6.6.1 Tính tích phân lượng giác xác định: Tích phân có dạng: ∫ F (cosθ , sin θ )dθ 2∏
0
Phương pháp : chuyển dạng tích phân lượng giác thành dạng tích phân phức, với đường cong C là đường tròn │z│=1 có tâm tại O. Thực hiện phép đổi biến số với z = e
iθ
,0≤θ≤2л ta có:
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 1
6.6.1 Tính tích phân lượng giác xác định: -iθ
,eta có:
Từ dz = ieiθdθ và z-1 = 1/z =
Ta thay dθ, cosθ và sinθ vào tích phân ta được dạng tích phân mới
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 2
Ví dụ. Tích phân thực lượng giác
Tính Giải Chúng ta đổi biến,sử dụng (4) để biến tích phân lượng giác trở thành tích phân đường cong
Đơn giản ta được
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 3
Chúng ta khai triển đa thức z2+4z+1=(z-z1)(z-z2) với
z1=−2− 3và z2 = −2+
3nên tích phân có thể viết
Vì chỉ có z2 là nằm bên trong đường tròn C nên
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 4
Khi tính thặng dư cần chú ý z2 là một cực cấp 2 và chúng ta sử dụng (2) của phần 6.5
Do đó
Cuối cùng lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 5
6.6.2 Tích phân mở rộng
Tích phân có dạng:
Giả thiết y=ƒ(x) là 1 hàm thực được xác định và liên tục trong miền [0,∞).Trong cách tính thông thường thì tích phân mở rộng được chuyển thành tích phân xác định bằng giới hạn
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 6
Nếu giới hạn trên là tồn tại thì tích phân I1 được gọi là hội tụ; nếu không tích phân I1 được gọi là phân kỳ. 0
Tương tự với tích phân I2=
∫ f ( x)dx
ta sẽ có:
−∞
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 7
Cuối cùng nếu hàm ƒ liên tục trên miền (-∞,+∞), thì sẽ được xác định
Với cả I1,I2 đều hội tụ. Nếu tích phân I1 hoặc I2 phân kỳ thì là phân kỳ. Một chú ý quan trọng là vế phải của biểu thức trên không giống với công thức:
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 8
Với tích phân hội tụ, giới hạn ở công thức (5) và (6) phải tồn tại độc lập. Trong trường hợp chúng ta đã biết tích phân là hội tụ ta có thể tính nó bằng công thức
Mặt khác giới hạn ở công thức (9) có thể tồn tại cho dù tích phân mở rộng là phân kỳ.
VD: tích phân
là phân kỳ do
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 9
dù vậy theo (9) ta có:
Giới hạn ở công thức (9), nếu tồn tại được gọi là giá trị Cauchy (P.V.) của tích phân và được ký hiệu:
Trong (10) chúng ta có thể biểu diễn dưới dạng
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 10
Giá trị Cauchy
Khi 1 tích phân ở dạng (2) hội tụ, giá trị Cauchy của nó chính là kết quả của tích phân. Nếu tích phân là phân kỳ thì chúng có thể vẫn có 1 giá trị Cauchy. Xét giá trị Cauchy: Giả thiết ƒ(x) liên tục trên miền (-∞,+∞) và là 1 hàm chẵn ( ƒ(-x)=ƒ(x) ) thì đồ thị của nó đối xứng qua trục y và :
và
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 11
Từ (12) và (13) chúng ta kết luận nếu giá trị Cauchy tồn tại thì cả 2 tích phân đều hội tụ. Giá trị của tích phân là:
và
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 12
Để tính tích phân với hàm hữu tỷ f(x)=p(x)/q(x) liên tục trên (-∞,+∞) Bằng lý thuyết thặng dư chúng ta thay x một biến phức z và tích phân của hàm phức ƒ trên đường C nằm trong khoảng [-R,R] trong hệ trục thực và 1 nửa đường tròn CR có bán kính lớn đủ để bao quanh tất cả các điểm cực của f(z)=p(z)/q(z) trong nửa mặt phẳng Im(z)>0. Theo định lý 6.16 ta có:
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 13
Với zk, k=1,2…n biểu thị các cực trong nửa mặt phẳng Im(z)>0. Chúng ta có thể chỉ ra rằng tích phân khi R->∞ và ta có:
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 14
Ví dụ 2.Cauchy của một tích phân mở rộng
Tính giá giá trị cauchy của
Giải Ta có: f(z) = 1/[(z2+1)(z2+9)] với (Z2+1)(z2+9)=(z=i)(z+i)(z-3i)(z+4i) Chúng ta cần lấy diểm C là đường viền đóng bao gồm khoảng [−R, R] trên trục x và hình bán nguyệt CR có bán kính R > 3.
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 15
=I1+I2
Và
Tại cực đơn z = i và z = 3i.ta có tương ứng Res(f(z), i) = và Res(f(z), 3i)= 1 16 i
1 − 48i
Vì vậy
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 16
Chúng ta giả sử R->∞ trong (15).chúng ta sử dụng bất đẳng thức (10) của phần 1.2 lưu ý trên đường viền CR
Từ chiều dài L Của hình bán nguyệt là iR.nó đi theo sau
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 17
Từ định lý 5.3 của phần 5.2 ta có
Kết quả cuối cùng |I2| → 0 tại R → ∞,và chúng ta kết luận limR→∞ I2 = 0.từ (15) limR→∞ I1 = π/12 nói cách khác
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 18
Định lý 6.17 Giá trị của tích phân khi R->∞
Giả thiết f(z)=p(z)/q(z) là 1 hàm hữu tỷ, với bậc của đa thức p(z) là n và bậc của đa thức q(z) là m ≥ n+2. Nếu CR là 1 nửa đường tròn z=Reiθ, 0≤θ≤л, thì tích phân khi R->∞.
Nói 1 cách khác, tích phân đường theo CR tiến đến 0 khi R->∞ nếu đa thức ở mẫu có bậc nhỏ hơn ít nhất là 2 so với đa thức ở tử.
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 19
Ví dụ 3.cauchy P.V của tích phân mở rộng Ước lượng giá trị chính cauchy của Giải: Bằng cách kiểm tra tích phân chúng ta thấy những điều kiện trong 6.17 là thỏa mãn .hơn nửa chúng ta biết từ ví dụ 3 ở muc 6.5 ta có f(z) = 1/(z4 + 1) có một cực đơn trong nửa mặt phẳng tại z = eΠi/4 và z = e3Πi/4 thặng dư tại cực là và
theo (14)
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 20
∞
∞
Tích phân có dạng ∫ f ( x) cos α xdx và ∫ f ( x) sin α xdx −∞
∞
−∞
Vì tích phân mở rộng có dạng ∫ f ( x) sin α xdx thường gặp −∞ trong các ứng dụng của phân tích Fourier nên người ta còn gọi nó là tích phân Fourier. Tích phân Fourier xuất hiện trong phần thực và phần ảo của tích phân không xác định
Theo công thức Euler eiαx = cosαx + isinαx, với α là số thực dương, chúng ta có thể viết
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 21
Hai tích phân ở vế phải luôn hội tụ. Giả thiết ƒ(x)=p(x)/q(x) là 1 hàm hữu tỷ liên tục trên (-∞,+∞). Khi đó cả 2 tích phân ở vế phải có thể được tính bằng cách xét đến tích phân phức , với α>0, và đường cong C chứa khoảng [-R,R] trên hệ trục tọa độ thực và nửa đường tròn CR có bán kính đủ lớn để chứa tất cả các cực của f(z) ở nửa mặt phẳng trên
Ta sẽ cho rằng điều kiện đủ để tích phân đường theo CR tiến đến 0 khi R->∞
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 22
Định lý 6.18 Giá trị của tích phân khi R->∞
Giả thiết f(z)=p(z)/q(z) là 1 hàm hữu tỷ, với bậc của đa thức p(z) là n và bậc của đa thức q(z) là m ≥ n+2. Nếu CR là 1 nửa đường tròn z=Reiθ, 0≤θ≤л, và α>0 thì tích phân
khi R->∞.
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 23
Ví dụ 4 : sử dụng tính đối xứng Tính giá trị cauchy của Giải: - ta cần đổi cận lấy tích phân trong đó tích phân đã cho không phải dạng -∞ đến ∞ nên ta đưa về dạng -∞ đến ∞ để giải . vì hàm (x.sinx/x2+9) là hàm chẳn nên ta có
Với α=1 chúng ta có tích phân đường viền
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 24
Với C là chu tuyến được biểu diễn trong hình 6.12 Theo định lý 6.16
Với f(z)=z/(z2+9) và
Từ (4) của mục 6.5,khi đó từ định lý 6.18 chúng ta kết luận khi R→∞
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 25
Đặt thành phương trinh thực và ảo
và
Cuối cùng ta có giá trị của tích phân.
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 26
Định lý 6.19 Giá trị của tích phân khi r->o
Giá trị của tích phân khi r->0 Giả thiết hàm f có cực đơn tai z=c trên hệ tọa độ thực. Nếu CR là 1 đường cong có phương trình z=c+reiθ, 0≤θ≤л, khi đó :
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 27
Chứng minh: Từ f có 1 cực đơn tại z = c theo chuỗi laurent ta có
Với hệ số a-1 = Res(f(z),c) và g khả tích tại c. Sử dụng chuỗi Laurent và tính định hướng của Cr ta có
Trước hết ta có:
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 28
Lại có g khả tích tại c và nó liên tục tại điểm đó và lân cận của nó; như vậy tồn tại 1 điểm M sao cho │g(c+reiθ)│≤M . Ta sẽ có
Theo bất đẳng thức cuối ta có limr->oI2 │=0 hay limr>oI2 =0 .Lấy giới hạn khi r->0 ta có điều phải chứng minh.
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 29
Ví dụ: Sử dụng đường bao lõm Tính giá trị Cauchy của tích phân Giải: Tích phân cho theo dạng (3),chúng ta sử dụng tích phân
Hàm ƒ(z) =1/z(z2-2z+2) có cực tại z=0 và tại z=i+1 trong nửa mặt phẳng trên. Đường C theo hình bên. Ta có
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 30
Với .Nếu ta lấy giới hạn của (20) khi R->∞ và khi r->0, theo định lý 6.18 và 6.19 ta có
Lại có và Vậy
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 31
Dùng e-1+i=e-1(cos1+ isin1), rút gọn so sánh phần thực và phần ảo ta có đẳng thức
Và
lý thuyêt thặng dư và ứng dụng
Trang 32