Kiem Tra Hoc Ky 2 Tin Hoc

  • Uploaded by: hoa1
  • 0
  • 0
  • April 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Kiem Tra Hoc Ky 2 Tin Hoc as PDF for free.

More details

  • Words: 2,230
  • Pages: 7
Đỗ Công Bằng-10H1

THPT HN-Amsterdam

Đề thi toán năm 2003 Câu I (2 điểm) : Cho hàm số y 

mx 2  x  m x 1

(1)

( m là tham

số ) 1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m=1 . 2) Tìm m để đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và hai điểm có hoành độ dương .

Câu II (2 điểm ) :

1) Giải phươnng trình cotgx – 1 = 2) Giải hệ phương trình

x-

cos 2 x 1  sin 2 x  sin 2 x 1  tgx 2

1 1 = yx y

2y = x3 + 1 Câu III ( 3 điểm ): 1) Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ . Tính số đo của góc phẳng nhị diện [B,A’C,D] . 2) Trong không gian với hệ toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có A trùng với gốc của hệ toạ độ , B(a;0;0) , D(0;a;0) , A(0;0;b) ( a > 0 , b > 0 ) . Gọi M là trung điểm của CC’ . a) Tính thể tích khối tứ diện BDA’M theo a và b . b) Xác định tỉ số

a để hai mặt phẳng (A’BD ) và ( MBH ) b

vuông góc nhau .

Đỗ Công Bằng-10H1

THPT HN-Amsterdam

Câu IV ( 2 điểm ): 1) Tìm hệ số chứa x8

trong khai triển nhị thức Niutơn của

n

 1 5   3  x  , biết rằng : x  C nn41  C nn 3  7(n  3)

( n là số nguyên dương , x > 0 , C nk là số tổ hợp chập k của n phần tử ) 2 3

2) Tính tích phân

I=

 5

dx x x2  4

Câu V ( 1 điểm ): Cho x,y,z là 3 số nguyên dương và x + y + z  1 . Chứng minh rằng x2 

1 1 1 + y2  2 + z2  2  2 x y z

82

Đề thi lý năm 2003 Câu 1 ( 1 điểm ): Hãy định nghĩa hai loại hiện tượng quang điện . Nêu một điểm giống nhau và một điêm khác nhau quan trọng nhất giữa hai hiện tượng này . Câu 2 ( 1 điểm ): Gọi ∆t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giam đi e lần ( e là cơ số của lôga tự nhiên với lne = 1 ) , T là chu kì bán rã của chất phóng xạ . Chứng minh rằng ∆t = T/ln2 . Hỏi sau khoảng thời gian 0,51 ∆t chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu ? Cho biết e-0,51 = 0,6 Câu 3 ( 1 điểm ):

THPT HN-Amsterdam

Đỗ Công Bằng-10H1

Một sợi dây đàn hồi được căng theo phương ngang , đâu A cố định , đầu B được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành song dừng trên dây . 1. Hãy giải thích sự hình thành song dừng trên dây ( không yêu cầu vẽ chi tiết dạng sóng ở từng thời điểm ) 2. Biết tấn số rung là 100Hz và khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là l = 1 m . Tính vận tốc truyền sóng trên dây Câu 4 ( 1 điểm ): Một gương cầu lõm G kích thước nhỏ có bán kính cong R = 17 cm . Một nguồn sáng điểm S đặt trước gương , trên trục chính của gương và cách gương một khoảng băng 25 cm. Trong khoảng từ S đến gương đặt một thấu kính phân kỳ mỏng L có cùng kích thước với gương , tiêu cự f = -16 cm , có trục chính trùng với trục chính của gương , cách gương 9 cm . Hãy vẽ và xác định vị trí của ảnh cuối cùng của S qua hệ quang học trên . Câu 5 ( 1 điểm ): Một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần R = 80 Ω , một cuộn dây có điện trở thuần r = 20 Ω , độ tự cảm L = 0,318 H và một tụ điện có điện dung là C = 15,9  F . Hiệu điện thế xoay chiều giữa 2 đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U = 200 V , có tấn số f thay đổi được và pha ban đầu bằng không . 1) Khi f = 50 Hz hãy viết biểu thức của hiệu điện thế giữa 2 bản cực tụ điện . 2) Với giá trị nào của f thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 ban cực tụ điện có giá trị cực đại ? Câu 6 ( 1 điểm ): Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống nhòm quân sự lần lượt là f1 = 30 cm , f2 = 5 cm . Một người đặt mắt sát thị kính chỉ thấy được ảnh rõ nét của vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng từ L1 = 33cm đến L2 = 34,5 cm . Tìm giới hạn nhìn rõ của mắt người này . Câu 7 ( 1 điểm ): Một con lắc đơn dài l = 20 cm treo tại một điểm cố định . Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải , rồi truyền cho con lắc một

THPT HN-Amsterdam

Đỗ Công Bằng-10H1

vận tốc bằng 14 cm/s theo phương vuông góc với dây về phía vị trí cân bằng . Coi con lắc dao động điều hoà ., viết phương trình dao động đối với li độ dài của con lắc . Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng , chiều dương hướng từ vị trí cân bằng sang bên phải , gốc thời gian là lúc con lắc qua vị trí cân bằng lần thứ nhất . Cho gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 Câu 8 ( 1 điểm ): Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 1 = 0,6  m và bước sóng 2 chưa biết . Khoảng cách 2 khe a = 0,2mm khoảng cách

từ khe đến màn D = 1 m . 1) Tính khoảng vân giao thoa trên màn đối với 1 . 2) Trong một khoảng rộng L = 24 cm trên màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 hệ vân . Tính bược sóng 2 , biết 2 trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài vùng của khoảng L . Câu 9 ( 2 điểm ); 1) Trong một mạch dao động LC lí tưởng điện tích dao động với phương trình q = Q0sin  t . Viết biểu thức năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn dây của mạch . Vẽ đồ thị phụ thuộc thời gian của các năng lượng ấy 2) Trong mạch dao động hình 1 bộ tụ điện gồm hai tụ điện C1 giống nhau được cấp một năng lượng W0 = 10-6 j từ nguồn điện một chiều có suất điện động E = 4 V . Chuyển khoá K từ vị trí 1 sang vị trí 2 . Cứ sau những khoảng thời gian T1 = 10-6 s thì năng lượng trong cuộn cảm và tụ điệm lại bằng nhau . a) Xác định cường độ dòng điện cực đại trong cuộn dây . b) Người ta đóng khoá K1 đúng lúc dòng điện trong cuộn dây đạt giá trị cực đại . Tính lại hiệu điện thế cực đại trên cuộn dây .

Đỗ Công Bằng-10H1

THPT HN-Amsterdam

1

C1

K

2

K

E

L C1

Hình 1

Đề thi hoá năm 2003 Câu 1 (1,5 điểm ): 1. Cho kai penmanganat tác dụng với axit clohiđric đặc thu được 1 chất khí màu vàng lục . Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và vào dung dịch KOH đã được đun nóng tới 100 0C . Viết các phương trình phản ứng xảy ra . 2. Phản ứng : 2SO 2 + 02 → 2SO3 là phản ứng toả nhiệt . Cho biết phản ứng trên dịch chuyên như thế nào khi giảm nhiêti độ ? khi tăng áp suất ? khi thêm chất xúc tác ? giải thích . 3. Một hợp chất quan trọng của nhôm trong tự nhiên là clorit . Viết công thức của clorit và cho biết hợp chất này được sử dụng trong quá trình sản suất nhôm với mục đích gì ? Câu 2 ( 1,5 điểm ): 1. Cho M là một kim loại . viết phương trình phản ứng theo dãy biến hoá sau : + HCl

B

+X + Z

M

D +NaOH+Z

C

t0

E Đpnc

M

+Y+Z

2. a) Trộn một chất oxi hoá với một chất khử. Phản ứng có xảy ra hay không ? Nếu có thì theo chiều nào và cho ví dụ minh hoạ ?

THPT HN-Amsterdam

Đỗ Công Bằng-10H1

b) Trong dãy điện hoá của kim loại , vị trí một số cặp oxi hoá khử được sắp xếp như sau : Al3+/Al ; Fe2+/Fe ; Ni2+/Ni ; Fe2+/Fe ; Ag+/Ag . Hãy cho biết : - Trong số các kim loại Al , Fe , Ni , Ag , kim loai nào phản ứng được với dung dịch muối sắt III , Kim loại nào đẩy được Fe ra khỏi muối sắt III . Viết các phương trình phản ứng . - Phản ứng giữa dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2 có xảy ra không ? Nếu có hãy giải thích và viết phương trình phản ứng . Câu 3 ( 1.5 điểm ): 1. Từ xenlulôzơ viết các phương trình phản ứng ( ghi rõ điều kiện nếu có ) điều chế etyl axetat , xenlulôzơ trinitrat ( các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết có đủ ) . 2. Viết các phương trình phản ưng thực hiện dãy biến hoá sau (các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo) C5H 10O  C5H10Br2O  C5H 9Br3  C5H12O 3  C8H12O 6 Cho biết chất ứng với công thức phân tử C5H10O là một rượu bậc 3 , mạch hở

Câu 4 ( 1,5 điểm ): Một anđêhit no A mạch hở , không phân nhánh , có công thức thực nghiêm là (C2H3O)n 1. Tìm công thức cấu tạo của rượu A. 2. Oxi hoá A trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ B . Đun nóng hỗn hợp gồm 1mol B và 1 mol rượu metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este E và F ( F có khối lượng phân tử lớn hơn E ) với tỉ lệ khối lượng là mE : mF = 1,81 . Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lương mỗi este thu được , biết rằng chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hoá thành este .

Câu 5 ( 2 điểm ): Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đưng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam

Đỗ Công Bằng-10H1

THPT HN-Amsterdam

kết tủa . Nếu láy lượng kim loại hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí ở đktc . 1. Xác định công thức oxit kim loại . 2. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hòan toàn với 500ml dung dịch H2SO 4 đặc nóng , dư được dung dịch X và khí SO2 bay ra . Xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X ( coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng . Câu 6 ( 2 điểm ) : A là hợp chất hữu cơ không tác dụng với Na . Thuỷ phân A trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra 1 muối của 

- amino axit ( amino axit có mạch cacbon không phân

nhánh chứa một nhóm amino và 2 nhóm cacbonyl ) và một rượu đơn chức . Thuỷ phân hoàn toàn một lượng chất A trong 100ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được 1,82 gam một rượu B và 6,22 gam chất rắn khan C . Đun nóng lượng rượu B với H 2SO 4 đặc ở 1700C thu được 0,672 lit olefin ( đktc) với hiệu suất phản ứng là 75% . Cho toàn bộ chất rắn C tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thu được chất rắn khan D . Quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng . 1. Tìm công thức phân tử và viết cấu tạo của A 2. Tính khối lượng chất rắn D.

Related Documents


More Documents from "ha"

April 2020 7
Dieumy_tienganh2003
April 2020 6
De Thi Hsg Tp 2007
April 2020 13