Chuong Trinh Ky Thuat Do Thi_782009

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Chuong Trinh Ky Thuat Do Thi_782009 as PDF for free.

More details

  • Words: 12,789
  • Pages: 29
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

KỸ SƯ ĐÔ THỊ NGÀNH KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

5

Trường ĐH Kiến Trúc TP HCM Khoa Kỹ thuật đô thị

Cộng Hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO UNDERGRADUATE CURRICULUM TÊN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: KỸ SƯ ĐÔ THỊ TITLE: URBAN ENGINEERING TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: LEVEL:

ĐẠI HỌC UNDERGRADUATE

NGÀNH ĐÀO TẠO: KỸ THUẬT ĐÔ THỊ FIELD OF STUDYF: URBAN TECHNOLOGY HÌNH THỨC ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY FORM OF TRAINING: FULL-TIME

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO (OBJECTIVE):

a.

Mục tiêu chung: Xác định được thế mạnh và đặc thù của trường Đại học Kiến trúc, cũng như các mặt hạn chế của trường hiện nay so với các trường đào tạo chuyên ngành khác như: Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM, Đại Học Giao Thông, Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật…Do đó mục tiêu chung của chương trình đào tạo ngành kỹ sư đô thị tập trung những vấn đề sau: + Đào tạo đội ngũ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu về lĩnh vực kỹ thuật hạ tầng đô thị với hai phạm vi: (i) Quy hoạch và thiết kế mạng lưới hạ tầng kỹ thuật: Đội ngũ chuyên môn có thể thực hiện được các công tác quy hoạch và thiết kế mạng lưới hạ tầng kỹ thuật cho các đồ án quy hoạch xây dựng. Bên cạnh đó có các kiến thức tổng hợp về hạ tầng kỹ thuật để có thể tham gia công tác ở các đơn vị quản lý nhà nước theo quy định của Luật Xây dựng. (ii) Thiết kế kỹ thuật mạng lưới hạ tầng đô thị: Đội ngũ chuyên môn có thể thực hiện được các công tác thiết kế kỹ thuật đối với các công trình hạ tầng đô thị. + Đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tiễn

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

6

b.

Định hướng phát triển lâu dài Sau giai đoạn 2012 tiến hành phân ngành từ giai đoạn đầu và có thể phát triển ở lĩnh vực thiết kế kỹ thuật mạng lưới hạ tầng đô thị

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO ACADEMIC PROGRAM TIME FRAME Căn cứ theo quy chế 43, Tổng số tín chỉ tối thiểu của chương trình là 150 tín chỉ tương đương với thời gian của khóa học là 5 năm.

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA CREDIT REQUIRED a. Chương trình tín chỉ: Tổng số tín chỉ tối thiểu đạt được: 150 tín chỉ (sinh viên tích lũy sẽ được cấp bằng) b. Trong đó quy định tối thiểu: + 37 tín chỉ các học phần cơ bản : + 31 tín chỉ các học phần cơ sở: + 38 tín chỉ các học phần chuyên ngành tổng hợp: + 30 tín chỉ các học phần trong chuyên ngành tự chọn như: chuyên ngành Giao thông-San Nền hoặc chuyên ngành nước – môi trường hoặc chuyên ngành Năng lượng - thông tin: + 14 tín chỉ thực tập và đồ án tốt nghiệp:

được tối thiểu 150 tín chỉ

25% 21% 25%

20% 9%

4. CÁC NỘI DUNG – KHỐI KIẾN THỨC + 37 tín chỉ các học phần cơ bản: được sử dụng chung với các ngành khác trong trường và lấy mã số môn học của Khoa Cơ bản hoặc từ các cơ sở đào tạo khác trong nước với số tín chỉ tương đương. + 31 tín chỉ các học phần cơ sở: Sử dụng các môn học chung của ngành quy hoạch, kiến trúc, xây dựng và một số môn học riêng của ngành Kỹ thuật đô thị. + 38 tín chỉ các học phần chuyên ngành tổng hợp: Phát triển trên nền tảng các môn học hiện hữu với việc tái cấu trúc các môn học. Sắp xếp nội dung và gia tăng thời lượng thực hành. + 30 tín chỉ các học phần chuyên ngành tự chọn như: chuyên ngành Giao thông-San Nền hoặc chuyên ngành Nước – môi trường hoặc chuyên ngành Năng lượng - thông tin: gia tăng thời lượng của phần chuyên ngành, bổ sung các kiến thức cần thiết cho công tác thiết kế chuyên sâu. Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

7

+ 03 tín chỉ thực tập, 01 tín chỉ đề cương trước tốt nghiệp và 10 tín chỉ cho đồ án tốt nghiệp

5. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH ADMISSION REQUIREMENTS Theo quy định tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo 6. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO - ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

ACADEMIC SYSTEM – GRADUATION REQUIREMENTS (* Căn cứ theo Quy chế 43 – điều 27 và các quy định học vụ của trường Đại học Kiến trúc TP HCM)

7. THANG ĐIỂM GRADING SYSTEM (* Căn cứ theo Quy chế 43 – điều 5, 19, 22, 23) 8. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

CURRICULUM CONTENT - Giai đoạn 1 (3,5 năm): Đào tạo phần kiến thức cơ bản, cơ sở và chuyên ngành tổng hợp về quy hoạch và thiết kế mạng lưới hạ tầng kỹ thuật - Giai đoạn 2 (1,5 năm): Đào tạo chuyên sâu về thiết kế kỹ thuật hệ thống hạ tầng đô thị. Khối lượng kiến thức của chương trình phân chia theo cấu trúc như sau: 8.1 CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CURRICULUM STRUCTURE KHỐI KIẾN THỨC Items of Knowledge

BẮT BUỘC 120 TÍN CHỈ

TỰ CHỌN 30 TÍN CHỈ

SỐ TÍN CHỈ Number of Credits

1

Kiến thức cơ bản

37

2

Kiến thức cơ sở

31

3

Kiến thức chuyên ngành tổng hợp

38

4

Thực tập – Đề cương TTN & Đồ án tốt nghiệp

14

5

Kiến thức chuyên ngành tự chọn

30

TỔNG CỘNG

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

150

8

8.2 DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIST OF COURSES IN THE CURRICULUM

KHỐI KIẾN THỨC

CƠ BẢN (37 TÍN CHỈ)

CƠ SỞ (31 TÍN CHỈ)

CHUYÊN NGÀNH TỔNG HỢP (38 TÍN CHỈ)

TT



01

KD.0101

02

KD.0103

03 04

KD.0102 KD.0107

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH TOÁN CAO CẤP 1 TOÁN CAO CẤP 2

05

KD.0112

06

KD.0104

07

KD.0105

08

KD.0106

09

KD.0111

10

KD.0108

11

KD.0113

12 13

KD.0109 KD.0110

01

KD.0209

02

KD.0210

03 04 05

KD.0211 KD.0201 KD.0202

06

KD.0203

07 08 09

KD.0204 KD.0205 KD.0206

10

KD.0207

11

KD.0208

01

KD.0301

02

KD.0302

03

KD.0303

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

DẠNG HỌC PHẦN

HỌC PHẦN HỌC TRƯỚC

3

LT3.2.1.15

4

LT4.3.1.15

3 3

LT3.3.0.09 LT3.3.0.09

TOÁN ỨNG DỤNG

3

LT3.3.0.09

TRẮC ĐẠC NHẬP MÔN KỸ THUẬT ĐÔ THỊ NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MAC-LENIN 1 NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MAC-LENIN 2 ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VẬT LIỆU XÂY DỰNG KỸ NĂNG BẢN THÂN NGUYÊN LÝ KIẾN TRÚC NGUYÊN LÝ QUY HOẠCH VẼ KỸ THUẬT CƠ HỌC KẾT CẤU CƠ ĐẤT – NỀN MÓNG

4

LT4.3.1.15

2

LT2.2.0.15

2

LT2.2.0.06

3

LT3.3.0.09

3

LT3.3.0.09

2

LT2.2.0.06

3 2

LT3.2.1.15 LT2.1.1.15

3

LT3.3.0.15

KD.0105

3

LT3.3.0.15

KD.0105 KD.0209

2 3 3

LT2.1.1.15 LT3.3.0.09 LT3.3.0.09

ĐỒ ÁN CƠ SỞ KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN KỸ THUẬT ĐIỆN SỨC BỀN VẬT LIỆU THỦY LỰC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT – THỦY VĂN QH MẠNG NĂNG LƯỢNG ĐÔ THỊ QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN ĐÔ THỊ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG NĂNG LƯỢNG - THÔNG TIN ĐÔ THỊ

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

3

ĐA3.30.09

2 3 3

LT2.2.0.06 LT3.3.0.15 LT3.3.0.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

2

LT3.2.1.15

2

LT3.2.1.15

3

ĐA3.30.09

HỌC PHẦN SONG HÀNH

X KD.0102 KD.0102 KD.0107

KD.0106

KD.0105 KD.0209 KD.0210 KD.0111

KD.0301 KD.0302 KD.0204 KD.0205 9

KHỐI KIẾN THỨC

TT



04

KD.0304

05

KD.0305

06

KD.0306

07

KD.0307

08

KD.0308

09

KD.0309

10

KD.0310

11

KD.0311

12

KD.0312

TÊN HỌC PHẦN QH SAN NỀN THOÁT NƯỚC MƯA QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐÔ THỊ MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VÀ VẬN TẢI HKCC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG - SAN NỀN ĐT KẾT CẤU HẠ TẦNG QUY HOẠCH CÔNG TRÌNH NGẦM ĐT CÂY XANH ĐÔ THỊ QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐT QUY HOẠCH THOÁT NƯỚCĐT

13

KD.0313

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

14

KD.0314

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP – ĐẤU NỐI Đ.DÂY Đ. ỐNG

SỐ TC

DẠNG HỌC PHẦN

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

ĐA3.30.09

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

2

LT2.1.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

ĐA3.30.09

2

ĐA2.30.06

HỌC PHẦN HỌC TRƯỚC

HỌC PHẦN SONG HÀNH

KD.0304 KD.0305 KD.0306 KD.0202 KD.0206 KD.0201

KD.0207 KD.0208 KD.0311 KD.0312 KD.0303 KD.0307 KD.0313

CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG – SAN NỀN (16 TÍN CHỈ) 01

KD.0401

02

KD.0402

03

KD.0403

04

KD.0404

05

KD.0405

06

KD.0406

07

KD.0407

08

KD.0408

09

KD.0409

10

KD.0410

11

KD.0411

12

KD.0412

CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ĐÔ THỊ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT SAN NỀN – THOÁT NƯỚC MƯA THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐƯỜNG ĐT. THIẾT KẾ CẦU ĐƯỜNG TRÊN CAO THI CÔNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – SAN NỀN THIẾT KẾ NÚT GIAO THÔNG MÔ HÌNH HÓA GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TỰ ĐỘNG HÓA THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ GIS TRONG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NGẦM

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

3

LT3.2.1.15

3

ĐA3.30.09

4

LT4.3.1.15

3

ĐA3.30.09

2

LT2.1.1.09

3

LT3.2.1.15

3

LT2.1.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

KD.0401

KD.0403 KD.0402 KD.0402 KD.0404 KD.0405

10

KHỐI KIẾN THỨC

TT



TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

DẠNG HỌC PHẦN

HỌC PHẦN HỌC TRƯỚC

HỌC PHẦN SONG HÀNH

CHUYÊN NGÀNH CẤP THOÁT NƯỚC (16 TÍN CHỈ)

CHUYÊN NGÀNH TỰ CHỌN (30 TÍN CHỈ)- 10 MÔN HỌC

01

KD.0501

02

KD.0502

03

KD.0503

04

KD.0504

05

KD.0505

06

KD.0506

07

KD.0507

08

KD.0508

09

KD.0509

10

KD.0510

11

KD.0511

12

KD.0512

HÓA NƯỚC VI SINH THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẤP THOÁT NƯỚC XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẤP NƯỚC XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT THOÁT NƯỚC CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH & QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC SCADA/GIS TRONG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH THU & TRẠM BƠM CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÔ THỊ

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

ĐA3.30.09

3

LT3.2.1.15

3

ĐA3.30.09

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

KD.0501 KD.0503 KD.0505 KD.0503 KD.0505

CHUYÊN NGÀNH NĂNG LƯỢNG – THÔNG TIN (16 TÍN CHỈ) 01

KD.0601

02

KD.0602

03

KD.0603

04

KD.0604

05

KD.0605

06

KD.0606

07

KD.0607

08

KD.0608

09

KD.0609

10

KD.0610

11

KD.0611

12

KD.0612

THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN ĐÔ THỊ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN ĐÔ THỊ THIẾT KẾ MẠNG THÔNG TIN ĐÔ THỊ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG THÔNG TIN ĐÔ THỊ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH - BẢO VỆ RƠLE THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN NGUỒN CẤP ĐIỆN ĐÔ THỊ THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN HỆ THÔNG CẤP KHÍ ĐỐT ĐÔ THỊ NĂNG LƯỢNG MỚI VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

3

LT3.2.1.15

3

ĐA3.30.09

3

LT3.2.1.15

3

ĐA3.30.09

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

KD.0601

KD.0603

KD.0602 KD.0604 KD.0605

11

KHỐI KIẾN THỨC

TT



SỐ TC

TÊN HỌC PHẦN

DẠNG HỌC PHẦN

HỌC PHẦN HỌC TRƯỚC

HỌC PHẦN SONG HÀNH

CHUYÊN NGÀNH TỰ CHỌN (3 TÍN CHỈ)

THỰC TẬP&TỐT NGHIỆP (14 TÍN CHỈ)

01

KD.0701

02

KD.0702

03

KD.0703

04

KD.0704

05

KD.0705

06

KD.0707

01

KD.0801

02

KD.0802

02

KD.0803

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG: ĐTM VÀ ĐMC KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG KỸ THUẬT CÂY XANH CẢNH QUAN ĐÔ THỊ QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN HẠ TẦNG THỰC TẬP ĐỀ CƯƠNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP TỐT NGHIỆP

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.2.1.15

3

LT3.0.3.06

1

LT1.1.0.02

10

LT10.0.10.16

150

9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN

A. HỌC PHẦN CƠ BẢN 1. TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH(KD.0101) 1. Số tín chỉ: 03

2. Phân bố thời gian: - Bài giảng lý thuyết: 45 tiết. - Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 15 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các học phần toán cao cấp.

4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Môn học cung cấp những kỷ năng cơ bản về phần mềm MatLab nhằm ứng dụng vào công việc lập mô hình và thực hiện mô phỏng khi nghiên cứu các vấn đề về hạ tầng kỹ thuật đô thị.

2. NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH(KD.0103) Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

Số tín chỉ: 03 Theo chương trình chung về ngoại ngữ cho ngành kỹ thuật hạ tầng – quy hoạch. Chú trọng những từ vựng và ngữ cảnh của lĩnh vực này

3. TOÁN CAO CẤP 1 (KD.0102) Số tín chỉ: 03 Môn học cung cấp các kiến thức toán cao cấp: - ma trận; - số phức; - vi phân. 4. TRẮC ĐẠC (KD.0104) Số tín chỉ: 03 Sử dụng chung với ngành kiến trúc, xây dựng, giới thiệu những nội dung kiến thức và kỹ năng thực hành về trắc địa.

12

Môn học này giúp ích cho sinh viên ngành hạ tầng khả năng nhận biết thực trạng địa hình nền đất, những kiến thức về địa hình địa mạo và những ứng xử trong việc nghiên cứu địa hình giúp ích trong quá trình nghiên cứu hệ thống hạ tầng. 5. NHẬP MÔN HẠ TẦNG ĐÔ THỊ (KD.0105) Môn học nhập môn cho ngành hạ tầng, có thể sử dụng làm môn tự chọn cho ngành kiến trúc và xây dựng. 1 Số tín chỉ: 02

2 Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3 Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, vai trò và tầm quan trọng của hạ tầng kỹ thuật. Phân tích vai trò và nhiệm vụ của người làm công tác hạ tầng kỹ thuật đô thị. Giới thiệu những nội dung cơ bản của các loại hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng thời giới thiệu và phát triển triển một số kỹ năng cần thiết của người làn công tác kỹ thuật hạ tầng. 6. NHỮNG NGUYÊN LÝ CHỦ NGHĨA MACLENIN (1) (KD.0106) Số tín chỉ: 02 Theo chương trình chung của Bộ Giáo dục đào tạo và chương trình đào tạo của Khoa cơ bản

7. ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (KD.0108) Số tín chỉ: 03 Theo chương trình chung của Bộ Giáo dục đào tạo và chương trình đào tạo của Khoa cơ bản

9. VẬT LIỆU XÂY DỰNG 1. Số tín chỉ: 03

(KD.0109)

2. Phân bố thời gian: - Bài giảng lý thuyết: 45 tiết. - Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 15 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: 4

Mô tả vắn tắt nội dung học phần Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về vật liệu xây dựng liên quan đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (hệ thống giao thông, cấp thoát nước và năng lượng) 10. NHỮNG NGUYÊN LÝ CHỦ NGHĨA MACLÊNIN (2) (KD.0111) Số tín chỉ: 03 Theo chương trình chung của Bộ Giáo dục đào tạo và chương trình đào tạo của Khoa cơ bản TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

(KD.0113)

Số tín chỉ: 02 Theo chương trình chung của Bộ Giáo dục đào tạo và chương trình đào tạo của Khoa cơ bản

12. TOÁN ỨNG DỤNG (KD.0112) Số tín chỉ: 03 Theo chương trình chung của Bộ Giáo dục đào tạo và chương trình đào tạo của Khoa cơ bản 13. KỶ NĂNG BẢN THÂN (KD.0110) Số tín chỉ: 02 Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các kỷ năng giao tiếp, truyền thông, tư nghiên cứu học tập và phát triển kỷ năng sở trường của mình.

8. TOÁN CAO CẤP 2 (KD.0107) Số tín chỉ: 03 Môn học cung cấp các kiến thức toán cao cấp: - tích phân một lớp, tích phân hai lớp; - phương trình vi phân; - chuỗi. Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

13

B. HỌC PHẦN CƠ SỞ 1.

CƠ HỌC KẾT CẤU Số tín chỉ: 03

(KD.0201)

Sử dụng chung với ngành kiến trúc, giới thiệu những nội dung cơ bản về kết cấu công trình. Chú trọng vào các công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm phục vụ cho quá trình thiết kế hạ tầng sau này.

2. VẼ KỸ THUẬT Số tín chỉ: 02

(KD.0211)

Sử dụng chung với xây dựng, giới thiệu những nội dung kiến thức và kỹ năng thực hành về vẽ kỹ thuật. Môn học này giúp ích cho sinh viên ngành hạ tầng trong việc năng lực và kỹ năng đồ họa bằng hai phương pháp: thủ công và máy tính nhằm thể hiện các thành phần và cấu kiện hạ tầng kỹ thuật, giúp ích cho quá trình thiết kế sau này.

3. NGUYÊN LÝ QUY HOẠCH (KD.0209) Môn học cơ sở cho ngành hạ tầng, có thể sử dụng làm môn tự chọn cho ngành kiến trúc và xây dựng. 1. Số tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về quy hoạch đô thị, khái niệm, tiến trình và những phương thức thực hiện quy hoạch đô thị. Sinh viên được phát triển các kỹ năng xác định vấn đề, phân tích và tìm ra những giải pháp quy hoạch cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Môn học còn chú trọng vào lĩnh vực qui hoạch xây dựng cùng những nhiệm vụ trọng mà sinh viên hạ tầng phải thực hiện. Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

14

4. NGUYÊN LÝ KIẾN TRÚC Số tín chỉ: 03

(KD.0210)

Sử dụng chung với các ngành quy hoạch và xây dựng, giới thiệu những nội dung cơ bản về kiến trúc công trình và những nguyên tắc cơ bản trong cấu tạo kiến trúc. 5. CƠ ĐẤT – NỀN MÓNG Số tín chỉ: 03

(KD.0202)

Sử dụng chung với ngành kiến trúc, giới thiệu khái niệm và kiến thức về cơ học đất và nền móng. Môn học này giúp ích cho việc nghiên cứu quy hoạch và thiết kế hạ tầng kỹ thuật. Đặc biệt các công trình hạ tầng thường được chôn trong đất, với điều kiện nền đất yếu ở khu vực phía Nam.

6.

ĐỒ ÁN CƠ SỞ KT - QUY HOẠCH (KD.0203) 1.

Số tín chỉ: 03

2.

Phân bố thời gian: 6 tuần sửa bài 1 tuần thể hiện

3.

Mô tả vắn tắt nội dung học phần

Môn học này giúp sinh viên áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã học nhằm lập một đồ án quy hoạch cơ bản cùng với những đánh giá đi kèm cho một khu vực có công trình đã xây dựng hoặc khu đất trống; ngoài ra, còn giúp sinh viên nắm được các quy định về thể hiện đường nét, màu sắc, các ghi chú ký hiệu trong bản vẽ quy hoạch, hiểu biết cách đánh giá hiện trạng khu vực xây dựng và các tiêu chuẩn tính toán liên quan đến việc lập quy hoạch với các lý thuyết quy hoạch đô thị cũng như phát triển bền vững.

7. CUNG CẤP ĐIỆN (KD.0204) 1. Số tín chỉ: 02 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết. Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 15 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hệ thống quy hoạch cấp điện, xác định phụ tải điện, các sơ đồ trong hệ thống quy hoạch cấp điện, các nguồn điện dự phòng, dự báo nhu cầu điện năng và phân tích phương án kinh tế trong quy hoạch cấp điện. 8. KỸ THUẬT ĐIỆN 1. Số tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian:

(KD.0205)

- Bài giảng lý thuyết: 45 tiết. - Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 15 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các môn Toán cao cấp, Nguyên lý kiến trúc. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Môn học cung cấp các khái niệm cơ bản của mạch điện, các định luật cơ bản cũng như các phương pháp phân tích mạch điện. Bên cạnh đó, trình bày khái niệm về mạch điện 3 pha và cách giải đối với mạch điện 3 pha đối xứng và không đối xứng, các quá trình quá độ trong mạch điện. Ngoài ra, môn học này còn cung cấp các kiến thức cơ bản về máy điện 9. SỨC BỀN VẬT LIỆU Số tín chỉ: 03

(KD.0206)

Sử dụng chung với ngành kiến trúc, giới thiệu những nội dung cơ bản về sức bền vật liệu nhằm giúp sinh viên khả năng hiểu biết về khả năng chịu lực của các loại vật liệu, phục vụ cho quá trình thiết kế hạ tầng sau này. 10. THỦY LỰC CÔNG TRÌNH

(KD.0207)

1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - Lý thuyết: 30 tiết - Bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và phương pháp tính toán, thiết kế về thủy lực công trình bao gồm: - Dòng chảy đều không áp trong kênh 15

- Dòng chảy không đều trong kênh hở - Nước nhảy

C. HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH TỔNG HỢP

- Dòng chảy qua công trình - Nối tiếp và tiêu năng hạ lưu - Chuyển động không ổn định trong ống có áphiện tượng nước va

1. QH MẠNG NĂNG LƯỢNG ĐÔ THỊ (KD.0301) 1. Số tín chỉ: 02

1. Số tín chỉ: 03

2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập

2. Phân bố thời gian:

3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

- Bài giảng lý thuyết: 30 tiết

Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hệ thống quy hoạch cấp điện, xác định phụ tải điện, các sơ đồ trong hệ thống quy hoạch cấp điện, các nguồn điện dự phòng, dự báo nhu cầu điện năng và phân tích phương án kinh tế trong quy hoạch cấp điện.

11. ĐỊA CHẤT – THỦY VĂN

(KD.0208)

- Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 15 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã có kiến thức cơ bản về Thủy lực. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Môn học cung cấp: một số kiến thức cơ bản về dòng chảy trên sông, hiện tượng thủy triều. Cấu tạo và nguyên lý tính toán thủy văn. Thiết kế thủy lực hệ thống thoát nước mưa

2. 1. 2. 3.

QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN ĐÔ THỊ (KD.0302) Số tín chỉ: 2 Phân bổ thời gian: 30 tiết lý thuyết 30 tiết bài tập Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về hệ thống mạng thông tin đô thị, dự báo dung lượng tổng đài và xác định được vị trí các tổng đài, trung kế, … thiết lập được các sơ đồ định tuyến cáp thông tin cho đô thị, hiểu biết các thiết bị mạng và cấu trúc mạng thông tin trong đô thị.

3. 1. 2. 3.

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG NL – THÔNG TIN ĐÔ THỊ (KD.0303) Số tín chỉ: 03 Phân bổ thời gian: 0 tiết lý thuyết 60 tiết bài tập Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

Môn học sẽ cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản của thực hiện 1 đồ án quy hoạch mạng lưới năng lượng – thông tin đô thị. * MẠNG ĐIỆN: Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

16

- Đánh giá hiện trạng cấp điện - Xác định nhu cầu điện - Lựa chọn và xác định sơ đồ mạng lưới cấp điện. - Xác định vị trí đặt trạm biến. - Lựa chọn nguồn điện cấp cho đô thị. - Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn trong mạng điện. - Bản vẽ quy hoạch mạng điện đô thị tỉ lệ 1/2000 thể hiện vòng tròn phụ tải, vị trí đặt các trạm biến5. áp và mạng lưới cấp điện đô thị, sơ đồ nguyên lý cấp điện. - Hoàn tất bản vẽ mạng lưới cấp điện - Xem xét hoàn thiện toàn bộ phần QH cấp điện.

Trong môn học này nhằm giới thiệu cho sinh viên nắm được một số khái niệm cơ bản , các phương pháp thiết kế quy hoạch san nền và thoát nước mặt cho nền đất xây dựng đô thị cũng như các phương pháp tính toán. Môn học giúp sinh viên hiểu biết các quy định yêu cầu,các tiêu chuẩn quy phạm về công tác chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng đô thị (san nền và thoát nước mặt) nắm rõ trình tự thực hiện và vận dụng các công tác thiết kế thực tế. QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐÔ THỊ (KD.0305) 1

Số Tín chỉ: 03

2 Phân bố thời gian: - Bài giảng lý thuyết: 30 tiết

- Bản vẽ quy hoạch mạng điện đô thị tỉ lệ 1/500 cho một tiểu khu * MẠNG THÔNG TIN

- Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết

- Đánh giá hiện trạng

Sinh viên đã học môn Quy hoạch đô thị

3

4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

- Xác định nhu cầu TTLL - Lựa chọn sơ đồ mạng thông tin. - Xác định vị trí đặt tổng đài và các trạm phân phối. - Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn trong mạng thông tin. - Bản vẽ quy hoạch mạng thông tin đô thị tỉ lệ 1/2000 thể hiện vị trí đặt các tủ cáp - Hoàn tất bản vẽ mạng lưới thông tin - Xem xét hoàn thiện toàn bộ phần QH mạng thông tin đô thị 4.

QH SAN NỀN THOÁT NƯỚC MƯA (KD.0304) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

Điều kiện tiên quyết:

Môn học sẽ cung cấp kiến thức về vai trò và sự tương tác giữa hệ thống giao thông và sự phát triển của đô thị, nhấn mạnh đặc biệt về sự tương tác giữa quy hoạch giao thông và quy hoạch đô thị. Thêm vào đó, môn học này giới thiệu cho sinh viên về lý thuyết, nội dung, tiến trình và kỹ năng cần thiết cho việc quy hoạch và tổ chức mạng lưới đường đô thị (loại hình giao thông phổ biến của đô thị). Môn học sẽ phát triển kỹ năng sinh viên trong việc nâng cao hiệu quả quy hoạch và gia tăng năng lực của hệ thống giao thông đô thị 6.

MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VÀ VẬN TẢI HKCC (KD.0306) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: - Lý thuyết: 30 tiết - Bài tập và thảo luận 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên kiến thức để thực hiện một đồ án quy hoạch giao thông bao gồm các kiến thức 17

về: Các Phương pháp tính toán nhu cầu, lưu lượng giao thông, xác định lộ giới đường, thiết kế mặt cắt đường giao thông; Các kiến thức về vận tải hành khách công cộng:

- Quy hoạch vị trí các bến bãi đỗ xe đô thị;

+ Các đặc trưng, tính chất của giao thông cộng và vận tải hành khách đô thị

- Xác định các chi tiêu đánh giá chất lượng mạng lưới đường đã quy hoạch.

+ Các hình thức vận tải hành khách công cộng

* Đồ án quy hoạch chi tiết mạng giao thông 1/500-1/2000:

+ Phương pháp tổ chức vận tải hành khách trong đô thị + Quy hoạch tuyến, bến đỗ, trạm dừng trong giao thông công cộng + Các chính sách phát triển giao thông công cộng 7. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG SAN NỀN ĐÔ THỊ (KD.0307) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: 6 tuần + 1 thể hiện 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã trang bị các phần: Quy hoạch đô thị, Quy hoạch giao thông đô thị; Quy hoạch san nền. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Trong môn học này, những kiến thức và kỹ năng đã được trang bị bởi những môn học trước sẽ được áp dụng thực hành nhằm lập một đồ án Quy hoạch giao thông – San nền cho một đô thị. * Đồ án quy hoạch chung mạng giao thông tỷ lệ 1/5000: - Phân tích các nguyên tắc khi quy hoạch mạng lưới giao thông và áp dụng cụ thể vào khu đất quy hoạch; - Nghiên cứu tài liệu thiết kế, phân tích, đánh giá đề xuất phương án quy hoạch mạng lưới giao thông; các loại hình giao thông, phân cấp mạng lưới giao thông đô thị; - Tính toán, phân bố nhu cầu giao thông và thiết kế mặt cắt ngang đường; - Thiết kế tổ chức các tuyến giao thông công cộng; Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

- Quy hoạch các đầu mối giao thông; - Thiết kế chi tiết nút giao thông quan trọng;

Tách một khu chức năng trong đô thị trên để nghiên cứu chi tiết. - - Nghiên cứu, phân tích tài liệu thiết kế, giải pháp quy hoạch mạng lưới giao thông - - Nghiên cứu mối liên hệ giữa mạng lưới giao thông đô thị và mạng lưới giao thông khu vực - Tính toán, phân bố nhu cầu giao thông trên mạng lưới đường khu vực - Thiết kế mặt cắt ngang đường và tổ chức giao thông trên tuyến - Bố trí các trạm dừng, nhà chờ xe công cộng, các bãi đỗ xe; - Tổ chức giao thông cho khu vực thiết kế. - Tính toán, thiết kế các chi tiết nút giao thông, các thông số kỹ thuật tuyến như bán kính cong, tầm nhìn, góc vát lề, bán kính cong bó vỉa, cao độ các ngã giao nhau, độ dốc dọc các tuyến đường… * Đồ án quy hoạch san nền tổng thể tỷ lệ 1/5000: Mục đích: - Phân tích các nguyên tắc khi thiết kế quy hoạch san nền áp dụng cho khu đất quy hoạch; - Xác định các hướng thóat nước chính cho tòan đô thị; - Xác định cao độ xây dựng cho khu đất; - Đề xuất giải pháp quy hoạch san nền cho khu đất: các mặt phẳng dốc, độ dốc, giải pháp hồ điều hòa, đê kè … phù hợp với định hướng phát triển không gian cảnh quan)

18

- Khống chế cao độ của các trục giao thông chính (từ đường cấp khu vực trở lên); đảm bảo độ dốc dọc tối thiểu trên các trục đường chính của đô thị.9. * Đồ án quy hoạch san nền chi tiết tỷ lệ 1/500 – 1/2000: Mục đích: - Trên cơ sỏ định hướng san nền tổng thể, xác định các cao độ khống chế các tuyến giao thông chính; - Đề xuất các giải pháp san nền cho từng khu chức năng cụ thể; - Thiết kế san nền cho từng khu chức năng cụ thể đảm bảo phù hợp với quy hoạch san nền giai đoạn trước. - Xác định và thể hiện các tham số kỹ thuật theo yêu cầu; - Tính tóan khối lượng san nền theo yêu cầu. 8. KẾT CẤU HẠ TẦNG (KD.0308) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: - Phần lý thuyết: 15 tiết - Phần thực hành tính toán kết cấu:30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Sinh viên được cung cấp các kiến thức về các chi tiết của các mạng lưới hạ tầng như: mạng giao thông(kết cấu áo đường, các vật liệu làm nền và mặt đường, cấu tạo cầu, các kết cấu kè sông, tường chắn đất…), mạng cấp thoát nước( giới thiệu các loại đường ống, hố ga kỹ thuật của cấp thoát nước, các loại mương, hào đặt đường ống, các chi tiết gối đỡ, hố van cấp nước, trụ cứu hỏa... Tính toán, thống kê các vật liệu cấu tạo gạch, bê tông, sắt thép…), mạng điện, thông tin liên lạc11. (chi tiết các trạm biến áp, tủ điện kỹ thuật, trụ điện, đèn chiếu sáng, mương cáp, hầm cáp, các chi tiết đấu nối.v.v..) Kết quả môn học, sinh viên có các kiến thức để thiết kế các chi tiết kỹ thuật hạ tầng, có khả năng thiết kế các kết cấu, tính toán thống kê các loại vật liệu phù hợp với từng loại Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

địa hình thi công khác nhau như dưới nước, trên nền đất yếu, khu vực đồi núi … QUY HOẠCH CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ (KD.0309) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần Môn học giúp sinh viên tiếp cận những kiến thức cơ bản về mạng lưới công trình ngầm trong đô thị cùng với giải pháp cấu tạo và nguyên lý tính toán các công trình cơ bản trong mạng lưới công trình ngầm…đồng thời giới thiệu các công nghệ thi công công trình ngầm trong đô thị .

10. CÂY XANH ĐÔ THỊ (KD.0310) 1. Số Tín chỉ: 02 2. Phân bố thời gian: - Bài giảng lý thuyết: 30 tiết - Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Giới thiệu về môi trường đô thị - Các loại cây xanh đô thị - Kỹ thuật trồng và chăm sóc - Cây xanh đô thị và môi trường đô thị - Các giải pháp nâng cao mật độ cây xanh cho đô thị - Các qui định và yêu cầu cho cây xanh đô thị - Các chuyên đề về cây xanh đô thị QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ (KD.0311) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Lý thuyết: 30 tiết Bài tập lớn và thảo luận: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: 19

Cung cấp cho sinh viên những kiến chung về hệ thống cấp nước đô thị, các phương pháp giải quyết các vấn đề trong công tác quy hoạch hệ thống cấp nước cho một đô thị, điểm dân cư. Môn học cũng giúp sinh viên nắm được kiến thức cơ bản về phương pháp lựa chọn các biện pháp khai thác và bảo vệ nguồn nước hợp lý. Đồng thời cung cấp những kiến thức cơ bản chuyên ngành về thiết kế mạng lưới và các công trình trên mạng lưới cấp nước. 12. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (KD.0312) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Lý thuyết: 30 tiết Bài tập và thảo luận: 30 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các học phần thủy lực. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần.

trong các đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/5000, 1/2000. Nhận thức được sự liên quan giữa công tác thiết kế hệ thống cấp nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Sinh viên có thể xác định được các công trình trên mạng lưới như: xác định chiều cao và dung tích đài nước, xác định dung tích bể chứa, áp lực của máy bơm. Ngoài ra sinh viên còn xác định được quy mô, vị trí khu đất đặt trạm xử lý cũng như xác định được nguồn cấp nước và lưu lượng nước cấp cho đô thị. * THOÁT NƯỚC

Môn học giúp sinh viên nắm vững những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong quá trình thực hiện các bước thiết kế quy hoạch mạng lưới thoát nước: Nghiên cứu thu thập các dữ liệu thực hiện đồ án, nghiên cứu - quy hoạch chi tiết đô thị: Vạch tuyến mạng lưới, tính toán các nhu cầu thoát nước; so sánh, lựa chọn phương án khả thi. Tính toán thủy lực, chọn vị trí đặt các trạm bơm (nếu có); Thể hiện chi tiết trắc dọc tuyến ống chính thoát nước; Xác - Các hệ thống và sơ đồ thoát nước. định quy mô và vị trí đặt trạm xử lý nước thải - Những vấn đề cơ bản khi thiết kế hệ thống14. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP – ĐẤU NỐI (KD.0314) thoát nước 1. Số Tín chỉ: 02 2. Phân bố thời gian: - Tính toán thủy lực hệ thống thoát nước Sửa bài: 30 tiết (50 %) - Thiết kế mạng lưới thoát nước Thể hiện: 30 tiết (50%) - Thoát nước chung 3. Điều kiện tiên quyết: - Cống và kênh mương - Các công trình trên mạng lưới - Trạm bơm nước thải

13. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (KD.0313) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Sửa bài trên lớp: 60 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: * CẤP NƯỚC Giúp cho sinh viên chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có kiến thức cơ bản về công tác tính toán thiết kế và các bước thiết kế quy hoạch mạng lưới cấp nước Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

Sinh viên phải có kiến thức cơ bản về môn học quy hoạch san nền tiêu thủy, quy hoạch mạng giao thông đô thị, quy hoạch đô thị, quy hoạch mạng lưới cấp thoát nước, quy hoạch cấp điện – thông tin…. Sinh viên phải đạt các Đồ án về Giao thông – san nền, Cấp thoát nước và Năng lượng – thông tin 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Quy hoạch đô thị: Căn cứ vào những số liệu và dữ liệu được cung cấp và tham khảo được, sinh viên thực hiện các công tác bao gồm:  Nghiên cứu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất.

20

 Nghiên cứu và phân tích các điều kiện hiện trạng đặc biệt là điều kiện hiện trạng hạ tầng kĩ thuật.  Căn cứ theo định hướng không gian và sử dụng đất: xác định các khu vực chức năng của đô thị, mối liên hệ và chức năng đô thị đối với vùng, xác định quy mô đô thị, quy mô các khu chức năng. - Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị: Căn cứ theo các định hướng quy hoạch chung đã được cung cấp và phân tích ở phần quy hoạch, sinh viên thực hiện các công tác quy hoạch các hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho đô thị: Chuẩn bị kỹ thuật đất (Chủ yếu là thực hiện công tác quy hoạch chiều cao), QH mạng lưới giao thông, QH mạng lưới cấp nước, QH mạng lưới thoát nước, QH mạng lưới cấp điện, QH mạng lưới thông tin liên lạc. - Xác định các mặt cắt của tổng hợp đường dây và đường ống.

D. HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH TỰ CHỌN I. CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG - SAN NỀN 1.

CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ĐÔ THỊ (KD.0401) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho SV những kiến thức ban đầu về khái niệm của các công tác kỹ thuật đất, tầm quan trọng của công tác chuẩn bị kỹ thuật đất đối với việc xây dựng đô thị. Môn học cung cấp những giải pháp kỹ thuật cũng như việc lựa chọn các phương án thiết kế kỹ thuật trong việc chuẩn bị nền đất xây dựng đô thị. ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT SAN NỀN – THOÁT NƯỚC MƯA (KD.0402) 1 Số Tín chỉ: 03 2 Phân bố thời gian: 6 tuần + 1 tuần thể hiện 3 Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong phần chuyên ngành tổng quát và môn học Chuẩn bị kỹ thuật đô thị. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Đồ án hướng dẫn sinh viên thực hiện một đồ án thiết kế kỹ thuật san nền và thoát nước mưa TL 1/500 cho một khu vực chức năng có quy mô từ 5 – 10 ha. - Môn học giúp sinh viên nắm rõ được quy trình lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, nội dung thực hiện và các phương pháp tính toán… - Sinh viên phân tích giai đoạn quy hoạch san nền trước, đề xuất giải pháp san nền cho khu đất. - Thiết kế các đường đồng mức khu quy hoạch;

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

21

- Chia lưới ô vuông xác định khối lượng đào đắp, khu vực đào, khu vực đắp;

- Nghiên cứu một khu chức năng đô trong đô thị tỷ lệ 1/500 trên đó có một đường cong;

- Thiết kế, tính tóan các giải pháp xử lý kỹ thuật: tường chắn đất, lún nền đất… nếu có.

- Thể hiện chi tiết Mạng lưới giao thông khu quy hoạch;

3. THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ (KD.0403) 1. Số Tín chỉ: 04 2. Phân bố thời gian: Lý thuyết: 30 tiêt Bài tập và thảo luận: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về thiết kế một tuyến đường đô thị; - Nắm được trình tự tính tóan và xác định được các yếu tố kỹ thuật tuyến đường; - Nắm được các nguyên tắc khi vạch tuyến trên bình đồ, nguyên tắc khi thiết kế trắc dọc tuyến đường; - Điều lệ Báo hiệu đường bộ. - Phương pháp xác định khối lượng tuyến đường thiết kế;

- Xác định các yếu tố kỹ thuật thiết kế; - Thiết kế bình đồ tuyến; - Thiết kế trắc dọc; - Thiết kế trắc ngang; - Thiết kế chi tiết 01 đường cong bằng; - Thiết kế kết cấu áo đường. - Điều lệ Báo hiệu đường bộ, tổ chức giao thông. 5. THIẾT KẾ CẦU - ĐƯỜNG TRÊN CAO (KD.0405) 1. Số Tín chỉ: 02 2. Phân bổ thời gian: Lý thuyết: 30 tiết Bài tập và thảo luận: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học này được giảng dạy nhằm mục đích trang bị cho SV những kiến thức cơ bản:

- Trình tự tính toán và thiết kế kết cấu áo đường;

- Phân loại được các dạng cầu sử dụng trong đô thị;

4. ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐƯỜNG ĐÔ THỊ (KD.0404) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Sửa bài: 60 tiết (40 %) Thể hiện: 90 tiết (60%) 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có kiến thức cơ bản về môn học quy hoạch mạng lưới đường, cơ học đất, thuỷ văn, trắc địa, địa chất công trình, vật liệu xây dựng …, Thiết kế đường. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Những khái niệm chung về thiết kế đường đô thị và các Tiêu chuẩn, Quy trình quy phạm có liên quan. Nội dung thể hiện chính:

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

- Các phương án thiết kế cầu; - Các cấu tạo và bộ phận cơ bản của công trình cầu hoặc đường trên cao trong đô thị; - Các yêu cầu khi lựa chọn dạng kết cấu, hình dạng cầu đô thị; - Trình tự tính tóan và phương pháp tính tóan hiện nay. 6.

THI CÔNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – SAN NỀN (KD.0406) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Lý thuyết:30 tiết (70%) - Seminar: Thảo luận nhóm, thuyết trình, Bài tập lớn 30 tiết (30%) 22

3. Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu sinh viên phải nắm kiến thức cơ bản các môn học: San nền, thiết kế đường, Công trình kỹ thuật hạ tầng, vật liệu xây dựng. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

1. Số Tín chỉ: 03 3. Phân bố thời gian: Lý thuyết: 30 tiêt Bài tập và thảo luận: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về: Công tác chuẩn bị khi thi công công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; Công tác đất; Công tác thi công đào đắp bằng máy; Kỹ thuật thi công nền đường; Thi công các lớp KCAĐ của đường đô thị; Kỹ thuật xây dựng hè phố, đường đi bộ, đường xe đạp, bãi đỗ xe và bó vỉa…Qua môn học sinh viên rèn được kỹ năng tính toán tổ chức và các kỹ năng cơ bản cần thiết để có thể tham gia công tác thi công các công trình trong lĩnh vực kỹ thuật hạ tầng đô thị.

Môn học được phân bố giảng dạy trong năm chuyên ngành nhằm trang bị cho SV kiến thức trong công tác chuyên môn về sau. Môn học này nhằm đưa lại các kiến thức về phương pháp tính toán các yếu tố kỹ thuật của mạng lưới giao thông đô thị thông qua phương pháp mô hình hóa nhằm kiểm tra năng lực mạng lưới.

7. THIẾT KẾ NÚT GIAO THÔNG (KD.0407) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 45 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 45 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các học phần về: Quy hoạch giao thông đô thị; Thiết kế đường bộ; Thiết kế cầu đường trên cao 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

9. ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ (KD.0409) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: - Sinh viên đã học các học phần về: Quy hoạch đô thị; Quy hoạch giao thông đô thị; Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải hành khách. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Môn học giúp SV nắm rõ được vai trò, chức năng, tầm quan trọng và các đặc điểm của đường sắt đô thị trong việc phát triển đô thị.

- Môn học giúp SV nắm rõ được vai trò, đặc điểm, chức năng và tầm quan trọng của nút giao thông trong Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị. Phân loại rõ các nút giao nhau cùng với các yếu tố kỹ thuật trong việc xử lý nút giao.

- Các nguyên tắc và yêu cầu khi thiết kế mạng lưới đường sắt đô thị;

- Môn học đề cập đến các nguyên tắc thiết kế nút giao nhau, phân tích các giải pháp và lựa chọn phương án thiết kế.

- Quản lý khai thác đường sắt đô thị.

- Tính tóan nút giao thông sử dụng đèn tín hiệu; - Thiết kế nút giao thông dạng đảo; - Thiết kế nút giao thông khác cốt. 8.

MÔ HÌNH HÓA GIAO THÔNG (KD.0408)

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

- Các yếu tố kỹ thuật khi thiết kế đường sắt đô thị; - An toàn đường sắt đô thị…

10. TỰ ĐỘNG HÓA THIẾT KẾ ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ (KD.0410) 1 Số Tín chỉ: 03 2 Phân bố thời gian: Lý thuyết: 15 tiết Thực hành: 60 tiết 3 Điều kiện tiên quyết: 23

- Hoàn tất môn học Thiết kế đường đô thị và Tin học chuyên ngành; 4 Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Giúp sinh viên nắm được các kỹ năng áp dụng công nghệ thông tin trong thiết kế kỹ thuật giao thông; - Áp dụng một số chương trình con, trong tính toán, thiết kế đường; - Sử dụng các phần mềm chuyên ngành trong trhiết kế công trình giao thông: Slop, Plaxis, NovaTND… - Áp dụng cho việc thiết kế tuyến giao thông cụ thể; 11. GIS TRONG QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ (KD.0411) 1 Số Tín chỉ: 03 2 Phân bố thời gian: Lý thuyết: 30 tiêt Thực hành: 30 tiết 3 Điều kiện tiên quyết: 4 Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về hệ thông tin địa lý (GIS), - Ứng dụng kỹ thuật GIS trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật; - Giúp cho sinh viên nắm được tầm quan trong của GIS trong quản lý phát triển đô thị đặc biệt là hạ tầng giao thông; - Xu hướng sử dụng GIS trong quản lý hạ tầng; - Các tính năng của GIS và áp dụng trong quản lý giao thông; 12. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NGẦM (KD.0412) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Lý thuyết:30 tiết (70%) Seminar: Thảo luận nhóm, thuyết trình, tham quan thực tế, bài tập lớn 30 tiết (30%) Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có những kiến thức cơ bản về đô thị và các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học giới thiệu vai trò quan trọng của hệ thống công trình ngầm trong đô thị, các nguyên tắc quy hoạch MLCTNĐT và Thiết kế quy hoạch MLCTNĐT. Nghiên cứu các công trình ngầm cụ thể, giới thiệu tổng quan về thiết kế CTN, tổng quan về thi công CTNĐT. Sau khi hoàn tất môn học, học viên nắm vững kiến thức cơ bản về các công trình ngầm đô thị và có khả năng thiết kế một số công trình ngầm đơn giản

II. CHUYÊN NGÀNH NƯỚC – MÔI TRƯỜNG 1. HÓA NƯỚC VI SINH (KD.0501) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Lý thuyết: 30 tiết Thực hành: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Gồm 2 phần Phần 1: Giới thiệu chung về hoá học của các nguồn nước tự nhiên và các hệ bị ô nhiễm, bao gồm: các khái niệm, thông số cơ bản, ý nghĩa trong thực tế và thí nghiệm xác định các thông số này; các quá trình diễn ra trong nước như khoáng hóa, kết tủa, tạo phức, oxy hoá khử và hoá keo. Phần 2: Giới thiệu cơ bản vi sinh trong nước và nước thải; cấu trúc tế bào và quá trình chuyển hoá chất; các phương pháp quan trắc vi sinh vật gây hại và sinh vật chỉ thị; các biện pháp bảo vệ nguồn nước khỏi ô nhiễm vi sinh, tác động của các biện pháp xử lý nước và xử lý nước thải lên sự lan truyền bệnh.

2. THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẤP THOÁT NƯỚC (KD.0502) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Lý thuyết: 30 tiết 24

Thực hành: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Thi công mạng lưới cấp nước đô thị và nông thôn - Thi công mạng lưới thoát nước đô thị và nông thôn - Thi công hệ thống cấp thoát nước nhà cao tầng - Thi công công trình xử lý nước cấp - Thi công công trình xử lý nước thải - Quản lý dự án công trình cấp thoát nước - Tham quan và học thực tế tại công trình cấp thoát nước - Tiểu luận và đồ án môn học kỹ thuật thi công 3.

XỬ LÝ NƯỚC CẤP (KD.0503) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Lý thuyết: 30 tiết Bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học xử lý nước cấp giúp sinh viên nắm được phương pháp lựa chọn các dây chuyền công nghệ của một nhà máy xử lý nước cấp và việc lựa chọn dây chuyền nào phù hợp với loại nguồn nước nào cho đạt được các mục đích cao nhất cả về kỹ thuật và kinh tế. Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên tính toán thiết kế được các công trình chính của một nhà máy xử lý nước sạch, các phương pháp quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước sạch; thiết kế tổng mặt bằng của trạm xử lý nước sạch.

4.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT KT CẤP NƯỚC (KD.0504) 1. Số tín chỉ: 03 2. Phân bổ thời gian:Sửa bài trên lớp: 60 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

Môn học giúp cho sinh viên chuyên ngành hiểu biết về một số trang thiết bị được sử dụng trong ngành cấp thoát nước, nắm rõ được cấu tạo, các nguyên lý hoạt động, chức năng, công dụng và khả năng vận dụng vào thực tế của từng thiết bị. 5. 1. 2.

XỬ LÝ NƯỚC THẢI (KD.0505) Số tín chỉ: 3 Phân bổ thời gian: Lý thuyết: 30 tiết Bài tập: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về xử lý nước thải đô thị, các công nghệ và phương pháp xử lý nước thải. Qua đó cung cấp cho sinh viên những kỹ năng cần thiết trong tính toán thiết kế và vận hành các công trình xử lý nước thải ứng dụng cho chuyên ngành cấp thoát nước đô thị. 6. ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT THOÁT NƯỚC (KD.0506) 1. Số tín chỉ: 03 2. Phân bổ thời gian: Sửa bài trên lớp: 60 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Giúp cho sinh viên chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có kiến thức cơ bản về công tác tính toán thiết kế và các bước thiết kế kỹ thuật thi công mạng lưới thoát nước trong các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 và thiết kế kỹ thuật công trình. Nhận thức được sự liên quan giữa công tác thiết kế hệ thống thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Giúp sinh viên tính toán thiết kế trắc dọc tuyến cống và thiết kế điển hình các công trình trên mạng lưới và thực hiện các đấu nối từ đơn vị sử dụng với mạng lưới. 7.

CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH & PHÁT TRIỂN NGUỒN NƯỚC (KD.0507) 1. Số tín chỉ: 3 2.Phân bổ thời gian: Lý thuyết: 30 tiết Thảo luận và bài tập: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 25

- Tài nguyên nước và các vấn đề có liên quan - Chiến lược quy hoạch tài nguyên nước Việt Nam và quốc tế - Khai thác tài nguyên nước Việt Nam - Bảo vệ tài nguyên nước Việt Nam - Pháp luật về tài nguyên nước Việt Nam - Tài nguyên nước đối với hệ thống cấp nước đô thị - Tham quan thực tế các công trình và cơ quan có liên quan - Tiểu luận môn học 8. THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC (KD.0508) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Lên lớp: 30 tiết Thảo luận nhóm, làm các bài tập ứng dụng: 30 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các học phần: Thủy lực; Nguyên lý quy hoạch; Xã hội học đô thị; Quy hoạch hệ thống cấp - thoát nước; Xử lý nước cấp; Xử lý nước thải; Công trình thu – trạm bơm nước. 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học giúp SV nắm vững các định nghĩa – thuật ngữ liên quan đến CTN & VSNT. Giúp SV nhận thấy sự giống nhau và khác nhau giữa HT CTN- VS của đô thị và HT CTN-VS của nông thôn. Đồng thời giới thiệu cho SV các loại mô hình cung cấp nước sạch, đặc điểm thoát nước - các sơ đồ thoát nước và các phương tiện vệ sinh phù hợp với điều kiện nông thôn từng vùng. Từ đó, SV có thể đánh giá, lựa chọn để thiết kế hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh nông thôn phù hợp. 9. SCADA/GIS TRONG CẤP THOÁT NƯỚC (KD.0509) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

- Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về hệ thông tin địa lý (GIS), - Ứng dụng kỹ thuật GIS trong công tác quản lý ngành nước - Giúp cho sinh viên nắm được tầm quan trong của GIS trong quản lý ngành -

Xu hướng sử dụng GIS trong quản lý hạ tầng;

- Các tính năng của GIS và áp dụng trong quản ngành nước 10. CÔNG TRÌNH THU – TRẠM BƠM (KD.0510) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Số tiết lý thuyết 45 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: -

Giới thiệu về công trình thu và trạm bơm

-

Phân loại công trình thu và trạm bơm

-

Nguyên tắc thiết kế

-

Thiết bị trong công trình trạm bơm

-

Các vấn đề thường gặp trong vận hành

11. CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH (KD.0511) 1. Số tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các học phần: Thủy lực; Cấp - thoát nước đô thị; Nguyên lý kiến trúc 4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp: Các kiến thức về hệ thống cấp nước (HTCN) bên trong công trình: Đường ống dẫn nước vào công trình, đồng hồ đo nước, mạng lưới cấp nước, các công trình đơn vị của hệ thống cấp nước. Các hệ thống cấp nước đặc 26

biệt trong công trình: Hệ thống cấp nước chữa cháy, HTCN sản xuất, HTCN cho các công trình cao tầng;… Các kiến thức về hệ thống thoát nước (HTTN) bên trong công trình: Các thiết bị thu nước thải, xi phông, mạng lưới thoát nước (nước thải sinh hoạt + nước mưa), các công trình đơn vị của hệ thống thoát nước. 12. XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÔ THỊ (KD.0512) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học gồm 2 phần: Phần 1: Quản lý chất thải rắn Học phần mô tả nguồn gốc phát sinh chất thải rắn, tác động của chất thải rắn đối với môi trường và con người; từ đó, đề xuất các biện pháp quản lý và xử lý thích hợp với nền kinh tế địa phương. Phần 2: Ô nhiễm không khí và bảo vệ môi trường không khí Học phần mô tả thành phần cơ bản của khí quyển, vai trò của khí quyển đối với cuộc sống con người; nguồn gốc và phân loại ô nhiễm không khí; phân tích tác động ô nhiễm không khí đối với đời sống con người; đề xuất các giải pháp xử lý và giảm thiểu tác động.

III. CHUYÊN NGÀNH NĂNG LƯỢNG THÔNG TIN 1.

THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN ĐÔ THỊ (KD.0601) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về tổng quan thiết kế mạng phân phối, đặc

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

tính của phụ tải, các thông số của đường dây và cáp ngầm, thiết kế mạng phân phối và thiết kế mạng lưới điện xí nghiệp 2. 1. 2. 3.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN ĐÔ THỊ (KD.0602) Số tín chỉ: 03 Phân bổ thời gian: 0 tiết lý thuyết 60 tiết bài tập Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

Sinh viên được cung cấp bản đồ hiện trạng tự nhiên và cung cấp các bản vẽ quy hoạch đô thị, bao gồm: quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch mạng lưới cấp điện …và thực hiện quy hoạch: mạng lưới cấp điện cho một khu vực trong đô thị có quy mô từ 15 –30 ha Sinh viên rèn luyện kỹ năng nghiên cứu và thể hiện các nội dung: - Bản vẽ quy hoạch mạng điện đô thị tỉ lệ 1/500 thể hiện vòng tròn phụ tải, vị trí đặt các trạm biến áp và mạng lưới cấp điện trung thế và hạ thế, bản vẽ chiếu sáng, sơ đồ nguyên lý. - Tính toán và lựa chọn các thiết bị trong lưới điện - Bản vẽ thiết kế các chi tiết trong mạng điện: Trạm biến áp, đường dây trên không hoặc đường dây cáp ngầm, trụ, mương cáp, hầm cáp, vị trí đấu nối cáp, rẽ nhánh cáp, tủ điện, hệ thống tụ bù… - Thiết kế chiếu sáng đường giao thông 3.

THIẾT KẾ MẠNG THÔNG TIN ĐÔ THỊ (KD.0603) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

27

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức để thiết kế mạng thông tin cho đô thị và cho các công trình, có khả năng tính dung lượng cho từng cấp phối cáp và xác định được vị trí các tổng đài, trung kế,… thiết kế sơ đồ thi công cáp thông tin tới từng khu vực dân cư. 4. ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG THÔNG TIN ĐÔ THỊ (KD.0604) 1. Số tín chỉ: 03 2. Phân bổ thời gian: - 0 tiết lý thuyết - 60 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

gian, khảo sát các sự cố mạng hình tia, tính toán ngắn mạch trên đường dây truyền tải. Phần II: Tính toán bảo vệ Rơle: bảo vệ dòng điện, bảo vệ khoảng cách, bảo vệ sơ lệch máy biến áp, máy phát, bảo vệ thanh cái và tự động hóa 6.

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về thi công các công trình trong lĩnh vực chuyên ngành cấp điện, bao gồm: Cơ sở cho việc thi công và tổ chức thi công; Các biện pháp thi công đường dây; Các biện pháp thi công trạm

Sinh viên được cung cấp bản đồ hiện trạng tự nhiên và cung cấp các bản vẽ quy hoạch đô thị, bao gồm: quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch mạng lưới cấp điện …và thực hiện quy hoạch: mạng lưới thông tin cho một khu vực trong đô thị có quy mô từ 15 –30 ha Sinh viên rèn luyện kỹ năng nghiên cứu và thể hiện các nội dung:

7.

- Bản vẽ quy hoạch mạng thông tin đô thị tỉ lệ 1/500 thể hiện vị trí đặt tủ phân phối và mạng lưới thông tin phân phối, sơ đồ nguyên lý. - Bản vẽ thiết kế các chi tiết trong mạng thông tin: tủ phân phối, đường dây trên không hoặc đường dây cáp ngầm, trụ, mương cáp, hầm cáp, vị trí đấu nối cáp, rẽ nhánh cáp, … 5.

TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH - BẢO VỆ RƠLE (KD.0605) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

Phần I: Ngắn mạch, trình bày đặc điểm của dòng ngắn mạch, tính toán ngắn mạch đối xứng và bất đối xứng, tính toán ngắn mạch qua điện trở trung

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN (KD.0606) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

NGUỒN CẤP ĐIỆN ĐÔ THỊ (KD.0607) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

Phần 1: Khái quát về nguồn cấp điện: trình bày cho sinh viên khi niệm chung về nguồn điện, các nhà máy điện; giúp sinh viên nắm được vai trò, vị trí của nguồn cấp điện trong hệ thống năng lượng Phần 2: Nguồn cấp điện đô thị (trạm biến áp): Trình bày các khái niệm chung về trạm biến áp và các thiết bị chính trong trạm; Giới thiệu về máy biến áp, nguyên lý hoạt động, lựa chọn máy biến áp cho trạm; Giới thiệu các dạng sơ đồ đấu dây; lựa chọn sơ đồ đấu dây cho trạm biến áp. 8.

THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN (KD.0608) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết 28

- 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần Trình bày về tính năng, cấu tạo, hoạt động, ứng dụng và các vị trí lắp đặt cụ thể của một số thiết bị điện hạ áp và trung áp đồng thời thực hiện các mạch điều khiển có tính ứng dụng cao cho các chuyên ngành sau này 9.

VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN ĐÔ THỊ (KD.0609) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần

Khái quát hệ thống điện chiếu sáng đô thị, hệ thống điện chiếu sáng giao thông, hệ thống điện chiếu sáng cảnh quan và quảng cáo, thiết kế hệ thống điện chiếu sáng đô thị.

12. HỆ THỐNG CẤP KHÍ ĐỐT ĐÔ THỊ (KD.0610) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: 30 tiết lý thuyết 6. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về mạng cấp khí đốt cho đô thị, hệ thống điều khiển giám sát khí đốt, hệ thống bảo vệ an toàn cho hệ thống này trong đô thị, các tiêu chuẩn, qui chuẩn liên quan.

Trình bày các vấn đề về điều độ trong hệ thống điện, phân bố công suất tối ưu giữa các nhà máy điện, dự báo phụ tải cho quá trình vận hành. Bên cạnh đó còn trình bày các quy trình vận hành đường dây, trạm biến áp và nhà máy điện. 10. NĂNG LƯỢNG MỚI VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG (KD.0611) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần Cung cấp các kiến thức cơ bản về các dạng nguồn năng lượng mới, năng lượng tái sinh (địa nhiệt, NL mặt trời, NL gió, NL thủy triều…) Các tiêu chuẩn, qui chuẩn tiết kiệm năng lượng, các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong hệ thống cung cấp điện, giao thông, chiếu sáng đô thị và mạng cấp thoát nước. 11. CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ (KD.0612) 1. Số tín chỉ: 3 2. Phân bổ thời gian: - 30 tiết lý thuyết - 30 tiết bài tập 3. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

29

1. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG: ĐTM VÀ ĐMC (KD.0701) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Giới thiệu về Đánh giá tác động môi trường DTM và ĐMC - Cách thức xây dựng báo cáo DTM - Các công cụ để xây dựng DTM - Giới thiệu một số báo cáo DTM 2. KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG (KD.0702) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Giới thiệu chung về kỹ thuật môi trường - Vấn đề môi trường trong đô thị - Giới thiệu công nghệ xử lý nước cấp và nước thải - Công nghệ xử lý rác thải đô thị và công nghiệp - Ô nhiễm không khí và tiếng ồn 3. KỸ THUẬT CÂY XANH (KD.0703) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Giới thiệu về cây xanh trong đô thị - Các loại cây xanh và hoa cho đô thị - Kỹ thuật trồng và chăm sóc

E. CÁC CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

30

- Cây xanh đô thị và vấn đề ô nhiễm đô thị - Các giải pháp nâng cao mật độ cây xanh cho đô thị - Các qui định và yêu cầu cho cây xanh đô thị

4.

CẢNH QUAN ĐÔ THỊ

Môn học giúp cho SV nắm được khung thể chế pháp lý trong lĩnh vực quản lý dự án, các qui trình và mô hình quản lý dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị cơ bản.

(KD.0704)

1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Giới thiệu về cảnh quan đô thị - Các vần đề thường gặp trong cảnh quan đô thị - Các hình thức về cảnh quan đô thị - Giải pháp và kết luận

5.

QUẢN LÝ HT. KỸ THUẬT ĐÔ THỊ (KD.0705) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

Môn học giúp cho SV nắm được những khái niệm chung nhất về quản lý hạ tầng kỹ thuật, giới thiệu những mô hình quản lý, quy trình và nội dung công tác quản lý mạng lưới hạ tầng kỹ thuật tại một số đô thị trên thế giới và ở Việt Nam.

6.

QUẢN



DỰ

ÁN

HẠ

TẦNG

(KD.0706) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: Bài giảng lý thuyết: 30 tiết Seminar: thảo luận nhóm, thuyết trình và bài tập lớn: 30 tiết 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

31

F. THỰC TẬP & TỐT NGHIỆP 1. THỰC TẬP (KD.0801) 1. Số Tín chỉ: 03 2. Phân bố thời gian: 6 tuần 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Sinh viên được giao nhiệm vụ thực tập tại các công ty, xí nghiệp hoặc có cơ quan hoạt động liên quan đến lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tại đây, sinh viên tập làm quen với công việc tư vấn thiết kế, quản lý dự án, kỹ thuật & qui trình thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Sau thời gian thực tập, sinh viên lập báo cáo thực tập và trình đơn vị nhận thực tập nhận xét. 2. ĐỀ CƯƠNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP (KD.0802) 1. Số Tín chỉ: 01 2. Phân bố thời gian: 2 tuần 3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Sinh viên được giao nhiệm vụ thực tập tại các công ty, xí nghiệp hoặc có cơ quan hoạt động liên quan đến lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tại đây, sinh viên tập làm quen với công việc tư vấn thiết kế, quản lý dự án, kỹ thuật & qui trình thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Sau thời gian thực tập, sinh viên lập báo cáo thực tập và trình đơn vị nhận thực tập nhận xét. 3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (KD. 0803) 1. Số Tín chỉ: 10 2. Phân bố thời gian - Làm việc giữa giáo viên và sinh viên 12 tuần đầu tiên - Tự thể hiện 4 tuần cuối cùng 3. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã hoàn thành chương trình 4 năm tổng hợp và 1 học kỳ chuyên ngành Sinh viên có kiến thức tổng quát về quy hoạch và thiết kế mạng lưới của tất cả các ngành kỹ thuật hạ tầng đô thị. Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

32

4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Quy hoạch đô thị: chiếm 10% khối lượng đồ án gồm nghiên cứu QH định hướng tổng thể (các hồ sơ đã được quy hoạch), định hướng phát triển, các chỉ tiêu tính toán, quy mô,…) - Quy hoạch tổng thể mạng lưới HTKT Đô thị: o Phần tổng hợp: Chiếm 60 % khối lượng đồ án. Sinh viên phải tính toán các chỉ tiêu và chọn giải pháp quy hoạch tất cả các loại hạ tầng kỹ thuật đô thị. Phân tích tổng hợp các vấn đề về hạ tầng đô thị và thực hiện được phần tổng hợp đường dây, đường ống và các chi tiết đấu nối. o Phần chuyên ngành: chiếm 30% khối lượng đồ án. Căn cứ trên quy hoạch tổng thể hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, sinh viên sẽ chọn lựa một nghiên cứu thiết kế kỹ thuật một số công trình cơ bản trong mạng lưới. Các chuyên ngành chọn gồm: Giao thông – san nền; Cấp thoát nước - môi trường; Năng lượng – thông tin.

Khoa Kỹ thuật đô thị - tháng 08 năm 2009

33

Related Documents

Ky Thuat Lap Trinh
November 2019 20
Ky Thuat Lap Trinh
June 2020 6
Ky Thuat Do 1
November 2019 12
Ky Thuat Do C2
November 2019 12
Ky Thuat Do
May 2020 0