NIS map

Sets the NIS map to use to look up a user's None

map

name)

home directory

6.6.5.1 nis homedir và homedir map Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

202

Global

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chọn lựa nis homedir và homedir map options cho Samba server trên site network nơi mà catalog home Unix ñã ñược chuẩn bị sử dụng NFS ñể tự ñộng mout và NIS(Yellow Pages) Chọn lựa nis homedir chỉ ra catalog home server cho người sử dụng cần nhìn thấy trong NIS.Chọn lựa homedir map sẽ nói Samba biết rằng NIS map ñược nhìn thấy cho server mà có catalog home của tài khoản.Server cần thành Samba server,ñể cho client có thể thực hiện một kết nối SMB ñến nó và những Samba server khác cần cài ñặt NIS cũng có thể nhìn thấy nó. Ví dụ,nếu như tài khoản joe hỏi cho share có tên là [joe] và chọn lựa nis homedir có giá trị là yes,Samba sẽ nhìn vào tập tin ñược chỉ ra bởi chọn lựa homedir map hoặc một catalog home cho joe.Nếu như tìm thấy,Samba sẽ lập lại kết nối tên máy ñến client.Client cũng sẽ cố gắng kết nối ñến máy và lấy share từ ñấy.ðể thực hiện NIS lookup như sau: [globals] nis homedir = yes homedir map = amd.map

7. In ấn và tên ñược cho phép Trong phần này Samba có hai vấn ñề chính:Thiết lập máy in với Samba server và cấu hình Samba ñể sử dụng hoặc trở thành WINS Server(Windows Internet Name Service).Samba cho phép máy clients gửi tài liệu ñến máy in kết nối qua Samba server.Thêm vào ñó,Samba còn cho phép bạn có thể in ấn với các tài liệu Unix ñến máy in trên Windows.

7.1 Gửi yêu cầu in ấn ñến Samba Một máy in ñược gắn với một Samba server sẽ ñược hiện ra trong danh sách share cho phép trên Network Neighborhood.Nếu như máy ín ñược ñăng kí trên máy client và client ñã cài ñặt driver cho máy in,khi ấy client có thể dễ dàng gửi yêu cầu in ấn ñến máy in có trong Samba server như hình 7.1. ðể quản lý máy in với Samba,bạn cần phải hiểu các tiến trình cơ bản ñể in ấn trên network.Gửi ñi nhiệm vụ in ấn ñến máy in trên Samba server có 4 bước sau: 1. Mở và xác nhận kết nối ñến máy in share 2. Sao chép tập tin trên network Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

203

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

3. ðóng kết nối 4. In ấn và xoá ñi tập tin ñã sao chép Hình 7.1

Khi mà nhiệm vụ in ấn thành công trên Samba server,dữ liệu in ấn thời gian sẽ ñược ghi lên catalog mà ñược ñịnh ra trong chọn lựa path trên share printer.Samba sẽ thực hiện lệnh print Unix ñể gửi các dữ liệu cần in ñến máy in.Bạn có thể sử dụng tài khoản guest tùy vào cách cấu hình share.

7.1.1 Lệnh in ấn(Print Commands) ðể in ấn tài liệu,bạn cần phải nói cho Samba biết lệnh nào cần in và xóa một tập tin.Trên Linux lệnh như sau: lpr -r -Pprinter file Nó sẽ nói lpr sao chép tài liệu ñến khu vực spool,thường là /var/spool,truy tìm tên của máy in trong tập tin cấu hình(/etc/printcap),và giải thích quy tắc kiểm soát nó tìm những quyết ñịnh về các tiến trình trên dữ liệu và các thiết bị vật lý gửi ñến nó.Chú ý,bởi vì tham biến -r có mặt,nên tập tin sẽ bị xóa ñi sau khi quá trình in ấn thành công.Tuy nhiên,tập tin lưu trữ trên server bị xóa còn tập tin gốc trên client không hề bị ảnh hưởng. Linux sử dụng kiểu Berkeley (BSD) ñể in ấn như sau: lp -dprinter -s file; rm file

7.1.2 Các giá trị của quá trình in ấn Table 7.1: Printing Variables Variable Definition %s

The full pathname of the file on the Samba server to be printed

%f

The name of the file itself (without the preceding path) on the Samba server to be

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

204

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 7.1: Printing Variables Variable Definition printed %p

The name of the Unix printer to use

%j

The number of the print job (for use with lprm, lppause, and lpresume)

7.1.3 Cấu hình tối thiểu cho in ấn Giả sử chúng ta có hệ thống Linux và có máy in tên là lp ñược liệt kê trong tập tin quyền hạn máy in,ñược bổ sung vào tập tin smb.conf sẽ làm công việc in ấn qua mạng như sau: [printer1] printable = yes print command = /usr/bin/lpr -r %s printer = lp printing = BSD read only = yes guest ok = yes Cấu hình này sẽ cho phép mọi người gửi dữ liệu ñến máy in,chúng ta có thể thay ñổi chúng về sau.Tại thời ñiểm này,cái quan trọng cần hiểu là giá trị %sS trong chọn lựa print command sẽ ñược thay thế tên của của tập tin ñến máy in khi Samba thực hiện hoàn tất lệnh.Thay ñổi print command sẽ làm ngược lại phong cách ñặc thù của máy Unix chỉ ñặt vào bên trong của chọn lựa print command với các lệnh nào mà cần thiết cho hệ thống và thay ñổi mục tiêu của chọn lựa printing.Hãy xem dưới ñây: print command = lp -d%p -s %s; rm %s Tham biến %p ñịnh ra tên của máy in,trong khi tham biến %s lại quyết ñịnh tên của tập tin.Sau ñó bạn có thể thay ñổi chọn lựa printing ñể thay thế rằng bạn ñang sử dụng kiểu hệ thống System V: printing = SYSV Nếu bạn sử dụng hệ thống bảo mật cho lớp share,sẽ mang lại sự chú ý ñặc biệt cho tài khoản guest bằng Samba.ðặc thù của cấu hình là nobody,có thể không cho phép in ấn trên hệ thống.Nếu ñiều ñó sảy ra trên hệ thống của bạn,thì cần phải thay thế chọn lựa guest account dưới share printing bằng cách chỉ ra các tài khoản có quyền hạn.Thông thường,với Samba họ sử dụng tài khoản ftp,mà thường ñược tiền cấu hình ñến chế ñộ không nguy hiểm thay thế cho tài khoản guest.Bạn có thể sử dụng như sau: guest account = ftp Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

205

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Một vấn ñề chung khác nảy sinh ñó là nhiều clients cần yêu cầu in ấn và gửi ñến Samba server.Samba sẽ không từ chối một tài liệu từ khi bắt ñầu gửi ñến một share printer ñang bận.Do ñó Samba cần có khả năng truyền ñạt không chỉ có trạng thái của tập nhiệm vụ in ấn hiện thời mà ngay cả những tài liệu hiện thời ñang chờ ñợi ñể có thể in ấn.Samba cũng sẵn sàng cho các client có khả năng tam dừng công việc in ấn,yêu cầu in ấn lại,hủy bỏ nhiệm vụ in ấn.Chúng có dạng như sau: 1. lpq command 2. lprm command 3. lppause command 4. lpresume command ðây là một vài ñiều quan trọng cần nhớ về share printing 1. Bạn phải ñặt printable = yes trên tất cả các share([printers]),mà Samba biết chúng là những share printers.Nếu bạn quyên,shares sẽ không ñược sử dụng ñể in ấn và sẽ ñược thay thế như là disk share 2. Nếu bạn thiết lập chọn lựa cấu hình path trong section printer,khi ñó bất cứ tập tin nào ñược gửi ñến printers sẽ ñược sao chép ñến catalog mà bạn chỉ ra ñể thay thế cho vị trí theo ngầm ñịnh là /tmp.Nhiều administrators sử dụng /var/spool hoặc những catalog khác ñể thay thế. 3. Chọn lựa read-only ñược bỏ qua cho share printers 4. Nếu bạn thiết lập guest ok = yes trên share printer và Samba ñược cấu hình với hệ thống bảo mật cho lớp share,nó sẽ cho phép bất cứ ai gửi dữ liệu ñến printer như tài khoản guest Sử dụng một hoặc nhiều máy Samba như printers server sẽ giúp bạn có một hệ thống giao dịch tốt trong LAN của bạn.Bạn có thể dễ ràng phân chia các tài nguyên máy in,hạn chế ñến số lượng thành viên của công sở,có thể duy trì hoạt ñộng của máy in trong nhà băng cho tất cả mọi người.Thêm vào ñó,bạn có thể thu hẹp máy in ñến mức nhỏ hơn bằng cách chỉ ra giá trị thực cho chọn lựa valid users ñể ñịnh hướng cho share: [deskjet] printable = yes path = /var/spool/samba/print valid users = gail sam

7.1.4 Share [Printers] Chương 4,Disk Share, ñã giới thiệu ngắn gọn về [printers] ñó là một share ñặc biệt ñược tạo ra một các tự ñộng cho dịch vụ in ấn.Nếu bạn tạo ra một share có tên là [printers] trong tập tin cấu hình,Samba sẽ tự ñộng ñọc các trữ lượng có bên trong tập tin máy in của bạn và tạo ra các share printing cho mỗi máy in có mặt trong tập tin.Ví dụ,nếu Samba server có các Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

206

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

máy in là lp,pcl,ps ,Samba sẽ chuẩn bị sẵn ba share printers với tên như thế cùng với những chọn lựa cấu hình cho chúng. Nhắc lại rằng,Samba tuân theo các quy tắc sau khi mà một client yêu cầu share không ñược tạo qua tập tin smb.conf: 1. Nếu như tên của share hợp lý và tên tài khoản có mặt trong tập tin mật khẩu hệ thống và share [homes] cũng tồn tại,một share mới sẽ ñược tạo ra với tên của tài khoản và sử dụng các giá trị có trong [homes] và section [global] 2. Nếu như tên của máy in khớp với tên trong tập tin kiểm soát máy in trên hệ thống,và section [printers] cũng có tồn tại,một share mới sẽ ñược tạo ra với tên của máy in và lam việc với những giá trị lấy trong section [printers](Giá trị trong section [global] không áp dụng ở ñây) 3. Không cái nào thành công,Samba sẽ quan sát một default service share.Nếu như không tìm thấy,nó sẽ thông báo lỗi. ðây là một ví dụ [printers] share trên hệ thống Linux(BSD).Một vài chọn lựa là ngầm ñịnh,tuy nhiên chúng ta vẫn liệt kê chúng: [global] printing = BSD print command = /usr/bin/lpr -P%p -r %s printcap file = /etc/printcap min print space = 2000 [printers] path = /usr/spool/public printable = true guest ok = true guest account = pcguest Bổ sung thêm,chúng ta tạo ra một share [printers] cho mỗi máy in trên hệ thống.Catalog spool tam thời ñược chỉ ra theo ñường dẫn /usr/spool/public.

7.1.5 Kiểm tra in ấn ðây là cách kiểm tra in ấn từ Samba server.ðầu tiên thực thi chương trình testparm trên Samba server ñể thử nghiệm nội dung tập tin cấu hình mà chứa bên trong share print,như ñã làm ở chương 2,cài ñặt Samba trên hệ thống Unix.ðiều này sẽ nói với bạn nếu như có vấn ñề gì ñó nẩy sinh với tập tin cấu hình.Ví dụ như dưới ñây: # testparm Load smb config files from /usr/local/samba/lib/smb.conf 207 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Processing configuration file "/usr/local/samba/lib/smb.conf" Processing section "[global]" Processing section "[homes]" Processing section "[data]" Processing section "[printers]" No path in service printers - using /tmp Loaded services file OK. Press enter to see a dump of your service definitions Global parameters: load printers: Yes printcap name: /etc/printcap Default service parameters: guest account: ftp min print space: 0 print command: lpr -r -P%p %s lpq command: lpq -P%p lprm command: lprm -P%p %j lppause command: lpresume command: Service parameters [printers]: path: /tmp print ok: Yes read only: true public: true Tiếp theo,hãy gọi lệnh testprns pritername.ðấy là một chương trình kiểm tra lại tên máy in ñã chỉ ra trong tập tin máy in trên hệ thống của bạn.Nếu như tập tin printcap không ñược ñặt ở vị trí thông thường,bạn có thể chỉ ra tên ñầy ñủ của nó bằng tham biến thứ hai với lệnh testprns như sau: # testprns lp /etc/printcap Looking for printer lp in printcap file /etc/printcap Printer name lp is valid. Tiếp theo,ñăng nhập như guest và chuyển ñến catalog spool,và chắc chắn rằng bạn cũng sẽ có thể sử dụng in ấn như lệnh testparm sẽ chỉ dẫn cho Samba. Cuối cùng,in ấn một vài thứ từ Samba server trên vỉa smbclient,nếu như sảy ra các ñiều sau:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

208

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Tài liệu cần in có mặt trên catalog spool Samba như theo ñường dẫn Nhiệm vụ in ấn cần ñược hiển thị trong catalog spool cần in của hệ thống Nhiệm vụ sẽ bị cấm hiện ra từ catalog spool mà Samba ñang sử dụng Nếu như smbclient không thể in ñược,bạn có thể yêu thiết lập lại chọn lựa print command từ hệ thống gỡ lỗi thông tin. print command = /bin/cat %s >>/tmp/printlog; rm %s hoặc print command = echo "printed %s on %p" >>/tmp/printlog Một vấn ñề chung với cấu hình máy in Samba là quên tên ñường dẫn ñầy ñủ chi lệnh;lệnh ñơn thuần thường có thể không làm việc bởi vì ñường dẫn của tài khoản Guest không chứa ñầy ñủ chúng.

7.1.6 Thiết lập và Thử nghiệm một Windows Client Bây giờ Samba ñưa ra khả năng làm việc với máy in.Bạn cần thiết lập nó trên một Windows Client.Hay xem Samba server trên Network Neighborhood .Nó hiển thị mọi máy in mà có thể ñược.Hãy xem hình 7.1,chúng ta nhìn thấy máy in có tên là lp. Tiếp theo,bạn cần có Windows client có thể công nhận máy in ñó.Nhấn kép lên biểu tượng máy in ñể bắt ñầu.Nếu bạn cố gắng với máy in mà không có driver,Windows sẽ hỏi bạn nếu bạn muốn hiển thị trợ giúp của hệ thống.Nếu chọn yes,sẽ mở ra Printer Wizard. Bước ñầu tiên mà wizard sẽ hỏi bạn là bạn có cần in ấn từ DOS hay không.Giả sử bạn không muốn và nhấn NO ,sau ñó chọn Next ñể tiến ñến tập hợp các model như hình 7.2:

Trong bảng bảng hội thoại này bạn có thể nhìn thấy danh sách các hãng sản xuất và các loại model máy in thông dụng nhất.Nếu bạn không nhìn thấy loại máy in của bạn trên danh sách,nhưng bạn biết nó là máy in PostScript,hãy chọn Apple như là hãng sản xuất và model máy in là Apple LaserWriter.Nếu bạn ñã có sẵn một máy in PostScript,hệ thống sẽ hỏi bạn về sự thay thế hoặc giữ nguyên driver ñã có.Nếu bạn muốn thay thế nó cho một cái mới,bạn có thể làm một máy in khác hỏng.Chúng tôi khuyến khích bạn nên giữ các driver cho các máy in ñã tồn tại trên máy ñể chúng có thể làm việc một cách thông thường. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

209

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Printer Wizard sẽ hỏi bạn tên của máy in.Hình 7.3 như ví dụ ở ñây,nơi mà tên theo mặc ñịnh là máy in laserwriter thứ hai.Ở ñây bạn ñổi tên nó từ Apple Laserwriter(Copy 2) thành "PS on Samba server".Tuy nhiên bạn có thể thay ñổi nó tuy theo ý thích:

Cuối cùng,Printer Wizard sẽ hỏi bạn có muốn thử nghiệm in một trang văn bản nào ñó không.Chọn Yes nếu như bạn muốn,bạn sẽ nhìn thấy thông báo như hình 7.4:

Nếu như in thử nghiệm không thành công,hãy kích vào no như trong hình 7.4 và Printer Wizard sẽ hỏi bạn về các bươc gỡ lỗi.Nếu tất cả ổn thoả,cấu hình thiết lập thành công.Máy in từ xa bây giờ có thể làm việc bình thường trên PC của bạn.

7.1.7 Tự ñộng thiết lập driver máy in Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

210

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Như ñã nói về cách cấu hình driver máy in cho hệ thống Windows.Như một administrators hệ thống,bạn không thể luôn tin rằng,những người sử dụng có thể làm việc mà không gặp lỗi.Thật may mắn,bạn có thể hỏi Samba vể khả năng tự ñộng thiết lập driver máy in cho những máy in ñã chỉ ra. Samba có ba chọn lựa mà có thể sử dụng ñể tự ñộng xác ñịnh driver máy in cho clients người mà kết nối ñến server trong những thời ñiểm ñầu tiên.ðó là printer driver, printer driver file, and printer driver location.ðấy là những section khi sử dụng sẽ giúp ñỡ bạn bỏ qua những hội thoại về hãng sản xuất máy in(Manufacturer dialog) trong mục Add Printer Wizard như trên. ðể có thêm thông tin,bạn có thể nhìn thấy tập tin PRINTER_DRIVER.TXT trong distributions Samba. Có bốn bước cơ bản sau: 1. Cài ñặt driver cho máy in trên Windows Client(Máy in có thể không cần kết nối) 2. Tạo ra một máy in ñịnh rõ tập tin từ những thông tin trên Windows 3. Tạo ra share PRINTER$ nơi mà chứa các tập tin drivers có thể ñược 4. Soạn thảo lại tập tin cấu hình Samba cho phù hợp

7.1.7.1 Cài ñặt drivers trên Windows clients Hình 7.5

ðầu tiên hãy ñi ñến Printers trong My Computer và nhấn kép lên biểu tượng Add Printer như hình 7.5

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

211

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Tại lúc ñó,bạn có thể nhìn thấy bảng hội thoại Add Printer Wizard và hãy chọn hãng sản xuất cũng như model mà bạn có.Nếu như nó hỏi bạn có muốn in từ DOS,hãy trả lời NO.Windows sẽ tải driver cho máy in từ ñĩa CD-ROM nếu cần thiết và sẽ hỏi bạn có muốn in thử không.Hãy trả lời không và ñóng bảng hội thoại Add Printer Wizard .

7.1.7.2 Tạo tập tin ñịnh dạng máy in Bạn có thể tạo ra tập tin ñịnh dạng máy in bằng cách sử dụng script make_ printerdef trong catalog /usr/local/samba/bin.ðể sử dụng script này,bạn cần phải sao chép bốn tập tin sau từ Windows client.(Dưới Windows 95 client có thể chỉ có hai tập tin) C:\WINDOWS\INF\MSPRINT.INF C:\WINDOWS\INF\MSPRINT2.INF C:\WINDOWS\INF\MSPRINT3.INF C:\WINDOWS\INF\MSPRINT4.INF Nếu bạn có bốn tập tin,bạn có thể tạo ra tập tin ñịnh dạng máy in sử dụng những driver máy in thích hợp riêng biệt và những tập tin .INF của nó.Nếu driver máy in bắt ñầu từ A-K,sử dụng một trong hai MSPRINT.INF file hoặc MSPRINT3.INF file.Nếu bắt ñầu với L-Z,sử dụng một trong hai MSPRINT2.INF file hoặc MSPRINT4.INF file.Bạn có thể cần ñến grep ñể nhìn thấy những driver ñặc biệt trong mỗi tập tin.Như ví dụ sau,ñể tạo ra tập tin ñịnh dạng máy in HP DeskJet 560C có trong tập tin MSPRINT3.INF như sau: $grep "HP DeskJet 560C Printer" MSPRINT.INF MSPRINT3.INF MSPRINT3.INF: "HP DeskJet 560C Printer"=DESKJETC.DRV,HP_DeskJet_ ... $make_printerdef MSPRINT3.INF "HP DeskJet 560C Printer" >printers.def FOUND:DESKJETC.DRV End of section found CopyFiles: DESKJETC,COLOR_DESKJETC Datasection: (null) Datafile: DESKJETC.DRV Driverfile: DESKJETC.DRV Helpfile: HPVDJC.HLP LanguageMonitor: (null) Copy the following files to your printer$ share location: DESKJETC.DRV HPVCM.HPM HPVIOL.DLL Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

212

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

HPVMON.DLL HPVRES.DLL HPCOLOR.DLL HPVUI.DLL HPVDJCC.HLP color\HPDESK.ICM

7.1.7.3 Tạo một PRINTER$ share Tạo ra một share có tên [PRINTER$] trong tập tin cấu hình smb.conf,ñó như là một ñiểm chỉ ñến một catalog rỗng trên Samba server.Có thể làm ñiều ñó bằng cách,sao chép những tập tin mà script make_ printerdef yêu cầu với bạn vào vị trí mà chọn lựa PATH chỉ ra trong share [PRINTER$].Ví dụ như: [PRINTER$] path = /usr/local/samba/print read only = yes browsable = no guest ok = yes Những tập tin yêu cầu bởi script make_ printerdef thông thường nằm trong catalog C:\WINDOWS\SYSTEM thậm chí bạn có thể sử dụng các lệnh sau ñể thực hiên chúng: cd C:\WINDOWS dir filename /s

7.1.7.4 Thay ñổi lại tập tin cấu hình Samba Những bước cuối cùng ñể thay ñổi tập tin cấu hình Samba bằng cách bổ sung ba chọn lựa sau: Printer Driver Printer Driver File Printer Driver Location Chọn lựa toàn cục printer driver file chỉ ñến tập tin printers.def ñược ñặt trong section [global] của bạn.Những chọn lựa khác có thể thiết lập share printer với khả năng tự ñộng cấu hình driver máy in.Giá trị của chọn lựa printer driver sẽ khớp với giá trị mà hiển thị trong Printer Wizard trên hệ thống Windows.Giá trị của chọn lựa printer driver location sẽ là tên ñường dẫn của PRINTER$ share mà bạn thiết lập,không phải là dường dẫn Unix trên server. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

213

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[global] printer driver file = /usr/local/samba/print/printers.def [hpdeskjet] path = /var/spool/samba/printers printable = yes printer driver = HP DeskJet 560C Printer printer driver location = \\%L\PRINTER$

7.1.7.5 Kiểm tra cấu hình Khởi ñộng lại Samba và sẽ nhìn thấy share [hpdeskjet] dưới tên máy có trong Network Neighborhood.Cũng tại ñiểm ñó,nếu bạn nhấn kép lên biểu tượng máy in,bạn có thể nhìn thấy quá trình cài ñặt và chào hỏi như hình 7.6:

ðấy là sự khác biệt từ hộp thoại mà bạn nhìn thấy khi cài ñặt máy in.Hộp thoại sẽ hỏi bạn có giữ lại driver có sẵn hay là thay thế nó.Bạn muốn giữ driver ñã có sẵn hãy chọn mục ñó và nhấn Next,Tiếp theo bạn có thể lấy tên máy in và in thử nghiệm một trang.Nếu công việc ổn thoả,bạn có thể bắt ñầu lại quá trình này ở bất cứ Windows Client nào.

7.2 In ấn ñối với các máy in Windows Client Nếu bạn có máy in,kết nối với clients trong Windows 95/98 hoặc NT 4.0,những máy in này Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

214

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

có thể truy cập ñược từ Samba với công cụ gọi là smbprint mà có thể sử dụng ñến hệ thống cơ sở máy in Windows.Tuy nhiên bạn cần phải thiết lập máy in như là nguồn tài nguyên gốc share trên các máy client.Nếu bạn không làm ñiều ñó,bạn có thể thiết lập lại từ Printers Window trên nút Start như hình 7.7

ðánh dấu máy in ñã kết nối(như là Canon),nhấn chuột phải lên nó ñể lấy menu,sau ñó chọn sharing.Nó sẽ ñưa ra cho bạn một bảng Sharing của khung Printer Properties như hình 7.8.Nếu bạn muốn bất cứ ai trên LAN ñược coi như là guest,hãy nhập vào mật khẩu rỗng.

7.2.1 Máy in BSD Có hai bước bạn cần phải làm ñể BSD Unix công nhận máy in từ xa:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

215

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

1. Cần phải nhập ñầu vào cho máy in trong tập tin /etc/printcap 2. ðặt một tập tin cấu hình vào catalog /var/spool cho máy in ðầu tiên,hãy soạn thảo lại tập tin /etc/printcap và nhập vào thông tin ñầu vào cho máy in ở xa.Chú ý,bộ lọc ñầu vào cần phải chỉ ñến chương trình smbprint nếu như máy chạy trên Windows 95/98.Bạn có thể làm như sau trên các máy Linux: laserjet:\ :sd=/var/spool/lpd/laser:\ # spool directory :mx#0:\ # maximum file size (none) :sh:\ # surpress burst header (no) :if=/usr/local/samba/bin/smbprint: # text filter Sau ñó bạn cần phải tạo ra tập tin cấu hình trong catalog spool mà bạn chỉ ra với tham biến sd như trên(nếu như cần).Tập tin cần phải có tên .config và chứa các thông tin sau: 1. Tên NetBios của máy Windows với máy in 2. Tên dịch vụ mà thay cho máy in 3. Mật khẩu sử dụng ñể truy cập lên dịch vụ Có hai tham biến mà cần phải có trên hộp thoại sharing ñể yêu cầu tài nguyên gốc trên máy Windows.Trong tập tin .config có ba dòng sau: server = phoenix service = CANON password = ""

7.2.2 Máy in System V Gửi nhiệm vụ in ấn từ hệ thống V Unix là một ñiều ñơn giản.Bạn cần lấy ñược script smbprint.sysv trong catalog /usr/local/samba/examples/printing và làm như sau: 1. Thay ñổi server,dịch vụ,mà mật khẩu trong script ñể hợp với máy NetBios,mà gửi lên dịch vụ máy in và mật khẩu.Ví dụ như sau: server = phoenix service = CANON password = "" Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

216

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

2. Chạy các lệnh sau,ñể tạo ra một sự tham khảo cho máy in trong tập tin quyền lực máy in. # lpadmin -p canon_printer -v /dev/null -i ./smbprint.sysv # enable canon_printer # accept canon_printer

7.2.3 Chọn lựa của Samba Printing Bảng 7.2 Table 7.2: Printing Configuration Options Option

Parameters

printing

bsd, sysv, hpux, aix, Sets the print system type for System qnx, plp, softq, or

Function

Default

Scope Share

your Unix system.

dependent

Marks a share as a printing

no

Share

lprng printable (print

boolean

ok)

share.

printer (printer name)

string (Unix printer name)

Sets the name of the printer to be shown to clients.

System dependent

Share

printer driver

string (printer driver

Sets the driver name that

None

Share

name)

should be used by the client

None

Global

None

Share

10

Global

no

Share

no

Global

to send data to the printer. printer driver file string (fully-qualified Sets the name of the printer pathname)

driver file.

printer driver

string (network

Specifies the pathname of

location

pathname)

the share for the printer driver file.

lpq cache time

numeric (time in

Sets the amount of time in

seconds)

seconds that Samba will cache the lpq status.

postscript

boolean

Treats all print jobs sent as postscript by prepending %! at the beginning of each file.

load printers

boolean

Automatically loads each of

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

217

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 7.2: Printing Configuration Options Option

Parameters

Function

Default

Scope

See below

Share

See below

Share

See below

Share

See below

Share

the printers in the printcap file as printing shares. print command

lpq command

string (shell

Sets the Unix command to

command)

perform printing.

string (shell

Sets the Unix command to

command)

return the status of the printing queue.

lprm command

string (shell

Sets the Unix command to

command)

remove a job from the printing queue.

lppause

string (shell

Sets the Unix command to

command

command)

pause a job on the printing queue.

lpresume command

string (shell command)

Sets the Unix command to resume a paused job on the printing queue.

See below

Share

printcap name

string (fully-qualified Specifies the location of the pathname) printer capabilities file.

System dependent

Global

(printcap) min print space

numeric (size in

Sets the minimum amount of 0

kilobytes)

disk free space that must be

Share

present to print. queuepause

string (shell

Sets the Unix command to

command

command)

pause a queue.

queueresume command

string (shell command)

Sets the Unix command to resume a queue.

See below

Share

See below

Share

7.2.3.1 printing Chọn lựa cấu hình in ấn dễ ràng chỉ cho Samba về hệ thống Unix in ấn của bạn,nó là tập Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

218

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

hợp cú pháp in ấn ñược sử dụng.Với Unix có một vài khác biệt giữ họ các lệnh ñến các quản lý in ấn cũng như trạng thái in ấn.Hãy xem bảng 7.3 : Table 7.3: Printing Types Variable Definition BSD

Berkeley Unix system

SYSV

System V

AIX

AIX Operating System (IBM)

HPUX

Hewlett-Packard Unix

QNX

QNX Realtime Operating System (QNX)

LPRNG

LPR Next Generation (Powell)

SOFTQ

SOFTQ system

PLP

Portable Line Printer (Powell)

Giá trị cho chọn lựa này sẽ là một trong bẩy tham biến,ví dụ như: printing = SYSV Theo mặc ñịnh,giá trị của chọn lựa phụ thuộc vào hệ thống và ñược cấu hình ngay khi Samba ñược biên dịch song.ðối với hầu hết các hệ thống,script configure sẽ tự ñộng xác ñịnh hệ thống máy in và sử dụng nó thực sự trong makefile Samba.Tuy nhiên,nếu hệ thống máy in của bạn là PLP,LPRNG hoặc QNX,bạn cần phải chỉ ra ñiều ñó trong tập tin makefile hoặc share printing. ðó là cái chung cho hệ thống BSD và SYSV.Mỗi máy in trên BSD server cần phải ñược miêu tả rõ ràng trong tập tin quyền năng máy in của hệ thống /etc/printcap. Chọn lựa cấu hình printing sẽ tự ñộng lấy ba chọn lựa ñúng nhất ñể trả lời cho những câu hỏi: print command, lpq command, và lprm command.

7.2.3.2 printable Chọn lựa printable cần phải nhận giá trị yes ñể share như là một dịch vụ in ấn.Nếu chọn lựa không ñược thiết lập,share sẽ như là một disk share bình thường.Bạn có thể thiết lập như sau: [printer1] printable = yes Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

219

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

7.2.3.3 printer Chọn lựa này,hay còn gọi là printer name,chỉ ra tên của máy in trên server ñến ñiểm share.Chọn lựa này không có giá trị mặc ñịnh và ñược chỉ ra trong tập tin cấu hình.Ví dụ như: [deskjet] printer = hpdkjet1

7.2.3.4 printer driver Chọn lựa printer driver chỉ ra các chuỗi mà Samba sử dụng ñể nói Windows máy in nào.Nếu chọn lựa ñược xác lập chính xác,Windows Printer Wizard sẽ biết ñược ñấy là máy in nào,và dễ ràng cài ñặt ñể sử dụng.Những thông tin khớp ñược chỉ ra trong Printer Wizard, như là hình 7.9.Ví dụ,Apple LaserWriter sử dụng kiểu Apple LaserWriter;còn Hewlett Packard Deskjet 560C sử dụng máy in HP DeskJet 560C. hình 7.9:

7.2.3.5 printer driver file ðấy là chọn lựa toàn cục lấy vị trí của tập tin ñịnh dạng máy in của Windows 95/98,mà cần ñể lấy ra driver cho clients sử dụng một Samba printer.Theo mặc ñịnh giá trị của nó là /usr/local/samba/lib/printers.def.Bạn có thể viết lại như sau: [deskjet] printer driver file = /var/printers/printers.def Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

220

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

7.2.3.6 printer driver location ðấy là chọn lựa chỉ ra một share ñịnh trước mà chứa tập tin ñịnh dạng máy in của Windows 95/98.Không có giá trị mặc ñịnh cho tham biến này.Bạn có thể chỉ ra vị trí như là tên của ñường dẫn trong network như sau: [deskjet] printer driver location = \\%L\PRINTER$

7.2.3.7 lpq cache time Chọn lựa toàn cục lpq cache time cho phép bạn thiết lập số giây mà Samba sẽ nhớ trạng thái in ấn hiện thời.Sau khoản thời gian ñó,Samba sẽ ñưa ra lệnh lpq ñể cập nhật thông tin về trạng thái in ấn.Theo mặc ñịnh là 10s,nhưng bạn có thể thiết lập lại giá trị này lâu hơn khoảng 30s như sau: [deskjet] lpq cache time = 30

7.2.3.8 postscript Chọn lựa postscript phát huy sữc mạnh máy in ñến tất cả các dữ liệu gửi ñến nó như là PostScript.Nó ñược quyết ñịnh trước bằng kí tự %! tại ñiểm bắt ñầu của dòng ñầu tiên của mỗi công việc.Giá trị mặc ñịnh là no,nhưng bạn có thể thay ñổi lại nó như sau: [deskjet] postscript = yes

7.2.3.9 print command, lpq command, lprm command, lppause command, lpresume command Những chọn lựa này chỉ cho Samba cách Unix sử dụng lệnh ñể quản lý và gửi dữ liệu ñến máy in.Các lệnh Unix phức tạp như: lpr (send to Line PRinter), lpq (List Printer Queue), lprm (Line printer ReMove), and optionally lppause and lpresume.Ví dụ như sau: lpq command = /usr/ucb/lpq %p ðấy là dòng chỉ cho lpq command sử dụng /usr/ucb/lpq. Tương tự: lprm command = /usr/local/lprm -P%p %j mà thiết lập máy in Samba chuyển sang lệnh /usr/local/lprm, và sẵn sàng thực hiện số công việc in ấn nhờ vào giá trị %j. Bảng 7.4 chỉ ra các lệnh cơ bản cho mỗi chọn lựa in ấn.Nó phổ biến cho hệ thống BSD

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

221

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 7.4: Default Commands for Various Printing Commands Option

BSD, AIX, PLP, LPRNG

SYSV, HPUX

QNX

SOFTQ

print command

lpr -r -P%p %s

lp -c -d%p %s;

lp -r -P%p

lp -d%p -s %s;

rm %s

%s

rm %s

lpq command

lpq -P%p

lpstat -o%p

lpq -P%p

lpstat -o%p

lprm command

lprm -P%p %j

cancel %p-%j

cancel %p-%j

cancel %p-%j

lppause

lp -i %p-%j -H hold (SYSV None

None

None

command

only)

lpresume

lp -i %p-%j -H

None

qstat -s -j%j -r

command

resume(SYSV only)

None

Những chọn lựa này có thể cần thiết lập rõ ràng nếu như hệ thống máy in của bạn không có chọn lựa "-r" trên lệnh in ấn.Ví dụ như: /usr/local/lpr -P%p %s; /bin/rm %s Về góc ñộ lập trình,những chọn lựa smb.conf có thể sử dụng ñể gỡ lỗi như sau: print command = cat %s >>/tmp/printlog; lpr -r -P%p %s Sau BSD,hệ thống in ấn phổ biến nhất là SYSV hoặc System V,một vài phương án cho IBM AIX và Hewlett-Packard's HP-UX.ðó là những hệ thống không hề có tập tin /etc/printcap.Thay thế vào ñó,chọn lựa printcap file có thể thiết lập ñược một cách thích ñáng lệnh lpstat cho hệ thống.Nó thông báo cho Samba cách lấy danh sách máy in từ lệnh lpstat.Bạn có thể chỉ ra chọn lựa toàn cục printcap name ñến tên của giả mạo printcab mà bạn chỉ ra.Nó là chữ thường và ñược cấu tạo từ một vài dòng sau: lp|print1|My Printer 1 print2|My Printer 2 print3|My Printer 3 Mỗi dòng là tên của một máy in và ñược ñịnh ra bí danh của nó.Máy in ñầu tiên là lp,printer1 hoặc My Printer 1 mà ñược ưa thích sử dụng hơn.Tên ñầu tiên sẽ ñược sử dụng thay thế %p trong bất cứ lệnh nào của Samba cho máy in. Hai dạng máy in cũng có thể làm việc trong Samba là :LPRNG (LPR New Generation) và PLP (Public Line Printer).Chúng như là những public domain và hệ thống in ấn mã nguồn mở và ñược sử dụng nhiều trê các site.Thêm vào ñó,SOFTQ và QNX là những hệ thống hiện nay cũng làm việc với Samba. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

222

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

7.2.3.10 load printers Chọn lựa load printers chỉ cho Samba biết cách tạo share cho tất cả các máy in ñược nhận dạng tên và tải những share vào trong danh sách trình duyệt.Samba sẽ tạo và liệt kê những share printers cho mỗi tên máy in trong /etc/printcap(hoặc tương ứng).Ví dụ,nếu như tập tin printcap của bạn như sau: lp:\ :sd=/var/spool/lpd/lp:\ # spool directory :mx#0:\ # maximum file size (none) :sh:\ # surpress burst header (no) :lp=/dev/lp1:\ # device name for output :if=/var/spool/lpd/lp/filter: # text filter laser:\ :sd=/var/spool/lpd/laser:\ # spool directory :mx#0:\ # maximum file size (none) :sh:\ # surpress burst header (no) :lp=/dev/laser:\ # device name for output :if=/var/spool/lpd/lp/filter: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

223

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

# text filter Bạn sẽ chỉ ra : load printers = yes Những share [lp] và [laser] sẽ tự ñộng ñược tạo ra sẽ có hiệu lực share print khi Samba khởi ñộng.Cả hai sẽ mượn cấu hình ñược chỉ ra trong section [printers] ñể tự cấu hình chính bản thân chúng.

7.2.3.11 printcap name Nếu chọn lựa printcap name ñược nhìn thấy trong share printing,Samba sẽ sử dụng tập tin như là tập tin quyền lực máy in của hệ thống.Thông thường là /etc/printcap.Tuy nhiên,bạn có thể thiết lập lại nó ñến tập tin mà chứa ñựng nội dung chỉ dành cho máy in mà bạn muốn gửi lên mạng.Bạn có thể làm như sau: [deskjet] printcap name = /usr/local/printcap

7.2.3.12 min print space Chọn lựa min print space xác ñịnh không gian cần thiết của catalog spool có thể cho phép trên disk trước khi in ấn.Giá trị của nó là zero(0) theo mặc ñịnh.Thiết lập này cho phép sử dụng bất cứ lượng không gian nào còn trống theo kb.Bạn có thể thiết lập lại như sau: [deskjet] min print space = 4000

7.2.3.13 queuepause command ðấy là chọn lựa dùng ñể chi cho Samba cách tạm dừng quá trình in ấn theo thứ tự của ñầu vào thông tin,cũng như phản ñối lại công việc theo thứ tự.Theo mặc ñịnh giá trị của nó phụ thuộc vào kiểu chọn in ấn.Có lẽ bạn không cần ñến nó.

7.2.3.14 queueresume command ðấy là chọn lựa dùng ñể chi cho Samba cách lập lại một quá trình in ấn bị tam dừng hoặc cũng như phản ñối lại quá trình lặp lại một công việc trên hàng in ấn.Theo mặc ñịnh giá trị của nó phụ thuộc vào kiểu chọn in ấn.Có lẽ bạn không cần ñến nó.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

224

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

7.3 Giải pháp ñịnh danh với Samba Nếu bạn cần ñịa chỉ của máy,bạn chỉ cần ñơn giản broadcast tên của nó qua network và máy sẽ trả lời lại chính bản thân nó.ðó tương tự như:bất kì ai nhìn thấy máy có tên là fred có thể hỏi broadcast và tìm thấy nó nếu như nó tồn tại và IP-address của nó là gì. WINS và broadcast không chỉ nguyên là tiềm năng của giải pháp ñặt tên.Samba có bốn nguyên lý có bốn cơ chế làm việc: WINS Broadcasting Unix /etc/hosts hoặc NIS/NIS+ tương ứng Tập tin LMHOSTS Samba có thể làm việc với bất kỳ hoặc tất cả phương án ñịnh danh mà bạn chỉ ra trong tập tin cấu hình Samba với tham biến name resolve order.Tuy nhiên trước tiên chúng ta hãy làm việc với tập tin LMHOSTS trước.

7.3.1 Tập tin LMHOSTS LMHOSTS là một tập tin host LAN Manager chính tắc sử dụng ñển quyết ñịnh tên ứng với các IP-address trên hệ thống.Nó là NBT tương ứng với tập tin /etc/hosts chính tắc trên các hệ thống Unix.Theo mặc ñịnh nó ñược lưu trữ ở /usr/local/samba/lib/LMHOSTS và share với kiểu ñịnh dạng như là /etc/hosts. Ví dụ: 192.168.220.100 hydra 192.168.220.101 phoenix Sự khác biệt là tên chuẩn bên phải là tên của NetBios thay thế bằng tên của DNS.Bởi vì,chúng là tên NetBios,bạn có thể gán dạng gốc của nó như sau: 192.168.220.100 hydra#20 192.168.220.100 simple#1b 192.168.220.101 phoenix#20 Ở ñây,chúng ta ñịnh tên máy là hydra thành PDC của Domain SIMPLE như ñã chỉ ra với ñịnh dạng tiêu chuẩn là <1B> ñứng sau IP-address của hydra ở dòng thứ hai.Chỉ có hai trạm làm việc tiêu chuẩn. Nếu bạn ñặt tập tin LMHOSTS ở một nơi khác so với vị trí theo mặc ñịnh,bạn sẽ cần phải thông báo cho tiến trình nmbd khi bắt ñầu thực thi như sau: nmbd -H /etc/samba/lmhosts -D Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

225

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

7.3.2 Thiết lập Samba ñể sử dụng WINS server khác Bạn có thể cấu hình Samba ñể sử dụng như một WINS server cho bất cứ nơi nào trên network bởi ảnh của nó ñến IP-address của WINS server.Nó ñược thực hiện với chọn lựa toàn cục global wins server như sau: [global] wins server = 192.168.200.122 Với chọn lựa này,Samba sẽ gửi tất cả lời yêu cầu WINS ñến server tại 192.168.200.122. Chú ý,bởi vì những yêu cầu ñược gửi tại một máy,chúng tôi không ghĩ ñến bất cứ vấn ñề nào gắn liền với broadcast.Tuy nhiên,bạn ñã chỉ ra IP-address cho WINS server trên tập tin cấu hình,Samba sẽ không nhất thiết sử dụng WINS server trước những dạng khác của tên mà ñược ñề cử vào.Samba sẽ cố gắng thử những tên ñề ra ñể kĩ xảo hóa nó với chọn lựa name resolve order mà chúng ta sẽ nói ngắn gọn về nó. Nếu bạn có Samba trên Subnet,mà thầm lặng sử dụng broadcast và Samba server biết vị chí hợp lý của WINS server trên một subnet khác,bạn có thể cấu hình Samba server ñể ñi qua trước bất cứ tên yêu cầu ñề cử nào với chọn lựa wins proxy như sau: [global] wins server = 192.168.200.12 wins proxy = yes

7.3.3 Cấu hình Samba như là WINS server Bạn có thể thiết lập Samba như là WINS server bởi hai chọn lựa cấu hình toàn cục như sau: [global] wins support = yes name resolve order = wins lmhosts hosts bcast Chọn lựa wins support quay ngược Samba ñến WINS server.ðó là tất cả bạn cần làm.Chọn lựa wins support=yes và wins server loại trừ lẫn nhau;Bạn không thể ñồng thời làm Samba như WINS server và cũng là ñiểm chỉ ñến ñến một hệ thống khác như là server. Nếu Samba ñóng vai trò như là WINS server,bạn nên chắc chắn lấy thành một họ theo chọn lựa name resolve order ñể dễ ràng hơn.Chọn lựa này chỉ cho Samba cách mà cố gắng thử nó ñến một tên NetBios ñược cho phép.Bạn có thể sử dụng bốn giá trị sau: lmhosts Sử dụng tập tin LMHOST LAN Manager hosts Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

226

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Sử dụng phương pháp ñịnh danh tiêu chuẩn của hệ thống Unix,/etc/hosts,DNS,NIS hoặc một tổ hợp wins Sử dụng WINS server bcast Sử dụng phương pháp broadcast Bạn có thể sử dụng các giá trị trên trong tập tin cấu hình như sau: name resolve order = wins lmhosts hosts bcast ðấy là khả năng mà Samba sẽ cố gắng sử dụng ñầu vào WINS của nó cho việc quyết ñịnh tên cho phép dưới tập tin LMHOST Lan Manager trên hệ thống.Tiếp theo,giá trị của hosts có thể là nguyên nhân làm nó sử dụng phương pháp ñịnh dang Unix truyền thống.Tổ hợp các từ trong hosts có thể sai lầm.Nó không chỉ ñối với tập tin /etc/hosts,mà ngay cả ñối với việc sử dụng DNS và NIS.Cuối cùng,nếu cả ba ñều không làm việc,nó sẽ sử dụng broadcast ñể cố gắng tìm ñến vị chí của máy tương ứng. Như vậy bạn ñã có thể thiết lập Samba server như là WINS server ñể thử nghiệm với DNS server của hệ thống nếu như lời yêu cầu hosts không thể tìm thấy trong hệ thống cơ sở dữ liệu WINS của nó.Bạn có thể tìm thấy IP-address của DNS server bằng cách tìm trong tập tin /etc/resolv.conf.Bạn sẽ nhìn thấy dạng tương tự như sau: nameserver 127.0.0.1 nameserver 192.168.200.192 Nó chỉ ra DNS server nằm ở vị trí có IP là 192.168.220.192. Sử dụng chọn lựa toàn cục dns proxy ñể cấu hình Samba như DNS server như sau: [global] wins support = yes name resolve order = wins lmhosts hosts bcast dns proxy = yes

7.3.4 Chọn lựa cấu hình của ñịnh danh tên Table 7.5: WINS Options Option

Parameters

Function

Default

Scope

wins

boolean

If set to yes, Samba will act as a

no

Global

None

Global

support

WINS server.

wins

string (IP address Identifies a WINS server for Samba

server

or DNS name)

to use for name registration and

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

227

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 7.5: WINS Options Option

Parameters

Function

Default

Scope

no

Global

no

Global

resolution. wins proxy boolean

Allows Samba to act as a proxy to a WINS server on another subnet.

dns proxy

boolean

If set to yes, a Samba WINS server will search DNS if it cannot find a name in WINS.

name resolve order

lmhosts, hosts, wins, or bcast

Specifies an order of the methods used to resolve NetBIOS names.

lmhosts hosts wins bcast

Global

max ttl

numerical

Specifies the maximum time-to-live in 259200 (3 seconds for a requested NetBIOS days) names.

Global

max wins

numerical

Specifies the maximum time-to-live in 518400 (6 seconds for NetBIOS names given days)

Global

ttl

out by Samba as a WINS server. min wins

numerical

ttl

Specifies the minimum time-to-live in 21600 (6 seconds for NetBIOS names given hours)

Global

out by Samba as a WINS server.

7.3.4.1 wins support Samba sẽ sẵn sàng chuẩn bị tên dịch vụ WINS cho tất cả các máy trên network nếu bạn thiết lập như sau dưới section [global] trong tập tin cấu hình smb.conf: [global] wins support = yes Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là no,mà sử dụng ñể cho phép Windows NT server khác trở thành WINS server.Nếu bạn thực hiện chọn lựa này,hãy nhớ rằng,Samba WINS server hiện thời không thể thay ñổi dữ liệu với bất cứ bản lưu trữ dự phòng dữ liệu WINS server.Nếu ñược kích hoạt,chọn lựa này sẽ thực hiện nhờ vào nhau với tham biến wins server;bạn không thể thiết lập cả hai giá trị yes tại cùng một thời ñiểm hoặc không Samba sẽ bị lỗi. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

228

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

7.3.4.2 wins server Samba có thể sử dụng một WINS server hiện thời trên network nếu bạn chỉ ra chọn lựa toàn cục wins server trong section [global] của tập tin cấu hình.Giá trị của chọn lựa này là IP-address hoặc tên DNS của WINS server.Ví dụ như: [global] wins server = 192.168.220.110 hoặc [global] wins server = wins.example.com

7.3.4.3 wins proxy ðấy là chọn lựa cho phép Samba ñóng vai trò như là một proxy ñối với WINS server khác.WINS server có thể chỉ ra qua chọn lựa wins server.Proxy sẽ bật lại WINS server trả lời ngược lại cho clients.Bạn có thể thực hiện chọn lựa này trong section [global]: [global] wins proxy = yes

7.3.4.4 dns proxy Nếu bạn muốn DNS ñược sử dụng như là tên không tìm thấy trong WINS,bạn có thể sử dụng như sau: [global] dns proxy = yes ðấy sẽ là nguyên nhân nmbd thắc mắc cho máy sử dụng dịch vụ DNS server.Bạn có thể ngắt hoạt ñộng của chọn lựa này nếu bạn không có kết nối thườn xuyên ñến DNS server.Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng WINS server.Nếu bạn không có WINS server trên network,hãy lấy Samba nhứ là một WINS server.Tuy nhiên,ñừng dùng hai máy Samba server WINS cùng lúc có thể làm rối loạn trao ñổi dữ liệu trên cơ sở dữ liệu WINS

7.3.4.5 name resolve order Chọn lựa toàn cục name resolve order chỉ ra cấp bậc của dịch vụ mà Samba sẽ sử dụng ñể cố gắng quyết ñịnh tên nào ñược phép.Theo mặc ñịnh order sử dụng cho tập tin LMHOSTS,sử dụng theo dạng ñịnh tên tiêu chuẩn Unix truyền thống,mà nghi ngờ WINS server,và cuối cùng sử dụng broadcast ñể ñịnh rõ ñịa chỉ của tên NetBios.Bạn có thể thay ñổi nó như sau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

229

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[global] name resolve order = lmhosts wins hosts bcast Bạn có thể ñọc thêm section 7.3.3 cấu hình Samba như là WINS server ñể có thêm thông tin

7.3.4.6 max ttl ðấy là chọn lựa ñịnh ra thời gian lớn nhất trong quá trình tồn tại mà tên NetBios ñã ñược ñăng kí với Samba server sẽ ñươc kích hoạt lại.Bạn có thể không cần ñến giá trị này.

7.3.4.7 max wins ttl ðấy là chọn lựa ñưa ra thời gian lớn nhất có thể tồn tại mà tên NetBios ñược nhận dạng từ WINS server sẽ ñược kích hoạt lại.Bạn có thể không cần thay ñổi giá trị mặc ñịnh của nó.

7.3.4.8 min wins ttl ðấy là chọn lựa ñưa ra thời gian nhỏ nhất có thể tồn tại mà tên NetBios ñược nhận dạng từ WINS server sẽ ñược kích hoạt lại.Bạn có thể không cần thay ñổi giá trị mặc ñịnh của nó.

8.Bổ sung thêm thông tin Samba 8.1 Làm việc với lập trình viên Nếu bạn có những lập trình viên truy cập trên Samba server của bạn,bạn sẽ muốn nhìn thấy những chọn lựa ñặc biệt ñược liệt kê trong bảng 8.1 Table 8.1: Programming Configuration Options Option

Parameters

Function

Default Scope

time server

boolean

If yes, nmbd announces itself as a

no

Global

0

Global

SMB time service to Windows clients. time offset

numerical (number Adds a specified number of

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

230

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 8.1: Programming Configuration Options Option

dos filetimes

Parameters

Function

of minutes)

minutes to the reported time.

boolean

Allows non-owners of a file to

Default Scope

no

Share

no

Share

no

Share

change its time if they can write to it. dos filetime

boolean

Causes file times to be rounded to the next even second.

resolution fake directory

boolean

create times

Sets directory times to avoid a MS nmake bug.

8.1.1 Time synchronization Time synchronization có thể rất quan trọng cho các nhà lập trình.Chú ý những chọn lựa sau: time service = yes dos filetimes = yes fake directory create times = yes dos filetime resolution = yes delete readonly = yes Nếu bạn thiết lập những chọn lựa này,Samba shares sẽ sẵn sàng cung cấp những loại tập tin thời gian thích hợp với Visual C++,nmake,và những chương trình Microsoft lập trình khác.Ngoài ra,PC make sẽ ñể ý ñến hoạt ñộng của tất cả các tập tin trong catalog cần ñể biên dịch lại trong bất cứ thời ñiểm nào.Rõ ràng,ñó không phải là những ñiều bạn muốn.

8.1.1.1 time server Nếu như Samba server có một ñồng hồ chính xác hoặc một client của Unix có thời gian trên network,bạn có thể chỉ dẫn nó ñể mở rộng nó như là một SMB time bởi chọn lựa time server như sau: [global] time service = yes Client sẽ yêu cầu thởi gian chính xác với lệnh trong DOS như sau: C:\NET TIME \\server /YES /SET Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

231

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Lệnh này có thể ñặt trong một Windows Logon Script(xem chương 6) Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là no.Nếu bạn bật dịch vụ này lên,bạn có thể sử dụng lệnh trên ñể giữ client thời gian không bị mât ñi.Time synchronization chính là ñiều quan trọng ñối với clients sử dụng chương trình như là make,mà biên dịch cơ sở dữ liệu dựa vào thời ñiểm thay ñổi cuối cùng của tập tin.

8.1.1.2 time offset ðối với những client mà không ñưa ra một tiến trình ñể lưu lại chính xác,Samba ñã chuẩn bị sẵn chọn lựa time offset.Nếu ñược thiết lập,nó xác ñịnh con số của phút so với thời ñiểm hiện tại.ðó là một hình thức khéo léo,nếu bạn ở Newfoundland và Windows không biết về sự chênh lệch 30 phút: [global] time offset = 30

8.1.1.3 dos filetimes Chỉ có root và chủ sở hữu mới có thể thay ñổi thời gian biến ñổi lần cuối của tập tin trên hệ thống Unix.Chọn lựa dos filetimes cho lớp share cho phép Samba server bắt chước những kí tự của máy DOS/Windows:Bất cứ người nào cũng có thể thay ñổi thời gian cuối của tập tin trên share nếu họ có quyền ghi lên tập tin ấy. Theo mặc ñịnh,chọn lựa này bị cấm.Thiết lập nó giá trị yes thường tất yếu cho phép chương trình PC make là việc chính xác.Không có nó,chúng không thể thay ñổi thời gian biến ñổi lần cuối của chính chúng.

8.1.1.4 dos filetime resolution Chọn lựa dos filetime resolution dành cho lớp share.Bạn có thể thực hiện như sau: [data] dos filetime resolution = yes Chúng tôi khuyến khích bạn sử dụng chọn lựa này nếu như bạn sử dụng Microsoft Visual C++ trên Samba

8.1.1.5 fake directory create times Chọn lựa fake directory create times ñể giữ cho chương trình PC make ôn hoà.VFAT và NTFS ghi lại thời gian tạo ra một catalog trong khi Unix lại không.Không có nó,Samba dễ 232 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

dàng ghi lại ngày tháng của catalog(thường là cho lần thay ñổi cuối cùng) và gửi lại nó cho clients.Nếu như không ñủ,hãy thiết lập chọn lựa này dưới share ñược chỉ ra: [data] fake directory create times = yes

8.2Magic Scripts(Script kì diệu) Những chọn lựa dưới ñây phân chia những magic scripts trên Samba server.Magic Scripts là phương pháp thực thi chương trình trên Unix và gửi kết quả ngược lại ñến SMB clients.Tuy nhiên,một vài người sử dụng và những chương trình của họ thầm lặng dựa vào những chọn lựa này ñể các chức năng của chương trình chuẩn mực.Magic Scripts không ñược tin cậy nhiều,chúng ñược sử dụng một cách chán nản trong các ñội Samba. ðọc bảng 8.2 ñể có thêm thông tin: Table 8.2: Networking Configuration Options Option

Parameters

Function

Default

Scope

magic

string

Sets the name of a file to be

None

Share

script

(fully-qualified

executed by Samba, as the

filename)

logged-on user, when closed.

magic

string

Sets a file to log output from the

output

(fully-qualified

magic file.

scriptname.out Share

filename)

8.2.1 magic script Nếu chọn lựa magic script ñược thiết lập ñến tên tập tin và client tạo ra tập tin bởi tên trên share,Samba thà chạy tập tin hơn là người sử dụng sẽ mở và ñóng nó.Ví dụ như: [accounting] magic script = tally.sh Samba tiếp tục quan sát tập tin trên share.Nếu nó bằng tên của tally.sh bị ñóng(sau khi mở) do người sử dụng,Samba sẽ thực thi nội dung của tập tin ñịa phương.Tập tin sẽ ñược gửi ñến shell ñể thực thi.Nó trước tiên phải theo kiểu của Unix shell script.Khả năng ñó là nó phải có một dòng kí tự mới như là dòng kết thúc trong Windows CR/LFs.Bổ sung thêm,nếu bạn sử dụng phải có dấu #! tại ñiểm bắt ñầu của tập tin ñể chỉ ra bên dưới mà shell cần thực 233 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

thi.

8.2.2 magic output ðấy là chọn lựa chỉ ra tập tin kết quả như trong script xác ñịnh bởi chọn lựa magic script mà sẽ gửi kết quả ñến.Bạn phải chỉ ra tên tập tin trong một catalog có quyền hạn ghi. [accounting] magic script = tally.sh magic output = /var/log/magicoutput Nếu chọn lựa hoàn chỉnh,thì theo mặc ñịnh tên tập tin kết quả của script sẽ có phần mở rộng .out.

8.3 Quốc tế hóa(internationalization) Samba có hạn chế khi sử dụng các ngôn ngữ nước ngoài.Nếu bạn cần nhiều kí tự không phải dạng ASCII chuẩn,một vài chọn lựa có thể giúp bạn như trong bảng 8.3: Table 8.3: Networking Configuration Options Option

Parameters

Function

Default Scope

client code

Described in

Sets a code page to expect from clients

850

page

this section

character

Described in

Translates code pages into alternate UNIX None

set

this section

character sets

coding system

Described in this section

Translates code page 932 into an Asian character set

None

Global

valid chars

string (set of

Obsolete: formerly added individual

None

Global

characters)

characters to a code page, and had to be

Global

Global

used after setting client code page

8.3.1 client code page Những kí tự ñược ñịnh dạng trên Windows ñược ñiều khiển bởi một khái niểm cơ bản là Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

234

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

code page(Bảng mã ).Những bảng mã ñược sử dụng cho DOS và Windows client ñể xác ñịnh quy tắc sơ ñồ chữ thường ñến chữ hoa.Samba có thể ñược chỉ ra cách sử dụng một giá trị của bảng mã qua việc sử dụng chọn lựa toàn cục client code page ñể phù hợp với bảng mã ñược sử dụng trên clients.Chọn lựa sẽ tải một bảng mã ñược ñịnh ra trong tập tin và có thể lấy các giá trị như trong bảng 8.4: Table 8.4: Valid Code Pages with Samba 2.0 Code Page Definition 437

MS-DOS Latin (United States)

737

Windows 95 Greek

850

MS-DOS Latin 1 (Western European)

852

MS-DOS Latin 2 (Eastern European)

861

MS-DOS Icelandic

866

MS-DOS Cyrillic (Russian)

932

MS-DOS Japanese Shift-JIS

936

MS-DOS Simplified Chinese

949

MS-DOS Korean Hangul

950

MS-DOS Traditional Chinese

Bạn có thể gán bảng mã như sau: [global] client code page = 852 Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là 850.Bạn có thể sử dụng công cụ make_smbcodepage ñi cùng với Samba(theo mặc ñịnh /usr/local/samba/bin) ñể tạo ra bảng mã SMB của chính mình.

8.3.2 character set Chọn lựa toàn cục character set có thể sử dụng ñể chuyển tên tập tin cho trước về dạng bảng mã DOS(xem section 8.3.1) tương ñương ñể có thể biểu diễn ñược bởi các kí tự Unix.ví dụ,nếu bạn muốn chuyển ñổi kí tự Western European MS-DOS trên client thành kí tự Western European Unix trên server,bạn có thể làm như sau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

235

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[global] client code page = 850 character set = ISO8859-1 Các kí tự ñược chấp nhận trong Samba 2.0 như dưới ñây: Table 8.5: Valid Character Sets with Samba 2.0 Character Set Matching Code Page Definition ISO8859-1

850

Western European Unix

ISO8859-2

852

Eastern European Unix

ISO8859-5

866

Russian Cyrillic Unix

KOI8-R

866

Alternate Russian Cyrillic Unix

Thông thường chọn lựa character set bị cấm hoàn toàn.

8.3.3 coding system Chọn lựa coding system giống như chọn lựa character set.Tuy nhiên,mục ñích của nó ñể xác ñịnh cách chuyển ñổi một bảng mã Japanese Shift JIS thành kí tự Unix tương ứng.ðể sử dụng chọn lựa này,ñầu tiên chọn lựa client code page phải ñược nhận giá trị 932.Giá trị có thể sử dụng cho Samba 2.0 ñược liệt kê như bảng 8.6: Table 8.6: Valid Coding System Parameters with Samba 2.0 Character Set Definition SJIS

Standard Shift JIS

JIS8

Eight-bit JIS codes

J8BB

Eight-bit JIS codes

J8BH

Eight-bit JIS codes

J8@B

Eight-bit JIS codes

J8@J

Eight-bit JIS codes

J8@H

Eight-bit JIS codes

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

236

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 8.6: Valid Coding System Parameters with Samba 2.0 Character Set Definition JIS7

Seven-bit JIS codes

J7BB

Seven-bit JIS codes

J7BH

Seven-bit JIS codes

J7@B

Seven-bit JIS codes

J7@J

Seven-bit JIS codes

J7@H

Seven-bit JIS codes

JUNET

JUNET codes

JUBB

JUNET codes

JUBH

JUNET codes

JU@B

JUNET codes

JU@J

JUNET codes

JU@H

JUNET codes

EUC

EUC codes

HEX

Three-byte hexidecimal code

CAP

Three-byte hexidecimal code (Columbia Appletalk Program)

8.3.4 vaild chars Chọn lựa valid chars dưới Samba là sẽ bổ sung những kí tự ñặc biệt dến một bảng mã.Tuy nhiên,chọn lựa này sẽ bắt ñầu phát triển ra ngoài một vài sự ưu ñãi trong nhiều kiểu mã hóa hệ thống.Bạn có thể sử dụng như sau: valid chars = Î valid chars = 0450:0420 0x0A20:0x0A00 valid chars = A:a Mỗi kí tự trong danh sách cần cách nhau dấu cách.Nếu là dấu ":" giữa hai kí tự hoặc các số ñếm tương ứng,dữ liệu bên trái dấu ":" sẽ biến thành chữ hoa,trong khi ñó dữ liệu bên phải dấu ":" biến thành chữ thường. 237 Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chúng tôi khuyến khích bạn nên sử dụng chọn lựa này.Thay vào ñấy,hãy chọn một bảng mã có thể hiển thị rõ ràng cho section,tuy nhiên,nó phải ñược liệt kê sau chọn lựa client code page mà bạn muốn sử dụng ñể bổ sung thêm vào kí tự.

8.4 WinPopup Messanges Bạn có thể sử dụng WinPopup tool (WINPOPUP.EXE) trong Windows ñể gửi ñi tin nhắn ñến người sử dụng hoặc trong workgroup trên network. ðấy là công cụ ñược ñịnh ra với Windows 95 OSR 2 và trở thành dạng tiêu chuẩn trong Windows 98.Với cả hai Windows 95 hoặc 98 ,bạn cần phải chạy WinPopup ñể nhận và gửi tin nhắn WinPopup.Với Windows NT,bạn có thể nhận tin nhắn trừ khi sử dụng công cụ.Chúng sẽ tự ñộng hiện ra một khung cửa sổ nhỏ như hộp thoại trên màn hình khi ñến ñích.Hình 8.1

Samba có chọn lựa WinPopup messaging và message command như bảng 8.7 Table 8.7: WinPopup Configuration Option Option

Parameter

Function

Default Scope

message

string (fully-qualified

Sets a command to run on Unix

None

command

pathname)

when a WinPopup message is

Global

received.

8.4.1 message command Chọn lựa message command của Samba sẽ chỉ ra ñường dẫn ñến chương trình mà sẽ chạy trên Server khi một Windows popup message truyền ñến nơi tại server.Lệnh sẽ thực thi như tài khoản Guest.Nếu bạn biết ñược có ai ñó sử dụng console,ñội Samba khuyến khích bạn nên sử dụng như sau: [global] message command = /bin/csh -c 'xedit %s; rm %s' & Chú ý ñến các giá trị sử dụng ở ñây.Tham biến %s sẽ ứng với tập tin chứa trong messange.Tập tin ñược xóa ñi khi lệnh kết thúc.Còn lại sẽ xây dựng lên hệ thống tập tin pop-up trên Samba server. Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

238

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Bổ sung thêm ba giá trị có thể sử dụng cho message command như bảng 8.8: Table 8.8: Message Command Variables Variable Definition %s

The name of the file in which the message resides

%f

The name of the client that sent the message

%t

The name of the machine that is the destination of the message

8.5 Những chọn lựa mới ñược bổ sung thêm Samba ñã có hàng loạt những chọn lựa ñược sử dụng trong Samba 2.0,nhưng một vài trong ñó không làm việc hoặc trong quá trình bắt mới ñầu.Với Samba 2.0.7 chúng tỗi sẽ cung cấp cho các bạn những chức năng thêm như dưới ñây bảng 8.9: Table 8.9: Recently Added Options Option

Parameters

Function

Default

Scope

change notify

numerical

Sets the interval between checks

60

Global

timeout

(number of

when a client asks to wait for a

seconds)

change in a specified directory.

machine

numerical

Sets the renewal interval for NT

604,800

Global

password

(number of

domain machine passwords.

(1 week)

timeout

seconds)

stat cache

boolean

If yes, Samba will cache recent

yes

Global

name mappings. stat cache size

numerical

Sets the size of the stat cache.

50

Global

utmp

boolean

Turns on logging of Samba users

no

Share

None

Share

in the utmp file. Requires --with-utmp. utmp dir

string (pathname) Sets the directory where Samba expects to find the utmp/utmpx file.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

239

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 8.9: Recently Added Options Option

Parameters

Function

Default

Scope

inherit

boolean

Sets the permissions of newly

no

Share

0

Share

None

Global

permissions

created directories to the same as their parent.

write cache size numerical (bytes) Sets the size of a write cache (buffer) used for oplocked files. source

string (pathname) Sets a file to read environment

environment

variable from.

min password

numerical

Sets the minimum length of a new 5

length

(number of

password which Samba will try to

characters)

update the password file with .

string

Sets the NetBIOS scope.

netbios scope

None

Global

Global

8.5.1 change notify timeout Chọn lựa toàn cục notify timeout mô phỏng nét ñặc trưng của Windows NT SMB gọi là change notification.ðấy là chọn lựa như là một client yêu cầu một Windows NT server quan sát một catalog theo một chu kì tuần hoàn trên share ñối với bất cứ sự thay ñổi nào.Có bất cứ biến ñổi nào,server sẽ thông báo cho client Tại phiên bản 2.0,Samba sẽ thực hiện chức năng này cho clients của nó.Tuy nhiên,có thể làm server bị down.ðấy là chọn lựa xác ñịnh khoảng thời gian Samba cần ñợi giữa hai lần checks.Theo mặc ñịnh, là 60s;Tuy nhiên,bạn có thể sử dụng chọn lựa này ñể chỉ ra khoảng thời gian của mình: [global] change notify timeout = 30

8.5.2 machine password timeout Chọn lựa toàn cục machine password timeout chỉ ra một vòng lặp duy trì cho domain NT mật khẩu.Theo mặc ñịnh,giống như là vòng lặp thời gian cho Windows NT4.0 là 604,800s(1 tuần).Chọn lựa này chỉ ra số giây mà Samba phải ñợi trước khi cố gắng thay ñổi mật khẩu.Bạn có thể làm như sau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

240

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[global] machine password timeout = 86400

8.5.3 stat cache Chọn lựa toàn cục stat cache bật lên bộ ñệm của sơ ñồ nhóm tên hoạt tính.Theo mặc ñịnh là yes.Chúng tôi khuyến khích bạn ñừng lên thay ñổi tham biến này.

8.5.4 stat cache size Chọn lựa toàn cục stat cache size chỉ ra số lượng bộ ñệm ñược sử dụng cho chọn lựa stat cache.Theo mặc ñịnh là 50.Chúng tôi khuyến khích bạn ñừng lên thay ñổi tham biến này.

8.5.5 utmp Nếu bạn chỉ ra --with-utmp trong lệnh configure nó sẽ bật lên utmp logging cho người sử dụng:chúng ñược nhìn thấy ở trong tập tin utmp.Theo mặc ñịnh là no.

8.5.6 utmp dir Nếu như chọn lựa utmp ñược thiết lập,khi ấy chọn lựa utmp dir sẽ thay ñổi catalog Samba như trong tập tin utmp.Nếu không ñược thiết lập,theo mặc ñịnh hệ thống sẽ ñặt nó ở chỗ cần thiết.

8.5.7 inherit permissions Chọn lựa này làm cho những tập tin và catalog khi ñược tạo ra sẽ mang những quyền hạn giống như catalog chứa chúng.Ví dụ,catalog con sẽ lấy các inherit permissions từ catalog cha mẹ của chúng.Chọn lựa này sẽ chèn ép những chọn lựa create mask, directory mask, force create mode and force directory mode nhưng không thể làm gì ñối với các chọn lựa map archive, map hidden and map system.Theo mặc ñịnh là off.

8.5.8 write cache size Chọn lựa write cache size thiết lập dung lượng của bộ ñệm ñược sử dụng bởi Samba khi viết lên các tập tin không bị khóa.Những tập tin này sẽ ñược viết trên các blocks cachesize 8.5.9 source environment Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

241

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chọn lựa này sẽ ñịnh ra tập tin của biến bao quanh mà Samba sẽ ñọc khi khởi ñộng.Những tham biến có mặt trong tập tin có thể ñược sử dụng trong smb.conf như là $%name.Ví dụ như: HOME=/home/sofia trong biến bao quanh có thể sử dụng trong smb.conf như sau:"path"="$HOME"

8.5.10 min password length ðấy là chọn lựa ñịnh ra ñộ dài ngắn nhất của mật khẩu,số kí tự,mật khẩu không mã hóa,.mà Samba sẽ cho phép thay ñổi như Unix password.Chọn lựa này ñể chỉ cho Samba biết ñộ nhỏ nhất của hệ thống ñược ñịnh ra mà nó có thể gây lỗi cho clients.

8.5.11 netbios scope(phạm vi) ðấy là chọn lựa ñịnh ra phạm vi của NetBios cho Samba như sau:Samba sẽ không truyền ñạt với bất cứ máy nào có phạm vi khác.Chọn lựa này không lên thiết lập trừ khi những máy khác trong Lan cũng sử dụng nó.

8.6 Những chọn lựa hỗn tạp Những chọn lựa trong bảng 8.10 liên hệ với một vài vấn ñề ñã biết.Chúng tôi không thay ñổi chúng và khuyến khích bạn cũng làm như vậy: Table 8.10: Miscellaneous Options Option

Parameters

Function

Default Scope

deadtime

numerical

Specifies the number of minutes of

0

Global

(number of

inactivity before a connection should

minutes)

be terminated. None

Global

NTFS

Global

dfree

string (command) Used to provide a command that

command

returns disk free space in a format recognized by Samba.

fstype

NTFS, FAT, or

Sets the filesystem type reported by

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

242

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 8.10: Miscellaneous Options Option

keep alive

Parameters

Function

Samba

the server to the client.

seconds

Sets the number of seconds between 0 checks for an inoperative client.

Default Scope

Global

(none)

max disk size

numerical (size in Sets the largest disk size to return to 0 Global (infinity) MB) a client, some of which have limits. Does not affect actual operations on the disk.

max mux

numerical

Sets the maximum number of

50

Global

10,000

Global

65,535

Global

simultaneous SMB operations that clients may make. max open files

numerical

Limits number of open files to be below Unix limits.

max xmit

numerical

Specifies the maximum packet size that Samba will send.

nt pipe support boolean

Turns off an experimental NT feature, yes

Global

for benchmarking or in case of an error. nt smb support boolean

Turns off an experimental NT feature, yes

Global

for benchmarking or in case of an error. ole locking

boolean

compatib-ility

Remaps out-of-range lock requests

yes

Global

used on Windows to fit in allowable range on Unix. Turning it off causes Unix lock errors.

panic action

command

Program to run if Samba server fails; None

Global

for debugging. set directory

boolean

If yes, allows VMS clients to issue set no

Global

dir commands. smbrun

string

Sets the command Samba uses as a None

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

243

Global

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Table 8.10: Miscellaneous Options Option

Parameters

Function

(fully-qualified

wrapper for shell commands.

Default Scope

command) status

boolean

If yes, allows Samba to monitor

yes

Global

no

Global

no

Global

no

Global

status for smbstatus command. strict sync

boolean

If no, ignores Windows applications requests to perform a sync-to-disk.

sync always

boolean

If yes, forces all client writes to be committed to disk before returning from the call.

strip dot

boolean

If yes, strips trailing dots from Unix filenames.

8.6.1 deadtime Chọn lựa này ñịnh ra số phút mà Samba sẽ ñợi ñể ngắt ñi hoạt ñộng của client trước khi ñóng session của nó với Samba server.Một client coi là không hoạt ñộng khi nó không mở các tập tin và không có dữ liệu gửi ñi từ nó.Theo mặc ñịnh là 0,khi ấy,Samba sẽ ñóng bất cứ kết nối nào không phải là chính mà chúng ñã bị ngưng hoạt ñộng trong thời gian dài.Bạn có thể thay ñổi giá trị của chọn lựa như sau: [global] deadtime = 10 Nó bảo Samba giới hạn lại bất cứ client session nào không hoạt ñộng sau 10 phút.

8.6.2 dfree command ðấy là chọn lựa toàn cục sử dụng trên hệ thống ñể xác ñịnh chính xác không gian còn thừa trên disk.Theo mặc ñịnh,giá trị cho chọn lựa này là no mà Samba ñã biết cách ñể tính toán không gian còn thừa trên disk của nó sở hữu và kết quả là ñáng tin cậy.Bạn có thể làm như sau: [global] dfree command = /usr/local/bin/dfree Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

244

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Chọn lựa này cần ñiểm nối ñến một script mà sẽ dùng ñể lập lại tổng không gian ñĩa trên các block và con số của các block.Chúng tôi khuyên bạn sử dụng như sau: #!/bin/sh df $1 | tail -1 | awk '{print $2" "$4}' Trên hệ thống System V như sau: #!/bin/sh /usr/bin/df $1 | tail -1 | awk '{print $3" "$5}'

8.6.3 fstype ðấy là chọn lựa cho lớp Share ñược ñịnh kiểu của hệ thống tập tin mà Samba thông báo khi client yêu cầu.Bạn hãy xem bảng 8.11: Table 8.11: Filesystem Types Variable Definition NTFS

Microsoft Windows NT filesystem

FAT

DOS FAT filesystem

Samba

Samba filesystem

Theo mặc ñịnh,giá trị của nó là NTFS mà là ñại diện cho Windows NT filesystem.Tuy nhiên bạn có thể làm như sau: [data] fstype = FAT

8.6.4 keep alive ðây là chọn lựa toàn cục chỉ ro số giây mà Samba ñợi giữa hai lần gửi packages NetBios keep-alive.Những packages này sử dụng ñể ping client với mục ñích xác ñịnh client có mặt hay không trên network.Theo mặc ñịnh là 0,có nghĩa là Samba sẽ không gửi bất cứ packages nào ñến tất cả. Bạn có thể chọn như sau: [global] keep alive = 10

8.6.5 max disk size ðây là chọn lựa toàn cục diễn tả một giới hạn trong Mb cho mỗi share má Samba sử dụng.Theo mặc ñịnh là 0,có nghĩa là không giới hạn cho tất cả.Bạn có thể thay ñổi chúng như sau: Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

245

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

[global] max disk size = 1000

8.6.6 max mux ðây là chọn lựa toàn cục chỉ ra con số lớn nhất các quá trình có thể của SMB trong cùng một lúc.Theo mặc ñịnh là 50.Bạn có thể thay ñổi nó như sau: [global] max mux = 100

8.6.7 max open files ðây là chọn lựa toàn cục chỉ ra con số lớn nhất những tập tin mà Samba cho phép mở tại các thời ñiểm khác nhau trên tất cả các tiến trình.Những giá trị này có thể tương ñương hoặc ít hơn tổng số cho phép của hệ thống.Theo mặc ñịnh là 10,000.Bạn có thể thay ñổi chúng như sau: [global] max open files = 8000

8.6.8 max xmit ðây là chọn lựa thiết lập số packages lớn nhất mà Samba có thể trao ñổi với clients.Theo mặc ñịnh là 65535.Bạn có thể thiết lập lại như sau: [global] max xmit = 4096

8.6.9 nt pipe support ðây là chọn lựa dung ñể cho phép hoặc cấm khả năng Windows NT clients kết nối ñến NT SMB-ñặc biệt IPC$ pipes.Bạn có thể thay ñổi như sau: [global] nt pipe support = yes

8.6.10 nt smb support ðây là chọn lựa dùng ñể ñàm phán với chọn lựa NT-specific SMB với Windows NT clients.Nếu là người sử dụng thông thường,bạn chắc chắn không thể thay ñổi giá trị mặc ñịnh của nó: [global] nt smb support = yes

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

246

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

8.6.11 ole locking compatibility Nếu bạn là một nhà chuyên nghiệp Unix,bạn có thể làm như sau; [global] ole locking compatibility = no

8.6.12 panic action ðây là chọn lựa ñịnh ra một lệnh ñể thực thi những vấn ñề bên trong nó mà Samba gặp phải những lỗi khi tải hoặc thực thi.Nó không có giá trị mặc ñịnh.Bạn có thể thực hiện như sau: [global] panic action = /bin/csh -c 'xedit < "Samba has shutdown unexpectedly!'

8.6.13 set directory ðây là chọn lựa logic cho lớp share cho phép Digital Pathworks clients sử dụng lệnh setdir ñể thay ñổi thư mục trên server.Nếu bạn không sử dụng Digital Pathworks client,bạn không cần thay ñổi chọn lựa này.Theo mặc ñịnh là no,bạn có thể thay ñổi nó như sau: [data] set directory = yes

8.6.14 smbrun ðây là chọn lựa thiết lập vị trí của lệnh smbrun mà Samba sử dụng như là lệnh run trên vỏ lệnh.Theo mặc ñịnh,giá trị cho chọn lựa là tự ñộng ñược thiết lập khi Samba biên dịch thành công.Nếu bạn không cài ñặt Samba theo catalog chuẩn tắc,bạn có thể chỉ ra tập tin nhị phân của nó như sau: [global] smbrun = /usr/local/bin/smbrun

8.6.15 status ðấy là chọn lựa mà ñịnh hướng Samba ghi chép lại hết tất cả các kết nối ñang ñược kích hoạt ñến tập tin trạng thái.Tập tin này ñược sử dụng bởi lệnh smbstatus.Nếu bạn không có mục ñích sử dụng nó hãy thiết lập giá trị là no.Theo mặc ñịnh giá trị là yes.Bạn có thể làm như sau: [global] status = no

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

247

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

8.6.16 strict sync Theo mặc ñịnh là no,nhưng bạn có thể làm như sau: [data] strict sync = yes

8.6.17 sync always Theo mặc ñịnh là no,nhưng bạn có thể ñịnh lại như sau: [data] sync always = yes

8.6.18 strip dot ðây là chọn lựa xác ñịnh việc di chuyển dấu dot từ tên tập tin Unix như là ñịnh dạng với dấu dot ở cuối.Theo mặc ñịnh là no.Bạn có thể viết lại nó như sau: [global] strip dot = yes Chọn lựa này cần phải ñược cân nhắc,thay thế vào ñó hãy sử dụng chọn lựa mangled map.

8.7 Sao lưu dự phòng với smbtar(Backups with smbtar) Vấn ñề cuối cùng của chúng ta trong chương này là sử dụng smbtar.Một vấn ñề chung với kiểu PC là ñĩa floppy và CD-ROM thường quá nhỏ cho backups.Tuy nhiên,trên một vài hệ thống cá nhân cũng có thể ñủ.Có nhiều site không thể backups PC của chúng lại tất cả.Thay vào ñó,chúng ta phải cài ñặt lại chúng sử dụng ñĩa floppy hoặc CD-ROM khi chúng hỏng. Samba cũng cho phép chúng ta sử dụng chọn lựa khác:Bạn có thể backups dữ liệu của PC bằng cách sử dụng smbtar.Bạn có thể tiến hành một cách thông thường nếu như bạn giữ thông tin trên hệ thống Samba của bạn hoặc chỉ là ngẫu nhiên hoặc các chương trình ứng dụng cũng như các tập tin cấu hình ñể khi cần thiết có thể sửa chữa nhanh chóng hệ thống. ðể backup PC từ Unix server bạn cần làm như sau: 1. Chắc chắn là tập tin và máy Share Printing ñã cài ñặt trên PC và giới hạn ñến TCP/IP protocol Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

248

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

2. Disk share trên PC dứt khoát phải ñọc ñược trên server 3. Có tồn tại script backup trên server Chúng tôi sử dụng Windows 95/98 ñể diễn ñạt hai bước trên.Tiến ñến biểu tượng Networking trên Control Panel Windows và chọn mục File and Printer Sharing cho Microsoft Networks như hình 8.2

Nếu như "File and printer sharing for Microsoft Networks" không ñược cài ñặt,bạn có thể cài ñặt chúng bằng cách kích lên nút Add trên Network panel.Sau ñó chọn nó.Bạn sẽ bị hỏi cách bổ sung nó như thế nào.Chọn Service and move forward, và bạn sẽ bị hỏi cho một vendor and a service ñể cài ñặt,Cuối cùng,chọn "File and printer sharing for Microsoft Networks," và nhấn kép ñể kết thúc việc cài ñặt dịch vụ. Nếu bạn ñã cài ñặt "File and printer sharing for Microsoft Networks,"thì hãy quay trở lại Network panel và chọn TCP/IP protocol ñể làm việc với Samba network adapter của bạn.Sau ñó kích lên nút Properties và chọn bảng Bindings.Bạn nhìn thấy hộp hội thoại như hình 8.3.Ở ñây bạn cần phải ñịnh cho "File and Printer Sharing"ñược ñánh dấu và sử dụng nó ñể truy cập ñến TCP/IP. Hình 8.3:

Bước tiếp theo là cấu hình share disk mà bạn muốn backup với băng ghi server.Chuyển ñến My Computer và chọn như ví dụ,là catalog My Documents.Kích chuột phải lên biểu tượng và chọn Properties của nó.Bạn nhìn thấy như hình 8.4:

Chọn bảng share và bật nó lên.Bạn bây giờ có thể chon cho disk quyền hạn red-only hoặc read-write hoặc những quyền khác với những mật khẩu tương ứng.ðấy là cho phiên bản Windows 95/98,chỉ ñịnh ra chế ñộ bảo mật cho lớp share.Bạn có thể làm như hình 8.5.Khi nhập mật khẩu và kích OK,bạn sẽ ñược gợi ý ñể nhập lại nó.Sau ñó bạn có thể kết thúc bước thứ hai:

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

249

Sử dụng Samba

Chuyển sang PDF bởi Phan Vũ, email:[email protected]

Kêt thúc,là bước cuối sử dụng script backup trên băng ghi server bằng chương trình smbtar.Bạn có thể làm như sau: smbtar -s client -t /dev/rst0 -x "My Documents" -p password Nó backup hoàn toàn share //client/My Documents ñến thiết bị /dev/rst0.Tất nhiên nó ñược thực hiện một cách an toàn. Tuy nhiên,nếu bạn muốn tốt hơn,có một vài khả năng mà smbtar có thể làm: 1. Backup các tập tin bổ sung sử dụng ñặc tính archive DOS.Nó ñòi hỏi client share có thể truy cập read-write ñể có thể don dẹp bởi smbtar 2. Backup chỉ những tập tin bị thay ñổi từ một thời ñiểm nhất ñịnh(sử dụng -N filename) 3. Backup ñầu vào driver PC bằng cách gửi lên tất cả của C: hoặc D: Chú ý,có thể làm giảm ñi sự an toàn của hệ thống khi gửi ñi mật khẩu trong script qua command line ñến PC chứa share.

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

Biên dịch: Vũ Dũng([email protected]) website:http://khigiacmoquayve.narod.ru 1-10-2005 Voronezh Russian

250

Related Documents

Huong Dan Su Dung
May 2020 17
Su Dung Mysql
November 2019 14
Su Dung Dreamweaver
August 2019 20
Huong Dan Su Dung
November 2019 23