BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
LỜI CẢM ƠN Sau một khoảng thời gian thực tập tại Công ty máy tính G8, em đã hoàn thành Báo cáo thực tập, trong thời gian tiếp cận thực tế đã giúp em hiểu sâu hơn về kiến thức đã học ở trường và đồng thời bổ sung thêm những kiến thức mà em chưa được học, đó là hành trang vô cùng quý báu cho em khi rời ghế nhà trường cũng như công việc tương lai. Để hoàn thành đợt thực tập này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Công ty máy tính G8, cùng nhiều người khác. Nhờ đó, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến : Quý Công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập. Toàn thể nhân viên trong Công ty đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, cũng như tạo một môi trường làm việc rất thân thiện. Anh Thắng đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Em cũng chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Xuân Lô đã tận tình hướng dẫn em, định hướng cho em nghiên cứu thực hiện báo cáo thực tập. Trong quá trình thực hiện báo cáo, em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học và thực tập nhưng không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để bài báo cáo thực tập được hoàn chỉnh hơn.
1
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................3 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP...........................................4 CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP ......................................................................6 I. Sơ lược về Camera IP. ............................................................................................6 II. Một số chức năng tiêu biểu...................................................................................7 1. Ghi hình: ..............................................................................................................7 2. Lưu trữ: ...............................................................................................................7 3. Kết nối:.................................................................................................................7 4. Phát lại: ................................................................................................................7 5. Điều khiển:...........................................................................................................7 III. Những lợi thế và bất cập của Camera IP. .........................................................8 1. Lợi thế: .................................................................................................................8 2. Bất cập: ................................................................................................................8 IV. Mô hình hệ thống Camera ip. ............................................................................9 1. Chất lượng Camera IP. ....................................................................................10 2. Lắp đặt Camera IP. ..........................................................................................10 3. Khả năng hoạt động theo phương thức không dây. ......................................10 4. Khi lựa chọn sử dụng Camera IP. ...................................................................10 V. Ứng dụng lắp đặt Camera IP. ............................................................................11 1. Lắp Camera IP trong quán café. .....................................................................11 2. Lắp Camera IP trong nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. ...........12 VI. Giới thiệu một số sản phẩm Camera IP. .........................................................13 1. Camera IP-2802. ............................................................................................... 13 2. Camera IP GD-2806 .........................................................................................14 3. Camera IP wifi ngụy trang Hộp giấy. ............................................................. 15 4. Camera IP ngụy trang Đồng hồ, Radio. .........................................................17 CHƯƠNG III: KẾT LUẬN ........................................................................................20
2
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
LỜI MỞ ĐẦU Sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghệ thông tin hiện nay, ở bất kỳ một lĩnh vực nào cũng muốn tạo sự đơn giản nhanh chóng trong quá trình quản lý, một thiết bị đã được tạo ra giúp giải quyết vấn đề này đó là “Camera IP”, thiết bị giúp quan sát, theo dõi mọi thứ mà chúng ta muốn. Qua quá trình thực tập tại công ty, em đã được biết nhiều về thiết bị quan sát Camera IP và em được giao thực hiện đề tài “Camera IP”. Theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhu cầu đơn giản hóa việc quản lý công ty, xí nghiệp là một vấn đề nổi trội gần đây. Thiết bị hiện đại có thể giải quyết được vấn đề này là thiết bị theo dõi “Camera IP”. Một thiết bị theo dõi gon nhẹ, dễ sử dụng, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nhân viên của mình, mọi lúc mọi nơi.
3
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
Tên công ty: CÔNG TY TNHH TM CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ TIN HỌC G8. Địa chỉ: Lô 01 Đường Lê Hoàn - P.Điện Biên - TP Thanh Hóa Loại hình hoạt động: -
Bán lẻ, bán buôn các sản phẩm công nghệ thông tin.
Nhập khẩu và làm đại lý ủy quyền cho các hãng sản xuất thiết bị công nghệ thông tin. -
Thiết kế các giải pháp mạng máy tính.
Cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị, và nâng cấp hệ thống. Tiêu chí hoạt động: -
Hàng hóa đúng chất lượng: Đảm bảo hàng chính hãng, mới 100%.
-
Giá cả rất cạnh tranh: Giá bản lẻ = Giá bán buôn.
-
Chế độ bảo hành tốt nhất.
Dịch vụ hoàn hảo: Đội ngũ nhân viên bán hàng và kỹ thuật luôn niềm nở và lịch sự. Đến với G8 bạn sẽ thấy mình là thượng đế đích thực.
Sơ đồ tổ chức: BAN GIÁM ĐỐC
P.KINH DOANH
P.KỸ THUẬT
P.BẢO HÀNH
P.KẾ TOÁN
4
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
Chức năng của các bộ phận trong công ty: Phòng kinh doanh: Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng. Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm nhận máy của khách để sữa chữa, bảo dưỡng. Phòng bảo hành: Nhận thiết bị của khách có nhu cầu bảo hành. Phòng kế toán: Lập kế hoạch thu, chi tài chính cho công ty. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho công ty. Phát lương cho nhân viên. Bộ phận và công việc được phân công: được phân công làm việc tại phòng kỹ thuật. Họ tên, điện thoại liên lạc của người hướng dẫn thực tập tại công ty: Anh Thắng, số điện thoại 3.755.456 (line106).
5
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
CHƯƠNG II NỘI DUNG THỰC TẬP Hệ thống Camera quan sát đang dần quen thuộc với mỗi người, với sự phát triển của công nghệ mạng, các thiết bị viễn thông các hệ thống an ninh giám sát cũng phát triển không ngừng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dùng tốt hơn. Camera IP hay còn gọi là Camera mạng, được kết nối vào LAN, internet cho phép giám sát từ xa ở bất kể nơi đâu, bất kỳ lúc nào. Với các tính năng thông minh, Camera IP có thể tự động phát hiện chuyển động, tự động cảnh báo khi có báo động, tự động gửi ảnh vào email khi xảy ra sự cố, điều khiển từ xa với hàng loạt các chức năng khác, mang lại sự giám sát tiện lợi và tin cậy. Camera IP đầu tiên với chức năng phân tích nội dung video kèm theo được phát hành vào năm 2005 bởi Intaglio. Camera này có khả năng phát hiện một số sự việc khác nhau, ví dụ như vật bị trộm, người qua đường, người vào một khu vực được xác định sẵn hay xe đi sai đường. Thời gian sau này, hệ thống bảo vệ Camera IP wifi ra đời và yêu cầu kỹ thuật cao hơn. Một Camera IP không dây độc lập được kết nối trực tiếp với một mạng nội bộ không dây (LAN) để cung cấp video thời gian thực có thể được xem ở bất cứ đâu trên thế giới. Một khi Camera được kết nối, người dùng có thể xem video trực tiếp từ bất cứ trình duyệt nào hoặc trên thiết bị di động. Hầu hết Camera IP không dây được sử dụng cho mục đích an toàn, chúng còn được sử dụng để trông chừng trẻ em, vật nuôi ở nhà hay nhân viên ở văn phòng. Các Camera cơ bản với giá thành thấp dễ sử dụng và thực hiện giải pháp giám sát thời gian thực cho khu dân cư và các doanh nghiệp nhỏ. I. Sơ lược về Camera IP. Camera IP nhất là Camera IP không dây được xem là một trong những hệ thống bảo mật tốt nhất trong ngày nay. Đây là những lựa chọn tốt nhất để tránh tội phạm và giám sát trong các hoạt động đáng ngờ. Những loại Camera này chủ yếu được dùng để điều khiển và truyền đi những thông tin giám sát đến một vị trí ở xa. Qua đó hệ thống Camera IP không dây và có dây được dùng cho mục đích truyền tải dữ liệu nhưng công nghệ không dây gây được sự chú ý lớn đối với người tiêu dùng ngày nay. Có một số lý do buộc mọi người phải lựa chọn Camera IP không dây thay thế cho Camera có dây. Sự đơn giản của hệ thống không dây được thực hiện nhằm thỏa mãn hệ thống nhu cầu trong ngày nay. Thông thường, trong các hệ thống không dây, quá trình gửi tín hiệu âm thanh và video để nhận được thực hiện thông qua một máy thu vô tuyến cố định. 6
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
Camera IP kỹ thuật số cũng có tính năng nhận diện khuôn mặt và có thể phát hiện ra chi tiết đặc biệt thông qua công nghệ xử lý hình ảnh. Một lợi ích khác của Camera kỹ thuật số đó là tốt hơn để sử dụng như là truyền và nhận giao thức liên lạc, cả hai đều tiện lợi cho việc truyền và nhận thông tin cũng như lệnh. Với thiết bị này, người dùng sẽ không phải đối mặt với bất kỳ khó khăn nào trong việc đưa ra một lệnh quan trọng và kiểm soát Camera. Người dùng có thể xoay Camera ở bất kỳ hướng nào để thu được hình ảnh rõ nét. Hơn nữa, việc kết nối nhiều Camera chỉ với một thiết bị thu và nội dung phát sóng thông tin cũng chỉ có ở một số loại Camera. Ưu điểm chính của Camera quan sát không dây kỹ thuật số là chúng được hoàn toàn đảm bảo và các thông tin phát sóng hoặc dữ liệu là không thể phá hủy. Do đó, nó sẽ rất là tuyệt vời, nếu bạn chọn Camera IP kỹ thuật số tương đối hơn những người có sẵn Camera an ninh. II. Một số chức năng tiêu biểu. 1. Ghi hình: Camera ghi ghi nhận hình ảnh rõ nét, sáng rõ nhờ ống kính và cảm biến ảnh CCD hoặc CMOS. Các dòng Camera mới cho độ phân giải hình ảnh tới mức Megapixel (5 Megapixel) cho hình ảnh rõ nét, mở rộng phạm vi quan sát, tiết kiệm số lượng Camera cần thiết. 2. Lưu trữ: Ghi hình ảnh vào bộ nhớ tạm trong máy, ghi lên thẻ SD, hoặc sử dụng phần mềm để ghi hình ảnh vào máy tính. Ghi lên thẻ SD thường bị giới hạn bởi dung lượng thẻ. Khi ghi hình bằng phần mềm, hình ảnh sẽ trực tiếp ghi vào ổ cứng. Phần mềm sẽ giúp cho ghi hình nhiều Camera hơn, thời gian ghi hình và chất lượng hình ảnh tốt hơn. 3. Kết nối: Camera mạng sử dụng một Web Server lắp trong để chuyển hình ảnh quan mạng LAN, Internet hoặc điện thoại di động an toàn, phân quyền truy cập bằng User name và mật khẩu. 4. Phát lại: Xem lại hình ảnh trên máy tính hoặc điện thoại di động. Bạn có thể xem nhiều hình ảnh một lúc nhờ chức năng hiển thị đa hình, hoặc hệ thống sử dụng Camera giám sát không dây để hiển thị ngay trên Tivi. 5. Điều khiển: Có thể điều khiển nhiều chức năng Camera khác nhau bằng máy tính hoặc điện thoại di động. Vì nó rất dễ dàng truy cập vào video từ xa, Camera IP với phạm vi rộng các ứng dụng, bạn có thể xem các video chỉ cần nhập địa chỉ vào địa chỉ IP trong trình duyêt IE. Nếu căn nhà bạn có Camera IP, bạn có thể đi làm việc và để con ở nhà, theo dõi chúng bằng cách nhập địa chỉ IP vào trình duyệt IE và mật khẩu, bạn còn có thể xem video qua điện thoại di động Iphone. 7
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
III. Những lợi thế và bất cập của Camera IP. 1. Lợi thế: Giám sát từ xa: Camera IP có thể hỗ trợ giao thức TCP / IP, UDP / IP, HTTP, SMTP, FTP, DHCP, DDNS, UPnP, NTP giao thức mạng cho phép người sử dụng xem video thông qua trình duyệt IE, Firefox, Google Chrome ... internet Brower, cũng hỗ trợ MAC. (MAC: Một địa chỉ Media Access Control (MAC địa chỉ) là một định danh duy nhất được gán cho giao diện mạng thông tin liên lạc trên các phân đoạn mạng vật lý.) Đường chuyền tốt hơn: So sánh các Camera bình thường an ninh tương tự, IP Camera với giao tiếp âm thanh hai chiều thông qua Internet. Hình ảnh nét hơn: Camera IP có thể cung cấp tại leat 3000000 pix chất lượng hình ảnh HD một số Camera IP có thể cung cấp 720p (1280 * 720) độ phân giải video để nhận ra HD video. Hỗ trợ cổng kết nối RS485: Một số Camera IP hỗ trợ báo thức đầu vào và đầu ra, phát hiện chuyển động, cổng kết nối RS485. Phương thức kết nối mới: Camera IP có thể sử dụng wifi để kết nối với Internet, nó có thể được cài đặt anywell nơi được bao phủ với tín hiệu không dây. Dung lượng lưu trữ lớn: IP Camera hỗ trợ ghi báo bằng thư điện tử, thẻ SD, máy chủ FTP. Như đã đề cập ở trên, IP Camera được kết nối trực tiếp vào mạng, tín hiệu hình ảnh và điều khiển được truyền qua mạng.Với Camera IP người dùng có thể điều khiển và giám sát ở bất cứ đâu thông qua mạng internet. 2. Bất cập: Những bất lợi Camera IP là giá cho Camera IP độ phân giải cao là rất cao. Sử dụng Camera IP, nó đòi hỏi các yêu cầu băng thông mạng cao. (Nếu IP Camera với độ phân giải 640 * 480, 10F / s trong MJPEG chế độ).
8
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
IV. Mô hình hệ thống Camera ip.
Trong môi trường mạng IP, từng Camera IP sẽ chuyển đổi hình ảnh thu được sang dạng tín hiệu số ngay trong bản thân Camera đó. Việc sử lý hình ảnh như: nén hình ảnh, tích hợp tính cảnh báo chuyển động,… cũng được thực hiện ngay trong Camera IP. Tín hiệu lối ra của Camera IP là tín hiệu số, được truyền qua mạng IP theo tiêu chuẩn Ethernet bằng cáp mạng CAT5. Nguồn điện cho Camera IP được cấp tại chỗ hoặc cấp qua cáp mạng CAT 5 bằng bộ chuyển đổi POE (Power Over Ethernet). Các Camera IP, thông qua cáp mạng CAT5, được đấu nối tới thiết bị mạng trung tâm (Hub, Switch, Router,…) của mạng LAN. Các thiết bị mạng sẽ được thiết lập các tham số sao cho phù hợp với hoạt động của Camera IP như: thiết lập địa chỉ IP, định tuyến,… Việc quản lý các Camera IP thường được thực hiện bằng phần mềm quản lý hình ảnh, được cài đặt tại máy tính (máy chủ quản lý hình ảnh), giúp quan sát và quản lý hình ảnh thu nhận được từ các Camera ip như: xem, ghi hoặc phát lại. Phần mềm thường được bán kèm theo Camera của hãng sản xuất, hoặc cũng có thể mua của hãng chuyên phát triển phần mềm quản lý hình ảnh cho công nghệ Camera IP. Tín hiệu từ Camera IP được truyền qua mạng internet theo cách giống như DVR. Tuy nhiên, mỗi Camera IP sẽ truyền một luồng dữ liệu hình ảnh riêng và có địa chỉ IP riêng. Khi xem qua mạng internet, ta có thể xem hình ảnh của một Camera IP (nhận và truyền hình ảnh chỉ của 1 Camera IP) hoặc cũng có thể xem hình ảnh của nhiều Camera IP trên một màn hình nhờ phần mềm quản lý
9
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
hình ảnh. Đây là tính năng khá mềm dẻo, linh hoạt của Camera IP đứng trên góc độ xem hình ảnh qua mạng internet.
1. Chất lượng Camera IP. Camera IP có chất lượng hình ảnh và khả năng truyền dẫn không dây, có độ phân giải hình ảnh lớn hơn độ phân giải của Tivi đạt tới 5 megapixel. Đem lại ứng dụng đặc biệt tốt cho những môi trường lắp đặt như Ngân hàng, Toà án,… những nơi cần bằng chứng có giá trị pháp lý cao. Với những hệ thống Camera hoạt động theo phương thức không dây, Camera IP cũng tốt hơn về tính bảo mật và không bị can nhiễu bởi môi trường xung quanh. 2. Lắp đặt Camera IP. Thiết lập, cấu hình hệ thống: với Camera ip, bạn phải gán địa chỉ IP, mở port cho router,… Khi thiết lập để xem qua mạng internet, với Camera ip bạn phải thiết lập cho từng Camera IP. 3. Khả năng hoạt động theo phương thức không dây. Hệ thống Camera IP không dây có chất lượng tốt nhờ việc các tín hiệu số không bị ảnh hưởng bởi các thiết bị điện xung quanh. Đồng thời, các Camera IP sử dụng chuẩn truyền dẫn không dây 802.11x cũng có khả năng bảo mật cao. 4. Khi lựa chọn sử dụng Camera IP. Bạn đã có sẵn mạng máy tính và có nhu cầu quan sát qua mạng với nhiều địa điểm cần lắp đặt Camera, hoặc nơi bạn cần lắp đặt hệ thống Camera không dây. Phải biết tận dụng ưu điểm của từng loại Camera, sao cho bạn có kết quả đầu tư là tối ưu nhất, vì giá của Camera IP không phải là rẻ. Điều cuối cùng cần lưu ý, băng thông cho truyền dẫn tín hiệu cũng là điều phải cân nhắc khi lắp đặt hệ thống Camera IP. Tín hiệu hình ảnh đòi hỏi băng thông khá lớn. Băng thông cho tín hiệu hình ảnh của Camera phụ thuộc khá nhiều yếu tố như: độ phân giải hình ảnh, chuẩn nén hình ảnh, và kể cả tần xuất các vật chuyển động xuất hiện trên hình ảnh, chuẩn nén Mpeg4, 30 hình/s, yêu cầu băng thông cỡ 720Kbps. Theo đó, nếu ta lắp đặt 100 Camera ip trên một 10
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
mạng LAN, băng thông theo yêu cầu là 72Mbps. Cho nên, khi xây dựng hệ thống Camera IP cùng chung mạng IP với hệ thống máy tính, ta cần phải tính toán sao cho băng thông của mạng sao cho đáp ứng tốt yêu cầu của toàn hệ thống. Trên thị trường, hiện còn có các Camera IP có độ phân giải cỡ vài Megapixel. Các Camera này có chất lượng hình ảnh rất đẹp, tuy nhiên, cũng đòi hỏi về băng thông cho truyền hình ảnh và dung lượng ổ cứng lưu trữ hình ảnh rất lớn. Điều này có nghĩa là bạn cũng phải chi phí nhiều hơn cho băng thông đường truyền và dung lượng lớn cho ổ cứng lưu trữ.
V. Ứng dụng lắp đặt Camera IP. 1. Lắp Camera IP trong quán café. Chủ của quán café muốn quản lý tiệm của mình: - Lượng khách hàng trong quán cafe hiện nay như thế nào? - Thái độ phục vụ của nhân viên có tốt không? - Quan sát xem các yêu cầu của khách hàng có được nhân viên quan tâm đúng mực không? - Quan sát quầy thu ngân? - Quan sát bãi xe của khách hàng có được canh giữ cẩn thận không? Những lợi ích của Giải pháp lắp đặt Camera quan sát dành cho quán cafe: - Phát hiện các hành vi đột nhập hoặc phá hoại quán cafe vào ban đêm. - Phát hiện hành vi trộm cắp tài sản của khách và của quán - Giám sát toàn bộ hoạt động diễn ra trong quán cafe. - Đảm bảo tài sản, hàng hóa không bị thất thoát, mất cắp. - Truy cập và quan sát từ xa qua internet bằng máy tính hoặc điện thoại di động (WIFI, 3G). - Xem lại hình ảnh đã diễn ra khi có sự cố, vụ việc hay với mục đích kiểm tra. - Có khả năng tắt mở hệ thống giám sát quán từ xa. - Hoạt động liên tục 24/24.
11
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
- Giám sát những vị trí nhạy cảm trong quán (góc khuất, cửa ra vào, kho, nhà xe…) - Giám sát hành vi sử dụng ma túy trong quán của khách hàng.
2. Lắp Camera IP trong nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Những vị trí lắp đặt Camera quan sát cho trường mầm non, nhà trẻ, trường mẫu giáo: 1/ Sân chơi: Theo dõi các bé vui chơi và kiểm soát được hoạt động vui chơi của các bé. Xem cách giảng dạy và quản lý bé, xem tính cách của bé. 2/ Nhà ăn, bếp ăn: Giám sát việc nấu ăn của các đầu bếp, chế độ dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm, cách phục vụ và chăm sóc của các cô. 3/ Phòng ngủ: Theo dõi giấc ngủ của các bé đảm bảo cho các bé được thoáng mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông. Bé ngủ có ngon không. 4/ Lớp học: Giám sát chất lượng giảng dạy của các cô giáo, theo dõi các bé học tập, quản lý hành vi của bé. Bé có tập trung học tập và năng động không. Phát hiện những bé tỏ ra mệt mỏi để kịp thời kiểm tra y tế cho bé. Việc lắp đặt Camera quan sát dành cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non sẽ giúp rất nhiều cho việc chăm sóc trẻ, nắm bắt nhanh chóng tình hình chơi và học tập của trẻ. Ngoài ra, phụ huynh còn có thể theo dõi được con trẻ của mình mọi lúc mọi nơi.
12
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
VI. Giới thiệu một số sản phẩm Camera IP. 1. Camera IP-2802.
Thông tin mô tả: Camera IP GD-2802 cho phép quan sát được hình ảnh và âm thanh từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối với mạng Internet (máy vi tính, điện thọai di động, ...). Trang bị 04 đèn hồng ngoại cho phép quan sát trong điều kiện thiếu ánh sáng. Hổ trợ kết nối Internet. Cho phép điều khiển xoay Camera từ máy vi tính ở xa. Chiểu ngang 90 độ, length True 90 độ. Trọn bộ including: 1 máy ảnh, 1 adapter, 1 cáp RJ45. Giá: 3.185.000 VNĐ
13
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
2. Camera IP GD-2806
Thông tin mô tả: Camera IP GD-2806 cho phép quan sát được hình ảnh và âm thanh từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối với mạng Internet (máy vi tính, điện thọai di động, ...). Trang bị 10 đèn hồng ngoại cho phép quan sát trong điều kiện thiếu ánh sáng. Có khe cắm dùng cho thẻ nhớ SD2.0 (hổ trợ thẻ có dung lượng tối đa 32GB). Chức năng báo trộm cho phép người dùng xác định vùng kiểm soát. Nếu có sự chuyển động trong vùng kiểm sóat, thiết bị sẽ báo động. Hỗ trợ kết nối Internet và Wireless. Cho phép điều khiển xoay Camera từ máy vi tính ở xa. Chiều ngang 270 độ, chiều đứng 120 độ. Trọn bộ bao gồm : 1 Camera, 1 adaptor, 1 cáp RJ45. Giá: 4,460,000 VNĐ.
14
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
3. Camera IP wifi ngụy trang Hộp giấy.
Mã Sản Phẩm: IP Camera Tissue 03 Giá:11.500.000đ Camera IP sử dụng sóng Wifi ngụy trang trong Hộp đựng giấy ăn. Xem trực tiếp qua mạng Lan/Internet, qua sóng 3G. Đây là dòng Camera IP sử dụng sóng Wifi ngụy trang trong Hộp đựng giấy. Với tính năng ba trong một: - Vừa là một Camera IP dùng sóng Wifi. - Vừa là một Camera ngụy trang bí mật, kín đáo. - Vừa là một Hộp đựng giấy thông thường. Bạn hoàn toàn yên tâm sử dụng sản phẩm Camera cực kỳ độc đáo này để theo dõi, giám sát nhà cửa, văn phòng, cửa hàng một cách bí mật mọi nơi, mọi lúc bằng máy tính kết nối mạng Internet hay bằng điện thoại thông minh 3G. Tính năng: Điều khiển từ xa, giám sát trực tuyến qua Internet, sóng 3G Video chuẩn nén H264 hiện đại nhất, tiết kiệm dung lượng bộ nhớ, độ nét cao H.264 Sử dụng công nghệ sóng không dây Wifi Hình ảnh nén MPEG4 chất lượng cao Chíp 1/3 SONY CCD 520 TVL. Độ phân giải cao. Hỗ trợ ghi lên đến 64 giờ với thẻ 32Gb SD Card. Ống kính 2.5mm cho góc mở siêu rộng hơn 100 độ. 15
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
Độ nhạy sáng cực thấp 0,001 Lux giúp Camera nhìn tốt trong điều kiện ánh sáng cực yếu. Ứng dụng: Giám sát trẻ em. Giám sát nhà cửa hoặc văn phòng, cửa hàng của bạn. Giám sát bí mật đối với các nhà điều tra tư nhân. Giám sát bí mật gian lận. Thông số kỹ thuật: Video độ phân giải cao D1: 640 x 480. Camera độ phân giải cao 1/3 "CCD 520TVL. Tối đa thời gian ghi lại và phát lại 30 fps. Độ nhạy sáng cực thấp 0,001 LUX. Góc rộng 104 độ, ống kính 2,5 mm. Hỗ trợ thẻ SD card 32GP và ghi trong 64 giờ. Chuẩn nén hiện đại H.264. Pin sạc Li-ion. Âm thanh đầu vào: 1 kênh. Nén âm thanh: G.726. Hỗ trợ các giao thức: HTTP SMTP, PPP0E, DDNS, DNS, DHCP, UPNP. Giao diện hệ thống: 10M/100M tự thích nghi cổng ethernet. WiFi, mạng không dây 802.11b / g (tùy chọn). Báo động đầu vào: 1 kênh on / off đầu vào Báo động đầu ra: 1 kênh on / off đầu ra Nguồn cung cấp: DC 12V (- / +10%) Công suất tiêu thụ: 500mA (- / +10%).
16
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
4. Camera IP ngụy trang Đồng hồ, Radio.
Mã Sản Phẩm: IP Camera Clock Radio 02. Giá: 9.990.000đ. Camera IP sử dụng sóng Wifi ngụy trang trong Đồng hồ báo thời gian và Đài Radio FM, AM. Xem trực tiếp qua mạng Lan/Internet, qua sóng 3G. Đây là dòng Camera IP sử dụng sóng Wifi ngụy trang trong Đồng hồ báo thời gian và Đài Radio FM, AM. Với tính năng bốn trong một: Vừa là một Camera Ip dùng sóng Wifi; vừa là một Camera ngụy trang bí mật, kín đáo; vừa là một Đồng hồ báo thời gian và Đài Radio. Bạn hoàn toàn yên tâm sử dụng sản phẩm Camera cực kỳ độc đáo này để theo dõi, giám sát nhà cửa, văn phòng, cửa hàng một cách bí mật mọi nơi, mọi lúc bằng máy tính kết nối mạng Internet hay bằng điện thoại thông minh 3G. Tính năng: Điều khiển từ xa, giám sát trực tuyến qua Internet, sóng 3G Video chuẩn nén H264 hiện đại nhất, tiết kiệm dung lượng bộ nhớ, độ nét caoH.264 Sử dụng công nghệ sóng không dây Wifi Hình ảnh nén MPEG4 chất lượng cao Chíp 1/3 SONY CCD 480 TVL Độ phân giải cao Hỗ trợ ghi lên đến 64 giờ với thẻ 32Gb SD Card Có đầy đủ chức năng của Đồng hồ báo thời gian và Đài Radio tần số FM, AM 17
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
Độ nhạy sáng thấp 0.1 Lux giúp Camera nhìn tốt trong điều kiện yếu sang. Ứng dụng: Giám sát trẻ em. Giám sát nhà cửa hoặc văn phòng, cửa hàng của bạn. Giám sát bí mật đối với các nhà điều tra tư nhân. Giám sát bí mật gian lận. Thông số kỹ thuật: Camera Color 1/3 SONY CCD 480 TVL. Hình ảnh nén MPEG4. Picture Elements: EIA / NTSC: 512 H x 492 V - CCIR / PAL: 512 H x 582 V. Độ sáng tối thiểu: 0,1 Lux. Tần số quét ngang: EIA / NTSC: 15,734 KHz - CCIR / PAL: 15,625 KHz. Tần số quét dọc: EIA / NTSC: 19,0699 MHZ - CCIR / PAL: 18,9375 MHZ. Chức năng: Báo động đầu ra. Ống kính: 3.7mm Pinhole Lens. Video Output: 1Vp-p, 75 Ohms. 2 tần số nhạc AM / FM Radio. Alarm Clock, hiển thị thời gian. Extra Large 9 "LED hiển thị. Tần số mẫu: 44.1 KHz. Codec: G.726 / 32 kbps. Input: 1 CH Ngõ âm thanh. Output: 1 CH Audio Line Out. Thiết bị âm thanh: Microphone, Loa ngoài, Tai nghe. Lưu trữ: SD Card (FAT16 hay 32), MAX FILES: 16384 FILES. Serial Port: USB 1.1 (Read-Only). 18
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
Nguồn cung cấp: DC 12V/1A. Kích thước: 38 mm (W) x 17,5 mm (H) x 38 mm (D). Môi trường hoạt động: 30% ~ 80%. Môi trường lưu trữ: 30% ~ 90%. Nhiệt độ lưu trữ: -30 ° C ~ 60 ° C. Nhiệt độ hoạt động: -10 ° C ~ 45 ° C.
19
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
CHƯƠNG III KẾT LUẬN. Qua thời gian thực tập tại Công Ty máy tính G8 với việc tiếp xúc nhiều với các thiết bị Camera IP và trực tiếp tham gia vào lắp đặt theo nhu cầu của khách hàng đã giúp em hiểu thêm về thiết bị quan sát này. Được sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị trong công ty, sau khi hoàn thành thời gian thực tập giúp em nắm bắt được các kết quả sau: 1. Hiểu rõ hơn về thiết bị Camera IP, cách thức hoạt động của thiết bị này trong thực tế. 2. Nắm bắt được các loại Camera IP được sử dụng phổ biến và một số loại có công nghệ cao hiện có trên thị trường. 3. Nắm bắt được thực tế lắp đặt hệ thống Camera IP. Học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quá trình lắp đặt, thao tác, trình tự làm viêc. Qua quá trình thực tập giúp em nắm bắt được nhiều kiến thức về thiết bị Camera IP.Điều này sẽ giúp em có thêm kinh nghiệm chuyên ngành cũng như quá trình làm đồ án tốt nghiệp trong thời gian tới. Từ đó giúp em cũng cố thêm các kiến thức đã học, hình thành các kinh nghiệm trong thực tế và tác phong làm việc. Trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập không thể tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức của em còn hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thiện hơn.
20
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................
Thanh Hóa, ngày …. tháng…. năm 2013 NGƯỜI NHẬN XÉT
21
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN XUÂN LÔ.
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................
Thanh Hóa, ngày …. tháng…. năm 2013 NGƯỜI NHẬN XÉT
22
SVTH: LÊ NGUYÊN VƯƠNG.
MSSV: 10010103