Mẫu 1.3a/SME
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH DUNG QUẤT
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT CẤP TÍN DỤNG (Đối với khách hàng đã có Giới hạn tín dụng) Ngày 08 tháng 09 năm 2008
Phòng lập hồ sơ đề xuất: Tên Khách hàng: Mã CIF: I.
ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG Văn bản đề nghị số Mục đích đề nghị
33/PAVV-TM Ngày Vay vốn lưu động Theo hạn mức Nội dung thanh toán: trong nước. 1.500.000.000 đồng. 06 tháng
Số tiền Thời hạn Nội dung khác II.
P. QHKH NH TMCP NT Việt Nam - Chi nhánh Dung Quất CÔNG TY TNHH SX THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TAM MINH 932.207
03/09/2008 Từng lần
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG GHTD ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO
Giới hạn
GHTD được duyệt số: 12/08/DQ.QHKH ngày 08/04/2008. Giá trị Đang sử dụng Còn được sử dụng (tỷ VND)
Cho vay Bảo lãnh / LC/ Chiết khấu Bao thanh toán Thấu chi Cộng
10
7,97
2,03
10
7,97
2,03
III. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH 1. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG: 1.1.THÔNG TIN PHÁP LÝ: Địa chỉ Trụ sở: Khối 4, thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Điện thoại: Hình thức sở hữu Hoạt động kinh doanh chính Đơn vị chủ quản của KH Giấy phép ĐKKD số:
-Nhà Máy: Phân khu CN-SG Dung Quất, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. 055.853277 Fax: 055.632277 Công ty TNHH có hai thành viên trở lên Chế biến hàng lâm sản xuất khẩu; trồng rừng, kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên liệu gỗ Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Ngãi. 3402000317 do Sở KH&ĐT tỉnh Quảng Ngãi cấp ngày 17/11/2004, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 31/05/2005.
Trang
1
Tài khoản tiền gửi số:
Quá trình phát triển
Tài khoản nguyên tệ: 0271000242131 tại VCB Dung Quất. Tài khoản ngoại tệ: 0271370242123 tại VCB Dung Quất GHTD 10 tỷ VND Xếp hạng TD B Chi nhánh quản lý VCB Dung Quất -Công ty TNHH SX TM và đầu tư Tam Minh được thành lập năm 2004 với vốn điều lệ ban đầu là 2 tỷ đồng, ngày 31/05/2005 Công ty tăng vốn điều lệ lê 3 tỷ đồng. Trong năm 2005 và đầu năm 2006 doanh nghiệp chủ yếu tập trung xây dựng Nhà máy, khoảng quý II năm 2006 doanh nghiệp mới đi vào hoạt động và có doanh thu. Trong giai đoạn này công ty chủ yếu là đào tạo tay nghề của Công nhân cho hoàn thiện, từng bước làm quen với thị trường. -Năm 2007, Công ty có đơn hàng xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài, từ đó đến nay Công ty ổn định phát triển và đơn hàng của Công ty chủ yếu xuất ra nước ngoài
1.2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG: 1.2.1. Tình hình tài chính của khách hàng đến ngày 03/09/2008(do Công ty cung cấp): *Nợ phải thu: 92.331.750 đồng, trong đó: +Cơ sở mộc Thanh Thuý: 28.120.000 đồng +Công ty Trương Nguyễn Decor: 12.211.750 đồng +Công ty TNHH Hoàng Thiện: 52.000.000 đồng *Nợ phải trả: 12.787.676.323 đồng. Phải trả khách hàng: 555.307.947 đồng, bao gồm: +Công ty TNHH Trương Võ : 51.501.093 đồng. +Công ty TNHH VICONSHIP : 35.789.000 đồng +Công ty TNHH Tân Bình : 27.208.454 đồng +Châu Thị Nga : 208.340.000 đồng +Nguyễn Tấn Ba : 108.869.400 đồng. +Nguyễn Văn Thuần : 123.600.000 đồng. Nợ vay Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-Chi nhánh Dung Quất: 12.175.784.025 đồng. +Ngắn hạn: 7.975.784.025 đồng. +Trung hạn: 4.200.000.000 đồng. Nợ vay khác: 1.038.000.000 đồng (vay dài hạn thành viên). -Hàng tồn kho: 8.898.445.998 đồng. * Giá trị hàng tồn kho chờ xuất: 1.225.844.800 đồng * Nguyên liệu tồn kho: 6.559.767.394 đồng, Trong đó: Tên nguyên liệu
ĐVT
M3 M3 M3 M3 Tổng cộng *Vật tư tồn kho: *Sản phẩm dở dang:
-Gỗ Keo xẽ chưa sấy -Gỗ Keo xẽ đã sấy -Gố Bạch đàn FSC -Gỗ tạp
Số lượng 284,170 482,135 139,860 1.734,539
Thành tiền (đồng) 852.510.000 1.490.426.400 400.845.194 3.815.985.800 6.559.767.394
903.233.804 đồng 209.600.000 đồng
Nhận xét:
Trang
2
- Khoản phải thu: 92 trệu đồng, đây chủ yếu là phải thu khách hàng trong nước trong đợt xuất bán lượng hàng tồn kho còn lại trong tháng 08/2008 vừa qua (trong đó có hai khoản phải thu khó đòi là Công ty TNHH Trương Nguyễn Decor và Cơ sở mộc Thanh Thuý). - Nợ phải trả: *Phải trả khách hàng: 555 triệu đồng đây chủ yếu là nợ vật tư và nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. *Nợ vay Ngân hàng Ngoại thương Dung Quất: 12.175.784.025 đồng. +Ngắn hạn: 7.975.784.025 đồng. +Trung hạn: 4.200.000.000 đồng. *Nợ vay khác: 1.038.000.000 đồng (vay dài hạn thành viên). -Hàng tồn kho: 8,8 tỷ đồng. Tài sản ngắn hạn của Đơn vị cân đối với các khoản nợ ngắn hạn Tình hình quan hệ tín dụng: Đơn vị quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-Chi nhánh Dung Quất từ tháng 02/2007 đến nay, trong thời gian vừa qua đơn vị trả lãi và gốc tương đối đầy đủ đúng hạn. Hiện nay, tình trạng nợ của Đơn vị đối với Ngân hàng bình thường, không có nợ quá hạn. 1.2.2.
Tình hình sản xuất kinh doanh: Thời gian vừa qua tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tương đối ổn định, Đơn vị luôn có đơn hàng từ các đối tác nước ngoài truyền thống như: Công ty như AJR Bangkok, Ltd (Thái Lan), Brema marketing GmbH & Co, KG (Đức), Merxx Handels (Đức), Modelo (Bồ Đào Nha). Hiện tại đơn vị đã ký hai Hợp đồng tiêu thụ mới với Brema marketing GmbH & Co, KG (Đức), Merxx Handels (Đức) cho mùa hàng mới với tổng giá trị là 490.566 USD. Doanh thu năm 2007 đạt 8,1 tỷ đồng, Lợi nhuận đạt 834 triệu đồng; Doanh thu đến thời điểm hiện nay của năm 2008 đạt 8,6 tỷ đồng, lợi nhuận ước đạt 750 triệu đồng. Số lượng công nhân duy trì và ổn định trung bình ở mức 200 công nhân, đơn vị sử dụng chủ yếu là lao động địa phương. Máy móc thiết bị đều trang bị mới với tổng giá trị khoảng 5,4 tỷ đồng, đa số được nhập khẩu từ Ý và Đài Loan (chiếm 81,5%), phần còn lại mua trong nước. Nhìn chung hoạt động của đơn vị diễn ra bình thường và phát triển mạnh trong thời gian gần đây. 2. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LẦN NÀY: 2.1. Hồ sơ vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ ngắn hạn ngày 03 tháng 09 năm 2008. - Bảng kê công nợ phải thu: Cơ sở mộc Thanh Thuý, Công ty Trương Nguyễn Dercor, Công ty Hoàng Thiện. - Bảng theo dõi công nợ phải trả khách hàng: Công ty TNHH VICONSHIP, Công ty TNHH Trương Võ, Công ty TNHH Tân Bình, Châu Thị Nga, Nguyễn Tấn Ba, Nguyễn Văn Thuần. - Báo cáo nhập xuất tồn vật tư. - Bảng kê thành phẩm hàng tồn kho. - Bảng kê sản phẩm dở dang. - Bảng báo cáo nhập xuất gỗ. 2.2. Mô tả phương án kinh doanh: -Mụch đích vay vốn: Thu mua nguyên liệu, vật tư và chi phí sản xuất khác phục vụ chế biến hàng lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa theo hợp đồng đã ký. 2.3. Nhu cầu vốn của phương án: -Tổng nhu cầu vốn: 1.649.883.360 đồng, Trong đó: +Vốn tự có và vốn khác tham gia phương án: 149.883.360 đồng. +Vốn vay Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam-Chi nhánh Dung Quất: 1.500.000.000 đồng. -Thời hạn vay: 06 tháng kể từ ngày nhận nợ đầu tiên. -Thời hạn rút vốn: 02 tháng kể từ ngày Hợp đồng tín dụng có hiệu lực -Phương thức vay: vay từng lần 2.4. Tính khả thi và hiệu quả của phương án:
Trang
3
2.4.1. Tính khả thi: Nhu cầu của thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm: - Nhu cầu thị trường: Trong năm 2007 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam ước đạt 2,37 tỷ USD tăng 22,8% so với năm 2006 và hiện là một trong những mặt hàng xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao. Về thị trường tiêu thụ: Hiện nay Mỹ vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất của Việt Nam, tiếp theo là thị trường Nhật Bản, EU... Hiện nay, nhu cầu của thị trường về mặt hàng này còn rất lớn, đặc biệt khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO thì khả năng thâm nhập thị trường mới của các doanh nghiệp Việt Nam là rất lớn và đối với ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn như ngành chế biến các sản phẩm gỗ sẽ gặp rất nhiều thuận lợi. - Khả năng tiêu thụ sản phẩm: + Khả năng tiêu thụ của đơn vị: Hiện tại, đơn vị chỉ làm hàng xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài. Với những kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ vừa qua, trong năm 2008 khả năng tiêu thụ của đơn vị là khả quan. + Khả năng tiêu thụ của phương án: Phương án vay vốn lần này là để thu mua nguyên liệu, vật tư và chi phí sản xuất phục vụ cho việc sản xuất và tiêu thụ theo hợp đồng Ngoại số BR/TM 002 ngày 30/08/2008 với Công ty Brema Marketing GMBH+Co.KG. Do đó khả năng tiêu thụ của phương án là đảm bảo. Nguồn nguyên liệu đầu vào cho phương án: Nguồn nguyên liệu chính của phương án là nguyên liệu trong nước (chủ yếu là Keo), được thu mua từ các Nhà máy chế biến gỗ nguyên liệu giấy xuất khẩu tại Khu kinh tế Dung Quất, bênh cạnh đó đơn vị còn thu mua gỗ từ các cơ sở tư nhân như: DNTN Hùng Diệp (TT Chợ Chùa, Nghĩa Hành), Cơ sở Nhật Huy (Nghĩa Hành), Công ty TNHH Thanh Hoà (Đà Nẵng), Nguyễn Văn Thuần (Tịnh Đông, Sơn Tịnh), Huỳnh Công Trình (Quảng Nam)…đối với một số đơn hàng khách hàng yêu cầu nguồn nguyên liệu phải có chứng chỉ FSC thì đơn vị mua lại nguyên liệu thông qua một số doanh nghiệp nhập nhẩu, nguồn vật tư đơn vị thu mua từ trong nước. Như vậy, nguồn nguyên liệu đầu vào để sản xuất là đảm bảo. Nguồn lao động: Sử dụng lao động phổ thông tại địa phương (chủ yếu là huyện Bình Sơn). Toàn bộ nguồn lao động sau hơn 1 năm làm quen với công việc và được đào tạo hiện nay đều có tay nghề ổn định, làm việc có hiệu quả. Kinh nghiệm: Công ty mới thành lập và đi vào sản xuất không lâu nhưng Hội đồng thành viên và Ban giám đốc công ty có kinh nghiệm trong việc tổ chức sản xuất cũng như trong công tác quản lý: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc công ty: Lưu Tuấn Anh có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực mặt hàng chế biến gỗ xuất khẩu. Trước đây là Giám đốc Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Dung Quất hoạt động trong lĩnh vực chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu và ông cũng là thành viên trong Hội đồng thành viên Công ty cổ phần SXTM DV XNK Dung Quất cũng hoạt động trong lĩnh vực chế biến gỗ xuất khẩu. Do đó ông có nhiều kinh nghiệm trong việc điều hành quản lý và tìm thị trường tiêu thụ cho sản phẩm. Kết luận: Phương án khả thi và có thể thực hiện được. 2.4.2. Hiệu quả của phương án Chiết tính hiệu quả của phương án: (phương án lập cho những hợp đồng đã ký): Khoản mục Thành tiền (đồng) I.Doanh thu: 2.019.232.000 -Số lượng tiêu thụ và đơn giá bình quân theo như các hợp đồng đã ký cho từng loại sản phẩm (chi tiết theo bảng kê đính kèm phương án). II.Tổng chi phí 1.881.662.392 -Giá mua nguyên liệu: 934.612.847 -Chi phí vật tư: 201.577.040 -Chi phí điện: 84.677.834 -Chi phí nhân cống, CBCNV 15% DT: 302.884.800 -Chi phí BHXH: 13.385.040 -Chi phí bảo hiểm rủi ro 1,5% Doanh thu: 30.288.480 -Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thiết bị 1% DT: 20.192.320 -Chi phí tiêu thụ và vận chuyển: 42.264.999
Trang
4
-Chi phí khấu hao tài sản cố định: -Lãi vay vốn lưu động (lãi suất: 1,708%/tháng): - Chi phí khác III. Kết quả kinh doanh (lãi): (Đính kèm bảng tính chi tiết chi phí sản xuất của đơn vị kèm theo phương án)
78.059.032 153.720.000 20.000.000 137.569.608
Thẩm định các yếu tố trong phương án: + Tính hợp lý của các yếu tố chi phí trong phương án: Nhìn chung các yếu tố chi phí trong phương án đơn vị lập tương đối đầy đủ và phù hợp với các đơn vị khác cùng ngành. + Đối với chi phí nguyên liệu, vật tư, nhân công: các chi phí này đơn vị xây dựng dựa trên định mức sản phẩm mà đơn vị xây dựng để phục vụ cho việc sản xuất. Ngành chế biến gỗ có đặc trưng là sản phẩm được tập hợp từ nhiều chi tiết, và định mức chi phí của mỗi sản phẩm mỗi khác nhau, mã sản phẩm lại phong phú và đa dạng, do đó cán bộ thẩm định chưa có cơ sở để đối chiếu và so sánh với các đơn vị khác các định mức các chi phí nêu trên của các sản phẩm này. Do đó trong phương án các số liệu tính toán dựa trên số liệu do khách hàng cung cấp. +Các chi phí khác như chi phí bảo hiểm, chi phí bảo trì bảo dưỡng thiết bị, chi phí khấu hao phù hợp với thực tế tại đơn vị. +Đơn giá bán: Giá bán trong phương án của từng sản phẩm dựa trên giá đơn vị đã ký kết hợp đồng với khách hàng. + Tính hợp lý của số tiền xin vay: Tổng nhu cầu vốn cho phương án khoảng 1.649 triệu đồng, số tiền cho vay lần này là 1.500 triệu đồng, số tiền còn lại là vốn tự có của đơn vị và chiếm dụng từ khách hàng. +Thời hạn đề nghị vay: thời hạn đề nghị vay của đơn vị là 06 tháng. Theo như những Hợp đồng tiêu thụ đã ký trước kia và của các đơn vị cùng ngành hàng thì thời gian từ khi thu mua nguyên liệu đến khi giao hàng là khoảng 04 tháng, thời gian tiêu thụ (từ khi giao hàng đến khi tiền về) là 01 tháng. Để đề phòng những rủi ro xảy ra, đơn vị đề nghị thời hạn vay là 06 tháng như vậy là hợp lý. Tuy nhiên khi tiền bán hàng về tài khoản của đơn vị thì sẽ được trích để trá nợ nợ ngay cá khi khoản vay chưa đến hạn. Hiệu quả của phương án: Phương án sau khi tính đầy đủ các yếu tố chi phí và lượng hoá các yếu tố chi phí này theo thực tế có lãi là 137 triệu đồng. 2.5. Khả năng trả nợ của phương án: Số tiền vay trong phương án lần này được sử dụng để mua nguyên liệu và các vật tư khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Hiện nay Công ty đã có Hợp đồng tiêu thụ, và hệu quả của phương án mang lại là 137 triệu đồng. Do đó khả năng trả nợ gốc và lãi của phương án là đảm bảo trong thời hạn vay. 3.
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM:
Hình thức bảo đảm Thế chấp xe ô tô Biển số kiểm soát: 76K-5598 Thế chấp quyền sử dụng đất của Bên thứ ba
Đánh giá khả năng chuyển nhượng
Có khả năng chuyển nhượng cao Có khả năng chuyển nhượng Máy móc thiết bị, nhà Có khả năng xưởng, Công trình đường chuyển nội bộ, tường rào cổng ngõ nhượng tại Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu Tam Minh
Phương pháp xác định giá trị TSBĐ Theo hoá đơn và tham khảo giá trên thị trường Theo mức giá của UBND tỉnh Quảng Ngãi x diện tích. Theo Hoá đơn tài sản, hồ sơ hoàn công
Tỷ lệ đảm bảo đối với khoản cấp tín dụng 400.000.000 Các tài sản đảm bảo này đều đảm bảo 191.310.000 cho tất cả các khoản nợ vay của Công ty 8.294.214.301 tại Ngân hàng. Giá trị định giá (đồng)
Trang
5
Tổng cộng
8.885.524.301
Ngoài những tài sản trên, Đơn vị còn thế chấp tài sản hình từ vốn vay và vốn tự có (nguyên vật liệu, thành phẩm, vật tư, quyền yêu cầu thanh toán phát sinh từ các Hợp đồng mua bán của Đơn vị với khách hàng. Các thoả thuận chi tiết về tài sản, quyền và nghĩa vụ của các bên được xác định cụ thể trong Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của người thứ ba số 005/07/HĐTC-DQ ngày 31/01/2007 và Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có số 006/07/HĐTC-DQ ngày 31/01/2007, Hợp đồng thế chấp tài sản số 056/07/NHNT-DQ ngày 07/05/2007, Hợp đồng thế chấp tài sản số 248/HĐTC ngày 16/08/2007, Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền trên đất số 247/HĐTC ngày 16/08/2007. Tất cả hợp đồng thế chấp trên đều được đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định của pháp luật. IV. ĐỀ XUẤT CỦA PHÒNG QHKH 1. Đề xuất của Cán bộ khách hàng: Căn cứ nội dung thẩm định, Cán bộ khách hàng đồng ý cho vay đối với khách hàng theo những nội dung như sau: Số tiền cho vay: 1.500.000.000 đồng Thời hạn vay: 06 tháng kể từ ngày nhận nợ đầu tiên. Thời hạn rút vốn: 02 tháng kể từ ngày có hiệu lực của Hợp đồng tín dụng Lãi suất: Áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn ưu đãi đối với doanh nghiệp được xác định và ghi trên Giấy nhận nợ tại thời điểm rút vốn đó theo lãi suất công bố của Bên cho vay và thay đổi khi có thông báo thay đổi lãi suất của Bên cho vay. Phương thức trả lãi và gốc: Lãi trả hàng tháng và gốc trả cuối kỳ. CÁN BỘ KHÁCH HÀNG
Nguyễn Thanh Trí
2. Ý kiến của Trưởng phòng Khách hàng: Đồng ý theo đề xuất của Cán bộ Khách hàng. Không đồng ý: ………………………………………………………………………………….……
Trang
6
………………… ………………………………………………………………………………………………………….. Đồng ý nhưng bổ sung điều kiện điều kiện ………………………………………………………… ……..…………………………………………………………………………………………………… …………... Ngày 08 tháng 09 năm 2008 TRƯỞNG PHÒNG KHÁCH HÀNG
Lê Thanh Nghị PHẦN PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO Đồng ý theo đề xuất của Phòng Khách hàng. Không đồng ý: ………………………………………………………………………………….…… …………………. Đồng ý nhưng bổ sung điều kiện điều kiện ………………………………………………………… ………………………………………………... Ngày 08 tháng 09 năm 2008 GIÁM ĐỐC
TÀI LIỆU KÈM THEO TT 1. 2. 3.
Nội dung Giấy đề nghị vay vốn Báo cáo hàng tồn kho Báo cáo tình hình công nợ khách hàng
Số
Ngày
33/PAVV-TM
03/09/2008 03/09/2008 03/09/2008
Số bản gốc 1 1 1
Số bản sao 0 0 0
Trang
7