MỤC LỤC Trang GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: 1 h...................................................................2 GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 6 h...................................................................6 GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 2 h.................................................................13 GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 2,5 h..............................................................19 GIÁO ÁN SỐ: 05 Thời gian thực hiện: 1 h.................................................................23 GIÁO ÁN SỐ: 06 Thời gian thực hiện: 3 h.................................................................27 GIÁO ÁN SỐ: 07 Thời gian thực hiện: 3 h...................................................................31 GIÁO ÁN SỐ: 08 Thời gian thực hiện: 3 h...................................................................36 GIÁO ÁN SỐ: 09 Thời gian thực hiện: 3 h.................................................................40 GIÁO ÁN SỐ: 10 Thời gian thực hiện: 4 h..................................................................44 GIÁO ÁN SỐ: 11 Thời gian thực hiện: 2 h.................................................................48
GIÁO ÁN SỐ: 01
Thời gian thực hiện: 1 h Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN Thực hiện từ ngày 26 tháng 05 năm 2009
TÊN BÀI: KHÁI QUÁT VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các giai đoạn phát triển của máy tính, kể được tên máy tính nổi bật trong các giai đoạn. 2. Trình bày được định nghĩa về Công nghệ Thông tin và máy tính điện tử. 3. Trình bày được các đặc điểm của máy tính trong các giai đoạn phát triển. 4. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp đàm thoại. I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 3 phút
1) Giáo viên giới thiệu bản thân. 2) Giới thiệu môn học, cách thức kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC STT
1.
NỘI DUNG DẪN NHẬP
Thời gian: 42 phút
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Khi xã hội ngày càng phát Lắng nghe, tiếp nhận triển thì lượng thông tin thông tin. mà con người tạo ra càng nhiều, đến một lúc nào đó lượng thông tin này trở nên quá lớn làm cho con người khó có khả năng xử lý nhanh, chính xác được, từ đó nảy sinh yêu cầu cần có một thiết bị nào đó có thể thay thế con người làm các việc này.
THỜI GIAN (phút) 1
Trang 2
2.
GIẢNG BÀI MỚI I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH MÁY TÍNH 1. Giai đoạn 1 (1946 – 1957)
- Máy tính ENIAC
2. Giai đoạn 2 (1958 – 1964)
3. Giai đoạn 3 (1965 – 1971)
- Hỏi học sinh có biết thông tin gì chiếc máy tính điện tử đầu tiên không? - Giảng giải tại sao lại lấy năm 1946 là mốc đầu tiên. - Giảng giải tại sao ENIAC lại ra đời (kể lại lý do ENIAC ra đời). - Nêu bật các đặc điểm của máy tính ENIAC như: kích thước, cấu tạo, công suất, tốc độ, khối lượng. - Hỏi học sinh có muốn sử dụng máy tính như máy ENIAC không? - Nêu lý do lấy mốc đầu tiên của giai đoạn thứ 2 là năm 1958 (sự thay thế bóng đèn điện tử bằng các transistor) - Nêu những lợi ích từ việc thay thế bóng đèn điện tử bằng các transistor. - Nêu một số đặc điểm chính của máy tính thế hệ này, ví dụ như máy PDP1 của DEC. Có ngôn ngữ lập trình cấp cao ra đời. xuất hiện hệ điều hành tuần tự. - Giảng giải tại sao lại lấy mốc đầu tiên của giai đoạn này là năm 1965 (dùng IC tích hợp để thay thế các transistor) - Nêu một số đặc điểm của máy tính giai đoạn này, nổi bật như PDP8 của DEC – giá 16.000 USD, (giá máy không đổi,
- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời.
6
- Lắng nghe, ghi nhận thông tin. - Lắng nghe, ghi nhận thông tin. - Ghi nhận các thông tin mà giáo viên cung cấp. - Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời. - Lắng nghe, ghi nhận thông tin.
3
- Ghi nhận thông tin.
- Chăm chú nghe giảng, ghi nhận những thông tin chính.
- Ghi nhận thông tin.
3
- Chú ý theo dõi và ghi nhận thông tin.
Trang 3
4. Giai đoạn 4 (1972 - ????)
5. Khuynh hướng trong tương lai (???? - ????)
II. ĐỊNH NGHĨA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
III. ĐỊNH NGHĨA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
nhỏ gọn hơn, giảm sự tiêu thụ điện và tỏa nhiệt ít hơn). Máy tính công nghiệp ra đời. - Giải thích tại sao lại có thể chia ra giai đoạn thứ 4 này (do máy tính đã có sự thay thế từ IC sang các IC có độ tích hợp cực lớn) - Nêu một số đặc điểm của máy tính giai đoạn này: giá thành hạ, tốc độ nhanh và cực nhanh, xuất hiện bộ nhớ bán dẫn (1970) - Hỏi học sinh xem có biết bộ vi xử lý đầu tiên ra đời khi nào không? - Giới thiệu bộ vi xử lý Intel 4004 (đây là bộ vi xử lý đầu tiên, 92.000 phép tính/s) - Cùng với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ chế tạo các linh kiện điện tử, loài người đang dần hình thành một thế hệ máy tính mới với nhiều khả năng ưu việt, thông minh hơn, có những khả năng giống con người hơn. Mới đây nhất là robot máy tính Asimo được chế tạo tại Nhật Bản năm 2005. - Ghi văn tắt định nghĩa dưới dạng các từ khóa lên bảng. - Giải thích các từ khóa
- Lắng nghe và ghi chép.
6
- Chú ý nghe giảng và ghi những thông tin chính.
- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời. - Ghi nhận thông tin. - Chăm chú nghe giảng và tiếp thu thông tin.
2
- Ghi định nghĩa, chú ý nghe giảng.
6
- Nghe giảng và nêu thắc mắc (nếu có) - Giải thích toàn bộ định - Chăm chỉ nghe giảng nghĩa. và nêu ý kiến (nếu có) - Hỏi học sinh xem ý kiến - Nghe và suy nghĩ trả chủ quan thì máy tính lời. điện tử là gì? - Nêu định nghĩa. - Ghi định nghĩa. - Ghi một số từ khóa - Gạch chân từ khóa.
10
Trang 4
- Giải thích các từ khóa
3.
CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ KẾT THÚC BÀI
4.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nghe giảng và ghi nhận thông tin. - Giải thích toàn bộ định - Nghe và ghi nhận nghĩa. thông tin. Tóm tắt lại một cách khái Lắng nghe và tổng hợp quát các đặc điểm của lại thông tin vừa học. từng giai đoạn máy tính, các ý chính của định nghĩa CNTT, máy tính điện tử. Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới.
3
2
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.
Ngày … tháng … năm 20… TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN
GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
Trang 5
GIÁO ÁN SỐ: 02
Thời gian thực hiện: 6 h Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN Thực hiện từ ngày … tháng … năm 200…
TÊN BÀI: CÁC HỆ ĐẾM MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các đặc điểm của các hệ đếm. 2. Khai triển được một số ở một hệ đếm bất kỳ ra dạng cơ số tương ứng. 3. Chuyển đổi được một số ở một hệ đếm bất kỳ sang dạng cơ số khác. 4. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ, tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình kết hợp với thực hành. I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 10 phút
1. Điểm danh sĩ số lớp Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp hôm nay đi học bao nhiêu và vắng bao nhiêu? Danh sách học sinh vắng:.................................................................................................. ....................................................................................................................................... ..... 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của máy tính, mỗi giai đoạn lấy một máy tính điển hình làm ví dụ? Yêu cầu học sinh Nguyễn Văn A trả lời câu hỏi. Câu hỏi 2: Trình bày định nghĩa máy tính điện tử và cho ví dụ về một chức năng nào đó của máy tính điện tử mà em biết? Gọi học sinh Dương Thị B trả lời câu hỏi.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
Thời gian: 260 phút Trang 6
STT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Đặt câu hỏi: giả sử, cho - Lắng nghe, trả lời câu một học sinh A nào đó 9 hỏi mà giáo viên đưa điểm môn Tin học đại ra. cương, hỏi học sinh này có thích không? - Khi đó thì tổ chức lưu - Suy nghĩ tìm câu trả điểm của học sinh này lời. như thế nào? - Nếu sử dụng máy tính để - Suy nghĩ tìm câu trả lưu trữ kết quả này thì lời. máy tính sẽ lưu trữ làm sao? Liệu có phải máy sẽ lưu con số 9 vào máy hay không? - Khi muốn truy xuất để - Suy nghĩ tìm câu trả biết điểm của học sinh A lời. này là bao nhiêu thì máy sẽ gửi thông tin cho ta như thế nào? từ các phân tích ở trên - Chú ý nghe giảng và ta đặt ra câu hỏi là tại sao tiếp nhận thông tin. cần các hệ đếm khác nhau và cách thức chuyển đổi giữa các hệ này như thế nào?
1.
DẪN NHẬP
2.
GIẢNG BÀI MỚI I. GIỚI THIỆU CÁC HỆ ĐẾM 1. Hệ bất định - Trình bày định nghĩa hệ vị (hệ đếm La đếm này, các ký hiệu dùng mã) trong hệ đếm, cách thức tính toán các con số - Lấy ví dụ về cách ghi con số 2009 ở hệ đếm La mã (MMIX) - Yêu cầu học sinh ghi con số 1190 ở hệ La mã. - gọi học sinh trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét
- Nghe và ghi nhận thông tin.
THỜI GIAN (phút) 15
15
- Quan sát và ghi nhận cách ghi các con số. - Suy nghĩ và tìm kết quả. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Ghi nhận thông tin. Trang 7
2. Hệ đếm định vị
2.1. Hệ đếm cơ số 10
2.2. Hệ đếm cơ số 2
- Gợi mở và nếu lên những nhược điểm mà hệ đếm bất định vị còn tồn tại hệ đếm định vị ra đời - Nêu những đặc điểm của hệ đếm định vị - Yêu cầu học sinh so sánh hai loại hệ đếm với nhau xem có điểm giống và khác nhau như thế nào. - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét - Hỏi học sinh đã từng học loại hệ đếm này chưa? - Trình bày công thức tổng quát của hệ đếm cơ số s - Lấy ví dụ minh họa như số 2009 - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ con số khác rồi khai triển dưới dạng cơ số 10 - Gọi học sinh trả lời
- Lắng nghe, ghi nhận thông tin.
- Hỏi HS đã học hệ đếm này chưa? Và học từ khi nào? - Gọi HS trả lời - Nhận xét và nêu lên bảng ký hiệu của hệ đếm. - Trình bày dạng thức tổng quát của hệ đếm này (dạng khai triển dưới dạng cơ số) - Lấy ví dụ con số 1980 để hai triển làm mẫu. - Yêu cầu học sinh lấy năm sinh của học sinh rồi khai triển - Gọi học sinh trả lời và nhận xét
- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời.
10
- Ghi nhận thông tin. - Suy nghĩ và tìm câu trả lời cho câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Ghi nhận thông tin - Tìm câu trả lời cho câu hỏi của giáo viên - Ghi nhận thông tin mà giáo viên cung cấp - Quan sát, ghi nhận thông tin - Thực hiện yêu cầu của giáo viên - Trả lời 5
- Trả lời - Ghi nhận thông tin - Chú ý theo dõi và ghi nhận thông tin. - Theo dõi, quan sát - Thực hiện theo yêu cầu - Trả lời và nghe nhận xét
- Hỏi học sinh xem đã - Suy nghĩ trả lời câu từng nghe nói đến hệ đếm hỏi này chưa? - Nêu lên bảng ký hiệu - Chú ý nghe giảng của hệ đếm này, công thức
15
Trang 8
dưới dạng khai triển dưới dạng cơ số - Lấy một ví dụ minh họa như số 10012 = 910 - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa, lấy ngày sinh của mình để chuyển sang hệ 2, rồi trình bày kết quả - Nhận xét 2.3. Hệ đếm cơ số 16
- Quan sát, ghi nhận thông tin - Làm theo yêu cầu
- Nghe chăm chú
- Hỏi học sinh xem hệ đếm này phải sử dụng bao nhiêu ký tự? - Gọi học sinh trả lời và nhận xét câu trả lời
- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời
- Nêu vấn đề tại sao cần chuyển đổi qua lại giữa các hệ đếm (dùng để biểu diễn thông tin một cách gọn hơn, thực tế với máy hơn, phù hợp với cách hiểu từ xưa của con người hơn,…) - Nêu lý do tại sao cần chuyển đổi một số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân. - Đưa ra một ví dụ về một con số ở hệ thập phân rồi thử hỏi là có học sinh nào biết máy sẽ lưu trữ giá trị
- Lắng nghe và ghi chép.
15
- Trả lời câu hỏi và nghe nhận xét của giáo viên - Nêu lên các ký hiệu - Quan sát và ghi nhận dùng trong hệ đếm này thông tin. - Nêu công thức tổng quát - Quan sát và ghi nhận dưới dạng khai triển dưới thông tin dạng cơ số - Lấy ví dụ minh họa về - Quan sát, suy nghĩ, một số ở hệ đếm này (1F16 ghi nhớ ví dụ = 3110) - Yêu cầu học sinh lấy - Làm theo yêu cầu một ví dụ minh họa rồi khai triển dưới dạng cơ số - Gọi học sinh trả lời - Trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của - Nghe, ghi nhận thông học sinh tin II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM TRONG HỆ ĐẾM ĐỊNH VỊ 1. Chuyển đổi một số ở hệ thập phân (10) sang hệ nhị phân (2)
- Chú ý nghe giảng và ghi những thông tin chính.
25
- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời. - Ghi nhận thông tin. Trang 9
đó như thế nào không? - Nêu cách làm để chuyển một số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân - Lấy ví dụ minh họa (910 = 10012; 12810 = 100000002) - Yêu cầu học sinh chuyển năm sinh của mình qua số ở hệ nhị phân - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện - Nhận xét kết quả 2. Chuyển đổi một số ở hệ nhị phân (2) sang hệ thập phân (10)
3. Chuyển đổi một số ở hệ thập phân (10) sang hệ thập lục phân (16)
- Quan sát cách làm, ghi nhận thông tin - Quan sát - Làm theo yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - Ghi nhận thông tin
- Giải thích tại sao cần chuyển đổi như thế? - Nêu công thức để chuyển một số ở hệ nhị phân sang hệ thập phân - Lấy ví dụ chuyển đổi số 10102 = 1010 - Yêu cầu học sinh chuyển số 11112 = 1510 - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét kết quả của học sinh
- Ghi nhận thông tin
- Trình bày ưu điểm của hệ 16, từ đó nói rõ nhưng ưu điểm khi dùng số ở hê 16 để biểu diễn các số ở hệ 10 - Nêu công thức để thực hiện chuyển đổi - Lấy ví dụ minh họa chuyển số 198010 = 7BC16 - Yêu cầu học sinh chuyển năm sinh của mình qua hệ 16 - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét
- Ghi nhận thông tin
25
- Quan sát và ghi nhận những thông tin giáo viên cung cấp - Quan sát - Làm theo yêu cầu của giáo viên - Trả lời - Chăm chú nghe giảng và ghi nhận 25
- Quan sát và ghi nhận công thức - Quan sát ví dụ để ghi nhớ công thức,cách làm - Thực hiện theo yêu cầu - Trả lời - Nghe và ghi nhận thông tin
4. Chuyển - Nêu tại sao lại cần - Ghi nhận thông tin một số ở hệ 16 chuyển đổi như vậy? sang hệ 10 - Trình bày công thức chuyển đổi
25
Trang 10
5. Chuyển đổi một số ở hệ nhị phân (2) sang hệ thập lục phân (16)
6. Chuyển đổi một số ở hệ thập lục phân (16) sang hệ nhị phân (2)
3.
CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ KẾT THÚC BÀI
- Lấy ví dụ 9EF16 = 9*162 + 14*161 + 15*160 = 254310 - Yêu cầu học sinh chuyển số EFD16 = ?10 - gọi học sinh trả lời - Nhận xét
- Quan sát ví dụ
- Nêu lên lợi ích của việc chuyển một số từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân. - Nêu cách chuyển đổi một số từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân - Lấy ví dụ 1010 0101 00012 = A5116 - Yêu cầu học sinh lấy một ví dụ. - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét ví dụ
- Nghe giảng và ghi nhận thông tin
- Từ cách thức chuyển đổi một số ở hệ nhị phân sang hệ thập lục phân ta tiến hành theo các bước ngược lại - Lấy ví dụ minh họa AF516 = 1010 1111 01012 - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác - Gọi 1 học sinh trình bày ví dụ - Nhận xét ví dụ của học sinh
- Nghe giảng và ghi nhận những thông tin
- Suy nghĩ tìm đáp án - Trả lời - Nghe và ghi nhận thông tin 25
- Quan sát cách làm của giáo viên - Quan sát và ghi nhận cách chuyển đổi - Thực hiện theo yêu cầu - Trả lời câu hỏi - Nghe và ghi nhận những nhận xét của giáo viên 25
- Quan sát ví dụ của giáo viên - Lấy ví dụ khác - Trả lời câu hỏi - Chăm chú nghe giảng và ghi nhận những thông tin mà giáo viên cung cấp
Tóm tắt lại các kiến thức Lắng nghe và tổng hợp đã học: Các loại hệ đếm, lại thông tin vừa học. các loại hệ đếm trong hệ đếm định vị; Đặc điểm cuẩ các loại hệ đếm này; Cách thức chuyển đổi một số ở một hệ đếm bất kỳ
30
Trang 11
4.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
này sang một hệ đếm bất kỳ khác. Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới bài “Các thành phần cơ bản của máy tính”.
5
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.
Ngày … tháng … năm 20… TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN
GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
Trang 12
GIÁO ÁN SỐ: 03
Thời gian thực hiện: 2 h Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày và vẽ được mô hình các thành phần cơ bản của một máy tính nói chung. 2. Liệt kê được một số loại linh kiện thường gặp đối với từng thành phần cụ thể. 3. Trình bày được một số chức năng cơ bản của các thành phần máy tính. 4. Hình thành lòng yêu nghề nghiệp, ham học hỏi. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình kết hợp với thực hành. I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 10 phút
1. Điểm danh sĩ số lớp: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp hôm nay đi học bao nhiêu và vắng bao nhiêu? Danh sách học sinh vắng:.................................................................................................. ....................................................................................................................................... ..... 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm cơ bản nhất của hệ đếm nhị phân. Chuyển số 1010100102 sang hệ thập phân? Câu hỏi 2: Lấy kết quả của câu hỏi trên để chuyển sang hệ thập lục phân. So sánh với cách chuyển đổi trực tiếp số đó (số ở hệ nhị phân đã cho ở trên) qua hệ thập lục phân?
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
Thời gian: 80 phút Trang 13
STT
1.
NỘI DUNG DẪN NHẬP THỰC HIỆN SO SÁNH MÁY TÍNH VỚI CÁC LOẠI MÁY THÔNG THƯỜNG KHÁC
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH - Nhắc lại bài đầu tiên đã - Lắng nghe nghiên cứu về quá trình hình thành của máy tính nói chung. Tuy nhiên trong một máy tính có các bộ phận nào, chức năng các bộ phận đó trong toạn bộ hệ thống ra sao? Chúng giao tiếp với nhau như thế nào? Thì bài hôm nay sẽ giúp làm rõ các câu hỏi trên - Đưa ra ví dụ khi điều - Chăm chú nghe giảng khiển xe gắn máy thì chúng ta làm như thế nào? Sử dụng tay lái để lái, cần phanh để phanh, cấn số để sang số, tay gay để tăng tốc. chúng ta (người sử dụng) sử dụng các linh kiện khác nhau để tác động lên các linh kiện khác nhằm điều khiển xe gắn máy để đạt được mục đích là di chuyển được xe trên đường. (vẽ mô hình tương tác giữa người với các loại máy khác thường này) Như vậy đối với MÁY TÍNH thì chúng ta bắt máy làm theo ý ta thì làm làm sao? Chúng ta không thể dùng kìm, búa,… để có thể bắt máy tính làm theo yêu cầu của chúng ta được mà phải dùng đến một thành phần không thể thiếu của một máy tính đó là Chương trình Phần Mềm (vẽ mô hình tương tác giữa người dùng và máy) - Nói rõ nếu có một máy - Nghe và ghi nhận
THỜI GIAN (phút) 5
Trang 14
tính và các phần mềm thông tin khác được cài đặt lên đó thì sẽ biến máy tính thành cái máy có nhiều chức năng của các loại máy thông thường khác như máy cassette, máy tính tay (calculator), máy điện thoại, tivi,… 2.
GIẢNG MỚI
BÀI
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
1. Phần cứng
1.1.
1.2.
- Nêu các thành phần cơ - Nghe giảng và ghi bản của máy tính dựa vào nhận thông tin 4 chức năng chính của máy tính (nhận thông tin, xử lý thông tin, xuất thông tin và lưu trữ thông tin). Sau đó vẽ một mô hình khái quát để minh họa các thành phần này. - Suy nghĩ tìm câu trả - Nêu 4 thành phần phần lời. cứng cơ bản của một máy tính.
Thiết bị - Nhấn mạnh thiết bị nhập nhập của máy tính giống các giác quan của con người chuyên để thu nhận thông tin từ bên ngoài để phân tích đưa ra được các ý nghĩa nào đó của các điều kiện bên ngoài - Hỏi học sinh xem có biết một số linh kiện để nhập dữ liệu vào máy tính không? - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung
- Ghi nhận thông tin
Thiết bị - Hỏi học sinh rằng ở xử lý người thì chúng ta xử lý thông tin được tiếp nhận bởi các giác quan ở đâu? - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét
- Chú ý nghe câu hỏi và tìm câu trả lời
2
13
- Suy nghĩ tìm câu trả lời. - Trả lời - Lắng nghe và ghi nhận thông tin 15
- Trả lời - Ghi nhận thông tin Trang 15
1.3.
Thiết bị xuất thông tin
- Đưa ra ý: tất cả các xử lý của máy tính đều được thực hiện bởi bộ xử lý trung tâm CPU – được ví như là bộ não của máy tính - Có thể nói qua về quá trình phát triển của CPU để gây hứng thú cho học sinh - Trình bày cấu tạo tổng quát nhất của một CPU (gồm 3 bộ phận: ALU – CU – R). Vẽ hình mô phỏng - Trình bày những chức năng cơ bản nhất của 3 bộ phận trong CPU
- Tiếp nhận thông tin.
- Đặt câu hỏi: Ở ngoài đời thường đối với con người sau khi nhận thông tin, xử lý thông tin, thì muốn trao đổi thông tin với bên ngoài thì làm như thế nào? - Gọi học sinh trả lời câu hỏi? - Nhận xét câu trả lời của học sinh - Đặt câu hỏi: Đối với máy tính thì có như thế không? - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét câu trả lời, khen ngợi học sinh nếu trả lời tốt - Yêu cầu học sinh liệt kê một số thiết bị xuất - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét
- Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời
- Tham gia xây dựng bài nếu biết - Nghe, quan sát và ghi nhận thông tin - Nghe và ghi nhận thông tin
15
- Trả lời câu hỏi - Nghe và ghi nhận thông tin - Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời - Trả lời - Nghe và ghi nhận thông tin
- Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời - Trả lời - Nghe và ghi nhận thông tin - Nghe và ghi nhận - Ví dụ một số thiết bị thông tin xuất thường gặp hằng ngày 1.4.
Thiết bị - Nghe câu hỏi và suy lưu trữ - Đặt câu hỏi: sau khi xử nghĩ trả lời
15
Trang 16
thông tin
- Định nghĩa - Phân loại + Thiết bị lưu trữ trong – Bộ nhớ trong + Thiết bị lưu trữ ngoài – Bộ nhớ ngoài
3.
4.
CỦNG CỐ VÀ KẾT THÚC BÀI
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
lý thông tin xong, trao đổi được thông tin với bên ngoài rồi thì một nhu cầu nữa là gì? - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét câu trả lời của học sinh - Nêu định nghĩa về thiết bị lưu trữ thông tin - Trình bày cách phân loại thiết bị lưu trữ - Nêu những đặc điểm của bộ nhớ trong về kích thước, dung lượng, khả năng lưu trữ thông tin,… - Nêu những đặc điểm của bộ nhớ ngoài - Yêu cầu học sinh so sánh giữa hai loại bộ nhớ vừa học - Gọi học sinh trả lời câu hỏi - Nhận xét, khuyến khích học sinh, bổ xung ý còn thiếu - Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo tổng quát của một máy vi tính. - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét, khuyến khích học sinh nếu có - Vẽ lại sơ đồ tổng quát của cấu tạo máy vi tính. - Nêu lại những thành phần chính của một máy vi tính. - Tóm tắt những chức năng chính của từng bộ phận. - Yêu cầu học sinh về ôn lại bài cũ vừa học và chuẩn bị cho bài học mới la bài “Chương trình phần mềm và ứng dụng của Tinn học”
- Trả lời câu hỏi - Nghe và ghi nhận thông tin - Chú ý nghe giảng - Nghe giảng và nêu ý kiến nếu có - Chú ý nghe giảng
- Lắng nghe và ghi nhận thông - Chú ý nghe giảng và suy nghĩ tìm câu trả lời - Trả lời câu hỏi - Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin - Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời
10
- Trả lời - Nghe giảng - Quan sát và ghi nhận thông tin
- Chú ý nghe giảng
- Nghe hướng dẫn và ghi chép
5
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 17
[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.
Ngày … tháng … năm 20… TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN
GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
Trang 18
GIÁO ÁN SỐ: 04
Thời gian thực hiện: 2,5 h Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được định nghĩa về chương trình, phần mềm, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng. 2. Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. 3. Liệt kê được một số phần mềm thuộc loại phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. 4. Trình bày được một số ứng dụng của Tin học. 5. Hình thành thái độ tích cực, lòng yêu nghề nghiệp. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Thuyết trình kết hợp đàm thoại. I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 12 phút
1. Điểm danh lớp Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số. Danh sách các học sinh vắng mặt:............................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Trình bày cấu tạo tổng quát của một máy tính điện tử? Gọi học sinh Nguyễn Văn A trả lời, học sinh Trần Thi B nhận xét câu trả lời. Câu hỏi 2: Trình bày cấu tạo của CPU? Gọi học sinh Dương Thanh C trả lời.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
Thời gian:100 phút Trang 19
STT 1.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH
THỜI GIAN (phút) 15
DẪN NHẬP Dẫn dắt để cho học sinh thấy tầm quan trọng của chương trình phần mềm. Khi không có phần mềm thì sao?
2.
GIẢNG BÀI MỚI I. Phần mềm
- Đặt câu hỏi: Em có thể sử dụng máy tính mà không có các chương trình phần mềm không? - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa phần mềm trong tài liệu rồi hỏi sự hiểu của học sinh theo ý học sinh - Từ đó yêu cầu học sinh nêu lên tầm quan trọng của hệ thống phần mềm - Gọi học sinh trả lời và nhận xét - Bổ xung, tóm lược những ý nghĩa chính của phần mềm - Hỏi học sinh nêu lên một 1. Chương chương trình ở ngoài đời trình là gì? thường (là một dãy các tên công việc nhằm thực hiện một mục đích nào đó) - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét - Nêu tóm tắt các ý chính của chương trình - Giải thích tại sao lại gọi là phần mềm 2. Phần mềm - Yêu cầu học sinh đọc định là gì? nghĩa phần mềm trong bài giảng - Hỏi sự hiểu của học sinh sau khi đọc định nghĩa - Nhận xét và tổng hợp các ý chính
- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời câu hỏi
10
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe và suy nghĩ trả lời - Trả lời câu hỏi - Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin - Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời
10
- Trả lời - Nghe giảng - Nghe giảng và ghi nhận thông tin - Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời
10
- Trình bày ý kiến
Trang 20
+ Phân loại - Trình bày cách phân loại - Chú ý nghe giảng và phần mềm phần mềm (phần mềm hệ ghi nhận thông tin thống và phần mềm ứng dụng)
5
Phần mềm hệ - Trình bày định nghĩa về thống phần mềm hệ thống - Nêu chức năng chính của phần mềm hệ thống
5
Phần mềm ứng dụng
- Nghe giảng chăm chú và ghi nhận thông tin - Ghi nhận thông tin, đóng góp ý kiến nếu biết - Lấy ví dụ về loại phần - Quan sát và ghi nhận mềm này - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ - Suy nghĩ câu trả lời loại phần mềm này - Gọi học sinh trả lời - Trả lời - Nhận xét, khuyến khích - Nghe giảng và tiếp thu - Yêu cầu học sinh đọc định - Đọc định nghĩa nghĩa trong bài giảng - Yêu cầu học sinh nêu sự - Nêu ý kiến hiểu của học sinh về loại phần mềm này sau khi đọc định nghĩa - Nhận xét, khuyến khích - Nghe giảng và ghi nhận thông tin - Tóm lược lại những đặc điểm chính của loại phần mềm này - Nêu lên một số phần mềm - Chú ý nghe giảng thuộc loại phần mềm này và hỏi học sinh xem có nghe đến những phần mềm này chưa? - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ - Lấy ví dụ theo yêu về một phần mềm loại này cầu
5
- Đặt câu hỏi: Nếu không có CNTT thì sẽ thế nào? - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét, khuyến khích học sinh. - Yêu cầu học sinh nêu một số lĩnh vực mà có ứng dụng tin học - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét, bổ xung, khuyến khích học sinh - Nêu mộ số ứng dụng của
30
II. Ứng dụng của CNTT
- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời - Trả lời - Nghe và ghi nhận thông tin - Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời - Trả lời - Nghe giảng và ghi nhận thông tin - chăm chú nghe giảng
Trang 21
tin học trong các lĩnh vực và ghi nhận thông tin cụ thể như: kỹ thuật, quản lý, giáo dục, giải trí, tự động hóa,… 3.
CỦNG CỐ VÀ KẾT THÚC BÀI
4.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Yêu cầu học sinh hệ thống - nghe câu hỏi và suy lại kiến thức bằng cách đặt nghĩ trả lời câu hỏi để học sinh trả lời. - Tóm tắt các ý chính, quan trọng của định nghĩa phần - Chú ý nghe giảng, mềm, chương trình, phần tổng hợp lại những mềm hệ thống, phần mềm thông tin chính vừa học ứng dụng; sự giống và khác nhau giữa phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống. - Nêu tóm lược những lĩnh vực đã được ứng dụng công nghệ thông tin. - Yêu cầu học sinh về ôn lại bài cũ: các định nghĩa phần mềm, chương trình phần mềm; ứng dụng của tin học. - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị cho bài học tiếp theo về Giới thiệu về hệ điều hành.
15
5
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002. Ngày … tháng … năm 20.. TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN
GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
Trang 22
GIÁO ÁN SỐ: 05
Thời gian thực hiện: 1 h Tên chương: HỆ ĐIỀU HÀNH Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được khái niệm hệ điều hành. 2. Trình bày được những đặc điểm của hệ điều hành. 3. Trình bày được những chức năng của hệ điều hành. 4. Hình thành tình yêu nghề nghiệp. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Thuyết trình kết hợp đàm thoại. I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 10 phút
Điểm danh Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số Danh sách học sinh vắng mặt:......................................................................................... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa phần mềm, phân loại phần mềm và ví dụ minh họa. Câu hỏi 2: Trình bày những ứng dụng chính của tin học.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
Thời gian: 35 phút Trang 23
STT
NỘI DUNG
1.
DẪN NHẬP
2.
GIẢNG BÀI MỚI I. Khái niệm hệ điều hành
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH Ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu thế nào là phần - Chú ý lắng nghe mềm, phân loại phần mềm giáo viên giảng bài như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ xem xét một cách chi tiết về hệ điều hành, xem thế nào là một hệ điều hành và chức năng cũng như vai trò của nó như thế nào trong toàn bộ hệ thống máy tính.
- Đặt câu hỏi: Sau khi mua máy tính thì bao gồm các thiết bị phần cứng nào? - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét câu trả lời của học sinh
- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời
THỜI GIAN (phút) 2
10
- Trả lời câu hỏi - Chăm chú nghe giảng và nêu ý kiến nếu có - Đặt câu hỏi: khi mua - Nghe câu hỏi và máy tính mới với bằng đó suy nghĩ trả lời các thiết bị phần cứng thì đã có thể sử dụng máy tính được chưa? - Gọi học sinh trả lời - Trả lời câu hỏi - Nhận xét và khuyên - Nghe giảng và nêu khích học sinh ý kiến - Yêu cầu học sinh đọc to - Đọc to định nghĩa định nghĩa hệ điều hành trong bài giảng - Ghi chú những từ khóa - Gạch chân các từ khóa - Giải thích các từ khóa - Chăm chú nghe giảng - Giải thích toàn bộ định - Nghe giảng và ghi nghĩa nhận thông tin - Yêu cầu học sinh kể tên - Nghe câu hỏi và một số hệ điều hành phổ suy nghĩ trả lời biến hiện nay - Gọi học sinh trả lời - Trả lời - Nhận xét, bổ xung - Ghi nhận thông tin - Giới thiệu tên một số loại - Chăm chú nghe hệ điều hành thông thường giảng Trang 24
hay gặp trong thực tế hệ điều hành là điều kiện tiên quyết để bắt đầu sử dụng máy tính vậy nó có chức năng và vai trò như thế nào? chúng ta chuyển sang mục II II. Chức năng của hệ điều hành
-
1. Quản lý và chia sẻ tài nguyên hệ thống -
-
2. Giả lập một máy tính mở rộng
-
Đặt câu hỏi: nêu một số chức năng của hệ điều hành? Gọi học sinh trả lời Nhận xét câu trả lời, bổ xung ý kiến, tổng hợp các ý kiến của học sinh thành 2 chức năng chính, cơ bản, tổng quát nhất của hệ điều hành đó là: “Quản lý và phân phối tài nguyên; thiết lập một máy tính mở rộng”
Chú ý nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời
-
Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời Trả lời Ghi nhận thông tin Nghe câu trả lời và suy nghĩ trả lời câu hỏi Trả lời Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời
Đặt câu hỏi: Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?
-
Gọi học sinh trả lời Nhận xét Yêu cầu học sinh nêu tên một số loại tài nguyên máy tính? Gọi học sinh trả lời Nhận xét, bổ xung Đặt câu hỏi: Tại sao phải phân phối chia sẻ tài nguyên hệ thống? Gọi học sinh trả lời Nhận xét Giải thích quản lý, chia sẻ tài nguyên để làm gì? Đặt câu hỏi: khi ghi, chép, di chuyển một tập tin hay thư mục nào đó thì có biết máy ghi, chép, di chuyển như thế
6
Trả lời câu hỏi Nghe giảng và ghi nhận thông tin giáo viên bổ xung
6
Trả lời Chú ý nghe giảng Nghe giảng và ghi nhận thông tin
6
Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu Trang 25
-
-
3.
CỦNG CỐ VÀ KẾT THÚC BÀI
nào không? – không biết máy làm thế nào. Gọi học sinh trả lời câu hỏi Nhận xét câu trả lời Đặt câu hỏi: khi chúng ta làm các thao tác như trên thì cái giúp chúng ta làm những việc đó? Gọi học sinh trả lời Nhận xét, bổ xung ý Giải thích hệ điều hành sẽ giúp che đi các chi tiết phần cứng để cung cấp cho người sử dụng một máy tính mới với nhiều tiện ích cho người sử dụng.
trả lời
-
Trả lời câu hỏi
-
Ghi nhận thông tin Nghe câu hỏi và tìm câu trả lời
-
-
Trả lời Ghi nhận thông tin Ghi nhận thông tin
-
Tóm tắt định nghĩa hệ điều hành dưới dạng Nghe và ghi nhớ các từ khóa những thông tin vừa - Những ý chính của các học, nêu thắc mắc chức năng của hệ điều nếu có. hành 4. HƯỚNG DẪN - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ, liệt kê một TỰ HỌC số hệ điều hành thường gặp và hay sử dụng nhất hiện nay - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài mới phục vụ cho buổi học hôm sau III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
4
1
[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002. [3] Trần Hạnh Nhi, Giáo trình hệ điều hành căn bản, Nhà xuất bản TP HCM, 2004. [4] Trần Hạnh Nhi, Giáo trình hệ điều hành nâng cao, Nhà xuất bản Tp HCM, 2004. Ngày … tháng … năm 20.. TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN
GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
Trang 26
GIÁO ÁN SỐ: 06
Thời gian thực hiện: 3 h Tên chương: HỆ ĐIỀU HÀNH Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: HỆ ĐIỀU HÀNH MS – DOS MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được định nghĩa hệ điều hành MS – DOS. 2. Trình bày được định nghĩa tập tin, các đặc trưng của tập tin. 3. Đặt được tên tập tin, thư mục đúng quy tắc. 4. Trình bày được định nghĩa thư mục, thư mục gốc, thư mục hiện hành, thư mục cha, thư mục con, đường dẫn, ổ đĩa 5. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. 4. Hệ điều hành MS – DOS. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Đàm thoại kết hợp thuyết trình I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 15 phút
Điểm danh Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số Danh sách học sinh vắng mặt:......................................................................................... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Trình bày khái niệm hệ điều hành và kể tên một số hệ điều hành mà em biết. Câu hỏi 2: Nêu những chức năng chính của hệ điều hành, ví dụ minh họa những chức năng đó.
Trang 27
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC STT 1.
Thời gian: 120 phút HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH
NỘI DUNG DẪN NHẬP
THỜI GIAN (phút) 8
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu một cách tổng quát thế nào là một hệ điều hành, chức năng, vai trò của hệ điều hành như thế nào rồi. hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một cách chi tiết một hệ điều hành cụ thể đó là hệ điều hành MS – DOS. 2.
GIẢNG BÀI MỚI I. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH MS – DOS
-
-
Đặt câu hỏi: Trình bày một số chức năng của hệ điều hành mà em biết? Gọi học sinh trả lời Nhận xét, khuyến khích học sinh nếu học sinh trả lời đúng Trình bày những đặc điểm của hệ điều hành
-
Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời
-
Trả lời câu hỏi Nghe và ghi nhận thông tin
-
Nghe và nêu ý kiến (nếu có)
12
II. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Tập tin?
-
Nêu đặc điểm của tệp tin Trình bày định nghĩa tệp tin -
a. Các đặc điểm của một tệp tin
-
b. Cách đặt tên tệp tin
Đặt câu hỏi: cách đặt tên người ở ngoài đời thường như thế nào? - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét, bổ xung và khuyến khích học sinh - Trình bày qui tắc đặt tên tệp tin trong hệ điều hành MS-DOS - Lấy ví dụ về các
c. Ví dụ
-
17 Nghe và ghi nhận thông tin Ghi nhớ những thông tin mà giáo viên cung cấp Nghe và ghi nhận thông tin
-
Trả lời Ghi nhận thông tin
-
Ghi nhớ những thông tin mà giáo viên cung cấp Trang 28
-
d. Chú ý
-
trường hợp đặt tên đúng: baocao.doc; luanvan.xls; a1.com Lấy ví dụ về các trường hợp đặt tên sai: abc%d.doc; baocao$.doc;… Nhắc nhở học sinh đặt tên tệp sao cho phản ánh được phần nào nội dung bên trong của tệp, phục vụ cho việc tìm lại tệp sau này và dễ quản lý; tên tệp không phân biệt chữ hoa, thường, không được chứa khoảng trắng và các ký tự đặc biệt
Chú ý quan sát và ghi nhận thông tin
Nghe giảng và ghi nhớ những trường hợp mà giáo viên đưa ra. Nêu thắc mắc nếu có.
2. Thư mục
8 -
3. Phân loại thư mục a. Thư mục gốc b. Thư mục con Ví dụ
Đặt câu hỏi: khi muốn chuyển một lúc nhiều trái bóng thì làm như thế nào? - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét, khuyến khích học sinh - Trình bày cách đặt tên thư mục trong MSDOS - Trình bày 2 loại thư mục: thư mục gốc và thư mục con - Trình bày những đặc điểm của thư mục gốc - Trình bày những đặc điểm của thư mục con - Lấy ví dụ minh họa: C:\DOS> Trong đó: C: là ổ đĩa \ là thư mục gốc DOS là thư mục con
4. Ổ đĩa và thư mục hiện hành
-
Ví dụ minh họa
-
-
Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời
-
Trả lời Nghe giảng
-
Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin
-
8
Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin
8 Trình bày định nghĩa hai loại này Lấy ví dụ minh họa, phân tích ví dụ để cho học sinh thấy đâu là ổ Trang 29
đĩa hiện hành, đâu là thư mục hiện hành 5. Đường dẫn
9 -
Đường dẫn tới tệp và đường dẫn tới thư mục
Đặt câu hỏi: cách đánh số nhà trong các con hẻm như thế nào? Gọi học sinh trả lời Nhận xét Lấy ví dụ phân tích ví dụ cho học sinh hiểu Nêu đặc điểm của 2 loại đường dẫn này
-
Chú ý nghe câu hỏi và tìm câu trả lời
-
Trả lời Nghe giảng Chú ý nghe giảng và quan sát Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin
-
3.
4.
Lấy ví dụ yêu cầu học sinh phân tích dựa vào đặc điềm giáo viên vừa nêu -
Nghe câu hỏi và làm the yêu cầu CỦNG CỐ VÀ - Tóm tắt các đặc điểm - Chú ý nghe giảng và KẾT THÚC BÀI của hệ điều hành hồi tưởng lại kiến thức MSDOS, những đặc điểm của tệp tin, thư mục, cách đặt tên cho tệp tin, thư mục, các loại đường dẫn,… HƯỚNG DẪN Yêu cầu học sinh ôn lại bài cũ tại nhà và đọc bài, TỰ HỌC chuẩn bị bài cho buổi học sau là bài LÀM VIỆC VỚI TỆP TIN
16
4
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002. [3] Trần Hạnh Nhi, Giáo trình hệ điều hành căn bản, Nhà xuất bản Tp HCM, 2004. [4] Trần Hạnh Nhi, Giáo trình hệ điều hành nâng cao, Nhà xuất bản Tp HCM, 2004. Ngày … tháng … năm 20.. TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN
GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC Trang 30
GIÁO ÁN SỐ: 07
Thời gian thực hiện: 3 h Tên bài học trước: HỆ ĐIỀU HÀNH MS – DOS Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: LÀM VIỆC VỚI THƯ MỤC MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các bước để thực hiện xem cấu trúc cây thư mục, chuyển ổ đĩa, chuyển thư mục, tạo được thư mục mới, xóa thư mục. 2. Xem được cấu trúc cây thư mục, chuyển được ổ đĩa hiện hành, tạo được thư mục mới, xóa được thư mục theo yêu cầu. 3. Đặt tên thư mục đúng quy tắc. 4. Hình thành thái độ tích cực, cẩn thận, tỷ mỷ. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. 4. Chương trình phần mềm hệ điều hành MS – DOS. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Đàm thoại kết hợp thuyết trình, thực hành tại lớp. I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 10 phút
Điểm danh Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số Danh sách học sinh vắng mặt:........................................................................................... ....................................................................................................................................... ..... ....................................................................................................................................... ..... Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Trình bày những đặc điểm của hệ điều hành MS – DOS. Câu hỏi 2: Trình bày quy tắc đặt tên tệp tin trongg MSDOS.
Trang 31
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC STT
NỘI DUNG
1.
DẪN NHẬP
2.
GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH Ở ngoài đời thường để chứa các vật dùng khác người ta thường dùng các hộp hay các thùng dùng để chứa. - Chú ý nghe giảng và Trong máy tính cũng thế, để ghi nhận thông tin chứa các tập tin và thư mục hệ điều hành cho phép chúng ta tạo ra các thư mục. Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu một cách chi tiết các thao tác để làm việc với thư mục.
1. Lệnh hiển thị danh sách các tệp tin và thư mục
Giới thiệu cấu trúc của lệnh DIR DIR [tên ổ đĩa:][/p] Trình bày chức năng của lệnh DIR: dùng để hiển thị danh sách các tập tin, thư mục nằm trong một thư mục nào đó - Lấy ví dụ: + Hiển thị danh sách các tập tin và thư mục trong thư mục gốc của ổ đĩa C: C:\>DIR↵ + Hiển thị danh sách tập tin và thư mục trong thư mục DOS C:\> DIR DOS↵ + Hiển thị danh sách tập tin có phần mở rộng .COM trong thư mục DOS C:\>DIR DOS\*.COM↵
2. Lệnh chuyển ổ đĩa hiện hành Ví dụ
Thời gian: 125 phút
-
Trình bày cách để chuyển từ một ổ đĩa này sang ổ đĩa khác trong DOS ↵
Nghe giảng và ghi nhận thông tin
THỜI GIAN (phút) 5
8
Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin
Chú ý quan sát và ghi nhận thông tin
6 Chú ý lắng nghe và ghi nhận tt
Trang 32
-
3. Lệnh tạo thư mục
Ví dụ
Chú ý:
4. Lệnh chuyển thư mục
Lấy ví dụ minh họa để chuyển từ ổ đĩa C: sang ổ đĩa D: như sau: C:\>D: ↵ Chuyển từ ổ đĩa C: sang ổ đĩa A: C:\>A: ↵
-
Giới thiệu cấu trúc câu lệnh để tạo một thư mục mới là thư mục con của thư mục hiện hành MD (Make Directory) CD - Trình bày chức năng của lệnh MD - Lấy ví dụ tạo một thư mục có tên USER là thư mục con của thư mục gốc của ổ đĩa C: C:\>MD USER↵ - Nhắc nhở học sinh: Nếu ta đang không đứng tại thư mục gốc mà muốn tạo thư mục không phải là thư mục con của thư mục hiện hành thì trong câu lệnh MD phải chỉ ra cả thư mục gốc C:\DOS>MD \USER\thumucmoi↵ -
Ví dụ Chú ý
-
5. Lệnh xóa thư mục
Chú ý quan sát và ghi nhớ các bước làm của giáo viên
10
-
Chú ý nghe giảng
-
Quan sát và nghe giảng Quan sát ví dụ của giáo viên
-
-
Ghi nhớ những chú ý của giáo viên
5 -
Trình bày cấu trúc của lệnh chuyển thư mục CD (Change Directory) CD ↵ Giới thiệu chức năng của lệnh CD Lấy ví dụ minh họa cho lệnh CD C:\>CD USER↵ Lệnh CD chỉ chuyển tới các thư mục trên cùng một ổ đĩa, muốn chuyển sang thư mục ở ổ đĩa khác phải chuyển sang ổ đĩa đó trước.
Chăm chú nghe giảng và ghi nhận thông tin
Quan sát ví dụ Ghi nhớ những chú ý của giáo viên
9 Chú ý nghe giảng
Trang 33
a. Xóa thư mục rỗng
-
Trình bày chức năng của lệnh xóa thư mục -
Trình bày cấu trúc của lệnh xóa thư mục rỗng RD - Lấy ví dụ minh họa C:\>RD USER↵ - Chú ý: Nếu không đứng ở thư mục gốc thì ta phải chỉ ra b. Xóa thư cả thư mục gốc trong câu mục không lệnh RD rỗng - Trình bày cú pháp của lệnh DELTREE - Chức năng của lệnh này -
Chú ý quan sát và ghi nhớ thông tin
-
Quan sát và ghi nhận ví dụ Ghi nhận thông tin
Chú ý nghe giảng và ghi nhận những thông tin giáo viên cung cấp Quan sát ví dụ
- Ghi nhớ những chú Lấy ví dụ minh họa: ý của giáo viên C:\>DELTREE USER↵ - Nhắc nhở học sinh không xóa được thư mục gốc. Khi dùng lệnh DELTREE 6. Lệnh hiển thì toàn bộ thư mục con thị cây và tệp tin bên trong sẽ bị - Chú ý quan sát và thư mục nghe giảng xóa (!) - Quan sát ví dụ của giáo viên - Trình bày cấu trúc của lệnh TREE - Chức năng lệnh TREE - Lấy ví dụ minh họa Muốn xem cấu trúc cây thư mục của ổ đĩa C: làm như sau: C:\>TREE↵ GIẢI Giao bài tập cho học sinh Quan sát các bài tập QUYẾT làm thực hành tại lớp như mà giáo viên đưa ra, VẤN ĐỀ sau: tập trung quan sát và Giả sử đang đứng ở thư mục tìm phương án làm và gốc của ổ đĩa C: yêu cầu làm trả lời các câu hỏi mà các công việc sau: giáo viên đưa ra 1) Hiển thị danh sách thư mục và têp tin bên trong thư mục gốc, thư mục DOS, thư mục USER 2) Tạo các thư mục D1, D2, D3 là các thư mục con của thư mục USER 3) Tạo thư mục D31 là thư -
3.
7
12
18 13 Trang 34
4.
KẾT THÚC VẤN ĐỀ
5.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
mục con của thư mục D3 4) Chuyển sang thư mục D1 để làm việc 5) Xem cấu trúc cây thư mục của ổ đĩa C: 6) Xóa thư mục D3, D2 7) Chuyển sang ổ đĩa D để làm việc Tổng kết rút kinh nghiệm qua bài thực hành tại lớp: 1. Một số học sinh chưa phân biệt được thư mục gốc, thư mục hiện hành, chưa nắm rõ chức năng của các lệnh cơ bản về thư mục như MD, CD, RD, TREE, DELTREE, 2. Khi làm việc với thư mục không phải là thư mục gốc, trong các câu lệnh vẫn không chỉ rõ tên thư mục gốc nên lệnh không thực hiện được 3. Khi thực hiện RD, học sinh vẫn không chú ý là lệnh này chỉ dùng để xóa các thư mục rỗng 4. Yêu cầu lần thực hành của các bài sau thì học sinh cần cố gắng hơn nữa để tiếp thu bài nhanh hơn Yêu cầu học sinh về nhà thực hành nhiều hơn nữa để củng cố kiến thức mới học, nhất là để ghi nhớ cấu trúc câu lệnh và chức năng của câu lệnh để dùng không bị nhầm
12 5
10
5
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN
Ngày … tháng … năm 20... GIÁO VIÊN
Trang 35
BÙI VĂN THÚC
GIÁO ÁN SỐ: 08
Thời gian thực hiện: 3 h Tên bài học trước: LÀM VIỆC VỚI THƯ MỤC Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: LÀM VIỆC VỚI TẬP TIN MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các bước để thực hiện xem nội dung của một tệp tin, tạo các tệp đơn giản lên đĩa, sao chép được têp tin, các bước để đổi tên tệp tin, xóa tệp tin, khôi phục tệp. 2. Tạo được têp tin mới, xem được nội đung tệp tin, sao chép được tệp tin, đổi được tên tệp tin, xóa được tệp tin, khôi phục được tệp tin. 3. Đặt được đúng tên tệp tin. 4. Hình thành thái độ tích cực, cẩn thận, tỷ mỷ. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Học lý thuyết kết hợp với thực hành tại lớp I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 10 phút
Điểm danh Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số Danh sách học sinh vắng mặt:........................................................................................... ....................................................................................................................................... ..... ....................................................................................................................................... ..... Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Trình bày danh sách các lệnh dùng để làm việc với thư mục và lấy ví dụ minh họa cho một lệnh nào đó? Câu hỏi 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của lệnh CD, lấy ví dụ minh họa? Trang 36
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC STT
NỘI DUNG
1.
DẪN NHẬP
2
GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ 1. Lệnh COPY CON
Thời gian: 125 phút
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG VIÊN CỦA HỌC SINH Bài trước chúng ta đã nghiên cứu cách tạo ra các thư mục để chứa các thư mục con khác cũng như các tệp tin khác, vậy cách để tạo ra các tệp này như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu các lệnh mà MSDOS cung cấp để làm việc với tệp tin.
-
Trình bày cấu trúc lệnh tạo một tệp văn bản mới COPY CON ↵ ..................................... ..................................... F6 hoặc Ctrl + Z - Trình bày chức năng của lệnh này - Lấy ví dụ minh họa cho học sinh hiểu chức năng của lệnh này Muốn tạo một tệp có tên là baithi.doc lưu vào thư mục gốc của ổ đĩa C:
THỜI GIAN (phút) 5
-
Tập trung nghe giảng và ghi nhận các bước làm
-
Chú ý nghe giảng, nêu thắc mắc nếu có Nghe giảng và ghi nhận thông tin Chú ý quan sát cách làm của giáo viên
-
11
C:\>COPY CON baitho.doc↵ Duong vo xu Nghe quanh quanh Non xanh nuoc biec nhu tranh hoa do
2. Lệnh TYPE
-
Trình bày chức năng của lệnh TYPE – để xem nội dung tệp văn bản Trình bày cấu trúc lệnh TYPE Lấy ví dụ minh họa lệnh TYPE
6 Chú ý tập trung nghe giảng, ghi nhận thông tin Chú ý quan sát giáo viên lấy ví Trang 37
Để xem nội dung tệp baitho.doc ta làm như sau: C:\>TYPE baitho.doc↵
7
3. Lệnh COPY
Trình bày chức năng của lệnh COPY – sao chép tệp - Giới thiệu cấu trúc câu lệnh - Lấy ví dụ minh họa cho lệnh này Sao chép tệp baitho.doc ở ví dụ trên thành tệp có tên baitho1.doc C:\> COPY baitho.doc baitho1.doc
dụ Nêu thắc mắc nếu có
Chú ý tập trung nghe giảng, ghi nhận thông tin Chú ý quan sát giáo viên lấy ví dụ Nêu thắc mắc nếu có 3
4. Lệnh REN
Giới thiệu chức năng lệnh REN (REName) - Trình bày cấu trúc của lệnh REN – dùng để đổi tên tệp tin thành tên mới - Lấy ví dụ minh họa lệnh REN Muốn đổi tên tệp baitho.doc thành compose.doc ta làm như sau:
Chú ý tập trung nghe giảng, ghi nhận thông tin Chú ý quan sát giáo viên lấy ví dụ Nêu thắc mắc nếu có
C:\>REN baitho.doc compose.doc
5. Lệnh DEL
Trình bày cấu trúc lệnh DEL (DELete) - Trình bày chức năng lệnh DEL - Lấy ví dụ minh họa Xóa tệp baitho.doc C:\>DEL baitho.doc↵ Xóa tất cả các tệp trongg thư mục USER C:\>DEL USER\*.*↵
4
6. Lệnh UNDELET E
Trình bày chức năng lệnh UNDELETE - Cấu trúc của lệnh UNDELETE - Lấy ví dụ minh họa Muốn phục hồi tệp baitho.doc vua bị xóa
Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin Quan sát ví dụ của giáo viên, nêu thắc mắc nếu có 4 Chăm chú nghe giảng và ghi nhận thông tin Quan sát ví dụ của giáo viên Trang 38
3
4.
5.
C:\>UNDELETE baitho.doc GIẢI QUYẾT Yêu cầu học sinh rèn luyện VẤN ĐỀ kiến thức vừa học bằng cách thực hành các bài tập sau: 1) Tạo tệp văn bản đơn giản với nội dung như dưới đây và lưu vào thư mục USER Tập trung nghe yêu trên thư mục gốc của ổ đĩa cầu của giáo viên và C: (lưu với tên baitho.doc) tập trung suy nghĩ Nội dung văn bản: làm các bài ôn luyện Anh đi anh nhớ quê nhà của giáo viên giao Nhớ canh rau muống Nhớ cà dầm tương 2) Xem nội dung tệp vừa nhập vào từ bàn phím 3) Sau khi tạo được tệp như trên, yêu cầu học sinh sao chép tệp trên sang thư mục gốc của ổ đĩa C: 4) Đổi tên tệp trên thành tho.doc 5) Xóa tệp tho.doc 6) Khôi phục lại tệp tho.doc KẾT THÚC Rút kinh nghiệm từ các bài VẤN ĐỀ thực hành của học sinh 1. Chưa nắm chắc cấu trúc các câu lệnh và ý nghĩa Chú ý nghe nhận xét chức năng của câu lệnh của giáo viên, ghi 2. Khi thực hiện lệnh tạo thư nhận những sai sót tệp mới, học sinh chưa biết đó để lần sau không cách để kết thúc việc nhập mắc phải nội dung văn bản vào 3. Học sinh chưa biết cách làm việc với các tệp ở thư mục khác nhau. HƯỚNG DẪN Yêu cầu học sinh về ôn luyện các lệnh vừa học và TỰ HỌC tiếp tục chuẩn bị bài học mới: Làm việc với hệ thống
15
10 10
5 10 10 20
5
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN
Ngày … tháng … năm 20.. GIÁO VIÊN
Trang 39
BÙI VĂN THÚC GIÁO ÁN SỐ: 09
Thời gian thực hiện: 3 h Tên bài học trước: LÀM VIỆC VỚI TẬP TIN Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: LÀM VIỆC VỚI HỆ THỐNG MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các bước để định dạng ổ đĩa, sao chép đĩa mềm, xóa được màn hình, xem và thay đổi được ngày, giờ, tháng, năm. 2. Hình thành lòng yêu nghề, cần cù, chăm chỉ, cẩn thận. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. 4. Đĩa mềm HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Lý thuyết kết hợp thực hành. I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 5 phút
Điểm danh Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số Danh sách học sinh vắng mặt:......................................................................................... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... Kiểm tra bài cũ 1. Trình bày lệnh để tạo tệp văn bản đơn giản, lấy ví dụ minh hoa; 2. Trình bày lệnh để xem nội dung văn bản, ví dụ minh họa II. THỰC HIỆN BÀI HỌC STT 1.
NỘI DUNG DẪN NHẬP
Thời gian:130 phút
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH Ở các bài trước chúng ta đã
THỜI GIAN (phút) 5 Trang 40
biết cách làm việc với thư mục và tệp tin. Vậy trước khi để có thể tạo được tệp và thư mục lưu trên đĩa thì chúng ta phải có một công đoạn đó là định dạng đĩa. Bài hôm nay sẽ cung cấp cho các em các bước để tiến hành định dạng một đĩa mềm, đĩa cứng, cũng như các lệnh để có thể thao tác với hệ thống của hệ điều hành như chỉnh sửa ngày tháng năm. 2.
GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ 1. Lệnh FORMAT
-
2. Lệnh DISKCOPY -
3. Lệnh CLS
-
Trình bày cấu trúc của lệnh này là gì? Giới thiệu chức năng của lệnh này dùng để làm gì? Trình bày một cách chi tiết các tùy chọn cho lệnh này Lấy ví dụ minh họa cho lệnh này Nhắc nhở học sinh về các tùy chọn trong lệnh này để chọn cho đúng
-
Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin Ghi nhớ những chức năng của lệnh này Quan sát ví dụ, ghi nhớ để thực hành cho đúng Ghi nhớ những chú ý mà giáo viên nhắc nhở
10
Trình bày chức năng của lệnh này dùng để làm gì? Giới thiệu cấu trúc của lệnh này được dùng như thế nào? Lấy ví dụ minh họa cho lệnh này giúp học sinh hiểu và ghi nhớ lệnh này Nhắc nhở học sinh về các trường hợp tùy chọn của lệnh DISKCOPY
Chú ý quan sát và ghi nhận thông tin
10
Hỏi học sinh khi thực hiện liên tục một loạt các lệnh, thì màn hình sẽ có nhiều thông tin khác nhau, em có muốn xóa sạch những thông tin đó
Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời
-
Quan sát ví dụ của giáo viên và ghi nhớ các bước làm Ghi nhận thông tin, nêu thắc mắc nếu có 5
Trang 41
-
4. Lệnh TIME -
5. Lệnh DATE -
-
3.
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
để tập trung cho lệnh đang thực hiện không? Gọi học sinh trả lời Khuyến khích học sinh Trình bày chức năng của lệnh CLS – Clear Screen Giới thiệu cấu trúc của lệnh CLS Lấy ví dụ, giúp học sinh hiểu được cấu trúc cũng như chức năng của lệnh CLS Hỏi học sinh khi muốn biết bây giờ là mấy giờ thì phải làm gì? Gọi học sinh trả lời Khích lệ học sinh Trình bày chức năng của lệnh TIME Trình bày cấu trúc của lệnh TIME Lấy ví dụ minh họa
-
-
Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời
-
Trả lời Nghe giảng, và nêu thắc mắc nếu có Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin Quan sát ví dụ, ghi nhận thông tin Ghi nhận thông tin
-
Nhắc nhở học sinh về cách chỉnh sửa thời gian hệ thống theo đúng định dạng HH:MM:SS Hỏi học sinh khi muốn biết hôm này ngày mấy, thứ mấy, tháng mấy thì phải làm gì? Gọi học sinh trả lời Khích lệ học sinh Trình bày chức năng của lệnh DATE Trình bày cấu trúc của lệnh DATE Lấy ví dụ minh họa
Trả lời Nghe giảng Chú ý nghe giảng để vận dụng Chú ý nghe giảng, ghi nhận thông tin Quan sát ví dụ của giáo viên
10
10 -
Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời
-
Trả lời Nghe giảng, và nêu thắc mắc nếu có Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin Quan sát ví dụ, ghi nhận thông tin Ghi nhận thông tin
-
Nhắc nhở học sinh về cách chỉnh sửa thời gian hệ thống theo đúng định dạng MM-DD-YY Để củng cố kiến thức mới học yêu cầu học sinh thực hành các bài tập sau:
Trang 42
4.
KẾT THÚC VẤN ĐỀ
5.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1) Thực hiện định dạng ổ Chú ý quan sát và đĩa mềm A: nghe những yêu cầu 2) Thực hiện định dạng ổ của các bài tập của đĩa A: sau đó chép các giáo viên đưa. Suy file hệ thống lên ổ đĩa nghĩ tìm phương án A: giải quyết 3) Sao chép toàn bộ đĩa A: sang ổ đĩa C: 4) Hiển thị giờ hiện tại Thực hiện theo yêu 5) Chỉnh sửa lại ngày giờ cầu của giáo viên cho đúng (nếu sai) 6) Hiển thị ngày, tháng, năm của đồng hồ hệ thống 7) Chỉnh sửa lại ngày tháng, năm (nếu ngày hiện tại sai) 8) Thực hiện xóa toàn bộ nội dung đang hiển thị trên màn hình Tiến hành rút kinh nghiệm qua buổi học hôm nay: Một số học sinh chưa nắm chắc các tùy chọn của lệnh FORMAT Một số còn chưa nắm rõ Chú ý nghe và quan cách đưa các tham số mới sát, ghi nhớ những về ngày giờ tháng năm nên sai sót thường gặp lệnh không thực hiện được phải trong quá trình hay thực hiện không đúng thực hiện như yêu cầu Lệnh DISKCOPY chưa được thực hiện đúng đối với một số học sinh Yêu cầu học sinh về nhà tích cực thực hành với các lệnh vừa học để củng cố khắc sâu kiến thức đồng thời chuẩn bị để chuyển sang một chương mới đó là chương Hệ điều hành Windows – một trong những hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay
10 10 10 5 6 5 7 2
20
5
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... Ngày … tháng … năm 20.. TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN
Trang 43
BÙI VĂN THÚC GIÁO ÁN SỐ: 10
Thời gian thực hiện: 4 h Tên bài học trước: CÁC THAO TÁC VỚI HỆ THỐNG Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các thành phần chính của một cửa sổ trong Windows 2. Nhận dạng được các đối tượng trong một cửa sổ của Windows 3. Thực hiện được các thao tác đơn giản với Windows. 4. Bật, tắt Windows đúng theo trình tự 5. Tăng thêm lòng yêu nghề nghiệp, chăm chỉ, cần cù, sáng tạo trong học tập. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính cài sẵn hệ điều hành Windows XP, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Thuyết trình kết hợp với thị phạm và thực hành tại chỗ I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 10 phút
Điểm danh Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số Danh sách học sinh vắng mặt:......................................................................................... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... Kiểm tra bài cũ 1. Trình bày lệnh để xem ngày giờ hệ thống, cách sửa ngày giờ hệ thống 2. Cách định dạng ổ đĩa trong hệ điều hành MSDOS
Trang 44
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC STT
NỘI DUNG
1.
DẪN NHẬP
2.
GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ I. GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS
Thời gian: 210 phút HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH Ở các chương trước Chú ý nghe giảng chúng ta đã tập trung và ghi nhận thông nghiên cứu các kiến thức tin cơ bản nhất về công nghệ thông tin. Đó là các kiến thức nền tảng cho chúng ta học tập các môn sau, không những thế những chương sau cũng ứng dụng rất nhiều các kiến thức đó. Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu ứng dụng cho một chương mới và tôi dám chắc rằng các em sẽ rất thích đó là chương làm việc với hệ điều hành Windows
-
II. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI WINDOWS -
Đặt câu hỏi: em đã từng sử dụng máy tính chưa? Gọi học sinh trả lời Nhận xét câu trả lời Đặt câu hỏi: em có biết máy em thường dùng đang dùng hệ điều hành nào không? Gọi học sinh trả lời Nhận xét, khuyến khích học sinh Trình bày khái niệm về hệ điều hành Windows
-
-
Giới thiệu các bước thao tác để khởi động Windows Trình bày các thao tác để thoát khỏi Windows
Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời Trả lời câu hỏi Nghe giảng Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời Trả lời câu hỏi Nghe và ghi nhận thông tin Chú ý nghe giảng, nêu thắc mắc nếu có. Chú ý nghe giảng và ghi nhớ quá trình thao tác Quan sát và ghi nhớ. Quan sát và ghi nhớ thông tin
THỜI GIAN (phút) 10
15
5
Trang 45
-
III. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA DESKTOP
-
-
IV. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA 1 CỬA SỔ TRONG WINDOWS
3.
GIẢI QUYẾT
Trình chiếu các hình ảnh mô tả từng bước một để thực hiện hai thao tác trên Trình chiếu các tùy chọn trong khi tắt máy Trình chiếu slide có hình minh họa được tất cả các thành phần có trên desktop của windows Trình bày chức năng đảm nhiệm của các thành phần trên desktop Trình bày chức năng của thanh công việc – Taskbar Thao tác trên các thành phần trên desktop để học sinh nắm vững các thao tác để làm việc với desktop của Windows
Trình chiếu slide có hình ảnh minh họa và thể hiện được tất cả các thành phần của một cửa sổ Windows (có ghi chú các thành phần đó) - Giới thiệu chức năng cũng như công dụng của từng thành phần trong một cửa sổ Windows - Thao tác thử để học sinh biết cách thao tác với cửa sổ Windows - Thực hiện các thao tác trên các thành phần của một cửa sổ Windows để minh họa cho học sinh Phân nhóm học sinh, mỗi
-
-
-
Chú ý quan sát và ghi nhận thông tin, nêu thắc mắc nếu có Quan sát hình và ghi nhận thông tin
10
Nghe giảng và ghi nhớ những chức năng của các thành phần Ghi nhớ những chức năng của các thành phần đó Quan sát và ghi nhớ những thông tin đó 15
-
Quan sát slide và ghi nhận thông tin
-
Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin
-
Tập trung nghe giảng, quan sát để ghi nhớ thông tin
-
Quan sát và ghi nhớ thông tin
-
Tự nhận nhóm
-
Trang 46
VẤN ĐỀ
4.
5.
nhóm có không quá 5 học sinh và tiến hành thực hành theo nhóm, sau - Chú ý nghe giảng mỗi bài thực hành xong và quan sát nội yêu cầu nhóm trưởng cử dung yêu cầu của đại diện báo cáo. Thực giáo viên hiện các bài tập sau: - Tiến hành thảo 1) Các bước để khởi luận và thực động và tắt Windows hành theo nhóm 2) Xác định đúng các để giải quyết các thành phần có trên vấn đề giáo viên desktop và chức yêu cầu năng của nó, thực hiện mở được chương trình có sẵn trên desktop 3) Xác định chính xác các thành phần của một cửa sổ Windows, nội dung và chức năng của các thành phần này 4) Thực hiện các thao - Đại diện nhóm tác trên cửa sổ trả lời Windows như phóng - Trả lời, nhận xét to, thu nhỏ đóng cửa sổ,… - Nghe giảng và - Gọi đại diện nhóm thắc mắc nếu có trình bày trước lớp - Nghe giảng và - Yêu cầu các nhóm ghi nhận thông khác nhận xét tin - Nhận xét các bài nhận - Nghe giảng xét của các nhóm khác - Nhận xét các bài báo cáo của các nhóm - Khích lệ các nhóm làm việc hiệu quả KẾT THÚC VẤN Hầu hết các học sinh đã Chú ý nghe giảng ĐỀ làm việc nghiêm túc và ghi nhận thông Do đây là hệ điều hành tin phổ biến nên học sinh Tiếp tục phát huy thực hành nhanh, chính tinh thần học tập xác, đạt yêu cầu HƯỚNG DẪN TỰ Yêu cầu học sinh về nhà thực hành đi thực hành HỌC lại các bước cơ bản để làm việc với Windows nhằm khắc sâu kiến thức mới học và tích cực chuẩn bị cho bài học mới vào buổi học sau.
5 15
20
20
60
20
5
Trang 47
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... .... Ngày … tháng … năm 20… TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC GIÁO ÁN SỐ: 11
Thời gian thực hiện: 2 h Tên bài học trước: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: LÀM VIỆC VỚI WINDOWS MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các bước để tạo thư mục mới, shortcut, đổi tên tệp – file, di chuyển file, copy file, xóa tệp, tìm kiếm thông tin 2. Thực hiện được: tạo được file mới, thư mục – folder mới, tạo được shortcut, di chuyển được file, thư mục, xóa được file, phục hồi được file bị xóa tự thùng rác, tìm kiếm được thông tin 3. Hình thành thái độ tích vực, chăm chỉ, yêu nghề ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Lý thuyết kết hợp thực hành I. ỔN ĐỊNH LỚP
Thời gian: 5 phút
Điểm danh lớp Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số Danh sách học sinh vắng mặt:......................................................................................... ...................................................................................................................................... .... ...................................................................................................................................... ....
Trang 48
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC STT
NỘI DUNG
1.
DẪN NHẬP
2.
GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ 1. Tạo thư mục mới
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG VIÊN CỦA HỌC SINH (phút) Bài trước chúng ta đã biết Chú ý nghe giảng và 5 được một cách cơ bản nhất về ghi nhận thông tin các thành phần của cửa sổ Windows, desktop. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các thao tác để làm việc với Windows
-
-
-
Trình chiếu các hình minh họa việc tạo một thư mục mới Thực hiện thao tác mẫu để học sinh nắm vững các bước thực hiện Trình chiếu các hình minh họa việc tạo shortcut Thực hiện thao tác mẫu
-
Giải đáp thắc mắc nếu có
-
2. Tạo shortcut
-
3. Đổi tên tệp -
4. Di chuyển tệp, thư mục
Thời gian: 85 phút
5
-
Quan sát, ghi nhận thông tin Quan sát thao tác mẫu và ghi nhận thao tác
-
Quan sát ghi nhận
5
-
Quan sát thao tác mẫu Nêu thắc mắc nếu có Quan sát các slide và ghi nhận thông tin Quan sát thao tác của giáo viên Thắc mắc nếu có
-
Trình chiếu các slide có các hình ảnh minh họa việc đổi tên tệp – file Thực hành minh họa -
-
Giải đáp thắc mắc
-
Trình chiếu các slide minh họa việc si chuyển một đối tượng từ nơi này đến nơi khác Thực hành thao tác mẫu, -
-
-
Quan sát để ghi nhận các thao tác
2
3
Quan sát các thao Trang 49
giúp học sinh nắm được các thao tác thực hiện Giải đáp thắc mắc (nếu có) -
tác mẫu của giáo viên Thắc mắc nếu có
-
Trình chiếu các slide có hình minh họa các bước thực hiện
-
-
-
Thực hiện thao tác mẫu để giúp học sinh nắm được các bước thực hiện Giải đáp thắc mắc nếu có Trình chiếu các slide có các hình ảnh minh họa các bước thực hiện cho việc xóa một đối tượng Thực hành thao tác mẫu
Quan sát các bước thực hiện thông qua các hình được chiếu Quan sát thao tác mẫu
-
Giải đáp thắc mắc
-
5. Sao chép tệp tin hay thư mục
6. Xóa tệp tin hay thư mục
7. Tìm kiếm thông tin file, thư mục 3.
-
Thắc mắc nếu có Quan sát các hình ảnh
-
Quan sát và ghi nhớ các thao tác mẫu Thắc mắc nếu có
Trình bày các bước tìm kiếm thông qua các hình ảnh có trên các slide Thực hiện tìm làm mẫu
Quan sát các bước có trên các slide
Quan sát thao tác mẫu - Giải đáp thắc mắc - Thắc mắc nếu có GIẢI QUYẾT Để giúp học sinh khắc sâu Chú ý nghe giảng và VẤN ĐỀ kiến thức mới học, yêu cầu ghi nhận các yêu cầu học sinh làm theo các yêu cầu Làm theo yêu cầu sau: 1) Tạo một thư mục, một tệp tin mới có phần mở rộng là .DOC lưu ở ổ đĩa D: của máy tính 2) Chuyển file vừa tạo sang ổ đĩa C: 3) Sao chép tệp, thư mục vừa tạo sang một thư mục khác bất kỳ 4) Đổi tên file vừa chép thành tên khác 5) Xóa file gốc lúc trước khi đổi tên 6) Thực hiện tìm lại file, thư mục vừa tạo lúc đầu dựa vào các từ có
3
2
5
-
10
5 7 3 4 6
Trang 50
4.
KẾT THÚC VẤN ĐỀ
5.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
trong tên file, thư mục 7) Đóng tất cả các cửa sổ Giải đáp thắc mắc Thắc mắc nếu có Khuyến khích học sinh làm Chú ý nghe giảng tốt, đây là hệ điều hành quen thuộc nên các thao tác của học sinh hầu hết là chính xác và nhanh, yêu cầu học sinh phát huy Nêu lên một số lỗi mà học Ghi nhận các thiếu sinh vẫn thường mắc phải sót và dần khắc phục Yêu cầu học sinh tiếp tục rèn luyện ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài Giới thiệu Windows Explorer
2 7 5
5
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................................................................................................... ..... ....................................................................................................................................... ..... ....................................................................................................................................... ..... ....................................................................................................................................... ..... TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN
Ngày … tháng … năm 20… GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
Trang 51
Trang 52