He thong GSM - p.10 - Wattpad
Page 1 of 2
welcome! login / sign up
What's Hot
What's New
Featured
Contests *NEW*
For Mobile
Upload
He thong GSM
1 VOTE
Go
search
Join us on Facebook
Posted by
English, 25 pages 1,708 reads Wattcode: 148098
haunhan on Jun 11, 2009 Become a fan
10
Recommended New Skool, Hot Guys and Badass Motorbikes: Chpt 3 burak turna arranged marriage, secret family, fighting drama...........a teenage life story
/ 25
Ở GSM ta có N = 116 cho lên thực hiện ñiều trên là khó khăn. Vì nếu so sánh 10 triệu tổ hợp trong 1s thì phải mất 6610 năm ñể tính toán tất cả các tổ
Heaven and Hell link http://wattpad.com/148098?p=10
Deveraux, Jude The princess
hợp ñiều này không cho phép. Vì thế phải sử dụng thuật toán mà ở ñó ta không cần thử tất cả
What the #!&%? The Origin of Everyday Punctuation Marks
các chuỗi ñó (Veterbi). Nguyên lý là khi tính toán ta loại bỏ các tổ hợp không có khả năng là tín hiệu vào cho nên giảm ñược lượng tính toán không cần thiết.
II- CÁC GIAO DIỆN SỬ DỤNG TRONG GSM.
1.MS BTS hay Um Interface (Air).
Alex Cross's TRIAL James Patterson, Richard DiLallo New $16.79 Best $9.98
Air Interface là giao diện vô tuyến tên gọi chung của ñầu nối giữa trạm di ñộng MS và BTS. Giao
Privacy Information
J D Robb Vengeance in Death 06
tiếp sử dụng khái niệm TDMA với một khung TDMA cho một tần số mạng. Mỗi khung gồm 8 khe thời gian TS ( Time slot), hướng từ BTS ñến MS là ñường xuống và ngược lại từ MS ñến BTS là ñường lên.
read on mobile comments share this email this report abuse
-Khái niệm kênh:
+Kênh vật lý: Một khe thời gian của một khung TDMA ở một sóng mang ñược gọi là một kênh
tags gsm
vật lý. Có 8 kênh vật lý trên một sóng mang ở GSM. Thông tin ñược phát ñi trong TS ñược gọi là cụm. +Kênh Logic: Rất nhiều loại thông tin cần truyền giữa TS và BTS ( số liệu, tiếng nói, báo hiệu, ñiều khiển). Ta nó về các kênh Logic khác nhau dựa trên loại thông tin cần truyền. Các kênh Logic này ñược sắp xếp ở các kênh logic khác nhau. Ví dụ tiếng nói ñược gửi ñi trên kênh lưu thông, kênh này ñược ấn ñịnh một kênh vật lý nhất ñịnh trong thời gian truyền dẫn. Mạng GSM PLMN ñược dành 124 sóng mang song công ở dải tần: ðường lên 890915 MHz (MS phát,BTS thu). ðường xuống 935960 MHz (BTS phát, MS thu). Khoảng cách giữa sóng mang 200 KHz Vì vậy số kênh ở GSM là 1248=922 kênh.
- Các kênh lôgíc.
Kênh lôgíc ñược chia làm hai loại : Kênh lưu thông và kênh ñiều khiển . + Kênh lưu thông (TCH): TCH mang thông tin tiếng ñược mã hoá hoặc số liệu của người sử dụng. Là kênh ñường lên và xuống, ñiểm ñến ñiểm. Có hai dạng kênh ñược ñịnh nghĩa: .Bm hay kênh toàn tốcTCH mang thông tin ( tiếng ñược mã hoá hay số liệu) ở tốc ñộ tổng 22,8 kbit/s với tiếng nói và 9,6kbit/s với số liệu.
http://www.wattpad.com/148098?p=10
9/24/2009
He thong GSM - p.10 - Wattpad
Page 2 of 2
. Lm hay TCH bán tốc mang thông tin ( tiếng ñược mã hoá hay số liệu) ở tố ñộ tổng 11,4 kbit/s với tiếng nói và 4,8kbit/s với số liệu. + Các kênh ñiều khiển : Các kênh này mang tín hiệu báo hiệu hay số liệu ñồng bộ. Ba loại kênh ñược ñịnh nghĩa kênh quảng bá, kênh ñiều khiển chung và riêng . Sau ñó chúng lại ñược chia nhỏ : . Các kênh quảng bá (BCH): Kênh hiệu chỉnh tần số (FCCH) : kênh này mang thoiong tin ñể hiệu chỉnh tần số của MS. Là kênh ñường xuống ñiểm tới ña ñiểm. Kênh ñồng bộ (SCH): kênh nmày mang thông tin ñể ñồng bộ khung (số khung TDMA) của MS và nhận dạng BTS (BSIC). Kênh ñường xuống ñiểm tới ña ñiểm. Kênh ñiều khiển quảng bá thông tin chung trên cơ sở một kênh cho một BTS (thông tin riêng của ô). Là kênh ñường xuống ñiểm tới ña ñiểm. . Các kênh ñiều khiển chung (CCCH): Kênh tìm gọi (PCH): kênh này ñược sử dụng ñể tìm gọi MS. Kênh ñường xuống ,ñiểm tới ña ñiểm. Kênh thâm nhập ngẫu nhiên (RACH): Kênh này ñược MS dùng ñể yêu cầu dành một SDCCH hoặc ñể trả lời tìm gọi, hoặc ñể thâm nhập khi khởi ñầu hay ñăng kí cuộc gọi MS. Kênh ñường lên, ñiểm ñến ñiểm. Kênh cho phép thâm nhập (AGCH): kênh này ñược sử dụng ñể dành một SDCCH hay trực tiếp một TCH cho một MS. Kênh ñường lên /xuống, ñiểm ñến ñiểm. . Các kênh ñiều khiển riêng (DCCH): Kênh ñiều khiển riêng ñứng một mình (SDCCH)ñược sử dụng ñể báo hiệu hệ thống khi thiết lập một cuộc gọi trước khi ấn ñịnh một TCH. Chẳng hạn ñăng kí và nhận thực ñược thực hiện ở ñây. Kênh ñường lên /xuống, ñiểm ñến ñiểm. Kênh ñiều khiển liên kết chậm (SACCH) kênh này liên kết với một TCH hay một SDCCH. ðây là một kênh số liệu liên tục mang thông tin liên tục như các thông báo ño ñạc từ trạm di ñộng về cường ñộ tín hiệu thu từ ô hiện thời và các ô lân cận. Thông tin cần cho chức năng chuyển giao. Nó cũng ñược sử dụng ñể ñiều chỉnh công suất của MS và ñể ñồng bộ thời gian. Kênh ñường lên/xuống, ñiểm ñến ñiểm. Kênh ñiều khiển liên kết nhanh (FACCH), là kênh liên kết với TCH. FACCH làm việc ở chế ñộ lấy cắp. Nghĩa là nếu trong khi truyền dẫn cần trao ñổi thông tin báo hiệu với hệ thống ở tốc ñộ cao hơn nhiều so với khả năng của SACCH, khi ñó các cụm 20 ms tiếng (số liệu) ñược lấy cắp cho mục ñích báo hiệu. ðây là trường hợp khi chuyển giao (handover). Người sử dụng sẽ không nghe thấy gián ñoạn khi bộ giải mã tiếng thay thế 20 ms tiếng thiếu bằng một chuỗi nội suy.
10
Comments & Reviews
/ 25
^top
Login to post your comment.
Be the first to comment on this!
© WP Technology Inc. 2009 User-posted content is subject to its own terms.
http://www.wattpad.com/148098?p=10
ABOUT US OUR BLOG NEWS FAQ FEEDBACK
AUTHORS IN CHARGE TERMS OF SERVICE PRIVACY MOBILE SITE
9/24/2009