Nguyen

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Nguyen as PDF for free.

More details

  • Words: 16,145
  • Pages: 51
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HỌC MÁY CÔNG CỤ

Phần I (Lý Thuyết)

Câu 1. Các phương pháp tạo hình bề mặt gia công? Nội dung của phương pháp đó? 1.1 Phương pháp chép hình: Là phương pháp cho lưỡi dao cắt trùng với đường sinh của bề mặt chi tiết gia công, bề mặt gia công được hình thành do đường sinh chuyển động dọc theo đường chuẩn. Nếu đường chuẩn là đường thẳng sẽ có bề mặt gia công là mặt định hình. Máy cắt kim loại thực hiện phương pháp này là máy bao định hình hay máy phay chép hình.

I

dao chép hình

Phương pháp chép hình. Nếu đường chuẩn là đường chuẩn là đường tròn sẽ cho bề mặt tròn xoay định hình. Máy thực hiện là máy tiện định hình. nếu đường chuẩn là đường cong thẳng, bề mặt gia công có dạng cam các đường thẳng này có thể được hình thành bằng mẫu chép hình bằng cam hoặc điều chỉnh bằng phối hợp giữa các xích truyền động của máy. Đây là phương pháp có năng suất cao nhưng khó chế tạo dao. 1.2 Phương pháp theo vết(còn gọi là phương pháp quỹ tích)

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

1

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

I

S

Phương pháp theo vết. bề mặt gia công được hình thành do tổng hợp các vết chuyển động của lưỡi cắt tạo nên. Nói cách khác quỹ tích các vết chuyển động của mũi dao cắt là đường sinh của bề mặt gia công. Máy cắt kim loại thực hiện theo phương pháp này là các máy tiện, khoan, phay,…. Đây là phương pháp phổ biến, cho năng suất cao, kết cấu dụng cụ đơn giản đòi hỏi kết cấu máy phức tạp bề mặt tạo hình không phụ thuộc vào hình dạng lưỡi cắt mà chỉ phụ thuộc vào các chuyển động tạo hình của máy. Các máy làm việc theo nguyên lý này đó là tiện, phay, bào, khoan. 1.3 Phương pháp bao hình

Phương pháp bao hình trên máy xọc răng. Phương pháp tạo hình khi cho lưỡi cắt chuyển động nó luôn luôn tạo thành nhiều đường, nhiều bề mặt tiếp tuyến liên tục với bề mặt gia công. Quỹ tích của nhưng điểm này chính là đường sinh của bề mặt gia công. Bề tạo hình khi đó sẽ không phụ thuộc vào hình dạng lưỡi cắt. Ngoài ra phương pháp tạo hình nói chung đối với mỗi loại máy cắt kim loại có 1 phương pháp tạo hình riêng phụ thuộc vào vị trí tương đối của đường sinh và đường chuẩn Ví dụ, thay đổi vị trí ban đầu của đường sinh so với đường chuẩn sẽ cho dạng bề mặt khác nhau: -Nếu đường sinh song song với đường chuẩn sẽ cho mặt trụ. -Nếu đường sinh không song song với trục xoay sẽ cho mặt côn. -Nếu đường sinh chéo nhau với trục xoay sẽ tạo thành mặt hyperboloid. Câu 2. Hãy nêu các chuyển động tạo hình bề mặt gia công? Ví dụ? Trả lời: Chuyển động tạo hình bề mặt gia công: chuyển động tạo hình là chuyển động tương đối giữa dao và phôi, trực tiếp tạo ra bề mặt gia công. Cần phân biệt chuyển động tạo hình và chuyển động cắt gọt: chuyển động cắt gọt cũng có thể là chuyển động tạo hình nhưng cũng có thể là Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

2

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

chuyển động tạo ra lực cắt nhắm tách bỏ kim loại. ví dụ khi mài tròn thì chuyển động cắt gọt là chuyển động quay tròn của đá mài nhưng thực ra chỉ có chuyển động chạy dao vòng và chạy dao dọc là các chuyển động tạo hình; khi tiện thì chuyển động cắt gọt là chuyển động quay tròn của trục chính và đồng thời cũng là chuyển động tạo hình. Chuyển động tạo hình trong MCC chủ yếu là chuyển động quay tròn(Q) và tịnh tiến(T). Chuyển động tạo hình có thể là đơn giản khi và chỉ khi là 1 trong 2 trường hợp trên (chỉ gồm 1 chuyển động quay hoặc tiến theo 1 phương) hoặc có thể là chuyển động phức tạp. Chuyển động tạo hình có thể đặt vào dao (khoan, bào, xọc,…) hoặc đặt vào phôi (tiện, mài,….). Có thể tổ hợp các chuyển động cơ bản: tịnh tiến và quay. Độ phức tạp của chuyển động phụ thuộc vào số các chuyển động thành phần và đặc trưng tổ hợp. Có thể tổ hợp các chuyển động thành phần theo 8 nhóm: Số chuyển động tạo hình 1

2

3

loại chuyển động 1 chuyển động thẳng 1 chuyển động quay 2 chuyển động thẳng 2 chuyển động quay 1 thẳng, 1 quay 2 thẳng, 1 quay 1 thẳng, 2 quay 3 quay

Nhóm

Ứng dụng

I

Chuốt

II III

Bào

IV V

Tiện

VI

Máy cắt răng

VII

Câu 3 Các trường hợp gia công sau đây thuộc phương pháp tạo hình nào: Mài phẳng; Mài tròn bằng đá mài định hình; phay lăn răng; chuốt vòng, chuốt lỗ trụ; phay bánh răng trên máy phay vạn năng dùng dao phay đĩa modun; gia công bánh răng côn trên máy 5A250, Máy 528; gia công bánh vít bằng dao phay trên máy phay vạn năng; dập sâu chi tiết kim loại tấm; mài bánh răng trên máy mài 5π84 ; cà răng? Phân tích các chuyển động tạo hình trong các trường hợp đó? 3.1 Mài phẳng: là phương pháp tạo hình theo vết. Các chuyển động tạo hình: Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

3

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Với máy mài phẳng đá mài trụ có các chuyển động chạy dao dọc V1 là chuyển động thẳng tịnh tiến khứ hồi của bàn máy mang phôi. Chuyển động chạy dao ngang S1 là chuyển động thẳng đứng ăn hết chiều sâu cắt gọt của đá mài Máy mài đá mài chậu có các chuyển động chạy dao là chuyển động chạy dao vòng và chạy dao đứng. Chuyển động chạy dao vòng V1 do bàn máy mang phôi thực hiện. Chuyển động chạy dao đứng S là chuyển động thẳng đứng ăn hết chiều sâu cắt gọt của đá mài. 3.2 Máy mài tròn bằng đá mài định hình: 3.3 Phay lăn răng: Phương pháp bao hình. Gia công bánh răng thẳng: Q1

Q2

T4

T3

Sơ đồ chuyển động của dao lăn khi cắt răng thẳng.

Máy cần phải có các chuyển động tương đối giữa dao và phôi. Nếu thanh răng đóng vai trò của dao và bánh răng đóng vai trò của phôi thì máy cần phải truyền cho thanh răng 1 chuyển động tương đối với phôi, dạng răng hình thành chính là đường bao của các đường sinh của thanh răng. Chuyển động hình thành dạng răng là chuyển động lăn phức tạp. Gồm 2 chuyển động quay vòng Q phôi và chuyển động thẳng T của dao. Các phương án đưa ra thì dao và phôi thực hiện chuyển động thẳng T làm cho kết cấu phức tạp vì vậy chuyển động T khứ hồi thành chuyển động vòng của dao. Đặt thanh răng trên bề mặt hình trụ sao cho đường sinh nằm trên đường xoắn thì thanh răng sẽ biến thành dao phay lăn trục vít và chuyển động tạo hình sẽ gồm chuyển động vòng Q1 của dao và Q2 của phôi. Nếu đường kính chia răng lớn vô hạn của thanh răng được giới hạn thì thanh răng sẽ biến thành bánh răng. Khi đó nhóm chuyển động tạo hình sẽ gồm các chuyển động quay vòng Q1của dao và Q2 của phôi . Gia công bánh răng xoắn: Khi phay bánh răng nghiêng, chuyển động tạo hình theo chiều dày răng đơn giản được thay thế bằng chuyển động tạo hình phức tạp để tạo đường xoắn ốc, chuyển động này bao gồm 2 Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

4

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

chuyển động thành phần có quan hệ động học chính xác với nhau: chuyển động dọc trục phôi của dao phay và tổng hợp của 2 chuyển động: chuyển động quay bao hình giống như trường hợp phay bánh răng thẳng và chuyển động bổ sung để tạo hình đướng xoắn ốc. Việc này được thực hiện nhờ vào cơ cấu vi sai (đóng vai trò là cơ cấu hợp thành ). 3.4 Chuốt vòng: phương pháp chép hình 3.5 Chuốt lỗ trụ: phương pháp chép hình. 3.6 Phay bánh răng trên máy phay vạn năng dùng dao phay đĩa mô đun: phương pháp chép hình 3.7 Dập sâu chi tiết kim loại tấm: phương pháp chép hình. Chuyển động của dao dập theo phương tịnh tiến, phôi chuyển động theo mỗi lần dao chạy hết 1 hành trình dập xong 1 lỗ trên chi tiết. 3.8 Mài răng trên máy mài 5π84 : 3.9 Máy cà răng:phương pháp bao hình Dao cà răng là 1 bánh răng hay 1 thanh răng. Trên mặt răng có xẻ các răng hướng kính nhỏ có tiết diện hình vuông để tạo thành lưỡi cắt. Để cà răng thẳng, dung dao có răng nghiêng và ngược lại. Máy cà răng cần phải thực hiện chuyển động quay vòng V của dao cà. Bàn máy mang phôi thực hiện chuyển động đi về S1 và mỗi hành trình kép đó , bàn máy thực hiện chạy dao hướng kính không liên tục S2. trong quá trình gia công . Câu 4: Các chi tiêu kinh tế kĩ thuật của máy công cụ . Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của máy công cụ bao gồm những chỉ tiêu chính sau: Năng suất của máy, năng suất cắt gọt . Độ chính xác gia công . Độ tin cậy . Mức độ tự động hóa . Hiệu suất của máy . Hệ số sử dụng vật liệu . Tính công nghệ . Ngoài các chỉ tiêu trên còn có thêm các chỉ tiêu khác đó là chỉ tiêu về độ an toàn khi sử dụng và chỉ tiêu về mức độ khó dễ khi sử dụng máy ,chỉ tiêu bảo quản và sử dụng máy …Ta sẽ phân tích từng chỉ tiêu như sau . 1. Chỉ tiêu năng suất máy năng suất cắt gọt . Được đánh giá bằng số lượng chi tiết gia công được trong một đơn vị thời gian. Năng suất tuyệt đối xác định bằng công suất tiêu hao có ích trong máy ứng với một công nhân phục vụ máy n TPi T  1  n  ∑ PP .VP . + ∑ Pb .Vb . bi  NT = N P + N b = 6120  i =1 Tc i =1 Tc 

Trong đó : Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

5

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Np, Nb : Pp, Vp : Pb, Vb : Tpi, Tbi : Tc :

công suất có ích và công suất phụ. Lực và tốc độ cắt. Lực, tốc độ ứng với chuyển động phụ. Thời gian cho các chuyển động (phút). Thời gian gia công cho toàn bộ chu trình.

Năng suất cắt gọt đặc trưng bằng khối lượng hoặc thể tích kim loại trong một đơn vị thời gian (kg/ph hoặc m3/ph ) . Chỉ tiêu này dùng cho những máy công cụ thông thuờng để gia công thô . Năng suất hình thành bề mặt tính theo diện tích bề mặt gia công hình thành trong một đơn vị thời gian. Chỉ tiêu này sử dụng cho các máy gia công tinh . Còn đối với các máy chuyên dùng và chuyên môn hóa người ta sử dụng chỉ tiêu năng suất từng chiếc.

Q=

1 1 = Tc Tb + T p

Trong đó : Tc : Thời gian gia công cho toàn bộ chu trình. Tp , Tb : Thời gian cho các chuyển động . 2. Độ chính xác gia công . Đây là chỉ tiêu quan trọng thứ hai , nhằm đảm bảo độ chính xác của chi tiết gia công ứng với năng suất cắt gọt xác định. Độ chính xác bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp sau: Độ chính xác tĩnh học là sai lệch vị trí tương quan giữa các bộ phận, hình dáng hình học của các bề mặt lắp ghép, dẫn trượt... Độ chính xác động học xác định bằng sai lệch giữa các khâu trong xích động đặc biệt là các khâu tận cùng của xích. Độ chính xác động lực học là độ chính xác của máy trong quá trình gia công . 3. Độ tin cậy . Là khả năng làm việc không bị hỏng hóc và khả năng làm việc không liên tục . Độ tin cậy được đánh giá bằng tỉ số giữa thời gian làm việc liên tục thực tế của máy với thời gian dự kiến khi thiết kế. Gía trị này thường từ khoảng 0,8 – 0,98. 4. Mức độ tự động hóa . Được đánh giá bằng tỉ số giữa thời gian làm việc với tổng thời gian làm việc :

a=

Ttd Tc

5. Hiệu suất của máy. Được đánh giá bằng tỉ số: Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

6

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Nc η= N dc 6.Hệ số sử dụng vật liệu . Chỉ tiêu này được nói nên mức độ sử dụng vật liệu của máy công cụ . Được đánh giá bằng trọng lượng trên một đơn vị công suất : M = G/Nđc . Trong đó : Nđc : là công suất truyền dẫn chính G : khối lượng của máy . 7. Tính công nghệ . Nói lên khả năng áp dụng các công nghệ có tính hiệu quả kinh tế cao để chế tạo và gia công sản phẩm . Tính công nghệ đặc trưng cho giá thành sản phẩm, của máy, mức độ phức tạp khi lắp ráp và chế tạo các bộ phận của máy . Đặc trưng cho mức độ sử dụng các chi tiết tiêu chuẩn trong kết cấu của máy . Câu 5 : Nêu đặc tính kĩ thuật và công dụng của máy tiện , máy mài, phay, doa , khoan , mài , xọc , chuốt , gia công bánh răng , gia công ren . I: Máy tiện . Máy tiện bao gồm rất nhiều dạng máy tiện như máy tiện ren vít vạn năng , máy tiện revonve, máy tiện hớt lưng … Do đó chỉ nêu những công dụng chung và đặc tính kĩ thuật của một số loại máy tiện chủ yếu . -Công dụng chung của máy tiện . Tiện trụ trong trụ ngoài. Tiện côn. Tiên ren vít . Gia công các mặt tròn xoay. Gia công các mặt phẳng, gia công theo biên dạng . Khoan ,khoét, doa Cắt rãnh, cắt đứt Đối với máy tiện thì độ chính xác gia công có thể đạt được cấp 7-6 , độ bong bề mặt cấp 6-7 -Đặc tính kĩ thuật của một số loai máy chính. 1. Máy tiện ren vít vạn năng 1K62: a.Công dụng : tiện trụ trong,ngoài, cắt rãnh, cắt đứt, xén mặt đầu tiện ren hệ mét , hệ anh ,môdun, pít tiện chép hình……… b. Đặc tính kĩ thuật : Chiều cao tâm máy 200, Đường kính gia công lớn nhất có thể gia công được trên băng máy : 400mm, Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

7

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Đường kính chi tiết lớn nhất có thể gia công được trên bàn dao:220mm, Đường kính phôi lớm nhất (đường kính lỗ trục chính):38mm, số cấp độ trục chính :23, Phạm vi điều chỉnh + Tốc độ:12,5-2000 + Bước tiến dọc:0,07-4,16mm/vòng + Bước tiến ngang:0,035-2,16mm/vòng Bước ren cắt được: + Ren hệ mét tiêu chuẩn:1-1,2 + Ren hệ mét bước lớn:14-192 + Ren Anh bước tiêu chuẩn 24-2 + Môdun bước tiêu chuẩn:96-1 Khoảng cách giữa hai mũi tâm: + Băng ngắn:710 + Băng trung bình:1000 + Băng dài :1400 Động cơ trục chính N=10kw, n=1450 v/p Kích thước khuôn khổ (2522-3212)x1166x1324 2.Máy tiện cụt a.Công dụng: để gia công các chi tiết có đường kính lớn, chiều dài nhỏ trong sản xuất đơn chiếc,sửa chữa. dung để tiện trụ trong, ngoài ,khoả mặt đầu ,cắt rãnh ………. b. Đặc tính kĩ thuật: -Chiều cao tâm trên giường máy 1250mm. -Khoảng cách giữa hai mũi tâm 1250 mm . --Đường kính lớn nhất của phôi tiện được trên băng máy 2400mm -Đường kính bàn gá :2500mm -Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính0,7-31,5v/p. -Số cấp độ trục chính:12. -Công suất động cơ N=40kw. 3. Máy tiện Revonve ( máy tiện re vôn ve 1341 ) a.Công dụng: sử dụng trong sản xuất hàng loạt như tiệnn ngoài, khoan khoa cắt ren, tiện định hình, cắt rãnh ,cắt đứt b. Đặc tính kĩ thuật -Đường kính phôi thanh lớn nhất tiện được trên máy 40mm. -Đường kính lớn nhất của phôi gá được trên băng máy 400mm. -Trên đường hướng ụ re vôn ve 380. -Số cấp tốc độ trục chính 8 (60-2000 v/p). -Số cấp bước tiến ngang 8 (0,03-0,46 mm/v). -Số cấp bước tiến dọc 16 (0,05-1,6 mm/v). -Chiều dài lớn nhất của ren cắt được:50mm -Kích thước khuôn khổ 3000x1200x1560 . -Công suất động cơ N=4,5kw n=1440v/p. 4. Máy tiện đứng ( máy tiện đứng 1541 ) Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

8

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

a.Công dụng: tiên trụ trong, ngoài ,tiện côn, khoả mặt đầu khoan vát mép…. Ngoài ra còn gia công được các bề măt tròn xoay trên các chi tiết có dạng không tròn xoay . b.Đặc tính kĩ thuật: -Đường kính phôi lớn nhất 1600mm -Chiều dài phôi lớn nhất 1000mm -Đường kính phôi lớn nhất gia công được bằng ụ dao bên 1400mm. -Đường kính bàn quay 1400mm. -Tốc độ bàn 4-200 . -Số tốc độ trục chính18, -Phạm vi điều chỉnh bước tiến0,045-16mm/vòng. -Số cấp bước tiến 18. -Công suất động cơ chính 28kw. -Khối lượng bàn máy nặng17,3 tấn. 5. Máy tiện hớt lưng (máy tiện hớt lưng 1811). a.Công dụng: để tạo hình lưỡi cắt cho các loại dụng cụ cắt theo nguyên lý chép hình hoặc bao hình.chủ yếu là tạo biên dạng lưỡi cắt ,tạo mặt sau của dụng cụ b.Đặc tính kĩ thuật. -Chiều cao tâm máy :260, -Khoảng cách giữa hai mũi tâm :710, -Đường kính lớn nhất phôi trên băng máy là 250 trên bàn dao 240, -Phạm vi bước ren tiện đươc:hệ mét là0,5-240 -Hệ Anh là 3/16-10” -Hệ môdun là 0,4-80 -Lượng hớt lưng lớn nhất :18, -Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính2,7-64v/p, -Ngược chiều 8,1-192v/p, -Lượng chạy dao:0,1-1mm/v -Chiều dài hớt lưng :550mm. -Kích thươc khuôn khổ 2800x1390x1810 II : Máy phay 1. Công dụng Máy phay được sử dụng để gia công các chi tiết có dạng mặt phẳng, rãnh,mặt định hình, cam, răng, ren,… nếu có phụ tùng kèm theo thì máy phay có thể sử dụng để gia công các mặt trụ, mặt cầu, chép hình, khoan khoét doa… 2. Đặc tính kĩ thuật : - Máy phay vạn năng 6H82 +Trục chính nằm ngang kích thước bàn máy1250x320mm. +Khoảng dịch chuyển lớn nhất của bàn dọc :700mm. Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

9

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

+Khoảng dịch chuyển lớn nhất của bàn ngang :260mm . +Khoảng dịch chuyển lớn nhất của bàn đứng:320m. +Góc quay lớn nhất của bàn máy :-45độ đến 45độ, +Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính:30-1500v/p. +Phạm vi điều chỉnh bước tiến:19-930mm/p. -Máy phay đứng vạn năng 6A54 +Công suất động cơ chính N=40kw, n=1500v/p. +Công suất động cơ chạy dao N=7,8kw,n=3000v/p. +Động cơ chạy dao nhanh và di động ụ trục chínhN=5,8kw, n=1500v/p. III: Máy doa 1.Công Dụng và Phân Loại . Máy doa được sử dụng để gia công các lỗ có độ chính xác cao trên các chi tiết lớn như vỏ, hộp, thân máy, gia công các lỗ đồng tâm hay toạ độ, làm các công việc phay, ta rô, cắt ren . . . Máy doa có 3 loại chính : máy doa ngang, máy doa toạ độ, máy doa kim cương. Các máy doa toạ độ và máy doa kim cương được sử dụng trong gia công tinh nhẵn các lỗ có độ chính xác từ 0,0030,005mm hoặc cao hơn. 2.Đặc tính kĩ thuật của máy doa ngang 2620A: -Đường kính trục chính 90mm -Lượng dich chuyển lớn nhất của trục chính 710mm -Kích thước bàn máy 1300x1120 -Khoảng dịch chuyển lớn nhất của bàn ngang 1000 -Khoảng dịch chuyển lớn nhất của ụ trước 1000 -Phạm vi điều chỉnh bước tiến của trục chính 2,2 - 1760mm/ph -Phạm vi điểu chỉnh tốc độ trục chính 12,5-2000v/ph -Phạm vi điều chỉnh tốc độ mâm : 8-200v/ph . IV : Máy khoan 1 Công dụng : -Máy khoan là máy cắt kim loại chủ yếu dùng để gia công lỗ. Ngoài ra nó còn dùng để khoét, doa, cắt ren bằng taro, khỏa mặt , cắt đĩa mỏng hoặc gia công những bề mặt có tiết diện nhỏ, thẳng góc hoặc cùng chiều trục với lỗ khoan, bằng các dụng cụ như khoan xoắn, dao doa, dao khoét,… -Máy khoan là loại máy gia công kim loại phổ biến nhất hiện nay. 3 Đặc tính kĩ thuật : -Máy khoan 2135 : +Đường kính lỗ gia công lớn nhất: 35mm +Khoảng vươn dài của trục chính : 225mm +Phạm vi điều chỉnh bước tiến : 0,1-1,1mm/vòng -Máy khoan cần 2B56 : +Đường kính lớn nhất của mũi khoan :50mm +Tốc độ trục chính : 55-1140 Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

10

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

+Số hiệu côn trục chính : No5 +Số cấp tốc độ trục chính : 12 +Số cấp bước tiến: 9 +Phạm vi điều chỉnh bước tiến: 0,12-1,2 mm/v +Khoảng cách từ trụ xoay đến tâm trục chính Max 1500 Min 450 +Công suất động cơ : 5,5KW V : Máy mài 1. Công dụng chung của máy mài : -Máy mài là máy công cụ thực hiện nguyên công gia công tinh có độ chính xác cao các chi tiết máy bằng phương pháp dùng đá mài có chuyển động quay với tốc độ cao để cắt đi lớp vật liệu mỏng trên bề mặt chi tiết. Mài thường là khâu cuối của sản phẩm. -Hiện nay trong một số trường hợp máy mài còn được sử dụng trong nguyên công gia công thô. Các bề mặt được gia công trên máy mài có thể là mặt phẳng mặt trụ ngoài hoặc trong mặt côn,mặt định hình,các mặt xoắn của ren vít, răng bánh răng...v.v -Có ba dạng máy mài chính đó là máy mài tròn và máy mài mặt phẳng và máy mài vô tâm . Trong đó thì máy mài tròn bao gồm máy mài tròn trong và máy mài tròn ngoài . Một số máy mài phổ biến thuộc các dạng trên : 2. Đặc tính kĩ thuật : a. Máy mài tròn trong 3k228B -Đường kính lỗ có thể gia công: 50-200 mm -Chiều dài lớn nhất : 200 mm -Đường kính lớn nhất của chi tiết:560 mm -Số vòng quay: +của trục phôi điều chỉnh vô cấp: n1 =100-600 vg/ph +của trục đá mài :nd =4500-12000 vg/ph +của đá mài mặt đầu :nm =4000vg/p -Trọng lượng của máy : 5400Kg. b. Máy mài tròn ngoài 3A150 -Đường kính lớn nhất của phôi: 100 - 180 (mm) -Đường kính đá mài : 230-300 mm -Khoảng cách lớn nhất giữa 2 mũi tâm: 150 -12500 (mm) -Công suất động cơ máy mài: N=1,7kw,N=2860vg/ph. -Công suất động cơ chi tiết : N=0,24kw,n=360-3600vg/ph(động cơ điện một chiều) -Góc quay lớn nhất của ụ đá và bàn máy để mài côn:10 c. Máy mài phẳng trục chính ngang 3E711B kích thước bàn máy : rộng X dài = 200 X 630 mm Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

11

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

-chuyển động của bàn máy:  dọc : s1 = 2- 35m/ph  ngang : s2 =0,01- 1,5 m/ph -kích thước máy :2700 X 1775 X 1910 mm. -công suất của đọng cơ chính:N = 5,5 kw, n = 1500 vg/ph. d. Máy mài vô tâm 3T182 Là loại máy do Liên xô sản xuất.các chi tiết bằng thép gang, kim loại màu và cả vật liệu phi kim loại có dạng hình trụ hình côn và định hình. Độ chính xác có thể đạt cấp 1-2 và độ nhẵn Ra = 20-1,6.Máy có thể làm việc tự động hoặc bán tự động. -Đường kính chi tiết gia công :0.8- 25 mm -Chiều dài lớn nhất:  khi mài dọc :170 mm  khi mài ngang :95 mm -Đường kinh của đá mài :250 - 350 mm -Số vòng quay của đá mài :nm = 1300-1900 vg/ph. -Đường kính đá dẫn :nd = 19-190 vg/ph. -Công suất động cơ chính :N = 7kw.

VI : Máy Bào 1.Công Dụng và Phân Loại -Máy bào dùng để gia công các mặt phẳng nghiêng ,mặt phẳng ngang và mặt phẳng đứng . Nó còn có thể cắt các rãnh thẳng có nhiều hình dáng khác nhau như rãnh chữ T , rãnh đuôi én … Ngoài ra thì đôi khi máy bào được dùng để gia công các bề mặt định hình . -Máy bào được dùng trong sản xuất có hai loại chủ yếu đó là : máy bào ngang và máy bào giường . Máy bào ngang dùng để gia công các chi tiết nhỏ và có độ dài trong phạm vi cho phép từ 200 đến 800 mm. Máy bào giường được dùng chủ yếu để gia công các chi tiết lớn hay các chi tiết dài ,chi tiết có dạng hộp hoặc thân máy . 2. Sau đây là thông số kĩ thuật của máy bào ngang 7A35: -Hành trình lớn nhất của đầu trượt : 500mm -Kích thước của bàn máy : 360 × 500 mm -Hành trình lớn nhất của bàn máy theo chiều ngang : 500mm -Hành trình lớn nhất của bàn máy theo chiều đứng : 310mm -Phạm vi điều chỉnh số hành trình kép : 12.5-138 htk/ph -Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao ngang : 0.304.8 mm/htk -Công suất của động cơ : N = 5.8 KW , n =1500 vg/ph -Trọng lượng của máy : 1800 kG 3.Sau đây là đặc tính kx thuật của máy bào giường 7212: Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

12

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

-Kích thước chiều rộng và chiều cao lớn nhất của phôi : 1250x1120mm -Tốc độ bàn máy hành trình đi : 4-80 mm/ph -Tốc độ bàn máy hành trình về : 12-80 mm/ph -Bước tiến của bàn gá dao : theo phương ngang 0.5 -25 mm/htk ; theo phương thẳng đứng : 0,25-12,5mm/htk -Công suất động cơ chính : 55kW

VII: Máy xọc 1.Công Dụng và Phân loại Máy xọc dùng để gia công các mặt phẳng và mặt phẳng và mặt định hình ,các rãnh trong và ngoài khuôn dập cũng như bánh răng … Kích thước cơ bản đặc trưng cho máy xọc là hành trình lớn nhất của bàn trượt dao xọc và đường kính lớn nhất của bàn máy . Đối với máy xọc có công dụng chung, hành trình này có thể thay đổi trong phạm vi từ 100 ÷ 1600mm, đường kính lớn nhất từ 240 ÷ 1600mm. Như vậy máy xọc dùng chủ yếu dùng trong sản xuất đơn chiếc và sản xuất nhỏ . 2.Đặc tính của máy xọc : -Máy xọc 743 chủ yếu dung để gia công các loại rãnh và mặt phẳng . Máy xọc 743 có các đặc tính kĩ thuật chủ yếu là : -Hành trình lớn nhất của bàn trượt : : L = 300mm. -Đường kính của bàn máy : 600 mm. -Phạm vi điều chỉnh số hanh trình kép : 20 ÷ 80 htk/ph. -Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao : 0,05 ÷ 2 mm/htk. -Công suất động cơ chính : N =5,2 KW ; n=950 vg/ph. -Công suất của động cơ : 5,2 KW. VIII : Máy chuốt 1.Công dụng: -Máy chuốt được sử dụng rộng rãi trong sản xuất loạt lớn và hàng khối để gia công các lỗ chính xác có prôfin bất kỳ như: chuốt lỗ tròn, lỗ nhiều mặt, chuốt rãnh then, bánh răng trong, lỗ then hoa…Nó còn có thể gia công mặt phẳng, mặt định hình và rãnh bên ngoài v.v… - Chuốt là công nghệ cho năng suất và chính xác cao: Chuốt thường đạt cấp chính xác 2-3,độ bóng đạt ∇5 −∇7 , chuốt đặc biệt có thể đạt cấp chính xác 1-2, độ bóng đạt ∇8 −∇10 . 2. Đặc tính kỹ thuật : Máy chuốt nằm ngang 7520 : Lực kéo P = 20 tấn , -Chiều dài hành trình chuốt : 230 mm ÷ 1600 mm, -Tốc độ chuốt : 0,6 ÷ 6 m/ph, -Tốc độ lùi nhanh : 20 m/ph, -Công suất động cơ : 18,7 kw, -Dẫn động kéo dao chuốt bằng xy lanh thủy lực, -Trọng lượng của máy : 5000 Kg. Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

13

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

IX : Máy gia công bánh răng Theo phân loai máy gia công bánh răng theo dạng gia công thì có các dạng máy chính đó là máy phay răng, máy lăn răng , máy xọc răng ….do đó dưới đây trình bày một số máy gia công răng thông thường . 1. Máy phay lăn răng . a. Công dụng: -Gia công bánh răng trụ răng thẳng, răng xoắn và trục vít, bánh vít. b. Đặc tính kĩ thuật của máy phay lăn răng 5K324 : -Đường kính lớn nhất của bánh răng gia công được trên máy: 500mm -Mô đun lớn nhất cắt được trên máy: 8 -Góc nghiêng lớn nhất của bánh răng cắt được trên máy: ± 60o -Khoảng dịch chuyển lớn nhất theo phương đứng của dao phay: 360 -Khoảng dịch chuyển lớn nhất theo phương hướng trục dao: 100 mm -Đường kính dao phay lớn nhất gá được trên máy: 180 mm -Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính: 50-310 vòng/phút. -Phạm vi điều chỉnh bước tiến: đứng: 0,8-5 mm/vòng phôi -Hướng kính: 0,35-2,2mm/vòng -Hướng trục: 0,25-1,6mm/vòng -Động cơ chính : 7kW -Kích thước khuôn khổ: 2500x1380x2000. 2. Máy xọc răng . a.Công dụng: -Gia công bánh răng trụ răng thẳng, răng xoắn ăng khớp ngoài, ăn khớp. b. Đặc tính kĩ thuật của máy xọc răng 514 -Mô đun của bánh răng gia công được:m = 2 ÷ 6mm -Đường kính của bánh răng gia công được: + Răng ngoài: Ф 20 ÷ 500 mm. + Răng trong: Ф 500 mm. -Chiều dày lớn nhất của bánh răng gia công được: 105 -Hành trình lớn nhất của trục dao xọc: 125 -Hành trình kép của dao xọc: n = 65 ÷ 450 htk/ph. -Công suất của động cơ chính: N = 2,2 kW; n = 1420 vg/ph -Trọng lượng máy: 4200 Kg . Câu 6 : a. Phương trình động học và công thức điều chỉnh của máy tiện ren vít vạn năng trong khi : tiện ren trụ và tiện trơn. -Tiện ren trụ : Sơ đồ động học khi tiện ren trụ là:

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

14

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ 1

ÐC

2 3

tp

i

v

4 5 6

i

s s

t

x

7

Phương trình xích tốc độ : Nđc => NTC ( vòng/ph) Nđc.i1-2.ivi3-4.k = NTC => iv = NTC /( Nđc. i1-2.ivi3-4.k) Như vậy công thức điều chỉnh đó là : iv = NTC /( Nđc. i1-2.i3-4.k) Trong đó : +i1-2, i3-4 : Là tỷ số truyền cố định của đường truyền . k : Hệ số điều chỉnh đơn vị , k= 1 nếu đầu và cuối xích cùng +đơn vị . +iv : Tỷ số truyền của hộp tốc độ ( cơ cấu điều chỉnh ). +NTC : Số vòng quay trục chính . +Nđc : số vòng quay của động cơ . Phương trình xích cắt ren : Đó là một vòng trục chính mang phôi , dao cắt sẽ chuyển động được một bước ren vít tp (mm). 1.i4-5.is.i6-7.tx = tp (mm) => công thức điều chỉnh là : => is = tp/(i4-5.i6-7.tx). Trong đó : is : tỷ số truyền của cơ cấu vít me điều chỉnh . i4-5.i6-7 : tỷ số truyền cố định của đường truyền . tx : bước ren của vit me . tp : Bước ren cần cắt trên phôi . -Tiện trơn . Tiện trơn chỉ khác tiện ren đó là đường truyền không đi qua vít me mà đi thẳng qua thanh răng, do đó trong phương trình xích chạy dao ta thay tp bằng S . Ta có sơ đồ xích động học của tiện trơn là :

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

15

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

1

ÐC

2 3

iv 4

5 6

s

is axb 7

Với phưong trình chạy dao : 1 vòng trục chính tới S mm chạy dao . 1.i4-5.is.i6-7.tx = S mm => Công thức điều chỉnh là :

is = S/(i4-5.i6-7a.b).

b. Máy tiện hớt lưng . -Máy tiện hớt lưng dao phay trụ răng xoắn. Khi tiện hớt lưng dao phay trụ răng xoắn có các chuyển động : - Phôi quay, dao tịnh tiến cứ hồi . - Để hớt hết chiều dài của đường răng xoắn thì dao tiện có thêm chuyển động chạy dao dọc T3 như tiện trơn . - Do đường lưỡi dao là xoắn có bước là tp nên khi phôi quay một vòng thì mũi cắt vẫn chưa trở về đường răng xuất phát cho nên cần bổ sung thêm chuyển động để đảm bảo 1 chu kì gia công phải hớt hết lưng Z răng . Ta có sơ đồ động học như hình vẽ.

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

16

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ 1

ÐC

i i

v

T s

i

T

3

2

x

HT

i

y

Cam

t

x

Phương trình xích tốc độ : Nđc => NTC Nđc. iv.icđ1 = NTC =>Công thức điều chỉnh là : iv = NTC /( Nđc. Icđ) - Phương trình xích hớt lưng dao phay trụ răng xoắn : 1 vòng phôi . ix . icđ2 . iHT = Z/K ( vòng cam ) => Công thức điều chỉnh : Ix = Z/( ix . icđ2 . iHT) Trong đó : Nđc : Số vòng quay của động cơ . NTC Số vòng quay của trục chính . iv : Bộ phận thay đổi tốc độ trục chính. icđ1, icđ2 : Tỷ số truyền cố định . ix : Thay đổi tốc độ của cam . Z : Số răng của dao phay modun . K : Số lần nâng của cam hớt lưng . iHT : Tỷ số truyền của cơ cấu hợp tốc . -Phương trình xích vi sai : Phương trình xích vi sai thực hiện bù thêm một lượng cần thiết đối với dao phay trụ răng xoắn đó là z σ vòng và bàn dao tịnh tiến một lượng s khi hớt xong một chu kỳ .Như vậy trục vít me sẽ quay s/tx vòng và tương ứng cam sẽ quay s.z/tp. Phương trình xích vi sai khi cam một lần nâng là : 1/tx .iy.icđ3 = z/tp -

=> iy = (z.tx) /( tp. iHT. icđ3) Trong đó : tx là bước xoắn của trục vít me . Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

17

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

tp Là bước xoắn của dao phay răng trụ răng xoắn . icđ3 là tỷ số truyền cố định . - Phương trình xích chạy dao : 1 vòng phôi . is . icđ4 . tx = S(mm) -Tiện hớt lưng dao phay trụ răng thẳng : có chuyển động tương tự như tiện hớt lưng dao phay trụ răng xoắn nhưng ở dao phay trụ răng thẳng sẽ không cần lượng cam bổ sung như ở dao phay trụ răng xoắn . +Phương trình xích tốc độ : Nđc => NTC Nđc. iv.icđ1 = NTC =>Công thức điều chỉnh là : iv = NTC /( Nđc. Icđ) +Phương trình xích hớt lưng dao phay trụ răng xoắn : 1 vòng phôi . ix . icđ2 . iHT = Z/K ( vòng cam ) => Công thức điều chỉnh : Ix = Z/( ix . icđ2 . iHT) Trong đó : Nđc : Số vòng quay của động cơ . NTC Số vòng quay của trục chính . iv : Bộ phận thay đổi tốc độ trục chính. icđ1, icđ2 : Tỷ số truyền cố định . ix : Thay đổi tốc độ của cam . Z : Số răng của dao phay modun . K : Số lần nâng của cam hớt lưng . iHT : Tỷ số truyền của cơ cấu hợp tốc . +Phương trình xích chạy dao : 1 vòng phôi . is . icđ4 . tx = S(mm) -Tiện hớt lưng dao phay định hình: Các chuyển động chính là : - Phôi quay : Nđc => NTC - K vòng trục chính => z vòng cam . Ta có như sơ đồ xích động học như hình vẽ :

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

18

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

ÐC

1

iv 2

3

4

Q1

ix

5 6

s dao

7

Q

2

+Phương trình tốc độ : Nđc.i1-2.ivi3-4. = NTC =>

iv = NTC /( Nđc. i1-2.ivi3-4.)

+Phương trình xích hớt lưng là : K vòng phôi . i4-5.ix.i6-7 = z vòng cam => ix = k/(z.i4-5.i6-7). Trong đó : K là số răng của dao . Z là số vòng của cam . i1-2,i3-4, i4-5,i6-7 : là các tỉ số truyền cố định . -Dao phay lăn răng .

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

19

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

1

ÐC

2 3

iv 4 v

5 6 7 12

8 is

ix

9

10 vs 4

iy

tx

b.Các xích động học. - Xích tốc độ:truyền từ động cơ đến phôi Ndc.i1-2.ivi3-4.k = Ntc => iv =Ntc/(Ndc. i1-2.i3-4.k) Trong đó: iv : bộ phận biến đổi tốc độ của trục chính. i1-2,i3-4: các tỉ số truyền cố định. Xích hớt lưng trong trường hợp gia công dao phay lăn răng:1/k vòng phôi đến 1/z vòng cam: 1/k.i4-5.i5-8.ix.i9-10 = 1/z vòng ix = k/(z.i4-5.i5-8.i9-10) Trong đó : k : là số đầu mối của dao. Z : là số lần nâng của cam. - Xích vi sai: trục vit me quay S/(tx .k) vòng tương ứng cam quay S/(z.tp) vòng. S/(tx .k).icđ.iy.ivs = S/(z.tp) => iy = (tx .k) /(z.tp.icđ.ivs) - Xích chạy dao:từ 1 vòng dao đến tp mm bước răng dao của phôi : (chỉ dùng khi hớt lưng dao phay lăn trục vít,khi hớt lưng dao phay răng thẳng thì dùng cơ cấu bánh răng ,thanh răng.) Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

20

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

1.i4-5.is.i6-7.tx = tp mm →is = tp/(i4-5.i6-7.tx) Trong đó : i4-5,i6-7: là các tỉ số truyền cố định. tx:bước ren trục vít. tp:bước dao. Câu 7 :Nêu và phân tích các phương pháp gia công bánh răng ? ứng dụng của các phương pháp đó? Trả lời : -Bánh răng là vật liệu kim loại thường được gia công bằng phương pháp bào, phay, chuốt. ngoài ra còn có thể bằng các phương pháp ép ,cán, đúc … Hiện nay, trong các nhà máy cơ khí đều dùng máy chuyên dùng để gia công bánh răng. -Về nguyên lý hình thành bề mặt răng, có hai phương pháp cơ bản để gia công thành bánh răng: -phương pháp chép hình (còn gọi là phương pháp định hình) -phương pháp bao hình (phương pháp lăn) a. phương pháp chép hình : -Định nghĩa: là phương pháp tạo hình dạng của răng bằng cách chép lại hình dáng của dao cắt , hoặc bề mặt mẫu. -Ưu điểm : không cần máy chuyên dùng, dao phay môdun dễ chế tạo . -Nhược điểm : Năng suất thấp vì mất thời gian phân độ, mất thời gian để trở về vị chí ban đầu, gia công từng răng một. Tuỳ theo số răng của bánh răng cần cắt, cần rất nhiều dao phay môdun vì mỗi môdun cần phải có ít nhất từ 8- 15 dao phay môđun khác nhau. ngoài ra, khi dùng dao phay đĩa tiêu chuẩn để cắt bánh răng xoắn thì bị sai lệch ví dụ : Phay bằng dao phay đĩa môdun, bằng dao phay ngón môđun hoặc bào theo mẫu… -Ứng dụng : thường dùng để chế tạo những chi tiết đơn giản, không cần độ chính xác quá cao b.Phương pháp bao hình: -Định nghĩa : Là phương pháp tạo hình dáng bề mặt của răng bằng cách lặp lại chuyển động tương đối của hai chi tiết ăn khớp với nhau như chuyển động của hai bánh răng, của bánh răng – thanh răng, chuyển động của trục vít – bánh vít… Nếu một chi tiết có lưỡi cắt, trong quá trình chuyển động tương đối nó sẽ tạo nên hình dáng răng ở chi tiết kia. Phương pháp bao hình gia công bánh răng:

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

21

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Là nhắc lại sự ăn khớp truyền động theo kiểu các cặp bánh răng – bánh răng hay bánh răng – thanh răng mà trong đó một đóng vai trò của dao ,một đóng vai trò của phôi một cách cưỡng bức. -Ưu điểm : Năng suất cao hơn, độ chính xác cao hơn. Mức độ tự động cao hơn. Một dao có một môđun nhất định có thể cắt được nhiều bánh răng cùng môđun với số răng bất kì -Ứng dụng : Dùng chế tao những chi tiết phức tạp với độ chính xác cao, sản xuất hàng loạt Câu8: Phân tích cấu trúc động học của máy phay lăn răng trong trường hợp: Trả lời : -Phay lăn răng bánh răng trụ răng thẳng? Răng nghiêng bằng phương pháp phay thông thường và phay đường chéo? -Phay lăn răng bánh vít bằng phương pháp chạy dao hướng kính? chạy dao tiếp tuyến ? sơ đồ máy phay lăn răng:

a.phay răng trụ răng thẳng: đặt dao phay lăn răng trên bề mặt hình trụ sao cho đường sinh nằm trên đường xoắn và các chuyển động tạo hình sẽ gồm có: chuyển động vòng Q1 ,chuyển động tịnh tiến T3 của dao Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

22

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

-xích tốc độ: DC - iv - dao Q1 -xích chạy dao thẳng đứng: 1 vòng phôi -is-tx (T3) chuyển động vòng Q2 của phôi : DC-iHT-ix-phôi Q2 b.phay răng trụ răng nghiêng: Khi cắt răng nghiêng phôi phải nhận đồng thời cả hai chuyển động Q2 và Q3 thông qua cơ cấu hợp thành HT vì thế ngoài các chuyển động như phay răng thẳng còn có các chuyển động vòng của phôi Q3: -xích vi sai: vít me đứng T3 -iy-iHT – ix –phôi Q3 c.phay răng bánh vít bằng phương pháp chạy dao hướng kính: câu 9 a.Nguyên lý và cấu trúc động học của máy bào bánh răng côn -Nguyên lý: Máy sử dụng phương pháp bao hình. Gồm hai nhóm chuyển động tạo hình và một nhóm chuyển động phân độ Nhóm chuyển động tạo hình thứ nhất (Q1và Q2) là chuyển động vòng ăn khớp của phôi trên bánh răng gần dẹt dùng để hình thành dạng răng Nhóm chuyển động thứ hai là nhóm chuyển động thẳng tịnh tiến khứ hồi T của dao. Nhóm này dùng để cắt hết chiều dài răng . Nhóm phân độ do cam điều khiển, dùng để cắt hết toàn bộ chu vi của phôi -Cấu trúc động học Máy thực hiện ba hành trình chuyển động Phôi dao thực hiện chuyển động bao hình (Q1;Q2)và dao thực hiện chuyển động thẳng tịng tiến khứ hồi T. Hành trình đảo chiều thì phôi và dao quay theo chiều ngược lại vị trí ban đầu với tốc độ của (Q1;Q2)lớn hơn hoặc bằng tốc độ công tác . Để phôi và dao không chạm nhau cần có chuyển động chạy dao s để đưa phôi dời khỏi dao Hành trình phân độ : cuối hành trình chạy không phôi nhận chuyển động vòng phụ Q3 để phân độ . b.Nguyên lý và cấu trúc động học của máy phay bánh răng côn răng cong -Nguyên lý: Chuyển động chính quay tròn Q của đầu dao quanh tâm O1 Chuyển động bao hình (Q1;Q2) giữa giá dao và phôi để hình thành dạng răng Chuyển động phân độ Q3 để gia công răng kế tiếp -Cấu trúc động học Giá dao thực hiện chuyển đông quay vòng Q1 ,phôi thực hiện chuyển động quay vòng Q2 đồng thời đầu dao quay vòng Q xung quanh tâm trục của nó với vận tốc cắt V Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

23

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Chu kì làm việc được thực hiện như sau Sau khi gia công một rãnh răng phôi lùi khỏi đầu dao giá dao thực hiện chuyển động đảo chiều Q3 về vị trí ban đầu.Lúc đó phôi vẫn chuyển động theo hướng cũ Q2 dao vẫn chuyển động vòng Q Khi phôi lùi khỏi đầu dao chuyển động bao hình (Q1 ;Q2) được phân thành hai chuyển động : Chuyển động phụ đảo chiều Q3 đưa dao về vị trí ban đầu Chuyển động Q1 khi đã đảo chiều xong Sau đó phôi tiến tới đầu dao ,chuyển động bao hình (Q1;Q2) được tiếp tục để gia công răng khác. Câu 10.thiết lập sơ đồ động học và công thức điều chỉnh khi phay thanh răng bằng đầu phân độ vạn năng

Câu 11: Viết phương trình xích động học và các công thức điều chỉnh động học cho các chuyển động của các máy công cụ: 1.Máy tiện 1K62: a.Phương trình xích tốc độ: Nđc.iv=ntc (vg/ph). => Công thức điều chỉnh: iv=

Nđđ ntc

b. Phương trình cắt ren thường: 1vg/tc.iđc.iTT.ics.igb.tx1=tp (mm) Công thức điều chỉnh: -Trường hợp cắt ren quốc tế: tp=Kqt.Zn.igb -Trường hợp cắt ren modun: m=Km.Zn.igb 1

-Trường hợp cắt ren Anh: K=KA.Zn. igb 1

-Trường hợp cắt ren Pitch: Dp=Kp.Zn. igb c. Phương trình cắt ren khuyếch đại dọc: 1vg/Tc.ikđ.iđc.iTT.ics.igb.tx1=tp (mm) d. Phương trình cắt ren khuyếch đại ngang: 1vg/Tc. ikđ.iđc.iTT.ics.igb.ixd.tx2=tp1 (mm) e. Phương trình xích chạy dao trơn ăn dọc: 1vg/Tc.iđc.iTT.ics.igb.ixd.thanh răng bánh răng 10x3 = Sd (mm/vg) f. Pương trình xích tiện dao trơn ăn dao ngang: 1vg/Tc.iđc.iTT.ics.igb.ixd.tx2= Sng (mm/vg) 2.Máy tiên ro vôn ve 1341 Phương trình xích động cho chuyển động chính máy 1341: Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

24

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

 60  22  23  31  48  85  67  1440. .    = nv / p 49  46  72  41   62  35  48 

Phương trình xích động cho chuyển động chạydao dọc : 22  26   31   35  ( C ) ( C ) 5 7  66   40  1 78  70  40 25 1. .( G2 )    ( G3 )   ( C9 ) .π .3.16 = Smm / v 57 68  47  ( c ) 36 ( C ) 58   48  33 6 8  50   27  64  36 

4. Máy tiện hớt lưng 1811: a. Phương trình xích chuyển động chính:

 22  46 24  20   20  34  45  24 940(2800 )v / p. .  68  80 = nv/ pTC 61  34 46 54 50 96  28 46  50  40

b. Phương trình xích chuyển động chạy dao:  27  54  27 27 26 44  36 54. 54 25282828 1 20 1v / p. . .  π.12.3mm/ v  34 58  45 282828283055  C  45 4   36

Phương trình xích động không có bộ đảo chiều là: 1.

54 24 24a2 c2 . . .12= tmm 54 24 24b2 d2

Suy ra công thúc điều chỉnh cho nhóm này: a2 c2 t . = b2 d2 12 1

Với đường truyền khuếch đại ta có hai tỉ số khuếch đại là ikđ1= 4 1.

9650542424a2 c2 .12= t 2450542424b2 d2

Nên: a2 c2 t = b2 d2 48 1

Khi ikđ2= 16 thì phương trình khuếch đại có dạng: Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

25

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

1.

9680542424a2 c2 .12= t 2420242424b2 d2

Nên a2 c2 t = b2 d2 192

Khi tiện ren Anh,thay t=

Ta có

a2 c2 25,4 = b2 d2 12k

25,4 k

Khi tiện ren mô đun: thay t=π m, ta có a2 c2 πm = b2 d2 12

Khi tiện ren pít t=

25,4 Dp

Lượng di động tính toán cho xích phân độ khi hớt lưng răng dao phay đĩa mô đun là : vòng TC - z vòng cam  80 96  40a1 c1 75 19 z = 1.  20 .i vs. . 24 50 40b1 d1 10019  50

Do đó a1 c1 z . = b1 d1 24

Hoăc a1 c1 z = b1 d1 6

lượng di động tính toán cho chuyển động vi sai t

1 vòng TC – Z. T vòng cam phương trình xích động: 1.

542424a2 c2 48a3 c3 3 75 19 t =z 542424b2 d2 36b3 d3 1910019 T

Suy ra a2 c2 a c t z = ⇒ 3 3 = 76 b2 d2 12 b3 d3 T

Phương trình xích động cho lượng bổ xung vi sai là s 55 30 28282820264842a3 c3 75 19 s . . . .1. . =z π.12.3 20 1 28282526763642b3 d3 100 19 T Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

26

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Suy ra a3 c3 z = 76 b3 d3 T

Phần II (Bài Tập) Câu 1.Tính toán để điều chỉnh máy tiện ren vít vạn năng 1K62 trong các trường hợp : Phương trình xích cắt ren tổng quát:

ic s 1 vòng đc.iđc.itt. ikđ.

1 ic s

igb.tx =

 k .t p   k . 24,5  n  k .m.π   25,4π  k. D p 

Trong đó: ikđ :Tỷ số truyền khếch đại: Khi cắt ren thường , ikđ =

60 60

=1

Khi cắt ren nhiều đầu mối:

 5 4 4 5 4 54 5  2 7. 4 5. 4 5 4 5 = 2  54 88 45 45 Ikđ =  . . . = 8 27 22 45 45 54 88 88 45  2 7. 2 2. 2 2. 4 5 = 3 2

itt : Tỷ số truyền của cặp bánh răng thay thế. 1 ics

,ics: Tỷ số truyền của cơ cấu norton: ics =

26,28,32,36,40,44,48.

zn ;zn = 36

42

iđc: Tỷ số truyền cơ cấu đảo chiều.:iđc = 42 = 1 khi cắt ren phải và iđc = 35 28 28 35

khi cắt ren trái.

igb : Tỷ số truyền gấp bội. Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

27

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

 18 15 1  45. 48 = 8   28. 15 = 1  35 48 4 igb =   18 . 35 = 1  45 28 2  28 35 1  . =  35 28 1

tx : bước ren trục vít :tx = 12 mm. a.Khi cắt ren hệ mét. itt =

42 95 42 . = 95 50 50

.

Khi cắt ren hệ mét,bộ truyền norton là chủ động tỷ số truyền của bộ truyền norton là ics. ⇒

k .t p zn k .TP .36 .i gb .ikđ = ⇒ z n .i gb .ikđ = 42 = xi 36 t x .itt 12 . . 50

Ta có kết quả như bảng sau: Tp 1 1.2 5 1.5 1.7 5 2 2.2 5 2.7 5 3 4 5 6

1 1

K 2 2

3 3

x1 3.5714 4.4643

x2 7.1429 8.9286

x3 10.7143 13.3929

1 1

2 2

3 3

5.3571 6.2500

10.7143 12.5000

16.0714 18.7500

1 1

2 2

3 3

7.1429 8.0357

14.2857 16.0714

21.4286 24.1071

1

2

3

9.8214

19.6429

29.4643

1 1 1 1

2 2 2 2

3 3 3 3

10.7143 14.2857 17.8571 21.4286

21.4286 28.5714 35.7143 42.8571

32.1429 42.8571 53.5714 64.2857

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

28

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

8 1 2 3 28.5714 Suy ra các kết quả: Tp x1 zn1 igb1 x2 zcs2 1 3.5714 2 1/8 7.1429 28 8 1.25 4.4643 3 1/8 8.9286 36 6 1.5 5.3571 4 1/8 10.714 48 4 3 1.75 6.2500 2 1/4 12.500 26 5 0 2 7.1429 2 1/4 14.285 28 8 7 2.25 8.0357 3 1/4 16.071 32 2 4 2.75 9.8214 4 1/4 19.642 40 0 9 3 10.714 4 1/4 21.428 44 3 4 6 4 14.285 2 1/2 28.571 28 7 8 4 5 17.857 36 1/2 35.714 36 1 3 6 21.428 4 1/2 42.857 44 6 4 1 8 28.571 2 1 57.142 28 4 8 9

57.1429 Igb2 Ikd2 x3 1/4 1 10.714 3 1/4 1 13.392 9 1/4 1 16.071 4 1/4 2 18.750 0 1/4 2 21.428 6 1/4 2 24.107 1 1/4 2 29.464 3 1/4 2 32.142 9 1/8 8 42.857 1 1/8 8 53.571 4 1/8 8 64.285 7 1/4 8 85.714 3

85.7143 zn3 4 8 26

igb3 1/4

ikđ3 1

1/4

2

32

1/4 2

36

1/4

2

4 4 4 8 2 8 3 2 4 4 2 6 3 2 4 4

1/4

2

1/4

2

1/8

8

1/8

8

1/8

8

1/4

8

1/4

8

1/4

8

b.Khi cắt ren hệ modun:. itt =

64 95 64 . = . 95 97 97

Khi cắt ren hệ modun, bộ truyền norton là bị động tỷ số truyền của bộ truyền norton là 1/ics. ⇒

k .t p 36 1 k .TP .i gb .ikđ = ⇒ .i gb .ikđ = 42 = xi zn t x .itt zn 12 . .36 50

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

29

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Ta có kết quả như bảng sau: tp K 1 1 2 3 1.5 1 2 3 2 1 2 3 3 1 2 3 4 1 2 3 5 1 2 3 6 1 2 3 8 1 2 3 12 1 2 3

tp 1 1.5 2 3 4 5 6 8 12

x1 0.0035 1 0.0052 6 0.0070 2 0.0105 3 0.0140 3 0.0175 4 0.0210 5 0.0280 7 0.0421

zn1 3 6 48 3 6 4 8 3 6 2 8 4 8 48 48

x1 0.00351 0.00526 0.00702 0.01053 0.01403 0.01754 0.02105 0.02807 0.0421

x2 0.00702 0.01053 0.01403 0.02105 0.02807 0.03508 0.0421 0.05613 0.0842

x3 0.01053 0.01579 0.02105 0.03158 0.0421 0.05263 0.06315 0.0842 0.1263

igb1 Ikd1 x2 1/8 1 0.0070 2 1/4 1 0.0105 3 1/4 1 0.0140 3 1/2 1 0.0210 5 1/2 1 0.0280 7 1/2 1 0.0350 8 1 1 0.0421

zcs2 Igb2 Ikd2 x3 36 1/8 2 0.0105 3 48 1/4 2 0.0157 9 36 1/4 2 0.0210 5 48 1/2 2 0.0315 8 38 1/8 8 0.0421

zn3 48

igb3 1/2

ikđ3 1

3 2 48

1/4

2

1/2

2

32

1/8

8

48

1/4

8

28

1/8

8

36

1/4

8

48

1/4

8

32

1/4

8

1/8

8

36

1/4

8

0.0526 3 0.0631 5 0.0842

48

1/8

32

1/4

8

48

1/8

32

0.1263

32

1/8

32

0.0561 3 0.0842

c.Ren hệ Anh: itt =

42 95 42 . = . 95 50 50

Khi cắt ren hệ anh,bộ truyền norton là bị động tỷ số truyền của bộ truyền norton là 1/ics.

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

30

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ ⇒

k .t p

36 1 .i gb .ikđ = ⇒ .i gb .ikđ = zn t x .itt zn

25 ,4 .36 k .50 .25 ,4.36 n = = xi 42 12 .42 .n p 12 . 50

k.

Ta có kết quả: np 0.33333

K 1

2

3

x1 272.1456

0.40000

1

2

3

226.7857

3.00000

1

2

3

30.2381

4.00000

1

2

3

22.6786

5.00000

1

2

3

18.1429

6.00000

1

2

3

15.1190

8.00000

1

2

3

11.3393

12.0000 0

1

2

3

7.5595

np 0.33333

x1 272.1456

0.40000

226.7857

3.00000

30.2381

4.00000

22.6786

5.00000

18.1429

6.00000

15.1190

8.00000

11.3393

12.0000

7.5595

zn1

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

igb1

Ikd1

x2 544.29 1 453.57 1 60.476 2 45.357 1 36.285 7 30.238 1 22.678 6 15.119

x2 544.29 1 453.57 1 60.476 2 45.357 1 36.285 7 30.238 1 22.678 6 15.119

x3 816.437 680.357 90.7143 68.0357 54.4286 45.3571 34.0179 22.6786

x3 816. 437 680. 357 90.7 143 68.0 357 54.4 286 45.3 571 34.0 179 22.6 31

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

0

786

Câu 2.Tính toán điều chỉnh đầu phân độ để ra công trên máy phay vạn năng trong các trường hợp sau: z

mn

Β0

35 37 39 45 48 55 61 63 65 67 74 86

5 5 4 4 4 3 3 3 3 2 2 1,5

0 15 20 25 30 35 25 20 30 40 35 25

- điều chỉnh tay quay:

ntq =

Bước ren vít me tx 6 8 12,7 5 6 6 6 12,7 6,35 6 6 5

N Z

a .c b d

- tính bộ bánh răng thay thế vi sai:

1

1

1

1

=

Đặc tính N x 40 60 40 90 80 40 40 60 40 90 80 40

N. t x T

Trong đó tx là bước xoán của trục vít me.

T : là bước của đường răng cần gia công . T =

a .c => b d 1

1

1

1

π. mn .Z sinβ

N .sinβ .t x N. t x = = T π .mn .Z

với β là góc nghiêng của bánh răng gia công. a. trường hợp Z = 35 , mn = 5 , số vòng tay quay: ntq =

β

0

= 00, tx = 6 và N = 40.

N 40 1 7 = =1 + = 1 + Z 35 7 49

tay quay quay 1 vòng và 7 khoảng trên hang lỗ 49. Do

β

0

= 00 nên không cần dung bộ bánh răng thay thế vi sai.

b. trường hợp Z = 37 , mn = 5 , Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

β

0

= 150, tx = 8 và N = 60. 32

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

số vòng tay quay: ntq =

N 60 23 = =1 + Z 37 37

tay quay quay 1 vòng và 23 khoảng trên hang lỗ 37. - điều chỉnh vi sai:

a .c => b d 1

1

1

1

=

N .sinβ .t x = π .mn .Z

60 .6. sin 15 3,14 .5.37

≈ 0,16 =

16 4 2 2 20 20 = = . = . 100 25 5 5 50 50

vậy ta lấy a1 = 20 , b1 = 50 , c1 = 20 , d1 = 50 thoả mãn điều kiện trên. c. trường hợp Z = 39 , mn = 4 , số vòng tay quay: ntq =

β

0

= 200, tx = 12.7 và N = 40.

N 40 1 = =1+ Z 39 39

tay quay quay 1 vòng và 1 khoảng trên hang lỗ 39. - điều chỉnh vi sai: =>

a .c b d 1

1

1

1

=

N .sinβ .t x = π .mn .Z

40 .12 ,7.sin 20 3,14 .4.39



1 10 5 2 50 20 = = . = . 2,8 28 4 7 40 70

vậy ta lấy a1 = 50 , b1 = 40 , c1 = 20 , d1 = 70 thoả mãn điều kiện trên. d. trường hợp Z = 45 , mn = 4 , số vòng tay quay: ntq =

β

0

= 250, tx = 5 và N = 90.

N 90 = =2 Z 45

tay quay quay 2 vòng . - điều chỉnh vi sai:

a .c => b d 1

1

1

1

=

N .sinβ .t x 90 .5.sin 25 = π .mn .Z 3,14 .4.45



1 10 5 2 50 20 = = . = . 3 30 5 6 50 60

vậy ta lấy a1 = 50 , b1 = 50 , c1 = 20 , d1 = 60 thoả mãn điều kiện trên. e. trường hợp Z = 48 , mn = 4 , số vòng tay quay: ntq =

β

0

= 300, tx = 6 và N = 80.

N 80 32 44 = =1 + =1 + Z 48 48 66

tay quay quay 1 vòng và 44 khoảng trên hang lỗ 66. - điều chỉnh vi sai: =>

a .c b d 1

1

1

1

=

N .sinβ .t x 80 .6.sin 30 = 3,14 .4.48 π .mn .Z



1 10 5 2 50 20 = = . = . 2.5 25 5 5 50 50

vậy ta lấy a1 = 50 , b1 = 50 , c1 = 20 , d1 = 50 thoả mãn điều kiện trên. f. trường hợp Z = 55 , mn = 3 , số vòng tay quay: ntq =

β

0

= 350, tx = 6 và N = 40.

N 40 8 48 = = = Z 55 11 66

tay quay quay 44 khoảng trên hang lỗ 66. - điều chỉnh vi sai: Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

33

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

a .c => b d 1

1

1

1

=

N .sinβ .t x = π .mn .Z

40 .6.sin 35 3,14 .3.55



1 10 20 5 4 25 20 = = = . = . 3.8 38 76 4 19 20 95

vậy ta lấy a1 = 25 , b1 = 20 , c1 = 20 , d1 = 95 thoả mãn điều kiện trên. g. trường hợp Z = 61, mn =3,

β

0

=250 , tx = 6 và N = 40.

Chọn Z0 = 60 N

=

40 44 = 60 66

tay quay quay 44 khoảng trên hàng lỗ

Bộ bánh răng thay thế vi sai

a .c b d

=

Số vòng tay quay : ntq = Z

0

66. N (Z − Z 0 ) Z0

40

50

40

= 60 = 60 . 50

Vậy ta lấy a= 50, b = 60, c = 40, d = 50 thỏa mãn điều kiện.

a .c - điều chỉnh vi sai: b d 1

1

1

1

N .sinβ.t x

=

π.mn .Z0

30 30 . 50 100

=

40 .6. sin 25 3,14 .3.60

18 ≈ 0.18= 100 =

Vậy ta lấy a1 =30, b1 =50, c1 =30, d1 =100 thỏa mãn điều kiện h. trường hợp Z=63, mn = 3, số vòng tay quay: ntq =

β

0

=200 tx =12.7 và N = 60

N 60 20 40 = = = Z 63 21 42

tay quay quay 40 khoảng trên hang lỗ 42 - điều chỉnh vi sai:

a .c b d 1

1

1

1

N .sinβ .t x 60 .12 ,7. sin 20 44 ≈ 0.44= 100 = 3,14 .3.63 π .mn .Z

=

36 24

= 60 . 60

Vậy ta lấy a1 =36, b1 =60, c1 =24, d1 =60 thoả mãn điều kiện trên. g. trường hợp Z = 65 , mn = 3 , số vòng tay quay: ntq =

β

0

= 300, tx = 6,35 và N = 40.

N 40 8 24 = = = Z 65 13 39

tay quay quay 24 khoảng trên hang lỗ 39. - điều chỉnh vi sai:

a .c => b d 1

1

1

1

=

N .sinβ .t x = π .mn .Z

40 .6,35 .sin 30 3,14 .3.65



1 10 1 5 20 20 = = . = . 4.8 48 2 12 40 48

vậy ta lấy a1 = 20 , b1 = 40 , c1 = 20 , d1 = 48 thoả mãn điều kiện trên. i. trường hợp Z = 67 , mn = 2 ,

β

0

= 400, tx = 6 và N = 90.

Chọn Z0 = 66 Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

34

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ N

Số vòng tay quay : ntq = Z

=

0

90 24 =1+ 66 66

quay quay 1 vòng và 24 khoảng trên hang lỗ 66. Bộ bánh răng thay thế vi sai

a .c b d

N (Z − Z 0 ) Z0

=

90

15

= 66 = 11

=

60 50 . 44 50

Vậy ta lấy a= 60, b = 44, c = 50, d = 50 thỏa mãn điều kiện. - điều chỉnh vi sai:

a .c b d 1

1

1

1

=

N.sinβ.t x π.mn .Z0

=

90 .6. sin 40 3,14 .2.66

42 50 . ≈ 0.84= 50 50

vậy ta lấy a1 = 42 , b1 = 50 , c1 = 50 , d1 = 50 thoả mãn điều kiện trên. h. trường hợp Z = 74 , mn = 2 , số vòng tay quay: ntq =

β

0

= 350, tx = 6 và N = 80.

N 80 6 3 = =1 + =1 + Z 74 74 37

tay quay quay 1 vòng và 3 khoảng trên hang lỗ 37. - điều chỉnh vi sai:

a .c => b d 1

1

1

1

=

N .sinβ .t x 80 .6.sin 35 = π .mn .Z 3,14 .2.74



1 10 2 5 40 20 = = . = . 1,7 17 1 17 20 68

vậy ta lấy a1 = 40 , b1 = 20 , c1 = 20 , d1 = 68 thoả mãn điều kiện trên k. trường hợp Z = 86 , mn = 1.5 , số vòng tay quay: ntq =

β

0

= 250, tx = 5 và N = 40.

N 40 20 = = Z 86 43

tay quay quay 20 khoảng trên hang lỗ 43. - điều chỉnh vi sai: =>

a .c b d 1

1

1

1

=

N .sinβ .t x = π .mn .Z

40 .5. sin 25 3,14 .1.5.86



1 10 1 5 20 20 = = . = . 4.8 48 2 12 40 48

vậy ta lấy a1 = 20 , b1 = 40 , c1 = 20 , d1 = 48 thoả mãn điều kiện trên

Số hàng lỗ chia : Mặt 1 có các hàng lỗ:22, 25, 28, 30, 34, 37, 38, 39, 41, 42, 43. Mặt 2 có các hành lỗ:47, 49, 50, 53, 54, 57, 58, 59, 62, 66.

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

35

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Câu 3.Tính toán điều chỉnh máy phay lăn răng 5k324 để ra công bánh răng trụ có thông số sau: n z mn β0 1 33 5 0 2 38 5 15 3 39 4 20 4 47 4 25 5 48 4 30 6 58 3 35 7 61 3 25 8 64 3 20 9 65 3 30 10 68 2 40 11 79 2 35 12 86 1,5 25 Câu 4: Tính toán điều chỉnh máy xọc răng 514 để gia công trụ có các thông số sau: TH/TS Zphôi Zdao m Sc Sr 1 33 35 5 0,08 0,10 2 38 45 5 0,12 0,08 3 39 40 4 0,10 0,12 4 47 45 4 0,15 0,10 5 48 45 4 0,20 0,15 6 58 30 3 0,10 0,20 7 61 35 3 0,08 0,10 8 64 30 3 0,12 0,08 9 65 35 3 0,10 0,12 10 68 25 2 0,15 0,10 11 79 45 2 0,20 0,15 12 86 45 1,5 0,10 0,20

bánh răng H 76,2 76,2 76,2 76,2 76,2 76,2 76,2 76,2 76,2 76,2 76,2 76,2

1. Xích chuyển động chính: Lượng di động tính toán của chuyển động chính là: N vòng/phút của động cơ → n hành trình kép của dao xọc. Phương trình xích động học là: 100

22

29 38 49

1430.100. 280 .0,985. 88 ( 81 , 72 , 61 ) =n Ta có n=125, 179, 265, 400 hành trình kép/phút. Câu 5. Máy xọc răng 5A250 a. Phương trình xích chuyển động chính: 15 34 Ac 30 . . . =n 1420. 48 34 Bc 72

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

36

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ Ac n = Bc 185

Do đó: , trong đó: Ac+Bc=106. b. Phương trình xích chuyển động chạy dao: 1420 tw 15 Af Cf 34 42 44 . . . . . . 60 48 Bf Df ` 68 56 96 Af Suy ra công thức điều chỉnh: Bf

96 2 160 . = 64 60 360 Cf 7 .5 . = Df tw

.

c. Phương trình xích chuyển động phân độ: Giả sử cặp bánh răng

75 60

nhận truyền động thi phương trình xích động

là: 66 64 60 23 75 26 26 26 At Ct 30 30 1 Zt . . . . . . . . . . . = 1. 2 60 64 23 60 26 26 26 Bt Dt 30 30 120 Z

Suy ra công thức điều chỉnh: At Ct Zt . = 2. Bt Dt Z

Với cặp bánh răng

27 108

cho gia công bằng phương pahps chép hình thì.

At Ct Zt . = 10 Bt Dt Z

Theo nguyên lý ăn khớp giữa bánh răng dẹt với bánh răng nón, khi giá lắc lư quay 1 vòng thì bánh răng côn quay thì phương trình xích động là: 1.

Zt Z

vòng. Theo nguyên lý bao hình

135 28 Dp Bp 21 224 32 23 75 26 26 Ai Ci 30 30 1 Z' . . . . . . . . . . . . . . . = 2 30 Cp Ap 252 14 16 23 60 26 26 Bi Di 30 30 120 Z

Suy ra công thức điều chỉnh: Ai Ci Zi . = 2. Bi Di Z

Với Trong đó

, và

Ap Cp Zi . = 3,5. Bp Dp Z'

Z Z’= sin ρ ,

nên

Ap Cp Zi . sin ρ . =17 ,5. Bp Dp Z

Câu 6 - Tốc độ max và min được tính theo công thức: nmax =

1000 Vmax 1000 Vmin nmin = (mm/vg); πDmin πDmax (mm/vg)

- Phạm vi điều chỉnh số vòng quay Rn được tính theo công thức: Rn =

nmax Vmax .Dmax = = RV .RD nmin Vmin .Dmin

- Công bội φ được tính theo công thức: nmax = nmin .ϕ Z −1 =>ϕ = Z −1

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

nmax nmin

37

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

- Tổn thất tốc độ được tính theo công thức: A=

ϕ −1 ϕ

=> Vậy thay số ta có bảng sau:

Vmin (m/ph)

Vmax (m/ph)

Dmin (mm)

Dmax (mm)

Z

nmin (mm/vg)

nmax (mm/vg)

Rn

φ

20

65

60

300

9

21,22

344,84

16,25

1,36

10

120

20

400

18

7,96

1909,86

239,93

1,32

5

90

20

250

16

6,37

1432,39

224,86

1,40

5

150

5

200

24

7,96

9549,30

1199,66

1,34

6

40

5

15

8

127,32

2546,48

20,00

1,45

Câu 7 a, Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[3]: - Tính số răng: Số răng tron hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện: +Đảm bảo tỷ số truyền đã cho. +Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn. +Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷ 120. +Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng: Si ≥ 18 ÷ 20 +Điều kiện cắt trục. Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như nhau. Nên ta có: Nhóm truyền một (nhóm truyền cơ sở):

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

38

x max = 3 log

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

n 8= 2770

i6 i6 i3

n o = 1000

i1

i6 i2

i4 i4

log

i4

(vg/ph) n 9= n max = 3906 n 7= 1965

i5 n 6= 1393 i5 i5

n 5= 1000 n 4= 701 n 3= 497 n 2= 353 n1= n min = 250

Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[3] Z Z Z 7 1 5 1 i = 1 = = ≈ ; i = 3 =1 ; i3 = 5 =ϕ =1,41 ≈ 1 Z ϕ 1,41 7 2 Z Z 5 6 2 4

=> Chọn K = 7+5 = 12 = Sz => Z1 = 12.5/12 = 5; Z2 = 12.7/12 = 7 Z3 = 12.1/2 = 6; Z4 = 12.1/2 = 6 Z5 = 12.7/12 = 7; Z6 = 12.5/12 = 5 => Vậy Z < Zmin = 18 Do đó ta phải tăng Zi lên E lần. Trong trường hợp này bánh răng nhỏ nhất đóng vai trò là chủ động nên E min =

a1 + b1 5+7 Z min = 18 ≈ 4 a1 .K 5.12

=> Chọn Emin = 4 => Sz = 4.12 = 48 => Vậy số răng các bánh răng trong nhóm truyền là: Z1 = 48.5/12 = 20; Z2 = 948.7/12 = 28 Z3 = 48.1/2 = 24; Z4 = 48.1/2 = 24 Z5 = 48.7/12 = 28; Z6 = 48.5/12 = 20 => Vậy thỏa mãn các điều kiện. Nhóm truyền 2 (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất):

Z Z Z 53 1 19 1 i5 = 9 =1 ; i6 = 11 = ϕ3 =1,413 ≈ i = 7 = = ≈ ; 4 Z 8 ϕ3 3 Z Z 19 53 1,41 10 12

=> Chọn K = 53+19 = 72 = Sz => Z7 = 72.53/72 = 53; Z8 = 72.19/72 = 19 Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

39

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Z9 = 72.1/2 = 36; Z10 = 72.1/2 = 36 Z11 = 72.19/72 = 19; Z12 = 72.53/72 = 53 => Vậy Z > Zmin = 18 => Xét thấy Z1 + Z2 = 48 < Z7 = 53 => ta cần tăng số răng của nhóm truyền một để thỏa mãn điều kiện cắt trục: => Lấy Sz = 2.48 = 96 => Tính lại các số răng của nhóm truyền một: Z1 = 96.5/12 = 40; Z2 = 96.7/12 = 56 Z3 = 96.1/2 = 48; Z4 = 96.1/2 = 48 Z5 = 96.7/12 = 56; Z6 = 96.5/12 = 40

 9 6> Z7 + 2 0= 7 3 =>  => thỏa mãn điều kiện cắt trục.  7 2> Z 2 + 1 5= 7 1 Do đó thỏa mãn các điều kiện. - Tính môđun: => Vậy ta có bảng số răng và mô đun cho hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[3]: Bánh răng Số răng Mô đun Z1 40 Z2 56 Z3 48 Z4 48 Z5 56 Z6 48 Z7 53 Z8 19 Z9 36 Z10 36 Z11 19 Z12 53 c. Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 2[1].3[2]:

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

40

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

n o = 1250 i2 i5 i5

n 5= 494

i4 i4

x max = 2log

log

i1

(vg/ph) n 6= n max = 697 n 4= 350 n 3= 249

i3

n 2= 176

i3

n1= n min = 125

Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 2[1].3[2] - Tính số răng: Số răng trong hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện: +Đảm bảo tỷ số truyền đã cho. +Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn. +Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷ 120. +Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng: Si ≥ 18 ÷ 20 +Điều kiện cắt trục. Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như nhau. Nên ta có: Nhóm truyền một (nhóm truyền cơ sở): Z 1 19 1 i = 1 = = ≈ 1 Z 3 3 53 1,41 2 ϕ

;

Z 1 1 i = 3 = ≈ 2 Z 2 2 4 ϕ

=> Chọn K = (19+53) = 72 = Sz Z1 = 72.19/72 = 19; Z2 = 72.53/72 = 53 Z3 = 72.1/3 = 24; Z4 = 72.2/3 = 48 => Vậy Z > Zmin = 18 Do đó thỏa mãn các điều kiện. Nhóm truyền 2 (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất):

Z Z Z 1 1 1 1 1 1 i = 5 = = ≈ ;i = 7 = = ≈ ; i5 = 9 =1 3 Z 6 ϕ4 4 Z 8 ϕ2 Z 1,41 4 4 1,412 2 10

=> Chọn K = 3.2.(1+4) = 30 = Sz => Z5 = 30.1/5 = 6; Z6 = 30.4/5 = 24 Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

41

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Z7= 30.1/3 = 10; Z8 = 30.2/3 = 20 Z9= 30.1/2 = 15; Z10 = 30.1/2 = 15 => Vậy Z < Zmin = 18 Do đó ta phải tăng Zi lên E lần. Trong trường hợp này bánh răng nhỏ nhất đóng vai trò là chủ động nên E min =

a1 + b1 1+ 4 Z min = 18 = 3 a1 .K 1.30

=> Chọn Emin = 3 => Sz = 3.30 = 90 => Vậy số răng các bánh răng trong nhóm truyền là: Z5 = 90.1/5= 18; Z6 = 90.4/5 = 72 Z7 = 90.1/3 = 30; Z8 = 90.2/3 = 60 Z9 = 90.1/2 = 45; Z10 = 90.1/2= 45 Xét điều kiện cắt trục thấy:

 Z1 + Z2 = Z3 + Z4 = 7 2> Z9 + 2 0= 6 5 => thỏa mãn điều kiện cắt trục.   Z5 + Z 6 = Z7 + Z8 = 9 0> Z2 + 2 0= 7 3 => Vậy thỏa mãn các điều kiện. -Tính môđun: => Vậy ta có bảng số răng và môđun cho hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 2[1].3[2] Bánh răng Số răng Môđun Z1 19 Z2 53 Z3 24 Z4 48 Z5 18 Z6 72 Z7 30 Z8 60 Z9 45 Z10 45 c. Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[3].3[9]: - Tính số răng: Số răng tron hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện: +Đảm bảo tỷ số truyền đã cho. +Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn. +Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷ 120. +Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng: Si ≥ 18 ÷ 20 +Điều kiện cắt trục. Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

42

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như nhau. Nên ta có: Nhóm truyền một (nhóm truyền cơ sở): Z Z 1 2 1 1 1 1 i = 1 = = ≈ ; i = 3 = = ≈ ; 1 Z 2 4 4 3 3 5 Z 2 1,26 1,26 2 ϕ 4 ϕ Z 1 1 7 i = 5 = = ≈ 3 Z 2 1,26 2 11 6 ϕ

=> Chọn K = 7.(7+11) = 126 = Sz => Z1 = 126.2/7 = 36; Z2 = 126.5/7 = 90 Z3 = 126.1/3 = 42; Z4 = 126.2/3 = 84 Z5 = 126.7/18 = 49; Z6 = 126.11/18 = 77 Do Sz = 126 không lơn hơn Szmax nhiều nên ta có thể chấp nhận được. Vậy điều kiện được thỏa mãn. Nhóm truyền 2 (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất): i

Z Z 1 2 1 4 1 1 = 7 = = ≈ ; i = 9 = = ≈ 4 Z ϕ4 1,26 4 5 5 Z ϕ 1,26 5 8 10 Z 11 i = 11 = ϕ2 =1,26 2 ≈ 6 Z 7 12

;

=> Chọn K = 7.(11+7) = 126 = Sz => Z7 = 126.2/7 = 36; Z8 = 126.5/7 = 90 Z9 = 126.4/9 = 56; Z10= 126.5/9 = 70 Z11 = 126.11/18 = 77; Z12 = 126.7/18 = 49 Do Sz = 126 không lơn hơn Szmax nhiều nên ta có thể chấp nhận được. Xét điều kiện cắt trục: thấy

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

43

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

(vg/ph) n18= n max = 16018 , n17= 12713 ,

i8 i6

n o = 800

log

i6 i3 i2

i6 i5

i1

i5 i 4 i5 i4 i4

n16= 10089 ,

i8

n15= 8000 ,

i8

n14= 6355 ,

i8

n13= 5044 ,

i8

n12= 4003 ,

i8

n11= 317,7

i8 i8

i7

i8

i7 i7

x max = 9 log

i7 i7 i7 i7 i7 i7

n10= 2521 , n 9 = 2001 , n 8 = 1588 , n 7= 1260 , n 6 = 1000 , n 5 = 79,4 n 4 = 63,0 n 3 = 500 , n 2 = 39,7 n1 = n min = 315 ,

Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[2].2[9]

 Z1 1> Z9 > Z7 ; Z1 1+ 2 0= 9 7< 1 2 6 => thõa mãn điều kiện cắt trục.   Z2 > Z 4 > Z 6 ; Z 2 + 2 0= 1 1 <01 2 6 Vậy các điều kiện được thỏa mãn. Nhóm truyền 3 (nhóm truyền khuếch đại thứ hai): Z Z13 1 1 1 i = = = ≈ ; i = 15 = ϕ3 =1,26 3 ≈ 2 7 Z 6 1,26 6 4 8 Z 14 ϕ 16

=> Chọn K = 3.(1+4) = 15 = Sz => Z13 = 15.1/5 = 3; Z14 = 15.4/5 =12 Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

44

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

Z15 = 15.2/3 = 10; Z16 = 15.1/3 = 5 => Vậy Z < Zmin = 18 Do đó ta phải tăng Zi lên E lần. Trong trường hợp này bánh răng nhỏ nhất đóng vai trò là chủ động nên E min =

a1 + b1 1+ 4 Z min = 18 = 6 a1 .K 1.15

=> Chọn Emin = 6 => Sz = 6.15 = 90 => Vậy số răng các bánh răng trong nhóm truyền là: Z13 = 90.1/5 = 18; Z14 = 90.4/5 = 72 Z15 = 90.2/3 = 60; Z16 = 60.1/3 = 30 Xét điều kiện cắt trục thấy:

 Z1 5+ 2 0= 8 0< 1 2 6 => trục hai bị chạm bánh răng Z   Z8 = 9 0= Z1 3+ Z1 4 = 9 0

8

ta cần tăng số răng

nhóm truyền 3 lên lấy Sz = 7.15 = 105 => Tính lại số răng nhóm truyền 3: Z13 = 105.1/5 = 21; Z14 = 105.4/5 = 84 Z15 = 105.2/3 = 70; Z16 = 105.1/3 = 35

 Z1 5+ 2 0= 9 0< 1 2 6 =>  => thỏa mãn điều kiện cắt trục.  Z8 + 2 0= 1 1 <01 0 5 => Vậy thỏa mãn các điều kiện. - Tính mô đun: => Vậy ta có bảng số răng và mô đun của hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[3].2[9]. Bánh răng Số răng Mô đun Bánh răng Số răng Mô đun Z1 36 Z9 56 Z2 90 Z10 70 Z3 42 Z11 77 Z4 84 Z12 49 Z5 49 Z13 21 Z6 77 Z14 84 Z7 36 Z15 70 Z8 90 Z16 35 d, Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[2].3[6].2[1]: - Tính số răng: Số răng tron hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện: Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

45

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

+Đảm bảo tỷ số truyền đã cho. +Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn. +Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷ 120. +Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng: Si ≥ 18 ÷ 20 +Điều kiện cắt trục. Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như nhau. Nên ta có: Nhóm truyền một (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất): Z Z Z 1 2 1 7 1 1 i = 1 = = ≈ ; i = 3 = = ≈ ; i = 5 =1 1 Z 4 1,26 4 5 2 Z 2 1,26 2 11 3 Z 2 ϕ 4 ϕ 6

=> Chọn K = 7.(7+11) = 126 = Sz => Z1 = 126.2/7 = 36; Z2 = 126.5/7 = 90 Z3 = 126.7/18 = 49; Z4 = 126.11/18 = 77 Z5 = 126.1/2 = 63; Z6 = 126.1/2 = 63 Do Sz = 126 không lơn hơn Szmax nhiều nên ta có thể chấp nhận được. Vậy điều kiện được thỏa mãn. Nhóm truyền 2 (nhóm truyền khuếch đại thứ hai): i

Z Z Z 1 1 1 = 7 = = ≈ ; i = 9 =1 ; i = 11 = ϕ6 =1,26 6 ≈ 4 4 Z 6 Z ϕ6 1,26 6 4 5 Z 8 10 12

=> Chọn K = 5.2 = 10 = Sz => Z7 = 10.1/5 = 2; Z8 = 10.4/5 = 8 Z9 = 10.1/2 = 5; Z10= 10.1/2 = 5 Z11 = 10.4/5 = 8; Z12 = 10.1/5 = 2 => Vậy Z < Zmin = 18 Do đó ta phải tăng Zi lên E lần. Trong trường hợp này bánh răng nhỏ nhất đóng vai trò là chủ động nên E min =

a1 + b1 1+ 4 Z min = 18 = 9 a1 .K 1.10

=> Chọn Emin = 9 => Sz = 9.10 = 90 => Vậy số răng các bánh răng trong nhóm truyền là: Z7 = 90.1/5 = 18; Z8 = 90.4/5 = 72 Z9 = 90.1/2 = 45; Z10 = 90.1/2 = 45 Z11 = 90.4/5 = 72; Z12 = 90.1/8 = 18

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

46

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

i6 i8 i6

n o = 800

i3

i8

i6

i7

i5

i1

i5

i4 x max = 6log

n17= 12713 , n16= 10089 ,

, i8 n15= 8000 n14= 6355 , i7 n13= 5044 , i8 n12= 4003 , i7 n11= 317,7 i8 n10= 2521 , i7 n 9 = 2001 , i8 n 8 = 1588 , i7 n 7= 1260 , i8 n 6 = 1000 , i7 n 5 = 79,4 i8 n 4 = 63,0 i7 n 3 = 500 , i8 n = i7 2 39,7 , n1 = n min = 315

i5 i2

log

i7

(vg/ph) n18= n max = 16018 ,

i4 i4

Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[2].3[6].2[1] Xét điều kiện cắt trục:

 Z1 + Z 2 = 1 2 > 6Z 9 + 2 0= 6 5 => Trục 3 bị chạm bánh răng Z   Z 7 + Z 8 = 9 0= Z 2

2

trên trục 2. Ta

cần tăng số răng nhóm truyền 2 Lấy Sz = 12.10 = 120 Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

47

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

=> Tính lại số răng nhóm truyền 2: Z7 = 120.1/5 = 24; Z8 = 120.4/5 = 96 Z9 = 120.1/2 =60; Z10 =120.1/2 = 60 Z11 =120.4/5 = 96; Z12 = 120.1/5 = 24

 Z1 + Z 2 = 1 2 > 6Z 9 + 2 0= 6 5 =>  => Thỏa mãn điều kiện cắt trục.  Z 7 + Z 8 = 1 2 > 0Z 2 + 2 0= 1 1 0 => Vậy thỏa mãn các điều kiện. Nhóm truyền 3 (nhóm truyền cơ sở):

Z Z13 1 2 1 i = = = ≈ ; i = 15 = 1 = 1 ≈ 1 7 Z 4 1,26 4 5 8 Z 3 1,26 3 2 14 ϕ 16 ϕ

=> Chọn K = 3.(2+5) = 21 = Sz => Z13 = 21.2/7 = 6; Z14 = 21.5/7 =15 Z15 = 21.1/3 = 7; Z16 = 21.2/3 = 14 => Vậy Z < Zmin = 18 Do đó ta phải tăng Zi lên E lần. Trong trường hợp này bánh răng nhỏ nhất đóng vai trò là chủ động nên E min =

a1 + b1 2+5 Z min = 18 = 3 a1 .K 2.21

=> Chọn Emin = 3 => Sz = 3.21 = 63 => Vậy số răng các bánh răng trong nhóm truyền là: Z13 = 63.2/7 = 18; Z14 = 63.5/7 = 45 Z15 = 63.1/3 = 21; Z16 = 63.2/3 = 42 Xét điều kiện cắt trục:

 Z1 3+ Z1 4 = 6 3< Z 8 + 2 0= 1 1 6 => Trục 3 bị chạm bánh răng Z . Ta cần tăng số   Z 7 + Z 8 = 1 2 < 0Z 2 + 2 0= 1 1 0 8

răng nhóm truyền 3: Lấy Sz = 6.21 = 126 => Tính lại số răng nhóm truyền 3: Z13 = 126.2/7 = 38; Z14 = 126.5/7 = 90 Z15 = 126.1/3 = 42; Z16 = 126.2/3 = 84

 Z1 3+ Z1 4= 1 2 > 6Z 8 + 2 0= 1 1 6 =>  => Thỏa mãn điều kiện cắt trục.  Z 7 + Z 8 = 1 2 > 0Z1 5+ 2 0= 6 2 => Vậy thỏa mãn các điều kiện. - Tính mô đun: => Vậy ta có bảng số răng và mô đun của hộp tốc độ có phương án cấu trúc: Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

48

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

3[2].3[6].2[1]. Bánh răng Số răng Mô đun Bánh răng Số răng Mô đun Z1 36 Z9 60 Z2 90 Z10 60 Z3 49 Z11 96 Z4 77 Z12 24 Z5 63 Z13 38 Z6 63 Z14 90 Z7 24 Z15 42 Z8 96 Z16 84 e. Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].2[3].2[6] - Với phương án cấu trúc này ta thấy không hợp lý do: kết cấu hộp tốc độ quá lớn vì tỷ số truyền trên cả ba trục đều rất nhỏ. Để khắc phục hiện tượng này ta dùng động cơ có tốc độ vòng nhỏ hơn. f. Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 2[3].3[6].3[1] - Tính số răng: Số răng tron hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện: +Đảm bảo tỷ số truyền đã cho. +Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn. +Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷ 120. +Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng: Si ≥ 18 ÷ 20 +Đảm bảo điều kiện cắt trục. Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như nhau. Nên ta có: Nhóm truyền một (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất): Z Z 1 1 1 19 1 1 i = 1 = = ≈ ; i = 3 = = ≈ 2 1 Z 3 6 3 6 8 Z 53 1,41 1,41 2 ϕ 4 ϕ

Ta thấy để đảm bảo Z1 + Z2 <127 và Z1, Z2>18 thì vơi tỷ số truyền Z1/Z = 1/8 thì không thê có được bánh răng nào đảm bảo được. Vậy đây là một phương án không hợp lý.

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

49

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

log

n o = 1000

i3 i2 i1 i5

i7

i5 i4

i7

i5

i7

i4

i6

i7

i4

i6

i7

i6

i7

i6 xmax = 6 log

i6 i6

(vg/ph) n12 = n max = 158,9 n11 = 126,1 n10 = 100,1 n 9 = 79,4 n 8 = 63,0 n 7 = 50,0 n 6 = 39,7 n 5 = 31,5 n 4 = 25,0 n 3 = 19,8 n 2 = 15,8

n1 = n min = 12,5 Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].2[3].2[6]

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

50

Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ

i1 i1

i1 i1 i1

n o = 1000

i1

log

i1

i1 i1

i1

i1

i1

i1 i1 i1

i1

n17= 1953 n16= 1385 n15= 1000 n14= 697 n13= 494 n12= 350 n11= 248 n10= 176 n 9 = 125

i1 i1

x max = 6log

(vg/ph) n18= n max = 2753

i1 n 8 = 89 i1 n 7= 63 i1 i1

i1 i1

n 6 = 45 n 5 = 32 n 4 = 22 n 3 = 16

i1 n 2 = 11 i1 n1 = n min = 8 Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 2[3].3[6].3[1]

Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng Lớp: Cơ khí 1- K1

51

Related Documents

Nguyen
June 2020 22
Nguyen
November 2019 33
Nguyen
July 2020 14
Nguyen-lieu.docx
April 2020 11
Trung Nguyen
June 2020 14
Nguyen Hien
April 2020 12