Nguyễn Văn Mơ
Đề thi thử từng chương
Đề thi thử: ESTE – LIPIT (Thời gian: 45 phút) Khoanh tròn vào phương án trả lời thích hợp nhất cho các câu sau: Câu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn mạch hở và ancol no đơn mạch hở có dạng A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 3). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4). Câu 2: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic. Câu 3: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ? A. C6H5COOCH2CH=CH2. B. CH2=CHCH2COOC6H5. C. CH3COOCH=CHC6H5. D. C6H5CH2COOCH=CH2. Câu 4: Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOCH=CH-CH3. Câu 5: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol. Câu 6: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 7: Cho lần lượt các chất: C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COCH3, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng với dd NaOH? A. Etyl axetat, anilin, axit axetic. B. Axit acrylic, etyl axetat, phenylamoni clorua. C. Phenol, axit fomic, ancol etylic. D. Axit glutamic, chất béo, anđehit axetic. Câu 9: Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2. B. Metyl fomat là dd của axit etanoic. C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc. D. Thuỷ phân metylfomat tạo thành ancol metylic và axit fomic. Câu 10: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit. B. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol. C. Vinyl axetat là một este không no. D. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen. Câu 11: Giữa glyxerol và axit béo C17H35COOH có thể tạo được tối đa bao nhiêu este đa chức? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 12: Cho glixerol (glixerol) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetandehit. CTCT thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Câu 14: Este X có CTPT C4H8O2. Biết: X
+ H 2O + H
Y1 + Y2 và Y1
+ O2 xt
Y2. Tên gọi của X là
A. isopropyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propyonat. D. n-propyl fomat. Câu 15: Đun nóng 2 chất X, Y có cùng CTPT là C5H8O2 trong dd NaOH thu được hỗn hợp 2 muối natri của 2 axit C3H6O2 và C3H4O2 cùng 2 sản phẩm khác. X và Y thuộc chức hoá học A. este và axit. B. axit đơn chức. C. este đơn chức. D. phenol và este. Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân của C2H4O2 tác dụng với dd NaOH trong điều kiện thích hợp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 0. Tài liệu luyện thi Đại học
Page 1
ĐT:0984321982 (hoặc 0988370426)
Nguyễn Văn Mơ
Đề thi thử từng chương
Câu 17: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O 2 vừa đủ rồi đốt cháy thì thu được 0,6 mol gồm CO2 và hơi nước. CTPT 2 este trên là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C3H8O2. Câu 18: Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 andehyt Z. Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là A. HCOOC3H5. B. C2H3COOCH3. C. CH3COOC2H3. D. C3H5COOH. Câu 19: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C4H7O2Cl. Khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3. CTCT của X là A. HCOO - CH2 - CHCl - CH3. B. CH3COO - CH2Cl. C. C2H5COO - CH3. D. HCOOOCHCl - CH2 - CH3. Câu 20: Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2, Biết rằng: X
muối Y
dd NaOH
NaOH CaO,t 0
etilen. CTCT của X là
A. CH2=CH-CH2-COOH. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH2–CH=CH2. D. CH3 COOCH=CH2. Câu 21: Cho 0,1 mol phenylaxetat tác dụng với 250ml dd NaOH 1M thu được dd X. Cô cạn X được m g chất rắn. Giá trị của m là A. 21,8 g. B. 8,2 g. C. 19,8 g. D. 14,2 g. Câu 22: Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 g axit axetic đun nóng với 200,00 g ancol isoamylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. A. 292,50 g. B. 421,70 g. C. 195,00 g. D. 226,00 g. Câu 23: Một loại mỡ chứa: 50% olein (glixerol trioleat), 30% panmitin (glixerol tripanmitat), 20% stearin (glixerol tristearat). Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng xà phòng thu được từ 100 kg loại mỡ đó là A. 309,75 kg. B. 206,50 kg. C. 103,25 kg. D. 51,63 kg. Câu 24: X là một sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hoá giữa glyxerol với hai axit: axit panmitic và axit stearic. Hóa hơi 59,6 g este X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 g khí nitơ ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon trong 1 phân tử X là A. 37. B. 54. C. 52. D. 35. Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2 g glixerol và 83,4 g muối của một axit béo no B. Chất B là A. axit axetic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit stearic. Câu 26: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thỏa mãn CTPT của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 27: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp hai este đơn chức X,Y cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CTCT thu gọn của X,Y là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5. Câu 28: Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO 3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2. Câu 29: Muốn xà phòng hóa 100 g lipit có chỉ số axit là 7 người ta phải dùng 0,32 mol KOH. Khối lượng glixerol thu được là A. 9,81 g. B. 94,3 g. C. 9,43 g. D. 98,1 g. Câu 30: Cho 0,25 mol NaOH vào 20 g lipit trung tính và nước rồi đun lên. Khi phản ứng xong hoàn toàn người ta thu được hỗn hợp có tính bazơ, muốn trung hòa phải dùng 0,18 mol HCl. Khối lượng NaOH cần để xà phòng hóa một tấn chất béo A. 350 kg. B. 35 kg. C. 140 kg. D. 70 kg. Tài liệu luyện thi Đại học
Page 2
ĐT:0984321982 (hoặc 0988370426)