Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng Dòng điện cho phép trong dây dẫn:
Icp
I lv ≥ Kn
Icp : Cường độ dòng điện cho phép chạy lâu dài trong dây dẫn (A)
I lv : Cường độ dòng điện làm việc trong dây dẫn (A) + Mạch một pha:
I lv = I p =
+ Mạch ba pha:
I lv = I d =
P1 p
U p cos ϕ P3 p
3U d cos ϕ
Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng K n : Hệ số điều tiết bởi nhiệt độ môi trường và cách lắp đặt
+ Nếu cáp đặt trong không khí, âm tường
K n = K1 × K 2 × K 3
+ Nếu cáp đặt ngầm trong đất
K n = K 4 × K5 × K6 × K7 Tra các hệ số K ở phụ lục 3.21 trang 311 Dựa vào trị số dòng điện cho phép,
tra bảng chọn tiết diện dây dẫn (cáp)
Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn hao điện áp Tiết diện dây dẫn được xác định
Ptt : L: γ:
Ptt × L 2 ( ) F = mm ' γ ×U ñm × DU
Công suất tác dụng tính toán của phụ tải (W) Chiều dài dây dẫn (m)
m Điện dẫn suất của dây dẫn ( 2 ) Ω.mm + Dây dẫn ruột đồng, hợp kim đồng: γ = 56 (
m ) 2 Ω.mm m + Dây dẫn ruột nhôm, dây nhôm lõi thép: γ = 36 ( ) 2 Ω.mm
Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn hao điện áp Ptt × L 2 ( ) F = mm ' γ ×U ñm × DU
Tiết diện dây dẫn được xác định
U ñm : Điện áp định mức của mạng điện (V) ' DU : Tổn thất điện áp trên thành phần điện trở của dây dẫn DU ' = DU cp − DU ''
(V)
DU cp : Tổn thất điện áp cho phép trong mạng điện (V) DU % =
DU cp U ñm
× 100 ⇒ DU cp
DU % ×U ñm = (V ) 100
Tra DU% trong phụ lục 3.17; DU% phụ thuộc vào STrạm BA và Cosϕ
Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn hao điện áp Tiết diện dây dẫn được xác định
''
Ptt × L 2 F = mm ( ) ' γ ×U ñm × DU
DU ' = DU cp − DU ''
DU : Tổn thất điện áp trên thành phần điện kháng của dây Qtt × X d Ptt × tgϕ × x 0 × L DU = = U ñm U ñm x0 : Điện kháng đơn vị của dây dẫn (Ω km) Tra trang 180 dẫn (V)
''
Chọn x0 • Đối với đường dây trên không điện áp ≥ 1000V: chọn x0 = 0.3 ÷ 0.4Ω/km • Đối với đường dây trên không điện áp < 1000V: chọn x0 = 0.25Ω/km • Đối với cáp: không phân biệt điện áp ¾ Bố trí ngầm trong kết cấu xây dựng, đặt trong không khí: x0 = 0.07Ω/km ¾ Chôn ngầm trong đất: x0 = 0.0Ω/km • Dựa vào tiết diện dây dẫn tính được,
tra bảng chọn tiết diện dây dẫn (cáp) cho phù hợp
Lưu ý khi chọn dây dẫn 1. Chọn dây trung tính cho mạch 1 pha
STT = S Pha 2. Chọn dây trung tính cho mạch 3 pha • Dây đồng, khi tiết diện dây pha > 16mm2 • Dây nhôm, khi tiết diện dây pha > 25mm2 ⇒ Chọn tiết dây trung 1 S ≤ S ≤ Pha TT tính theo điều kiện:
2
• Dây đồng, khi tiết diện dây pha ≤ 16mm2 • Dây nhôm, khi tiết diện dây pha ≤ 25mm2 ⇒ Chọn tiết dây trung STT = S Pha tính theo điều kiện:
S Pha
Lưu ý khi chọn dây dẫn 3. Chọn dây PE Đối với dây đồng • Khi Spha < 16mm2 : Chọn SPE = Spha • Khi 16mm2 ≤ Spha ≤ 35mm2 : Chọn SPE = 16mm2 • Khi Spha > 35mm2 : Chọn SPE = 1/2Spha
Lưu ý khi chọn dây dẫn • Khi tiết diện dây đồng ≥ 10mm2 • Khi tiết diện dây nhôm ≥ 16mm2 ⇒ Được phép dùng dây trung tính và dây PE chung (PEN) • Khi tiết diện dây đồng < 10mm2 • Khi tiết diện dây nhôm < 16mm2 ⇒ Bắt buộc phải dùng dây trung tính và dây PE riêng (PE & N)
Lưu ý khi chọn tiết diện ống • Khi luồn dây trong ống, cần lưu ý thoả mãn điều kiện:
∑S
daây
2 ≤ Soáng 3
Chọn thiết bị đóng cắt • Đối với các thiết bị thông thường:
U ñmCB ≥ U ñmmaïng I ñmCB ≥ Ilv max • Đối với các thiết bị có động cơ điện:
U ñmCB ≥ U ñmmaïng I ñmCB ≥ 2.5Ilv max