TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-1-
KHOA THƯƠNG MẠI
Mục lục DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 2 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX............................................................................ 6 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. ................................................ 6 1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ..................... 7 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ................. 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX.... 10 2.1. Hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính ............. 11 2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex ............................................ 12 2.2.1. Phương pháp so sánh .................................... 12 2.2.2. Phương pháp loại trừ .................................... 13 2.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex ............................................... 13 2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính ......................... 13 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex........................................ 24 2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh .............................. 31 2.3.4 Phân tích rủi ro tài chính đối với công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex ...................................................... 36
KẾT LUẬN ................................................................................................. 40
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-2-
KHOA THƯƠNG MẠI
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt ĐHĐCĐ HĐQT
Ý nghĩa Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị
BKS
Ban kiểm soát
TSCĐ
Tài sản cố định
TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH
Tài sản cố định vô hình
CPXDCBDD CPQLDN
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSNH
Tài sản ngắn hạn
LNST
Lợi nhuận sau thuế
GVHB
Giá vốn hàng bán
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-3-
KHOA THƯƠNG MẠI
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ/ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1 Bảng 1
TÊN SƠ ĐỒ/ BẢNG BIỂU
Cơ cấu tổ chức của công ty Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2013) Bảng phân tích tình hình tài sản ngắn hạn của Công
Bảng 2
ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2013) Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ
Bảng 3
phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2013) Phân tích tình hình thanh toán của Công ty CP đá ốp
Bảng 4
lát cao cấp Vinaconex năm 2013 Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của
Bảng 5 Bảng 6
Dương Tô Bảo Thu
công ty Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của công ty
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-4-
KHOA THƯƠNG MẠI
LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghịêp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doạnh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho những người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-5-
KHOA THƯƠNG MẠI
Xuất phát từ nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính, tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề: “ Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex” Tôi xin chân thành cảm ơn! TPHCM, 07/10/2014 Dương Tô Bảo Thu
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-6-
KHOA THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. Tên Công ty: VINACONEX
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP
Tên quan hệ quốc tế: VINACONEX ADVANCED STONE JOINT STOCK COMPANY.
COMPOUND
Tên viết tắt: VICOSTONE Mã chứng khoán : PVV Ngày 19 tháng 12 năm 2002, Nhà máy đá ốp lát cao cấp Vinaconex - tiền thần của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex được thành lập theo Quyết định số 1719QĐ/VC – TCLĐ của chủ tịch HĐQT Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Viêt Nam – Vinaconex. Ngày 17 tháng 12 năm 2004 Bộ trưởng Bộ xây dựng ký Quyết định số 2015/QĐ – BXD chuyển Nhà máy đá ốp lát cao cấp Vinaconex thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam thành Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. Ngày 02 tháng 06 năm 2005, Công ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp, vốn điều lệ đăng ký là 30.000.000.000 đồng, trong đó tỷ lệ vốn nhà nước là 51%. Ngày 14 tháng 03 năm 2013, ĐHĐCĐ thường niên năm 2013 của Công ty đã quyết định tăng vốn điều lệ từ 30.000.000.000 đồng lên 100.000.000.000 đồng. Ngày GDĐT : 09/09/2010
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-7-
KHOA THƯƠNG MẠI
1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex thực hiện theo mô hình quản lý trực tuyến trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của người lao động. Theo cơ cấu này các nhiệm vụ quản lý được chia cho các bộ phận chức năng nhất định. Sơ đồ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
Phân xưởng Terastone Nghiền sàng
Phó giám đốc kinh doanh
Phân xưởng Bretonstone
Phòng Công nghệ - Chất lượng
Phó giám đốc thiết bị
Phòng Kỹ thuật
Phòng Đầu tư
Phó giám đốc sản xuất
Phòng Vật tư
Phòng KD – XNK
Phó giám đốc kỹ thuật
Phòng Tài chính –Kế hoạch
Phòng Hành chính
Phòng Tổ chức
Kế toán trưởng
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-8-
KHOA THƯƠNG MẠI
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty a. Chức năng của Công ty Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng; Khai thác, chế biến các loại khoáng sản; Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá; Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất; Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng; Đại lý; Buôn bán vật tư thiết bị luân chuyển và thanh xử lý; Xây dựng công trình điện có cấp điện áp đến 35KV; San lấp mặt bằng; Sản xuất và buôn bán bao bì bằng giấy, nhựa PE, mỹ phẩm, xà phòng, các chất tẩy rửa; Sản xuất gia công các sản phẩm bằng gỗ, các sản phẩm bằng da; Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng may mặc xuất khẩu, sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự, sản xuất mực in và matít; Sản xuất và chế biến hàng nông, lâm, thổ, hải sản; Tư vấn đầu tư( không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, thuế và kế toán); Tư vấn và đào tạo trong lĩnh vực sản xuất;
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ
-9-
KHOA THƯƠNG MẠI
Mua bán máy móc, thiết bị và nguyên liệu phục vụ sản xuất bao bì; Chuyển giao công nghệ; Đầu tư phát triển nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; b. Hoạt động sản xuất Công ty có một nhà máy được đầu tư theo hình thức chuyển giao công nghệ độc quyển, hệ thống dây chuyền thiết bị hiện đại, tính tự động hoá cao. Dây chuyền sản xuất của nhà máy bao gồm hai xưởng sản xuất chính cho ra các sản phẩm đá ốp lát nhân tạo: đá Bretonstone, Terastone, Hi-tech Stone, một xưởng nghiền sàng cung cấp nguyên liệu đá hạt đầu vào cho hai xưởng sản xuất chính nói trên. Cả ba dòng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo của Vicostone được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, tự động hoá, sử dụng công nghệ vật liệu mới, cung cấp cho người sử dụng những sản phẩm độc đáo, mang nhiều tính năng vượt trội so với đá tự nhiên , đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của các nhà thi công công trình và thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của khách hàng Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên những ưu thế vượt trội của sản phẩm đá ốp lát VICOSTONE chính là: ngoài bí quyết về công thức phối liệu(đã được tối ưu hoá). Công ty sử dụng công nghệ rung ép hỗn hợp liệu trong môi trường chân không, ở tần số định trước để tạo độ đặc chắc tuyệt đối của tấm đá. Công nghệ này cho phép kết dính các nguyên liệu khô(được tạo ra từ các loại đá nguyên liệu trong tự nhiên) bằng chất kết dính hữu cơ chuyên dụng hoặc vô cơ tạo thành loại đá nhân tạo có độ chắc chắn tuyệt đối, màu sắc theo ý muốn, không thấm nước và độ bền cao.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 10 -
KHOA THƯƠNG
c. Hoạt động kinh doanh Hiện nay, VICOSTONE là Công ty sản xuất đá ốp lát cao cấp nhân tạo duy nhất ở Đông Nam Á và là một trong hai công ty duy nhất và có quy mô lớn nhất Châu Á. Hiện tại, trên 90% sản phẩm của Công ty được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài và có mặt tại trên 30 nước ở 5 châu lục, trong đó có những thị trường lớn như Úc, Mỹ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hongkong, Bỉ, Nam Phi, Canada, Isael…
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động kinh doanh của bất kỳ một công ty nào nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Qua đó, người sử dụng thông tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của công ty, nắm vững tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai và triển vọng của công ty. Thông tin về tình hình tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị công ty và cũng là nguồn thông tin quan trọng đối với những người ngoài công ty. Đối với phân tích tình hình tài chính không những cho biết tình hình tài chính của công ty tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động của công ty đạt được trong hoàn cảnh đó. Mục đích của phân tích tình hình tài chính là giúp người sử dụng thông tin đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của công ty. Bởi vậy, phân tích tình hình tài chính của công ty là mối quan tâm của
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 11 -
KHOA THƯƠNG
ban giám đốc, hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các cổ đông, các khách hàng, chủ nợ, … 2.1. Hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính Để tiến hành phân tích tình hình tài chính phải sử dụng nhiều tài liệu khác nhau trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp và là nguồn thông tin chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo kế toán tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của công ty theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán phản ánh mối quan hệ cân đối tổng thể giữa tài sản và nguồn vốn của công ty thể hiện ở phương trình cơ bản sau: TÀI SẢN= NỢ PHẢI TRẢ+ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo kế toán tài chính phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước cũng như tình hình thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là báo cáo tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau nhằm phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và sinh lời của công ty. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của công ty cung cấp cho người sử dụng thông tin cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 12 -
KHOA THƯƠNG
2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex Các công cụ chủ yếu để phân tích tình hình tài chính của công ty: Trên bảng cân đối kế toán với tổng tài sản, nguồn vốn để đánh giá từng khoản mục so với quy mô chung. Phân tích theo chiều ngang: Phản ánh sự biến động khác của từng chỉ tiêu làm nổi bật xu thế và tạo nên mối quan hệ của các chỉ tiêu phản ánh trên cùng một dòng báo cáo 2.2.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết quả, xác định xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và mục tiêu so sánh Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích Tỷ lệ % HT kế hoạch =
x 100 Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc
+ So sánh bằng số tương đối liên hệ: được thực hiện bằng cách liên hệ chỉ tiêu phân tích với một chỉ tiêu khác có mối quan hệ mật thiết với nó nhằm đánh giá tốt hơn chất lượng công tác + So sánh bằng số tương đối kết hợp: thực chất là việc kết hợp giữa so sánh giản đơn và liên hệ nhằm xác định mức biến động tương đối bằng số tuyệt đối Mức tăng giảm của chỉ = tiêu phân tích
Dương Tô Bảo Thu
Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích
Trị số của chỉ -
tiêu kỳ kế hoạch
Tỷ lệ % HTKH x
của chỉ tiêu liên hệ
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 13 -
KHOA THƯƠNG
2.2.2. Phương pháp loại trừ Trong phân tích kinh doanh , nhiều trường hợp cần nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả kinh doanh nhờ phương pháp loại trừ. Loại trừ là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả sản xuất kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Số lợi nhuận thu được trong sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm bất kỳ có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố: Lượng hàng hoá bán ra, suất lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm. Cả hai nhân tố trên đồng thời ảnh hưởng tới lợi nhuận, để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Muốn vậy, có thể dựa vào mức biến động của từng nhân tố . 2.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Đánh giá khái quát tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin cho tất cả mọi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của công ty biết được khả năng tài chính của công ty ở trạng thái như thế nào, để từ đó đưa ra các quyết định ứng xử cho phù hợp. Để đảm bảo độ tin cậy của các quyết định ngoài việc cung cấp thông tin tài chính là cơ bản, còn tham khảo các thông tin về môi trường xung quanh như chiến lược phát triển dài hạn của công ty, cầu thị trường về sản phẩm.... Để biết sâu về tình hình tài chính, về khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và những khó khăn mà công ty gặp phải ta phải phân tích các chỉ tiêu sau( căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2012.2013) : Vốn chủ sở hữu
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 14 -
KHOA THƯƠNG
Hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn 35.370.848.699 + Đ ầu năm =
= 0.092 383.642.766.965 182.847.594.627
+ Cuối năm =
= 0.387 471.624.459.079
Chỉ tiêu này cho biết tại thời điểm phân tích công ty có một đồng vốn thì có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Đối với công ty thì hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm tăng 4.2 lần tuy chưa cao nhưng cũng chứng tỏ càng ngày công ty càng chủ động trong các hoạt động tài chính, tuy nhiên chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào ngành nghề kinh doanh. Để biết khả năng thanh toán của vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền đối với nợ ngắn hạn ta có hệ số thanh toán nhanh: Tiền + các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn 2.482.099.319 + Đầu năm =
= 119.252.451.291
0.0208
16.510.264.920 + Cuối năm =
= 219.783.560.646
0.075
Chỉ tiêu này cao quá hoặc thấp quá đều không tốt do vậy công ty phải có kế hoạch thu chi tiền một cách khoa học sao cho có hệ số 0,5=< k<= 1 là tốt So với đầu năm hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng lên tức là công ty ngày càng có khả năng thanh toán thì rủi ro tài chính giảm
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 15 -
KHOA THƯƠNG
Tổng tài sản Hệ số thanh toán bình thường= Tổng nợ phải trả
+ Đầu năm =
383.642.766.965 = 1.1015 348.271.918.266
472.624.759.079 + Cuối năm =
= 1.633
288.776.864.452 Hệ số thanh toán bình thường cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ công ty ngày càng chủ động trong hoạt động tài chính. Tuy nhiên để đảm bảo thì công ty cần phải duy trì một hệ số phù hợp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của công ty. Lợi nhuận sau thuế Hệ số lợi nhuận sau thuế = So với tài sản ( ROA)
Tài sản bình quân
5,621,985,847 + Năm 2012 =
= 0.015 378,949,118,979 41,149,093,324
+ Năm 2013 =
= 0.096 427,633,613,022
Trong một kỳ hoạt động : Năm 2012 công ty bỏ ra 1đồng tài sản thì thu được 0.015đ lợi nhuận sau thuế, đến cuối năm 2013 công ty bỏ ra 1 đồng tài sản thì thu được 0.096 đ lợi nhuận sau thuế, điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ngày càng tốt. Lợi nhuận sau thuế Hệ số lợi nhuận sau thuế =
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
So với VCSH( ROE)
- 16 -
KHOA THƯƠNG
Vốn chủ sở hữu bình quân
5,621,985,847 + Năm 2012 =
= 0.193 29,071,818,084 41,149,093,324
+ Năm 2013 =
= 0.378 108,773,566,284
Năm 2012 công ty bỏ ra 1đồng vốn chủ sở hữu thì thu được 0.193đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2013 công ty bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được 0.378 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này chứng tỏ công ty sử dụng vốn chủ sở hữu ngày càng tốt. Tuy nhiên để đánh giá chính xác các chỉ tiêu trên ta cần phải so sánh với các công ty có cùng ngành nghề kinh doanh, cùng quy mô hoạt động. Phân tích cấu trúc tài chính của công ty Đối tượng phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kinh tế trên bảng cân đối kế toán qua các năm, việc phân tích giúp cho các nhà quản lý đánh giá tình hình tài chính của Công ty một cách tổng quát nhất về sử dụng vốn và nguồn vốn. Sau khi so sánh đối chiếu số liệu theo nguyên tắc: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Qua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2013 ta thấy rằng sự tăng lên một cách rõ rệt về tài sản cũng như nguồn vốn vào cuối năm so với đầu năm là: 471.624.459.079-383.642.766.965=87.981692.114đ tương ứng là 122.93% Điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên qua sự so sánh trên chúng ta chưa thể kết luận một cách đầy đủ Công ty làm ăn đạt hiệu quả cao hay thấp, có bảo toàn và phát triển vốn của mình một cách đầy đủ hay không mà chúng ta phải tiếp tục xem xét qua các phần phân tích tiếp theo.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 17 -
KHOA THƯƠNG
Trong sự tăng lên của phần tài sản phải kể đến sự tăng lên của tiền và các
khoản tương đương tiền:
16.510.264.920
-
2.482.099.318
=
14.028.165.601, tương đương 665% đặc biệt là tiền gửi ngân hàng. Hàng tồn kho so với đầu năm tăng cao: 145.318.672.782 94.357.367.666 = 50.961.305.116đ, tăng 154.01% điều này chúng ta cũng chưa khẳng định được điều gì Trong sự tăng lên của phần nguồn vốn là do nợ và vay ngắn hạn tăng so với đầu năm: 186.196.094.686 - 90.356.663.950 = 95839.430.736đ tăng 206.07% và sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu, năm 2013 Công ty huy động vốn từ 30 tỷ lên 100 tỷ bằng cách phát hành cổ phiếu để đầu mở rộng sản xuất, góp vốn liên doanh tái cơ cấu lại tài chính. Hiện nay các cổ đông chỉ có thể góp thêm vốn cổ phần khi họ nhìn thấy thực tế kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. a.
. Phân tích cơ cấu tài sản
Cơ cấu tài sản của công ty phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, điều kiện trang bị vật chất kỹ thuật của công ty đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Mỗi một công ty cần xây dựng một cơ cấu tài sản phù hợp với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh để góp phần nâng cao kết quả của quá trình sản xuất. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2013 ta lập bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty :
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
- 18 -
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
KHOA THƯƠNG
BẢNG 1:BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX( NĂM 2013) CHỈ TIÊU
Số đầu năm Số tiền
So sánh số cuối kỳ so với đầu năm
Số cuối năm %
Số tiền
%
40.4
236,578,382,359
50.2
81,617,134,474
152.67
1.6
16,510,264,920
7.0
14,028,165,601
665.17
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
+-
%
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1
Tiền
2
Đầu tư ngắn hạn
3
Các khoản phải thu NH
49,179,331,944
31.7
49,916,523,590
21.1
737,191,646
101.50
4
Hàng tồn kho
94,357,367,666
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
2 5
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác
154,961,247,885 2,482,099,319 -
8,942,348,956
-
-
-
-
-
5.8
15,332,921,067
6.5
6,390,572,111
171.46 188
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
228,681,519,080
59.6
235,046,076,720
49.8
6,364,557,640
I
Tài sản cố định
227,103,920,567
99.3
198,460,195,164
84.4
(28,643,725,403)
87.39
1
TSCĐHH
226,619,547,815
99.8
193,040,250,881
97.3
(33,579,296,934)
85.18
2
TSCĐ thuê tài chính
3
TSCĐVH
177,103,997
0.1
172,910,527
0.1
(4,193,470)
4
CPXD DD
307,268,755
0.1
5,247,033,756
2.6
4,939,765,001
14.9
35,000,000,000
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư vào công ty 1 con Đầu tư vào công ty 2 liên kết, liên doanh Tài sản dài hạn III khác
-
II
-
-
-
-
-
35,000,000,000
-
-
-
-
-
35,000,000,000
17.6
-
1,585,881,556
0.7
8,283,043
1,577,598,513
0.7
1,385,124,056
0.7
(192,474,457)
2
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
-
-
-
3
Tài sản dài hạn khác
-
-
200,757,500
0.1
471,624,459,079
100
383,642,766,965
100
1,707.64
35,000,000,000
0.7
CP trả trước dài hạn
97.63
-
1,577,598,513
1
Tổng tài sản
-
-
100.53 87.80
200,757,500 87,981,692,114
122.933
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm tăng 87.981.692.114đ tương ứng 122,933% trong đó tài sản ngắn hạn tăng
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 19 -
KHOA THƯƠNG
81,617,134,474đ và chiếm 0,2% tổng tài sản. Bên cạnh đó tỷ trọng và giá trị tài sản dài hạn của công ty vào cuối năm giảm. Điều này cho thấy trong năm 2013 công ty mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng quy mô tài sản sử dụng lại giảm cụ thể như sau: Đối với tài sản dài hạn Tài sản dài hạn giảm 28,643,725,403đ với tỷ lệ giảm từ 99,3 đầu năm xuống 84,4 vào cuối năm. Đây không thể nhận định rằng cơ sở vật chất, máy móc của công ty trong năm 2013 không được tăng cường đầu tư mà do máy móc thiết bị nhà xưởng mới được đầu tư xây dựng cùng với công ty với dây chuyền công nghệ hiện đại, việc sử dụng tài sản hợp lý. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Công ty tăng lên rất nhiều từ chỗ đầu năm CPXDCB DD là 307,268,755 đ đến cuối năm 5,247,033,756đ tăng 1.707,64% điều này là do năm 2013 công ty được cấp đất để mở rộng mặt bằng xây dựng nhà xưởng, kho chứa nguyên vật liệu, thành phẩm và đầu tư vào dây chuyền mới nhưng vào cuối năm các công trình đều chưa hoàn thành. Để đánh giá đầy đủ và kết luận chính xác hơn về tình hình đầu tư chiều sâu này ta đi xem xét 2 tỷ suất đầu tư sau: TSCĐ hiện có + ĐTTCDH + CP XDCBDD Tỷ suất đầu tư chung = Tổng tài sản 227,103,920,567 + 307,268,755 + Đầu năm=
= 0,5927 383,642,766,965 198,460,195,164 + 5,247,033,756
+ Cuối năm=
= 0,4319
471,624,459,079 Trị giá TSCĐ hiện có Tỷ suất đầu tư TSCĐ= Tổng tài sản
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
- 20 -
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
KHOA THƯƠNG
227,103,920,567 + Đầu năm=
= 0,5919 383,642,766,965 198,460,195,164
+ Đầu năm=
= 0,4208 471,624,459,079
Như vậy vào cuối năm cùng với sự giảm xuống về giá trị của TSCĐ trong tổng tài sản thì tỷ suất đầu tư chung và tỷ suất đầu tư tài sản cố định đều giảm. Đối với tài sản ngắn hạn Do cấu tạo phức tạp nếu để đánh giá chính xác hơn tính hợp lý của các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, khi phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn ta phải lập một bảng phân tích riêng: Qua bảng phân tích ta thấy so với đầu năm thì vào cuối năm tổng tài sản ngắn hạn tăng 81,617,134,474đ đạt 152,67% so với đầu năm trong đó chủ yếu là tiền gửi ngân hàng, do lượng hàng xuất khẩu vào cuối năm cao và khách hàng thanh toán luôn qua ngân hàng. Lượng tiền gửi ngân hàng của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản so với các khoản khác thuộc vốn bằng tiền vào thời điểm cuối năm, điều này cho khả năng thanh toán tức thời của công ty được đảm bảo. Trên thực tế, vốn bằng tiền là loại tài sản dễ thanh khoản nhất, linh hoạt nhất, dễ dàng có thể thoả mãn nhu cầu sản xuất kinhn doanh nên việc tăng lên của vốn bằng tiền thể hiện tính chủ động trong kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty. Tuy nhiên, nếu vốn bằng tiền tăng quá cao hoặc chiếm tỷ trọng quá lớn không hẳn là tốt vì nếu doanh thu không đổi mà lượng tiền dự trữ quá lớn sẽ gây tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 21 -
KHOA THƯƠNG
BẢNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2013) CHỈ TIÊU
Số đầu năm Số tiền
%
Số tiền
%
+-
%
154,961,247,885
40.4
236,578,382,359
50.2
81,617,134,474
152.67
14,028,165,601
665.17 665.17
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
I
Tiền và các khoản tương đương tiền
2,482,099,319
1
Tiền
2,482,099,319
II
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
-
2
Đầu tư ngắn hạn
2 III
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn
So sánh số cuối kỳ so với đầu năm
Số cuối năm
16,510,264,920 1.6
16,510,264,920
7.0
14,028,165,601
-
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
-
-
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
-
-
-
-
-
49,179,331,944
31.7
49,916,523,590
21.1
737,191,646
46,191,157,881
29.8
43,624,620,318
18.4
(2,566,537,563)
101.50
1
Phải thu khách hàng
2
Trả trước cho người bán
2,879,284,702
1.9
6,317,400,368
2.7
3,438,115,666
219.41
3
Các khoản phải thu khác
108,889,361
0.1
488,564,217
0.2
379,674,856
448.68
4
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
IV
Hàng tồn kho
94,357,367,666
1
Hàng tồn kho
94,357,367,666
2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V
Tài sản ngắn hạn khác
1 2 3 4
Chi phí trả trước ngắn hạn Thuế GTGT được khấu trừ Thuế và các khoản phải thu Nhà nước Tài sản ngắn hạn khác Tổng tài sản
-
-
94.44
(514,061,313)
(0.2)
(514,061,313)
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
-
-
-
-
8,942,348,956
5.8
15,332,921,067
6.5
6,390,572,111
171.46
5,428,881,897
3.5
10,478,874,662
4.4
5,049,992,765
193.02
2,608,375,977
1.7
3,768,367,237
1.6
1,159,991,260
144.47
-
-
-
-
-
905,091,082
0.6
1,085,679,168
0.5
180,588,086
383,642,766,965
100
471,624,459,079
100
87,981,692,114
119.95 122.933
Các khoản phải thu của khách hàng giảm 2,566,537,563đ vào cuối năm các khoản nợ của khách hàng đã được thu hồi nhanh. Hàng tồn kho của công ty là loại tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty 61,4% vào cuối năm tăng so với đầu năm là
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 22 -
KHOA THƯƠNG
50,961,305,116đ tương ứng 154,01% đó là do đặc thù kinh doanh của công ty là xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với các quý khác. Qua việc phân tích sự phân bố tài sản của công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex cho ta thấy: nhìn chung sự phân bố tài sản vào cả đầu năm và cuối năm là khá hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Song điều đó chưa khẳng định đựơc tình hình tài chính của công ty là tốt hay xấu bởi một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt không phải chỉ có kế cấu tài sản hợp lý mà phải có nguồn vốn hình thành nên tài sản đó có dồi dào, hợp pháp và cũng có kết cấu thích hợp. Do đó để những kết luận chính xác hơn về thực trạng tài chính của công ty chúng ta đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn b.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty so với đầu năm tăng 87,981,692,114đ chủ yếu tăng do tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu do công ty huy động vốn để xây dựng thêm nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, góp vốn liên doanh bằng cách phát hành cổ phiếu, và tăng do thặng dư vốn cổ phần tăng. Các khoản nợ vay dài hạn giảm nhưng các khoản nợ vay ngắn hạn tăng do điều chỉnh khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả sang nợ vay ngắn hạn và do công ty đã thanh toán những khoản nợ dài hạn, đến hạn. So với đầu năm khoản phải trả người bán cuối năm cũng tăng lên 3,938,773,850đ đây cũng là một cách chiếm dụng vốn của các công ty khác để phục vụ cho công ty.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 23 -
KHOA THƯƠNG
BẢNG 3: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÙA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2013) CHỈ TIÊU
Số đầu năm
So sánh số cuối kỳ so với đầu năm
Số cuối năm
Số tiền
%
Số tiền
%
+-
%
A
NỢ PHẢI TRẢ
348,271,918,266
90.8
288,776,864,452
61.2
(59,495,053,814)
82.92
I
Nợ ngắn hạn
119,252,451,291
34.2
219,783,560,646
76.1
100,531,109,355
184.30
90,356,663,950
25.9
186,196,094,686
64.5
95,839,430,736
206.07
3,312,881,431
1.0
7,251,655,281
2.5
3,938,773,850
218.89
200,000,000
0.1
398,860,657
0.1
198,860,657
199.43
4,000,623,812
1.1
3,868,732,097
1.3
(131,891,715)
96.70
315,767,972
0.1
475,738,696
0.2
159,970,724
150.66
20,778,952,848
6.0
21,324,241,689
7.4
545,288,841
102.62
287,561,278
0.1
268,237,540
0.1
(19,323,738)
93.28
-
-
-
-
-
1
Nợ và vay ngắn hạn
2
Phải trả người bán
3 4
Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5
Phải trả người lao động
6
Chi phí phải trả
7 8
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn Dự phòng phải trả ngắn hạn
II
Nợ dài hạn
229,019,466,975
65.8
68,993,303,806
23.9
(160,026,163,169)
30.13
1
Vay và nợ dài hạn
229,019,466,975
65.8
68,853,152,770
23.8
(160,166,314,205)
30.06
2 B
Dự phòng trợ cấp mất việc làm NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
-
140,151,036
140,151,036
35,370,848,699
9.2
182,847,594,627
38.8
147,476,745,928
516.94
I
Vốn chủ sở hữu
35,211,436,167
99.5
182,335,696,400
99.7
147,124,260,233
517.83
1
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
30,000,000,000
84.8
100,000,000,000
54.7
70,000,000,000
333.33
2
Thặng dư vốn cổ phần
-
41,000,000,000
22.4
41,000,000,000
3
Quỹ đầu tư phát triển
1,401,198,383
4.0
1,401,198,383
0.8
-
100.00
4
Quỹ dự phòng tài chính
422,078,746
1.2
422,078,746
0.2
-
100.00
3,388,159,038
9.6
39,512,419,271
21.6
36,124,260,233
159,412,532
0.5
511,898,227
0.3
352,485,695
321.12
159,412,532
0.5
511,898,227
0.3
352,485,695
321.12
5 III 1
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nguồn kinh phí và quỹ khác Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Dương Tô Bảo Thu
383,642,766,965
100
471,624,459,079
100
87,981,692,114
phân tích tình hình tài chính DN
1,166.19
122.93
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 24 -
KHOA THƯƠNG
Tuy nhiên chưa thể kết luận một cách đầy đủ nguyên nhân tăng giảm các khoản mục trên bảng cân đối kế toán nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chúng ta phải đi sâu nghiên cứu từng vấn đề cụ thể về tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn và lợi nhuận của Công ty. 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex a. Phân tích tình hình công nợ Phân tích tình hình công nợ có ý nghĩa cung cấp thông tin cho mọi đối tượng biết được cơ cấu của các khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình công nợ quá hạn để từ đó đưa ra các biện pháp thu hồi hoặc huy động vốn nhằm nâng cao khả năng thanh toán. Mặt khác phân tích tình hình công nợ của công ty đó chính là những dấu hiệu giúp cho các nhà quản trị kinh doanh nhận biết được khả năng rủi ro để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 25 -
KHOA THƯƠNG
BẢNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX( NĂM 2013) Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu
Đầu năm
Chênh lệch đầu năm, cuối năm +%
Cuối năm
A
Các khoản phải thu
49,179,331,944
49,916,523,590
737,191,646
101.50
1
Phải thu khách hàng
46,191,157,881
43,624,620,318
(2,566,537,563)
94.44
2
Trả trước cho người bán
2,879,284,702
6,317,400,368
3,438,115,666
219.41
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn
-
-
-
4
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
-
-
-
108,889,361
488,564,217
379,674,856
(514,061,313)
(514,061,313)
348,271,918,266
288,776,864,452
(59,495,053,814)
82.92
90,356,663,950
186,196,094,686
95,839,430,736
206.07
3,312,881,431
7,251,655,281
3,938,773,850
218.89
200,000,000
398,860,657
198,860,657
199.43
4,000,623,812
3,868,732,097
(131,891,715)
96.70
315,767,972
475,738,696
159,970,724
150.66
20,778,952,848
21,324,241,689
545,288,841
102.62
287,561,278
268,237,540
(19,323,738)
93.28
229,019,466,975
68,853,152,770
(160,166,314,205)
30.06
B
Các khoản phải thu khác Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi Các khoản phải trả
1
Nợ và vay ngắn hạn
2
Phải trả người bán
3
Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Phải trả người lao động
5 6
4 5
Chi phí phải trả Các khoản phải trả, phải 9 nộp ngắn hạn 10 Vay và nợ dài hạn 6
448.68
Qua bảng phân tích ta nhận thấy rằng khoản phải thu của khách hàng cuối năm so với đầu năm giảm đây là một điều rất đáng mừng cho Công ty đã giảm bớt lượng vốn của công ty bị chiếm dụng: 43,624,620,318 - 46,191,157,881= -2,566,537,563 Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của Công ty cần phải xem xét rất nhiều yếu tố
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 26 -
KHOA THƯƠNG
o Phân tích tình hình công nợ phải thu Ta chi tiết các khoản phải thu của công ty theo từng đối tượng và thời hạn từ đó ta tổng hợp các chỉ tiêu theo từng nội dung. Qua đó so sánh số đầu kỳ so với số cuối kỳ để biết được tình hình tăng giảm các khoản phải thu. Các khoản phải thu Tỷ trọng các khoản phải thu = so với tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn 49.179.431.944 + Đầu năm = x100 = 154.961.247.885
31.736%
49,916,523,590 + Cuối năm =
x100 236,578,382,359
=
21.1%
Tổng các khoản phải thu Tỷ trọng các khoản phải thu = so với số tiền phải trả
x100 Tổng các khoản phải trả
49.179.431.944 + Đầu năm =
x100
=
14.12%
x100
=
17.286%
348.271.918.266
49,916,523,590 + Cuối năm = 288.776.864.452 Kết quả trên cho thấy Công ty đi chiếm dụng vốn nhiều hơn bị chiếm dụng, Công ty đã cố gắng thu hồi các khoản nợ phải thu b.Phân tích khả năng thanh toán Phân tích khả năng thanh toán cuả công ty nhằm cung cấp thông tin cho mọi đối tượng biết được khả năng tài chính của công ty. Khả năng tài chính được xét ở góc độ hiện thời và trong thời gian tới. Mặt khác phân tích khả năng thanh toán còn biết được tình hình sử dụng vốn của công ty đã hiệu quả chưa,
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 27 -
KHOA THƯƠNG
công ty đã xây dựng chế độ thu chi phù hợp chưa. Đối với các nhà kinh doanh khi công ty sử dụng vốn không phù hợp làm cho hiệu quả sử dụng vốn thấp và khi không có đủ tiền để thanh toán thì dấu hiệu rủi ro lại xuất hiện Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán:
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
- 28 -
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
KHOA THƯƠNG
BẢNG 5: BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY NHU CẦU THANH TOÁN
Số đầu năm
Số cuối năm
A Các khoản cần thanh toán ngay I Các khoản nợ quá hạn II Các khoản nợ đến hạn 1
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
2
Phải trả người lao động
B Các khoản phải thanh toán 1
Phải trả
2
Phải trả người bán
3
Người mua trả tiền trước
4
Chi phí phải trả
5
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
Tổng cộng nhu cầu thanh toán A Các khoản có thể dùng để thanh toán ngay 1
Tiền mặt
2
Tiền gửi ngân hàng
3
Tiền đang chuyển
B
Các khoản có thể dùng thanh toán trong thời gian tới
1
Phải thu
2
Hàng tồn kho
Tổng cộng khả năng thanh toán
Dương Tô Bảo Thu
4,316,391,784
4,344,470,793
4,000,623,812
3,868,732,097
315,767,972
475,738,696
114,936,059,507
215,439,089,853
90,356,663,950
186,196,094,686
3,312,881,431
7,251,655,281
200,000,000
398,860,657
20,778,952,848
21,324,241,689
287,561,278
268,237,540
119,252,451,291
219,783,560,646
16,510,264,919
2,482,099,319
176,167,188
919,990,031
16,334,097,731
1,562,109,288
143,536,699,610
195,235,196,372
49,179,331,944
49,916,523,590
94,357,367,666
145,318,672,782
160,046,964,529
197,717,295,691
phân tích tình hình tài chính DN
- 29 -
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
KHOA THƯƠNG
Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán Trên cơ sở bảng phân tích trên, tính hệ số về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán = Nhu cầu thanh toán
160,046,964,529 + Đầu năm =
=
1.342
119,252,451,291
197,717,295,691 + Cuối năm =
=
0.90
219,783,560,646 Để đánh giá khả năng thanh toán của Công ty trước tiên ta xem xét các khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh,... Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán của Tài sản ngắn hạn = đối với nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
154,961,247,885 Đầu năm =
= 1.299 119,252,451,291 236,578,382,359
Cuối năm =
= 1.07641 219,783,560,646 Vốn bằng tiền
Hệ số chuyển đổi TSNH = Thành vốn bằng tiền
Dương Tô Bảo Thu
Tài sản ngắn hạn
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 30 -
KHOA THƯƠNG
2,482,099,319 Đầu năm =
= 0.016 154,961,247,885 16,510,264,920
Cuối năm =
= 0.069 236,578,382,359
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ hoạt động kinh doanh khả năng chuyển đổi của tài sản ngắn hạn thành vốn bằng tiền. Chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ khả năng chuyển đổi nhanh, nhân tố này góp phần nâng cao khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán nợ dài hạn Tài sản dài hạn
Hệ số thanh toán nợ dài hạn = từ tài sản dài hạn
Nợ dài hạn 228,681,519,080
+ Đầu năm =
=
0.9985
229,019,466,975
235,046,076,720 + Cuối năm =
=
3.406
68,993,303,806 Hệ số thanh toán nợ dài hạn từ tài sản dài hạn cho biết khả năng thanh toán tài sản dài hạn đối với nợ dài hạn, chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm 2013 : 2.408 đây là một điều rất tốt đối với công ty, điều đó chứng tỏ tài sản dài hạn được đầu tư từ vốn chủ sở hữu góp phần nâng cao tính tự chủ trong các hoạt động tài chính.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
- 31 -
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
KHOA THƯƠNG
2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức sử dụng các yếu tố sản xuất của công ty, hiệu quả sử dụng tài sản, vốn. Là hệ thống thông tin quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư. Đánh giá hiệu quả kinh doanh Kết quả đầu ra Đánh giá hiệu quả kinh doanh = Yếu tố sản xuất đầu vào Doanh thu thuần Hiệu quả kinh doanh của CP QLDN
= Chi phí quản lý doanh nghiệp 199.723.447.388
Năm 2012
=
=27 7.401.888.745 260.069.611.793
Năm 2013
=
= 29.3 8.870.974.592
Năm 2012 cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 27 đồng doanh thu thuần và năm 2013 thì cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 29.3 đồng doanh thu, như vậy thì hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng tốt. Yếu tố sản xuất đầu vào Hiệu quả( suất hao phí) = Kết quả đầu ra Chi phí QLDN Hiệu quả ( suất hao phí) = của CP QLDN
Doanh thu thuần
7.401.888.745 + Năm 2012 =
= 0.037 199.723.447.388
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 32 -
KHOA THƯƠNG
8.870.974.592 + Năm 2013=
= 0.034 260.069.611.793
Năm 2012 cứ 1 đồng doanh thu thì cần 0.037 đồng chi phí QLDN, năm 2013 thì cần 0.034 đồng như vậy công ty đã giảm chi phí QLDN so với năm 2012: 0.003 lần Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Doanh thu thuần Hệ số doanh thu thuần = So với tài sản (SOA)
Tài sản bình quân
199.723.447.388 Năm 2012 =
= 0.527 378,949,118,979 260.069.611.793
Năm 2013 =
= 0.608 427,633,613,022
Chỉ tiêu doanh thu thuần so với tài sản( SOA)cho biết một kỳ hoạt động 1 đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, năm 2013 1 đồng tài sản thì thu được 0.608 đồng doanh thu thuần tăng so với năm 2012 là 0.081đ điều này chứng tỏ công ty đã ngày càng cố gắng sử dụng một cách hợp lý tài sản để tạo ra thu nhập cho mình. Lợi nhuận sau thuế Hệ số LN sau thuế = So với TSNH
Tài sản ngắn hạn BQ 5.621.985.847
Năm 2012 =
= 0.21019 195,769,815,122 41.149.093.324
Năm 2013 =
= 0.311 132,232,665,782
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 33 -
KHOA THƯƠNG
Chỉ tiêu này cho biết năm 2012 công ty đầu tư một đồng ngắn hạn thì thu được 0.21019 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2013 thu được 0.311 đồng. Như vậy sức sản xuất của hoạt động ngắn hạn ngày càng cao, đó chính là nhân tố để tăng lợi nhuận của công ty. Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân 153.173.606.722 = 1.882
+ Năm 2012 = 81,378,671,335
+ Năm 2013 =
184,640,722,196 = 1.54 119,838,020,224
Năm 2012 sau 1 năm hoạt động hàng tồn kho quay quay được 1.882 vòng, năm 2013 hàng tồn kho quay được 1.54 vòng, chỉ tiêu này năm 2013 cao hơn năm 2012 chứng tỏ vốn đầu tư hành tồn kho bị ứ đọng không tốt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Điều này do rất nhiều các nguyên nhân chủ quan và khách quan: do đặc thù kinh doanh của công ty là xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với các quý khác. Công suất năm 2013 tăng nhiều so với năm 2012, các đơn đặt hàng của khách ở tháng 11, 12 và tháng 1 năm sau nhiều do vậy số hàng đã sản xuất nhưng chưa suất tăng hơn so với năm 2012.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
- 34 -
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
KHOA THƯƠNG
Thời gian của kỳ phân tích( 365 ngày) Thời gian BQ 1 vòng quay = Hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho
365 Năm 2012 =
= 194 1.882 365
Năm 2013 =
= 237 1.54
Đối với hàng tồn kho năm 2013 1 vòng quay hết 237 ngày trong khi đó năm 2012 chỉ mất có 194 ngày đây là một điều đáng quan tâm đối với các nhà quản trị công ty vì như vậy là vốn hàng tồn kho bị ứ đọng. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 35 -
KHOA THƯƠNG
BẢNG 6: BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu 1
Doanh thu
2
Lợi nhuận sau thuế
3
Giá vốn hàng bán
4
Chi phí bán hàng
5
Tổng chi phí
6
7
8
9
10
11
Tỷ suất LNST so với chi phí= LNST/ tổng chi phí x100 Tỷ suất LNST so với GVHB= LNST/ GVHB x100 Tỷ suất LNST so với CPBH= LNST/ CPBH x100 Tỷ suất doanh thu so với chi phí= DT thuần/ tổng chi phí x100 Suất hao phí của chi phí so với LNST= Tổng chi phí/ LN sau thuế Suất hao phí của GVHB so với LNST= GVHB/ LN sau thuế
Năm 2012
199,723,447,388 5,621,985,847 153,173,606,722 6,172,981,808 50,958,542,445
11.032
Năm 2013 260,069,611,793 41,149,093,324 184,640,722,196 4,063,249,622 47,053,174,630
87.45
22.29
3.67
10.13
0.91
445.96
9.0641
27.25
604.95
1.143
4.49
Chênh lệch +-
%
60,346,164,405
1.30
35,527,107,477
7.32
31,467,115,474
1.21
(2,109,732,186)
0.66
(1,795,635,629)
0.96
76.419
7.92
18.62
6.07
9.22
11.12
159.00
1.36
(7.92)
0.1261
(22.76)
0.16
Suất hao phí của các chỉ tiêu chi phí, giá vốn hàng bán năm 2013 giảm so với năm 2012, tuy doanh thu tăng nhưng các khoản chi phí giảm so với năm 2012 điều này chứng tỏ công tác quản lý tài chính, chi phí của công ty ngày càng tốt .Các nhà quản trị công ty cần phải quan tâm tìm các biện pháp làm giảm chi
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 36 -
KHOA THƯƠNG
phí của công ty như: phát động tiết kiệm-chống lãng phí, ra quy định và thực hiện thưởng phạt nghiêm đối với hành vi gây lãng phí. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay Công ty cần đáp ứng nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên phải có các khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn song công ty cũng cần phải đánh giá sử dụng tiền vay để đưa ra quyết định phù hợp Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay Hệ số chi trả lãi vay = Chi phí lãi vay 36,832,675,931 Năm 2012 =
= 1.18 31.210.690.084 66,526,076,782
Năm 2013 =
= 2.62 25,376,983,458
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán tốt hệ số này của công tycuối năm cao hơn so với đầu năm tăng rất nhiều, làm cho khả năng huy động vốn từ ngân hàng của công ty được thuận lợi, tình hình tài chính ngày càng tốt 2.3.4 Phân tích rủi ro tài chính đối với công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex Đối với bất kỳ một công ty sản xuất kinh doanh nào cũng tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ rủi ro.Rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro về tài chính. Nếu công ty gặp rủi ro về kinh doanh thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tài chính và ngược lại. Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex có các nhân tổ rủi ro sau:
Rủi ro về kinh tế: Thị trường kinh doanh và cung cấp vật liệu xây dựng
là một thị trường nhạy cảm với các diễn biến của nền kinh tế. Nền kinh tế phát triển và ổn định luôn đi đôi với các khoản đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng, chính
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 37 -
KHOA THƯƠNG
điều này làm cho lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng trở thành một thị trường hấp dẫn thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia. Vì vậy, trong tương lai không xa, chắc chắn sẽ xuất hiện thêm không ít các doanh nghiệp mới thành lập đáng chú ý là những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cùng những công nghệ sản xuất mỗi ngày một hiện đại, dây chuyền sản xuất tiến tiến
Rủi ro hoạt động: rủi ro hoạt động được coi là hiệu quả kinh doanh của
các phương án không đạt được theo như dự toán hoặc kế hoạch đã được xây dựng dẫn đến không thu hồi đủ vốn góp đầu tư, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Do vậy khi nhận diện dấu hiệu rủi ro hoạt động công ty phải kiểm tra các thông tin và so sánh các chỉ tiêu của phương án đầu tư. Doanh thu an toàn = doanh thu theo dự toán – doanh thu hòa vốn Doanh thu hòa vốn = Tổng chi phí Doanh thu an toàn năm 2013 = 260.000.000.000- 229.281.217.712 =
30,718,782,288
Doanh thu an toàn Hệ số doanh thu an toàn = Doanh thu kế hoạch 30,718,782,288 Hệ số doanh thu an toàn =
= 0.12
260,000,000,000 Để đảm bảo phương án có độ an toàn cao thì các chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn, hệ số an toàn phải cao, khi đó xác suất rủi ro thấp và đó chính là quyết định đầu tư đúng đắn. Rủi ro về tài chính: Để phản ánh tình hình rủi ro về tài chính của công ty ta có thể thông qua hệ thống các chỉ tiêu sau đây: Hệ số nợ trên tài sản, hệ số nợ trên tài sản ngắn hạn, hệ số thu hồi nợ Tổng số nợ Hệ số nợ/ tài sản =
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 38 -
KHOA THƯƠNG
Tổng tài sản 348.271.918.266 Năm 2012 =
= 0,91 383.642.766.965 288.776.864.452
Năm 2013 =
= 0,61 471.624.459.07
Hệ số này cho biết trong tổng tài sản hiện có của công ty thì có bao nhiêu phần do vay nợ. Hệ số này ngày càng giảm đi điều này chứng tỏ rủi ro về tài chính giảm đi. Tổng số nợ ngắn hạn và nợ khác Hệ số nợ ngắn hạn/ tài sản ngắn hạn= Tài sản ngắn hạn
119.252.451.291 Năm 2012 =
= 0,77 154.961.247.885 219.783.560.646
Năm 2013 =
= 0,93
236.578.382.359 Hệ số này tăng chủ yếu do lượng hàng tồn kho tăng đây cũng là một sự rủi ro rất lớn đối với công ty Doanh thu thuần Hệ số thu hồi nợ = Số dư nợ BQ phải thu 260.069.611.793 Năm 2013 =
= 5,21 49.916.523.590
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 39 -
KHOA THƯƠNG
Hệ số thu hồi của công ty lớn chứng tỏ sản phẩm sản xuất được bán ra chủ yếu theo phương thức thanh toán ngay và do đó số ngày thu hồi nợ càng ngắn, rủi ro tài chính giảm.
Rủi ro về tỷ giá: Hịên nay nguồn nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của
công ty chủ yếu được nhập khẩu; trên 90% sản phẩm của công ty được xuất khẩu, các giao dịch trên đều được thanh toán bằng ngoại tệ, như vậy những biến động về tỷ giá của các đồng ngoại tệ so với đồng Việt Nam tuy có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhưng các rủi ro về biến động tỷ giá có thể được bù trừ lẫn nhau giữa nhập nguyên liệu đầu vào và xuất khẩu thành phẩm.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 40 -
KHOA THƯƠNG
KẾT LUẬN
Cũng như bất kỳ một công ty nào, tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex là vấn đều đáng quan tâm của HĐQT, ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tượng khác có liên quan. Tình hình tài chính, quy mô tài sản, nguồn vốn, hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh và khả năng sinh lời cũng như tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty có sự tăng trưởng vượt bậc song bên cạnh đó vẫn còn những vấn đề tồn đọng cần phải khắc phục để từng bước đứng vững trên thương trường. Tuy nhiên do những hiểu biết còn hạn chế, thời gian không nhiều, nguyên nhân tìm ra nguồn gốc các con số trên báo cáo tài chính là khó nên bài tiểu luận có thể mắc nhiều những thiếu sót tôi rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy để bài viết được hoàn thiện hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn.
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 41 -
KHOA THƯƠNG
PHỤ LỤC TỔNG CÔNG TY CP XNK& XD VIỆT NAM CÔNG TY CP ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 ĐVT: VNĐ TÀI SẢN A TÀI SẢN NGẮN HẠN
Mã số
Số cuối năm
Số đầu năm
100
236,578,382,359
154,961,247,885
I Tiền và các khoản tương đương tiền
110
16,510,264,920
2,482,099,319
1 Tiền
111
16,510,264,920
2,482,099,319
2 Các khoản tương đương tiền
112
-
-
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
9,500,000,000
-
1 Đầu tư ngắn hạn
121
9,500,000,000
-
2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
-
-
130
49,916,523,590
49,179,331,944
1 Phải thu khách hàng
131
43,624,620,318
46,191,157,881
2 Trả trước cho người bán
132
6,317,400,368
2,879,284,702
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
-
-
134
-
-
5 Các khoản phải thu khác
135
488,564,217
108,889,361
6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
136
(514,061,313)
IV Hàng tồn kho
140
145,318,672,782
94,357,367,666
1 Hàng tồn kho
141
145,318,672,782
94,357,367,666
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
-
-
V Tài sản ngắn hạn khác
150
250,378,997,787
237,623,868,036
1 Chi phí trả trước ngắn hạn
151
10,478,874,662
5,428,881,897
2 Thuế GTGT được khấu trừ
152
3,768,367,237
2,608,375,977
3 Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
154
-
-
4 Tài sản ngắn hạn khác
158
1,085,679,168
905,091,082
III Các khoản phải thu ngắn hạn
4
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 42 -
B TÀI SẢN DÀI HẠN
KHOA THƯƠNG
235,046,076,720
228,681,519,080
I Các khoản phải thu dài hạn
-
-
1 Phải thu dài hạn của khách hàng
-
-
2 Vốn kịnh doanh ở các đơn vị trực thuộc
-
-
3 Phải thu nội bộ dài hạn khác
-
-
4 Phải thu dài hạn khác
-
-
5 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
-
-
II Tài sản cố định
198,460,195,164
227,103,920,567
1 Tài sản cố định hữu hình
193,040,250,881
226,619,547,815
309,956,650,099
302,520,108,809
Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế
(116,916,399,218) (75,900,560,994)
2 Tài sản cố định thuê tài chính
-
-
Nguyên giá
-
-
Giá trị hao mòn luỹ kế
-
-
172,910,527
177,103,997
Nguyên giá
229,967,400
191,967,400
Giá trị hao mòn luỹ kế
(57,056,873)
(14,863,403)
5,247,033,756
307,268,755
-
-
Nguyên giá
-
-
Giá trị hao mòn luỹ kế
-
-
35,000,000,000
-
-
-
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
35,000,000,000
-
3 Đầu tư dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 4 hạn V Tài sản dài hạn khác
-
-
-
-
1,585,881,556
1,577,598,513
1 Chi phí trả trước dài hạn
1,385,124,056
1,577,598,513
-
-
200,757,500
-
3 Tài sản cố định vô hình
4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang III Bất động sản đầu tư
IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1 Đầu tư vào công ty con
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3 Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN
471,624,459,079
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
383,642,766,965
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 43 -
NGUỒN VỐN A NỢ PHẢI TRẢ
KHOA THƯƠNG
Mã số
Số cuối năm
Số đầu năm
288,776,864,452
348,271,918,266
I Nợ ngắn hạn
219,783,560,646
119,252,451,291
1 Nợ và vay ngắn hạn
186,196,094,686
90,356,663,950
7,251,655,281
3,312,881,431
398,860,657
200,000,000
3,868,732,097
4,000,623,812
475,738,696
315,767,972
21,324,241,689
20,778,952,848
-
-
-
-
268,237,540
287,561,278
-
-
68,993,303,806
229,019,466,975
1 Phải trả dài hạn người bán
-
-
2 Phải trả dài hạn nội bộ
-
-
3 Phải trả dài hạn khác
-
-
68,853,152,770
229,019,466,975
5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
-
-
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm
140,151,036
-
-
-
182,847,594,627
35,370,848,699
I Vốn chủ sở hữu
182,335,696,400
35,211,436,167
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
100,000,000,000
30,000,000,000
2 Phải trả người bán 3 Người mua trả tiền trước 4 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 5 Phải trả người lao động 6 Chi phí phải trả 7 Phải trả nội bộ Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 8 xây dựng 9 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 10 Dự phòng phải trả ngắn hạn II Nợ dài hạn
4 Vay và nợ dài hạn
7 Dự phòng phải trả dài hạn B NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
2 Thặng dư vốn cổ phần
41,000,000,000
3 Vốn khác của chủ sở hữu
-
-
4 Cổ phiếu quỹ
-
-
5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
-
-
6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
-
-
1,401,198,383
1,401,198,383
7 Quỹ đầu tư phát triển
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 44 -
KHOA THƯƠNG
8 Quỹ dự phòng tài chính
422,078,746
422,078,746
-
-
39,512,419,271
3,388,159,038
-
-
III Nguồn kinh phí và quỹ khác
511,898,227
159,412,532
1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
511,898,227
159,412,532
2 Nguồn kinh phí
-
-
3 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
-
-
9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11 Nguồn vốn đầu tư XDCB
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU
471,624,459,079
Mã số
383,642,766,965
Số cuối năm
Số đầu năm
1
Tài sản thuê ngoài
-
-
2
-
-
-
-
4
Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công Vật tư, hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Nợ khó đòi đã xử lý
-
-
5
Ngoại tệ các loại: 192,995.35
89,186.24
13.31
10.93
3
Dollar Mỹ( USD) Euro( EUR) 6
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 45 -
KHOA THƯƠNG
TỔNG CÔNG TY CP XNK& XD VIỆT NAM CÔNG TY CP ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ĐVT: VNĐ CHỈ TIÊU
Mã số
Năm nay
Năm trước
6
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính
7
Chi phí tài chính
26,241,505,037
31,210,590,084
Trong đó: chi phí lãi vay
25,376,983,458
30,399,462,180
7,877,445,379
6,172,981,808
8,870,974,592
7,401,888,745
33,697,298,013
2,210,845,340
11 Thu nhập khác
9,102,365,819
3,428,569,406
12 Chi phí khác
1,650,570,508
17,428,899
13 Lợi nhuận khác
7,451,795,311
3,411,140,507
41,149,093,324
5,621,985,847
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành
-
-
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
41,149,093,324
5,621,985,847
5,911
2,261
1 2 3 4 5
8
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 10 doanh 9
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Dương Tô Bảo Thu
262,634,406,272
200,939,936,807
2,564,794,479
1,216,489,419
260,069,611,793
199,723,447,388
184,640,722,196
153,173,606,722
75,428,889,597
46,549,840,666
1,258,333,424
446,565,311
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 46 -
KHOA THƯƠNG
TỔNG CÔNG TY CP XNK& XD VIỆT NAM CÔNG TY CP ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Theo phương pháp gián tiếp Năm 2013 Chỉ tiêu
Mã số
ĐVT: VNĐ
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
1
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận trước thuế
41,149,093,324
5,621,985,847
2
Điều chỉnh các khoản
66,568,169,436
75,692,113,106
Khấu hao tài sản cố định
41,315,865,526
45,479,240,936
I
Các khoản dự phòng Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
3
II
514,061,313 (353,425,018)
(17,192,316)
(285,315,843)
(169,397,694)
25,376,983,458
30,399,462,180
107,717,262,760
81,314,098,953
(3,890,984,270)
(23,702,394,197)
Tăng giảm hàng tồn kho Tăng giảm các khoản phải trả( không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) Tăng giảm chi phí trả trước
(50,961,305,116)
(25,957,392,662)
3,710,490,038
(5,935,631,391)
(4,857,518,308)
4,915,595,220
Tiền lãi vay đã trả
(24,831,694,617)
(22,811,955,151)
-
-
140,757,500
-
(200,757,000)
-
26,826,250,987
7,822,320,772
Chi phí lãi vay Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước sự thay đổi Tăng giảm các khoản phải thu
Thuế TNDN đã nộp Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 47 -
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán 2 TSCĐ và các loại tài sản dài hạn khác Tiền chi cho vay, mua các công cụ 3 nợ của đơn vị khác Tiền thu hồi cho vay, bán lại các 4 công cụ nợ của đơn vị khác Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn 5 vị khác Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào 6 đơn vị khác Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi 7 nhuận được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài III chính Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, 1 nhận vốn góp của chủ sở hữu Tiền chi trả vốn góp cho các chủ 2 sở hữu, mua lại cổ phiếu của các doanh nghiệp đã phát hành Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận 3 được 4 Tiền chi trả nợ gốc vay 1
5 6
Tiền chi trả nợ thuê tài chính Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm Tiền và tương đương tiền vào đầu năm Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền tồn cuối năm
Dương Tô Bảo Thu
KHOA THƯƠNG
(13,004,980,706)
(11,299,734,412)
1,123,551,156
49,520,000
(15,000,000,000)
-
5,500,000,000
-
(35,000,000,000)
-
-
-
167,026,392
119,877,694
(56,214,403,158)
(11,130,336,718)
74,700,000,000
8,363,000,000
-
-
182,035,538,180
110,061,574,747
(210,062,421,649) (116,131,090,116) -
-
(3,284,483,463)
-
43,388,633,068
2,293,484,631
14,000,480,897
(1,014,531,315)
2,482,099,319
3,490,090,767
27,684,704
6,539,867
16,510,264,920
2,482,099,319
phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KINH TẾ MẠI
- 48 -
KHOA THƯƠNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp- Học viện tài chính 2. Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex năm 2013 3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2013 của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. 5. http://www.cophieu68.vn/companylist.php?keyword=Vinaconex&categ ory=&stcid=0&search=T%C3%ACm+Ki%E1%BA%BFm
Dương Tô Bảo Thu
phân tích tình hình tài chính DN