Ⅰ. Console
1. Cấu hình và chức năng của bàn phím 1.1 Bàn điều khiển và các nút
① Calling indicator
② LCD
⑥ Co line or Subscriber ⑦ Group ⑧ Log ⑨ Console selector ⑩Release ⑪ Monitor ⑫ MIC ⑬ Recording ⑭ Gain
③ Volume ④ ON/OFF ⑤ Hold/Save
* Speed (Unused) * Callback (Unused) ⑮ DND/FWD Inter come (Unused)
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
Link
Conference
1
Mute
Flash
Redail
Ⅰ. Console
1.2 Hướng dẫn sử dụng các phím trên bàn điều khiển Các phím
Hướng dẫn sử dụng
① Calling Indicator
Khi có chuông báo tín hiệu đến, đèn bào cuộc gọi sẽ sáng với màu cam
② LCD
Hiển thị năm, tháng, ngày, thời gian…
③ Volume
Nhận được độ nhậy cảm, âm lượng của tiếng nói, điều chỉnh âm lượng chuông.
④ ON/OFF (Speaker phone)
Được sử dụng khi không muốn cầm ống nghe (chế độ thoại rảnh) Cách sử dụng Gọi đi: Không sử dụng ống nghe và bấm số thuê bao cần gọi (đèn xanh sẽ sáng) Nhận cuộc gọi: Khi ta nhấn nút và đèn màu cam phát sáng, như vậy chức năng nhận cuộc gọi đã được thực hiện.
⑤ Hold/Save
• Khi bàn điều khiển bận, muốn tham gia vào cuộc gọi đang được thực hiện tại bàn điều khiển, nhấn HOLD/SAVE để loại bỏ tình trạg bận của bàn điều khiển. • Sau tiếng chuông, bàn điều khiển được nối với nhau • Nhấn phím HOLD/SAVE để kết thúc cuộc gọi cũ và chuyển sang cuộc gọi mới • Nhấn phím HOLD/SAVE để có thể xen kẽ (chuyển cuộc gọi)
⑥ Co line or Subscriber
Trung kế, thuê bao và Hot line được gán vào một phím để thực hiện cuộc gọi tắt
⑦ Group
Sẽ chuyển các thuê bao vào một nhóm và thực hiện cuộc gọi nhóm đồng thời với chỉ một phím bấm.
⑧ Call log
Có khả năng kiểm tra danh sách cuộc gọi đi và đến 1. Kiểm tra cuộc gọi đến: 2. Kiểm tra cuộc gọi đi ① Nhấn phím “Call log” ① Nhấn phím “Call log” ② Nhấn phím và quay số “1” ② Nhấn phím và quay số “2” ③ Sử dụng phím volume để kiểm ③ Sử dụng phím volume để tra danh sách cuộc gọi đến kiểm tra danh sách gọi đi
⑨ Console selector
Sử dụng khi gọi tới hay chuyển cuộc gọi sang bàn điều khiển khác Khi gọi tới bán điều khiển khác: Nhấn “console selector” và hai bàn điểu khiển đàm thoại được với nhau. Khi chuyển cuộc gọi đến bàn điều khiển khác: Nhấn”console selector” chuyển đến bàn điều khiển cần chuyển và gác ống nghe
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
2
Ⅰ. Console
Các phím
Hướng dẫn sử dụng
⑩ Release
Sử dụng khi muốn thoát một thuê bao nào ra khỏi Co line hay khi muốn bỏ qua một quá trình nào trong quá trình lập trình sử dụng. Cách sử dụng ① Nhấc ống nghe lên hay nhấn phím “ON/OFF” ② Nhấn phím “ Release”. ③ Gác ống nghe
⑪ Monitor
Khi bạn muốn kiếm tra line bận (line hiện tại hay line khác của bản điều khiển bận) như sau: Cách sử dụng ① Nhấc ống nghe hay nhấn nút tương ứng ② Nhấn vào line bận và theo dõi trạng thái của line (nhấn phím “Mute” để tắt giọng nói của mình ③ Sau khi xác nhận, thoát khỏi ống nghe và nhấn phím “ ON/OFF”
⑫ MIC
Microphone
⑬ Recording
Thể hiện chế độ ghi khi phím này có đèn đỏ
⑭ GAIN
Khi thực hiện cuộc đàm thoại xuất hiện tiếng rú, điều chỉnh bằng cách nhấn phím “Gain” Cách sử dụng ① Nhấn phím “Gain” ② Nhấn vào số “07” (Đặt ở mức 07 – Mặc định là 18) ③ Nhấn phím “Hold/Save”
⑮ ND/FWD
(Do Not Disturb/ Forward)
Link
Conference
Chỉ có thể dùng được từ số mở rộng 100 (Khi đèn trên phím DND/FWD sáng màu đỏ, tât cả bàn điều khiển không thể nhận được cuộc gọi) Cách giải quyết ① Khi đèn trên phím DND/FWD sáng màu đỏ ☞ Nhấn “DND/FWD” cho đến khi đèn đỏ tắt (3~5 lần) ② Khi đèn đỏ sáng ☞ Nhấn phím “DND/FWD” tiếp tục Sử dụng khi chuyển cuộc gọi bên ngoài từ station khác Cách sử dụng ① Nhấn “Link” và thực hiện cuộc gọi từ bàn Console hay Nhấn phím trên bàn Console – “Console Selector” ② Gác ống nghe Thường thiết lập các cuộc gọi hội nghị
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
3
Ⅰ. Console
Các phím
Hướng dẫn sử dụng
Mute
Cho phép bạn bật hay tắt ống nghe khi sử dụng “ON/OFF”
Flash
Thường kết thúc cuộc gọi từ bên ngoài và chuyển sang cuộc gọi khác mà không cần gác ống nghe
Speed Callback Intercom Redial
Phím Speed, Phím Callback, Phím Intercom, Phím Redial được sử dụng để chỉ rõ chương trình của tưng phím khi không vận hành
2. Chức năng cơ bản 2.1 Co line and internal call 2.1.1 Thực hiện cuộc gọi ① Nhấc ống nghe hay nhấn “ON/OFF” ② Nhấn vào phím CO (Trung kế) hay phím thuê bao (được chỉ định sẵn) ③ Nhấn số để thực hiện gọi. ④ Đầu dây bên kia nhận được cuộc gọi và thực hiện cuộc đàm thoại ⑤ Sau khi cuộc đàm thoại kết thúc, gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” 2.1.2 Nhận cuộc gọi ① Khi có chuông reo và đèn báo cuộc gọi màu cam nháy sáng ② Nhấn vào phím có đèn sáng hay nhấc ống nghe ③ Đầu dây bên kia nhận được tín hiệu và thực hiện cuộc đàm thoại ④ Sau khi cuộc đàm thoại kết thúc, gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF”
2.2 Cuộc gọi khẩn cấp 2.2.1 Thực hiện cuộc gọi ① Nhấc ống nghe hoặc nhấn phím “ON/OFF” ② Nhấn số của thuê bao hoặc phím tắt được đặt cho thuê bao ③ Đầu dây bên kia nhận được tín hiệu và thực hiện cuộc đàm thoại ④ Sau khi cuộc đàm thoại kết thúc, gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” 2.2.2 Nhận cuộc gọi ① Khi có chuông reo và đèn báo cuộc gọi màu cam nháy sáng ② Nhấn vào phím có đèn sáng hay nhấc ống nghe ③ Đầu dây bên kia nhận được tín hiệu và thực hiện cuộc đàm thoại ④ Sau khi cuộc đàm thoại kết thúc, gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
4
Ⅰ. Console
2.3 Thực hiện gọi giữa các bàn điều khiển 2.3.1 Thực hiện cuộc gọi ① Nhấc ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” ② Bấm số bàn console hay nhấn phím “Console Selector” Khi gọi bàn Console 1 (No 101): Nhấn 101 Khi thực hiện cuộc gọi nhanh: Nhấn phím “console 2” ③ Đầu dây bên kia nhận được tín hiệu và thực hiện cuộc đàm thoại ④ Sau khi cuộc đàm thoại kết thúc, gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” 2.3.1 Nhận cuộc gọi ① Khi có chuông reo và đèn báo cuộc gọi màu cam nháy sáng ② Nhấn vào phím có đèn sáng hay nhấc ống nghe ③ Đầu dây bên kia nhận được tín hiệu và thực hiện cuộc đàm thoại ④ Sau khi cuộc đàm thoại kết thúc, gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF”
2.4 Call link Sử dụng để chuyển tới bàn điều khiển khác và thuê bao khác 2.4.1 Chuyển tới bàn điều khiển khác ① [Phương pháp 1] Nhấn “Link” và quay số bàn Console khác. [Phương pháp 2] Nhấn “Console Selector” sẽ thực hiện việc chuyển ② Gác ống nghe tại bàn Console 2.4.2 Chuyển tới thuê bao ① Nhấn “Flash” và quay số thuê bao ② Gác ống nghe tại bàn Console
2.5 Chức năng theo dõi Nó sử dụng chức năng theo dõi khi line khác bận Khi theo dõi từ Console 1 (ex. 100) đến console 2(ex.101) ① Khi console 1(ex.100) sử dụng line, trên console 2 (ex 101) đèn tại line tương ứng sẽ sáng màu đỏ ② Bạn có thể theo dõi việc sử dụng line, bằng cách nhấc ống nghe và bấm vào phím có đèn màu đỏ sáng ③ Trong thời gian này, nên thực hiện việc ngăn giọng nói của mình (Mute) Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
5
Ⅰ. Console
2.6 Mute Khi thực hiện đàm thoại, chức năng này dùng để giám sát cuộc gọi mà thuê bao khác không nghe được tiếng của mình thì chức năng này được sử dụng ① Nhấn “Mute” (Đèn “Mute” sáng, bạn chỉ có thể nghe thấy giọng nói từ đầu dây bên kia) ② Khi muốn trả lại, nhấn trả lại “Mute” một lần nữa (Đèn “Mute” tắt, bạn thực hiện tiếp cuộc gọi với đầu dây kia”
3. Chức năng đặc biệt 3.1 Gián đoạn cuộc gọi khẩn cấp Giữa các bàn điều khiển được can thiệp bởi một cuộc gọi bắt buộc phải thực hiện được gọi là cuộc gọi khẩn cấp ( Trong thời gian này, thông báo thuê bao đang gọi tới ở tình trạng bận được gỡ bỏ) Chú thích: Khi bạn đang đàm thoại, nếu có một cuộc gọi khẩn cấp từ nơi khác đến (được cài đặt) thì chức năng này sẽ hoạt động. Nó sẽ tạm dừng cuộc gọi hiện tại để chuyển sang cho bạn nhận cuộc gọi khẩn cấp một cách tự động.
3.2 Nhận cuộc gọi và phát ra loa khi không có sự trả lời Khi nhân viên thao tác bàn điều khiển vắng mặt hoặc vì một lý do nào đó không nhận cuộc gọi, chức năng này được sử dụng (Khi không có sự trả lời, sau 5s thiết bị tự động kết nối và nhận cuộc gọi rồi phát ra loa) * Thời gian để thiết bị tự động kết nối có thể thiết lập được * Lúc này, toàn bộ cuộc gọi sẽ được ghi và ta sẽ nghe lại thông qua việc tìm kiếm file lưu trữ trên PC
3.3 Ghi âm và xóa các thông báo 3.3.1 Ghi lại nội dung thông báo ♣ Việc thực hiện ghi nội dung chỉ có thể ở console 1(ex 100) ① Nhấn phím “Link” ② Quay số “ 0 + 6 ” ③ Lựa chọn thao tác sau âm thanh hướng dẫn 050 : Báo cuộc gọi bận, 051 : Thông báo vắng mặt ④ Nhấn phím “#” để bắt đầu ghi ⑤ Nhấn “Hold/Save” sau khi đã ghi lại nội dung thông báo Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
6
Ⅰ. Console
3.3.2 Xóa nội dung thông báo ♣ Việc Vi c xóa nộii dung thông báo chỉ ch có thể th ở console 1(ex 100) 100) ① Nhấn “Link” ② Quay số “0 + 6” ③ Lựa chọn thao tác sau âm thanh hướng dẫn 050 : Báo cuộc gọi bận, 051 : Thông báo vắng mặt ④ Nhấn “Speed” ⑤ Thông báo tương ứng đã được xóa
4. Cuộc gọi hội nghị 4.1. Cuộc gọi hội nghị khẩn cấp 4.1.1 Cuộc gọi nhóm Ta có thể gộp một nhóm các thuê bao lại và gán vào một phím tắt để tiện sử dụng. Với việc này, khi thực hiện cuộc gọi nhóm, bạn chỉ cần thực hiện bằng 1 phím bấm. ① Nhấc ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” ② Nhấn vào phím chỉ định nhóm cần gọi (VD: Phím Group 1) ③ Thực hiện cuộc đàm thoại ④ Gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” 4.1.2 Cuộc gọi cá nhân ① Nhấc ống nghe hoặc nhấn “Speaker phone” ② Nhấn phím để gọi tới thuê bao
☞ Có thể lựa chọn 10 thuê bao
③ Với những thuê bao mà không có tín hiệu trả lời, nhấn lại một lần nữa để thực hiện cuộc gọi lại ④ Thuê bao nhận cuộc gọi và thực hiện cuộc đàm thoại ⑤ Gác máy hoặc nhấn “ON/OFF” 4.1.3 Gọi hội nghị từ bàn điều khiển ① Nhấc ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” ② Nhấn gọi bàn điều khiển hay quay số gọi bàn điều khiển ③ Đàm thoại với bàn điều khiển ④ Khi thực hiện đàm thoại thêm với một bàn điều khiển khác, nhấn nút “Conference” ⑤ Nhấn nút “Conference” hai (02) lần để nói chuyện giữa các bàn điều khiển.
⑥ Khi kết thúc cuộc đàm thoại, gác máy hoặc nhấn “ON/OFF” Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved 7
Ⅰ. Console
4.2 Gọi hội nghị với CO line và thuê bao 4.2.1 Cuộc gọi thuê bao (Hệ thống trang bị khi có 2 hoặc nhiều hơn số line) ① Kết nối đàm thoại với 1 thuê bao ② Nhấn “Conference” từ bàn console ③ Quay số “0” hay nhấn phím thuê bao (CO) không sử dụng ④ Quay số của thuê bao cần tham gia Conference ⑤ Khi tin hiệu gửi đi được nhận, kết nối đám thoại cho thuê bao ⑥ Nhấn “Conference” hai (02) lần ⑦ Khi có 3 hoặc nhiều hơn thuê bao đàm thoại thì lặp lại từ ② ~ ⑥ lần (Việc gọi hội nghị này thực hiện tới 10 thuê bao) ⑧ Sau khi cuộc gọi hội nghị kết thúc, gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF” 4.2.2 Cuộc gọi trung kế (CO line) - (Hệ thống trang bị khi có 2 hoặc nhiều hơn CO line) ① Thông báo đầu dây bên kia “Vui lòng chờ máy” ② Nhấn “Conference” từ bàn console ③ Quay số “9” hay nhấn phím của “CO line” – được gán vào ④ Quay số của Co line cần tham gia Conference ⑤ Khi tín hiệu gửi đi được nhận, kết nối đàm thoại cho CO line ⑥ Nhấn “Conference” hai (02) lần ⑦ Khi có 3 hoặc nhiều hơn số thuê bao đàm thoại thì lặp lại từ ② ~ ⑥ (Việc gọi hội nghị này thực hiện tới 10 thuê bao) ⑧ Sau khi cuộc gọi hội nghị kết thúc, gác ống nghe hoặc nhấn “ON/OFF”
4.3 Thoát ra khỏi cuộc gọi hội nghị Trong lúc đang thực hiện cuộc gọi hội nghị, thuê bao hay CO line đôt ngột bị đứt liên lạc, xuất hiện lỗi. Lúc này, nhấn lại thuê bao hay CO line, nhấn phím “Release” liên tục để phục hồi lại chức năng ban đầu.
4.4 Loại bỏ tạp âm khi có cuộc gọi hội nghị Trong lúc có cuộc gọi hội nghị, đôi khi có những tiếng hú xuất hiện làm cho cuộc hội thoại có tạp âm, ta điều chỉnh phím “Gain” để giảm bớt tiếng hú đó. ☞ Cách thực hiện: ① Nhấn phím “Gain” ② Nhập giá trị (Dải số từ “01~18”) ③ Nhấn phím “HOLD/SAVE” Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
8
Ⅰ. Console
5. Chức năng thông báo 5.1 Thông báo Khi tìm kiếm một ai đó hay thực hiện một thông báo khẩn thì chức năng là một cách tiện lợi nhất ① Nhấc ống nghe thực hiện đến một khu vực nào đó (Khi muốn thông báo đến toàn bộ khu vực, qua số “ * +549” ② Nhận được thông báo qua ống nghe ③ Gác ống nghe ☞ Thông báo vùng và thông báo tới từng số riêng biệt Toàn bộ vùng: *+549
Ngoài vùng: *+548
Trong vùng: *+543
Vùng 1: *+501
Vùng 2: *+502
Vùng 3: *+503
5.2 Trả lời ① Quay *+544 sau khi nhận được thông báo ② Thông báo được ngừng và thuê bao cuộc gọi được kết nối
6. Chức năng hệ thống 6.1 Điều chỉnh âm lượng ( ▼ VOLUME ▲ ) ① Nhận được việc điều chỉnh một cách nhanh chóng ☞ Điều chỉnh “▼ VOLUME ▲” trong lúc thực hiện cuộc gọi ② Điều chỉnh âm lượng giọng nói ☞ Điều chỉnh “▼ VOLUME ▲” trong giọng nói từ điện thoại ③ Điều chỉnh âm lượng của chuông ☞ Điều chỉnh “▼ VOLUME ▲” trong lúc chuông reo
6.2 Lựa chọn mức chuông Âm thanh của chuông có 4 mức lựa chọn ① Nhấn “link” ② Quay số một đến hai lần từ Console ③ Lựa chọn mức chuông từ 1-4 ④ Nhấn “Hold/Save”
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
9
Ⅰ. Console
6.3 Làm sạch tín hiệu bị lỗi Khi có sai sót về tín hiệu trong line liên tục diễn ra, giữ cuộc gọi và thực hiện chức năng này
♣ Sẽ set-up và thiết lập từ bàn Console 1 (ex 100 ) 6.3.1 Cách set-up ① Nhấn “Link: ② Quay số “073” ③ Nhấn vào phím tương ứng (phím tín hiệu lỗi) (Đèn đỏ lóe sáng)→ Điện thoại không thể sử dụng 6.3.2 Cách thực hiện: Khi line được phục hồi, sử dụng ① Nhấn “Link” ② Quay số ’073’ ③ Nhấn vào phím tương ứng (Khi đèn đỏ tắt) → Điện thoại có thể sử dụng
6.4 Đặt thời gian sáng của đèn sau khi kết thúc cuộc gọi Được mặc định trong 2 giây ♣ Sẽ thiết lập từ Console 1 (ex 100 ) Cách thiết lập đèn báo sáng của thuê bao sáng trong thời gian 5s ( Mặc định là 2s) “Link” + * + # + “Link” + Dial‘180’+[phím 19] + Dial‘005’ + “Hold/Save”
6.5
Đặt thời gian hẹn giờ “Link” + “41” + “Giờ hẹn” + [hold/save]”
Để hủy thời gian giờ đã hẹn bằng 2 cách sau: “Link” + “41” + “Giờ hẹn khác” + [hold/save] Hoặc
“Link” + “42” + [hold/save]
6.6. Ghi âm lời chào “Link” + “06” + “050” + “nội dung báo tình trạng máy bận” + [hold/save] “Link” + “06” + “051” + “nội dung báo tình trạng người trực máy đi vắng” + [hold/save] “Link” + “06” + “053” + “nội dung báo tình trạng có cuộc điện thoại khẩn” + [hold/save]
6.7. Hiển thị số (Trên board ID) PGM185 + button4 + (001) + (008) + [hold/save] Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
10
Ⅰ. Console
HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH CONSOLE Khi thao tác cài đặt chương trình, LCD&LED sẽ dẫn dắt trạng thái của việc thiết lập dữ liệu đó. Trong trường hợp nhập dữ liệu đầu vào đúng, dữ liệu đầu vào sẽ hiển thị trên LCD&LED Dữ liệu cài đặt được lưu giữ tạm thời trên bộ nhớ đệm, dữ liệu chính của chương trình không bị thay đổi. Nếu thao tác phím [HOLD/SAVE], tất cả các dữ liệu được lưu trữ trên bộ nhớ đệm tạm thời để lưu trữ tại thiết bị chính. Trong trường hợp nhập dữ liệu vào đúng sẽ có thông báo xác nhận bằng âm thanh, nếu dữ liệu nhập vào sai, âm thanh báo lỗi xuất hiện liên tục. Nếu bạn muốn quay lại bước cài đặt trước, sử dụng phím [conference] Nhấn [hold/save] sau khi reset lại hệ thống. Sử dụng PGM450 hệ thống sẽ tự động reset lại (Xem hướng dẫn trang…) Đôi khi, phím [speed], [*] được dùng để hủy dữ liệu. Phím [redial] sử dụng để xóa số và mesagges. Do hệ thống được sản xuất tại Hàn Quốc, nên trên bàn console sẽ có ngôn ngữ tiếng Hàn. Nếu muốn thay đổi ngôn ngữ sang tiếng Anh tiêu chuẩn sử dụng: [link] + (71) Đặt pass cho bàn console: [Link] + 162 + (Password) + [hold/save] Khi đã đặt password cho bàn console. Để thực hiện việc lập trình tiếp theo cho bàn console phải thực hiện nhập password và thao tác lập trình. Các bước như sau: [Link] + (*) + (#) + (password) + [Link] Nếu muốn xóa password ta thực hiện như sau: [Link] + (*) + (#) + (Password) + [Link] + 162 + (Speed) + [hold/save]
1. Enter program mode. 1) Nhấn [Link] [*] [#] [link] 2) Lúc này trên màn LCD sẽ hiện lên thông báo sau: ENTER PGM NUMBER
3) Nhập vào số PGM cần thiết lập (PGM115…) đây là câu lệnh cần phải nhập để thực hiện quá trình cài đặt Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
11
Ⅰ. Console
4) Trong quá trình cài đặt, việc nhập dữ liệu bị lỗi, sai sót thì nhấn [conference] để quay lại bước cài đặt trước và thực hiện lại quá trình cài đặt
2. Lastingness save of data 1) Sau khi nhập dữ liệu xong,nhấn [hold/save]. Lúc đó sẽ có âm thanh xác nhận việc nhập dữ liệu vào là chính xác và dữ liệu được lưu trữ. 2) Nếu dữ liệu đưa vào là sai thì âm thanh thông báo sẽ được bật và dữ liệu nhập vào không được lưu giữ.
3. Should predesignate program 1) Khi thiết lập hệ thống, dữ liệu nhập vào hệ thống phải chắc chắn 2) Thực hiện PGM101 nếu bạn muốn khai báo board được đưa vào slot 3) Sử dụng lệnh PGM 103 để xác nhận thiết bị sau khi cắm vào slot
4.
Sequence
1) Gạt công tắc số 8 của bộ “DIPSWITCH” trong “MCU” sang trạng thái “ON”, hệ thống sẽ reset và tự động nhận các “SLOT” được khai báo 2) Sau khi khai báo được slot phải reset lại dipswitch để xác định các trạng thái của slot 3) Xác định board trên slot. (khi slot được đưa vào hoạt động không được trùng với slot đầu tiên của hệ thống, điều này phải được lập trình chắc chắn) 4) Luôn luôn phải reset lại hệ thống sau khi xác định các slot và board
5. Appointment SLOT Câu lệnh để thực hiện cho việc này là PGM 101, PGM 103. Sau khi thiết lập, nhất thiết phải reset lại hệ thống để xác nhận việc khai báo này.
B O A R D I D
Card name
BOARD ID
Console unit 12 (CSU12)
11
Console / Record card (VLU)
18
Voice Line unit (VLU)
13
Subscriber Line unit 4 (SLUA4)
49
Subscriber Line unit 8 (SLUA8)
45
Subscriber Line unit Ring down 8 (SLUR)
46
Voice record module (VRM)
41
Auto response unit (ARU)
61
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
12
Ⅰ. Console
5.1 Khai báo card (PGM101) [Link] + "101" + Dial “SLOT” number ("XX") + [Button1] + Dial “BOARD ID” ("XX") + [Hold/Save]
Hướng dẫn:
(Câu lệnh [Link] + * + # + [Link] được viết tắt là [Link])
[Link] + "101" + số thứ tự của slot được dùng để đưa card vào + button1 + boar ID + [hold/save] 5.2 Xem cấu hình card đã khai báo [Link] + 101 + số slot đã khai báo card 5.3 Xóa card đã khai báo [Link] + "101" + Số slot cần xóa + [speed] + [hold/save] 5.4 Khai báo các slot đã cắm card (PGM 103) [Link] + "103"+ Appointment CO [Button 1] + SLOT number ("XX") + [Hold/Save] Appointment Extension [Button2] + SLOT number ("XX") + [Hold/Save] Hướng dẫn: [Link] + "103" +[button 1] + Số slot có các card đã khai báo + [hold/save] Ghi chú: Trong trường hợp gia tăng số lượng card, cần phải khai báo lại slot và card để hệ thống nhận biết vì không thể thêm card mở rộng từ trung kế.
6. How to input IP (PGM 108) 6.1 Nhập địa chỉ IP của hệ thống [Link] + “108” + [Button2] + Input IP + [Hold/Save] Hướng dẫn: [Link] + “108” + [Button2] + địa chỉ IP + [Hold/Save] 6.2 Cách thay đổi địa chỉ IP [Link] + “108” + [Button2] + địa chỉ IP mới + [Hold/Save] IP Address: [button2], Gateway Address: [Button4], Subnet Mask Address:[Button5] Attention Nhập # nếu số dưới 2 chữ số. (Ví dụ: 192.168.1.1 thì phải nhập là 192.168.1#1) Hệ thống nhất thiết phải được reset sau khi nhập địa chỉ IP mới. Default: 192.168.1.1 Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
13
Ⅰ. Console
7. Gán kênh CO: PGM140 (khai báo T/T, T/D (A/T), R/D. EM) [Link] +“140”+ CO Extent ("XXX-XXX")+ [Button 1] + Come function value ("X")+ [Hold/Save] [Button 2] + Come function value ("X")+ [Hold/Save]
Hướng dẫn: [Link] + 140] + kênh CO (thường được đặt từ (001~008) + button 1 + [hold/save] [Link] + 140 + địa chỉ kênh hotline + button 1 + 4 (TIE: chế độ T/T) + [hold/save] + 1 (chế độ A/T) + [hold/save] [Link] + 140 + địa chỉ kênh hotline + button 2 + 1 + [hold/save]
8. Appoint CO group: PGM 141
Extent (“00”-”73”) (“00”: Direct group “73”:
Unused CO group) 8.1 Tạo nhóm trung kế [Link] +“141” + CO Extent ("XXX-XXX")+ [Button 1] + Group number ("XX") + [Hold/Save] (Group:01-72)
Khi lựa chọn line 002 vào nhóm số 02. [Link] +“141”+ "002-002"+ [Button 1] + “02" + [Hold/Save] Khi lựa chọn line 009~016 vào nhóm số 11. [Link] +“141”+ "009-016"+ [Button 1] + "11" + [Hold/Save] Hướng dẫn: [Link] + 141 + nhập địa chỉ các kênh cần tạo nhóm (ví dụ: 009~016) + button 1 + 11+ [hold/save]
(Ở đây “11” là nhóm mình lựa chọn từ 01~72 nhóm; 00 và 73 là nhóm của những phím không sử dụng đến) 8.2 Tạo nút goi nhóm: [Link] + 115 + (100-102) – Đây là số của bàn console hiện sử dụng + 2 + button 1 + 03 + 11 (nhóm đã chọn ở trên) + [hold/save]
9. Appointment to use power for CO group: PGM 117. Câu lệnh này dùng để chia nhóm hoặc ghi âm theo nhóm. [Link] + "117" + CONSOLE number ("XXX-XXX")+ [Button 1] + (Come group button ON) + [Hold/Save]
(Button 1 + Button 1~24 = CO group 1~24, Button 2 + Button 1~24= CO group 25~48, Button 3 + Button 1~24=CO group 49~72) Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
14
Ⅰ. Console
Ví dụ: [Link] + 117 + (100-100 với bàn console 100) + button 1 (sau khi nhấn phím này sẽ có 24 button sáng đèn đỏ, tắt hết 23 phím button chỉ để button 1 sáng nếu sử dụng A/T) + [hold/save] When appoint to use power from CONSOLE number 100~103 for CO group 1,2,3,4,5,6,7,11,12, 13,14. [Link] + "117" + 100-103 + [Button 1+2+3+4+5+6+7+11+12+13+14] + [Hold/Save]
10. Appoint to receive for CO line : PGM 144 - Thiết lập chuông [Link] + “144” + CO number ("XXX-XXX") + [Button1] + ”1” + CONSOLE Extent ("XXX-XXX") + “X” + [Hold/Save]
(Button 1: DAY), Button 2: NIGHT, Button 3: WEEK, Button 4: On-demand) Dial 1:(S:Station )+ CONSOLE Extent + Delay count of Ring (0~9). Dial 2: (H:Hunt Group)+ Group number of CONSOLE (*620~*667). Dial3: (D:DISA)+ Announcement number(00~70) Erase ring delay counter(0 ~ 9) by [speed] button to cancel reception ring appointment. When bell signal does resonantly until from number 100 CONSOLE to number 103 until from number 001 CO to number 032. [Link] + “144” + “001-032” + [Button 1] + “1” + “100-103” + “0” + [Hold/Save] When bell signal does resonantly to number 112 wireless CONSOLE until from number 001 CO to number 032. [Link] + “110” + “103-103" + [Button 1] + “02” + [Button 2] + “100”+[Hold/Save] Hướng dẫn: [Link] + 144 + (002-002 địa chỉ CO) + button 1 + “1 – DAY” + (100-100 – console 100) + [speed] + [hold/save] → lệnh này sẽ làm cho button 1 không có chuông [Link] + 144 + (002-002) + button 1 + “1” + (103-103) + “0” + [hold/save] DLY 0: không có chuông
DLY Emty: không chuông
DLY 1: tiếng chuông sẽ xuất hiện sau 3s
DLY 2: tiếng chuông sẽ xuất hiện sau 6s
11.Change day & time: PGM 178 [Link] + “178”+ [Button 1] + Time, Minute HH:MM) + [Hold/Save] → Input by 24 time units (EX: 2:30 P.M is “1430”) [Button 2] + Mount, day, year (MM.DD.YY) + [Hold/Save]
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
15
Ⅰ. Console
12.Appoint DSS BOX: PGM 110 (Gán thêm bàn mở rộng vào console) [Link] + “110” + CONSOLE Extent (“XXX-XXX") + [Button 1] + “02” + [Button 2] + CONSOLE (“XXX”) + [Hold/Save]
Button 1 : Extension kind (ID)-01:DKTU, 02:DSS MAP1, 03:DSS MAP2, 07:DLS1, 08:DLS2. Button 2 : Connect Extension of DSS/DLS MAP – CONSOLE number. When appoint number 103 to DSS of CONSOLE number 100. [Link] + “110” + “103-103" + [Button 1] + “02” + [Button 2] + “100”+[Hold/Save] Hướng dẫn: Đây là lệnh dùng để gán bàn mở rộng vào console [Link] + 110 + (104-104 – trên bàn mở rộng console 1) + button 1 + “02-số thứ tự của bàn mở rộng trên console” + button 2 + (100 – bàn console được gán thêm phần mở rộng) + [hold/save] [Link] + “111” + CONSOLE extent (“XXX-XXX") + [Button 8] + Input value“X” + [Hold/Save]
13. Appoint power about broadcasting: PGM 111 (Input value - 0 : OFF / 1 : ON) [Link] + “111” + “100-101" + [Button 1] + “1”(ON) + [Hold/Save] When appoint power about broadcasting to number 100 and 101 CONSOLE.
Hướng dẫn: Đây là lệnh dùng để lựa chọn console phát ra loa. [Link] + 111 + (100-103-Có thể chọn 1 hoặc cả 3 console) + button 8 + (giá trị 0: OFF, 1: ON) + [hold/save] Đây là lệnh dùng để lựa chọn tự động phát ra loa [Link] + 111 + (100-101] + button 1 + (1:ON, 0: OFF) + [hold/save] Thường thì chúng ta luôn để ở chế độ 1:ON PGM 111 và PGM 118 phải được thiết lập cùng nhau
14.Appoint broadcasting service area : PGM 118 [Link] +“118”+ Extension extent (“XXX-XXX") + Relevant Button (Button 1~Button 10) + [Hold/Save]
Button 1: Inside broadcasting service area 1~24, Button 2: Inside broadcasting service area 25~30) Button Lamp ON : Belong to relevant area. OFF: Do not belong to relevant area. Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
16
Ⅰ. Console
When make “CONSOLE number 100” & 101 to belong to inside broadcasting area from 1 to 10.
[Link] +“118”+ “100-101") + [Button 1] + [Button 2] + [Button 3] + ~ [Button 4] + [Button 5] + [Button 6] + [Button 7] + [Button 8] + [Button 9] + [Button 10] + [Hold/Save] Hướng dẫn: [Link] + 118 + (100-102-có thể chọn 1 console bất kỳ muốn phát ra loa ngoài) + button 1 + [hold/save] Cách đấu nối ra loa ngoài: từ chân cắm màu đỏ của MCU đấu ra amply kết nối ra loa Sử dụng phím tắt trực tiếp trên bàn console để phát ra loa ngoài: * 543
15. Appoint record power and automatic hold per call's: PGM 112 [Link] + “112” + CONSOLE number ("XXX-XXX") + (relevant button ON + Come value) + [Hold/Save]
Auto Hold: Button 2 (“0”off, "1"on) Record Power: Button 10 (“0”off, "1"on). Program power of CO line Button: Button 6 (“0”DISABLE, “1”ENABLE)-Use IP phone. When appoint record power and auto hold from CONSOLE number 100 in CONSOLE number102 . [Link] +“112”+"100-102"+ [Button 2](on) + "1" + [Hold/Save] – Auto Hold of CO Line
[Button 10](on) + "1" + [Hole/Save] – Record power
When appoint program power per CO Line in IP phone number 112. → Need when appoint record button of IP-Phone. [Link] +“112”+"112-112"+ [Button 6](on) + "1" + [Hold/Save] – Program power per CO Line button.
Hướng dẫn: Lệnh này để thiết lập ghi âm cho các bàn console [Link] + 112 + (103-103-tên bàn console cần thiết lập) + button 10 + “0 hoặc 1” + [hold/save] Trong đó : 0: OFF, 1: ON
16.Appoint record channel : PGM 190 (Button 1: Group form Button 3: Group member) Lệnh này luôn phải được thực hiện sau khi thiết lập PGM 112 [Link]+“190”+ CONSOLE group number "XXX" + Relevant Button (Button ON) + relevant code value "X"+ [Hold/Save] [Button 3] + Extent Extension ("XXX-XXX") + [Hold/Save] Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
17
Ⅰ. Console
Button 1: Group form - 0: Not appoint, 1: Hook type, 2: Terminal type, 3:UCDType, 4: Ring type, 5:VM type,
6: Call pickup group, 7: Net VM group)
Button 2: Appoint combined use Call pickup (Default OFF) Button 3: Appoint extension (Maximum: 64 persons) Button 1~4: 1~ Number 4 subscriber (Display number of 4 digit and move by ▼/▲) Appointment record channel, in this case had a 3 CONSOLE. (Appoint VM group in 620 group) [Link] + “190” + “*620” + [Button 1](on) + "5" + [Hold/Save] – Appoint group form [Button 3](on) + "106-108" + [Hold/Save] – Appoint extent of record channel
In this case "IP phone" recording appointment "record channel" (Appoint VM group in *620 group) [Link]+“190”+“*621”+ [Button 1](on) + "5" + [Hold/Save] – Appoint group form [Button ](on) + "109-109" + [Hold/Save] – Appoint extent of record channel
Hướng dẫn: [Link] + 190 + (*620) + button 1 + “5-Vmtype” + [hold/save] + button 3 + (lúc này sẽ xuất hiện địa chỉ ghi âm: 112, 113, 114, 115. Nếu chỉ vào địa chỉ 112-114 thì chỉ ghi âm được bàn console 100, 101, 102 còn 103 không ghi âm được) + [hold/save] 112, 113, 114, 115 là địa chỉ ghi âm của các bàn console 100, 101, 102, 103
17. Appoint multi-purpose button (PGM 115) Đây là lệnh dùng để cấu hình các kênh hotline, quay số trên console. Thay đổi thứ tự các phím trên console [Link] +"115" + CONSOLE extent ("XXX-XXX")+ Dial “1”(Appoint button number 1~24.) Dial “2”(Button number 25~48) + Multi-purpose button to input + Usage number 2 cipher (01~11) and data value to input .+ [Hold/Save]
Dial “1”: When appointment button 1~24. Dial “2”: When appointment button 25~48. 01: Empty button, 02: CO Button + CO Number (001~), 03: POOL Button+ CO Group Number (01~72), 04: LOOP Button, 05: CONSOLE Button+ Extension Number, 06: CONSOLE Program Button, 07: Speed Button + Speed Number(00~99), 08: Pool speed + Speed Number(2000~), 09: Function Key + Function Code (PGM106~107,109 Code) When wish to input CO 001in number 1 button on CONSOLE from number 100 to 102.
[Link] +"115" +“100-102"+“1”+ [Button 1]+ “02” +“001”+ [Hold/Save] Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
18
Ⅰ. Console
When wish to input CO group 11 in number 33 button on CONSOLE from number 100 to 102.
[Link] +"115" +“100-102"+“2”+ [Button 9]+ “03” +“11”+ [Hold/Save] When wish to input CONSOLE number 100 in number 33 button on CONSOLE from number 100 to 102.
[Link] +"115" +“100-102"+“2”+ [Button 13]+ “05” +“100”+ [Hold/Save] Hướng dẫn: Với lệnh này, ta có thể thiết lập cấu hình các kênh hotline và quay số. Cùng với nó, ta có thể gán các kênh trực tiếp vào các phím trên console để thực hiện cuộc gọi đơn giản. 17.1. Thay đổi thứ tự các phím trên console [Link] + 115 + (100-103 – có thể chọn 1 console) + “1 or 2” + button cần thay đổi + 02 + số thứ tự cần thay đổi + [hold/save] Ở đây ta đang mặc định button 1 là 001, button 2 là 002. Giờ muốn thay đổi button 2 là 025 ta làm như sau: [Link] + 115 + (100-100) + “1” + button 2 + 02 + 025 + [hold/save] Số 1 or 2 ở đây đại diện cho F1, F2. Do trên bàn console gắn phím có cùng chức năng hoạt động nên để dễ hiểu ta sẽ mặc định như sau:
F1 – 1: 1~24,
F2-2: 25-48
17.2. Kiểm tra các số trên bàn console Muốn kiểm tra lại các phím đã thay đổi ở trên (button2) ta thực hiện như sau: [Link] + 115 + (100-100) + “1” + button2 17.3. Gán kênh hotline [Link] + 115 + (100-103) + “1” button cần gán kênh hotline vào + “02-đây là mã code đã fix” + nhập địa chỉ kênh hotlie cần gán (thường là 009~016) + [hold/save] Nếu muốn gán thêm kênh hotlie thứ 2 thì trong câu lệnh đang làm dở, ta thực hiện gán tiếp button cần gán kênh + “02” + địa chỉ kênh hotline cần gán + [hold/save] 17.4. Gán kênh quay số: Link + [Speed] + (2000, ..200n) + nhập số thuê bao + [hold/save] + name + hold/save] [Link] + 115 + (104-106 – Tên bàn console) + “1” + button 5 – thứ tự phím cần gán + “08code đã fix sẵn” + 2000 – đã tạo ở trên hoặc 200n + [hold/save] Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
19
Ⅰ. Console
18.Appoint open roof perception time: PGM 142 (Use when link CO Line) [Link] +“142”+ CO Line extent (“XXX-XXX") + [Button 13] +“02”+ [Hold/Save]
Hướng dẫn: [Link] + 142 + (001-008- địa chỉ của 8 kênh A/T) + button 13 + “02 – thời gian openloop đã fix sẵn” + [hold/save] Lệnh này được dùng để cho 8 kênh A/T có thể nói chuyện được với nhau. Nếu như không sử dụng đến lệnh này, thì phần nhập số giây (00~20) được đặt là 00
19.Appoint to HOT LINE: PGM 122 [Link] +“122”+ Extension extent (“XXX-XXX") + Function (1~4) + Relevant extent + [Hold/Save]
1: Action to Multi-purpose button (01-44),
2: CO occupation (001-200)
3: CO group occupation (01-72),
4: Call to Extension (100-399)
This time should input "HOT" when pressed button 7 in "PGM113“ When appointment “HOT Line” from phone number 110 to 111.
[Link] +“122”+“110-110"+“4”+“111”+ [Hold/Save]
[Link] +“113”+“110-110“+[Button 7]+“1”+ [Hold/Save] When appointment “HOT line” Phone number 111 to pone number 112 .
[Link] +“122”+“111-111"+“4”+“110”+ [Hold/Save]
[Link] +“113”+“111-111“+[Button 7]+“1”+ [Hold/Save] Hướng dẫn Đây là lệnh thiết lập HOTLINE (Thuê bao nhấc thẳng). Lệnh này phải được thực hiện cùng với PGM 113. Hướng dẫn sử dụng sau PGM 113
20.Appoint Worm LINE/HOT Line: PGM113 [Link] +“113”+ Extension extent (“XXX-XXX") + [Button 7]+ “1” (0: WORM, 1:HOT) + [Hold/Save]
Hướng dẫn: Đây là lệnh để thiết lập wormline và hotline cho các station tự thiết lập Giả sử ta muốn thiết lập thêm 2 máy điện thoại để bàn đặt ở bên ngoài. Thiết lập cho 2 máy này có thể thựchiện cuộc gọi wornline/hotline thì thực hiện như sau: Hai máy này đặt là 122 và 123 [Link] + 113 + (122-123) + button 7 + “1 – hotline” + [hold/save] [Link] + 122 + (122-123) + “4” + (123-123) + [hold/save] [Link] + 122 + (123-123) + “4” + (122-122) + [Hold/save] Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
20
Ⅰ. Console
21. Appoint connection time of CO speech path: PGM 160 (Common battery typeUse T/T Line) [Link] +“160”+ [Button 14] + “0”+ [Hold/Save] (0 : MM-When occupy central office line then immediately speech path connection. 1 : DGT-After occupy to CO Line and connect to speech path in case dial more then 1 digit) Hướng dẫn: [Link] + 160 + button 14 + “1 or 0” + [hold/save] Trong đó:
1: IMM – cả 2 bên gọi và nhận đều nghe được âm thanh của nhau 0: OGT – chỉ phía nhận cuộc gọi nghe được âm thanh.
22.Establish the “Speed number” and individual “Speed key”. [Link] + [Speed] + Speed number ("XX") + [Relevant CO Line Button] + Should input phone number + [Hold/Save] + [Hold/Save]
(Speed number extent: 00-99)
23.Establish the individual speed key. [Link] + [Empty Button] + [Speed] + Speed number (“XX") + [Hold/Save] (Speed number extent: 00-99)
24.Appoint RS-232C port : PGM 174 (3:2400, 4:4800 5:9600, 6:19200, 7:38400) [Link] + “174” + [Button 1](relevant port) + [Button 1](Transmission speed) +“6"+ [Hold/Save]
(COM1:MCU1, COM2:MCU2, COM3:MODU, COM4:MISB-SIU1, COM5:MISB-SIU2) When appointment RS-232C port by speed 38,400 [Link] +“174”+ [Button 1](relevant port) + [Button 1](Transmission speed) +“7"+ [Hold/Save]
25.How to set for action of IP-phone 1) How to set for realization of VRM card Appoint card by individual slot. [Link] + “101” + Slot Number (“XX”) + [Button 1] + Card code of VRM (“41”) + [Hold/Save] [Button 2] + Use number of port (“XX”) + [Hold/Save] When accept VRM card in slot 8.
[Link] + “101” + “08” + [Button 1] + “41” + [Hold/Save] [Button 2] + “12” + [Hold/Save] Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
21
Ⅰ. Console
Appoint IP of VRM card [Link]+ “340” + “08” + [Button 1] + 192.168.1#.133 + [Hold/Save] → Address of VRM card [Button 2] + 192.168.1#.1 + [Hold/Save] →Gateway address [Button 6] + “3“ + [Hold/Save] →Appoint type of default CODEC
(0:G.723.1, 1:G,729, 2:G.711-A Law, 3:711-µ Law) 2) Establish VRM card for IP phone Appoint slot & channel of VRM card for IP Phone [Link]+ “380” + [Button 1] + VRM Slot (“XX”) + [Hold/Save], [Button 2] + Slot number of VRM +number of channel (“XX-XX”) + [Hold/Save]
When appointment by 4 channel in Slot number 08.
[Link]+ “380” + [Button 1] + “08” + [Hold/Save], → Appoint slot of VRM card for IP Phone. [Button 2] + “08-04” + [Hold/Save] →Appoint number of channel
of VRM card for IP Phone. Appoint total number of IP telephone to be connect to main device [Link]+ “381” + [Button 1] number of RSG (“00”) + [Hold/Save], [Button 2] number of IP Phone (“ 04”) + [Hold/Save]
[Link]+ “381” + [Button 1]+ “00” + [Hold/Save], [Button 2] + “04” + [Hold/Save] appoint imagination slot of VRM card (Add 99 that is imagination slot number) [Link] + ”103” + [Button 1] + Slot number of CO card (number of 2 digit) + “99” + [Hold/Save] [Button 2] + Slot number of card that accommodation extension (number of 2digit) + “99” + [Hold/Save]
IP telephone number is appointed by manufacturing of {PGM 103 - [Button 2] and PGM381- [Button 2]} and number attaches automatically by this. In case appointed slot number of CO Line is “02, 03, 04, 05, 06, 08”.
[Link] + ”103” + [Button 1] + 02+03+04+05+06+08 + “99” + [Hold/Save] In case appointed slot number of Extension card is a “01”.
[Link] + ”103” + [Button 2] + “01” + “99” + [Hold/Save] Press reset button of MCU for Restarting system. This time, program substance is preserved must keep position OFF on 'DIP switch' of 'MCU‘ Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
22
Ⅰ. Console
This time, substance of program is preserved, though 8 port on dip switch of MCU puts in off position certainly. 3) Appoint to the MAC address of IP phone [Link]+ “386” + “01” + [Button 1] + MAC ADDR(XX:XX:XX:XX:XX:XX) + [Hold/Save]
Incase IP phone address is a “00:40:01:5a;3b:cd”
[Link]+ “386” + “01” + [Button 1] + “00+40+01+5[Call back] + 3 [Mute] + [DND/FWD] [Redial] + [Hold/Save] Reference : MAX address is a confirm to the wireless IP phone part. (number of 12 digit) How to input by English
a : [Call back]
b : [Mute]
c : [DND/FWD]
d : [Redial] After established need substance in IP phone and restart IP phone 26. When was closed CO line adjust release time of Button Lamp. [Link] +“180”+ [Button 19] + Default value of release time “020”+ [Hold/Save] In case establish LAMP release time is to be 007ms (Extent: 001~150, Unit:100ms)
[Link] +“180”+ [Button 19] + “007”+ [Hold/Save] 27. Appoint other function key 1) Gain : [Link] + [Gain] + [Link] + “ *9 ” + [Hold/Save]. 2) Recording : [Link] + [Recording] + [Link] + “ *7 ” + [Hold/Save]. 3) Monitor : [Link] + [MON] + [Link] + “ *8 ” + [Hold/Save]. 4) Release : [Link] + [Release] + [Link] + “ *5 ” + [Hold/Save]. 5) Call log: [Link] + [Call log] + [Link] + “57” + [Hold/Save]
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved
23