Dap An Thi Giua Ky Ktmt K51db

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Dap An Thi Giua Ky Ktmt K51db as PDF for free.

More details

  • Words: 3,775
  • Pages: 13
ðỀ THI 1 (tổng 10 ñiểm) • Câu 1: (1,5 ñiểm):

Tìm biểu diễn số bù hai 8 bit của các số thập phân:

Giải: (a) Giải cụ thể với số -4 : Biểu diến số nhị phân 8 bit của số +4 (là số cộng với -4 là bằng 0) là: 0000 0100 Số bù một của +4 là : 1111 1011 Số bù hai của -4 là: 1111 1011 + 0000 0001 = 1111 1100 (b) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của +4 là: 0000 0100 (c) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của -25 là: 1110 0111 (d) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của -128 là: 1000 0000 (e) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của -111 là: 1001 0001 (f) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của 0 là: 0000 0000

• Câu 2

(2,5 ñiểm) : Cộng 2 số nhị phân 10.125 và 32.1 bằng số có dấu chấm ñộng với từ dài 16 bit

gồm: 6 bit mũ, 10 bit ñịnh trị, ñộ dịch bằng 26-1 = 32. Giải: - Số 10.125 d Số

32.1d

= 1010.001 b



chuẩn hóa : 1.0100010000 × 23

= 10 0000. 000111 …b



chuẩn hóa: 1.0000000011 × 25

- Dịch dấu chấm cho số thứ nhất từ 23 lên 25: 1.0100010 × 23

= 0,0101000100 × 25

- Làm phép cộng 2 số: 0.0101000100 × 25 1.0000000011 × 25 1.0101000111 × 25 = (-1)S × (1 + phân số của ñịnh trị) × 2 (số mũ – ñộ dịch) - Với ñộ dịch là 32 ta có:

Số mũ = 32 + 5 = 37 = 10 0101b

- Biểu diễn kết quả trong máy tính: 0 dấu

1

0

0

1

0

1

0

1

6 bit mũ

0

1

0

0

0

10 bit phân số ñịnh trị

1

1

1

1

• Câu 3 (2,0 ñiểm) : Hãy thiết kế tổ chức chip nhớ (vẽ sơ ñồ và giải thích ngắn gọn) theo kiểu giải mã tuyến tính và giải mã 2 bước cho chip nhớ 1024 từ mỗi từ 8 bit (1024 từ × 8 bit). ðáp án: - Giải mã tuyến tính:

……

….

. . .

….

10

1024

Giải mã hàng

8 bit

1024 hàng

từ lối ra 8 bit

-

Một trong những sơ ñồ giải mã 2 bước

……

512

9

Giải mã hàng

16 bit

. .

512 hàng

1 bit giải mã cột

từ lối ra 8 bit

Chú ý: Phải giải thích các sơ ñồ mới ñược coi là hiểu bài (từ vật lý, từ lôgic, giải mã cột là các bộ dồn kênh). Giải thích ngắn gọn. !

2

• Câu 4 (1,0 ñiểm) : Giải thích ngắn gọn tại sao một bộ nhớ hoạt ñộng theo mode trang lại có thể cho phép CPU thâm nhập nó nhanh hơn (không có trạng thái ñợi) ? Trả lời: Bởi vì trong chế ñộ này ñịa chỉ hàng ñược giữ nguyên và chỉ có ñịa chỉ cột thay ñổi do nội dung 1 trang nhớ phù hợp chính xác với 1 hàng trong ma trận nhớ. Do ñó tốc ñộ truy cập bộ nhớ coi như ñược tăng lên và giảm ñược trạng thái ñợi của vi xử lý.

• Câu 5 (1,0 ñiểm) : Tại sao hầu hết các vi mạch ROM và RAM ñều có các lối ra 3 trạng thái ? Trả lời: Các vi mạch nhớ ROM và RAM ñều có các lối ra 3 trạng thái vì ñó là các lối ra của các ô nhớ dẫn tới chung 1 bus số liệu của máy tính trong chế ñộ ñọc bộ nhớ. Khi CPU ñịnh ñịa chỉ 1 ô nhớ thì chỉ có ô nhớ ñó ở chế ñộ hoạt ñộng với các mức lôgic cần thiết (enable) còn tất cả các ô nhớ còn lại ở vào trạng thái thả nổi.

• Câu 6 (2,0 ñiểm) : Phân biệt giữa thực hiện lệnh tuần tự và song song ? Trong vi xử lý 8086, hai ñơn vị EU và BIU làm việc ñộc lập với nhau; như vậy có thể coi là xử lý song song không ? tại sao ? Trả lời: -

Thực hiện lệnh tuần tự là: các lệnh ñược thực hiện kế tiếp nhau, lệnh n+1 (gồm 2 giai ñoạn, 2 pha, nhận lệnh và thực thi lệnh) sau lệnh n (cũng gồm 2 pha). Trong khi ñó thực hiện lệnh song song là cả 2 pha lệnh ñược thực hiện hoàn toàn ñồng thời với nhau.

-

Trong vi xử lý 8086 hai ñơn vị EU và BIU làm việc ñộc lập với nhau nhưng vẫn không ñược coi là song song vì vẫn còn sự phụ thuộc (gối nhau), trong khi EU ñang thực thi lệnh n thì BIU nhận lệnh thứ n+1.

3

ðỀ THI 2 (tổng 10 ñiểm) • Câu 1:

(1,5 ñiểm): (a) 1.5

Biến ñổi các số thập phân sau thành các số nhị phân: (b) 1024.0625

(c) 3.141592

Giải: (a) 1.5 → 1.1 b (b) 1024.0625 → 100 0000 0000.0001 b (c) 3.141592

• Câu 2

→ 11. 001001... b

(2,5 ñiểm) : Cộng 2 số nhị phân 12.500 và 8.125 bằng số có dấu chấm ñộng với từ dài 16

bit gồm: 6 bit mũ, 10 bit ñịnh trị, ñộ dịch bằng 26-1 = 32. Giải: -

Số

12.500 d = 1100.1

Số -

8.125 d = 1000.001



chuẩn hóa : 1.1001000000 × 23



chuẩn hóa: 1.0000010000 × 23

Làm phép cộng 2 số: 1.1001000000 × 23 1.0000010000 × 23 10.1001010000 × 23 → chuẩn hóa : 1.0100101000 × 24 = (-1)S × (1 + phân số của ñịnh trị) × 2 (số mũ – ñộ dịch)

- Với ñộ dịch là 32 ta có:

Số mũ = 32 + 4 = 36 = 10 0100 b

- Biểu diễn kết quả trong máy tính: 0 dấu

1

0

0

1

0

0

0

1

6 bit mũ

0

0

1

0

1

10 bit phân số ñịnh trị

4

0

0

0

• Câu 3 (1,0 ñiểm) : Các ñịa chỉ lôgic sau trong vi xử lý 8086 có cùng ánh xạ vào cùng một ñịa chỉ vật lý không ? Tại sao ? 3E57: 4BA9

và 3D05: 9EDE

ðáp án: 3 + 4

E

5

7

0

4

B

A

9

3

1

1

9

3 + 4

D

0

5

0

9

E

D

E

6

F

2

E

2 ñịa chỉ không cùng ánh xạ vào một ñịa chỉ vật lý. Chú ý: chỉ bằng cách tính dùng hệ 16 mới ñược ñiểm cực ñại. • Câu 4 (3,0 ñiểm) : Mô tả hoạt ñộng của chu trình “tìm-nạp lệnh (fetch cycle) theo ngôn ngữ truyền thanh ghi RTL và vẽ sơ ñồ của ñường dữ liệu (data path) ứng với chu trình này. Gợi ý: - Processor = Datapath + Control - Ngôn ngữ truyền thanh ghi RTL ? - Trình bày về ñường dữ liệu qua ngôn ngữ truyền thanh ghi RTL. - Chỉ cần trình bày về hình sơ ñồ khối ñường dữ liệu cho quá trình nhận lệnh (FETCH). •

Câu 5 (2,0 ñiểm) : Nêu vắn tắt sự khác nhau cơ bản giữa ñơn vị ñiều khiển vi chương trình hoá

và ñơn vị ñiều khiển lôgic ngẫu nhiên ?

Gợi ýi: -

ðơn vị ñiều khiển vi chương trình hóa thực hiện một lệnh qua giải mã vi lệnh nên phải mất một thời gian giải mã một lệnh vĩ mô thành chuỗi các lệnh vi mô (vi lệnh). Nhưng tập các vi lệnh ñòi hỏi phần cứng không quá phức tạp.

-

ðơn vị ñiều khiển lôgic ngẫu nhiên ñòi hỏi mỗi mạch lôgic ngẫu nhiên phải hiểu và thực hiện ngay một lệnh máy mà không cần qua giải mã vi lệnh. Do vậy mà tốc ñộ thực hiện lệnh nhanh hơn so với ñơn vị ñiều khiển vi chương trình hóa vì ñược thực hiện bằng phần cứng. Tuy nhiên yêu cầu phần cứng phức tạp hơn.

5

ðỀ THI 3 (tổng 10 ñiểm) • Câu 1: (2,0 ñiểm):

Giải:

• Câu 2

Biến ñổi các số nhị phân sau thành các số thập phân:

(a) 1.1

(b) 0.001

(a) (b) (c) (d)

= = = =

1.1 0.001 11011.10101 111.111111

(c) 11011.101010

(d) 111.111111

1.5 d 0.125 d 27. 65625 d 7. 984375 d

(2,5 ñiểm) : Cộng 2 số nhị phân 3.250 và 16.05 bằng số có dấu chấm ñộng với từ dài 16 bit

gồm: 6 bit mũ, 10 bit ñịnh trị, ñộ dịch bằng 26-1 = 32. Giải: -

Số

3.250 d = 11.01

Số

16.05 d = 1 0000.000011…

- Dịch số mũ



chuẩn hóa : 1.1010000000 × 21



chuẩn hóa: 1.0000000011 × 24

1.1010000000 × 21 = 0.0011010000 × 24

- Làm phép cộng 2 số: 0.0011010000 × 24 1.0000000011 × 24 1.0011010011 × 24 - Với ñộ dịch là 32 ta có:

= (-1)S × (1 + phân số của ñịnh trị) × 2 (số mũ – ñộ dịch) Số mũ = 32 + 4 = 36 = 10 0100 b

- Biểu diễn kết quả trong máy tính: 0 dấu

1

0

0

1

0

0

0

0

6 bit mũ

1

1

0

1

0

10 bit phân số ñịnh trị

6

0

1

1

• Câu 3 (2,5 ñiểm) : Giải thích ý nghĩa của các hoạt ñộng theo ngôn ngữ RTL sau: (a)

[D3] ← 4 :

nạp số 4 vào thanh ghi D3

(b)

[D3] ← [MS(4)]:

nạp nội dung vùng nhớ số 4 vào thanh ghi D3

(c)

[MS(4)] ← [MS(2)]:

copy nội dung vùng nhớ số 2 vào vùng nhớ số 4

(d)

[MS(5)] ← [MS([MS(2)])]: copy nội dung vùng nhớ có ñịa chỉ là nội dung của vùng nhớ số 2 vào vùng nhớ số 5.

(e)

[D4] ← [MS([D2])]:

nạp nội dung vùng nhớ có ñịa chỉ là nội dung của thanh ghi D2 vào thanh ghi D4

(f)

[D1] ← [MS(4 + [D2])] :

nạp nội dung vùng nhớ có ñịa chỉ bằng 4 cộng với nội dung thanh ghi D2 vào thanh ghi D1.

• Câu 4 (3,0 ñiểm) : Trình bày tóm tắt lịch sử và nguyên nhân ra ñời của các kiến trúc CISC và RISC gắn liền với tốc ñộ truy cập bộ nhớ và công nghệ phần mềm, phần cứng máy tính. Gợi ý: - Kiến trúc CISC với tập lệnh có số lượng lớn và thực hiện lệnh phải qua giải mã vi lệnh. CISC ra ñời khi tốc ñộ truy cập bộ nhớ chậm hơn tốc ñộ vi xử lý nên không bị hiệu ứng nghẹt cổ chai do trong khi ñợi lấy lệnh từ bộ nhớ thì vi xử lý có thời gian giải mã vi lệnh. - Kiến trúc RISC ra ñời sau khi công nghệ phần cứng cho ñược tốc ñộ truy cập bộ nhớ nhanh hơn, việc mất thời gian giải mã vi lệnh lúc này gây ra hiện tượng nghẹt cổ chai. Trong khi ñó, thống kế cấu trúc các chương trình phần mềm cho thấy: chỉ có cỡ 20% lệnh trong tập lệnh là có tần suất sử dụng lên tới 80%, số lệnh còn lại ít ñược sử dụng hơn. Hơn nữa nhiều khi việc dùng nhiều lệnh ñơn giản thay cho 1 lệnh phức tạp lại làm tăng tốc ñộ xử lý. Vì vậy, việc xây dựng một kiến trúc như RISC tập trung xây dựng 20% lệnh hiểu và thực hiện ñược ngay không qua giải mã vi lệnh cho phép nâng cao hiệu suất xử lý của CPUcùng với ñịnh dạng lênh ñơn giản hơn cùng nhiều thanh ghi và xử lý ñường ống.

7

ðỀ THI 4 (tổng 10 ñiểm) • Câu 1: (1,5 ñiểm):

Biểu diễn các số bù hai 8 bit của các số thập phân sau: -4 ; +4 ; -25

; -42 ; -128

; -111

;

0

Giải: (a) Giải cụ thể với số -4 : Biểu diến số nhị phân 8 bit của số +4 (là số cộng với -4 là bằng 0) là: Số bù một của nó là : 1111 1011 Số bù hai của -4 là: 1111 1011 + 0000 0001 = 1111 1100

0000 0100

(b) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của +4 là: 0000 0100 (c) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của -25 là: 1110 0111 (d) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của -42 là: 1101 0110 (e) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của -128 là: 1000 0000 (f) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của -111 là: 1001 0001 (g) Biểu diễn số nhị phân bù hai 8 bit của 0 là: 0000 0000 • Câu 2

Cộng 2 số nhị phân 10.125 và 32.1 bằng số có dấu chấm ñộng với từ dài 16

(2,5 ñiểm):

bit gồm: 6 bit mũ, 10 bit ñịnh trị, ñộ dịch bằng 26-1 = 32. Giải: - Số 10.125d Số



= 1010.001 b

= 10 0000. 000111 …b →

32.1d

chuẩn hóa : 1.0100010000 × 23 chuẩn hóa: 1.0000000011 × 25

- Dịch dấu chấm cho số thứ nhất từ 23 lên 25: 1.0100010000 × 23

= 0,0101000100 × 25

- Làm phép cộng 2 số: 0.0101000100 × 25 1.0000000011 × 25 1.0101000111 × 25 = (-1)S × (1 + phân số của ñịnh trị) × 2 (số mũ – ñộ dịch) - Với ñộ dịch là 32 ta có:

Số mũ = 32 + 5 = 37 = 10 0101b

- Biểu diễn kết quả trong máy tính: 0 dấu

1

0

0

1

0

1

0

1

6 bit mũ

0

1

0

0

0

10 bit phân số ñịnh trị

8

1

1

1

• Câu 3

(2,0 ñiểm) :

Kiến trúc Von-Neumann khác kiến trúc Harvard ở ñiểm nào ? ưu nhược

ñiểm của 2 loại kiến trúc này. Vẽ một sơ ñồ “ñường dữ liệu” ñơn giản sử dụng kiến trúc VonNeumann. Gợi ý: - Kiến trúc Von-Neumann khác Harvard ở chỗ: cả lệnh và dữ liệu ñều cùng trong một bộ nhớ (còn ở kiến trúc Harvard, lệnh và dữ liệu ñược bố trí ở 2 bộ nhơ khác nhau và do ñó với kiến trúc Harvard cần có bus cho lệnh và dữ liệu riêng). - Vẽ và giải thích sơ ñồ ñường dữ liệu của máy Von-Neumann: A+B c¸c thanh ghi

A B

Thanh ghi lèi vµo ALU A

B

ALU Thanh ghi lèi ra ALU A+B

• Câu 4

(2,0 ñiểm) : Trình bày về xử lý ñường ống (pipelining). “Bọt nước” là gì ? và các nguyên

nhân gây ra bọt nước trong ñường ống lệnh. Gợi ý: - Xử lý ñường ống là việc gối chồng các hoạt ñộng trong các pha nhận lệnh và thực thi lệnh - Nêu 5 công ñoạn thực hiện lệnh: IF, ID, OF, E và OS. Gối chồng công ñoạn IF của lệnh thứ n+1 lên các công ñoạn OF, E , OS của lệnh thứ n. - Xử lý ñường ống cần nhiều thanh ghi. - Bọt nước là việc phải “tống” lệnh trong ñường ống ra khi gặp phải các lệnh rẽ nhánh hay gặp trường hợp phụ thuộc dữ liệu ...Trường hợp này làm giảm hiệu suất xử lý của máy tính. • Câu 5

(2,0 ñiểm): Với một hệ thống cache ánh xạ trực tiếp 32 kB cho bộ nhớ chính 4GB của vi

xử lý 32 bit, mỗi ñiểm vào trong thư mục cache ñại diện cho những gì ? Giải thích. Gợi ý: - Phải trình bày sơ ñồ cache ánh xạ trực tiếp. -

Mỗi ñiểm vào trong thư mục cache có 26 bit cho mỗi tập 8 dòng cache. 17 bit cao là thẻ bài (tag), 1 bit thẻ hợp lệ và 8 bit dòng hợp lệ, ......

-

Phải so sánh sơ ñồ bộ nhớ chia thành 217 trang, mỗi trang 32 kB ứng với bộ nhớ cache 32 kB cùng ñịa chỉ 32 bit.

9

ðỀ THI 5 (tổng 10 ñiểm) • Câu 1: (1,5 ñiểm):

Biến ñổi các số nhị phân sau thành các số thập phân:

(a) 1.1

(b) 0.001

(c) 11011.101010

(d) 111.111111

Giải: (a) (b) (c) (d)

• Câu 2

1.1 0.001 11011.101010 111.111111

= = = =

1,5 d 0.125 d 27. 65625 d 7. 984375 d

Cộng 2 số nhị phân 8.125 và 64.1 bằng số có dấu chấm ñộng với từ dài 16

(2,5 ñiểm):

bit gồm: 6 bit mũ, 10 bit ñịnh trị, ñộ dịch bằng 26-1 = 32. Giải: →

8.125 = 1000.001 b

- Số Số

64.1

chuẩn hóa : 1.0000010000 × 23

= 100 0000. 000111 …b →

chuẩn hóa: 1.0000000001 × 26

- Dịch dấu chấm cho số thứ nhất từ 23 lên 26: 1.0000010000 × 23

= 0,0010000010 × 26

- Làm phép cộng 2 số: 0.0010000010 × 26 1.0000000001 × 26 1.0010000011 × 26 = (-1)S × (1 + phân số của ñịnh trị) × 2 (số mũ – ñộ dịch) - Với ñộ dịch là 32 ta có:

Số mũ = 32 + 6 = 38 = 10 0110 b

- Biểu diễn kết quả trong máy tính: 0 dấu

1

0

0

1

1

0

0

0

6 bit mũ

1

0

0

0

0

10 bit phân số ñịnh trị

10

0

1

1

• Câu 3

Vẽ và trình bày thật vắn tắt các khối trong sơ ñồ khối chức năng của một hệ

(2,5 ñiểm):

máy vi tính. Gợi ý: Trình bày sơ ñồ khối hình 1.2. Nêu chức năng của 8 khối: CPU, bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi, các mạch ghép nối vào ra, bus hệ thống, ñồng hồ hệ thống, nguồn nuôi, hệ ñiều hành.

• Câu 4

(2,5 ñiểm): ðịnh nghĩa các khái niệm: Chu kỳ máy (hay chu kỳ bus), chu kỳ lệnh, trạng

thái ñợi. -

Trong trạng thái ñợi, thông tin trên các bus như thế nào? Trạng thái ñợi kéo dài bao lâu? Có bao nhiêu trạng thái ñợi có thể ñược chèn vào một chu kì máy?

-

Thực hiện một lệnh bao gồm trong ñó các quá trình truy nhập bộ nhớ hoặc và thiết bị vào/ra của bộ xử lý qua bus hệ thống. Nêu các khái niệm: Trạng thái máy, Chu kỳ máy (chu kỳ bus), ðọc M, Viết M, ðọc I/O, Viết I/O. Chu kỳ lệnh.

-

Trong trạng thái ñợi, ở trường hợp bình thường bus không có thông tin truyền qua.

-

Trạng thái ñợi kéo dài ñến khi có tín hiệu READY từ ñối tác thông tin (thí dụ, bộ nhớ).

-

Số chu kỳ ñợi có thể chèn vào tùy ý.

Gợi ý:

• Câu 5

(1,0 ñiểm): Hai ñịa chỉ lôgic sau trong bộ nhớ 8086 có cùng ánh xạ vào 1 ñịa chỉ vật lý

không ? tại sao ? 3F07 : 001E



2FF5 : 31E2

ðáp án: 3 + 3

F

0

7

0

0

0

1

E

F

0

8

E

2 + 3

2 ñịa chỉ không cùng ánh xạ vào một ñịa chỉ vật lý. Chú ý: chỉ bằng cách tính dùng hệ 16 mới ñược ñiểm cực ñại.

11

F

F

5

0

3

1

E

2

3

1

3

2

ðỀ THI 6 • Câu 1: (1,5 ñiểm): Biến ñổi các số thập phân sau thành các số nhị phân: (a)

1.5

(b) 1024.0625

(c) 3.141592

Giải:

• Câu 2

(a) (b)

1.5 = 1024,0625 =

1.1 b 100 0000 0000. 0001 b

(c)

3.141592

11. 001001…

=

(2,5 ñiểm): Cộng 2 số nhị phân 9.075 và 24.3 bằng số có dấu chấm ñộng với từ dài 16 bit

gồm: 6 bit mũ, 10 bit ñịnh trị, ñộ dịch bằng 26-1 = 32. Giải: - Số Số

9.075 = 1001. 0001001100 b



chuẩn hóa : 1.0010001001 × 23

24.3



chuẩn hóa: 1.1000010011 × 24

= 1 1000.0100110 …b

- Dịch dấu chấm cho số thứ nhất từ 23 lên 24: 1.001000100110 × 23

= 0.1001000100 × 24

- Làm phép cộng 2 số: 0.1001000100 × 24 1.1000010011 × 24 10.0001010111 × 24

→ chuẩn hóa:

1.0000101011 × 25

= (-1)S × (1 + phân số của ñịnh trị) × 2 (số mũ – ñộ dịch) - Với ñộ dịch là 32 ta có:

Số mũ = 32 + 5 = 37 = 10 0101 b

- Biểu diễn kết quả trong máy tính: 0 dấu

1

0

0

1

0

1

0

0

6 bit mũ

0

0

1

0

1

10 bit phân số ñịnh trị

12

0

1

1

• Câu 3: (1,0 ñiểm):

Hai ñịa chỉ lôgic sau trong bộ nhớ của 8086 có cùng ánh xạ vào 1 ñịa chỉ

vật lý không ? tại sao ? 1B05 : 301E



2BFF : 31F4

ðáp án: 1 + 1

B

0

5

0

3

0

1

E

E

0

6

E

2 + 2

B

F

F

0

3

1

F

4

F

1

E

4

2 ñịa chỉ không cùng ánh xạ vào một ñịa chỉ vật lý. Chú ý: chỉ bằng cách tính dùng hệ 16 mới ñược ñiểm cực ñại. • Câu 4: (2,0 ñiểm):

Trình bày cách CPU thông tin với 1 thiết bị (hoặc môt ô nhớ) qua bus hệ

thống. Gợi ý: -

Trước tiên CPU ñưa ñịa chỉ của thiết bị (hay ô nhớ) lên bus ñịa chỉ.

-

ðưa tiếp tín hiệu ñiều khiển (ñọc hay viết) lên bus ñiều khiển.

-

ðợi tín hiệu sẵn sàng hay chấp nhận từ ngoại vi qua bus ñiều khiển.

-

ðọc hay viết số liệu

• Câu 5: (3,0 ñiểm):

Phân biệt pha “fetch” và “excute” trong chu trình lệnh ? Viết các dòng vi

chương trình theo ngôn ngữ RTL cho lệnh cộng ADD và trừ SUB. Gợi ý: -

Pha Fetch là giống nhau cho tất cả mọi lệnh

-

Pha Execute tùy thuộc vào từng lệnh.

-

Các dòng vi lệnh: Fetch

ADD

[MAR] ← [PC] [PC] ← [PC] +1 [MBR] ← [MS([MAR])] [IR] ← [MBR] CU ← [IR(op-code)] [MAR] ← [IR(adrress)] MBR] ← [MS([MAR])] ALU ← [MBR], ALU ← [D0] [D0] ← ALU

13

Related Documents

Dap An Thi Matlab
June 2020 7
Giua Ky Tthcm
June 2020 1
Thi Giua Ki Viet.docx
June 2020 0
Dap An
May 2020 19