Bai 4 cách phát âm nguyên âm e.
Mời các bạn nghe các từ sau:
1. beat /bi:t/ (v): đánh, đập, nện 2. set /set/ (v): lập, dựng, dọn 3. mede /midi/ (n): người dân Miđi (cổ Ba Tư) 4. secede /si'si:d/ (v): ly khai 5. obsolete /'ɔbsəli:t/ (adj): cổ xưa, lỗi thời 6. supervene /,sju:pə’vi:n/ (v): xảy ra không ngờ 7. cede /si:d/ (v): nhượng lại 8. supersede /,sju:pə'si:d/ (v): thế chỗ, thay thế 9. tender /'tendə/ (adj): mềm yếu, dễ gẫy, dễ vỡ 10. extend /iks'tend/ (v): kéo dài, mở rộng 11. sensitive /'sensitiv/ (adj): nhạy cảm Mời các bạn học các ký tự phiên âm sau. nghe các ví dụ và nhắc lại:
Các ký tự phiên âm thuộc nhóm từ thứ nhất (có sự xuất hiện của nguyên âm /i:/):
met /met/
meat /mi:t/
mate /meit/
list /list/
least /li:st/
last /lɑ:st/
bay /bei/
bee /bi:/
bear /beə/
bit /bit/
beat /bi:t/
bet /bet/
Các ký tự phiên âm thuộc nhóm từ thứ hai (có sự xuất hiện của nguyên âm /e/):
man /mæn/ men /men/ mean /mi:n/
heard /hə:d/ head /hed/ had /hæd/
mate /meit/ met /met/ meat /mi:t/
sit /sit/ set /set/ sat /sæt/
Mời các bạn học quy tắc phiên âm nguyên âm e
1. E đọc là /i:/
Hãy nhìn biểu đồ dưới đây:
Mô tả: /i:/ là một nguyên âm dài, khi đọc ta nâng mặt trước của lưỡi, độ mở của miệng như trong
hình vẽ.
Đoạn băng đọc /i:/
Chúng ta hãy xét những trường hợp chữ cái E được đọc thành /i:/
•
E được đọc là /i:/ khi đứng liền trước hình thức tận cùng là phụ âm+ e và trong những chữ như be, he, she, me, …
Ví dụ:
mede
cede
Vietnamese
these
secede
obsolete
benzene
supervene
2. E được đọc là /e/:
Hãy quan sát biểu đồ dưới đây:
theme
delete
complete
supersede
Mô tả: /e/ là một nguyên âm ngắn, khi phát âm ta hạ mặt sau của lưỡi đồng thời hàm dưới cũng hạ xuống một chút.
Đoạn băng đọc /e/
Chúng ta hãy xét những trường hợp chữ cái E được đọc thành /e/
•
E được đọc là /e/ trong những từ có một âm tiết tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ R): hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ.
Ví dụ:
when then get
help tell set
smell sell send
member tender November
eleven extend sensitive
Ngoại lệ:
Her /hə:/ (Chữ e trong từ một âm tiết tận cùng bằng một phụ âm không được phát âm là /e/)
Term /tə:m/ (Chữ e trong từ một âm tiết tận cùng bằng một phụ âm không được phát âm là /e/)
Interpret /in'tə:prit/ (Chữ e trong âm được nhấn mạnh của từ đa âm tiết không được phát âm là /e/)
3. Bảng chính tả:
/i:/
Thông thường EE (feet), EA (eat), E-E (scence)
/e/
E (men)
Đôi khi E (me)
Ghi chú Nhiều nguyên âm khác cũng có cách viết là EA nhưng nguyên âm /i:/ là phổ biến nhất.
IE (piece) EA (death), IE (friend), Nếu E theo sau bởi R thì không đọc là A (many), AI (said) nguyên âm /e/, thay vào đó là /ə: (r)/ như trong từ serve.
Nghe ví dụ từ
Mời bạn nghe và nhắc lại các từ có nguyên âm e
Nghe và nhắc lại các từ có chứa nguyên âm /i:/ keys
keeps
pea
peas
piece
scene
seas
seat
Nghe và nhắc lại các từ có chứa nguyên âm /e/: test
Hãy nghe các ví dụ câu sau:
Did you see the men?
death
red
friend
said
many
check
shelf
leg
I’ve got a pain in my hand.
That’s a strong beer.
I want to leave.
Did you see the bird?
You should take the left.
Steve keeps the cheese in the freezer.
It’s best to rest, said the vet to the pet.
Mời các bạn nghe và nhắc lại các câu sau:
Knife and a fork, bottle and a cork, that is the way you spell New York.
Green glass globes glow greenly.
Peter Piper picked a peck of pickled peppers. A peck of pickled peppers Peter Piper picked. If
Peter Piper picked a peck of pickled peppers, Where's the peck of pickled peppers Peter Piper picked?
Whether the weather be fine, or whether the weather be not. Whether the weather be cold, or whether the weather be hot. We'll weather the weather whether we like it or not.
Lesser leather never weathered wetter weather better.