Bài 1 Viết function tính khối lượng đặt hàng (từ tất cả các đơn đặt hàng) một mặt hàng trong một khoảng thời gian nào đó. Procedure/Function : ProductOrdered Type : stored function Input parameter(s): Parameter Type Product_id Number Begin_date Varchar2 End_date Varchar2 Output parameter(s): Parameter Type Status Number
Format
Constrain
‘yyyy-mm-dd’ ‘yyyy-mm-dd’ Format
Example 123 ‘2007-02-18’ ‘2007-02-19’
Constrain Example 0: success; 1: invalid 1 product id; 2: other errors
Return value : Number. Hướng dẫn : tìm các đơn đặt hàng trong thời khoảng giữa begin_date và end_date. Các bảng liên quan : s_item, s_ord Ví dụ: tính số lượng đặt hàng của mặt hàng mã số 10011 trong tháng 8/1992, status được lưu trong biến calc_status ProductOrdered(10011,’1992-08-01’, ‘1992-08-31’, calc_status) *********************************************************************** *
Bài 2 Viết function tính doanh số (từ tất cả các đơn đặt hàng) của một mặt hàng trong một khoảng thời gian nào đó. Procedure/Function : ProductSales Type : stored function Input parameter(s): Parameter Type Product_id Number Begin_date Varchar2 End_date Varchar2
Format ‘yyyy-mm-dd’ ‘yyyy-mm-dd’
Constrain
Example 123 ‘2007-02-18’ ‘2007-02-19’
Output parameter(s): Parameter Type Status Number
Format
Constrain 0: success; 1: invalid product id; 2: other errors
Example 1
Return value : Number. Hướng dẫn : tìm các đơn đặt hàng trong thời khoảng giữa begin_date và end_date. Các bảng liên quan : s_item, s_ord Ví dụ: doanh thu của mặt hàng mã số 10011 trong tháng 8/1992, status được lưu trong biến calc_status: ProductSales(10011,’1992-08-01’, ‘1992-08-31’, calc_status) *********************************************************************** *
Bài 3 Viết function tính lượng tồn kho của một mặt hàng tại 1 kho nào đó hoặc tại tất cả các kho hàng . Procedure/Function : ProductInventory Type : stored function Input parameter(s): Parameter Type Product_id Number Warehouse_id Number
Output parameter(s): Parameter Type Status Number
Format
Constrain Warehouse ID or 0 if inventory takes place at all warehouses
Format
Constrain 0: success; 1: invalid product id; 2: invalid warehouse id; 3: other errors
Return value : Number. Hướng dẫn : Các bảng liên quan : s_inventory Ví dụ:
Example 123 123
Example 0
- Tính số lượng tồn kho của mặt hàng mã số 10012 tại kho số 101, status được lưu trong biến calc_status ProductInventory(10012,101, calc_status) - Tính số lượng tồn kho của mặt hàng mã số 10012 tại tất cả các kho, status được lưu trong biến calc_status: ProductInventory(10012, 0 , calc_status)