Proj

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Proj as PDF for free.

More details

  • Words: 1,902
  • Pages: 6
traveline transit services là một công ty chuyên cung cấp các dịch vụ xe buýt và taxi cho hành khách. Công ty muốn cung cấp một sự chuyên chở an toàn và linh động cho khách hàng. Hiện tại, công ty đang nổ lực hết mình để làm tăng sự hài lòng của khách hàng. Dịch vụ chất lượng cao của công ty đã phát triển khá lớn. Phòng quan hệ khách hàng của công ty phục vụ cho việc liên lạc giữa traveline và khách hàng. Trách nhiệm chính của phòng ban này là nâng cao hình ảnh của công ty. để thực hiện mục đích này, công ty liên tục giám sát các thông tin phản hồi của khách hàng, sau đó đề xuất và khắc phục những chỗ còn thiếu sót. đây là công việc quan trọng nhất của phòng quan hệ khách hàng bởi vì nó làm tăng sự tín nhiệm của khách hàng. Hệ thống phản hồi dành cho khách hàng hiện tại được mô tả như sau. eixsting system thông tin phản hồi được phân thành các loại như phàn nàn complaints, đề xuất suggestions, khen ngợi commendations nhận được từ phía khách hàng. Thông tin phản hồi phải liên quan đến các dịch vụ vận chuyển của công ty. Chi tiết về khách hàng thường xuyên của traveline được lưu trữ trong customers register. Những chi tiết này bao gồm customer id, name, address, city, state, zip code, email, contact number. Người đại diện từ phòng quan hệ khách hàng ghi rõ toàn bộ thông tin phản hồi của khách hàng vào một complaints register. Những chi tiết này bao gồm tên của khách hàng cung cấp thông tin phản hồi customer name, tên người đại diện ghi thông tin phản hồi representative name, ngày ghi thông tin phản hồi feedback date, nguồn source (bằng miệng verbal, viết tay written hoặc phương tiện truyền thông media), dạng phản hồi feedback type (phàn nàn complaint, khen ngợi commendation, đề xuất suggestion), loại phản hồi feedback category (cách lái xe drivingbehavior, tính sẵn sàng kém operationalshortcoming, điều kiện phương tiện vehiclecondition), phòng ban này có trách nhiệm trình bày sự phê bình complaint, ngày xảy ra incident date, nơi xảy ra placeofincident, trạm dừng xe buýt busstop, phần mô tả thông tin phản hồi feedbackdescription, số đăng ký của phương tiện xe registrationnumberofthevehicle và nhân viên nhận feedback feedback assignee. Bảng đăng ký complaint complaint register cũng lưu trữ tình trạng của complaint complaint status. Khi một complaint được đưa vào, nó được đánh dấu là new. Từng sự phàn nàn cũng như lời khen và đề xuất đều có một con số tham khảo reference number duy nhất. Ký tự đại diện cho các số tham khảo trong 3 trường hợp như sau: - complaint: Cp - commendation: Cm - suggestion: Sg các phòng ban điều hành kiểm tra những complaint hàng ngày và ra quyết định về điều tra, sửa chữa các thiếu sót. Người đứng đầu phòng ban điều hành chỉ định complaint cho một nhân viên ở cùng phòng ban. Khi một trường hợp được chỉ định cho một nhân viên, tình trạng của complaint complaint status được đổi thành under investigation (đang xem xét). Người được ủy nhiệm sẽ kiểm tra tính hợp lệ của trường hợp xảy ra và thêm chi tiết

về xem xét trong bảng đăng ký chi tiết xem xét investigation details register. Những chi tiết này bao gồm số tham khảo reference number của từng trường hợp, tính hợp lệ của complaint complaint validationvà lý do complaint được cho là ko hợp lệ invalid reason. Nếu một complaint được cho là hợp lệ, bảng đăng ký sẽ bao gồm luôn cả các chi tiết về tên của tài xế có lỗi driver name. Người được ủy nhiệm sẽ sửa đổi complaint status thành investigation complete (việc xem xét đã hoàn tất) và cập nhật ngày hoàn tất việc kiểm tra completion of investigation date. Phòng ban điều hành triển khai các công việc sửa chữa thiếu sót dựa trên việc kiểm tra thẩm định. Sau khi hoàn thành việc kiểm tra và triển khai các hoạt động sửa chữa thiếu sót, phòng ban điều hành mới nhập thêm vào bảng đăng ký các công việc sửa chữa thiếu sót corrective actions register các công việc đã thực hiện. Chi tiết bao gồm công việc đã thực hiện trong trường hợp một complaint hợp lệ và tên của người đại diện thực hiện công việc ở phòng ban điều hành xảy ra. Người đại diện từ phòng ban điều hành cũng cập nhật ngày bế mạc date of closure trong bảng đăng ký complaint complaint register và thay đổi complaint status thành closed. Phòng quan hệ khách hàng viết báo cáo định kỳ: Bảng báo cáo các complaint chưa được giải quyết - pending complaints report: báo cáo các complaint chưa giải quyết số tham khảo người complaint ngày complaint loại complaint chi tiết complaint tình trạng xxxxxxx xxxxxx dd-mm-yyyy xxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx

xx bảng báo cáo kiểm tra - investigation report: báo cáo kiểm tra feedback của khách hàng

số tham khảo:___________loại feedback:_______________________ngày feedback: Người complaint: Ngày gửi kiểm tra:_______________________________ngày hoàn tất kiểm tra: Tính hợp lệ:_____________lý do:______________________tài xế phạm lỗi: Chi tiết kiểm tra: hệ thống hình dung (envisioned system) để nâng cao tính hiệu quả của phòng quan hệ khách hàng, giúp họ hiểu rõ và chú tâm hơn vào nhu cầu của khách hàng, quản lý của traveline quyết định tự động hóa các thao tác làm việc của phòng quan hệ khách hàng. Hệ thống mới sẽ thực hiện những chức năng sau đây: Hệ thống mới phải lưu trữ dữ liệu về các phòng ban điều hành như department id và department name. Hệ thống còn phải lưu trữ dữ liệu về những nhân viên phòng quan hệ khách hàng và các phòng ban điều hành. Chi tiết bao gồm employee id, name, address, date of birth, dateof joining, designation (key person / assignee), department và password mà nhân viên phòng ban sẽ dùng để đăng nhập vào hệ thống. Mặt khác, hệ thống phải lưu trữ các chi tiết như id, name, address, age và license number của những tài xế do công ty thuê lái. Hệ thống phải cung cấp một màn ảnh đăng nhập cho nhân viên. Màn ảnh đăng nhập phải chấp nhận employee id và password,xác nhận tính hợp lệ dựa vào employee details. Chỉ những nhân viên từ phòng quan hệ khách hàng mới được phép ghi vào customer feedback. Tất cả các phòng ban điều hành đều có thể xem những complaint chưa giải quyết pending complaints. Hệ thống phải đảm bảo rằng chỉ key person ở phòng điều hành mới có thể xem những chi tiết thông tin này như giám đốc manager, trưởng nhóm group leader hoặc người đứng đầu phòng ban department head. Key person cũng được quyền phân công việc kiểm tra complaint đến nhân viên từ phòng ban đó. Hệ thống phải chấp nhận số feedback của complaint complaint feedback number từ người sử dụng, xác nhận tính hợp lệ của số tham khảo reference number, hiển thị toàn bộ chi tiết về feedback và cho phép người sử dụng nhập vào assignee (hiểu

chết liền +_+). Hệ thống cũng phải cập nhật tình trạng của feedback status of the feedback tự động. Sau khi nhân viên hoàn tất việc kiểm tra, hệ thống sẽ phải cung cấp một lựa chọn cho nhân viên để họ có thể nhập chi tiết của việc kiểm tra investigation details vào. Hệ thống phải chấp nhận số tham khảo reference number và chi tiết của việc kiểm tra investigation details từ người dùng. Nó sẽ cập nhật tình trạng của feedback status of feedback. Hệ thống cho phép những người sử dụng nhập chi tiết các công việc sửa chữa thiếu sót corrective action details và cập nhật tình trạng của feedback status of the feedback. Hệ thống mới phải có khả năng phát sinh báo cáo về những complaint chưa giải quyết pending complaints và báo cáo về việc kiểm tra các complaint của khách hàng customer complaints investigation. Dựa trên feedback nhận được từ các khách hàng thường xuyên, công ty quyết định khởi chạy một windows application để khách hàng nhập chi tiết feedback online dễ dàng hơn. Trong trường hợp feedback nhận được thông qua windows application, nguồn của feedback phải được tự động thiết lập đến windows application (chỗ này khó hiểu vô cùng ??? ). Windows application phải cung cấp một lựa chọn để khách hàng có thể xem tình trạng feedback của họ. Trường hợp feedback đang tiến hành kiểm tra, chỉ duy nhất các chi tiết của bảng đăng ký complaint complaint register được hiển thị. Nếu tình trạng feedback feedback status là investigation complete, feedback và chi tiết về kiểm tra mới được hiển thị. Nếu tình trạng feedback feedback status là closed thì feedback, chi tiết của việc kiểm tra investigation details và chi tiết các công việc sửa chữa thiếu sót corrective actions mới hiển thị. Mặt khác đối với những dịch vụ này, windows application còn phải cung cấp một cái link để xem các chi tiết về dịch vụ mới do traveline giới thiệu. Các chi tiết hiển thị bao gồm điểm bắt đầu starting point, nơi đến destination, cơ quan agency, người liên lạc contact person, địa chỉ email e-mail address, số điện thoại telephone number và các dịch vụ đã cung cấp services provided. để phát triển hệ thống phần mềm cho traveline transit services, bạn cần phân tích hệ thống hiện tại và tạo một cái design cho hệ thống sắp phát triển, sử dụng case study, bạn cần tạo một solution diagrams và ứng dụng chạy trong môi trường .net. Cơ sở dữ liệu cho case study đã được tạo sẵn bạn chỉ cần nhập dữ liệu vào các table. Xin tham khảo mục giản đồ cơ sở dữ liệu database schemas của sách project để biết các table tạo ra cho cơ sở dữ liệu. -------------------------------------phần này nó nói csdl được cho sẳn mà dek thấy ở đâu hết đành phải tự thiết kế . Còn cái phần solution diagram thì các bạn còn nhớ cái thằng project2 q6 ko? Moi cái thằng đó ra mà làm đỡ tốn sức. Chỉ việc thiết kế form, gỏ code cốc cốc cốc ....

// Instantiate a hashtable Hashtable hshData = new Hashtable() // Add key/value pairs to the hashtable. for (int i = 0; i < 10; i++) { hshData.Add(i, "Item" + i.ToString()); } // See if we have items in the hashtable. // Get the first item by specifying its key. if (hshData.Count > 0) { Console.WriteLine("Item 1 is: " + hshData[0]); } // Enumerate through the hashtable. if (hshData.Count != 0) { IDictionaryEnumerator Enumerator = hshData.GetEnumerator(); while (Enumerator.MoveNext()) { Console.WriteLine("Key: " + Enumerator.Key.ToString()); Console.WriteLine("Value: " + Enumerator.Value.ToString()); } } // Enumerate through the hashtable's keys. if (hshData.Count != 0) {

ICollection myKeys = hshData.Keys; foreach (object Key in MyKeys) { Console.WriteLine(Key.ToString()); } } // See if the hashtable contains a specific key or value. if (hshData.ContainsValue("Item2")) { Console.WriteLine("Found value"); } if (hshData.ContainsKey(2)) { Console.WriteLine("Found key"); } // Remove a hashtable item based on its key. hshData.Remove(2);

Related Documents

Proj
November 2019 33
Proj
April 2020 27
Proj
December 2019 28
Proj
June 2020 20
Proj Mgmt1
October 2019 18
Comm Proj
May 2020 16