Sach Suu Tam P14

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Sach Suu Tam P14 as PDF for free.

More details

  • Words: 9,768
  • Pages: 28
Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

http://vietdown.org

Thiết Kế: Nguyễn Anh Tú http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Activ E-Book Compiler Soạn và tạo sách ñiện tử tự chạy Nếu bạn có ý ñịnh biên soạn một cuốn sách ñiện tử với ñầy ñủ những tính năng của dạng sách này như có kèm hình ảnh, video, có các liên kết ñến những văn bản khác, có những tùy chọn cho người ñọc... thì Activ E-Book Compiler sẽ là một công cụ giúp bạn thực hiện việc này một cách hết sức dễ dàng. Chẳng những thế, cuốn sách của bạn còn ñược “xuất bản” thành một file duy nhất, có thể tự mở mà không cần những chương trình nào khác, và ñặc biệt còn có phần bảo mật ñể không phải ai cũng xem ñược. ðiểm nổi bật của Activ E-Book Compiler này là tạo sách ñiện tử (e-book) dưới dạng một file dạng EXE duy nhất (chứa cả những tập tin liên kết) nên có thể ñọc ñược ở bất kỳ máy tính nào có hệ ñiều hành Windows mà không cần các phần mềm chuyên biệt ñi kèm. Chương trình có dung lượng 2,14 MB, tương thích với mọi phiên bản Windows, có thể tải về dùng thử tại: http://www.ebookcompiler.com Sau khi tải về bạn tiến hành cài ñặt bình thường vào máy của mình. CÁCH TẠO MỘT E-BOOK ðƠN GIẢN 1. Tạo một thư mục: Thư mục này sẽ chứa tất cả các thư mục, tập tin của một project trong quá trình biên tập e-book như thư mục chứa tập tin nguồn, tập tin liên kết, tập tin ảnh, tập tin tạo thành của e-book, tập tin thiết lập các thông số của e-book, v.v... Toàn bộ các công việc ñó bạn có thể thực hiện một cách tự ñộng nhờ vào tính năng Activ Quick Project của chương trình.

Bạn khởi ñộng Activ Quick Project từ menu Start > Programs > Activ E-Book 4.22. Tại ñây sẽ có một thuật sĩ giúp thực hiện e-book qua 4 bước với các thông số và tùy chọn của bạn. Sau bước cuối cùng sẽ có một thư mục chứa các thư mục tối thiểu sau: Output dùng ñể chứa file tạo thành của e-book (dạng EXE); Source dùng ñể chứa các file nguồn, file liên kết của e-book trong quá trình biên tập; file

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

thiết lập thông số của e-book (dạng AEP); ngoài ra có thể có các thư mục khác tùy theo các thông số mà bạn ñã chọn.

2. Tạo file nguồn của e-book: ðây là bước tạo nội dung của e-book. Bạn tạo một file làm trang nội dung chính cho e-book, lưu ý file này có dạng thức HTML và có tên là Index (tên ñầy ñủ là Index.html). Trong trang chính của e-book có thể có các liên kết tới các trang nội dung khác, các trang ñó có thể có nhiều kiểu ñịnh dạng khác nhau, không nhất thiết là dạng HTML. Tất cả các file nội dung của e-book ñược ñặt trong thư mục Source. 3. Biên tập e-book: Sau khi ñã hoàn thành các bước trên, bạn gọi file thiết lập thông số dạng AEP trong thư mục của project rồi chọn Run trong menu Build. Tại ñây, bạn chỉ thư mục Source chứa file nội dung ở trên. Chương trình sẽ tạo cho bạn một e-book với hàng loạt các thiết lập nâng cao khác như: bảo mật, giao diện, biểu tượng, giới hạn... ñể e-book của bạn hoàn thiện hơn.

4. Phân phối sản phẩm: Sau khi hoàn tất công việc, bạn sẽ có một file tạo thành của e-book dạng EXE trong thư mục Output và bạn có thể phân phối file này cho người dùng. File này chạy ñộc lập không cần chương trình ñọc cũng như các file liên kết ñi kèm - ñây chính là ñiểm ñộc ñáo của chương trình biên tập e-book này.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Yên tâm hơn với dữ liệu lưu trữ Nếu không may ổ ñĩa cứng của bạn bất thình lình ngừng làm việc. Mọi dữ liệu quý giá khó còn cơ hội cứu vãn. Mà nguyên nhân thì quá nhiều, có thể do nhiệt ñộ cao, có thể do ñĩa quá cũ, thời gian sử dụng khá dài... ðể tránh trường hợp không may này bạn thực hiện một vài thủ thuật ñơn giản dưới ñây. Sử dụng kỹ thuật HDD S.M.A.R.T Nếu không muốn sử dụng phần mềm cài ñặt thêm, bạn có thể nhận ñược thông báo về HDD S.M.A.R.T (Self Monitoring Analysis and Reporting) bằng cách quy ñịnh tính năng này Enable trong BIOS Setup. Kỹ thuật HDD S.M.A.R.T gồm khoảng 35 ñặc tính khác nhau (như số lần tắt và tái khởi ñộng máy tính, tần số xuất hiện các lỗi thô, ảnh hưởng của nhiêt ñộ, tần số lỗi của quá trình kiểm tra ñộ dư vòng…) giúp dò tìm khoảng 70% lỗi trong ổ ñĩa cứng. Báo cáo cho người dùng biết thông qua màn hình BIOS hoặc thông qua một phần mềm chẩn ñoán. Mỗi hãng sản xuất ñĩa tích hợp vào sản phẩm của mình những ñặc tính có thể khác nhau. Nhưng mục tiêu cuối cùng là phải dự báo trước ñược những sự cố nguy hiểm có thể xảy ra, dự ñoán gần chính xác thời gian xảy ra ñể người dùng kịp thời ñối phó. Một số ñặc tính các hãng sản xuất ñĩa cứng thường tích hợp trong kỹ thuật S.M.A.R.T là: ghi nhận nhiệt ñộ của ñĩa cứng, khả năng quay của ñĩa cứng, tỷ lệ lỗi thô ñã xảy ra, ñếm số lần khởi ñộng và tắt máy… Các Mainboard thế hệ mới hiện nay ñều hỗ trợ HDD S.M.A.R.T nhưng theo mặc ñịnh là Disable. Vì vậy bạn phải kích hoạt nó. Do mỗi Mainboard có những khác biệt với nhau cho nên bạn phải ñọc cuốn User’s manual (Sách hướng dẫn ñi kèm mainboard) ñể có thể dễ dàng tác ñộng ñến tính năng này. Dùng phần mềm chẩn ñoán 1. HDD Health V 2.1: của tác giả Aleksey S Cherkasskiy, dung lượng 879KB, tương thích với mọi môi trường Windows. Tham khảo thêm và tải về từ ñịa chỉ http://www.panterasoft.com/. Phần mềm này phân tích ñược 15 ñặc tính kỹ thuật. Quan trọng nhất là khi bạn bấm vào thẻ Health. Khung Known Problems ghi: "There are no problems with this hard drive” là tuơng ñối yên tâm. Nếu thêm khung Overall health status cũng như khung Nearest T.E.C ñều ký hiệu N/A thì chắc chắn ổ ñĩa cứng của bạn còn rất tốt, không phải lo lắng gì. 2. D-Temp: Dung lượng khá bé 144KB, không cần cài ñặt chỉ kích chuột là nó chạy với một biểu tượng trên khay hệ thống có ghi nhiệt ñộ hiện thời của ñĩa cứng. Tải về từ ñịa chỉ http://private.peterlink.ru/tochinov.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

3. Active Smart V 2.31: Của hãng Ariolic, bạn có thể tải về dùng thử 30 ngày tại ñịa chỉ www.Ariolic.com/download.html. ðây là phần mềm tương ñối ổn ñịnh, ñộ tin cậy khá cao, tương thích với mọi môi trường Windows, chức năng phong phú. Dĩ nhiên là sau thời gian xài thử thì phải trả phí nếu muốn dùng lâu dài.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

XP với dáng vẻ quen thuộc của Windows Phấn khởi khi khởi ñộng chiếc máy tính Windows XP mới toanh của mình, bỗng nhiên bạn nhận thấy mọi thứ ñều khác lạ. 'ðâu rồi những biểu tượng Quick Launch? Tại sao Windows lại không kích hoạt các folder ñược mở lần trước? Làm cách nào ñể ñóng cột bên trái trong cửa sổ folder?'. Microsoft ñưa ra những thay ñổi này với mong muốn ñơn giản hóa công việc cho những người trước ñây chưa hề dùng Windows bao giờ. Tuy nhiên ñối với người dùng lâu năm thì những thay ñổi giao diện Windows từ phiên bản này sang phiên bản khác chỉ làm cho hệ ñiều hành trở nên rắc rối hơn. Rất may, bạn vẫn có thể 'vặn ngược kim ñồng hồ' ñể làm cho các phiên bản Windows mới hoạt ñộng giống như các thế hệ tiền bối của chúng. Loại bỏ nhóm thanh tác vụ: Khi bạn có một số cửa sổ folder, ứng dụng và browser cùng mở ñồng thời, từng loại sẽ dùng chung một nút thanh tác vụ duy nhất. Bạn nhấn nút ñó ñể chọn cửa sổ mong muốn từ menu hiện ra. Nếu bạn thích dùng cách cũ có từng nút thanh tác vụ cho từng tập tin mở, trước hết bạn nhấn phải lên thanh tác vụ ñó và chọn Properties. Bên dưới nhãn Taskbar, bạn bỏ chọn mục Group similar taskbar butons ở dưới Taskbar appearance rồi nhấn OK. Tự ñộng mở lại folder: Khi bạn ñăng nhập vào Windows 2000, nó sẽ tự ñộng mở lại các cửa sổ folder và Internet Explorer ñang mở khi bạn thoát Windows ở phiên làm việc trước. ðể các cửa sổ ñang mở ở lần trước tự ñộng mở lại trong Windows XP, trước hết bạn mở một cửa sổ folder bất kỳ và chọn Tools.Folder Options.View, ñánh dấu chọn lên Restore previous folder windows at logon bên dưới Advanced Settings rồi nhấn OK. Phục hồi Quick Launch: Nếu thanh công cụ Quick Launch không hiện diện ở thanh tác vụ, bạn nhấn phải lên một chỗ trống của thanh tác vụ và chọn Toolbar.Quick Launch. Bạn sẽ phải xê dịch cạnh phải nếu muốn thấy các biểu tượng Quick Launch nhiều hơn hay ít hơn (xem mục tiếp theo).

Sắp xếp lại các thanh công cụ: Các thanh công cụ không nằm ñúng chỗ bạn thích? Bạn có muốn ñặt lại vị trí hoặc thay ñổi kích thước cho các thanh công cụ Quick Launch, Links hay các thanh công cụ khác, dù nằm trên thanh tác vụ hay trong các cửa sổ folder? Cách thay ñổi rất ñơn giản: nhấn phải ở mục muốn thay ñổi và bỏ chọn ñối với Lock the Taskbar hoặc Lock the Toolbars. Kéo hay thay ñổi kích cỡ thanh tác vụ và các thanh công cụ cho ñến lúc nằm ñúng chỗ và có kích thước như bạn muốn;

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

sau ñó ñánh dấu chọn lại 'lock' (nếu muốn) ñể ñề phòng chính bạn hoặc ai ñó vô tình làm hỏng thiết lập của bạn. Loại bỏ màu xanh: Bạn ghét viền màu xanh, màu ô liu, hay màu bạc trên các thanh tiêu ñề của Windows XP? Nếu vậy bạn nhấn phải lên desktop và chọn Properties.Appearance. Chọn Windows Classic style trong menu 'Windows and buttons'. Nếu muốn tùy biến các màu, bạn nhấn Advanced và chọn một màu trong palette vừa xuất hiện ứng với phần tử ñã chọn trong danh sách Item, hoặc nhấn Effects ñể tùy biến dáng vẻ của các cửa sổ, biểu tượng và menu. Khi ñạt ñược hình thức ưng ý, bạn nhấn OK hai lần ñể thoát ra khỏi Display Properties. Hiện lại các biểu tượng desktop: Nếu bị mất các biểu tượng My Computer và My Documents do XP gạt bỏ khỏi desktop, bạn nhấn phải lên desktop và chọn Properties.Desktop. Nhấn Customize Desktop, và bên dưới nhãn General ñánh dấu chọn lên những biểu tượng nào bạn muốn nhìn thấy trên desktop. Nhấn OK hai lần ñể ra khỏi Display Properties. Khóa các mục trong menu Start: Menu Start mới của Windows XP sẽ tự ñộng ñiều chỉnh ñể liệt kê các chương trình bạn hay dùng. ðiều này làm cho việc khởi chạy các mục trong menu Start bằng bàn phím (bằng cách nhấn phím chữ cái ñầu của mục mà bạn muốn chạy) trở nên khó thực hiện vì danh sách thay ñổi thường xuyên, và có nhiều mục có thể khởi chạy với cùng một chữ cái. Nếu thích menu Start cũ ñáng tin cậy (ít tự ñộng) của Windows, bạn nhấn phải nút Start, chọn Properties.Classic Start menu, và nhấn OK. Tiêu diệt các menu chơi trò trốn tìm: Nếu vẫn muốn sống lại chuỗi ngày tươi ñẹp xưa với menu Start của Windows 98, loại menu không bao giờ che giấu các khoản mục ít khi dùng nếu chưa nhấn chuột hoặc dừng con trỏ trên dấu V kép ở dưới cùng, bạn nhấn phải nút Start và chọn Properties. Bên dưới nhãn Start Menu, chọn Classic Start Menu nếu nó chưa ñược chọn, nhấn nút Customize, cuộn ñến cuối danh sách 'Advanced Start menu options', bỏ chọn Use Personalized Menus, và nhấn OK hai lần ñể ra khỏi hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties. Hiện menu quản trị hệ thống (Administrative): ðể nhìn thấy menu Administrative Tools khi nhấn Start.Programs, hoặc Start.All programs, bạn nhấn phải nút Start và chọn Properties. Bên dưới nhãn Start Menu, nhấn Customize cạnh phiên bản mà bạn muốn dùng ('Start menu' hoặc 'Classic Start menu'). ðể dùng menu Start mặc ñịnh của Windows XP, bạn nhấn Advanced và chọn một trong hai tùy chọn ñầu tiên ñược liệt kê bên dưới System Administrative Tools trong danh sách 'Start menu items'. Còn với menu Classic Start, bạn ñánh dấu chọn lên Display Administrative Tools trong danh sách 'Advanced Start menu options'. Giấu kín các tác vụ thông thường: Trong các phiên bản Windows cũ, bạn có thể xem nội dung Web trong các cửa sổ folder, hoặc bổ sung thêm một khung xem trước vào cửa sổ ñó. Nếu không thích các tính năng này, nhiều khả năng bạn cũng không thích khu vực 'common tasks' ở bên trái cửa sổ folder trong Windows XP. ðể loại bỏ nó, bạn chọn Tools.Folder Options, rồi chọn Use Windows classic folder bên dưới nhãn General. Làm cho các folder ghi nhớ: Windows XP thiết lập các dạng hiển thị khác nhau cho các loại folder khác nhau (dạng Thumbnails cho các folder hình ảnh, Tiles cho các tập tin âm thanh, v.v...), tuy nhiên

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

bạn có thể chọn dạng hiển thị mà bạn thích cho từng folder. Hãy tham khảo hướng dẫn chi tiết trên TGVT A số tháng 8/2003 trang 109 (hay ñến ñịa chỉ web find.pcworld.com/37670). Giữ cho các mục trong khay luôn nhìn thấy: Khay tác vụ mới trong Windows XP (khu vực cạnh ñồng hồ) cho phép bạn giấu các mục theo chọn lựa hoặc nhìn thấy tất cả. Nếu cần giấu những biểu tượng nào, bạn nhấn phải lên thanh tác vụ ñó và chọn Properties. Ở nhãn Taskbar, bên dưới 'Notification area', bạn bỏ chọn dòng Hide inactive icons ñể có lại cách hành xử của Windows cũ, hoặc vẫn giữ nguyên tình trạng ñã ñược chọn của nó rồi nhấn nút Customize bên cạnh ñể thay ñổi trạng thái của từng biểu tượng. Làm cho việc tìm kiếm tập tin trở nên thông minh: Bạn có thích nhân vật cử ñộng xuất hiện mỗi khi chọn Start.Search hoặc Start.Find.Files or Folders? ðể tống khứ nó ñi, bạn nhấn Change preferences trong cửa sổ Search Results và chọn Without an animated screen character. ðể có các tùy chọn tìm kiếm trước ñây của Windows, bạn nhấn Change preferences rồi nhấn Change files and folder search behavior.Advanced-includes options to manually enter criteria. Recommended for advanced users only. Nhấn OK ñể quay lại cửa sổ Search Results. Quay lại một bước thật dài: Nếu không hài lòng với phiên bản XP của Windows Explorer, bạn thử dùng trình quản lý tập tin với dáng vẻ và hành vi tất cả ñều quay về với Windows 3.1. ðến find.pcworld.com/37673 ñể có thông tin chi tiết và tải về các tiện ích quản lý file miễn phí.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Xoá tập tin rác bằng VBScript Nếu chương trình thiết kế tốt, nó sẽ xoá các tập tin tạm này trước khi kết thúc. Tuy nhiên, do nguyên nhân nào ñó, các tập tin này có thể không bị xoá (do chương trình bị ngắt quãng giữa chừng,...). Như vậy, sau một thời gian, dung lượng trống trên ổ cứng của bạn bị giảm ñáng kể. Có nhiều cách ñể xoá các tập tin không cần thiết này. Thủ công nhất là vào các thư mục ñó và thực hiện thao tác xoá tập tin. Các thư mục mặc ñịnh là Windows/Recent và Windows/Temp. Microsoft cũng cung cấp một số trình dọn dẹp tập tin tạm, ví dụ như Disk Cleanup. Bạn vào Start.Programs.Accessories.System Tools và chọn Disk Cleanup. Chương trình có một số chọn lựa như xoá các tập tin Internet, dọn Recycle Bin, xoá tập tin trong thư mục Temp... Bạn có thể tự làm một chương trình dọn rác như vậy nhờ vào khả năng của VBScript. ở ñây, tôi chỉ trình bày cách xoá các tập tin trong thư mục Temp và Recent. Ðiều trước tiên bạn phải làm là kiểm tra xem Windows có hỗ trợ VBScript hay không. Ðối với WinMe, bạn không phải bận tâm về ñiều này vì ngôn ngữ VBScript ñược cài mặc ñịnh trong quá trình cài Windows. Còn ñối với Win98 (OEM hoặc SE), bạn phải vào Control Panel, chạy Add.Remove Programs. Sau ñó chọn thẻ Windows Setup, nhấn ñúp vào Accessories ñể hiện các mục chọn. Nếu thấy mục Windows Scripting Host ñã ñược chọn nghĩa là máy bạn ñã hỗ trợ VBScript. Nếu không, bạn phải chọn mục này và nhấn OK, khởi ñộng lại máy. Sau ñây là source code thực hiện việc xoá tập tin. Const TempWin = C:\Windows\Temp\ Const Recent = C:\Windows\Recent\*.* DelTempDir Sub DelTempDir Dim fso, Ask Set fso = CreateObject(Scripting.FileSystemObject) Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in WinTemp directory?, vbYesNo, Delete Temp File) If Ask = vbYes Then

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

fso.DeleteFile TempWin & *.*, True fso.DeleteFolder TempWin & *, True End If Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in RecentWin directory?, vbYesNo, Delete Recent File) If Ask = vbYes Then fso.DeleteFile Recent, True End If MsgBox DelTemp has finished., Finish function End Sub Bạn lưu tập tin này với phần ñuôi mở rộng là .vbs, ví dụ: DelTemp.vbs. Muốn thực hiện lệnh bạn chỉ cần nhấn ñúp vào tập tin này. Khi chạy, chương trình sẽ xác nhận lại xem bạn có thực sự muốn xoá các tập tin rác hay không. Nếu không muốn phải trả lời nhiều lần, bạn có thể lược bớt một số câu lệnh, chương trình sẽ ngắn hơn: Const TempWin = C:\Windows\Temp\ Const Recent = C:\Windows\Recent\*.* DelTempDir Sub DelTempDir () Dim fso Set fso = CreateObject(Scripting.FileSystemObject) fso.DeleteFile TempWin & *.*, True

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

fso.DeleteFolder TempWin & *, True fso.DeleteFile Recent, True MsgBox DelTemp has finished., Finish function End Sub Bạn có thể tạo shortcut trên desktop hoặc taskbar ñể tiện thi hành. Chương trình có kích thước nhỏ (chỉ là tập tin text), thực hiện nhanh, có thể tuỳ biến theo ý muốn. Ðó chính là ưu thế của VBScript.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Xem phiên bản Windows ñang sử dụng Lời nói ñầu: Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của máy tính kéo theo sự ra ñời các hệ ñiều hành mới, mỗi phiên bản mới ra ñời nhằm ñáp ứng yêu cầu và nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng. Ða số các hệ ñiều hành chúng ta sử dụng của hãng Microsoft và người sử dụng ñã quen dùng hệ ñiều hành Microsoft Windows. Tuy nhiên, do thói quen hoặc do cấu hình của máy tính mà người sử dụng có thể chọn cho mình một hệ ñiều hành theo ý muốn của mình. Ðiều này dẫn ñến một vấn ñền nan giải cho những ai làm công tác bảo trì, quản lý khi máy tính cần sửa chữa hoặc cài ñặt mà nó ñòi hỏi Source(các tập tin của bộ nguồn cài ñặt windows). Nếu máy tính ñòi hỏi Source mà bạn chỉ ñường dẫn không ñúng phiên bản hiện hành trên máy tính sẽ dẫn ñến hư file hệ thống thậm chí làm hư hệ ñiều hành. Vì thế, bạn nên biết trước hệ ñiều hành (hiện hành) trên máy tính của mình là gì ñể chỉ cho ñúng Source. Các chương trình liên quan ñến Internet khi cài ñặt sẽ ñòi hỏi Source: - Cài ñặt Driver Modem - Cài lại Dial-up Networking - Cài Hyper Terminal... - Cài lại Outlook Express - Address Book... - Cài lại TCP/IP - Dial-up Adapter... Bảng các hệ ñiều hành Windows Hệ ñiều hành Windows 95 Original Windows 95 Service Release 1 Windows 95 Service Release 2 Windows 95 Service Release 2.1 Windows 95 Service Release 2.5 Windows 98 Original Windows 98 Second Edition Windows Millenium Edition Windows NT4.0 Windows 2000 Windows XP

Tên Source (thường thấy) Win95 Win97 hoặc Win95 oem SR1 Win97 hoặc Win95 oem SR2 Win97 hoặc Win95 oem SR2.1 Win97 hoặc Win95 oem SR2.5 Win98 Win98 hoặc Win98Se WinMe WinNT (i386) Win2000 (i386) hoặc Win2k WinXP (i386) hoặc Win2002

Mã số 4.00.950 4.00.950A 4.00.950B 4.00.950B 4.00.950C 4.10.1998 4.10.2222A 4.90.3000 4.00.1381 5.00.2195 WindowsXP-2002

Ðể biết ñược mình ñang sử dụng hệ ñiều hành nào bạn nhấp chuột phải (right click) vào biểu My Computer, sau ñó chọn Properties, chọn tab General, tại System: bạn sẽ thấy mã số tương ứng (xem bảng trên).

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

WordQuiz - giúp học tốt ngoại ngữ Trong quá trình học một ngoại ngữ nào ñó, chúng ta ñều phải làm một công việc cơ bản là tích lũy vốn từ ñể rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, ñọc, viết. Mỗi người có một cách riêng ñể nhớ từ, có thể là dùng giấy viết ñể viết từ mới nhiều lần hoặc ñặt câu vận dụng. Có một cách khác hay hơn, nếu bạn sử dụng máy vi tính, ñó là nhờ ñến WordQuiz... Chương trình ñòi hỏi chúng ta phải nhập một số tùy chọn và cơ sở dữ liệu cơ bản: ðầu tiên chúng ta vào Vocabulary > Language ñể vào bảng tùy chọn Vocabulary Options, với các thẻ chủ yếu sau: - Languages: Chọn ngôn ngữ cho hai cột trái và phải. Ví dụ cột trái chọn English, cột phải chọn Vietnamese. - Font: Chọn font chữ cho các cột. - Style: Chọn cách viết, cỡ, màu chữ. - Keyboard: Chọn kiểu bàn phím. - Characters: Các ký tự ñặc biệt dùng cho các ngôn ngữ ñặc biệt như tiếng Nga, Pháp, ðức... - Rows/Columns: Chỉnh ñộ rộng, cao của các hàng, cột. Sau khi ñã chỉnh xong các tùy chọn, ta tiến hành nhập dữ liệu tương ứng vào hai cột trái và phải theo ñúng phía ngôn ngữ ñã chọn. Bây giờ chúng ta sẽ tạo thành các bài học, bài tập dưới nhiều dạng như sau: 1. Vào Quiz > Flashcard (hoặc nhấn phím F7): Chương trình sẽ tạo thành nhiều tấm bài hai mặt, trên ñó ghi từng cặp từ với ngữ nghĩa tương ứng mà ta ñã nhập vào truớc ñó. Cách thức này giúp cho người học dần dần làm quen với các từ mới ñể ghi nhớ. Nếu chưa nhớ hãy tiếp tục nhấn Flip Card, khi ñã thuộc từ ñó rồi bạn chọn I know ñể chuyển qua học từ tiếp theo. 2. Vào Quiz > Multiple Choice (hoặc nhấn phím F8): ðây là cách thức thiết lập một bài tập trắc nghiệm với tương ứng một câu hỏi kèm ba câu tùy chọn và bạn phải chọn một câu ñúng, chú ý ñây là phần có chấm ñiểm trí nhớ cho bạn. Sau khi làm xong nếu chưa hài lòng thì có thể nhấn vào Restart ñể thực hiện lại. 3. Vào Quiz > Question & Answer (hoặc nhấn phím F9): Chương trình sẽ thiết lập bài tập dưới dạng câu hỏi và câu trả lời, tức là cho biết một vế và buộc ta phải nhập vế còn lại tuơng ñương. Ví dụ: Tiếng Anh là kitten thì phải nhập tiếng Việt là mèo con. ðây cũng là phần có chấm ñiểm trí nhớ cho bạn.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

ðể cho bài học hoặc bài tập ñược thiết lập mang tính phong phú hơn, trước khi sử dụng công cụ Quiz, ta nên chú ý thiết lập các kiểu sắp xếp ngôn ngữ công cụ Mode. Trong công cụ này bạn có thể chọn các kiểu như In Order (theo tuần tự), hoặc Randomly (ngẫu nhiên). Chắc chắn khi các bài tập ñược thiết lập, bạn sẽ thấy ngay những nét ña dạng mới mẻ của chúng. Chương trình luyện nhớ từ vựng này chỉ có dung lượng l.07 MB, bạn có thể tham khảo thêm thông tin và download tại http://peterandllinda.com/wordquiz.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Watchdog Giúp quản lý việc sử dụng máy tính của con em Rất nhiều người không thể kiểm soát ñược thời gian ngồi bên máy, con trẻ thì mê game, người lớn thì mê công việc. Windows cũng có chương trình quản lý về thời gian nhưng thực tế nó chỉ có tác dụng nhắc nhở là chính, và người dùng có thể “sa thải” nó bất cứ lúc nào. Với Watchdog thì không thể dễ dàng như vậy, phần mềm này ñặc biệt dành cho các bậc phụ huynh cho nên nó phân cấp người sử dụng: cấp cao nhất có tài khoản không giới hạn (unlimited) dành cho cha mẹ (Parent), cấp còn lại là những tài khoản giới hạn về thời gian và quyền hạn sử dụng các chương trình. Người cài ñặt ñầu tiên, mặc ñịnh là Parent, sẽ phải khai báo tên (Username) và mật khẩu (Password) cho mình, sau ñó sẽ làm công việc là: cung cấp các tài khoản giới hạn cho những người sử dụng khác. Những người này sẽ ñăng nhập Windows với username và password riêng của mình, và cũng từ lúc này, Watchdog sẽ ngấm ngầm khấu trừ thời gian mà vị “Parent” trước ñó ñó ñã cấp cho. Mọi công việc diễn ra bình thường, thế nhưng khi hết thời gian cho phép, Watchdog sẽ hiện ra, nhẹ thì bị nhắc nhở: nên tự giác chấp hành lệnh tắt máy, nặng thì... bụp, máy tự ñộng tắt. Khi ñã hết thời gian ñược cấp theo ngày thì ngày hôm ñó, người sử dụng không thể ñăng nhập vào Windows ñược nữa, trừ khi ñăng nhập bằng tài khoản của người khác hoặc dùng mẹo. ðương nhiên, ngày hôm sau mọi việc lại diễn ra bình thường. Watchdog còn cẩn thận làm báo cáo chi tiết các phiên làm việc của người sử dụng, thậm chí nó còn chụp lại màn hình làm việc tại các thời ñiểm ñược thiết ñặt sẵn làm “tang chứng vật chứng” sau này. Cách sử dụng (dành cho người quản lý chương trình, tức Parent): Muốn tạo tài khoản cấp cho người sử dụng, bấm vào nút Add. Muốn xóa thì bấm vào nút Delete và nếu muốn tạo một loạt các tài khoản có giá trị như nhau thì bấm vào nút Copy. Bấm vào các nút Config, Modify ñể chỉnh lý các thông tin về tài khoản, nút Log ñể ñọc báo cáo và nút Options ñể thiết ñặt cho Watchdog. Tạo tài khoản mới như sau: Sau khi bấm vào Add, một cửa sổ mới xuất hiện, bấm Next ñể tiếp tục. Tại khung Name hãy ghi tên người sử dụng tài khoản, gõ Password vào khung Password và gõ lại vào khung Re-enter. Ở 2 mục phía dưới, nên chọn User can change their password ñể sau này, người sử dụng tài khoản ấy có thể ñổi password của mình theo ý thích. Bấm Next ñể bước qua công việc quan trọng nhất, ñó là cấp thời gian.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Có nhiều kiểu cấp thời gian: Không giới hạn (unlimited), hàng tháng (monthly), hàng tuần (weekly), hàng ngày (daily) hay là một khoảng thời gian nhất ñịnh nào ñó (one time). Nếu chọn unlimited tức là quyền tương ñương Parent, chọn one time thì có nghĩa là khi hết thời gian thì sẽ không ñược sử dụng tiếp nữa, tốt nhất là chọn daily ñể ấn ñịnh thời gian sử dụng trong ngày. Lại bấm Next ñể chuyển sang màn tiếp theo - màn thực thi “pháp luật”: khi hết giờ quy ñịnh Watchdog sẽ làm gì? Tắt máy tính ngay (Shutdown Windows), hay khởi ñộng lại máy (Restart computer), hay xuất hiện màn hình Login của Watchdog (Display Watchdog login)? Có lẽ nên ñể xuất hiện màn hình login của Watchdog cho có phần nhẹ nhàng, người sử dụng sẽ phải tự mình thao tác ñể tắt máy (dù có phần tiếc nuối). ðể không khí bớt căng thẳng, nên chọn vào Display message ñể gõ vài từ nhắc khéo hay chọn vào Play sound ñể tìm một ñoạn nhạc *.wav vui vẻ. Các hiệu ứng trên sẽ xuất hiện ngay sau khi hết giờ. Sau khi ñã tạo xong các tài khoản, “Parent” sẽ thông báo cho từng người dùng, cho biết username và password của mỗi người. Bình thường thì chương trình ñã tự thiết ñặt một số nội dung chính nhưng “Parent” cũng phải tự thiết ñặt lại theo yêu cầu của mình bằng cách nhấp phải vào biểu tượng (hình chú chó) ở dưới taskbar, chọn Options. Watchdog còn có thể hạn chế các chương trình ñược phép chạy tại từng tài khoản: Nhấp ñúp vào tài khoản muốn hạn chế, cửa sổ Edit user information xuất hiện, bấm vào nút Restrict (giới hạn) và chuyển qua thẻ Program Restrictions (các chương trình hạn chế). Chọn vào Restrict what program this user can run rồi chọn tiếp Exclusive - Programs listed below cannot run (Cấm các chương trình bên dưới ñược phép chạy). Từ ñây có thể bấm vào nút Add ñể thêm các chương trình vào danh sách. Có 3 chương trình của Windows bắt buộc phải cấm là: Regedit.exe (chỉnh sửa Registry), Msconfig.exe (chỉnh sửa hệ thống, cho phép hay cấm các chương trình chạy cùng Windows), Taskmgr.exe (cho phép bấm tổ hợp phím Ctrl-Alt-Delete ñể loại bỏ chương trình ñang chạy). Bạn có thể tải Watchdog phiên bản 8.x (7,1MB) dùng thử trong 30 ngày http://www.tuoitre.com/media/download/wdcurrent.exe. Nếu muốn dùng dài lâu thì có thể gửi thư cho tác giả của Watchdog tại: [email protected], nhưng xin báo trước là vị này rất khó tính ñấy!

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Vallen JPegger: công cụ xem ảnh tuyệt vời! Bạn ñã khá quen thuộc với phần mềm xem và xử lý ảnh ACDSee. Nay chúng tôi xin giới thiệu với bạn một phần mềm khác có chức năng tương tự nhưng hoàn toàn miễn phí, ñó là Vallen JPegger. Vallen JPegger giúp bạn xem và quản lý ñến 40 ñịnh dạng ảnh khác nhau như: BMP, JPEG, PCX, GIF, TIFF, EPS, PNG, TGA, VST, PSP... Chương trình hỗ trợ chức năng Slide show (trình chiếu ảnh), Screen capture (chộp ảnh màn hình), in Postcard (bạn có thể in tối ña 144 tấm ảnh trên một trang giấy với chất lượng tốt nhất)... Ngoài ra bạn cũng có thể xử lý ảnh với các thao tác ñơn giản như xoay ảnh, lật ảnh, ñiều chỉnh kích cỡ... Vallen JPegger phiên bản mới nhất là 4.51, tương thích với Windows 98, Me, NT4, 2000 và XP. Bạn có thể tải miễn phí tại http://www.vallen.de/ (dung lượng 2MB). Trước tiên bạn cần xác lập các thông số cho chương trình bằng cách vào menu File > Preferences. -Thẻ Start up: +Load last open image on start: Khi khởi ñộng Vallen JPegger, chương trình tự ñộng mở tập tin ảnh ñã ñược xem lần cuối cùng ở phiên làm việc trước. +Use Windows Explorer context menu: Sử dụng menu ngữ cảnh của Windows Explorer thay cho menu ngữ cảnh của chương trình khi bạn bấm chuột phải vào một tập tin nào ñó. +External image editor application: Bấm nút Browse ñể ñưa vào ñường dẫn ñến chương trình sửa chữa ảnh trên máy. Chương trình này sẽ ñược gọi ra ñể sửa ảnh khi bạn chọn một tập tin và vào menu Edit > Edit (hoặc bấm F4). -Thẻ Slide show: +Slide show time interval: Chỉ ñịnh thời gian xem ảnh trong chế ñộ Slide show (tính bằng giây). +Show image information in full screen: Hiển thị thông tin của bức ảnh (tên ảnh, kích cỡ, dung lượng...) khi xem ở chế ñộ toàn màn hình. Sau khi xác lập xong bấm OK ñể ñóng hộp thoại Preferences lại. ðể duyệt ảnh, trong khung bên trái bạn chọn thẻ Image Explorer. Sau ñó bạn duyệt qua các ổ ñĩa, thư mục trong khung này. Khung bên phải có hai thẻ: -Thumbnails: Hiển thị các hình ảnh dạng thu nhỏ trong thư mục bạn ñang chọn.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

-Image: Bạn chọn hình ảnh trong thẻ Thumbnails sau ñó bấm vào thẻ Image này ñể xem ñầy ñủ tấm hình ñang chọn. Bạn cũng có thể nhấp ñôi chuột hoặc bấm Enter vào tên tập tin ảnh ñể xem nó ở chế ñộ toàn màn hình. Trong thẻ Thumnails bạn có thể thao tác với tập tin ñang chọn như: bấm Ctrl+C ñể copy ảnh, Ctrl+X ñể di chuyển ảnh sang nơi khác, bấm F2 ñể ñổi tên ảnh, Delete ñể xóa ảnh... ðể lật tấm ảnh ñang chọn theo chiều ngang, bạn vào menu Image, sau ñó chọn Flip horizontally. Muốn lật theo chiều dọc, bạn chọn Flip vertically. ðể xoay ảnh sang trái một góc 90o, chọn Rotate left (Ctrl+Alt+L). ðể xoay ảnh sang phải một góc 90o, chọn Rotate right (Ctrl+Alt+R). ðể xoay ảnh một góc 180o, chọn Rotate by 180o. Bạn cũng có thể ñiều chỉnh kích cỡ ảnh ñang xem bằng cách vào menu Image > Resample và nhập vào kích cỡ mới. Nếu bạn muốn gửi tặng tấm ảnh ñang xem cho người khác, bạn vào menu File > Send to e-mail recipient. Lập tức cửa sổ soạn thư mở ra với tập tin ảnh ñã ñược ñính kèm, bạn chỉ việc ñiền vào ñịa chỉ người nhận, nội dung thư và bấm nút Send ñể gửi thư ñi. ðể xem các tập tin ảnh ở chế ñộ Slide show, bạn vào menu Edit > Slide show (hoặc bấm F10). Thoát khỏi chế ñộ này bằng phím ESC. Ngoài ra, chương trình còn hỗ trợ bạn in các tập tin ảnh theo dạng postcard (bưu thiếp): bạn chọn các tấm ảnh muốn in và vào menu File > Print > Postcards. Tại hộp thoại Card Layouts, bạn chọn số bức ảnh sẽ in trên một trang. Trong hộp thoại kế tiếp, bạn ñánh dấu chọn những thông tin sẽ in kèm theo ảnh. Cuối cùng bấm nút Print ñể bắt ñầu in.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Tùy biến thanh công cụ của IE trong WinXP Bạn cảm thấy quá nhàm chán với thanh công cụ màu xám mặc ñịnh của Internet Explorer (IE) và bạn muốn cho nó sinh ñộng với những tấm ảnh nền bạn ñưa vào? Hoặc bạn muốn ñưa thêm vào thanh công cụ các nút lệnh ñể gọi nhanh một chương trình trên máy, ví dụ như chương trình từ ñiển chẳng hạn? Trong Windows XP bạn có thể dễ dàng thực hiện việc này mà không cần phải sửa ñổi thủ công Registry hoặc cài thêm các phần mềm giúp tùy biến Windows. Vào Start > Run, gõ gpedit.msc và bấm OK. Cửa sổ Group Policy xuất hiện. Trong khung bên trái bạn tìm ñến mục User Configuration > Windows Settings > Internet Explorer Maintenance. Trong khung bên phải bạn nhấp ñôi chuột vào mục Browser Toolbar Customizations. Hộp thoại Browser Toolbar Customizations xuất hiện. ðể thay ñổi ảnh nền cho thanh công cụ, tại khung Background bạn chọn mục Customize toolbar background bitmap. Sau ñó nhập vào ñường dẫn ñến file ảnh Bitmap (*.BMP) trên máy trong khung bên cạnh. Có thể bấm nút Browse ñể duyệt nhanh ñến file ảnh này. Lưu ý: Bạn nên chọn ảnh nền có kích thước phù hợp với thanh công cụ và ñủ sáng ñể có thể thấy rõ dòng chữ tiêu ñề của các nút lệnh và menu. Nếu bạn ñang áp dụng các Theme thì ảnh nền bạn vừa ñưa vào có thể không hiển thị ñược trên Toolbar. ðể giải quyết vấn ñề này bạn phải chuyển sang dùng Theme mặc ñịnh của Windows: bấm chuột phải lên Desktop, chọn Properties. Vào thẻ Themes, tại mục Theme bạn chọn Windows Classic trong danh sách ñổ xuống. Bấm OK. Nếu không muốn dùng ảnh nền nữa, bạn có thể chọn mục Use Windows default toolbar background bitmap. Cũng trong hộp thoại Browser Toolbar Customizations, bạn có thể thêm vào một số nút lệnh trên thanh công cụ của IE như sau: Tại khung Buttons bạn bấm nút Add. Một hộp thoại khác xuất hiện. Tại mục Toolbar caption bạn hãy nhập vào dòng chú thích cần hiển thị khi người dùng rê chuột lên nút lệnh. Tại mục Toolbar Action bạn ñưa vào ñường dẫn ñến chương trình cần thi hành trên máy (khi người dùng bấm vào nút lệnh, chương trình này sẽ ñược gọi). Có thể bấm nút Browse ñể duyệt qua các file. ðưa vào ñường dẫn ñến file biểu tượng màu (*.ICO) tại mục Toolbar color icon và biểu tượng ñen trắng tại mục Toolbar grayscale icon. Kích thước của biểu tượng phải là 20 x 20 pixel. ðánh dấu chọn mục This button should be shown on the toolbar by default nếu muốn nút lệnh này ñược hiển thị mặc ñịnh trên thanh công cụ (nếu không người dùng có thể gọi nút lệnh ra bằng cách bấm chuột phải lên thanh công cụ của IE, chọn Customize). Bấm OK ñể trở về hộp thoại Browser Toolbar Customizations. ðể sửa một nút lệnh mà bạn tự thêm vào (không phải nút lệnh mặc ñịnh của IE), bạn chọn nút lệnh trong danh sách và bấm nút Edit, sau ñó sửa lại theo ý muốn. ðể xóa một nút lệnh, bạn chọn nó trong danh sách và bấm nút Remove.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Ngoài ra, nếu bạn muốn xóa tất cả các nút lệnh ngoại trừ các nút lệnh chuẩn của IE, hãy ñánh dấu chọn mục Delete existing toolbar buttons, if present. Sau khi xác lập xong, bấm nút OK ñể ñóng hộp thoại này lại. Sau ñó bạn ñóng tất cả các cửa sổ IE ñang mở và mở chúng lại, bạn sẽ thấy sự thay ñổi tức thì.

Driver Magician 2.6 Sao lưu, phục hồi driver cho các thiết bị TT - ðiều làm người dùng ñau ñầu nhất mỗi khi cài mới lại máy tính là phải tìm driver của các thiết bị ñã ñể thất lạc. Driver Magician giúp bạn khắc phục nỗi phiền toái ñó. Ngay khi máy tính của bạn còn sử dụng tốt, hãy sao lưu lại các driver bằng Driver Magician, rồi cất vào một nơi an toàn. Cách sử dụng chương trình rất ñơn giản. Sau khi bạn chạy Driver Magician, chương trình sẽ dò tìm các driver ñã cài trên máy và hiển thị trong một danh sách. Bạn ñánh dấu chọn trước tên driver cần sao lưu, hay nhấn Select All ñể chọn tất cả. Nhấn nút Start Backup. Chương trình sẽ hỏi bạn muốn lưu thông tin vào thư mục nào, sau khi chọn xong nhấn OK. Vậy là xong phần sao lưu. ðể phục hồi driver, bạn vào menu Driver Restoration, chọn Restore from folder, sau ñó chọn thư mục chứa tập tin ñã sao lưu trước ñó. ðánh dấu check trước tên driver cần phục hồi và nhấn nút Start Restore ñể bắt ñầu phục hồi. Driver Magician 2.6 là phần mềm thương mại của GoldSolution, tương thích với Windows 98, ME, 2000, XP, 2003. Bạn có thể tải tại http://www.drivermagician.com/ (dung lượng 3,26 MB) hay tìm trên các CD phần mềm tổng hợp, có bán ngoài thị trường.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Tự vệ trước những ñòn "ñánh lén" Có lúc nào ñấy, bỗng dưng hộp mail của bạn từ chối mật khẩu, dù bạn ñã gõ ñúng 100%. Chưa hết, bạn ñiếng người khi biết rằng "ai ñó" ñang dùng ñịa chỉ mail của bạn gửi những bức thư trời ơi ñất hỡi cho người có thư lưu trong hộp mail... Vâng, bạn ñã bị dính một ñòn "ñánh lén". Fake login (trang ñăng nhập giả) là cách lấy password khá ñơn giản và xảy ra phổ biến ở các dịch vụ Internet. Thường các cửa hàng net vẫn lưu sẵn trang chủ ñăng nhập vào các webmail (yahoo mail, hotmail...) nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Lợi dụng ñiểm này, các hacker khi ñến dịch vụ sử dụng máy ñã chèn một ñoạn chương trình vào trang chủ này, khi ấy username và password của người sử dụng ñăng nhập vào sẽ ñược ghi lại, sau ñó gửi thẳng về ñịa chỉ email của hacker. Dù sao, fake login chỉ là hình thức bẫy mật khẩu ñại trà của những kẻ thích sưu tập password. ðể tấn công mật khẩu của nạn nhân xác ñịnh, cách phổ biến là dùng chương trình dò password (bằng cách bẻ khóa mật khẩu) hoặc sử dụng các trojan có chức năng keylogger (ghi lại nội dung bàn phím gửi ñến máy người cài trojan). Một thủ thuật ñánh cắp mật khẩu khác là dùng "kỹ thuật lừa ñảo" (social engineering), gài bẫy cho nạn nhân tiết lộ thông tin liên quan ñến mật khẩu thông qua thư tín, e-mail, ñiện thoại, tiếp xúc trực tiếp, các mối quan hệ cá nhân... ðể tự vệ trước các ñòn "ñánh lén" trên, nếu ñến dịch vụ Internet bạn cần lưu ý: tự tay gõ ñịa chỉ mở trang ñăng nhập vào webmail, ñề phòng việc vô tình ñăng nhập vào trang giả fake login. Còn ñể tránh keylogger, khi nhập password, bạn có thể mở chương trình word và cứ gõ lung tung, trong ñó có lẫn mật khẩu của bạn, sau ñó copy và paste dòng mật khẩu ấy vào ô mật khẩu ñăng nhập (cách này sẽ khiến người cài keylogger không phân biệt ñược những ký tự nào là mật khẩu của bạn). Với máy tính cá nhân, bạn nên thường xuyên kiểm tra trojan, các chương trình gián ñiệp (spyware). Riêng ñể ñối phó với các chương trình bẻ khóa mật khẩu, bạn cần chú ý tạo cho mình một mật khẩu "mạnh", ñáp ứng các yêu cầu sau: ðộ dài tối thiểu của chuỗi mật khẩu không dưới 8 ký tự, kết hợp cả chữ in thường, in hoa, các số, dấu câu và ký tự ñặc biệt (ví dụ như @, *, #, %...). Lưu ý không ñặt các mật khẩu dễ ñoán như ngày tháng năm sinh, ñịa chỉ nhà, số ñiện thoại...

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Tự ñộng shutdown và bảo trì máy tính Khi sử dụng Windows XP, bạn muốn ñến thời nào ñó sẽ làm một số việc bảo trì như kiểm tra ñĩa cứng hoặc chống phân mảnh (defrag) ñĩa chẳng hạn. Chọn menu Start/Accessories/ Notepad, nhập vào những dòng lệnh sau: cd\ c: cd windows\system32 defrag c:/ f chkntfs c: Nếu ñĩa cứng máy tính sử dụng FAT32 thì bạn thay dòng lệnh chkntfs c: thành chkdsk c:. Lưu nội dung trên thành tập tin có tên là maint.bat tại ổ ñĩa C. Chọn menu File/New trong Notepad ñể tạo tập tin mới, nhập vào những lệnh sau: [version] Signature= “$CHICAGO$” AdvancedINF= 2.5,"advpack.dll"; This is the install part. [DefaultInstall] RunPreSetupCommands=Tst.PreSetup RunPostSetupCommands=Tst.PostSetup [Tst.PreSetup] c:\maint.bat [Tst.PostSetup] c:\WINDOWS\SYSTEM32\TSSHUTDN.EXE 0/ DELAY:0/ POWERDOWN Lưu tập tin với tên là maint.inf cũng ngay trên ổ ñĩa C. Chọn tiếp menu File/New trong Notepad ñể tạo tập tin mới rồi nhập nội dung sau:

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

c:\WINDOWS\System32\rundll32.exe advpack.dll,LaunchINFSectionEx c:\maint.inf,DefaultInstall,,32 Lưu với tập tin shutdown.bat tại ổ ñĩa C. Chọn menu Start/All Programs/Accessories/System Tools/Scheduled Tasks. Bấm ñúp chuột chọn Add Schedule Task, chọn tập tin thực thi là shutdown.bat tạo ổ ñĩa C và ấn ñịnh thời gian thực hiện tùy ý, ví dụ là 2 tuần/lần.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

“Gia sư” của người học ñánh máy vi tính Bạn ước mơ sẽ ñánh máy vi tính ñược cả 10 ngón tay và không cần nhìn vào bàn phím trong lúc nhập liệu? Với GS TYPING TUTOR 2.62 (GSTT), bạn sẽ có ñược cơ hội lý tưởng nhất ñể cải thiện khả năng ñánh máy vi tính của mình nhanh và chính xác hơn. Vấn ñề là bạn phải thực sự chăm chỉ và kiên nhẫn tập luyện cùng với vị “gia sư” dễ mến này. Ngay sau khi hoàn tất quá trình cài ñặt và kích hoạt, hộp thoại Login sẽ xuất hiện. Hãy nhập vào tên của bạn trong mục Your name, nhấn nút Enter rồi chọn Yes ñể tiếp tục. Cửa sổ New user sẽ hiện ra. Hãy lựa chọn cho mình một kiểu giao diện tương tác trong vùng Appearance, mục Present, nhấn nút OK rồi chọn Close ñể tiếp tục. Hộp thoại Choose a lesson sẽ xuất hiện với 3 loại hình bài tập từ căn bản ñến nâng cao. Hãy nhấp chuột vào 1 trong 3 thẻ này ñể lựa chọn các bài học cụ thể rồi nhấn nút Go ñể bắt ñầu. Một cửa sổ mới sẽ xuất hiện. Trước mắt bạn giờ ñây là một bàn phím ảo. Nội dung của bài học sẽ nằm ở phía trên. Hãy quan sát hình hai bàn tay nằm ở hai biên cửa sổ ñể tập gõ phím cho thuần thục. Hãy nhấn nút Next lesson ñể sang một bài học mới, nút Settings ñể thiết lập một số tùy biến về giao diện tương tác hoặc nút Back ñể trở về menu chính. Từ cửa sổ menu chính, bạn có thể khai thác 5 tính năng ñộc ñáo của GSTT. Hãy chọn mục Studying nếu như bạn muốn trở lại với các bài học gõ phím như ñã nêu trên. Mục Test sẽ cung cấp ñến bạn rất nhiều bài kiểm tra khác nhau về những nội dung mà bạn vừa ñược hướng dẫn trong mục Studying. Mục Game sẽ giúp cho bạn cảm thấy thích thú hơn trong việc học ñánh máy qua những trò chơi ngộ nghĩnh. Mục Review sẽ giúp bạn nhanh chóng phát hiện ra ñược những phím mà bạn thường gõ rất chậm hoặc gõ sai ñể bạn có kế hoạch thực hành nhiều hơn. Cuối cùng, mục Statistics sẽ cho bạn một cái nhìn toàn diện về khả năng ñánh máy của mình sau những bài học và thực hành với “gia sư” ảo GSTT. Với dung lượng 2,16 MB (từ 6-8 phút download ở kết nối chuẩn 56 Kbps), tương thích trên các hệ ñiều hành Windows như 9x/Me/NT/2000/XP, phiên bản thử nghiệm (demo) của GSTT với 20 lần sử dụng ñược cung cấp tại ñịa chỉ http://www.typingstar.com/product/gt_setup.exe hoặc phiên bản hoàn toàn miễn phí (freeware) có dung lượng 1,72 MB tại ñịa chỉ http://download.typingstar.com/gt_test.exe.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Xóa vĩnh viễn file dữ liệu

Nhiều người vẫn tưởng rằng Recycle Bin tồn tại trong hệ ñiều hành Windows là một giải pháp tốt nhưng thực chất thùng rác lại “ngốn” rất nhiều diện tích. Nếu bạn không xóa hoàn toàn các file vô bổ ra khỏi ổ rác thì có ngày bạn sẽ “bội thực” với chúng.

Hệ ñiều hành từ thế hệ Windows Server 2003 trở lên có hai phương pháp giúp ngừoi dùng xóa một file hoàn toàn mà không “gửi” sang Recycle Bin. Tuy nhiên, hãy cẩn thận vì những cách này sẽ xóa ngay lập tức những file mà bạn ñã delete. Cách ñơn giản nhất là bấm giữ phím Shift trong khi xóa một file nào ñó. Ngoài ra chức năng Group Policy trong hệ ñiều hành cũng giúp bạn thay ñổi cách thức hệ thống xử lý các dữ liệu bị xóa. Bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau: Chọn Startà Run, sau ñó gõ lệnh gpedit.msc và OK. Sau khi hộp thoại ứng dụng Group Policy xuất hiện, bạn hãy chọn thẻ User Configuration | Administrative Templates | Windows Components | Windows Explorer. Từ một bảng list các cài ñặt vừa xuất hiện, bạn tìm và click vào mục Do Not Move Deleted Files To The Recycle Bin entry. Sau ñó, bạn hãy ñổi cài ñặt từ chế ñộ Not Configured hoặc Disabled sang thành chế ñộ Enabled. Ngoài ra, Bbạn cũng có thể chỉnh sửa cách xóa file bằng cách tùy chỉnh trong registry. Thực hiện theo các bước sau: ðăng nhập vào registry bằng dòng lệnh Start | Run và nhập Regedit.exe. Ngay lập tức Registor xuất hiện, bạn hãy chọn HKEY_CURRENT_USER | Software | Microsoft | Windows | CurrentVersion | Policies | Explorer. Bạn hãy gán giá trị là 1 trong khung DWORD value (NoRecycleFiles). Tiếp theo hãy ñóng cửa sổ Registry Editor rồi khởi ñộng lại hệ thống ñể các thay ñổi trong cài ñặt có tác dụng. Lưu ý: Mọi tùy chỉnh trong Registry là rất nguy hiểm nên bạn cần phải

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Xóa dữ liệu triệt ñể bằng cách nào Cảnh báo khi xóa dữ liệu Hầu hết người dùng hiện nay ñều dùng lệnh “Delete” trong Windows ñể xóa dữ liệu. “Chắc ăn” hơn, họ còn vào Recycle Bin ñể “Empty” nó ñi một lần nữa và tin tưởng rằng dữ liệu ñã xóa coi như không còn tồn tại trên ñời. Một số người dùng “am hiểu” hơn còn biết xóa dữ liệu “triệt ñể” bằng cách vào DOS ñể format lại ổ ñĩa, hoặc xóa trực tiếp trong DOS bằng một công cụ nào ñó…Tiếc rằng chỉ với vài thao tác là những dữ liệu ñó có thể hoàn toàn ñược phục hồi nguyên xi. Dữ liệu riêng tư của người dùng, dữ liệu mật của công ty… ñều có thể bị lộ vì sự thiếu hiểu biết thấu ñáo , nhất là trong các trường hợp trả lại máy tính ñã thuê, vứt ñi hay tặng lại máy tính cũ, chuyển máy tính cho người mới sử dụng, ñem ñĩa cứng ñi bảo hành, cho mượn thẻ nhớ Flash v.v Có rất nhiều trường hợp bạn rất cần xóa “sạch sành sanh” dữ liệu, chẳng hạn như xóa dữ liệu ñã chép tạm từ ñĩa cứng này sang ñĩa cứng khác, xóa dữ liệu ñã bị nhiễm virus, xóa hoặc format ñĩa cứng ñể cài ñặt lại hệ ñiều hành mới, xóa ñi mọi thư từ, hình ảnh riêng tư v.v Nhưng tiếc rằng nếu những ñĩa cứng hoặc thẻ nhớ flash này lọt ñược vào tay những “cao thủ” thì những dữ liệu ñã xóa của bạn hều hết ñều ở tình trạng “mời cụ xơi”. Delete hay format không hoàn toàn xóa sạch ñược dữ liệu! ða số người dùng ñều không biết rằng Windows và mọi ứng dụng chạy trên nó ñều có “thói quen” tạo ra nhiều tập tin dữ liệu có nội dung hệt như dữ liệu mà người dùng ñang thao tác và lưu trữ vào Swap Files và Page Files ñể hỗ trợ bộ nhớ ảo, hoặc sao lại thành một phiên bản khác ñể lưu vào Temp hay Temporary Files…Tất cả mọi ñộng tác này của Windows ñều nhằm mục ñích bảo tồn dữ liệu của người dùng trong trường hợp mất ñiện ñột ngột, hoặc người dùng lơ ñãng quên lưu dữ liệu… nhưng thật ra ñây là hành ñộng có tính “bất cẩn” của Windows khi tự ñộng sao chép dữ liệu ra làm nhiều bản mà lại không biết tự ñộng xóa ñi khi ñã dùng xong. ðây ñược xem là một lỗ hở cực lớn, tạo ñiều kiện “tối ưu” cho những kẻ ăn cắp dữ liệu hoạt ñộng. Và như vậy, dù người dùng có xóa ñi dữ liệu và “Emply Recycle Bin”, hoặc format lại một phân vùng ñĩa cứng nào ñó thì những dữ liệu ñã từng lưu trên ñó vẫn có thể còn nằm nguyên vẹn ñâu ñó trong Windows, chưa kể hiện nay có rất nhiều công cụ phục hồi dữ liệu cực mạnh có khả năng phục hồi lại mọi dữ liệu bất chấp phân vùng ñĩa cứng ñó ñã ñược format tới vài lần. Thực chất rằng với lệnh Delete, người dùng chỉ xóa ñường dẫn ñến dữ liệu chứ chưa xóa sạch thông tin ra khỏi ñĩa cứng, ñiều này giống như bạn chỉ bỏ trang mục lục của một cuốn sách mà chưa hủy những trang hay chương sách tương ứng.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

Lệnh Delete này chỉ ñược xem là lệnh “làm gọn” lại ñĩa cứng bằng mắt thường chứ không có tác dụng “delete” thực sự, nên ñổi lệnh Delete lại thành “Tidy” (gọn gàng) có lẽ phù hợp hơn. Một số phương pháp hoặc tiện ích giúp xóa sạch dữ liệu! ðể bảo mật thông tin các dự án, thông báo nội bộ, số liệu tài chính-kế toán, dữ liệu khách hàng, dữ liệu cá nhân v.v... bạn cần biết ñến những phương pháp hoặc phần mềm xóa sạch dữ liệu ñáng tin cậy. Hiện trên thế giới ñang sử dụng phổ biến một số phương pháp xóa dữ liệu an toàn như sau: 1. Single Pass (xóa 1 ln): toàn bộ khu vực DL trên ổ cứng ñược ghi ñè (overwrite) bằng kí tự 0 hoặc 1 hoặc dữ liệu ngẫu nhiên.. 2. DoD: Phương pháp xóa dữ liệu triệt ñể này là của Bộ Quốc Phòng Mỹ. ðây là biến thể của phương pháp Single Pass với số lần ghi ñè là 7, trong ñó luân phiên ghi ñè bằng ký tự 0 hoặc 1 hay dữ liệu ngẫu nhiên. Tiếp ñó, theo tài liệu hướng dẫn 5220.22 M, có tên là Chương trình bảo mật công nghiệp quốc gia (NISPOM) của Bộ quốc phòng Mỹ. Theo tài liệu này, ñể tẩy sạch dữ liệu trên ñĩa phải kết hợp với các biện pháp sau: - Khử từ: dùng từ trường ñể tái lập lại các thanh từ trong thiết bị bằng thiết bị khử từ loại I hay II - Ghi ñè mọi ñịa chỉ trên ổ cứng bằng 1 ký tự, kể cả các thành phần liên quan, rồi tiếp tục ghi ñè bằng ký tự ngẫu nhiên và kiểm tra xác nhận. Tuy nhiên, BQP Mỹ cũng lưu ý rằng phương pháp này không dùng ñể xóa dữ liệu lưu trữ thông tin tuyệt mật - Hủy thiết bị lưu trữ thông tin, bao gồm tháo rã mọi thành phần của thiết bị lưu trữ, ñốt hủy, nghiền thành bột, cắt vụn, hoặc làm tan chảy bằng nhiệt ñộ cao. 3. Ty sch d liu bng phưng pháp Guttman: dữ liệu ñược xóa bằng phương pháp này ñược ghi ñè ñến những 35 lần. Phương pháp này dùng ký tự ngẫu nhiên ñể ghi ñè và áp dụng các thuật toán mã hóa của nhiều hãng sản xuất ñĩa cứng khác nhau… 4. Phưng pháp h y d liu bng cách ghi ñè tùy ch n t 1 ñ n 99 ln. Ngoài ra còn khá nhiều phương pháp tẩy sạch dữ liệu do các tổ chức và quốc gia khác nhau ñưa ra. Qua việc tham khảo các phương pháp tẩy sạch dữ liệu như trên ta cảm giác rằng dường như chỉ có hai cách duy nhất ñể xóa sạch dữ liệu là ghi ñè và phá hủy theo kiểu “tận diệt”, nhưng rõ ràng “tận diệt” là phương pháp mà ít ai dám làm vì quá tốn kém. Người dùng cần lưu ý rằng ngay cả chuyên gia Peter Guttman, cha ñẻ của phương pháp Guttman cũng ñã nhận ñịnh rằng:”Không thể xóa sạch 100 % dữ liệu dù có ghi ñè lên bao nhiêu lần ñi nữa…” Như vậy chúng ta chỉ có thể giảm thiểu nguy cơ phục hồi ñược dữ liệu http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Sưu Tầm Thủ Thuật

[email protected]

bằng cách ghi ñè lên thật nhiều lần mà thôi… Người dùng có thể tham khảo về “Recover My Files”, một công cụ phục hồi dữ liệu cực kỳ hiệu quả, bất chấp dữ liệu ñã ñược Delete hoặc Format. Hiện nay, hầu hết các phần mềm hỗ trợ tẩy sạch dữ liệu chạy trên nền DOS tỏ ra hiệu quả hơn những phần mềm chạy trên Windows, nhưng nó lại tỏ ra kém thân thiện với người dùng. Nhưng có lẽ việc hỗ trợ xóa dữ liệu mật nên dành cho bộ phận CNTT trong doanh nghiệp hoặc cơ quan. Dưới ñây là một vài Website cung cấp các giải pháp xóa sạch dữ liệu tương ñối hiệu quả. Người dùng có thể vào các website này ñể tham khảo và tải bản dùng thử về dùng trước khi chọn cho mình một công cụ ñắc ñịa nhất. BCWipe: http://www.jetico.com/index.htm#/bcwipe.htm Data Eraser: http://www.ontrack.co.uk Directory Snoop: http://www.briggsoft.com/dsnoop.htm Disk CleanUp: http://www.gregorybraun.com/CleanUp.html Eraser: http://www.tolvanen.com/eraser M-Sweep: http://www.securedata.com/ms.html PGP Wipe: http://web.mit.edu/network/pgp.html RMD: http://www.dmares.com/maresware/ps.htm#RM WipePro+: http://www.marcompress.com Wipe Info: http://www.symantec.com With Out a Trace: http://www.karmadromesoft.com Nova Drive Erase Pro: http://www.novadevelopment.com.

http://vietdown.org

Nguyễn Anh Tú

Related Documents

Sach Suu Tam P14
November 2019 4
Sach Suu Tam P17
November 2019 11
Sach Suu Tam P18
November 2019 8
Sach Suu Tam P16
November 2019 4
Sach Suu Tam P20
November 2019 2
Sach Suu Tam P21
November 2019 2