Hd Su Dung Mathtypetips_athanhcong

  • December 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Hd Su Dung Mathtypetips_athanhcong as PDF for free.

More details

  • Words: 724
  • Pages: 6
Mẹo nhỏ hữu ích khi dùng Mathtype 6.0 athanhcong 01/12/07

Mẹo 1: Khởi động Mathtype và Microsoft Word nhanh: Khởi động Microsoft Word: Ấn Ctrl – R rồi gõ vào winword -> Enter Khởi động Mathtype: Ấn Ctrl – R, gõ vào mathtype -> Enter

Mẹo 2: Chèn kí hiệu Toán học nhanh: Dùng phím tắt Ctrl – Alt – Q để khởi động nhanh Mathtype Sau khi soạn xong ấn Ctrl – F4 để chèn kí hiệu vào Word Nếu máy bạn mở Mathtype chậm, thì chỉ nên mở một cửa sổ Mathtype, sau đó dung mẹo sau: Dùng Alt – Tab để di chuyển từ Microsoft Word vào Mathtype. Sau khi soạn công thức nhấn Ctrl – A, Ctrl – X để cắt đối tượng Dùng Alt – Tab để di chuyển vào Microsoft Word. Ấn Ctrl – V.

Mẹo 3:

Đánh văn bản Mathtype nhanh không cần dùng chuột

Để hạn chế những thời gian thừa trong khi dùng Mathtype: Thao tác bậc Mathtype mỗi khi cần chèn kí hiệu Toán học Tránh hoàn toàn việc dùng chuột trong khi chèn kí hiệu Yêu cầu: Kỹ năng gõ bàn phím 10 ngón tốt. Hiểu được một số kí hiệu TeX (cần phải học LaTeX) Chịu khó 1 chút 

Phần 1: Nhúng (La) TeX vào Mathtype Thủ thuật: Khởi động chương trình Microsoft Word và Mathtype. Trong lần đầu tiên, bạn vào Mathtype -> Preferences-> Workspace Preferences…

Chọn vào hộp kiểm Allow TeX language entry from the keyboard

Khi muốn chèn kí hiệu Toán học, ấn tổ hợp phím Ctrl – Alt – Q để chuyển sang trình soạn thảo Mathtype.    Sau đó gõ kí tự Toán học bằng TeX. Ví dụ để chèn kí hiệu a , b , c bạn gõ vào: \vec a, \vec b, \vec c Rồi nhấn Enter Ấn Ctrl – F4 để paste phần kí hiệu vào phần văn bản mình đang đánh. Ví dụ  : \frac{{ - b\pm \sqrt {b^2 - 4ac}}}{{2a}}

b  b 2  4ac 2a

Ấn Ctrl – Z nếu bạn muốn hiệu chỉnh lại.

Một số kí hiệu TeX thường dùng: \sqrt{2}\approx 1.4 Căn \sqrt[n]{x}

Tập hợp

\forall \; \exists \; \empty \; \emptyset \; \varnothing \in \ni \not\in \notin

Tổng

\sum_{k=1}^N k^2

Tích

\prod_{i=1}^N x_i

Giới hạn

\lim_{n \to \infty}x_n

Giao

\bigcap_1^{n} p

Hợp

\bigcup_1^{k} p

Xem chi tiết các kí hiệu trong tài liệu kiHieuTeX.pdf kèm theo.

Phần 2: Sử dụng, hiệu chỉnh các phím tắt trong Mathtype: Trong Mathtype 5.2 nhấn F1: Trong tab Contents\MathType Reference\Keyboard Shortcuts Trong tab Contents\MathType Reference\Toolbars có đầy đủ các phím tắt của Mathtype

Hoặc trong xem decription trong Mathtype

Mình thống kê một số kí hiệu thường gặp: Chèn phân số: Căn bậc 2 Chèn kí hiệu vectơ: Chèn khoảng trắng Anpha, beta Giao

Ctrl – F

a b

Ctrl - R

a

 a

Dùng các phím mũi tên để di chuyển square Root

,  , 

f

n

( x)

Ctrl - ^, -> Ctrl - space Ctrl - G (từ Greek) + phím

(mũi tên qua phải)

Ctrl – T, I

(ví dụ a là alpha, b là beta, g là grama..) Intersection

Ctrl – I

(Integral)

n 1

Tích phân



a

b

f ( x)

Dấu không vuông góc



Ctrl-Shift-K, P, Ctrl – 6, /

Kí hiệu (Ctrl –K) Bao hàm Thuộc Tập rỗng Bé hơn hoặc bằng Lớn hơn hoặc bằng Khác

     

Ctrl Ctrl Ctrl Ctrl Ctrl Ctrl

– – – – – –

K, K, K, K, K, K,

C E O , . +

Thực hành ví một số ví dụ trong viDuMathtype.pdf

Việc sử dụng phím tắt khá thuận lợi và nhanh, tuy nhiên theo quan điểm của tôi: chúng ta rất khó nhớ nhiều phím tắt đến như vậy, rất dễ lẫn lộn. Việc nhớ các kí hiệu TeX như \vec, \sum, \lim … có vẻ dễ hơn. Tôi chỉ cố gắng chia sẻ một số phương pháp mà mình biết và sở thích của mình. Tùy vào sở thích của mỗi người, bạn có thể chọn cách 1 hay cách 2 hoặc kết hợp cả hai cách này trong việc soạn thảo, miễn là cố gắng đừng dùng chuột là OK.

Chúc các bạn học tốt! athanhcong

Related Documents

Hd Su Dung Pcx.pdf
June 2020 6
Qt Su Dung Hd Hang Nam
November 2019 5
Huong Dan Su Dung
May 2020 17
Su Dung Mysql
November 2019 14