Vidu Kte Luong

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Vidu Kte Luong as PDF for free.

More details

  • Words: 942
  • Pages: 7
Bài tập nhóm

Lớp K2008 VB2 Vũng tàu

Trang 1

Bài tập nhóm

Lớp K2008 VB2 Vũng tàu

Giải: Câu a: Ước lượng mô hình: (1) Yi = α0 + α1 X 1i + α2 X 2i + U i

Theo số liệu hồi quy Eview ta được kết quả: Y = 39,83448 – 2,889632X1 -0,437292X2

Trang 2

Bài tập nhóm

Lớp K2008 VB2 Vũng tàu

Ước lượng mô hình: (2)

Yi = β0 + β1 X 1i + β2 X 2i + β3 Z i + U i

Theo số liệu hồi quy Eview ta được kết quả: Y = 39,84567 – 2,887950X1 - 0,402422X2 – 0,469620Z

Ước lượng mô hình: (3) Trang 3

Bài tập nhóm

Lớp K2008 VB2 Vũng tàu

Yi = γ 0 + γ 1 X 1i + γ 2 X 2i + γ 3 X 2 i (−1)

Theo số liệu hồi quy Eview ta được kết quả: Y = 39,3708 – 3,056517X1 + 0,034586X2 – 0,249261X2(-1)

Ước lượng mô hình: (4) Trang 4

Bài tập nhóm

Lớp K2008 VB2 Vũng tàu

Yi = λ0 + λ1 X 1i + λ2 X 2i + λ3 X 2i ( −1) + λ4 Z i + U i

Theo số liệu hồi quy Eview ta được kết quả: Y = 39,95168 – 3,085171X1 + 0,088168X2 – 0,325762X2(-1) – 0,388411Zi Câu b: Cho biết ý nghĩa của các hệ số hồi quy ước lượng được của các mô hình trên Vì Vì các mô hình đều lấy cùng một dữ liệu khảo sát nên ta chọn mô hình hồi quy bốn (4) để nêu các ý nghĩa của các hệ số hồi quy. - Ý nghĩa hệ số β2: Biểu thị hệ số co giãn về giá bán của sản phẩm đối với lượng hàng bán ra. Khi giá bán tăng lên 1000 đ/kg sản phẩm thì lượng bán ra bình quân sẽ giảm khoảng 3,09 tấn/tháng với chi phí quảng cáo không đổi cũng như không đề cập tới khu vực bán hàng. Số liệu không có ý nghĩa nếu β 2 = 0 vì trong thực tế không có sản phẩm nào có giá bằng 0. - Ý nghĩa hệ số β3: Biểu thị hệ số co giãn về chi phí quảng cáocho sản phẩm đối với lượng hàng bán ra. Khi chi phí quảng cáo tăng (hoặc giảm) 1triệu đồng/tháng thì lượng hàng bán ra sẽ tương ứng tăng (Hoặc giảm) 0,09 tấn/tháng .Với điều kiện các yếu tố khác không đổi. Ý nghĩa hệ số β4: Cho biết quan hệ giữa khu vực bán hàng của sản phẩm đối với lượng hàng bán ra. Sản phẩm này nếu bán ở thành phố thì lượng bán ra trung bình sẽ giảm 0,35 tấn/tháng so với bán ở khu vực nông thôn. Với điều kiện các yếu tố khác (Giá cả và chi phí quảng cáo) không đổi. Câu c: Để dự báo lượng hàng bán ra ta mô hình hồi quy số 2 vì mô hình này tập hợp tất cả các yếu tố có tác động đến lượng hàng bán ra. Câu d: Tìm các giá trị dự báo điểm.

Trang 5

Bài tập nhóm

X1 3 4 4.4 4.6 5 5.2 5.5 5.8 6 6 6.3 6.5 6.7 7 7.2 7.3 7.6 7.8 8.4 8

X2 10 9 8.5 8.4 8 7.5 7.2 7.8 7 6.5 6.8 6.6 7 8 7 6.5 6 6.5 7 8

Lớp K2008 VB2 Vũng tàu

Z 1 0 1 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1

Y 25 24 24 24 22 22 21 20 19 19 19 18 19 17 17 16 14 13 12 13

Y dự báo điểm 26.68797903 24.67206997 23.24848076 23.18075265 21.71692128 21.34054197 21.06450313 19.48704524 19.2313924 19.43260318 18.9151114 17.94838581 17.67944691 15.94102039 16.23547169 15.67826761 15.48271308 14.23429239 12.76993116 13.05306995

Sự chính xác(%) 93.7 97.3 96.9 96.6 98.7 97.0 99.7 97.4 98.8 97.8 99.6 99.7 93.0 93.8 95.5 98.0 90.4 91.3 94.0 99.6

Câu e: Dùng hàm Y = 39,83448 – 2,889632X1 -0,437292X2 Trang 6

Bài tập nhóm

Lớp K2008 VB2 Vũng tàu

để dự báo lượng hàng bán được trung bình ở một khu vực bán hàng khi giá bán là 7 ngàn đ/kg và chi phí quảng cáo là 9 triệu đồng/tháng với độ tin cậy là 95%. Với số liệu Eview ta có được lượng hàng bán được trung bình ở một khu vực bán hàng khi ∧

giá bán là 7 ngàn đồng/kg và chi phí quảng cáo là 9 triệu đồng/tháng là Y 0 =15,67143 tấn/tháng. ∧

se (Y0 − Y 0 ) = 1,150692 ∧





∧2

 se (Y 0 ) = var( Y 0 ) = ( se (Y0 − Y 0 ) 2 − σ ∧2

Trong đó σ = 0,765814 (Theo dữ liệu Eview trong S.E regression) ∧

 se(Y 0 ) = 1,150692 2 − 0,765814 2 = 0,8588486 Với độ tin cậy là 95% ta có : t0,025(20) = 2,086 Cận trên = 15,67143 + 2,086 * 0,8588486 = 17,46298818 Cận dưới = 15,67143 - 2,086 * 0,8588486 = 13,87987182

NHÓM SINH VIÊN NHẬN BÀI TẬP NHÓM SỐ 12 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Họ Và Tên Trần Xuân Phương NT Nguyễn Thị Ánh Tuyết Vũ Thị Mơ Phạm Trần Lực Đỗ Thị Minh Nguyễn Văn Đông Vũ Thị Thu Lương Hoàng Thịnh Nguyễn Ngọc Tuấn Vũ Thị Hải Vân

Điện thoại liên lạc 3522376-0908.846.436 0936.074.030 3899474-0988.338.685 0977.187.788 0984.944.964 0908.196.865 0989.115.979 0983.658.381 0918.411.940 3622373-0984.208.578

Trang 7

Email liên lạc [email protected] [email protected] [email protected] [email protected] [email protected] [email protected] [email protected] [email protected] [email protected]

Related Documents

Vidu Kte Luong
June 2020 4
Tamizh Vidu Thoodhu
July 2020 7
Nenju Vidu Thoodu
July 2020 3
Kayirai Vittu Vidu
May 2020 15
Luong Giac
June 2020 7
Chat Luong
October 2019 29