Tctt (chipchip)

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Tctt (chipchip) as PDF for free.

More details

  • Words: 2,209
  • Pages: 4
Câu 4: giám sát dự án HT3 gồm những việc gì, do ai đảm nhận? * Giám sát dự án là một khâu rất quan trọng của quá trình quản trị dự án. Có thể nói, nó ảnh hưởng và tác động trực tiếp tới sự thành công của DA. * Việc giám sát DA đòi hỏi sự tham gia ko chỉ của những người ở cương vị quản lý mà còn của những người thực hiện công việc trong DA, thậm chí có thể của tất cả mọi thành viên tham gia thực hiện DA. - Những người ra quyết định. Họ kiểm soát các nguồn lực đc dùng trong hệ thống. Họ có quyền lực tác động vào việc phát triển HT. Họ có tiếng nói quyết định trong việc lựa chọn mục tiêu cũng như tiến hành thực hiện HT mới. Đó là bộ phận lãnh đạo cao nhất của tổ chức. - Những nhà QL trông coi quá trình pt và vận hành HT. Họ là đại diện ở thứ bậc thấp hơn của những ng ra quyết định. - Phân tích viên và thiết kế viên phân tích thiết kế và cài đặt HT trong sự cộng tác với các nhà ra quyết định và các nhà QL. - Người sử dụng cuối. Đó là những ng sd tại các giao diện vào/ra của HT, những nhà QL mà Ht này đang đc xây dựng cho họ. - Người sử dụng-thao tác viên. Họ tạo ra những đầu vào (inputs) hoặc nhận các đầu ra từ HT (outputs) để đưa cho những ng sd cuối. - Những ng sd gián tiếp. Đó là những ng chịu ảnh hưởng gián tiếp của HT. Như sd nguồn lực hiếm, ảnh hưởng XH… - Các lập trình viên chịu trách nhiệm xây dựng các chi tiết của cấu trúc HT. - Các hướng dẫn viên hướng dẫn cho những ng sd thao tác viên hoặc các nhóm ng khác cách thức sd HT. Câu 6: có những chu trình nghiệp vụ nào trong 1 HT3 kế toán? nội dung?

Chu trình tiêu thụ

Chu trình cung cấp

Chức năng Ghi chép những sự kiện phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu

Các sự kiện kinh tế Nhận đơn đặt hàng, giao hàng, yêu cầu thanh toán, nhận tiền thanh toán

Các hệ thống ứng dụng HT ghi nhận đơn đặt hàng, HT giao hàng, HT lập hóa đơn bán hàng, HT thu quỹ

Ghi chép những sự kiện phát sinh liên quan đến mua hàng hay dịch vụ

Yêu cầu đặt hàng, nhận hàng, xác định nghĩa vụ thanh toán với nhà cung cấp, tiến hành thanh toán

HT mua hàng, HT nhận hàng, HT thanh toán theo hoá đơn, HT chi tiền

Các chứng từ Lệnh bán hàng, phiếu gửi hàng, hoá đơn bán, phiếu thu tiền, giấy báo trả tiền, chứng từ nhận hàng bị trả or giảm giá, bảng phân tích nợ... Yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng, BC nhận hàng, chứng từ thanh toán, séc, yêu cầu trả lại hàng

Các báo cáo BC KHàng, BC phân tích nợ, BC nhận tiền

Các sổ sách kế toán 3 nhật ký: NK bán hàng, NK giảm giá và hàng bị trả, Nk thu tiền. 1 sổ phải thu của KHàng

BC hoá đơn chưa xử lý, BC chứng từ thanh toán, BC yêu cầu tiền

NK ghi chép chứng từ thanh toán, NK ghi chép séc

Page 1 of 4

Chu trình sản xuất

Ghi chép Mua hàng HT tiền và xử lý tồn kho, lương, HT các bán hàng hàng tồn nghiệp vụ tồn, chuyển kho, HT chi kế toán đổi NVL phí, HT liên quan LĐ và TSCĐ đến 1 sự CFsx, kiện KT- chuyển đổi sự tiêu thụ CF tạo LĐ, vật thành kiệu và phẩm, chi phí sx thanh toán chung để lương tạo ra thành phẩm or dich vụ Chu Ghi chép Hoạt động HT thu quỹ, trình kế toán tăng vốn, sd HT chi quỹ tài các sự vốn để tạo chính kiện liên ra các TS quan đến việc huy động và QL các nguồn vốn quỹ Chu Chức năng: thực hiện BC về các nguồn tài chính và các kết quả đạt đc trình từ việc sd các nguồn tài chính nầy. Đây ko phải là 1 chu trình hđ của báo DN, nó chỉ thực hiện việc thu thập dữ liệu kế toán và dữ liệu về hđ của cáo DN từ các chu trình nghiệp vụ khác và xử lý dữ liệu thu đc thành dạng tài mà từ đó có thể tạo ra các BC tài chính chính

Các HT ứng dụng: HT sổ cái, HT báo cáo tài chính

Câu 8: nêu 1 số HT3 nhân lực mức tác nghiệp thường duy trì trong các DN? Một số hệ thống thông tin nhân lực mức tác nghiệp thường duy trì trong doanh nghiệp đó là: 1. Hệ thống thông tin quản lý lương: Hệ thống này thực hiện việc thu thập và báo cáo các dữ liệu về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nó chứa các thông tin rất hữu ích cho quản trị viên nhân lực ra quyết định như: thông tin về người lao động, hệ số lương, các nhóm thu nhập… Giảm thiểu tối đa sự trùng lặp nhưng vẫn bảo đảm sự tương thích về số liệu giữa hệ thống quản lý lương và hệ thống nhân sự, từ đó bảo đảm cung cấp các báo cáo tầm sách lược từ dữ liệu của hai hệ thống này. 2. Hệ thống thông tin quản lý vị trí làm việc: Mục tiêu của hệ thống là xác định từng vị trí lao động trong tổ chức, công việc và nhân sự đảm nhiệm vị trí đó. Định kỳ hệ thống sẽ cung cấp một danh mục toàn bộ các vị trí làm việc trong tổ chức, giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn bao quát, đồng thời có những điều chỉnh phù hợp trong việc phân bổ nhân sự. 3. Hệ thống thông tin quản lý ngưòi lao động: Trong hệ thống này có hai phần quan trọng. Thứ nhất là tệp nhân sự: chứa các dữ liệu về nhân sự và các thông tin liên quan như họ tên, giới tính , tình trạng gia đình… Thứ hai là Page 2 of 4

danh mục các kỹ năng: chứa các thông tin về kinh nghiệm, khả năng làm việc, thế mạnh… của nhân sự. Danh mục này giúp các quản trị viên xác định được năng lực từng người từ đó có sự sắp xếp đúng người, đúng việc. 4. Hệ thống thông tin đánh giá tình hình thực hiện công việc và con người: Những đánh giá của hệ thống cung cấp được gọi là đánh giá biểu hiện. Có được trên cơ sở các dữ liệu thu thập được bằng các mẫu đánh giá người lao động. Thông tin đánh giá sẽ dẫn tới hàng loạt các quyết định tác nghiệp như đề bạt, thuyên chuyển, thôi việc… Thông tin đánh giá cũng được sử dụng để xác định nguồn nhân lực tin cậy cho doanh nghiệp. 5. Hệ thống thông tin báo cáo lên cấp trên: Báo cáo lên cấp trên được xác lập dựa vào cơ sở các dữ liệu của hệ thống thông tin quản lý lương, quản lý người lao động và đánh giá tình hình thực hiện công việc và con người. Tổ chức doanh nghiệp có thẻ thực hiện nhiều cải tiến bằng cách sử dụng chính các thông tin trong báo cáo lên cấp trên. 6. Hệ thống tuyển chọn nhân viên và sắp xếp công việc: Hệ thống sẽ thực hiện công việc sàng lọc, đánh giá, lựa chọn và sắp xếp nhân lực vào các vị trí lao động sau khi đã xác định công việc, yêu cầu đối với công việc đó và sau quá trình tuyển chọn nhân viên. Câu 9: trình bày những yếu tố đầu vào và đầu ra của HT hoạch định nhu cầu NVL MRP? * Đầu vào: - Lịch trình sx tổng hợp: những sp nào cần đc sx, bao giờ cần sx các sp đó. - Tình trạng hàng dự trữ: chủng loại và lượng hàng dự trữ hiện có cũng như chủng loại và lượng hàng đang đặt. - Hoá đơn NVL của sp. *Đầu ra: - Liệt kê nhu cầu và thời gian cụ thể cho mỗi loại vật liệu. - Lệnh phát đơn đặt hàng, lệnh sx, lệnh gia công. - Những thay đổi của đơn đặt hàng so với kế hoạch - Báo cáo bất thường Một trong những đầu ra quan trọng của HT này là hàng loạt các đơn đặt hàng cùng với thông tin về ngày các đơn đặt hàng đc đáp ứng để thoả mãn nhu cầu dự trữ Câu 7: phân loại các HT3 MKT theo mức quản lý. Các HT3 MKT có tác dụng hỗ trợ chức năng MKT. Chúng được phân thành 3 mức: tác nghiệp, sách lược, chiến lược. 1. HT3 MKT tác nghiệp: Gồm các HT hỗ trợ việc bán hàng và dịch vụ. Nhiều HT3 tài chính tác nghiệp có vai trò hỗ trợ quan trọng đối với HT3 MKT như HT3 xử lý đơn hàng, HT hàng tồn kho... 1.1. HT3 bán hàng: bao gồm nhiều HT3 hỗ trợ cho nhân viên bán hàng trong 1 loạt các hoạt động như xác định khách hàng tiềm năng, tạo mối liên hệ với khách hàng, bán hàng trọn gói và theo dõi bán hàng. - HT3 khách hàng tương lai: giúp các NVBH dễ dàng tìm kiếm các thông tin hoặc khoanh vùng các khách hàng tương lai theo các cùng địa lý. - HT3 liên hệ khách hàng: tập hợp các thông tin thiết yếu về khách hàng, sở thích về các sản phẩm dịch vụ, số liệu về các quá trình mua hàng - HT3 hỏi đáp / khiếu nại: khi KHàng có những hỏi đáp hay khiếu nại về sp dịch vụ thì tất cả những thông tin ấy sẽ đc lưu trữ lại để phục vụ cho phân tích QL hoặc liên hệ KD sau này. Page 3 of 4

- HT3 tài liệu: cung cấp cho bộ phận MKT những tài liệu có thể sd ngay cho hđ của họ, đồng thời HT này cũng cải tiến chất lượng của các tài liệu. - HT3 bán hàng qua điện thoại: NVBH liên hệ với KHàng bằng điện thoại, giảm chi phí và thời gian đi lại đồng thời cũng có thể tiếp cận đc với nhiều KHàng. - HT3 quảng cáo gửi thư trực tiếp: HT lưu trữ thông tin KHàng và từ đó sẽ gửi các tài liệu quảng cáo thông qua danh sách đó. 1.2. Các HT3 phân phối: HT này giúp DN theo dõi được hàng hoá và dịch vụ phân phối đi, nhằm xác định và sửa chữa những sai sót trong phân phối và làm giảm tgian phân phối. Một trong những dịch vụ khách hàng quan trọng đối với 1 DN đó là tốc độ phân phối sp và dịch vụ của nó tới KHàng. 1.3. Các HT kế toán tài chính tác nghiệp hỗ trợ: - HT xử lý đơn đặt hàng: 1 lượng lớn dữ liệu MKT đc hình thành từ HT kế toán tài chính của DN. Các dữ liệu đó có thể đc sd để ra nhiều quyết định MKT ở các mức khác nhau. HT POS (point of sale) thu thập dữ liệu về đơn hàng ngay tại thời điểm hàng đc bán ra, các dữ liệu sau đó đc chuyển tiếp cho HT3 MKT. - HT3 hàng tồn kho: là những phân hệ thông tin của HT kế toán tài chính. Chúng cung cấp thông tin về mức tồn kho, về tình hình xuất – nhập – tồn, về hàng hư hỏng cũng như thông tin về phân phối hàng tồn kho nội bộ trong DN. - HT3 tín dụng: cung cấp cho NV bán hàng hoặc NV QL tín dụng thông tin về tín dụng tối đa cho phép đối với 1 KHàng. 2. Các HT3 MKT sách lược: Khác với HT3 MKT tác nghiệp, HT3 MKT sách lược còn cho phép tạo các báo cáo đặc biệt, tạo các kết quả đầu ra theo dự tính cũng như ngoài dự tính, các thông tin so sánh cũng như mô tả. Cung cấp các thông tin tổng hợp chứ ko phải các DL chi tiết như HT tác nghiệp bao gồm cả DL bên trong và DL bên ngoài, xử lý cả những DL chủ quan và khách quan. Các HT3 MKT sách lược thường kết hợp các DL tài chính tác nghiệp với các DL khác để phục vụ cho nhà QL MKT. 2.1. HT3 QL bán hàng: HT lưu trữ các thông tin về các NV bán hàng, mỗi địa điểm KD, mỗi sp và mỗi đoạn thị trường - HT3 xúc tiến bán hàng

Page 4 of 4

Related Documents

Tctt (chipchip)
November 2019 8
De Thi Tctt 2007[1]
April 2020 15