Loc Ha > Ho_so_cong_dong_lien Ha 1

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Loc Ha > Ho_so_cong_dong_lien Ha 1 as PDF for free.

More details

  • Words: 3,504
  • Pages: 9
Dự án phát triển đô thị Nam Định Ban thực thi hợp phần cộng đồng quản lý

B¸o c¸o ph©n tÝch hiÖn tr¹ng Tổ 10+11 ( Liên Hà 1-p. Lộc Hạ)

Nam §Þnh,28 /02/2006

1

1.Giới thiệu chung Thông tin cơ bản của tổ Thông tin

Số liệu

Tổng số hộ Tổng số khẩu Tổng số nữ Tổng số nam Số người trong độ tuổi lao động từ 18-60 Tỷ lệ nữ: Tỷ lệ nam: Tổng số hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ dân số là dân tộc kinh Dân tộc khác Tổng diện tích đất Số hộ đã được cấp sổ đỏ Còn lại: Toàn thể cộng đồng trong tổ đã được thông báo rõ về quy hoạch chi tiết với địa bàn tổ hay chưa? nếu có thì bằng cách nào (văn bản, truyền miệng, hay cộng đồng tự suy đoán)

112 509 252 257 383 138 145 9/112 6,19% 100% 0 26205,8m 56 168 Thông báo bằng văn bản, triển khai tổ chức hội nghị toàn dân

Tổ 10

Tổ 11 Tổng số hộ Tổng số khẩu Tổng số nữ Tổng số nam Số người trong độ tuổi lao động từ 18-60 Tỷ lệ nữ: Tỷ lệ nam: Tổng số hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ dân số là dân tộc kinh Dân tộc khác Tổng diện tích đất Số hộ đã được cấp sổ đỏ Còn lại: Toàn thể cộng đồng trong tổ đã được thông báo rõ về quy hoạch chi tiết với địa bàn tổ hay chưa ? nếu có thì bằng cách nào (văn bản ,truyền miệng ,hay cộng đồng tự suy đoán )

168 621 329 292 384 203 181 8/130 6,15% 100% 0 31587m 70 186 Tổ chức hội nghị toàn dân, thông báo triển khai bằng văn bản.

2. Môc ®Ých ph©n tÝch hiÖn tr¹ng: Thông qua quá trình phân tích cộng đồng trong tổ không chỉ hiểu rõ về những khó khăn đang gặp phải, những nguyên nhân của khó khăn mà họ còn nhìn thấy những tiềm năng cũng như những cơ hội có trên các mặt kinh tế, xã hội, giáo dục, môi trường, chính trị và năng lực của nhóm nòng cốt trong cộng đồng. Đây là những nội lực của cộng đồng. Chỉ khi nhìn thấy nội lực của mình, cộng đồng mới có niềm tin vào việc phát huy nội lực. Hiểu rõ cộng đồng của mình là cơ sở để cộng đồng lập kế hoạch phát triển. 2

3. Phương pháp đánh giá Để thu thập các thông tin phân tích hiện trạng của tổ, các cuộc họp thảo luận nhóm tập trung của 2 tổ 10+11 Liên Hà 1 đã được thực hiện vào ngày 28/02/2007 như sau: Một số thành viên trong ban cán sự 02 tổ và 30 người dân thường được chia làm 3 nhóm thực hiện các công cụ sau: • Đánh giá kinh tế hộ • Phân tích hoạt động, điểm mạnh, điểm yếu của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể trong tổ • Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hộu, cản trở để thu thập thông tin đánh giá hiện trạng của tổ về: - Cơ sở hạ tầng - Kinh tế - Vệ sinh môi trường - Y tế - Giáo dục - Văn hoá xã hội Nhóm cán bộ dự án tập hợp các thông tin thu thập qua các cuộc họp khác nhau với cộng đồng kết hợp đi thăm hiện trạng địa bàn tổ và viết báo cáo phân tích hiện trạng Báo cáo phân tích hiện trạng này sẽ được phân tích dựa trên cơ sở những thông tin của cộng đồng về 02 tổ thuộc Liên Hà 1- p.Lộc Hạ về tình hình hiện trạng về (a)các mặt kinh tế, môi trường, y tế giáo dục v.v…. với những điểm thuận lợi khó khăn, giải pháp, và xếp hạng ưu tiên giải pháp cho vấn đề cộng đồng quan tâm;(b) so sánh với nguyên tắc đánh giá mức độ phát triển cộng đồng;(c) những kiến nghị hay đề xuất cải thiện tình hình.

3

Nhóm Kinh tế

Y tế

Hiện trạng -Chủ yếu là nghề tự do như nghề phụ hồ ,đi chợ bán hàng, buôn thúng bán mẹt -Một số ít là công chức chiếm khoảng 10% -Chủ yếu là dân nghèo .Dân làm nông nghiệp nay bị thu hồi đất, nhà nước lấy ruộng ,một số người tự thân vận động tự lo công việc khi bị mất đất -Đã có một số nghề như mây tre mà địa phương định áp dụng mở rộng tại địa bàn nhưng không phù hợp nên không thành ,không có kết quả -Có trạm y tế của phường -Không có cán bộ thôn miền -Người dân nắm thông tin tốt -tại tổ dân có bác sỹ tư nhân và hiệu thuốc để khám chữa bệnh và bán thuốc cho bà con

-Đã có trường cấp 1 tại miền dân cư, có 1 trường mầm non ,còn cấp 2 và cấp 3 chủ yếu là học ở các trường trong thành phố -Các cháu có học lực khá và trung bình là chủ yếu VSMT Đường đã xuống cấp , một số đoạn sở hạ còn quá xấu tầng Nước thải thành phố tràn vào địa bàn tổ,liên tục ngập lụt,rất bẩn. -cống thoát nước không đồng bộ,1 phần bị lấp kín,1 phần bị xuống cấp. -Mưa to gây ngập úng 20cm trên đường. -20% bán tự hoại,nghĩa là thải ta cống. -100% sử dụng điện nước. Văn Chưa có các hoạt động văn hoá hoá văn nghệ

Điểm mạnh

Điểm yếu -Nghề nghiệp không ổn định -Nhiều hộ nghèo, thu nhập thất thường .Tổ 10 hộ nghèo chiếm 8 % còn tổ 11 chiếm 6% -Trong miền sau khi bị thu hồi đất thì có khoảng 20% là những người quá tuổi ,không có cơ hội xin việc làm nơi khác ,nên hiện tại chỉ ở nhà không có việc làm - Nhà nước chuyển đổi cơ cấu ngành nghề chưa phù hợp lấy đất mà không có hướng tạo điều kiện về nghành nghề cho bà con

Ghi chú -Đào tạo nghề miễn phí cho con em nhà nghèo (khoảng 15 hộ ) -Thông tin về việc làm cho tổ dân -Hướng nghiệp cho người quá tuổi bị mất ruộng

-Chưa xảy ra dịch bao giờ -Tỷ lệ tiêm chủng đạt 100%

-Một số hộ nghèo dược cấp bảo hiểm y tế ,còn đại đa số là không -Thông tin về bảo hiểm kém ,người dân chưa nắm được thông tin -Người dân chủ yếu phải sư dụng các dịch vụ với giá thành cao khi ốm đau ,chữa bệnh nên chi phí cao

-Thông tin cho người dân về bảo hiểm y tế -Cần phải có cán bộ y tế thôn miền

-Dân tự đóng góp làm -100% người dân tự quyết ,tự đóng góp

-Cống hố, không có nắp đậy,để -TP, Tỉnh làm lộ thiên gây mất vệ sinh. đường cống hộ -Hệ thống đường, cống xá cho miền LH1. chưa đồng bộ . -cải tạo đường đi lại. -Cho vay quỉ làm hố xí tự hoại. -Làm cống tại khu dân cư ngõ xóm nhỏ. -Giảm tiền điện thắp sáng công cộng cho người dân. Không có kinh phí Có đủ kinh phí để -chưa có người tổ chức. đẩy mạnh các hoạt động văn hoá văn nghệ

-Dân chịu khó cần cù -Nguồn nhân lực dồi dào -đã có 1 số gia đình nuôi cá ,làm mộc ,vật liệu xây dựng

Giáo dục

Không có

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, cản trở

4

Phân tích hoạt động của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể Tên tổ chức đoàn thể

Hoạt động

Đoàn TN

- Có BCH chi đoàn - Tổ chức văn hoá văn nghệ thể thao -Lứa tuổi từ 25 trở xuống - Kinh phí tự huy động - Hoạt động rải rác vừa di làm vừa tham gia - 18 thành viên (BCH:5) Chi bộ Đảng - Chỉ đạo thực hiện các mặt : xây dựng lực lượng vũ trang, thưcj hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước. - Chỉ đạo bảo vệ môi trường -Có 40 đảng viên.(1 Đảng viên dự bị) -Họp thường kỳ vào mùng 5 hàng tháng Cựu chiến - Tuyên truyền vận động, binh hỗ trợ ban ngành đoàn thể khác - Có 31 hội viên(sinh hoạt đều) Phụ nữ

Điểm mạnh - Tổ chức các hoạt động độc lập

- Chỉ đạo có chuyên đề - Cắt cử đảng viên tham gia tổ chức chính quyền -Nhiệt tình

Điểm yếu

Ghi chú (mong đợi, giải pháp) -Thơì gian ít - Sẵn sàng tạo điều - Lực lượng mỏng kiện từ Quỹ cộng đồng để hoạt động - Tự xây dựng hoạt động tạo thêm kinh phí - Hỗ trợ thêm kinh phí - phương tiện phục - Hỗ trợ thêm kinh vụ công tác còn phí kém - Bồi dưỡng nhiều - Hoạt động phong Đảng viên trẻ trào còn hạn chế - Tuổi cao

- Hoạt động mạnh , - Sức khoẻ yếu, - Được đi tham người dân tin tưởng tuổi cao từ 54 đến quan chiến trường 86 tuổi xưa - Có hỗ trợ thêm kinh phí để hoạt động - Có126 hội viên. BCH có - Nhiệt tình - Năng lực còn yếu - Đựơc vay vốn 5 người - Chưa có quỹ để -Thêm kinh phí để - Xây dựng gia đình văn cho vay hoạt động hoá - Kinh phí tự đóng góp - Vận động sinh đẻ có kế hoạch - Kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

Mặt trận tổ - Thực hiện chủ trương quốc dân chủ cơ sở - Có 11 thành viên thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước - Vận động nhân dân đóng góp các quỹ Chi hội - Có huy động, có chi hội khuyến học dòng họ Trần Như -Hàng năm trao phần thưởng cho học sinh giỏi trong dòng họ Trần Như

-Kết hợp với tổ dânn phố , nhanh, sâu sát vấn đề - Hoạt động rất mạnh

-Có quyết định từ - Hỗ trợ thêm kinh trên mới hoạt phí, phuơng tiện động.(Không chủ động lập kế hoạch) - Hoạt động theo đợt , không đều đặn

- Tổ chức thường xuyên - Cả dòng họ nhiệt tình tham gia -

-Chỉ hoạt động -Phát triển cho toàn trong phạm vi dòng bộ tổ dân phố họ - Chưa có trong phạm vi tổ dân

CLB cựu -Thành lập được 4 năm -Người dân tin - Mải làm kinh tế - Hỗ trợ dạy nghề, quân nhân - Tuổi từ 20 chiếm 60% tưởng nên chưa tập trung việc làm - Hoạt động tất cả mọi mặt - Lực lượng đông vào công việc xã hội của khu phố Chi

hội -Kỷ niệm mừng thọ cho -Có quỹ cho vay, tự - Kinh phí còn hạn - Có kinh phí để

5

người tuổi

cao các cụ - Có 99 hội viên

Chi hội nông dân

Ban bảo vệ dân phố

Chi hội chữ thập đỏ Nhóm nuôi cá

Xây dựng nhà cho thuê

- 135 hội viên chỉ có 13 hội viên đang nuôi cá -Có 2ha đất canh tác nên vẫn duy trì hoạt động - Sau khi bị thu hồi đất sẽ chuyển sang lĩnh vực khác - Bảo vệ tổ dân về an ninh , trật tự, phong tránh các tệ nạn xã hội - Có 5 thanh niên là nam giới từ 25 đến 35 tuổi - Kinh phí do dân tự đóng góp 12000 đồng / 1 năm - Thăm hỏi gia đình có con em khó khăn ốm đau, lễ tết - Hoạt động theo đợt - phường cho kinh phí -Tạo công ăn việc làm khi bị thu hồi hết đất - Hoạt động cá thể - Tự phát, đất nuôi nhờ - Vay tiền từ quỹ xoá đói giảm nghèo để xây - Tự người dân xây dựng

huy động hẹp( tự đóng góp) - Hoạt động định kỳ thường xuyên - Kinh tể ổn định, - Không tồn tại lâu tựlập dài - Vốn tự phát

thành lập CLB dưỡng sinh

- Có kết hợp với công an phường - Có hỗ trợ kinh phí 40.000 / 1 tháng / 1 người - Hoạt động thường xuyên khắc phục tình trạng an ninh -Hoạt động đều, người dân phấn khởi

- Phương tiện dụng cụ thô sơ, tự tạo - Thời gian ít - Lực lượng mỏng hoạt động về cuối năm là chủ yếu

- Có thêm kinh phí

- Quỹ do dân đóng góp

- Có thêm kinh phí

- Gia đình chịu khó , tăng thu nhâp

- Hoạt động đơn lẻ, tính tập thể chưa cao - Không lâu dài - Nguồn vốn hạn hẹp - Khó quản lý - Phức tạp về an ninh - Hoạt động cá thể

- Có công ăn việc làm khi bị thu hồi hết đất

- Tăng thu nhập

- Tập huấn thêm kỹ năng làm kinh tế - Được hỗ trợ vốn

- Công an phường, tổ an ninh quản lý chặt chẽ

6

Phân loại kinh tế hộ tổ 10 +11 Liên Hà 1- phường Lộc Hạ a) Tổ 10 Phường Lộc Hạ Tổng số 108 hộ được phân loại theo 4 nhóm với các tiêu chí cụ thể để đánh giá tình trạng kinh tế hộ do người dân tự đưa ra tiêu chí và được mọi người thống nhất. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 1. Lê Minh 2. Phạm Văn Tắc 3.Nguyễn Bá Dũng 4.Phạm Văn Kiểm 5.Khổng Quốc Ấn 6.Trần Xuân Kỳ 7.Nguyễn Quốc Tỉnh 8.Nguyễn Văn Thành 9.Trần Xuân Nam 10.Trần Như Hảo 11.Chu Thị Khánh 12.Dương Thị Thanh 13.Trần Như Bình 14.Trần Như Vĩnh 15.Phạm Văn Nhàn 16.Vũ Quốc Vương 17.Dương Đình Thịnh 18.Trần Văn Lộc 19.Trần Như Ký 20.Trần Thiện Đạo 21.Trần Thiện Thấu 22.Vũ Ngọc Thương 23.Phạm Quang Định 24.Trần Như Hoè 25.Nguyễn Anh Tuấn 26. Đinh Thanh Đạm

1. Trần Như Bằng 2. Vũ Thị Cúc 3.Phạm Văn Sơn 4.Nguyễn Tuấn Anh 5.Lương Mạnh Kha 6.Trần Thiện Đàm 7.Trần Như Lưu 8.Trần Thị Dậu 9.Trần Như Liệu 10.Trần Xuân Chính 11.Trần Thị Thưa 12.Dương Đình Hoà 13.Nguyễn Hữu Huân 14.Trần Như Hồng (An) 15.Hoàng Thị Vân 16.Lưu Thị Biên 17.Trần Như Liêu 18.Bùi Viết Đấu 19.Trần Như Phúc 20.Phạm Quang Hoạt 21.Nguyễn Đình Toản 22.Nguyễn Đình Tùng 23.Trần T.Ngọc Tuyết 24.Trần Quốc Bình

1. Trần Văn Quang 2. Hoàng Thị Tiến 3.Nguyễn Thị Mát 4.Nguyễn Văn Kịp 5.Trần Hải Ninh 6.Trần Thiện Đạm 7.Nguyễn Đức Long 8.Trần Thị Dung 9.Trần Như Bính 10.Trần Quốc Hải 11.Trần Thị Thảo 12.Trần Duy Khánh 13.Trần Văn Hoà 14.Nguyễn Đình An 15.Trần Trọng Khanh 16.Hoàng Trần Dũng 17.Trần Như Hùng 18. Đỗ Tiến Đạt 19.Vũ Thị Tơ 20.Nguyễn Thái Học 21.Phạm Văn Hùng 22.Vũ Văn Công 23.Cù Thị Nguyên 24.Trần Văn Thắng

1. Phạm Văn Cường 2. Nguyễn Thị Ngọc 3.Trần Hữu Soạn 4.Trần Minh Diễn 5.Trần Như Vượng 6. Đào Đức Dương 7.Phạm Văn Cường 8.Nguyễn Thị Gây 9.Trần Thị Trúc 10.Trần Thị Phương 11.Trần Xuân Hải 12.Trần Văn Hiệp 13.Trần Như Hồng 14.Trần Như Thứ 15.Lê Thị Tân 16.Nguyễn Đình Long 17.Trần Thị Giới 18.Vũ Văn Thái 19.Trần Như Bách 20.Trần Thị Bảy 21.Trần Như Thường 22.Trần Thị Lịch 23.Trần Như Hiền 24.Trần TRọng Khanh 25.Trần Ngọc Minh 26.Giang Thị Cảnh 27.Vũ Văn Chiến 28.Trần Thị Tỉnh (Điện) 29.Trần Quốc Hùng 30.Trần Thị Ngân 31.Trần Văn Thành 32.Trần Như Dũng 33.Trần Thị Mai 34.Trần Như Tuấn

Nhóm 1: Khá + Có thu nhập ổn định bình quân từ 500.000đ trở lên. + Có phương tiện đi lại hiện đại (xe máy) + Có công việc làm ổn định + Nhà cửa khang trang

Nhóm 2: Trung bình – Khá + Có thu nhập bình quân ổn định từ 250.000 đến 450.000đ + Hạ tầng cơ sở tốt (nhà mái bằng) + Phương tiện đi lại tốt

Nhóm 3: Trung Bình + Có thu nhập bình ổn định từ 250.000 đến 450.000đ + Hạ tầng cơ sở tốt (nhà mái bằng) + Phương tiện đi lại còn đơn xơ

Nhóm 4: Nghèo + Có mức thu nhập bình quân 250.000đ + Công việc không ổn định (làm ngoài) + Cơ sở hạ tầng (nhà mái ngói)

7

Tổ 11 Phường Lộc Hạ Tổng số 167 hộ được phân loại theo 4 nhóm với các tiêu chí cụ thể để đánh giá tình trạng kinh tế hộ do người dân tự đưa ra tiêu chí và được mọi người thống nhất. Nhóm 1 1. Trịnh Đình Khuy 2. Trần Bá Chất 3. Lưu Văn Thơ 4. Trần Văn Liêu 5. Trần Như Hiểu 6. Lê Văn Trung 7. Nguyễn Văn Tuấn 8. Trần Quốc Bình 9.Trần Như Quyết 10.Vũ T.Thanh Thuỷ 11.Trần Lợi Quang 12.Ngô Bá Đô 13.Trần Trọng Lương 14.Nguyễn Công Lý 15.Trần Thị Quý 16.Nguyễn Thị Thảo 17.Phùng Gia Bính 18.Phạm Thanh Liêm 19.Phạm Duy Hưng 20.Trần Văn Phấn 21.Trần Văn Quang 22.Trần Thị An 23.Trần Thị Huệ 24.Phạm Đình Thường 25.Trần Văn Lục 26.Trần Văn Vũ 27.Vũ Văn Minh 28.Phạm Thành Công 29.Phạm Dương Quang 30.Trần Doãn Lực 31.Hoàng T.Thu Hoà 32. Đoàn Văn Khéo 33.Ngô Minh Quang 34.Nguyễn Đình Đại 35.Lê Thị Hường 36.Ngô Quốc Bình 37.Trần Lê Minh 38.Nguyễn Thị Hiền 39.Trần Thế Thưởng 40.Trần Như Hoà 41.Trần Thị Can 42.Trần Trọng Xuất 43.Trần Thị Sáo 44.Bùi Viết Khoa 45.Nguyễn Khâm 46.Trần Thị Thuỷ 47.Trần Như Sâm 48.Trần Như Thục 49.Trần Thị Hồng 50.Trần Văn Biên 51. Đặng Văn Lập 52.Phạm Mạnh Tuấn

Nhóm 2 1. Trần Như Toản 2. Nguyễn Đình Vĩnh 3.Trần Thiện Lưu 4.Trần Đức Tám 5.Trần Như Năm 6.Trần Văn Hải 7.Vũ Công Hiền 8.Nguyễn Văn Quang 9.Trần Văn Phong 10.Vũ Quang Trung 11.Lê Văn Thuận 12.Nguyễn Văn Trung 13. Đỗ Đức Toàn 14.Trần Thế Bích 15.Trần Thế Quỳnh 16.Nguyễn Kỳ Khuê 17.Trần Tiến Lực 18.Trần Như Quýnh 19.Nguyễn Thị Sen 20.Nguyễn Văn My 21.Trần Trọng Cương 22.Trần Quốc Quân 23.Trần Văn Đoá 24.Trịnh Xuân Thắng 25.Trần Như Phòng 26.Trần Thế Thanh 27.Trần Thị Khuyến 28.Trần Thế Số 29.Trần Thế Định 30.Trần Thế Tự 31.Trần Đăng Minh 32.Trần Thị Tần 33.Trần Thị Xim 34.Trần Thị Viên 35.Trần Thị Xuân 36.Nguyễn Văn Dũng 37.Trần Trọng Khang 38.Trần Trọng Hùng 39.Phạm Thị Lợi 40.Trần Văn Minh 41.Nguyễn Thị Hải 42.Nguyễn Thị Tâm 43.Nguyễn Kỳ Thuận 44.Dương Quốc Chương 45.Trần Văn Sơn 46.Dương Viết Cường 47.Vũ Trọng Nam 48.Nguyễn Đình Tấn 49.Nguyễn Khắc Đạm 50.Nguyễn Đình Nguyên 51.Dương Đình Long 52.Trần Thiện Nam 53.Dương Đình Liên 54.Trần Thị Cúc 55. Đỗ Xuân Kiều 56.Lưu Thị Đào

Nhóm 3 1. Trần Đình Mạnh 2. Trần Như Đăng 3. Đặng Minh Tuấn 4.Trần Thị Hương 5.Trần Văn Châu 6.Trần Văn Vận 7.Trần Đăng Huế 8.Nguyễn Đức Bằng 9.Nguyễn Văn Bình 10.Trần Xuân Ích 11. Đỗ Văn Thành 12.Trần T.Minh Tỉnh 13.Lưu Thị Hường 14. Đinh Trọng Ngọc 15. Trần Thị Tú 16. Trần Thị Tờ 17.Trần Thị Trà 18.Trần Văn Huấn 19.Lê T.Thu Hằng 20.Trần Như Thường 21.Trần Thị Mậu 22.Ngô Vĩnh Diện 23. Dương Đức Hùng 24. Trần Văn Tiến 25.Nguyễn Bá Quang 26.Nguyễn Văn Lý 27.Vũ Văn Yên 28. Đặng Văn Sô 29.Vũ Quang Ngọc 30.Nguyễn Trí Dũng 31.Nguyễn Lan Phương 32.Phạm Thị Tân

Nhóm 4 1. Vũ Tiến Đích 2. Trần Văn Hạnh 3.Trần Thị Xuyến 4.Trần Thị Hoa 5.Lưu Văn Thoan 6.Cao Thị Tâm 7.Trần Thị Xiêm 8.Trần Quý Dương 9.Vũ Văn Thọ 10.Nguyễn Thị Ngọ 11.Dương Thị Thanh 12.Nguyễn Đình Quảng 13. Đoàn Văn Dũng 14.Trần Thị Lạn 15.Quách Công Huấn 16.Trần Như Thạch 17.Trần Như Chữ 18.Nguyễn Hữu Tình 19.Nguyễn Thị Hằng 20. Trần Thị Thu Hằng 21.Vũ Thị Thuỷ 22. Đỗ Văn Thiều 23. Đoàn Văn Tịch 24.Trần Trọng Vinh 25. Đặng Xuân Thắng

8

57.Trần Văn Cầm 58. Bùi Văn Báu

Nhóm 1: Khá + Có thu nhập thường xuyên ổn định bình quân từ 500.000đ trở lên. + Có phương tiện đi lại hiện đại (xe máy) + Có công việc làm ổn định + Nhà cửa khang trang (nhà mái bằng)

Nhóm 2: Trung bình – Khá + Có thu nhập thường xuyên đảm bảo sinh hoạt thường ngày từ 350.000 đến 500.000đ + Cơ sở hạ tầng tốt

Nhóm 3: Trung Bình + Có thu nhập từ 250.000 đến 350.000đ + Công việc không ổn định + Phương tiện đi lại còn đơn xơ

Nhóm 4: Nghèo + Có mức thu nhập bình quân dưới 250.000đ + Công việc không ổn định (làm ngoài) + Già cả, sức khoẻ kém + Làm ăn không có kế hoạch, thu nhập không thường xuyên + Nghề tự do + Cơ sở hạ tầng (nhà mái ngói)

9

Related Documents

Loc Ha > Hscd Lien Ha 2
November 2019 10
Ha Ha
May 2020 35
Ha Ha
May 2020 40
Ha Ha
June 2020 29
Ha Ha
May 2020 27