§ 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
Định nghĩa: Cho mp(P). Phép đối xứng qua mp (P) là phép biến hình biến mỗi điểm thuộc (P) thành chính nó và biến mỗi điểm M không thuộc (P) thành điểm M’ sao cho (P) là mặt phẳng trung trực của MM’
N M
Định lí: E
F
(P)
M'
N'
Phép đối xứng qua mặt phẳng biến hai điểm M, N lần lượt thành hai điểm M’, N’ thì MN= M’N’
Ví Vídụ dụvề vềphép phépđối đốixứng xứng qua quamặt mặtphẳng phẳng A’ A
D’
B’
D B
C
(α )
C’
CABRI
2. Mặt phẳng đối xứng của một hình Định nghĩa: Nếu phép đối xứng qua mặt phẳng (P) biến hình H thành hình H’ thì (P) gọi là mặt phẳng đối xứng của hình H
Ví dụ:
CABRI
CABRI
CABRI
3. Hình bát diện đều và mặt phẳng đối xứng của nó
Tám mặt là những tam giác đều E
A,B,C,D nằm trên một mặt phẳng, đó là mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều ABCDEF.
D
A B
C
? Tìm thêm các mặt phẳng đối xứng khác. F
CABRI
4. Phép dời hình và sự bằng nhau của các hình a) Định nghĩa phép dời hình: Phép dời hình trong không gian là phép biến hình không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
r v
b) Một số ví dụ về phép dời hình - Phép tịnh tiến
A
B B’
A’
D C
Cho véc tơ
’
r ’ v Phép uuuubiến ur hình r biến mỗi điểm M
thành M’ sao cho theo véc tơ
’
r v
MM ' = v gọi là phép tịnh tiến
CABRI
- Phép đối xứng qua đường thẳng
Phép đối xứng qua đường thẳng d là phép biến hình biến mỗi điểm thuộc d thành chính nó , và biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M’ sao cho d là trung trực của MM’)
CABRI
- Phép đối xứng qua một điểm (còn gọi là phép đối xứng tâm)
M'
N
Phép đối xứng qua một điểm O là phép biến hình biến điểm M thành M’ sao cho
O
OM + OM ' = 0
N'
M
C'
A D'
B'
O B
D C
A'
CABRI
c) Định nghĩa Hai hình bằng nhau Hai hình H và H ’ gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia. Ví dụ 4
A
B C
D O
B'
A' D' CABRI
C'
d) Định lý Hai hình tứ diện ABCD và A’b’c’d’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau.
CABRI
CABRI