HORMON 1. Tính tan Tan trong nước - Hormon vùng hạ đồi: GHRH, GHIH, TRH, CRH, GnRH, PIH - Hormon tiền yên: GH, TSH, ACTH, LH_FSH, Prolactin và hormon hậu yên: ADH, Oxytocin - Hormon TB cận nang giáp: Calcitonin - Hormon cận giáp: PTH - Hormon tụy nội tiết: Insulin, Glucagon, Somatostatin - Hormon tủy thượng thận: Catecholamin - Hormon hệ tiêu hóa: Gastrin, Secretin, Cholecystokinin, Bombesin, VIP, Serotonin - Hormon hệ tim mạch: RAA, NP, Endothelin, NO (*) - Histamin (hầu hết mô của cơ thể) - Erythropoietin (biểu mô quanh ống thận, gan) - Somatomedin (gan)
Tan trong dầu - Hormon nang tuyến giáp: T3-T4 - Hormon vỏ thượng thận: Aldosteron, Cortisol, Androgen - Prostaglandin (hầu hết mô của cơ thể) - Vitamin D3 (da, gan, thận)
2. Hệ thống tác dụng STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tác dụng Đường huyết
Hormon Insulin <> Glucagon, GH, T3-T4, Cortisol, Adrenalin- Noradrenalin Huyết áp ADH, T3-T4, Adrenalin-Noradrenalin, Aldosteron, hệ RA, endothelin, các NP, NO Calci máu Calcitonin <> PTH,Vitamin D3 Điều hòa bài tiết muối nước Aldosteron, ADH, hệ RA, các NP, Cortisol Co- giãn mạch Endothelin, ADH, hệ RA, AdrenalinNoradrenalin <> các NP, NO, Histamin, Prostaglandin, Chuyển hóa GH (Somatomedin), T3-T4, Insulin, Glucagon, Cortisol, Adrenalin-Noradrenalin Tăng truởng GH (Somatomedin), T3-T4 Ảnh hưởng lên hệ thần ACTH, Cortisol, T3-T4, Ardrenalinkinh/tâm thần Noradrenalin, Tiêu hóa Nhóm hormon hệ tiêu hóa, Prostaglandin, Histamin, Cortisol, Somatostatin Bài biết sữa Prolactin, Oxytocin
3. So sánh Insulin Giảm đường huyết Tăng tổng hợp và dự trữ protein Tăng dự trữ lipid Calcitonin
Glucagon Tăng đường huyết Tăng phân giải protein Tăng thoái hóa lipid PTH và Vitamin D3
Giảm calci máu Giảm photphate máu
Tăng calci máu Giảm photphate máu
Angiotensin II Gây co mạch Tăng tái hấp thu muối nước Gây cảm giác khát
NP Gây giãn mạch Tăng đào thải muối nước Giảm cảm giác khát
Endothelin Co mạch
NO Giãn mạch
4. Bệnh học Cường giáp (Basedow)
Suy giáp Đối lập Tăng thân nhiệt, nóng sợ nóng Giảm thân nhiệt, lạnh sợ lạnh Tăng tiết mồ hôi, da ẩm Giảm tiết mồ hôi, da khô Tăng nhịp tim, tăng huyết áp => suy tim Giảm nhịp tim, giảm huyết áp Căng thẳng, mất ngủ Mệt mỏi, buồn ngủ Run cơ Yếu cơ, vọp bẻ Gầy Tăng cân (dù ăn kém) Riêng Loãng xương (thứ phát) Táo bón Mắt lồi Xơ vữa động mạch Rụng lông tóc Xanh tái Cường thượng thận (Cushing) Huyết áp tăng, phù Đái tháo đường Teo cơ và loãng xương Tay chân nhỏ, bụng to Dễ nhiễm trùng, dễ bị lao
Suy thượng thận (Addison) Huyết áp giảm Mệt mỏi Gầy Xạm da
5. Một số hormon quan trọng 5.1 GH => Somatomedin Tác dụng tăng trưởng - phát triển xương - tăng tổng hợp protein - tăng đường huyết - tăng thoái hóa triglycerid => sử dụng lipid để tạo năng lượng chủ yếu 5.2 T3-T4 Tác dụng tăng trưởng (chủ yếu ở trẻ em) và tăng chuyển hóa năng lượng
(chủ yếu ở người lớn) - tăng đường huyết - tăng thoái hóa triglycerid - tăng tổng hợp protein - tăng nhu cầu vitamin - điều hòa phân bố dịch - tăng nhịp tim, lực co cơ tim => tăng huyết áp - phát triển hệ TK TW - hoạt hóa synap TK-cơ điều hòa trương lực cơ - cần cho sự phát triển và hoạt động bình thường của cơ quan sinh dục - tăng bài tiết hầu hết các homron 5.3 Aldosteron Tác dụng giữ muối nước (quan trọng nhất là bài tiết K+ ) 5.4 Cortisol - tăng đường huyết - giảm protein trong tất cả TB (trừ TB gan) - tăng thoái hóa triglycerid - chống stress - kháng viêm - chống dị ứng - giảm eosinophil và lympho bào, giảm kháng thể, tăng hồng cầu - giữ muối nước (=1/400 aldosteron) - tăng bài tiết HCl, giảm chất nhầy 5.5 Adrenalin và Noradrenalin - tăng tần số, trương lực, co bóp và dẫn truyền của tim (adr>nor) - gây co mạch - tăng huyết áp (nor>adr) - gây hưng phấn tinh thần - giãn đồng tử - giãn cơ trơn tiêu hóa, phế quản, bàng quang (adr>nor) - tăng đường huyết, ly giải mỡ, giảm phóng thích aa từ cơ (adr>nor) - ức chế insulin, renin, PTH; kích thích glucagon, hormon tuyến giáp 5.6 Prostaglandin - giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch - E1,E2 giãn phế quản <> F2a co phế quản - giảm dịch vị (E,I2), tăng nhu động ruột, bài tiết dịch tụy, tăng bài tiết mật - co cơ tử cung => kích thích chuyển dạ - ức chế kết dính tiểu cầu (E1,I2) <> tăng kết dính tiểu cầu (E2) - phản ứng viêm: tăng tính thấm thành mạch, gây sốt, giảm ngưỡng cảm giác đau