ĐiỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Slide 1
Kiểm soát ĐH là chưa đủ để giảm biến cố tim mạch Đái tháo đường tăng biến cố tim mạch độc lập Có nhiều yếu tố đóng góp vào biến cố tim mạch Kiểm soát đường huyết đơn thuần:
– –
Giảm biến chứng mạch máu nhỏ Ít ảnh hưởng lên biến cố tim mạch, có thể thấy được khi theo dõi đủ dài
Slide 2
Tăng đường huyết là yếu tố nguy cơ hàng thứ 3 góp phần vào tử vong tim mạch chung
Slide 3
Khói bụi do nhiên liệu rắn Nhẹ cân lúc nhỏ Uống rượu Tình dục không an toàn Tăng Cholesterol Thừa cân và béo phì Lối sống tĩnh tại Tăng đường huyết Thuốc lá Tăng huyết áp 0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
Tử vong do các yếu tố nguy cơ chọn lọc(000’)
Source: WHO 2011. Global Atlas on CVD prevention and Control 1-164
7,000
8,000
Kiểm soát đa yếu tố: nghiên cứu STENO 2 cho đến các Guideline
Kiểm soát đường huyết Kiểm soát HA
Aspirin
Hạ lipid máu
Thay đổi lối sống
Mục tiêu điều trị
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Bộ Y tế
Slide 5
Cá nhân hóa mục tiêu điều trị
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Bộ Y tế Slide 6
Bệnh Sinh ĐTĐ týp 2: rối loạn đa yếu tố
Diabetes. 2009 Apr;58(4):773-95.
ĐTĐ type 2 là bệnh tiến triển – chức năng tế bào beta giảm dần theo thời gian
The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, September 2001, 86(9):4047–4058
Mất kiểm soát đường huyết theo thời gian 10 9.6%
9.1%
Mean A1C at Last Visit (%)
9
8.8%
8.6% 8
ADA Goal 7 Sulfonylurea Combination
Diet/Exercise Metformin 2.5 năm
2.9 năm
2.2 năm
Brown JB, et al. Diabetes Care. 2004;27:1535-1540.
2.8 năm
ĐIỀU TRỊ TỪNG BƯỚC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Tăng cường hơn
Tăng cường
Basal Bolus
Khởi trị insulin
Basal Plus Thêm 1 insulin nhanh vào bữa ăn chính
Basal Thêm insulin nền và chỉnh liều
Thêm thuốc viên khác
Thay đổi lối sống + Metformin
Suy giảm chức năng tế bào
ADA 2017
Metformin
An toàn, đã được sử dụng lâu dài Metformin: Chống chỉ định nếu Scr ≥133 mmol/L (1.5 mg/dL) nam, ≥124 mmol/L (1.4 mg/dL) nữ ADA 2016: Mở rộng chỉ định trên bệnh nhân suy thận mạn có độ lọc cầu thận >= 30ml/ph/1.73m2
Vai trò của SU trong điều trị đái tháo đường type 2 hiện nay? Hiệu
quả Giá rẻ Nguy cơ hạ đường huyết cao
Pioglitazone Phù Tăng cân Tăng nguy cơ gãy xương Còn nhiều bàn cải
Slide 14
Ức chế DDP-4 Ăn thức ăn
Phụ thuộc Glucose Insulin (GLP-1 và GIP)
GLP-1 analogues
bắt giữ Glucose ở mô ngoại biên
Ống tiêu hóa Tụy
Giải phóng Incretins hoạt tính GLP-1 và GIP
X
Ức chế DPP-4 GLP-1 bất hoạt
Enzyme DPP-4 GIP bất hoạt
đường huyết lúc đói và sau ăn
Tế bào Tế bào a
Phụ thuộc Glucose
sản xuất glucose ở gan
Glucagon (GLP-1)
Adapted from: Drucker DJ. Cell Metab. 2006;3:153-65.
DPP4i đã chứng minh an toàn tim mạch theo FDA
Product
Study Name
Completion Date
Patients
Results
Saxagliptin
SAVOR
Jun 2013
16,500
Sitagliptin
TECOS
Dec 2014
14,000
Alogliptin
EXAMINE
May 2015
5,400
No increase MACE vs. placebo
Linagliptin
CAROLINA
Sep 2018
6,000
Waiting
Reference: Clin.Trials.Gov 3/2013; CI quarterly update 12/2012. * CANVAS final data collection date for primary outcome measure; first cohort of 4,391 patients is expected to complete in Q2 '13;data release expected by EOY '13 early ’14, CANVAS will re-open and cohort 2 (~14,000 patients ) will begin enrolling
Đồng vận GLP-1 Ăn thức ăn
Phụ thuộc Glucose Insulin (GLP-1 và GIP)
GLP-1 analogues
bắt giữ Glucose ở mô ngoại biên
Ống tiêu hóa Tụy
Giải phóng Incretins hoạt tính GLP-1 và GIP
X
Ức chế DPP-4 GLP-1 bất hoạt
Enzyme DPP-4 GIP bất hoạt
đường huyết lúc đói và sau ăn
Tế bào Tế bào a
Phụ thuộc Glucose
sản xuất glucose ở gan
Glucagon (GLP-1)
Adapted from: Drucker DJ. Cell Metab. 2006;3:153-65.
GLP-1 receptor agonists giảm biến cố tim mạch: không có hiệu quả nhóm Patients with event/n treated n/N (%)
Trial
ELIXA1 (Lixisenatide)
LEADER®2 (Liraglutide)
SUSTAIN-6®3 (Semaglutide)
Outcome
Placebo + usual care
Study drug + usual care
HR (95% CI)
p-value
4P-MACE
399/3034 (13.2) 406/3034 (13.4)
1.02 (0.89, 1.17)
0.81
CV death
158/3034 (5.2)
156/3034 (5.1)
0.98 (0.78, 1.22)
0.85
HHF
127/3034 (4.2)
122/3034 (4.0)
0.96 (0.75, 1.23)
0.75
3P-MACE
694/4672 (14.9) 608/4668 (13.0)
0.87 (0.78, 0.97)
0.01*
CV death
278/4672 (6.0)
219/4668 (4.7)
0.78 (0.66, 0.93)
0.007
HHF
248/4672 (5.3)
218/4668 (4.7)
0.87 (0.73, 1.05)
0.11
3P-MACE
146/1649 (8.9)
108/1648 (6.6)
0.74 (0.58, 0.95)
0.02*
CV death
46/1649 (2.8)
44/1648 (2.7)
0.98 (0.65, 1.48)
0.92
HHF
54/1648 (3.3)
59/1648 (3.6)
1.11 (0.77, 1.61)
0.12
Direct comparison of trials is not valid due to differences in study design, populations and methodology
Favours study drug
*p-value for superiority. 3P-MACE: CV death, non-fatal MI, non-fatal stroke; 4P-MACE: CV death, non-fatal MI, non-fatal stroke, hospitalisation for unstable angina; CV, cardiovascular; GLP-1, glucagon-like peptide-1;HHF, hospitalisation for heart failure 1. Pfeffer MA et al. N Engl J Med 2015;373:2247; 2. Marso SP et al. N Engl J Med 2016;375:311; 3. Marso SP et al. N Engl J Med 2016;375:1834
Favours placebo
18
Nhóm thuốc ức chế kênh SGLT2 Cầu thận
Ống lượn gần
Ống lượn xa
Ống thu thập
S1 S1 Đường lọc qua nước tiểu
SGLT2 SGLT2
Đường được tái Đường được tái hấp thu hấp thu
SGLT1 SGLT1
S3 S3
SGLT2 inhibitor
Quai Henle Henle
Không có Tăng đường thải rađường nước tiểu trong nước tiểu
~70 g/ngày tương ứng với
280 kcal/ngày
aIncreases
19
a
urinary volume by only ~1 additional void/day (~375 mL/day) in a 12-week study of healthy subjects and patients with T2DM
Wright EM. Am J Physiol Renal Physiol 2001;280:F10–8; Lee YJ, et al. Kidney Int Suppl 2007;106:S27–35; Han S. Diabetes 2008;57:1723–9.
SGLT2 inhibitor giảm biến cố tim mạch Patients with event/n treated n/N (%)
Trial
EMPA-REG OUTCOME®1 (Empagliflozin) 2015
CANVAS®2 (Canagliflozin) 2017
Outcome
Placebo + usual care
Study drug + usual care
HR (95% CI)
p-value
3P-MACE
282/2333 (12.1)
490/4687 (10.5)
0.86 (0.74, 0.99)
0.04*
CV death
137/2333 (5.9)
172/4687 (3.7)
0.62 (0.49, 0.77)
<0.001†
HHF
95/2333 (4.1)
126/4687 (2.7)
0.65 (0.50, 0.85)
0.002†
3P-MACE
426/4347 (9.8)
585/5795 (10.1)
0.86 (0.75, 0.97)
0.02*
CV death
185/4347 (4.3)
268/5795 (4.6)
0.87 (0.72, 1.06)
–
HHF
120/4347 (2.8)
123/5795 (2.1)
0.67 (0.52, 0.87)
–
Direct comparison of trials is not valid due to differences in study design, populations and methodology
Favours study drug
Favours placebo
Empagliflozin is not indicated in all countries for CV risk reduction *p-value for superiority. †nominal p-value. 3P-MACE: CV death, non-fatal MI, non-fatal stroke; 4P-MACE: CV death, non-fatal MI, non-fatal stroke, hospitalisation for unstable angina; CV, cardiovascular; HHF, hospitalisation for heart failure; SGLT2, sodium-glucose transporter 2 1. Zinman B et al. N Engl J Med 2015:373:2117; 2. Neal B et al. N Engl J Med 2017; doi:10.1056/NEJMoa1611925
20
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018
ADA 2018: chọn lựa thuốc dựa vào bệnh nhân có biến cố tim mạch do xơ vữa chưa?
Slide 22
ADA 2018: Bệnh nhân chưa có biến cố tim mạch
Slide 23
Bệnh nhân đã có biến cố tim mạch: Empagliflozin và hoặc liraglutide là lựa chọn số 1 kết hợp với metformin
Slide 24
Bệnh nhân đã có biến cố tim mạch: Canagliflozin có thể kết hợp với metformin
Slide 25
ADA 2017
Combination Injectable Therapy in T2DM
Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment: Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85
ĐIỀU TRỊ TỪNG BƯỚC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Tăng cường hơn
Tăng cường
Basal Bolus
Khởi trị insulin
Basal Plus Thêm 1 insulin nhanh vào bữa ăn chính
Basal Thêm insulin nền và chỉnh liều
Thêm thuốc viên khác
Thay đổi lối sống + Metformin
Suy giảm chức năng tế bào
Glucose (mmol/l)
Phác đồ Basal bolus 12
Insulin nền
8 4 0
Ăn sáng Insulin tác dụng nhan
Ăn trưa Insulin tác dụng nhan
Ăn chiều
22.00 giờ
Insulin tác dụng nhan
29
ADA 2017: Vai trò tích cực của insulin premixed analog
Slide 30
ADA 2016
ADA 2017: Vai trò tích cực của insulin premixed analog
Sự khác nhau giữa human insulin và analog insulin
Slide 33
DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA CÁC LOẠI INSULIN HIỆN CÓ
Hạn chế của human Insulin trộn sẵn 30/70 Insulin huyết thanh (pM)
400 300
Nguy cơ Hạ ĐH
200 100 0
• •
Nguy cơ Hạ ĐH
0
4
8
12
16
20
Không đủ insulin theo bữa ăn: gây Tăng ĐH sau ăn Cung cấp nhiều insulin giữa các bữa ăn: gây tăng nguy cơ hạ ĐH
1. Luzio S et al, Diabetologia 49:1163-8, 2006
24 hrs
Cách chỉnh liều
Slide 36
ADA 2017: Vai trò tích cực của insulin premixed analog
Developed by the Global NovoMix® Advisory Board
Starting and adjusting NovoMix® 30 in a patient receiving no insulin, NPH insulin, basal insulin analogue or another premixed insulin Patient naïve to insulin Start with NovoMix® 30; 6U breakfast, 6U evening meal
Adjust dose of NovoMix® 30 once a week Fasting or pre-evening meal glucose (mg/dL)
Patient already receiving insulin Transfer on 1:1 unit basis to NovoMix® 30, BID (if coming from once-daily, divide equally between breakfast and evening meal) If patient receiving: •metformin - continue •thiazolidinedione - follow country specific recommendations •sulphonylurea - suggest discontinue
(mmol/l)
Adjustment of breakfast and/or evening meal dose
< 80
< 4.54
-2 U
80110
4.56.0
-
111140
6.17.8
+2 U
141180
7.910.0
+4 U
> 180
> 10.0
+6 U
Aim for HbA1c ≤6.5%
• Dinner dose adjusted to pre-breakfast BG • Breakfast dose adjusted to pre-dinner BG
Check postprandial glucose levels to determine whether intensification is needed Follow local guidelines if alternative target for HbA1c is specified
38
Hypertension/BP Control: Recommendations Treatment Goals Most
people with diabetes and hypertension should be treated to a systolic BP goal of <140 mmHg and a diastolic BP goal of <90 mmHg. A
Lower
systolic and diastolic BP targets, such as 130/80 mmHg, may be appropriate for individuals at high risk of CVD, if they can be achieved without undue treatment burden. C
Cardiovascular Disease and Risk Management: Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S86-S104
Hypertension/BP Control: Recommendations Pharmacologic Interventions Treatment
for hypertension should include drug classes demonstrated to reduce CV events in patients with diabetes: A –
ACE Inhibitors
–
Angiotensin receptor blockers (ARBs)
–
Thiazide-like diuretics
–
Dihydropyridine calcium channel blockers
Cardiovascular Disease and Risk Management: Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S86-S104
Hypertension/BP Control: Recommendations Pharmacologic Interventions
Combinations of ACE inhibitors and ARBs and combinations of ACE inhibitors or ARBs with direct renin inhibitors should not be used. A
Cardiovascular Disease and Risk Management: Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S86-S104
High- and Moderate-Intensity Statin Therapy
Cardiovascular Disease and Risk Management: Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S86-S104
Antiplatelet Agents: Recommendations Use
aspirin therapy (75-162 mg/day) as a secondary prevention strategy in those with diabetes and a history of ASCVD. A
For
patients with ASCVD and documented aspirin allergy, clopidogrel (75 mg/day) should be used. B
Dual
antiplatelet therapy (with low-dose aspirin and a P2Y12 inhibitor) is reasonable for a year after an acute coronary syndrome A and may have benefits beyond this period. B
Cardiovascular Disease and Risk Management: Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S86-S104
Antiplatelet Agents: Recommendations Aspirin
therapy (75-162 mg/day) may be considered as a primary prevention strategy in those with type 1 or type 2 diabetes who are at increased CV risk.
This
includes most men and women with diabetes aged ≥50 years who have at least one additional major risk factor (family history of premature ASCVD, hypertension, dyslipidemia, smoking, or albuminuria) and are not at increased risk of bleeding. A
Cardiovascular Disease and Risk Management: Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S86-S104
Coronary Heart Disease: Recommendations
Screening In
asymptomatic patients, routine screening for CAD is not recommended as it does not improve outcomes as long as ASCVD risk factors are treated. A
Consider
investigations for CAD in the presence of:
Atypical cardiac symptoms (e.g. unexplained dyspnea, chest discomfort) – Signs or symptoms of associated vascular disease including carotid bruits, transient ischemic attack, stroke, claudication or PAD – ECG abnormalities (e.g. Q waves). E –
Cardiovascular Disease and Risk Management: Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S86-S104
Thuốc giảm triệu chứng
The U.S. Food and Drug Administra-on (FDA) chấp thuận 03 loại thuốc – –
–
Pregabalin Duloxetine, Tapentadol
Các loại thuốc khác: Tricyclic antidepressants, gabapentin, venlafaxine, carbamazepine, tramadol
ADA STANDARDS OF MEDICAL CARE IN DIABETES 2016. Diabetes Care 2016;39(Suppl. 1):S1–S2 | DOI: 10.2337/dc16-S001 Slide 47
Các thuốc điều trị đau cách hồi chi dưới
I IIa IIb III
Cilostazol (100 mg uống x 2 lần/ngày) được chỉ định điều trị bệnh nhân BĐMCD có đau cách hồi nhằm cải thiện triệu
chứng, làm tăng quãng được đi được (trong trường hợp không có suy tim).
Các thuốc điều trị đau cách hồi chi dưới I IIa IIb III
Pentoxifylline (400 mg x 3 lần/ngày) có thể
được cân nhắc điều trị xen kẽ với cilostazol nhằm cải thiện quãng đường đi được. I IIa IIb III
Hiệu quả điều trị triệu chứng đau cách hồi của pentoxifylline trên lâm sàng còn chưa rõ ràng.
Naftidrofuryl (praxilene) Naftidrofuryl (praxilene), 5-hydroxytryptamine-2-receptor antagonist , làm gia tăng 44m đi lại so với placebo Năm 2007 TASC II khuyến cáo sử dụng, hiện sử dụng ở Châu Âu