Gp2

  • Uploaded by: Bắp Thành Ngô
  • 0
  • 0
  • August 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Gp2 as PDF for free.

More details

  • Words: 1,027
  • Pages: 2
Xương khớp đầu mặt

Ở trẻ sơ sinh, các xương chưa dính lại với nhau, hình thành các thóp : thóp trước, thóp sau, thóp bướm, thóp chũm  1-2 tuổi các xương dính lại làm 1  2-3 tuổi các thóp biến mất và hình thành đường khớp  Khối xương sọ: Xương trán, xương sàng, xương bướm, xương thái dương, xương đỉnh, xương chẩm Xương trán:  Lỗ trên ổ mắt: có động mạch trên ổ mắt và nhánh ngoài thân kình trên ổ mắt đi qua => tạo cảm giác cho vùng trán, mi trên và da mũi Xương sàng:  Mảnh sàng có nhiều lỗ nhỏ để tk khứu giác đi qua  Mê đạo sàng có ống sáng trước và sau có mạch và thần kinh sàng trước và sau đi qua  Phía trước ngách mũi giữa là phễu sàng - một đường hẹp thông giữa xoang trán với mê đạo sàng. Phía trong phễu sàng là cấu trúc tròn lồi lên do nhiều xoang lớn – bọt sàng. Dưới bọt sàng có cấu trúc gọi là khe bán nguyệt dẫn đến phễu sàng  Mặt trước mê đạo sàng tiếp hợp với xương lệ, mỏm trán xương hàm trên. Mặt sau tiếp hợp với xương bướm Xương đỉnh:  Rãnh xoang dọc trên: cho tĩnh mạch dọc trên  Đường thái dương trên: cho cân cơ thái dương bám  Đường thái dương dưới: cho cơ thái dương bám Xương thái dương:  Tiếp khớp với xương đỉnh, xương bướm, xương chẩm, xương gò má, hàm trên  Phía sau mỏm chủm có khuyết chủm để cho cơ hai thân bám vào. Và sau đó có rãnh động mạch chẩm và lỗ chũm để tĩnh mách đi qua  Mặt trong có rãnh xoang xích ma  Mặt trong, bờ trên đá: Có rãnh xoang đá trên cho tĩnh mạch đá trên đi qua và đổ vào xoang tĩnh mạch xích ma  Bờ sau phần đá: Lỗ tĩnh mạch cảnh dẫn ra hố tĩnh mạch cảnh ở phía ngoài (tạo ra từ xương thái dương và xương chẩm)  Mặt trước phần đá: - Lồi cung: là phần lồi ra do ống bán khuyên trước - Vết ấn sinh ba: chứa hạch tk sinh ba, nằm ở đỉnh phần đá  Mặt sau phần đá: Có lỗ ống tai trong gồm có thần kinh mặt VII và tk tiền đình ốc tai VIII  Mặt dưới phần đá: - Ở ngoài có lỗ trâm chủm (phía sau mỏm trâm) để tk mặt VII chui ra (đi từ lỗ ống tai trong) Lỗ ống tai trong: TK mặt, tk tiền đình ốc tai, tk trung gian Lỗ ống tĩnh mạch cảnh: tk thiệt hầu, tk lang thang, tk phụ và tĩnh mạch cảnh

Các tam giác cổ

Tam giác cổ trước  Tam giác dưới hàm: Giới hạn bởi xương hàm dưới, bụng trước cơ nhị thân, bụng sau cơ nhị thân và cơ trâm móng. Có tuyến dưới hàm và động mạch mặt, tĩnh mạch mặt  Tam giác cảnh: Giới hạn bởi bụng sau cơ nhị thân, cơ vai móng và cơ ức đòn chủm. Gồm có động mạch cảnh, tĩnh mạch cảnh trong, tk lang thang và thân giao cảm cổ  Tam giác cơ: giống tam giác cảnh nhưng khác ở bụng sau cơ nhị thân là đường giữa cổ. Gồm có mạch máu giáp dưới, tk thanh quản dưới, tuyến giáp, thực quản và khí quản Tam giác cổ sau:  Cơ ức đòn chủm, cơ thang, xương đòn tạo thành 1 tam giác lớn, bụng sau cơ nhị thân chia nhỏ vùng này thành 2 tam giác nhỏ  Tam giác chẩm: tam giác trên, tk phụ, đám rối cổ, đám rối cánh tay, hạch bạch huyết cổ sâu, ở đỉnh có đm chẩm đi qua  Tam giác vai đòn: là hố trên đòn

Động mạch cảnh trong    

Đoạn ngoài sọ: đi trong khoang hàm hầu, đi cùng 4 dây tk sọ 9 10 11 12, tĩnh mạch cảnh và thân giao cảm Đoạn trong ống cảnh: Đm cho nhánh bên cảnh nhĩ cấp máu cho màng nhĩ Đoạn trong sọ: ngăng cách với hạch sinh ba bởi 1 màng sơ mỏng, đi vào xoang tĩnh mạch hang và liên quan mật thiết với tk vận nhãn, tk ròng rọc và tk vận nhãn ngoài Phân nhánh cùng: ĐM não trước, ĐM não giữa, ĐM thông sau và ĐM mạch mạc trước

Động mạch cảnh ngoài:       

Bắt đầu tách ra ở bờ trên sụn giáp Cho 6 nhánh bên: đm giáp trên, đm lưỡi, đm hầu lên, đm chẩm, đm mặt, đm tai sau Và 2 nhánh tận: Nhánh đm hàm và nhánh đm thái dương nông (tách ra ở đoạn giữa sau ngành xương hàm dưới) Đm lưỡi:tách ra đi theo đường hình sin từ tam giác cổ chui vào tam giác dưới hàm để đi lên vùng lưỡi. Tk hạ thiệt bắt chéo 2 lần, 1 lần ở tam giác cổ và 1 lần ở tam giác dưới hàm ĐM thái dương nông: đi trong tuyến mang tai, lên rễ của mỏm gò má. Có thể bắt dc mạch đập ở trước tai. Cho nhiều nhánh bên trong đó có đm ngang mặt ĐM hàm: đi theo hường ngang mặt, ra trước, ở phía sau xương hàm và mặt ngoài của chân bướm ngoài và đi vào hố chân bướm khẩu cái. Được chia làm 3 đoạn nhờ cơ chân bướm ngoài Có thể thắt dc ĐM cảnh chung và đặc biệt là đm cảnh ngoài

Xoang cảnh và tiểu thể cảnh  

Xoang cảnh là phần cuối của cảnh chung phình ra, có các thụ thể cảm áp để đều hoà huyết áp, đều khiển bởi nhánh xoang cảnh của tk thiệt hầu Tiểu thể cảnh là 1 nốt mỏng ở nơi chia 2 của cảnh chung, tập trung dây thần kinh của thiệt hầu và hạch cổ trên => để thay đổi nồng độ oxi trong máu

Related Documents

Gp2
August 2019 14
Diarhea And Sth - Gp2
June 2020 1
R17 Gp1, Gp2, Gp3_17
October 2019 33
F1 Master 2008 - Gp2
November 2019 4

More Documents from ""