Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ MÔN HỌC MÁY ĐIỆN I.
Nhiệm vụ thiết kế. 1. Đầu đề thiết kế: Số 34 Thiết kế động cơ không đồng bộ roto lồng sóc 2. Các số liệu ban đầu: - Công suất đinh mức:
37
kW
- Điện áp định mức:
380/220 V đấu Y/∆
- Tần số:
50 Hz
- Số cực:
2p = 4
- Cosφ = 0.90 - Hiệu suất:
η = 91%
- Kiểu máy: Kín, tự làm lạnh bằng quạt gió, cách điện cấp B 3. Nội dung tính toán: - Tính toán kích thước chủ yếu. - Tính toán điện từ. - Tính toán nhiệt. - Bản vẽ tổng lắp ráp A0. II.
Bài làm Máy điện KĐB do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, sử dụng bảo quản
thuận tiện, giá thành rẻ nên được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế quốc dân. Nhất là loại công suất dưới 100 kW. Động cơ điện KĐB roto lồng sóc cấu tạo đơn giản nhất lên chiếm một số lượng khá lớn trong loại động cơ điện công suất nhỏ và trung bình. Vì thế trong nhiệm vụ tính toán và thiết kế môn học máy điện này em tính toán và thiết kế với động cơ điện KĐB roto lồng sóc. Với các thông số định mức như sau: - Uđm = 380/220 V đấu Y/∆ - Công suất định mức: 37 kW
Trang 1
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
- Tần số f1 = 50 Hz - Số đôi cực 2p = 4 hay tốc độc đồng bộ nđb = 1500 (Vòng/phút) - Cấp cách điện cấp B - Kiểu máy: Kiểu kín - Kiểu làm mát: Tự làm lạnh bằng quạt gió Nội dung thiết kế: A – Xác định kích thước chủ yếu. 1. Tốc độ đồng bộ của động cơ: n đb =
60.f1 60.50 = = 1500 (Vòng/phút) p 2
2. Xác định đường kính ngoài của Stato: Với công suất định mức 37 kW theo phụ lục IV.1/Tr 601 – TKMĐ ta có chiều cao tâm trục h = 200 mm, theo bảng 10.3/Tr 230 – TKMĐ ta xác định được đường kính ngoài của Stato tiêu chuẩn là Dn = 34,9 cm (Theo tiêu chuẩn 4A của Nga). 3. Đường kính trong của Stato: Theo bảng 10.2/Tr 230 – TKMĐ có với 2p = 4 thì kD = 0,64 ÷ 0,68. Chọn kD = 0,67 => D = kD.Dn = 0,67.34,9 = 23,4 (cm) 4. Chiều dài Stato: Chiều dài của Stato được tính theo công thức (10-2)/Tr 230 – TKMĐ lS =
6,1.P'.107 α δ .k s .k d .A.Bδ .D 2 .n đb
Trong đó: P’: Công suất tính toán. Được xác định theo công thức (10-3)/Tr 230 – TKMĐ: P' = Với :
k E .P 0,98.37 = = 44,3 (kVA) η.Cosϕ 0,91.0,90
kE = 0,98 : Lấy theo hình 10-2/Tr 231 - TKMĐ Trang 2
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
P = 37 kW η = 0,91 Cos φ = 0,90 αδ =
2 = 0,64 : Hệ số xung cực từ π
ks =
π = 1,11 : Hệ số dạng sóng 2. 2
kdq = 0,925 : Hệ số dây quấn (Chọn) Theo hình 10-3a-b/ Tr 232 - TKMĐ lấy A = 370A/cm và Bδ = 0,76 T. D = 23,4 cm : Đường kính trong của Stato (tính toán ở phần 3 của quyển thiết kế này) nđb = 1500 V/ph : Tính toán ở phần 1 của quyển thiết kế này. Vậy ta thu được chiều dài của Stato là: 6,1.P'.107 6,1.44,3.107 lS = = = 17,81 cm α δ .k s .k d .A.Bδ .D 2 .n đb 0,64.1,11.0,925.370.0,76.23,42.1500 Lấy lS = 17,8 cm. Chọn chiều dài lõi sắt stato và roto bằng l1 = l2 = 17,8 cm 5. Bức cực: τ=
π.D π.23,4 = = 18,4 (cm) 2p 4
6. Xét hệ số chỉ từ thông tản:
λ=
lS 17,8 = = 0,97 τ 18,4
Theo hình 10-3b/Tr 235 -TKMĐ thì λ nằm trong phạm vi kinh tế cho phép do đó chọn phương án trên là hợp lý. 7. Dòng điện pha định mức: P.103 37.103 I1 = = = 68,45 (A) 3.U1 .ηη.Coϕ 3.220.0,91.0,90 Tính toán Stato
Trang 3
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
8. Số rãnh của Stato: Ta có theo yêu cầu thiết kế có Uđm: 380/220V đấu Y/∆ và theo phần 2 trong quyển thiết kế này ta đã có h = 200 mm. Vậy ta dùng dây quấn 2 lớp đặt vào ½ kín Chọn q1 = 4 => Số rãnh của Stato bằng Z1 = 2m.p.q1 = 2.3.2.4 = 48 (Rãnh). 9. Bước rãnh của Stato: t1 =
π.D π.23,4 = = 1,531 (cm) Z1 48
10. Số vòng dây tác dụng của một rãnh: u r1 =
A.t1.a 1 370.1,531.4 = = 33,1 I1 68,45
Trong đó: A = 370 A/cm : Theo phần 4 của quyển thiết kế này t1 = 1,531 cm: Theo phần 9 của quyển thiết kế này a1 = 4: Số mạch nhánh song song (Chọn) I1 = 68,45 A : Theo phần 7 của quyển thiết kế này. Lấy ur1 = 34 – Do đây là dây quấn 2 lớp. 11. Số vòng dây nối tiếp của một pha: w 1 = p.q1.
u r1 34 = 2.4. = 68 (Vòng) a1 4
12. Tiết diện và đường kính dây dẫn: Tra đồ thị 10-4b/Tr 237 - TKMĐ ta thấy AJ = 1890 (A2/cm.mm2) => Mật độ dòng điện là: J1 =
AJ 1890 = = 5,11 (A/mm2 ) A 370
Tính toán thiết diện sơ bộ: Chọn số sợi là: n1 = 3 => Tiết diện dây sẽ là (Sơ bộ):
Trang 4
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
s1 =
I1 68,45 = = 1,12 (mm 2 ) a 1.n 1.J1 2.3.5,11
=> Theo phụ lục VI bảng VI.1/Tr 619 chọn dây đồng tráng men PETV có đường kính d/dcđ = 1,20/1,28 và s1 = 1,131 mm2 13. Kiểu dây quấn: Chọn dây quấn bước ngắn có β = 5/6 = 0,833 Hay có y = 10. Do τ = 12 14. Hệ số dây quấn: + Hệ số bước ngắn: k y = sinβ
π = 0,966 2
α 2 = 0,958 + Hệ số bước rải: k r = α q.Sin 2 Sinq
Trong đó: α =
2ππ. 4π π = = Z1 48 12
=> Hệ số dây quấn kd1 = ky.kr = 0,966.0,958 = 0,925 15. Từ thông qua khe hở không khí: Φ=
k E .U1 0,98.220 = = 0,0154 (Wb) 4.k S .k dq .f1 .w 1 4.1,11.0,925.50.68
16. Mật độ từ thông qua khe hở không khí: Φ.10 4 0,0154.10 4 Bδ = = = 0,75 (T) α δ .ττ.S 0,64.18,4.17,8 => Phù hợp với Bδ = 0,76 T đã chọn ở trên 17. Xác định sơ bộ chiều rộng của răng: b' Z1 =
B δ .l1 .t 1 0,75.1,531 = = 0,7110 (cm) B Z1 .l1 .k c 1,70.0,95
Trong đó: Bδ = 0,75 T – Đã xác định trong phần 16 quyển t.k này. t1 = 1,531 – Bước rãnh của Stato. BZ1 = 1,70 – Tra bảng 10.5b/Tr 241 – TKMĐ Trang 5
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
kC = 0,95 – Hệ số ép chặt lõi chọn theo bảng 2.2/Tr 23 18. Xác định sơ bộ chiều cao của gông Stato: h' g1 =
Φ.10 4 0,0154.10 4 = = 2,9 (cm) 2.B g1 .l 1 .k C 2.1,55.17,8.0,95
Trong đó Bg1 = 1,45 ÷ 1,60 T - Theo bảng 10.5a/Tr 240 – TKMĐ Ở đây ta chọn Bg1 = 1,55 T. Φ = 0,0154 Wb – theo phần 15 quyển thiết kế này. l1 = 17,8 cm – theo phần 4 quyển thiết kế này. 19. Kích thước rãnh và cách điện: Chọn các kích thước của rãnh Stato như sau: h12 = 18.5 mm
hr1 = 28.5 mm
d1 = 9 mm
b41 = 3,0 mm
d2 = 11 mm
h41 = 0,5 mm
d2
d1
Theo bảng VIII-1 ở phục lục VIII/Tr 629 –TKMĐ
h12
hr1
chiều dày của cách điện rãnh là 0,4mm – 0,4mm – 0,5mm Diện tích rãnh trừ nêm:
h12
π(d12 + d 22 ) d1 + d 2 d + (h 12 - 1 ) = 8 2 2 2 2 π(9 + 11 ) 11 + 9 9 = + (18.5 - ) = 219 mm 2 8 2 2
S' r =
Chiều rộng của miếng cát tông nêm là
π.d1 ; của tấp cách điện giữa 2 lớp là 2
d1 + d2 Diện tích cách điện của rãnh là:
π .d1 π .d 2 Scđ = + 2.h 12 + (d1 + d 2 ).0,4 + .0,5 = 2 2 π .9 π .11 = + 2.18.5 + (11 + 9).0,4 + .0,5 = 2 2 = 37 mm 2 Trang 6
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Diện tích có ích của rãnh là: Sr = S’r - Scđ = 219 – 37 = 183 mm2 Hệ số lấp đầy của rãnh theo công thức 3-27/Tr 66 – TKMĐ: kđ =
u r .n1 .d cđ2 Sr
Trong đó: ur : Số dây dẫn trong 1 nhánh ur = 34 theo phần 10 trong quyển thiết kế này n1 = 3 dcđ = 1,28 mm theo phần 12 trong quyển thiết kế này. ⇒ kđ =
34.3.1,28 = 0,72 183
20. Bề rộng răng của Stato: Đối với rãnh hình quả lê như đã chọn theo công thức 4-32/Tr 101 – TKMĐ ta có thể tính đc: π.(D + d 1 + 2.h 41 ) 3,14.(23,4 + 0,9 + 2.0,05) - d1 = - 0,9 Z1 48
b' Z1 =
= 0,70 cm
π .[ D + 2.(h 41 + h 12 )] π [ 23,4 + 2(0,05 + 1,85)] - d2 = - 1,1 = Z1 48 = 0,71 cm
b" Z1 =
⇒ b z1 =
b' z1 + b"z1 = 0,70 cm 2
21. Chiều cao gông Stato: h g1 =
Dn − D 1 34,9 - 23,4 1 - h r1 + d 2 = - 28,5 + .1,1 = 3,08 cm 2 6 2 6
22. Khe hở không khí: Theo công thức 10-21/Tr 253 – TKMĐ: δ=
D 9 234 9 1 + = 1 + = 0,63375 mm 1200 2p 1200 4 Trang 7
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Theo máy đã chế tạo bảng 10-8/Tr 253 chọn δ = 0,7 mm = 0,07cm Tính toán Roto 23. Số rãnh của Roto: Theo bảng 10.6/Tr 246 – TKMĐ ta có số rãnh của Roto là Z2 = 38 rãnh 24. Đường kính ngoài của Roto: DR = D - 2δ = 23,4 – 2.0,07 = 23,26 cm 25.Bước răng của Roto: t2 =
π .D R π .23,26 = = 1,923 Z2 38
(cm)
26. Xác định sơ bộ chiều rộng của răng Roto: b' Z2 =
B δ .l 2 .t 2 0,75.1,923 = = 0,89 cm B Z2 .l 2 .k C 1,70.0,95
27. Đường kính trục Roto: Dtr = 0,3D = 0,3.23,4 = 7,02 (cm) Lấy Dtr = 7cm 28. Dòng điện qua thanh dẫn Roto: Theo công thức 10-17/Tr 149 – TKMĐ: I td = I 2 = k 1 .I1 .
6.w 1 .k d1 Z2
Trong đó: k1 = 0,93 – Tra hình 10.5/Tr 244 – TKMĐ với cosφ = 0,9 I1 = 68,45 A w1 = 68 Vòng Z2 = 38 => I2 = 632,5
(A)
29. Dòng trong vành ngắn mạch: Theo công thức 10-18/Tr 249 – TKMĐ: I v = I td
1 πp 2Sin Z2
= 632,5
1 2π 2.Sin 38
= 1922,42
(A)
Trang 8
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
30. Tiết diện thanh dẫn bằng Nhôm S td =
I td 632,5 = = 210,8 J2 3
(mm 2 )
Ở đây ta chọn J2 = 3 A/mm2 31.Tiết diện vòng Ngắn mạch: Chọn sơ bộ mật độ dòng trong vành là Jv = 2,5 A/mm2 ⇒ Sv =
I v 1922,42 = = 769,0 mm 2 Jv 2,5
32. Kích thước rãnh Roto và vành ngắn mạch: Với chiều cao tâm trục h = 200mm ta chọn rãnh roto hình
b42 h42 h12
ôvan như hình vẽ bên. Trong đó các thông số như sau: b42 = 1,5 mm
h42 = 0,5 mm
d1 = d2 = 7 mm
hr2 = 31 mm
b a
h12 = 24 mm
Dv
axb = 32x24 Đường kính vành: Dv = D – (a + 1) = 234 – (32 + 1) = 201 mm 33. Diện tích rãnh roto: S z2 =
π 2 π d + h 12 .d = .7 2 + 24.7 = 206,5 mm 2 4 4
34. Diện tính vành ngắn mạch: a.b = 32.24 = 768 mm2 35. Bề rộng của răng Roto ở 1/3 chiều cao răng:
b
z2
1 3
4 π D R - 2h 42 - ( h 12 + d ) 3 = Z2
-d=
4 π 23,26 - 2.0,5 - ( 24 + 7 ) 3 − 6 = 0,87 cm = 38 36.Chiều cao gông của Roto:
Trang 9
Đồ án Thiết kế Máy Điện
h g2 =
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
D R − D tr 1 23,26 − 7 1 − h r2 + d 2 = − 3,1 + .0,7 = 5,26 cm 2 6 2 6
37. Độ nghiêng của rãnh ở Roto: Để giảm lực kí sinh tiếp tuyến và hướng tâm và triệt tiêu sóng điều hòa răng người ta thường làm rãnh nghiêng ở Roto hoặc Stato. Trong quyển thiết kế này ta làm rãnh nghiêng trên Roto. Theo công thức 10-16b/Tr 245 – TKMĐ: bn =
πD ≈ t 1 = 1,53 cm Z1
B – Tính toán điện từ. 38. Hệ số khe hở không khí: Thực tế do mặt Stato và Roto đều có răng nên đường sức từ phân bố không đều ở khe hở không khí , chúng tập chung nhiều ở răng còn ở rãnh thì thưa. Vì vậy có thể coi khe hở không khí thực tế bằng δ’ = kδ.δ Trong đó kδ > 1 là hệ số khe hở không khí. Trị số của nó được tính theo công thức 4-17/Tr 97 – TKMĐ kδ = kδ1.kδ2 Với kδ1 và kδ2 lần lượt là khe hở do răng rãnh của Stato và Roto gây nên: Theo công thức 4-16a/ Tr 96 – TKMĐ k δ1 = 2
t1 t 1 − γ1 .δ
2
3 b 41 0,7 δ Với : γ1 = = = 1,98 b 41 3 5+ 5+ 0,7 δ t1 = 1,531 cm δ = 0,07 cm ⇒ kδ1 =
1,531 = 1,10 1,531 - 1,98.0,7 k δ2 =
t2 t 2 − γ 2 .δ Trang 10
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Với : t2 = 1,923 cm δ = 0,07 cm 2
2
1,5 b 42 0,7 δ γ2 = = = 0,64 b 42 1,5 5+ 5+ 0,7 δ ⇒ kδ 2 =
1,923 = 1,02 1,923 - 0,643.0,07
Vậy kδ = 1,10.1,02 = 1,13 39. Vật liệu dùng thép cán nguội loại 2211 40. Sức từ động qua khe hở không khí: Theo công thức 4-18/Tr 97 – TKMĐ Fδ = 1,6.Bδkδδ.104 = 1,6.0,75.1,13.0,07.104 = 945,66
A
41. Mật độ từ thông ở răng Stato: B z1 =
B δ .l1 .t 1 0,75.1,531 = = 1,72 T b z1 .l1 .k C 0,70.0,95
42. Cường độ từ trường trên răng của Stato: Theo bảng V-6 phụ lục V/Tr 608 – TKMĐ Hz1 = 19 A/cm 43. Sức từ động trên răng của Stato: Theo công thức 4-19/Tr 98 – TKMĐ Fz1 = 2hz1Hz1 Trong đó: hz1 = hr1 -
1 d2 = 28,5 – 11/3 = 24,83 cm 3
⇒ Fz1 = 2.2,483.19 = 94,37 A 44. Mật độ từ thông ở răng Roto: B z2 =
B δ .l 2 .t 2 0,75.1,923 = = 1,74 T b z2 .l 2 .k C 0,87.0,95
45. Cường độ từ trường trên răng của roto:
Trang 11
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Theo bảng V-6 phụ lục V/Tr 608 – TKMĐ Hz2 = 19 A/cm 46. Sức từ động trên răng của Rôto: Theo công thức 4-19/Tr 98 – TKMĐ Fz2 = 2hz2Hz2 Trong đó: hz2 = hr2 -
1 d2 = 31 – 7/3 = 28,67 mm 3
⇒ Fz2 = 2.2,967.19 = 108,93 A 47. Hệ số điều hòa răng: Do sự bão hòa thép ở mạch từ nên đường cong từ trường ở khe hở không khí khác dạng hình sin và có dạng bằng đầu, thường dùng hệ số bão hòa răng để biểu thị (kz). Theo công thức 4-10/Tr 93 – TKMĐ kz =
Fδ + Fz1 + Fz2 945,66 + 94,37 + 108,93 = = 1,2 Fδ 945,66
48. Mật độ từ thông trên gông của Stato: Φ.10 4 0,0154.10 4 B g1 = = = 1,48 2h g1 .l1 .k C 2.3,08.17,8.0,95
T
49. Cường độ từ trường ở gông Stato: Theo bảng V.9 phụ lục V/ Tr 611 – TKMĐ Hg1 = 7,40 A/cm 50. Chiều dài mạch từ ở gông Stato L g1 =
π (D n - h g1 ) π (34,9 - 3,08) = = 25 cm 2p 4
51. Sức từ động ở gông Stato: Fg1 = Lg1.Hg1 = 25.7,40 = 184,82 A 52. Mật độ từ thông trên gông của Rôto: Φ.10 4 0,0154.10 4 B g2 = = = 0,87 2h g2 .l 2 .k C 2.5,26.17,8.0,95
T
Trang 12
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
53. Cường độ từ trường ở gông Rôto: Theo bảng V.9 phụ lục V/ Tr 611 – TKMĐ Hg1 = 2,65 A/cm 54. Chiều dài mạch từ ở gông Rôto: L g2 =
π (D tr + h g2 ) π (7 + 5,26) = = 9,63 cm 2p 4
55. Sức từ động trên gông Rôto: Fg2 = Lg2.Hg2 = 9,63.2,65 = 25,5 A 56. Tổng sức từ động của mạch từ: F
= Fδ + Fz1 + Fz2 + Fg1 + Fg2 = = 945,66 + 94,37 + 108,93 + 184,82 + 25,5 ~ 1359,30 A
57. Hệ số bão hòa toàn mạch: kμ =
F 1350,2 = = 1,44 Fδ 933,043
58. Dòng từ hóa: Theo công thức 4-83/Tr 114 - TKMĐ Iµ =
p.F 2.1350,20 = = 16 A 0,9.m1 .w 1k d1 2,7.68.0,925
Trong đó: kd1 = 0,925 – Theo phần 14 trong quyển thiết kế này Dòng từ hóa phầm trăm: Iμ % =
Iμ I đm
.100% =
15,9 .100% = 23,38% 68,45
59. Chiều dài trung bình của ½ vòng dây Stato: Theo công thức 3-28/Tr 68 – TKMĐ: ltb = l1 + lđ Trong đó: l1 = 17,8 cm lđ – chiều dài phần đầu nối . Theo công thức 3-29/Tr 68 – TKMĐ lđ = Kd1.τy + 2B Trang 13
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
τy – Chiều rộng trung bình của phần tử: τy =
π(D + h r1 ).β π.(23,4 + 2,85).0,833 = = 17,17 cm 2p 4
Các hệ số Kd1 và B được tra theo bảng 3.4/Tr 69 – TKMĐ. Với 2p=4 ta chọn Kd1 = 1,3 và B = 1 cm => ltb = 17,8 + 1,3.17,17 + 2.1 = 42,123 cm 60. Chiều dài dây quấn của 1 pha Stato: L1 = 2.ltb.w1 = 2.0,42123.68 = 57,29
m
61. Điện trở tác dụng của dây quấn tác dụng Stato: Theo công thức 5-6/Tr 118 – TKMĐ: r1 = kr.ρ.
L1 1 57,2867 = 1. . = 0,092 Ω n 1 .a 1 .s1 46 3.4.1,131
Trong đó: ρ – Điện trở suất của dây quấn Stato (ở đây ta chọn dây đồng) với nhiệt độ làm việc tính toán là 750C vì máy làm việc với cấp cách điện B. Theo bảng 5.1/Tr 117 – TKMĐ ρ =
1 Ω.mm 2 /m 46
s1 – tiết diện của dây quấn Stato theo phần 12 quyển thiết kế này ta có s1 = 1,131 mm2 a1 – Số mạch nhánh song song n1 – Số sợi Theo đơn vị tương đối: r1* = r1 .
I1 68,45 = 0,092. = 0,029 U1 220
62. Điện trở tác dụng của dây quấn Roto (Thanh dẫn): rtd = ρ Al .
l2 1 0,178 = . = 0,37.10 -4 Sr2 23 206,5
Ω
63. Điện trở vành ngắn mạch:
Trang 14
Đồ án Thiết kế Máy Điện
rv = ρ Al .
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
π.D v 1 π.0,201 = . = 0,94.10 −6 Z 2 .S v 23 38.768
Ω
64. Điện trở Roto: Theo công thức 5-14/Tr 121 – TKMĐ 2rv 2.0,94.10 -6 -4 r2 = rtd + 2 = 0,37.10 + = 0,055.10 -3 2 ∆ 0,329 Trong đó: Δ = 2.Sin
Ω
πp π.2 = 2.Sin = 0,329 Z2 38
65. Điện trở Roto đã quy đổi: Theo công thức 5-17/Tr 121 –TKMĐ r’2 = γ.r2 Trong đó: γ – Hệ số quy đổi được tính theo công thức 5-16/Tr 121 – TKMĐ 4m1 (w 1 .k d1 ) 2 4.3.(68.0,925) 2 γ= = = 1250,55 Z2 38 => r’2 = 1250,55.0,055.10-3 = 0,0686 Ω Tính theo đơn vị tương đối: r'*2 = r' 2
I1 68,45 = 0,0686. = 0,0213 U1 220
66. Hệ số từ tản rãnh Stato: Đối với rãnh hình quả lê ta tính theo công thức 5-27/Tr 125 – TKMĐ: λ r1 = =
h1 b h h k β + (0,785 - 41 + 2 + 41 ).k'β 3b 2b b b 41
26,1 3 3,2 0,5 0,9063 + (0,785 − − + ).0,875 = 1,25 3.6 2.9 9 3
Trong đó: Với β = 0,833 nên theo công thức 5-25 và 5-24/Tr 125 –TKMĐ => k’β = 0,875 và kβ = 0,9063 h1 = hrs – 0,1.d2 – 2c – c’ = 28,5 – 0,1.11 – 2.0,4 – 0,5 = 26,1 mm h2 = - (
d1 - 2c - c' ) = - (4,5 - 2.0,4 - 0,5) = - 3,2 mm 2 Trang 15
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
67. Hệ số từ dẫn tản tạp Stato: Theo công thức 5-39/Tr 130 – TKMĐ λ t1 = 0,9.
t 1 .(q1 .k d1 ) 2 ρ t1 .k 41 .σ t1 k δ .δ
Trong đó : t1 = 1,531 cm q1 = Z1/2mp = 48/12 = 4 kd1 = 0,925 ρt1 – Theo bảng 5.3/Tr 137 – TKMĐ ρt1 = 0,77 -
0,77 - 0,75 .4 = 0,754 5
σt1 – Theo bảng 5.2a/Tr 134-TKMĐ σt1 = 0,0062 b 241 0,32 k 41 = 1 - 0,033. = 1 - 0,033. = 0,9723 t 1 .δ 1,531.0,07 kδ = 1,13 – Theo phần 38 của quyển thiết kế này 1,531.(4.0,925) 2 .0,754.0,9723 ⇒ λ t1 = 0,9. .0,0062 = 1,089 1,13.0,07 68. Hệ số từ tản phần đầu nối: Với dây quấn 2 lớp hệ số từ tản tạp ở phần đầu nối dây quấn stato được tính theo công thức 5-45/Tr 131 – TKMĐ λ đl = 0,34
q1 4 (l đl - 0,64β1 .τ ) = 0,34. (24,23 - 0,64.0,833.18,4) = 1,1099 lδ 17,8
69. Hệ số từ tản của Stato:
∑λ
1
= λ r1 + λ t1 + λ đl = 1,25 + 1,089 + 1,1099 = 3,451
70. Điện kháng dây quấn Stato: Theo công thức 5-47/Tr 132 – TKMĐ x 1 = 0,158. = 0,158.
f 1 w 1 2 lδ ( ). .∑ λ1 = 100 100 p.q1
50 68 2 17,8 ( ). .3,451 = 0,28 100 100 2.4
Ω
Trang 16
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Tính theo đơn vị tương đối x 1* = x 1 .
I1 68,45 = 0,28. = 0,087 U1 220
71. Hệ số từ dẫn tản rãnh Roto: Theo công thức 5-30/Tr 126 TKMĐ ta xét rãnh roto hình ôvan h π.d 2 2 b h + 0,66 - 42 .k + 42 λ r2 = 12 1 2d b 42 3.d 8.Sz2 2 26,1 π.7 2 1,5 0,5 = = 1,91 1 − + 0,66 − .1 + 3.7 8.206,5 2.7 1,5 72. Hệ số từ dẫn tạp Roto: t 2 .(q 2 .k d2 ) 2 ρ t2 .k 42 λ t2 = 0,9. .σ t2 k δ .δ Trong đó: t2 = 1,923 cm q2 = Z2/2mp = 38/12 kd2 = 1 ρt2 = 1;k42 = 1 Theo bảng 5.2c/Tr 136 – TKMĐ ta có σt2 = 0,0092 ⇒ λ t2 = 0,9.
38 2 ) .1.1 12 .0,0092 = 2,03 1,13.0,07
1,923.(
73. Hệ số từ tản ở phần đầu nối (vành) Roto: Theo công thức 5-46a/Tr 131 – TKMĐ λ đ2 =
2,3D V 4,7D V 2,3.20,1 4,7.20,1 .lg = .lg = 0,68 Z 2 .l 2 .Δ 2 a + 2b 38.17,8.0,329 2 3,2 + 2.2,4
74. Hệ số từ tản do rãnh nghiêng: b λ rn = 0,5.λ t2 n t2
2
2
1,531 = 0,5.2,03. = 0,640 1,923
75. Hệ số từ tản của Roto: Trang 17
Đồ án Thiết kế Máy Điện
∑λ
2
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
= λ r2 + λ t2 + λ V + λ n = 1,91 + 2,03 + 0,68 + 0,64 = 5,25
76. Điện kháng tản của dây quấn Roto: x 2 = 7,9.f1 .l 2 .∑ λ 2 .10 -8 = 7,9.50.17,8.5,25.10 -8 = 3,7.10 -4 Ω Quy đổi điện kháng của Roto về phía stato: x'2 = γ.x2 = 1250,55.3,7.10-4 = 0,46
Ω
Tính theo đơn vị tương đối: x *2 = x'2 .
I 68,45 = 0,45. = 0,1437 U 220
77. Điện kháng hỗ cảm: x 12 =
U1 − I μ .x 1
=
Iμ
220 - 16.0,28 = 13,47 15,9
Ω
Tính theo đơn vị tương đối: x *2 = x 12 .
I 68,45 = 13,47. = 4,19 U 220
78. Tính lại kE: kE =
U1 - x 1 .I µ U1
=
220 - 0,28.16 = 0,98 220
Trị số này chấp nhận được so với kE = 0,98 ban đầu Tổn hao thép và tổn hao cơ. 79. Trọng lượng răng Stato: Gz1 = γFe. Z1..bz1.h’Z1.l1.kC.10-3 = 7,8.48.0,70.2,483.17,8.0,95.10-3 = 11,07 Kg Trong đó: γFe = 7,8 Trọng lượng riêng của sắt từ chọn làm lõi thép Z1 = 48 rãnh
l1 = 17,8 cm
bz1 = 0,70 cm
kC = 0,95
h’z1 = 24,83 mm 80. Trọng lượng gông từ Stato: Gg1 = γFe.l1.Lg1.hg1.2p.kC.10-3 = 7,8.17,8.24,98.3,08.4.0,95.10-3 = Trang 18
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
= 40,63 kg 81. Tổn hao sắt trong lõi thép Stato: Theo công thức 6-2/Tr 140 – TKMĐ tổn hao thép trong răng là: PFeZ1 = kgc.pFeZ1.B2Z1.GZ1.10-3 Trong đó: kgc : Hệ số gia công. Với máy điện KĐB lấy kgc = 1,8 pFeZ: Suất tổn hao thép – Tra bảng V.14/ Tr 618 – TKMĐ Với thép 2211 đã chọn ở trên thì pFeZ1 = 2,5 W/kg BZ1 = 1,72 T GZ1 = 11,07 kg => PFeZ1 = 0,147 kW Theo công thức 6-3/Tr 140 – TKMĐ tổn hao thép trong gông Stato là: PFeg1 = kgc.pFeg1.B2g1.Gg1.10-3 Trong đó: Bg1 = 1,48 T Gg1 = 40,63 kg => PFeg1 = 0,354 kW Tổn hao thép trong cả lõi sắt Stato: P’Fe = PFeZ1 + PFeg1 = 0,147 + 0,354 = 0,501 kW 82. Tổn hao bề mặt: Ở máy điện không đồng bộ, tổn hao bề mặt lớn vì khe hở không khí nhỏ. Tổn hao tập chung chủ yếu trên bề mặt roto còn trên bề mặt Stato ít hơn do miệng rãnh roto bé. Theo công thức 6-7/Tr 142 – TKMĐ: Pbm = 2p.τ .
t 2 - b 42 l 2 .p bm .10 -7 t2
Trong đó: pbm: Suất tổn hao bề mặt được tính theo CT6-5/Tr 141 – TKMĐ 1,5
p bm
Zn = 0,5.k 0 . 1 .(10B0 t 1 ) 2 10000 Trang 19
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
B0: Biên độ dao động của mật độ từ thông của khe hở kk B0 = β0.kδ.Bδ = 0,29.1,13.0,75 = 0,245 T β0: Theo đường cong 6-1/Tr 141 – TKMĐ với
b 41 3 = = 4,28 δ 0,7
kδ = 1,13 Bδ = 0,75 T k0 : Hệ số kinh nghiệm với máy điện KĐB thì k0 = 1,8 n = 1500 Vòng/phút Z1 = 48 rãnh t1 = 1,531 cm 1,5
48.1500 2 ⇒ p bm = 0,5.1,8. .(10.0,245.1,531) = 244,4 10000 1,923 - 0,15 ⇒ Pbm = 4.18,4. .17,8.244,4.10 -7 = 0,0295 kW 1,923 83. Tổn hao đập mạch trên răng Roto: Sự đập mạch do dao động của từ trường trong vùng liên thông răng(rãnh) stato và roto theo vị trí tương đối của từ của rãnh Stato và roto. - Biên độ dao động của mật độ từ thông trong răng Roto được tính theo công thức 6-10/Tr 142 –TKMĐ: B đmh =
γ 1 .δ 1,98.0,07 .B Z2 = .1,74 = 0,0627 T 2.t 2 2.1,923
Trong đó: γ1 = 1,98 – Theo phần 38 trong quyển thiết kế này - Trọng lượng răng roto: Gz2 = γFe.Z2.h’Z2.b’Z2.l2.kC.10-3 = 7,8.38.2,867.0,87.17,8.0,95.10-3 = 12,53 kg Tổn hao đập mạch trên răng Roto theo công thức 6-13/Tr 143 – TKMĐ: 2
Pđmh2
Z .n = 0,11. 1 .10.Bđmh .G Z2 .10 -3 = 10000
Trang 20
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47 2
48.1500 = 0,11. .10.0,0627 .12,53.10 -3 = 0,0281 kW 10000 84. Tổng tổn hao thép: PFe = P’Fe + Pbm + Pđmh = 0,501 + 0,0295 + 0,0281 = 0,559 kW 85. Tổn hao cơ: Đối với động cơ KĐB kiểm kín theo công thức 6-19/tr 145 – TKMĐ: 4
2
2
4
n Dn 1500 349 -3 -3 PC = k. .10 = 1. . 10 = 0,334 kW 1000 100 1000 100 86. Tổn hao không tải: P0 = PFe + Pc = 0,559 + 0,334 = 0,893 kW Đặc tính làm việc Các số liệu đã tính toán được r1 = 0,092 Ω
x1 = 0,28 Ω
r’2 = 0,0686 Ω
x’2 = 0,46 Ω
x12 = 13,47 Ω
Xét các hệ số: C1 = 1 +
0,28 = 1,021 ⇒ C12 = 1,0421 13,56
I đbx = I μ = 16,00 A ; I đbr =
PFe 10 3 + 3.I μ2 .r1 3.U1
559 + 3.16 2.0,092 = = 0,953 A 3.220
E1 = U - I μ x 1 = 220 - 16.0,28 = 215,5 V kI =
6.w 1k d1 6.68.0,925 = = 9,94 Z2 38
I'2 =
I 2 632,2 = = 63,7 A k I 9,94
s đm = sm =
I'2 .r'2 63,7.0,0686 = = 0,0209 E1 215,5 r'2 x1 + x'2 C1
=
0,0686 = 0,0931 0,28 + 0,45 1,021
Xây đựng đặc tính làm việc như bảng dưới đây
Trang 21
Đồ án Thiết kế Máy Điện
ST T 1 2 3 4 5 6
Công thức r r' rns = C12 1 + 2 C1 s x x ns = C12 1 + x' 2 C1 Z ns = rns2 + x 2ns U1 Z ns r Cos ϕ ' 2 = ns Z ns I'2 = C1 .
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Đ .vị Ω Ω Ω A
Sinφ’2 I'2 cosϕ '2 C1 I' + 2 sinϕ '2 C1
7
I1r = I đbr +
A
8
I1x = I đbx
A
s 0,00
0,01
0,020
0,0209
5 14,3
0
3
7,24
9 0,76 8 14,4 1 15,5
8 7,28 30,8
8 0,99
4 0,99
9 0,05
4 0,10
3 16,2
5 30,9
0 16,8
9 19,1
1 23,3
8 36,4
5 0,69 10,6
5 0,85 20,4 5 0,37 0,20 0,10 0,89 1,56 18,9
9
I1 = I1r2 + I1x2
10
Cosφ
11
P1
kW
12 13 14 15 16
pCu1 pCu2 pf p0 Σp = pCu1+ Cu2+pf+p0
kW kW kW kW kW
9 0,15 0,05 0,05 0,89 1,15
17
P2
kW
9,54
18
η
%
A
0,76
89,2
0 92,3
8
9
5
0,02 5
0,093
3,62
3,51
2,95
0,85
0,768
0,768
3,70
3,59
60,66
62,57
0,978
0,977
0,207
0,217
59,09
60,83
28,32
29,11
65,53
67,44
0,90
0,90
39,00
40,15
1,18 0,76 0,19 0,89 3,03
1,25 0,81 0,20 0,89 3,15
35,97
37,00
92,24
92,15
0,76 8 3,05 73,6 0 0,96
0,768 1,15 194,7
8 0,25 2 70,7 3 34,1 4 78,5 4 0,90 46,6 8 1,70 1,11 0,23 0,89 3,94 42,7 5 91,5 6
87. Bội số mômen cực đại Trang 22
Đồ án Thiết kế Máy Điện
m max
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
I' M = max = 2M M đm I'2đđ
2
2
s đm 196,5 0,02095 = = 2,18 s 62,57 0,0931 m
Tính toán đặc tính khởi động: 88. Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1: - Chiều cao tương đối của rãnh. Theo công thức 10 – 25/Tr 255 – TKMĐ: ξ = 0,067.a. s = 0,067.30,5.1 = 2,04 Trong đó: a = hr2 – b42 = 31-0,5 = 30,5 mm - Theo công thức 10-26/Tr 255 – TKMĐ khi ζ ≥ 2 thì: φ = ζ – 1 = 1,04
ψ = 1,5/ζ = 1,5/2 = 0,783
- Điện trở của thanh dẫn khi tính đến dòng điện mặt ngoài rtdζ. Theo công thức 10-27/Tr 256 – TKMĐ : rtdζ = rtd.kR = 3,7.10-5.2,04 = 8,0.10-5
Ω
Với kR = 2,04 - Điện trở roto khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài với s = 1: r2ξ = rtdξ +
2rV 2.9,4.10 -7 -5 = 8.10 + = 0,9.10 -4 2 2 ∆ 0,329
Ω
- Quy đổi về phía Stato: r'2ζ = γ.r2γ = 1250,55.0,9.10-4 = 0,1175
Ω
- Hệ số từ dẫn rãnh roto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s =1 h πb 2 2 b 42 h 1 + 0,66 λ r2ξ = 1 ψ + 42 = 2b b 42 3b 8Sc 2 26,1 π.7 2 1,5 0,5 = = 1,57 1 + 0,66 .0,75 + 3.7 8.213,47 2.7 1,5 - Tổng hệ số từ dẫn của Roto khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài với s =1
∑λ
2ξ
= λ r2ξ + λ t2 + λ d2 + λ rn = 1,57 + 2,03 + 0,68 + 0,64 = 4,91
- Điện kháng của Roto khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài: x'2ξ = x'2 .
∑λ ∑λ
2ξ 2
= 0,46.
4,91 = 0,43 5,25
Ω
Trang 23
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
- Tổng trở ngắn mạch khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài khi s =1 rnξ = r1 + r'2ξ = 0,092 + 0,1175 = 0,209 x nξ = x 1 + x'2ξ = 0,28 + 0,43 = 0,71
Ω Ω
z nξ = rnξ2 + x 2nξ = 0,209 2 + 0,712 = 0,74
Ω
- Dòng điện ngắn mạch khi chỉ xét tới hiệu ứng mặt ngoài: I nξ =
U1 220 = = 296,36 z nξ 0,761
A
89. Tham số của động cơ điện khi xét đến cả hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa của mạch từ tản khi s = 1: - Với rãnh Stato ½ kín ta chọn sơ bộ kbh = 1,425. Theo công thức 10-35 ta có: Inbh = kbh.Inξ = 1,4.296,36 = 422,32 A - Sức từ động trung bình của một rãnh Stato: Theo công thức 10-36/Tr 259 – TKMĐ Fztb = 0,7 = 0,7.
I nbh .u r Z . k β + k y .k d1 1 = a1 Z2 422,32.34 48 . 0,88 + 0,966.0,925. 4 38
= 5048,72
A
Trong đó: ur: Số thanh dẫn tác dụng trong rãnh Stato a1: Số mạch nhánh song song kβ: Tra đường cong 10-14/Tr 259 – TKMĐ ky: Hệ số bước ngắn. Theo phần 13 quyển thiết kế này kd1: Hệ số dây quấn -Mật độ từ thông quy đổi trong khe hở không khí : Theo công thức 10-37/Tr 259 – TKMĐ B Φδ =
Fztb .10 −4 5048,72.10-4 = = 4,5 1,6C bh .δ 1,6.0,996.0,07
T
Với: Trang 24
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
C bh = 0,64 + 2,5.
δ 0,07 = 0,64 + 2,5. = 0,996 t1 + t 2 1,531 + 1,923
Theo mật độ từ thông quy đổi BΦδ, căn cứ vào đường cong trong hình 10-15 trang 260 giáo trình TKMĐ tim ra hệ số χδ đặc trưng cho tỷ số giữa từ thông tản khi xét tới bão hòa và không bão hòa: χδ = 0,50 Do bão hòa phần trên của răng, hệ số từ dẫn của từ trường tản rãnh giảm xuống. Căn cứ vào đó tìm ra sự biến đổi tương đương của rãnh hở. Đối với Stato sự biến đổi tương đương đó bằng. Theo công thức 10-39/Tr 260 – TKMĐ: C1 = (t1 – b41)(1- χδ) = (1,531 – 0,3)(1 – 0,5) = 0,6 Với rãnh ½ kín như thiết kế đã chọn: Δλ1bh = =
h 41 + 0,58.h 3 C1 . = b 41 C1 + 1,5.b 41 0,05 + 0,58.0,45 0,6 . = 0,6 0,3 0,6 + 1,5.0,3
- Hệ số từ tản rãnh stato khi xét tới đến bão hòa mạch từ tản: λr1bh = λr1 – Δλ1bh = 1,25 – 0,6 = 0,65 - Hệ số từ tản tạp Stato khi xét tới bão hòa mạch từ tản λt1bh = λt1.χδ = 1,089.0,5 = 0,544 - Tổng hệ số từ tản Stato khi xét tới bão hòa mạch từ tản:
∑λ
1bh
= λ r1bh + λ t1bh + λ đl = 0,65 + 0,544 + 1,1099 = 2,31
- Điện kháng của Stato khi xét tới bão hòa mạch từ tản: x 1bh = x 1
∑λ ∑λ
1bh 1
= 0,28.
2,31 = 0,188 3,45
Ω
Với roto lòng sóc sự biến đổi tương đương bằng: C2 = (t2 – b42)(1 - χδ) = (1,923 – 0,15)(1 – 0,5) = 0,886 Với rãnh ½ kín theo công thức 10-47/Tr 261 – TKMĐ: Δλ 2bh =
h 42 C2 0,05 0,886 . = . = 0,285 b 42 C 2 + b 42 0,15 0,886 + 0,15
Trang 25
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
- Hệ số từ tản rãnh roto khi xét tới bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt ngoài: λ r2ξbh = λ r2ξ - Δλ 2bh = 1,57 - 0,285 = 1,28 - Hệ số từ tản tạp Rôto khi xét tới bão hòa mạch từ tản: λt2bh = λt2.χδ = 2,03.0,5 = 1,013 - Hệ số từ tản do rãnh nghiêng Rôto khi xét tới bão hòa mạch từ tản: λrnbh = λrn.χδ = 0,64.0,5 = 0,321 - Tổng hệ số từ tản Rôto khi xét tới bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt ngoài:
∑λ ξ
2 bh
= λ 2ξbh + λ t2bh + λ đl2 + λ rnbh = = 1,28 + 1,013 + 0,68 + 0,321 = 3,29
- Điện kháng Rôto lúc đó sẽ là: x'2ξbh = x'2
∑λ ξ ∑λ
2 bh
= 0,489.
2
3,29 = 0,29 Ω 5,25
90. Các tham số ngắn mạch khi xét tới hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa mạch từ tản: rnξ = 0,209 Ω x nξbh = x 1bh + x'2ξbh = 0,188 + 0,29 = 0,477 Ω z nξbh = rn2ξ + x 2nξbh = 0,209 2 + 0,477 2 = 0,52 Ω 91. Dòng điện khởi động: Ik =
U1 220 = = 422 A z nξbh 0,52
Trị số này không sai khác nhiều so với Inbh = 422,32 A. Nên không cần giả thiết lại. 92. Bội số dòng điện khởi động: ik =
Ik 422 = = 6,2 I đm 68,45
Điện kháng hỗ cảm khi xét đến bão hòa:
Trang 26
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
x12n = x12.kμ = 13,47.1,44 = 19,4 Ω C 2ξbh = 1 + I'2k =
x'2ξbh x 12n
=1 +
0,29 = 1,015 19,4
Ik 422 = = 416 A C 2ξbh 1,015
93. Bội số mômen khởi động:
θCu
2
I' r' m k = 2k 2ξ .s đm = I'2đđm r'2
pCu
pFe
Qcđ
2
416 0,1175 = .0,02095 62,57 0,0686 = 1,6
θFe
Rcđ
RCu
QCu RFe
pR
C - Tính toán nhiệt.
Rd’
Động cơ điện không đồng bộ
QFe
Qd’
kiểu kính này được tính toán nhiệt theo
Rα
sơ đồ thay thế bên: Trong máy điện kiểu kín, để tăng cường bề mặt tản
θα
bv
nhiệt. Ngoài vỏ máy người ta còn chế tạo thêm nhiều gân dọc trục. Như vậy nhiện lượng sẽ tỏa ra ở phần vỏ giữa
cv
hv
gân và bề mặt của gân: Chọn cv = 1,5 cm; bv = 0,3 cm; h = 2,5 cm 94. Các nguồn nhiệt trong sơ đồ thay thế bao gồm: - Tổn hao đồng trên Stato: QCu1 = PCu1 + 0,5Pf = 1252 + 0,5.201 = 1352,36 W - Tổn hao sắt trên Stato QFe = PFe = 558,83 W - Tổn hao trên Rôto: QR
= PCu2 + 0,5Pf + PC + Pbm + Pđmh = = 806 + 0,5.201 + 334 + 28,1 + 28,5 = 1297,58 W
95. Nhiệt trở trên mặt lõi Stato:
Trang 27
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Theo công thức 8-28/Tr 179 – TKMĐ: RFe = R Feg + R δg =
1 1 1 + SD1 α g α δg
Trong đó: SD1 = π.Dn.l1 = π.34,9.17,8 = 1951 cm2 λ Fe 30.10-2 αg = = = 0,097 h g1 3,08
W/cm2 0C
αδg = 0,09 (Chọn)
W/cm2 0C
=> RFe = 1,096.10-2 96. Nhiệt trở phần đầu nối dây quấn Stato: Theo công thức 8-29/Tr 179 – TKMĐ: Rđ =
δC 1 + λ cSđ α đ .Sđ
Trong đó δC: Cách điện đầu nối bằng vải δC = 0,04 cm λC: Đối với cáh điện cấp B Theo bảng 8-2/Tr 170 –TKMĐ: λC = 0,16.10-2 W/0C αđ: Hệ số tản nhiện đầu dây quấn: αđ = (1+0,56.v2)10-3 = (1 + 0,56.18,002).10-3 = 0,182 v: Tốc độ gió thổi ở đầu dây quấn lấy bằng tốc độ bề mặt rôto: π.D.n R = 60 π.0,234.(1 - 0,0203).1500 = = 17,98 (m/s) 60
v = vR =
Sđ: Diện tích tản nhiệt đầu dây quấn: Sđ = 2.Z1.Cb.lđ = 2.48.5,4.24,3 = 12609 cm2 ⇒ Rđ =
0,04 1 + = 0,242.10 -2 0C/W -2 0,16.10 .12609 0,182.12609
Trang 28
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
97. Nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh nhiệt giữa không khí nóng bên trong máy và vỏ máy: R'α =
1 α.S' α
Trong đó: α = α0(1+k0.VR) = 1,42.(1+0,06.17,98).10-3 = 0,295 W/cm2 0C S’α = 4000 cm2 Chọn gần đúng theo kết cấu máy ⇒ R'α =
1 = 8,47.10 -2 0,295.4000
0
C/W
98. Nhiệt trở bề mặt ngoài của vỏ máy: Theo công thức 8-34/Tr 181 – TKMĐ: Rα =
1 α V .SV + α' n .Sn + α"n .S"n
Trong đó: αV = Kg.α’V α’V = 3,6.d-0,2v0,8.10-4 v – Tốc độ gió thổi ở bề mặt ngoài vỏ máy đã tính tới sự suy giảm 50% theo chiều dài gân tản nhiệt. Đường kính ngoài cách quạt lấy bằng Dn v = 0,5
π.D n .n π.34,9.1500.(1 - 0,02095) = 0,5. = 13,4 m/s 6000 6000
d – Đường kính rãnh thông gió tương đương d = 0,024 m => α’v = 6,06.10-3 W/cm2 0C Kg =
α c b + gân . b + c α' V b + c
Với αgân = βλth(βh) = 1.4.10-2.th(1.2,5) = 3,95.10-2 W/cm2 0C 2.α.V 2.6,06.10 -3 = =1 Ở đây β = λ.b 4.10 −2.0,3 => Kg = 1,92 => αV = 11,6.10-3 W/cm2 0C Trang 29
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Ở nắp sau, tốt độ gió của cánh tỏa nhiệt là ko bị suy giảm nên hệ số tỏa nhiệt trên nắp có gió thổi bằng: α’n = 20,8.α’v = 10,5.10-3
W/cm2 0C
Hệ số tản nhiệt trên nắp không có gió thổi: α"n = 1,42.10-3
W/cm2 0C
Các diện tích tản nhiệt Sv = 6000 cm2 S’n = S”n = 1000 cm2 => Rα = 1,226.10-2 0C/W 99. Nhiệt trở trên lớp cách điện của rãnh: RC =
δC 0,04 = = 0,38.10 -2 λ CSC 0,16.6480
0
C/W
Trong đó: δC – Chiều dày lớp cách điện: δC = 0,04 cm Sc – Tiết diện truyền nhiệt của lớp cách điện Sc = Z1.l1.Cb = 48.25.5,4 = 6480 cm2 λC – Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách điện λC = 0,16.10-2 100. Độ chênh nhiệt vỏ máy với môi trường: θ 0 = (Q Cu1 + PFe + PR ).R α = (1352,36 + 558,83 + 1297,58).1,226.10 −2 = 39,3 0 C 101. Độ tăng nhiệt của dây quấn Stato: Theo công thức 8-36/Tr 181 TKMĐ Q Cu1 .(R Fe + R C ) + PFe .R Fe + PR .R'α . θ1 =
R + RC 1 + Fe R đ + R'α
R Fe + R C R đ + R'α
+ θα
1352,36.(1,097 + 0,38) + 558,83.1,097 + 1297,58.8,47. =
1,097 + 0,38 1+ 0,24 + 8,47
1,097 + 0,38 0,24 + 8,47
.10 − 2 +
+ 39,3 = 77,680 C
Trang 30
Đồ án Thiết kế Máy Điện
SV: Đào Hải TBĐ – ĐT1 K47
Trọng lượng vật liệu tác dụng và chỉ tiêu sử dụng. 102. Trọng lượng thép Silic cần chuẩn bị. G Fe = (D n + Δ) 2 .l1 .k C .γ Fe .10 -3 = (34,9 + 0,7) 2 .17,8.0,95.7,8.10 -3 = 167,16 kg 103. Trọng lượng đồng của dây quấn Stato: - Khi không tính tới cách điện: G'Cu = Z1 .u r1 .n.s1 .l tb .γ Cu .10 -5 = 48.34.3.1,131.42,12.8,9.10 -5 = 20,76 kg - Khi kể cả cách điện: 2 d cđ G Cu = 0,876 + 0,124. G'Cu d 2 1,28 = 0,876 + 0,124. .20,76 = 21,11 kg 1,20
104. Trọng lượng của Nhôm Rôto (không kể cách quạt ở vành ngắn mạch). - Trọng lượng nhôm ở thanh dẫn: G td = Z 2 .S td .l 2 .γ Al .10 -5 = 38.206,5.17,8.2,6.10 -5 = 3,6 kg - Trọng lượng nhôm ở vành ngắn mạch: G V = 2π .D V .SV .γ Al .10 -5 = 2ππ.20,1.78.2,6.10 -5 = 2,5 kg - Trọng lượng của nhôm ở Rôto: GAl = Gtd + GV = 3,6 + 2,5 = 6,15 kg 105. Chỉ tiêu kinh tế về vật liệu tác dụng: - Thép kỹ thuật điện:
gFe = 4,51 kg/kW
- Đồng
gCu = 0,57 kg/kW
- Nhôm
gAl = 0,17 kg/kW
Trang 31