Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 1.1. Quy trình nghiệp vụ Khi một người khách đến thuê phòng tại khách sạn, công việc tiếp nhận được tiến hành như sau: − Khách hàng sẽ đưa ra các yêu cầu về việc thuê phòng như số người, loại phòng, đơn giá, thời gian lưu trú … − Khi nhận được các yêu của của khách hàng, nhân viên khách sạn sẽ kiểm tra các thông tin như tình trạng phòng, loại khách, tính hợp lệ của các yêu cầu trên và phản hồi lại cho khách hàng. − Nhân viên khách sạn cần nắm rõ các thông tin của khách hàng đến thuê phòng như loại khách (nội địa, nước ngoài), họ tên, chứng minh nhân dân, địa chỉ… − Khi khách trả phòng, nhân viên khách sạn sẽ lập hoá đơn thanh toán với các thông tin như sau loại phòng, thời gian lưu trú, đơn giá phòng, tổng thành tiền… − Cuối tháng, nhân viên khách sạn lập báo cáo doanh thu, lập báo cáo mật độ sử dụng phòng và gửi về cho ban quản lý của khách sạn để ban quản lý có những biện pháp phù hợp hơn để nâng cao doanh thu. 1.2. Danh sách các nghiệp vụ của đề tài Stt 1
Yêu cầu Lập danh
Người dùng Phần mềm Ghi chú mục Cung cấp thông Kiểm tra quy định Xóa, cập
phòng 2
3 4
Lập
tin theo biểu mẫu 1 và ghi nhận
phiếu
1 thuê Cung
6
thông Kiểm tra theo quy Xóa, cập
phòng
tin theo biểu mẫu định
Tra cứu phòng
2 Cung
Lập
hóa
cấp
2
và
ngày trả
xuất
biểu mẫu 4 theo quy định 4 tháng Xuất báo
Lập báo cáo tháng
Cung
Thay đổi quy định
cần lập báo cáo theo biểu mẫu 5 Thay đổi các quy Cập nhật quy định
cấp
ghi nhật
nhận thời Tìm và xuất theo
gian và loại phòng biểu mẫu 3 đơn Cho biết phòng, Ghi nhận,
thanh toán 5
cấp
nhật
theo
quy định
− Trang 1 −
cáo
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
định 6 1.3. Biểu mẫu và quy định của mỗi nghiệp vụ − Biểu mẫu 1: Danh mục phòng Stt
Phòng
Loại phòng
Đơn giá
Ghi chú
Quy định 1: Có 3 loại phòng (A, B, C) với đơn giá tương ứng (150.000, 170.000, 200.000) − Biểu mẫu 2: Phiếu thuê phòng Phòng: Stt
Ngày bắt đầu thuê Khách
Loại khách
CMND
Địa chỉ
hàng Quy định 2: Có 2 loại khách (nội địa, nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa 3 khách. − Biểu mẫu 3: Danh sách phòng Stt
Phòng
Loại
Đơn giá
Tình trạng
− Biểu mẫu 4: Hóa đơn thanh toán Khách hàng/ cơ quan: Stt
Địa chỉ:
Phòng
Số phòng
Đơn giá
Trị giá: Tiền
Quy định 4: Đơn giá phòng cho 2 khách. Khách thứ 3 phụ thu 25%. Khách nước ngoài (chỉ cần có 1 trong phòng) được nhân với hệ số 1.5 − Biểu mẫu 5.1: Báo cáo doanh thu theo loại phòng Tháng: Stt
Loại phòng
Doanh thu
− Biểu mẫu 5.2: Báo cáo mật sử dụng phòng Tháng:
− Trang 2 −
Tỷ lệ
Ghi chú
Đề tài Quản lý khách sạn Stt
Phòng
Lớp HCD3-1 Số
ngày Tỷ lệ
Ghi chú
thuê
− Quy định 6: Người dùng có thể thay đổi các quy định như sau: + Quy định 1: Thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng + Quy định 2: Thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, số lượng khách tối đa trong phòng + Quy định 4: Thay đổi tỷ lệ phụ thu 2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 2.1. Actor, Ucase 2.1.1. Actor − Nhân viên khách sạn sẽ thực hiện các công việc như quản lý các thông tin các phòng của khách sạn (số lượng phòng, loại phòng, tình trạng phòng); nắm rõ các thông tin của khách hàng đến thuê phòng (họ tên, chứng minh nhân dân, địa chỉ); lập hóa đơn thanh toán tiền thuê phòng cho khách hàng; lập báo cáo tháng; thay đổi các quy định (thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng; thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, số lượng khách tối đa trong phòng; thay đổi tỷ lệ phụ thu). − Khách hàng có nhu cầu thuê phòng sẽ đăng nhập vào hệ thống để tra cứu các thông tin về việc thuê phòng như loại phòng, đơn giá, số lượng khách tối đa trong mỗi phòng, tình trạng phòng… 2.1.2. Ucase − Lập danh mục phòng là nhập các thông tin về phòng, loại phòng, đơn giá. Theo quy định có 3 loại phòng (A, B, C) với đơn giá tương ứng (150.000, 170.000, 200.000). − Lập phiếu thuê phòng là nhập các thông tin về việc thuê phòng (ngày bắt đầu thuê), thông tin khách hàng (tên, loại khách, số chứng minh nhân dân, địa chỉ). Theo quy định có 2 loại khách (nội địa, nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa 3 khách. − Tra cứu phòng là tìm kiếm thông tin của các phòng như loại phòng, đơn giá, tình trạng.
− Trang 3 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Lập hóa đơn thanh toán là tính tiền thuê phòng của khách hàng gồm các thông tin về khách hàng (tên, địa chỉ), các thông tin về phòng mà khách hàng thuê (phòng, số phòng, đơn giá, tiền). Theo quy định đơn giá phòng cho 2 khách. Khách thứ 3 phụ thu 25%. Khách nước ngoài (chỉ cần có 1 trong phòng) được nhân với hệ số 1.5. − Lập báo cáo tháng là tính toán doanh thu theo từng loại phòng (loại phòng, doanh thu, tỷ lệ) và mật độ sử dụng phòng (phòng, số ngày thuê, tỷ lệ) trong 1 tháng. − Thay đổi quy định là việc thay đổi các quy định về số lượng và đơn giá các loại phòng; số lượng và hệ số các loại khách, số lượng khách tối đa trong phòng; tỷ lệ phụ thu. 2.2. Kịch bản của từng nghiệp vụ − Lập danh mục phòng + Muốn cho nghiệp vụ lập danh mục phòng hoạt động phải có phòng + Nghiệp vụ bắt đầu khi nhân viên khách sạn mở FrmDMP, hệ thống sẽ hiển thị form có chứa danh sách phòng (E1) thỏa yêu cầu của danh mục phòng. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin cho danh mục phòng. + Người sử dụng nhập thông tin cho P001. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các hoạt động mong muốn (lưu, in, xóa, sửa, thoát). Nếu người sử dụng chọn nút lưu thì kịch bản con lưu P001 sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút xóa thì kịch bản con xóa P001 sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút sửa thì kịch bản con sửa P001 sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút thoát thì Ucase kết thúc. + Trường hợp nhấn nút lưu, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin cần lưu (E2) và lưu xuống cơ sở dữ liệu.
− Trang 4 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
Trường hợp nhấn nút xóa, hệ thống sẽ xóa thông tin ra khỏi cơ sở dữ liệu. + Giao tiếp dữ liệu ra bên ngoài đều có khả năng xảy ra lỗi E1: danh sách phòng không thể hiển thị được, hệ thống thông báo chức năng này không thực hiện được Ucase kết thúc. E2: đơn giá của phòng vượt quá quy định cho phép của từng loại phòng, hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập lại đơn giá của phòng hoặc Ucase kết thúc. − Lập phiếu thuê phòng + Muốn cho nghiệp vụ lập phiếu thuê phòng hoạt động phải có phòng và khách hàng + Nghiệp vụ bắt đầu khi nhân viên khách sạn mở FrmPTP, hệ thống sẽ hiển thị form có chứa danh sách phòng (E1) thỏa yêu cầu của danh mục phòng, danh sách khách hàng thuê phòng (E2). + Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin cho phiếu thuê phòng. + Người sử dụng nhập thông tin cho PTP001. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các hoạt động mong muốn (lưu, in, xóa, sửa, thoát). Nếu người sử dụng chọn nút lưu thì kịch bản con lưu PTP001 sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút xóa thì kịch bản con xóa PTP001 sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút sửa thì kịch bản con sửa PTP001 sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút thoát thì Ucase kết thúc. + Trường hợp nhấn nút lưu, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin cần lưu (E3) và lưu xuống cơ sở dữ liệu. Trường hợp nhấn nút xóa, hệ thống sẽ xóa thông tin ra khỏi cơ sở dữ liệu. + Giao tiếp dữ liệu ra bên ngoài đều có khả năng xảy ra lỗi E1: danh sách phòng không thể hiển thị được, hệ thống thông báo chức năng này không thực hiện được Ucase kết thúc.
− Trang 5 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
E2: danh sách khách hàng thuê phòng không thể hiển thị được, hệ thống thông báo chức năng này không thực hiện được Ucase kết thúc. E3: số lượng khách hàng có trong mỗi phòng vượt quá số lượng quy định, hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn lại hoặc Ucase kết thúc. − Tra cứu phòng + Muốn cho nghiệp vụ tra cứu phòng hoạt động phải có phòng. + Nghiệp vụ bắt đầu khi nhân viên khách sạn mở FrmTCP, hệ thống sẽ hiển thị form có chứa danh sách phòng (E1) thỏa điều kiện. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin cần tìm. + Người sử dụng nhập thông tin tìm kiếm. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các hoạt động mong muốn (tìm, in thoát). Nếu người sử dụng chọn nút tìm thì kịch bản con tra cứu phòng sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút in thì kịch bản con in danh sách phòng sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút thoát thì Ucase kết thúc. + Trường hợp nhấn nút tìm, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin cần tìm (E2) và hiển thị thông tin thỏa yêu cầu tìm kiếm. + Giao tiếp dữ liệu ra bên ngoài đều có khả năng xảy ra lỗi E1: danh sách phòng không thể hiển thị được, hệ thống thông báo chức năng này không thực hiện được Ucase kết thúc. E2: không tìm thấy danh sách các phòng thỏa điều kiện cần tìm, hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập lại thông tin cần tìm hoặc Ucase kết thúc. − Lập hóa đơn thanh toán + Muốn cho nghiệp vụ lập hóa đơn thanh toán hoạt động phải có phòng, khách hàng. + Nghiệp vụ bắt đầu khi nhân viên khách sạn mở FrmHDTT, hệ thống sẽ hiển thị form có chứa danh sách phòng (E1) thỏa điều kiện, danh sách khách hàng (E2). + Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin HDTT001. + Người sử dụng nhập thông tin HDTT001. − Trang 6 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
+ Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các hoạt động mong muốn (lưu, in thoát). Nếu người sử dụng chọn nút lưu thì kịch bản con in lưu hóa đơn cần thanh toán sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút in thì kịch bản con in hóa đơn cần thanh toán sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút thoát thì Ucase kết thúc. + Trường hợp nhấn nút lưu, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin cần lưu (E3), tính toán dữ liệu cho form (E4) và lưu xuống cơ sở dữ liệu. + Giao tiếp dữ liệu ra bên ngoài đều có khả năng xảy ra lỗi E1: danh sách phòng không thể hiển thị được, hệ thống thông báo chức năng này không thực hiện được Ucase kết thúc. E2: danh sách khách hàng thuê phòng không thể hiển thị được, hệ thống thông báo chức năng này không thực hiện được Ucase kết thúc. E3: đơn giá không thỏa quy định, hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập lại đơn giá hoặc Ucase kết thúc. E4: số ngày thuê không hợp lệ, hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập lại ngày lập hóa đơn hoặc Ucase kết thúc. − Lập báo cáo tháng Báo cáo doanh thu theo loại phòng + Muốn cho nghiệp vụ lập báo cáo doanh thu theo loai phòng hoạt động phải có loại phòng. + Nghiệp vụ bắt đầu khi nhân viên khách sạn mở FrmBCDTTLP, hệ thống sẽ hiển thị form có chứa danh sách loại phòng (E1) thỏa điều kiện. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin cần lập báo cáo. + Người sử dụng nhập thông tin cần báo cáo. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các hoạt động mong muốn (in thoát). Nếu người sử dụng chọn nút in thì kịch bản con in báo cáo doanh thu theo loại phòng sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút thoát thì Ucase kết thúc. + Trường hợp nhấn nút in, hệ thống sẽ kiểm tra và tính doanh thu, tỷ lệ theo từng loại phòng (E2) và in báo cáo (E3).
− Trang 7 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
+ Giao tiếp dữ liệu ra bên ngoài đều có khả năng xảy ra lỗi E1: danh sách loại phòng không thể hiển thị được, hệ thống thông báo chức năng này không thực hiện được Ucase kết thúc. E2: không tính toán được, Ucase kết thúc. E3: không có dữ liệu để in, hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin cần báo cáo hoặc Ucase kết thúc. Báo cáo mật độ sử dụng phòng + Muốn cho nghiệp vụ lập báo cáo mật độ sử dụng phòng hoạt động phải có phòng. + Nghiệp vụ bắt đầu khi nhân viên khách sạn mở FrmBCMDSDP, hệ thống sẽ hiển thị form có chứa danh sách phòng (E1) thỏa điều kiện. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin cần lập báo cáo. + Người sử dụng nhập thông tin cần báo cáo. + Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các hoạt động mong muốn (in thoát). Nếu người sử dụng chọn nút in thì kịch bản con in báo cáo mật độ sử dụng phòng sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn nút thoát thì Ucase kết thúc. + Trường hợp nhấn nút in, hệ thống sẽ kiểm tra và tính số ngày thuê, tỷ lệ theo từng phòng (E2) và in báo cáo (E3). + Giao tiếp dữ liệu ra bên ngoài đều có khả năng xảy ra lỗi E1: danh sách phòng không thể hiển thị được, hệ thống thông báo chức năng này không thực hiện được Ucase kết thúc. E2: không tính toán được, Ucase kết thúc. E3: không có dữ liệu để in, hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin cần báo cáo hoặc Ucase kết thúc. 2.3. Sơ đồ nghiệp vụ
− Trang 8 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
Lap danh muc phong
Dang nhap
< >
Lap HD thanh toan
< >
Tra cuu phong
NV Khach san
Khach hang
Lap phieu thue phong Bao cao mat do su dung Thay doi ty le phu thu
Thay doi quy dinh
Lap bao cao thang
Thay doi SL&HS khach Bao cao doanh thu
Thay doi SL&DG phong
− Trang 9 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
2.4. Sơ đồ hoạt động toàn hệ thống KHACH HANG
NV KHACH SAN
KT yeu cau thue phong
Dua ra yeu cau thue Phong
[ Hop le ]
[ Khong hop le ]
Phan hoi YC cua KH
Lap phieu thue phong
Nhan phong
Giao phong
Tra phong
Nhan lai phong
Lap HD thanh toan
Gui Khach hang
Bao cao doanh thu
3. THIẾT KẾ PHẦN MỀM 3.1. Sơ đồ lớp cho từng nghiệp vụ
− Trang 10 −
Bao cao MDSD phong
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 1: Lập danh mục phòng <> FrmDMP (from Boundaries)
girdDMP : gird Thoat : Button Luu : Button Capnhat : Button Xoa : Button
<> QTGDCSDL
<> DKFrmDMP +Duoc goi 0..1
+Goi 0..1
Thoat() luu() Capnhat() LayDL() Xoa()
(from Controls)
Luu() Capnhat() LayDL() Xoa() LayDSP()
<<entity>> Phong (from Entities)
Tenphong : String Tinhtrang : Boolean
(from Controls)
+duoc goi 0..1
+Co
+Thuoc
0..n
1
− Nghiệp vụ 2: Lập phiếu thuê phòng
− Trang 11 −
+goi 0..1
<<entity>> Loaiphong (from Entities)
Loaiphong : String Dongia : Currency
cn : Connection ds : dataset ad : adapter Ketnoi() Doc() Capnhat() Luu() Xoa()
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
<> FrmPTP (from Boundaries)
<> QT GDCSDL
<> DKFrmPT P
Phong : Combobox Ngaythue : datetimepicker girdPTP : gird Thoat : button Xoa : button Capnhat : Button Luu : Button
(from Controls)
(from Controls)
+duoc goi
+goi
0..1
0..1
Thoat() Luu() Xoa() Capnhat() LayDL()
LayDSP() LayDSKH() LayDL() Luu() Xoa() Capnhat()
+duoc goi
+goi
0..1
0..1
cn : Connection ds : dataset ad : adapter Ketnoi() Doc() Capnhat() Luu() Xoa()
<<entity>> Khachhang <<entity>> Phong
+chua
(from Entities)
Tenphong : String Tinhtrang : Boolean
+nam trong 0..n
1..n
<<entity>> Phieuthuephong (from Entities)
Ngaythue : Date
(from Entities)
+T huoc
+Co 1..n
1
TenKH : String CMND : String Diachi : String
+Co
<<entity>> CT PhieuTP
+T huoc
0..n
1
<<entity>> LoaiKH
(from Entities)
(from Entities)
LoaiKH : String
− Nghiệp vụ 3: Tra cứu phòng <> QTGDCSDL
<> FrmTCP (from Boundaries)
<> DKFrmTCP
girdDSP : gird
(from Controls)
+duoc goi +goi
Tim() Xuat() Thoat() Lay DL()
0..1
0..1
<<entity >> Phong (from Entities)
Tenphong : String Tinhtrang : Boolean
+Co 0..n
Lay DSP() Lay DL() Tim()
(from Controls)
+duoc goi 0..1
+Thuoc 1
− Trang 12 −
+goi 0..1
cn : Connection ds : dataset ad : adapter Ketnoi() Doc() Capnhat() Luu() Xoa()
<<entity >> Loaiphong (from Entities)
Loaiphong : String Dongia : Currency
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 4: Lập hóa đơn thanh toán <> FrmHDTT
<> DKFrmHDTT
(f rom Boundaries)
(f rom Controls)
Ngaylap : datetimepicker CmbKH : combobox Diachi : Textbox Trigia : textbox girdHDTT : gird
LayDL() Luu() Doc()
+goi
+duoc goi 0..1
0..1
+goi
Khachhang
+Thuoc
Loaiphong : String Dongia : Currency
0..1 +duoc goi
Ketnoi() Doc() Capnhat() Luu() Xoa()
0..1
+Co
(f rom Entities)
Trigia : Currency
TenKH : String CMND : String Diachi : String
(f rom Entities)
0..1
(f rom Controls)
cn : Connection ds : dataset ad : adapter
<<entity>> Hoadon
(f rom Entities)
<<entity>> Loaiphong
+goi
0..1
0..1
+duoc goi
Luu() LayDL() Thoat()
+duoc goi
<> QT GDCSDL
1
1 +Thuoc
1..n
0..n +Co
Tinhtongtien() TinhtongDT() Tyle() 0..n
+co
1..n
+Thuoc
<<entity>> Phong (f rom Entities)
Tenphong : String Tinhtrang : Boolean
− Trang 13 −
+goi 0..1 <<entity>> CTHoadon (f rom Entities)
Ngaylap : Date Songaythue : Integer Tien : Currency Tinhthanhtien() Tinhngaythue() Tinhdoanhthu()
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 5: Lập báo cáo tháng <> FrmBCDTTLP (from Boundaries)
+duoc goi
Thang : datetimepicker girdBCDT : gird Thoat : button
<> QT GDCSDL
0..1 0..1
<> DKFrmBCDT
HienDL() Thoat() +goi +duoc goi
(from Controls)
+goi
0..1
0..1
<> FrmBCMDSDP (from Boundaries)
(from Controls)
+duoc goi
+goi
0..1
0..1
LayDL() luu() Doc()
cn : Connection ds : dataset ad : adapter Ketnoi() Doc() Capnhat() Luu() Xoa()
+duoc goi
Thang : datetimepicker girdMDSDP : gird
0..1 HienDL() Thoat()
<<entity>> Loaiphong
0..1
+Thuoc
+Co
1
0..n
(from Entities)
Loaiphong : String Dongia : Currency
<<entity>> Phong (from Entities)
+Thuoc
+Co
1..n
0..n
<<entity>> Hoadon (from Entities)
Trigia : Currency Tinhtongtien() TinhtongDT() Tyle()
Tenphong : String Tinhtrang : Boolean
<<entity>> CTHoadon (from Entities)
Ngaylap : Date Songaythue : Integer Tien : Currency Tinhthanhtien() Tinhngaythue() Tinhdoanhthu()
− Trang 14 −
+goi
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
3.2. Sơ đồ trình tự − Nghiệp vụ 1: Lập danh mục phòng
NVA : NV Khach san
: FrmDMP
: QTGDCSDL
: DKFrmDMP
1: Mo form 2: Lay DL cho form 3: Khoi tao x 4: Lay danh muc phong 5: Lay danh muc phong
6: Danh muc phong can thiet 7: Hien thi DL
8: Nhap thong tin P001 9: Nhan nut Luu 10: KT Loai phong & don gia tuong ung 11: Luu P001 12: Luu P001 13: Luu P001
− Trang 15 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 2: Lập phiếu thuê phòng
NVA : NV Khach san 1: Mo form
: DKFrmPTP
: FrmPTP
: QTGDCSDL
2: Lay DL can thiet cho form 3: Khoi tao x 4: Lay DS Phong 5: Lay DS Phong
6: DS phong can thiet 7: Lay DS KH (So KH <=3) 8: Lay DS KH
9: DS KH can thiet 10: Hien thi DL
11: Nhap PTP 001 12: Nhan nut Luu 13: KT Tong so KH thue phong 14: Luu PTP 001 15: Luu PTP 001 16: Luu PTP 001
− Trang 16 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 3: Tra cứu phòng
NVA : NV Khach san 1: Mo form
: FrmTCP
: DKFrmTCP
: QTGDCSDL
2: Nhap DL tim kiem 3: Nhan nut Tim 4: KT DL nhap
5: Tim phong theo DK da nhap 6: Tim Phong theo DK da nhap 7: Lay TT dieu kien tim kiem 8: Tim phong theo DK
9: DS Phong thoa DK tim
10: Hien thi KQ
− Nghiệp vụ 4: Lập hóa đơn thanh toán
− Trang 17 −
Đề tài Quản lý khách sạn
NVA : NV Khach san
Lớp HCD3-1
: DKFrm HDTT
: Frm HDTT
: CTHoadon
: Hoadon
: QTGDCSDL
1: Mo form 2: Lay DL cho form 3: Khoi tao x 4: Lay DS Khach hang 5: Lay DSKH
6: DSKH can thiet 7: Lay DS Phong 8: Lay DS Phong
9: DS Phong can thiet 10: Hien thi DL 11: Nhap TT HDTT01 12: Luu HDTT 01 13: KT DL nhap 14: Tinh DL cho form 15: Khoi tao a 16: Tinh so ngay thue (Ngay thue, Ngay lap) 17: Tinh so ngay thue
18: So ngay thue phong 19: Tinh thanh tien (Tien) 20: Tinh thanh tien
21: Tien thue 1 phong 22: Khoi tao b 23: Tinh tong tien 24: Lay TT tien thue tung phong 25: Tinh tong tien thue
26: Tong tien thue phong 27: Hien thi DL
28: Nhan nut Luu 29: Luu HDTT 01 30: Luu HDTT 01 31: Luu HDTT 01
− Trang 18 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 5: Lập báo cáo tháng
NVA : NV Khach san
: FrmBCMDSDP
: FrmBCDTTLP
: DKFrmBCDT
: CTHoadon
: Hoadon
: QTGDCSDL
1: Mo form 2: Lay DL cho form 3: Khoi tao x 4: Lay DS loai phong trong thang (can tinh doanh thu) 5: Lay DS loai phong
6: Danh sach loai phong can bao cao 7: Hien thi DS loai phong 8: Chon loai phong 9: Tinh toan Dl cho form 10: Khoi tao a 11: Tinh toan doanh thu cho tung loai phong 12: Tinh DT tung loai phong
13: Doanh thu tung loai phong 14: Khoi tao b 15: Tinh tong doanh thu 16: Tinh tong doanh thu
17: Tong doanh thu 18: Tinh ty le 19: Tinh ty le 20: Ty le doanh thu loai phong 21: Hien thi DL
22: Mo form 23: Lay DL cho form 24: Lay DS phong trong thang 25: Lay ds phong 26: DS phong 27: Hien thi DS phong
28: Chon phong 29: Tinh DL cho form 30: Tinh so ngay thue cua phong 31: Tinh so ngay thue
3.3. Sơ đồ cộng tác
32: So ngay thue cua phong 33: Tinh ty le mat do su dung
− Trang 19 − 35: Ty le mat do su dung phong 36: HIen thi DL
34: Tinh ty le
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 1: Lập danh mục phòng 7: Hien thi DL 10: KT Loai phong & don gia tuong ung 1: Mo form 8: Nhap thong tin P001 9: Nhan nut Luu
: FrmDMP
NVA : NV Khach san
2: Lay DL cho form 11: Luu P001 6: Danh muc phong can thiet
: DKFrmDMP
3: Khoi tao x 4: Lay danh muc phong 12: Luu P001
5: Lay danh muc phong 13: Luu P001
: QTGDCSDL
− Trang 20 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 2: Lập phiếu thuê phòng 10: Hien thi DL 13: KT Tong so KH thue phong
1: Mo form 11: Nhap PTP 001 12: Nhan nut Luu
NVA : NV Khach san
: FrmPTP
5: Lay DS Phong 8: Lay DS KH 16: Luu PTP 001 6: DS phong can thiet 9: DS KH can thiet
2: Lay DL can thiet cho form 14: Luu PTP 001
3: Khoi tao x 4: Lay DS Phong 7: Lay DS KH (So KH <=3) 15: Luu PTP 001 : QTGDCSDL
: DKFrmPTP
− Nghiệp vụ 3: Tra cứu phòng 4: KT DL nhap 10: Hien thi KQ 1: Mo form 2: Nhap DL tim kiem 3: Nhan nut Tim
NVA : NV Khach san
: FrmTCP 8: Tim phong theo DK
5: Tim phong theo DK da nhap
7: Lay TT dieu kien tim kiem 9: DS Phong thoa DK tim
6: Tim Phong theo DK da nhap : QTGDCSDL
: DKFrmTCP
− Trang 21 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 4: Lập hóa đơn thanh toán 10: Hien thi DL 13: KT DL nhap 27: Hien thi DL 1: Mo form 11: Nhap TT HDTT01 12: Luu HDTT 01
NVA : NV Khach san
28: Nhan nut Luu : FrmHDTT 18: So ngay thue phong 21: Tien thue 1 phong
17: Tinh so ngay thue 20: Tinh thanh tien
26: Tong tien thue phong 25: Tinh tong tien thue
6: DSKH can thiet 9: DS Phong can thiet
: CTHoadon
5: Lay DSKH 8: Lay DS Phong 31: Luu HDTT 01
24: Lay TT tien thue tung phong : Hoadon 2: Lay DL cho form 14: Tinh DL cho form 29: Luu HDTT 01 22: Khoi tao b 23: Tinh tong tien
15: Khoi tao a 16: Tinh so ngay thue (Ngay thue, Ngay lap) 19: Tinh thanh tien (Tien)
: DKFrmHDTT
− Trang 22 −
3: Khoi tao x 4: Lay DS Khach hang 7: Lay DS Phong 30: Luu HDTT 01
: QTGDCSDL
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Nghiệp vụ 5: Lập báo cáo tháng
7: Hien thi DS loai p... 1: Mo form 8: Chon loai phong
21: Hien thi DL 27: Hien thi DS phong 36: HIen thi DL
22: Mo form 28: Chon phong
NVA : NV Khach san
: FrmBCDTTLP 2: Lay DL cho form 9: Tinh toan Dl cho form : FrmBCMDSDP
23: Lay DL cho form 29: Tinh DL cho form
: DKFrmBCDT
35: Ty le mat do su dung phong 14: Khoi tao b 17: Tong doanh thu 15: Tinh tong doanh thu 20: Ty le doanh thu loai phong 18: Tinh ty le 33: Tinh ty le mat do su dung 6: Danh sach loai phong can bao cao
3: Khoi tao x 4: Lay DSLP trong thang (can tinh doanh ... 24: Lay DS phong trong thang
13: Doanh thu tung loai phong 26: DS phong
10: Khoi tao a 11: Tinh toan DT cho tung loai p... 30: Tinh so ngay thue cua phong
32: So ngay thue cua phong
5: Lay DS loai phong 25: Lay ds phong 12: Tinh DT tung loai phong 31: Tinh so ngay thue
: QTGDCSDL : CTHoadon
− Trang 23 −
16: Tinh tong doanh thu 19: Tinh ty le 34: Tinh ty le
: Hoadon
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
3.4. Sơ đồ lớp cho từng gói − Boundaries
<> FrmBCDTTLP Thang : datetimepicker girdBCDT : gird Thoat : button
HienDL() Thoat()
HienDL() Thoat()
+goi
+goi
+duoc goi
Luu() LayDL() Thoat()
Thoat() luu() Capnhat() LayDL() Xoa()
0..1
0..1
0..1
<> FrmHDTT Ngaylap : datetimepicker CmbKH : combobox Diachi : Textbox Trigia : textbox girdHDTT : gird
<> FrmDMP girdDMP : gird Thoat : Button Luu : Button Capnhat : Button Xoa : Button
<> FrmBCMDSDP Thang : datetimepicker girdMDSDP : gird
+goi
+duoc goi
0..1
0..1
+duoc goi
0..1
<> FrmMain Menu : Menu Load() Thoat() 0..1
0..1
+goi
<> FrmTCP girdDSP : gird Tim() Xuat() Thoat() LayDL()
− Trang 24 −
0..1
0..1
0..1 +duoc goi
+duoc goi
+goi
+duoc goi
0..1 +goi
<> FrmPTP Phong : Combobox Ngaythue : datetimepicker girdPTP : gird Thoat : button Xoa : button Capnhat : Button Luu : Button Thoat() Luu() Xoa() Capnhat() LayDL()
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Controls <> DKFrmDMP Luu() Capnhat() LayDL() Xoa() LayDSP()
<> DKFrmBCDT LayDL() luu() Doc() 0..1
0..1
<> DKFrmHDTT
+duoc goi
LayDL() Luu() Doc()
+duoc goi
+duoc goi 0..1
0..1 +goi <> DKFrmPTP LayDSP() LayDSKH() LayDL() Luu() Xoa() Capnhat()
0..1 +duoc goi 0..1
+goi 0..1
+goi
<> QTGDCSDL cn : Connection ds : dataset ad : adapter Ketnoi() Doc() Capnhat() Luu() Xoa()
− Trang 25 −
+goi 0..1
0..1 +goi
0..1 +duoc goi
<> DKFrmTCP LayDSP() LayDL() Tim()
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
− Entities <<entity>> Loaiphong Loaiphong : String Dongia : Currency
<<entity>> CTHoadon Ngaylap : Date Songaythue : Integer Tien : Currency Tinhthanhtien() Tinhngaythue() Tinhdoanhthu()
+Thuoc +Co
<<entity>> Hoadon Trigia : Currency +Thuoc
+Co
Tinhtongtien() TinhtongDT() Tyle()
0..n
1 0..n
<<entity>> Phong Tenphong : String Tinhtrang : Boolean
1..n
+Co
+chua
1..n
1..n <<entity>>
<<entity>> CTPhieuTP
Thaydoiquydinh MaTS : String TenTS : String Giatri : String
1
Thaydoiquydinh() <<entity>> LoaiKH LoaiKH : String
1
0..n
+Thuoc
+Co
+Thuoc
<<entity>> Khachhang TenKH : String CMND : String Diachi : String
+nam trong 1 +Thuoc
3.5. Sơ đồ lớp cho toàn hệ thống (đính kèm) 3.6. Sơ đồ gói Boundaries
Controls
Entities
− Trang 26 −
1..n +Co
<<entity>> Phieuthuephong Ngaythue : Date
0..n
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
4. CÀI ĐẶT 4.1. Sơ đồ thành phần cho từng nghiệp vụ − Nghiệp vụ 1: Lập danh mục phòng FrmDMP. cs
QTGDCSDL .cs
DKFrmDMP .cs
− Nghiệp vụ 2: Lập phiếu thuê phòng FrmPTP. cs
DKFrmPTP. cs
QTGDCSDL .cs
− Nghiệp vụ 3: Tra cứu phòng FrmTCP. cs
QTGDCSDL. cs
DKFrmTCP .cs
− Nghiệp vụ 4: Lập hóa đơn thanh toán
FrmHDTT. cs
DKFrmHDTT .cs
QTGDCSDL. cs
CT Hoa don.cs
Hoa don.cs
− Nghiệp vụ 5: Lập báo cáo tháng
− Trang 27 −
Đề tài Quản lý khách sạn
FrmBCMDS DP.cs
Lớp HCD3-1
FrmBCDTT LP.cs
Hoa don.cs DKFrmBCDT .cs QTGDCSDL .cs
− Trang 28 −
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
4.2. Sơ đồ thành phần cho toàn hệ thống FrmDMP. cs
DKFrmD MP.cs
DKFrmP TP.cs
FrmPT P.cs
FrmMain. cs
DKFrmTC P.cs
FrmTCP. cs
QTGDCS DL.cs
FrmBCMD SDP.cs
FrmHDT T.cs
DKFrmBC DT.cs
FrmBCDT TLP.cs
DKFrmH DTT.cs
CT Hoa don.cs Hoa don.cs
5. TRIỂN KHAI Database Server
1
<>
Phan he quan ly khach san
3
− Trang 29 −
May in
3
Đề tài Quản lý khách sạn
Lớp HCD3-1
6. ƯU VÀ KHUYẾT ĐIỂM CỦA ĐỀ TÀI − Ưu điểm: Chỉ ra được các lớp và đối tượng, các quan hệ và cộng tác để hình thành các khía cạnh, chức năng của hệ thống. Điều này được thể hiện bằng các sơ đồ nghiệp vụ, sơ đồ lớp, sơ đồ trình tự, sơ đồ cộng tác, sơ đồ gói và sơ đồ hoạt động. Mô tả chi tiết hệ thống về phương diện phần cứng và phần mềm thông qua sơ đồ thành phần, sơ đồ triển khai. − Khuyết điểm
Do khả năng và thời gian có hạn nên đề tài của chúng em không thể thực hiện được phần cài đặt (thực thi).
− Trang 30 −