…. Bạch Đằng giang… của nòi giống Tiên Rồng …
diễn binh trên bến Bạch Đằng - 1973
1973, một trong những ngày hoa nở trên bến Bạch Đằng
khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ Khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 11
Hoa Kỳ chuyển giao, gia nhập Hạm Đội HQ/VNCH từ ngày 13 tháng 2 năm 1971
khu trục hạm Nguyên: , Hải Quân Hoa Kỳ Chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 13 tháng 2 năm 1971.
Trần Hưng Đạo – HQ 1 Đặc tính:
- Dài : 306 feet - tầm hoạt động 9.100 hải lý với vận tốc 21 gút/ giờ;
Đào thoát đến Philippines sau 30/4/1975. Đổi thành PS 4- Rajah Lakandula, HQ Phiippines
Soái ham – Hạm Đội HQ/VNCH
tuần dương hạm
Trần Quang Khải – HQ 2
Nguyên: , thuộc Lực Lượng Duyên Phòng (US Coast Goaurd) Hoa Kỳ Tăng phái cho phân đội III tham dự hành quân Market Time duyên hải VN từ tháng 5/70. Sau đó được chuyển giao cho HQ/VNCH hoạt dộng hành quân Biển kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1971 30 tháng 4 đào thoát sang Philippines
Đặc tính:
- Chiều dài : 312 feet - Vận tốc : 17.3 gút/giờ; tầm hoạt động 10.138 hải lý
tuần dương hạm Nguyên: , thuộc lực lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ (US COAST GUARD). Từ tháng 5/67 đến tháng 12/70 Yakutat được tăng phái cho phân đội III US Coast Guard hành quân Market Time duyên hải VN Chuyển giao cho Hải Quân VNCH, tham dự hầu hết tất cả hoạt động hành quân Biển kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1971. 30/04/75, đào thoát sang Philippines
Trần Nhật Duật – HQ 3 Đặc tính: chiều dài : 311 feet Vận tốc : 17.6 Gút/giờ; tầm hoạt động : 9.500 hải lý
khu trục hạm
Trần Khánh Dư – HQ 4 Nguyên Hải Quân Hoa Kỳ chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 25 tháng 9 năm 1971 Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : HQ Trung Tá Vũ Hữu San Cùng với HQ 5. HQ 10 và HQ 16 oanh liệt trong trận hải chiến Hoàng Sa năm 1974, ghi trang sử hào hùng HQ/VNCH chiến đấu với quân bắc phương Trung cộng xâm lăng 30/4/75 chiến hạm BKZ, sửa chữa tại HQCX, bỏ lai SàiGòn và bị đổi tên là Đại Kỳ HQ-03 Đặc tính : - Chiều dài 306 feet - tầm hoạt động : 9.100 hải lý với vận tốc : 21 gút/giờ
tuần dương hạm
Trần Quốc Toản – HQ 6
Nguyên : USCG COOK INLET – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ. Từ tháng 7/1971 được tăng phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự hành quân MarketTime duyên hải VN Được chuyển giao HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971. Đào thoát đền Philippines sau 30 tháng 4,1975
Đăc tính: - Chiều Dài : 309 feet. - Vận tốc : 19.4 gút/giờ; tầm hoạt động 12.500 hải lý
tuần dương hạm Nguyên : thuộc Lực Lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đã dược biệt phái cho Phân đội III USCG tham dự hành quân Market Time ngoài khơi VN. Hạm trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974. 30/4/75 đào thoát sang Philippines
Trần Bình Trọng – HQ 5 Đặc tính :- Chiều dài : 311 feet - Vận tốc : 18 gút/giờ; tầm hoạt động 8000 hải lý
tuần dương hạm
Trần Bình Trọng – HQ 5 Nguyên : thuộc lực lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đã dược biệt phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự Market Time ngoài khơi VN. Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh. Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974. 30/4 đào thoát sang Philippines Đặc tính : - Chiều dài : 311 feet - Vận tốc : 18 gút/giờ; tầm hoạt động 8000 hải lý
tuần dương hạm thao dượt tập đội ngoài khơi
hộ tống hạm Nguyên :
Đống Đa II - HQ 07
USS CRESTVIEW - PCE 895 hải quân Hoa kỳ
hộ tống hạm thao dượt tập đội ngoài khơi
hộ tống hạm Ngọc Hồi – HQ 12 Nguyên : USS BRATTLEBORO - PCER 852 hải quân Hoa Kỳ. Chuyển giao cho HQ/VNCH tai Philadelphia tháng 5 năm 1965. Đào thoát sang Philippines 30/04/75. Đổi danh thành PS 19 HQ/Philippines
hộ tống hạm Nguyên : USS quân Hoa Kỳ
AMHERST – PCER 853 hải
Vạn Kiếp II – HQ 14
tuần dương hạm
Phạm Ngũ Lão – HQ 15
Nguyên : USCGC ABSECON – WHEC 374, thuộc lực lượng Phòng Vệ Duyên Hải Hoa Kỳ. Chuyển giao HQ/VNCH ngày 15 tháng 7 năm 1972, tham dự hầu hết hoạt động hành quân Biển. Bị chận giữ lại Sài Gòn sau 30/4 và bi cải danh thành HQ-1 Đặc tính : - chiều dài :311 feet - Vận tốc 17.3 gút/giờ - Tầm hoạt động: 10,100 hải lý
tuần dương hạm
Lý Thường Kiệt – HQ 16
Nguyên : USCGC CHICOTEAGUE – WHEC 375, thuộc lực lượng Duyên phòng Hoa Kỳ. chuyển giao HQ/VNCH ngày 21-06-1972 Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Lê Văn Thự Tham dự hành quân Biển khắp vùng duyên hải và các quần hải đảo xa khơi; là 1 trong 4 chiến hạm tham dự hải chiến Hoàng sa năm 1974, góp công viết nên trang sử oai hùng của HQ/VNCH làm vỡ mật quân Tàu phương bắc xâm lăng 30 tháng 4 năm 1975, đào thoát sang Philippines
Đặc tính:: - Chiều dài : 311 feet - tầm hoạt động 10 ngàn hải lý với vận tốc : 17 gút/ giờ
tuần dương hạm Nguyên USCGC McCULLOCH – WHEC 386 thuộc lưc lượng duyên phòng Hoa Kỳ,(US Coast Guard) tháng 4-1972 cùng với WHEC 374 và WHEC 375 được tăng phái cho phân đội II US Coast Guard tham dự hành quân Market Time dọc duyên hải VN. Sau đó, chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 6 năm 1972 hoạt động hành quân Biển. Đào thoát sang Philippines 30-04-1975
Ngô Quyền – HQ 17 Đặc tính :
- chiều dài : 310 feet - tầm hoạt động : 9.700 hải lý với vận tốc 17.6 gút/giờ
hành quân lưu động Biển
PCF
Duyên tốc đỉnh
Duyên tốc
duyên tốc đỉnh
Tuần duyên đỉnh 718 (WPB)
Tuần duyên đỉnh 713 (WPB)
Định Hải – HQ 610 (PGM)
Tuần duyên hạm
Tây Sa – HQ 615 (PGM)
Tuần duyên hạm
trợ chiến hạm (LSSL) Nguyễn Văn Trụ (Nỏ Thần)–HQ 225
trợ chiến hạm (LSSL)Đoàn
Ngọc Tảng – HQ
trợ chiến hạm (LSSL)
Nguyễn Ngọc Long–HQ 230
dương vận hạm(LST)
Mỹ Tho–HQ
800
cơ xưởng hạm(LST)
801
Cần Thơ–HQ
thánh tổ hải quân
công trường Mê Linh
dương vận hạm (LST)
Vũng Tàu – HQ
503
dương vận hạm (LST)
Thị Nại–HQ
quân vận hạm (LCU) – HQ 535
hải vận hạm(LSM)Tiền Giang–HQ
y tế hạm (LSMH) Hàn Giang–HQ
401
hải vận hạm(LSM) Lam Giang–HQ
Tri ân Chân thành nhớ ơn tất cả chiến sĩ Hải Quân đã anh dũng bảo vệ hải biên, sông ngòi Tổ Quốc Vinh danh Quân chủng Hải Quân Với Hơn 43 ngàn Sĩ-quan, hạ sĩ-quan và đoàn viên chuyên nghiệp ưu tú Cùng Hơn 1500 Chiến hạm, chiến đỉnh và chiến thuyền đủ loại Gồm Hạm đội với hải lực: 2 Khu trục hạm tiền thám (DER) , 7 Tuần dương hạm (WHEC), 9 Hộ tống hạm (PC/PCE/PCER), 20 Tuần duyên hạm (PGM), 7 Trợ chiến hạm (LSSL), 5 Giang pháo hạm (LSIL) 3 Trục lôi hạm (MSC), 5 Hỏa vận hạm (YOG), 5 Quân vận hạm (LCU), 7 Dương vận hạm (LST), 2 Cơ xưởng hạm (ARL), 5 Hải vận hạm (LSM), 2 Bệnh viện hạm (LSMH). 4 vùng Duyên hải, 5 Hải đội Duyên phòng được trang bị hùng hậu với 26 Tuần duyên đỉnh (WPB), 107 Duyên tốc đỉnh (PCF) và 500 chiến thuyền. Vùng 3, vùng 4 sông ngòi cùng 3 Lực lượng Thủy bộ, Tuần thám và Trung ương với hơn 950 giang đỉnh…