Blacklist Support ...

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Blacklist Support ... as PDF for free.

More details

  • Words: 956
  • Pages: 5
Blacklist-Support-Exchange-2003 Implementing and Configuring Blacklist Support in Exchange Server 2003 Trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu với các bạn Blacklist làm việc như thế nào và làm cách nào để cấu hình hỗ trợ Exchange Server 2003. Ngày nay Spam mail là vấn đề lớn của mọi tổ chức, mọi cá nhân khi dùng mail. Bạn sẽ mất khá nhiều thời gian khi check mail và nhìn thấy trong Inbox của bạn có rất nhiều spam, bạn phải lọc và xác định chúng là spam gì? hay không phải là spam, và mỗi lần sử lý những tình huống trên bạn phải dành thời gian để giải quyết chúng ít nhất là 10 phút cho mỗi ngày vì thế mà mọi công ty đều triển khai những phần mềm lọc spam, hiểu một cách giản đơn là nó Block tất cả các mail bạn nhận được mà bạn coi đó là Spam. Vậy làm thế nào để các mail sẽ block tự động spam? phần mềm lọc Spam thực hiện việc này thông qua từ khóa(keyword) ví dụ : có 1 địa chỉ mail là [email protected] được gửi đến mail box của bạn, bạn xác định nó là spam và đánh dấu vào địa chị mail này, thì lần sau mail này được gửi đến cho bạn thì phần mềm lọc mail sẽ tự động Block mail này khỏi Inbox của bạn. Trong Exchange 2003 có tính năng lọc tất cả mọi Email đi vào hệ thống mail box và kiểm tra địa chỉ mail của người gửi có nằm trong blacklist hay không. Blacklist là gì, chúng làm việc như thế nào? Nếu bạn thực hiện search qua internet bằng công cụ search bạn sẽ tìm được rất nhiều blacklists provider qua mạng. Điều nàu có nghĩa là điều đầu tiên bạn phải suy nghĩ là backlist nào mà bạn muốn sử dụng cho hệ thống của mình, nhiều người cho rằng tất cả các blacklist được cung cấp đều tốt cả, nhưng theo kinh nghiệm của tôi và các chuyên gia về IT trên thế giới thì những địa chỉ sau cung cấp cho bạn sự lựa chọn tốt nhất về blacklist. relays.ordb.org relays.visi.com bl.spamcop.net blackholes.wirehub.net list.dsbl.org Khi bạn tìm kiếm các blacklist này trên các website được cung cấp thì bạn sẽ tìm thấy hướng dẫn blacklist làm việc như thế nào. Mỗi một Blacklist server là một loại service đặc biệt và nó được so sánh với DNS service. Nếu như SMTP-domain trên blacklist gửi báo cáo về status codes kiểm tra hệ thống messaging cung cấp những địa chỉ IP đặc biệt. Dưới đây là các code và ý nghĩa của chúng. 127.0.0.2 --> Open relay 127.0.0.3 --> Dialup spam source

127.0.0.4 --> Confirmed spam source 127.0.0.5 --> Smarthosts 127.0.0.6 --> Spamware software developer or spamvertized site (spamsites.org) 127.0.0.7 --> Listserver that automates opts users in without confirmation 127.0.0.8 --> Insecure formail.cgi script 127.0.0.9 --> Open proxy server Mặc định Exchange server 2003 block tất cả các mail có trùng với 1 trong những code trên, nhưng bạn có thể cấu hình hoạt động của chúng nếu bạn muốn. Cấu hình blacklist support with Exchange 2003. Trong Exchange server 2003 bạn có thể tìm thấy tính năng Blacklist support cho Organization của bạn

Hình 1: Cấu hình block những service trong Exchange server 2003 Với hình trên bạn có thể thực hiện vai trò multi-blacklist provider và đưa chúng vào trong theo trình tự của riêng bạn. Sau đó Exchange server 2003 sẽ kiểm tra mọi cấu hình blacklist trước khi route mail. Để làm điều này bạn chọn nút "Add " trong form "Block List Service Configuration"

Hình 2: Adding your blacklist filtering rules Trong trường "Display Name" bạn đưa vào tên rule mà bạn muốn thực hiện. Trong trường "DNS suffix of provider" của chính nó vào, và mặc định mọi status code trả về có nghĩa là mail đó đã bị block. Nếu như bạn lo lắng về Blacklist provider của mình thì bạn phải disable rule này. Nếu bạn muốn cấu hình customized thì bạn chọn customized return status code behavior

Hình 3: Customizing return status code behavior "Match Filter Rule to any return code" mặc định được thiết lập và block mọi emal có "return status code", nếu bạn chọn "Match Filter Rule to the Following Mask", bạn có thể thực hiện status code mask riêng hay bạn cần thực hiện customized return status codes bạn phải chọn third radio button và sau đó add code của bạn vào như hình dưới.

Hình 4: Customizing Return Status Codes không có Rule nào là không có exceptions vì thế bạn tạo exceptions bằng cách chọn appropriate, nếu bạn muốn cấu hình global IP accept and/or deny lists điều này cũng có thể làm được bằng cách chọn "Accept" hay "deny" Bước tiếp theo bạn nên kiểm tra lại nếu chúng không chạy sẽ không phải là do Exchange server của bạn mà bạn phải kiểm tra DNS và các thiết lập Firewall hay bạn có thể dùng Event log để kiểm tra. Nếu trong hệ thống Exchange của bạn có nhiều hơn 1 Front-End thì bạn phải cấu hình tất cả chúng. Lọc Spam sử dụng blacklist provider rất hữu ích cho việc lọc mail, nhưng nó không thể lọc được tất cả các spam điều này có nghĩa là bạn nên kết hợp giữa cấu hình Exchange với sử dụng phần mềm AntiSpam để hiệu quả hơn. Việc sử dụng lọc Spam qua blacklist với Exchange server 2003 nhanh và hiệu quả trong việc giảm thiểu số lượng những spam mail đi vào hệ thống của mail bạn qua Internet. Theo Vnexperts Research Department

Related Documents