To Hop Xac Suat

  • Uploaded by: Ho Xuan Hung
  • 0
  • 0
  • December 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View To Hop Xac Suat as PDF for free.

More details

  • Words: 1,595
  • Pages: 3
© HXH

GIẢI TÍCH TỔ HỢP Bài 1: Có bao nhiêu STN lẻ trong khoảng (2000;3000) được tạo thành từ những chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6 nếu a/ Các chữ số của nó không nhất thiết khác nhau b/ Các chữ số của nó khác nhau Giải: a/ Các số lẻ trong khoảng (2000;3000) có dạng 2abc Có 3 cách chọn chữ số c (vì c ∈ {1;3;5}) Có 6 cách chọn chữ số b (vì b ∈ {1;2;3;4;5;6}) Có 6 cách chọn chữ số a (vì a ∈ {1;2;3;4;5;6}) Theo q/ tắc nhân có : 3.6.6 = 108 số lẻ thoả mãn đề b/ Có 3 cách chọn chữ số c (vì c ∈ {1;3;5}) Có 4 cách chọn chữ số b (vì b ∈ {1;3;4;5;6}) Có 3 cách chọn chữ số a (vì a ∈ {1;3;4;5;6}) Theo q/ tắc nhân có : 3.4.3 = 36 số lẻ thoả mãn đề Bài 2: Có bao nhiêu STN lớn hơn 4000 có 4 chữ số được tạo thành từ những chữ số 1; 3; 5; 7 nếu a/ Các chữ số của nó không nhất thiết khác nhau b/ Các chữ số của nó khác nhau Giải: a/ Các STN lớn hơn 4000 có 4 chữ số có dạng abcd Có 2 cách chọn chữ số a (vì a ∈ {5;7}) Có 4 cách chọn chữ số b (vì b ∈ {1;3;5;7}) Có 4 cách chọn chữ số c (vì c ∈ {1;3;5;7}) Có 4 cách chọn chữ số d (vì d ∈ {1;3;5;7}) Theo q/ tắc nhân có : 2.4.4.4 = 128 STN lớn hơn 4000 thoả mãn đề b/ Có 2 cách chọn chữ số a (vì a ∈ {5;7}) Có 3 cách chọn chữ số b (vì b ∈ {1;3;5;7}) Có 2 cách chọn chữ số c (vì c ∈ {1;3;5;7}) Có 1 cách chọn chữ số d (vì d ∈ {1;3;5;7}) Theo q/ tắc nhân có : 2.3.2.1 = 12 STN lớn hơn 4000 thoả mãn đề Bài 3: Có bao nhiêu STN có 5 chữ số mà trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau. Giải: Số cần tìm có dạng abcba Có 9 cách chọn chữ số a Có 10 cách chọn chữ số b Có 10 cách chọn chữ số c Theo q/ tắc nhân có : 9.10.10 = 900 số Bài 4: Một tổ HS gồm 9HS nam & 3HS nữ. GV chọn 4HS để trực thư viện Có bao nhiêu cách chọn nếu: a/ Chọn HS nào cũng được b/ Trong đó có đúng 1HS nữ được chọn c/ Trong đó có ít nhất 1HS nữ được chọn Giải: a/ Nếu chọn 4HS nào cũng được trong 12HS thì có C124 = 495 cách chọn b/ Nếu có đúng 1HS nữ thì có C 31 = 3 cách chọn 1HS nữ và 3HS nam bất kì thì có C 93 = 84 cách chọn 3HS nam Theo q/ tắc nhân có : 3.84 = 252 cách chọn 4HS (1nữ, 3 nam) c/ Nếu có 1nữ thì có C 31 cách chọn 1nữ & có C 93 cách chọn 3nam

© HXH

Theo q/ tắc nhân có : C 31 . C 93 = 252 cách chọn 4HS (1nữ, 3nam) Nếu có 2nữ thì có C 32 cách chọn 2nữ & có C 92 cách chọn 2nam Theo q/ tắc nhân có : C 32 . C 92 = 108 cách chọn 4HS (2nữ, 2nam) Nếu có 3nữ thì có C 33 cách chọn 3nữ & có C 91 cách chọn 1nam Theo q/ tắc nhân có : C 33 . C 91 = 9 cách chọn 4HS (3nữ, 1nam) Theo q/ tắc cộng có : 252+108+9 = 369 cách chọn Cách 2: Số cách chọn 4HS nào cũng được trong 12HS thì có : C124 = 495 cách chọn Số cách chọn 4HS nam trong 9HS thì có: C 94 = 126 cách chọn Vậy : số cách chọn có ít nhất 1HS nữ là : 495 – 126 = 369 cách chọn Bài 5: Một tập hợp có 100 phần tử. Hỏi có bao nhiêu tập con có nhiều hơn 2 phần tử Giải: Số các tập con là: 2 100 tập con Số tập con ∅ là: 1 1 Số các tập con có 1 phần tử là: C100 = 100 2 Số các tập con có 2 phần tử là: C100 = 4950 1 2 + C100 = 5051 Số các tập con có nhiều nhất 2 phần tử là: 1+ C100 Số các tập con có nhiều hơn 2 phần tử là: 2 100 – 5051

Bài 6: Một dãy có 5 ghế, dành cho 3 nam và 2 nữ . Có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi nếu a/ Ngồi chỗ nào cũng được b/ Nam và nữ ngồi xen kẽ nhau Giải: a/ Đây chính là hoán vị của 5 chỗ ngồi . Vậy có 5! = 120 cách xếp chỗ b/ Nam nữ ngồi xen kẽ nhau chỉ có thể T G T G T Vị trí thứ nhất nam có 3 cách chọn Vị trí thứ hai nữ có 2 cách chọn Vị trí thứ ba nam có 2 cách chọn Vị trí thứ tư nữ có 1 cách chọn Vị trí thứ năm nam có 1 cách chọn Theo q/ tắc nhân co : 3.2.2.1.1 = 12 cách sắp xếp BIẾN CỐ & XÁC SUẤT Bài 1: Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong cỗ bài tú lơ khơ ta được một xấp bài. Tính xác suất để xấp bài này chứa 2 bộ đôi (tức có 2con cùng thuộc bộ thứ nhất, 2con cùng thuộc bộ thứ hai, con thứ 5 thuộc bộ khác) Giải: G/sử 5 quân bài này có: 2quân thuộc bộ B, 2quân thuộc bộ C, 1quân thuộc bộ D 1 = 13 cách chọn 1 bộ Để chọn 1 quân thuộc bộ D ta có: C13 và có C 41 = 4 cách chọn 1 quân Để chọn 4 quân thuộc bộ B và C ta có: C 122 = 66 cách chọn 2 bộ và mỗi bộ có C 42 = 6 cách chọn 2 quân 1 Theo q/tắc nhân có: C 13 . C 41 . C122 . C 42 . C 42 = 123552 (= | Ω A |) 5 Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong 52 quân bài là: C 52 = 2 598 960 (= | Ω |)

© HXH

Vậy:

Xác suất cần tìm là:

P = 123552 / 2 598 960 ≈ 0,048

Bài 2: Tính xác suất để khi gieo 1 con súc sắc 6 lần độc lập, không lần nào xuất hiện mặt có số chấm là một số chẵn. Giải: Giả sử A là biến cố: “xuất hiện mặt có số chấm là một số không chẵn” Gieo 1 lần thì có | Ω A | = 3 và | Ω | = 6, thì xác suất là: 1/ 2 Gieo 6 lần thì theo q/tắc nhân thì xác suất là: (1/ 2) 6 = 1/ 64 Bài 3: Có 3 bình A,B,C mỗi bình chứa 3 quả cầu trắng, 3 quả cầu xanh, 3 quả cầu đỏ. Từ mỗi bình lấy ngẫu nhiên ra 1 quả cầu. Tính xác suất để a/ 3 quả cầu có màu đôi một khác nhau b/ 3 quả cầu có màu giống nhau c/ 2 quả cùng màu còn quả kia khác màu Giải: Xác suất lấy được quả cầu T ở mỗi bình là 1/ 3 Xác suất lấy được quả cầu X ở mỗi bình là 1/ 3 Xác suất lấy được quả cầu Đ ở mỗi bình là 1/ 3 a/Theo q/tắc nhân thì xác suất lấy được 1 bộ 3 quả cầu (T,X,Đ) là: 1/ 27 Vì: mỗi bộ 3 quả cầu (T,X,Đ) lấy ra ở 3 bình là 1 hoán vị 3! = 6 bộ Theo q/tắc cộng thì xác suất cần tìm là: 6.1/ 27 = 2/ 9 b/Theo q/tắc nhân thì xác suất lấy được 1 bộ 3 quả cầu (T,T,T) là: 1/ 27 Vì: mỗi bộ 3 quả cầu (cùng màu) lấy ra ở 3 bình là 1 p/ án Theo q/tắc cộng thì xác suất cần tìm là: 3.1/ 27 = 1/ 9 c/Xác suất để 2 quả cùng màu còn quả kia khác màu là: 1– (2/9+1/9) = 2/ 3 Bài 4: Một hộp đựng 9 thẻ đánh số từ 1,2,3,4,……,9. Rút ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính xác suất để: a/Các thẻ ghi số 1,2,3 được rút b/Có đúng một trong 3 thẻ ghi số 1,2,3 được rút c/Không thẻ nào trong 3 thẻ ghi số 1,2,3 được rút Giải: Rút ngẫu nhiên 5 thẻ trong 9 thẻ là: C 95 = 126 (= | Ω |) a/Để các thẻ ghi số 1,2,3 được rút thì có C62 = 15 cách rút 2 thẻ còn lại Vậy: xác suất cần tìm là: 15/ 126 = 5/ 42 b/Để có đúng một trong 3 thẻ ghi số 1,2,3 được rút thì có C 31 = 3 cách rút 1 thẻ ghi số 1,2,3 và có C64 = 15 cách rút 4 thẻ ghi các số 4,5,6,7,8,9 Vậy: xác suất cần tìm là: 3.15/ 126 = 5/ 14 c/Không thẻ nào trong 3 thẻ ghi số 1,2,3 được rút thì có C 65 = 6 cách rút 5 thẻ không thẻ nào ghi số 1,2,3 Vậy: xác suất cần tìm là: 6/ 126 = 1/ 21

Related Documents

To Hop Xac Suat
November 2019 24
Xac Suat
May 2020 15
Xac Suat Thong Ke1
November 2019 24
Giai Tri Xac Suat
July 2020 10
Chuyen De Xac Suat
June 2020 12
Xac Suat Thong Ke
November 2019 21

More Documents from ""

To Hop Xac Suat
November 2019 24
De Hk1 (tham Khao2)
December 2019 16
De Hk1 (tham Khao)
December 2019 19
Day Tu Chon 11 Hk1
December 2019 16
Thi Hk1 08-09 (12nc) 2
December 2019 13
De Tnpt
December 2019 16