Dong Lenh Windows

  • December 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Dong Lenh Windows as PDF for free.

More details

  • Words: 3,919
  • Pages: 14
GOG-SOFT

[email protected]

NHỮNG LỆNH CĂN BẢN CỦA COMMAND PROMPT **************************************

Cú pháp chung cho tất cả các lệnh của Command Prompt : [Tên lệnh] "[Drive1:][Đường dẫn 1]" "[Drive2:][Đường dẫn 2]" /1 /2 /3

- [Tên_lệnh] : tên của lệnh mà mình sử dụng - [Đường dẫn 1] và [Đường dẫn 2] : đường dẫn chịu tác động của lệnh. Nếu như không gõ đường dẫn này ra, thì thư mục nơi đang đứng sẽ chịu tác động của lệnh. Nếu đường dẫn có khỏang trắng, thì đặt đường dẫn vào giữa hai dấu "" - /1, /2, /3,... : tham số của lệnh, trong một lệnh có nhiều sự tác động khác nhau, với mỗi một tham số là một sự tác động riêng biệt. Một lệnh có thể có một hoặc nhiều tham số của lệnh không hoặc tham số nào cả 1. Lệnh chuyển ổ đĩa : Mặc định, bạn sẽ ở ổ C:, nếu muốn chuyển sang ổ đĩa khác, bạn chỉ việc gõ ký tự của ổ đĩa đó và Enter. Ví dụ : để chuyển sang ổ D bạn gõ :

2. Lệnh "dọn dẹp mặt bàn" : Khi gõ dòng lệnh, đến lúc nào đó màn hình của bạn sẽ đầy những lệnh, nhiều đến rối mắt. Do đó bạn cần dọn dẹp cái "mặt bàn" này đi cho trống.

Cú pháp : cls 3. Lệnh Dir : Liệt kê ra màn hình danh sách các tập tin và thư mục con có trong một thư mục

Cú pháp : dir [Đường dẫn] /a /ah /p /w /a : liệt kê tất cả các tập tin/thư mục, kể cả những tập tin/thư mục ẩn /ah : chỉ liệt kê những tập tin/thư mục ẩn /p : liệt kê tập tin/thư mục thông thường (trừ tập tin ẩn) nhưng nếu như danh sách đầy màn hình thì màn hình sẽ dùng lại, bấm phím bất kỳ trên bàn phím để liệt kê tiếp nhưng tập tin/thư mục còn lại /w : danh sách sẽ được trình bày theo hàng ngang gồm 5 cột. Nếu như danh sách dài quá, bạn nên sử dụng lệnh này để xem được tất cả Nếu như không gõ đường dẫn vào, mà chỉ gõ "dir" và Enter thì máy tính sẽ liệt kê cho bạn danh sách các tập tin http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

4. Lệnh MD (MKDIR) :

Cú pháp : md [Đường dẫn] Lệnh này dùng để tạo ra thư mục con. Ví dụ : md "New Folder" 5. Lệnh CD (CHDIR): Cú pháp : cd [Đường dẫn] Lệnh dùng để chuyển từ một thư mục này sang thư mục khác. Nếu bạn đang ở thư mục con, muốn trở ra thư mục mẹ thì gõ cd.. Ví dụ : C:\>cd D:\Vanban\HanhChanh\ Kết quả : D:\Vanban\HanhChanh> D:\Vanban\HanhChanh>cd.. Kết quả : D:\Vanban> 6. Lệnh TYPE : Dùng để trình bày lên màn hình hoặc in ra giấy nội dung của một tập tin văn bản

Cú pháp : TYPE [Đường dẫn][Tên tập tin] >prn với tham số >prn dùng để ra lệnh in ra giấy nội dung tập tin

Chú ý : nếu như đó là văn bản tiếng Việt có dấu thì dấu đều bị biến thành dấu "?", không thể hiển thị chính xác được 7. Lệnh COPY : a. Dùng để sao chép một số hoặc tòan bộ tập tin từ thư mục này sang thư mục khác

Cú pháp 1 : copy [Đường dẫn 1][File Name 1]. [Đường dẫn 2][File Name

2].

- [File Name 1] : tên của tập tin nguồn - [File Name 2] : tên mới của tập tin đã được sao chép (vừa sao chép vừa đổi tên cho tập tin) - : là "đuôi" của tên tập tin (ví dụ tập tin text có phần mở rộng là .txt-trước tên phần mở rộng có dấu chấm "."). Nếu muốn sao chép tòan bộ những tập tin có tên là [File Name] bất kể phần mở rộng là gì thì dùng dấu "*". Ví dụ : [File Name].*

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

b. Cú pháp 2 : copy [Đường dẫn 1][File Name 1].+[Đường dẫn 2][File Name 2].+... [Đường dẫn][File Name] Với cú pháp 2, bạn có thể nối nhiều tập tin lại với nhau thành một tập tin duy nhất - [Đường dẫn 1] và [Đường dẫn 2] : là đường dẫn chỉ ra tới tập tin nguồn - [Đường dẫn] : là đường dẫn nơi chứa tập tin mới tạo ra

c. Cú pháp 3 : copy con [Đường dẫn][File Name]. Với cú pháp 3, bạn có thể dễ dàng tạo ra tập tin văn bản. Với [Đường dẫn] là nơi chứa tập tin được tạo ra. Sau khi sọan thảo xong văn bản của mình, bạn bấm phím F6 (lập tức xuất hiện dấu ^Z) và Enter để lưu lại và thóat khỏi văn bản vừa sọan thảo.

8. Lệnh REN (Rename) : Dùng để đổi tên tập tin hay thư mục Cú pháp : ren [Đường dẫn][File Name 1] [File Name 2] 9. Lệnh DEL : (hay ERASE) Dùng để xóa một hoặc tất cả các tập tin

Cú pháp : del [Đường dẫn][File Name] hay : erase [Đường dẫn][File Name] Nếu như xuất hiện thông báo hỏi bạn có đồng ý xóa hay không thì gõ "y" để đồng ý, hoặc "n" để hủy bỏ việc xóa tập tin. Lệnh DEL hoặc ERASE chỉ có thể dùng để xóa tập tin được mà thôi, không xóa thư mục được. Và cũng như MS-DOS, để xóa tập tin của từng thư mục, bạn phải vào từng thư mục để xóa chứ không thể xóa một lần hết các tập tin của từng thư mục được

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

10. Lệnh RD : Với lệnh DEL hay ERASE bạn không thể xóa được thư mục thì lệnh RD sẽ giúp bạn, nó dùng để xóa thư mục con, nhưng bạn cũng chỉ có thể xóa từng thư mục chứ không thể xóa một lúc nhiều thư mục được

Cú pháp : rd [Đường dẫn]

Nếu thấy xuất hiện dòng "The directory is not empty" thì có nghĩa là thư mục đó không rỗng (chứa thư mục khác hoặc tập tin), để xóa được thư mục này bạn phải làm cho nó rỗng thì mới xóa được 11. Lệnh TIME : Đưa ra màn hình ngày giờ hiện hành của hệ thống. Nếu muốn đổi giờ thì nhập giờ mới vào, không cần thì Enter để bỏ qua Cú pháp : time [hh:mm:ss.xy] hh : giờ mm : phút ss : giây xy : phần trăm của giây Nếu không có tham số [hh:mm:ss.xy] thì sẽ như hình minh họa

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

12. Lệnh DATE : Đưa ra màn hình thứ, ngày, tháng, năm của hệ thống

Cú pháp : date [mm-dd-yy] mm : tháng dd : ngày yy : năm

13. Lệnh PATH : Dùng để chỉ ra đường tìm kiếm. Lệnh chỉ thường thấy trong tập tin AUTOEXEC.BAT trên thư mục gốc của đĩa cứng Cú pháp : path [Đường dẫn 1]; [Đường dẫn 2]... Ví dụ : path d:\new1 c:\new2 (ý nghĩa : không tìm thấy ở d:\new1 thì tìm tiếp ở c:\new2) 14. Lệnh VOL : Đưa ra màn hình tên nhãn đĩa

Cú pháp : vol [Drive] 15. Lệnh VER : Đưa ra màn hình phiên bản Windows đang sử dụng

Cú pháp : ver 16. Lệnh PROMPT : Dùng để thay đổi dấu nhắc của Command Prompt hoặc xác lập text cho dấu nhắc dòng lệnh Cú pháp : prompt [Ký tự] - [Ký tự] : nếu là văn bản bình thường thì nhắc dấu của dòng lệnh sẽ là văn bản đó. Hoặc [Ký tự] là những ký tự sau thì sẽ có dấu nhắc tương ứng :

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

Ký tự

Dấu nhắc

$g

>

$p$g

C:\>

$t

8:15:30:98

$p

C:\

$d

Tue 1-1-2006

$TEXT

TEXT

17. Lệnh FORMAT : Dùng để định dạng (format) ổ đĩa cứng hoặc mềm

Cú pháp : format [Drive] /fs:[File system] /v:[label] /q /a:[UnitSize] /c /x /f:[size] /t:[track] /n:[sectors] - [File system] : tập tin hệ thống, dùng để định dạng theo tập tin hệ thống nào (FAT dùng cho đĩa mềm-FAT32-NTFS) - [label] : nhãn đĩa. Nếu không có tham số /v này thì khi định dạng, hệ thống sẽ hỏi bạn /q : định dạng nhanh - [UnitSize] : chỉ rõ đơn vị kích thước để sử dụng cho FAT-FAT32-NTFS, nếu không chỉ rõ đơn vị tính này, thì nó sẽ lấy đơn vị cơ bản tập tin hệ thống Giá trị

Ý nghĩa

512

512 bytes một cluster.

1024

1024 bytes một cluster.

2048

2048 bytes một cluster.

4096

4096 bytes một cluster.

8192

8192 bytes một cluster.

16K

16 kilobytes một cluster.

32K

32 kilobytes một cluster.

64K

64 kilobytes một cluster. http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

/c : chỉ dành riêng cho phân vùng NTFS, những tập tin được tạo ra trên phân vùng được định dạng với tham số này thì theo mặc định sẽ được nén lại để giảm nhỏ kích thước /x : trong một số trường hợp bạn có thể hủy volume trước khi bạn có thể định dạng nó, bạn có thể thực hiện điều này với tham số /x /f:[size] : dùng khi định dạng đĩa mềm, [size] là dung lượng của đĩa mềm sẽ được định dạng. Windows chỉ chấp nhận những con số sau : 1440, 1440k, 1440kb hoặc 1.44, 1.44m, 1.44mb (dành cho đĩa mềm 3.5") /t:[track] : chỉ định số rãnh trên đĩa /n:[sectors] : chỉ định số cung của mỗi rãnh trên đĩa 18. Lệnh DISKCOPY : Dùng để sao chép nội dung của đĩa mềm sang ổ đĩa khác

Cú pháp : diskcopy [Drive 1] [Drive 2] /v /v : kiểm tra tính chính xác của bản sao 19. Lệnh ATTRIB : Lệnh dùng để hiển thị và thay đổi thuộc tính của các tập tin

Cú pháp : attrib +r -r +a -a +s -s +h -h [Đường dẫn][File Name] /s /d +r : đặt thuộc tính chỉ đọc cho tập tin -r : xóa thuộc tính chỉ đọc của tập tin +a : đặt thuộc tính lưu trữ cho tập tin -a : xóa thuộc tính lưu trữ của tập tin +s : đặt thuộc tính tập tin hệ thống cho tập tin -s : xóa thuộc tính tập tin hệ thống của tập tin +h : đặt thuộc tính ẩn cho tập tin -h : xóa thuộc tính ẩn của tập tin /s : áp dụng thuộc tính cho thư mục hiện hành và tất cả thư mục con /d : chỉ áp dụng cho thư mục được chọn 20. Lệnh XCOPY : Giống lệnh COPY, nhưng có thể sao chép tất cả thư mục con và tập tin trong thư mục con

Cú pháp : XCOPY [Đường dẫn 1][File Name 1] [Đường dẫn 2][File Name 2] /a /m /e /p /s /t /v /w /d:[date] /c /q /f /l /h /r /u /k - [Đường dẫn 1] chỉ ra tập tin nguồn - [Đường dẫn 2] chỉ ra tập tin đích, nếu muốn đổi tên cho [File Name 1] thành [File Name 2] thì thêm vào, không thì bỏ qua /a : chỉ sao chép những tập tin có thuộc tính Archived (lưu trữ), bản sao giữ nguyên thuộc tính này /m : giống tham số /a, bản sao điều chỉnh thuộc tính /e : sao chép cả thư mục con, kể cả thư mục rỗng, tham số này chỉ có tác dụng khi đi cùng với tham số /s, có thể dử dụng với sự hỗ trợ của tham số /t /p : nhắc bạn trước khi tạo ra một tập tin với thông báo đồng ý hay không (Y/N), để đồng ý gõ Y ngược lại gõ N /s : sao chép các thư mục trừ thư mục rỗng, nếu không có tham số /s thì chỉ sao chép tập tin trong thư mục chỉ định, có tham số /s đi cùng thì tham số /e mới có hiệu lực http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

/t : sao chép cấu trúc thư mục nhưng không sao chép tập tin, thư mục rỗng và thư mục con /v : sau khi sao chép, kiểm tra lại các bản sao có gì sai so với bản gốc /w : nhắc bạn bấm phím bất kỳ trước khi sao chép (để chắc chắn bạn muốn bắt đầu sao chép) /d:[date] : chỉ chép các tập tin có tháng-ngày-năm tạo lập từ ngày định ra trong tham số trở về sau /c : tiếp tục sao chép nếu như có xảy ra lỗi /q : không hiển thị tên tập tin trong khi sao chép /f : hiển thị đầu đủ tên tập tin nguồn và đích trong khi sao chép /l : hiển thị những tập tin đã được sao chép /h : sao chép tập tin ẩn và tập tin hệ thống /r : chép đè lên tập tin có thuộc tính chỉ đọc /u : chỉ sao chép những tập tin mà đích đã có (để chép đè lên) /k : sao chép thuộc tính. Bình thường XCOPY sẽ thiết lập lại thuộc tính chỉ đọc 21. Lệnh EXIT : Dùng để thoát khỏi chương trình Command Prompt

Cú pháp : exit

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

MỘT SỐ LỆNH ỨNG DỤNG CỦA COMMAND PROMPT **************************************

1. Lệnh CONVERT

Chức năng : chuyển đổi định dạng tập tin hệ thống từ FAT hoặc FAT32 sang NTFS. Nhưng chuyển đổi ngược lại thì không được, muốn chuyển về FAT hay FAT32 thì phải format ở đĩa Cú pháp : convert [Drive] /fs:ntfs /v [Drive] : ký tự đại diện cho ổ đĩa. Ví dụ : nếu muốn chuyển đổi ổ C thì gõ ký tự đại diện cho nó là C: /fs:ntfs : chuyển đổi nhanh ổ đĩa thành định dạng NTFS /v : xuất hiện thông báo trong thời gian chuyển đổi 2. Lệnh CHKDSK

Chức năng : dùng để kiểm tra ổ đĩa và sửa lỗi ổ đĩa Cú pháp : chkdsk [Drive] /f /v /r /x /i /c /l:size [Drive] : ký tự đại diện cho ổ đĩa /f : vá lỗi nếu như ổ đĩa có lỗi /v : chỉ dùng cho FAT hay FAT32. Trình bày đầy đủ đường dẫn và tên của mỗi tập tin trên đĩa / r : định vị những sector bị hỏng (bad sectors) và lấy lại những thông tin có thể đọc được. Có thể sử dụng chung với tham số /f /x : tác động mạnh lên những ổ đĩa lần đầu tiên vá lỗi nếu thấy cần thiết. Có thể sử dụng chung với tham số /f /i : thực hiện việc kiểm tra một cách mãnh liệt đối với những bảng mục. Chỉ dùng cho định dạng NTFS /c : bỏ qua quá trình kiểm tra cấu trúc bên trong thư mục. Chỉ dùng cho định dạng NTFS /l:size : Thay đổi kích cỡ tập tin báo cáo (tính bằng KB), nếu kích thước không ghi rõ, sẽ hiển thị kích thước hiện thời. Chỉ dùng cho định dạng NTFS

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

3. Lệnh DEFRAG

Chức năng : dồn ổ đĩa, chống phân mảnh các tập tin, khi dồn đĩa, máy sẽ chạy nhanh hơn vì khả năng truy xuất đến các tập tin nhanh hơn khi tập tin bị phân mảnh Cú pháp : defrag [Drive] /a /f /v [Drive] : ký tự đại diện cho ổ đĩa /a : chỉ phân tích ổ đĩa xem sự phân mảnh của đĩa như thế nào /f : giải phân mảnh ngay cả khi dung lượng đĩa trống còn ít /v : cung cấp thông tin về ổ đĩa sẽ giải phân mảnh 4. Lệnh REPLACE

Chức năng : dùng để thay thế tập tin đã có trong thư mục đích [Đường dẫn 2] thành những tập tin trong nguồn [Đường dẫn 1] nếu trùng tên Cú pháp : Replace [Đường dẫn 1][File Name] [Đường dẫn 2] /a /p /r /s /w /u /a : thêm những tập tin mới vào thư mục đích. Không được sử dụng chung với tham số /s và /u /p : xuất hiện thông báo yêu cầu bạn xác nhận trước khi thực hiện lệnh Replace, nếu đồng ý thì gõ Y, không thì gõ N /r : thay thế tập tin có thuộc tính chỉ đọc và không được bảo vệ /s : thay thế tất cả các tập tin trong thư mục con của thư mục đích và không sử dụng cùng lúc với tham số /a /w : chờ đợi bạn cho đĩa vào trước khi bắt đầu, áp dụng khi sử dụng đĩa mềm /u : chỉ cập nhật (thay thế) những tập tin cũ hơn tập tin nguồn (những tập tin không thay đổi gì hết thì không cần thay thế) 5.Lệnh SHUTDOWN

Chức năng : ra lệnh tắt máy tính, khởi động lại hay thoát khỏi một tài khoản nào đó Cú pháp : shutdown /i /l /s /r /a /m \\computername /t /c /f /d [u][p]:xx:yy /i : hiển thị giao diện người bằng đồ họa, nhưng cần thiết lập trước /l : log off. Thoát khỏi tài khoản đang sử dụng nhưng không tắt máy, không dùng chung với tham số /m /s : shutdown. Tắt hẳn máy /r : Restart. Khởi động lại máy /a : bỏ dở việc shutdown hệ thống /m : điều khiển từ xa việc tắt máy, khởi động lại hay bỏ dở việc shutdown hệ thống (dành cho mạng nội bộ). Với Computername là tên máy tính bị điều khiển. Lưu ý : phải có dấu \\ trước tên máy tính /t : thiết lập thời gian chờ (tính bằng giây) trước khi thực hiện lệnh shutodwn /c : ghi chú cho hành động thực hiện lệnh shutdown (tối đa 127 ký tự)

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

/f : đóng tất cả chương trình đang chạy lại trước khi shutdown /d : mã lý do cho việc shutdown. [u] là mã người dùng, [p] là mã kế hoạch shutdown, xx là mã nguyên nhân chủ yếu (không quá 256) và yy là nguyên nhân thứ yếu (không quá 65536) 6. Lệnh SYS

Chức năng : dùng để copy file hệ thống vào đúng vị trí trên đĩa để có thể khởi động được. Nó được dùng trong trường hợp ổ C bị mất tập tin của hệ thống, không khởi động được nữa thì bạn chép tập tin hệ thống từ đĩa mềm sang ổ C để máy có thể khởi động được. Trong Win98 nằm trong C:\WINDOWS\COMMAND Cú pháp : sys [Drive 1] [Drive 2] Ví dụ : sys A: C: dùng để chép file Command.com, Io.sys, Dos.sys từ đĩa mềm vào đĩa cứng để đĩa cứng có thể khởi động được 7. Lệnh TASKKILL

Chức năng : đóng những chương trình bị treo (Responding) Cú pháp : Taskkill /PID /im /f /PID : chỉ rõ ID của tiến trình được kết thúc /im : chỉ rõ tên ảnh của tiến trình sẽ được kết thúc (Ví dụ : MS-Word có tên ảnh là winword.exe). Có thể thay tên ảnh bằng dấu * để đóng tất cả các chương trình lại /f :chỉ rõ những tiến trình ("cứng đầu") cần kết thúc 8. Lệnh TITLE

Chức năng : mặc định, tiêu đề của Command Prompt là đường dẫn tới nơi chứa tập tin cmd.exe. Nhưng nếu bạn muốn thay đổi tiêu đề cho nó thành một tên khác thì có thể sử dụng lệnh title Cú pháp : title [Tên tiêu đề]

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

QUẢN LÝ ACCOUNT VỚI LỆNH “NET USER” TRONG COMMAND PROMPT **************************************

Để quản lý tài khoản người dùng, bạn thường vào Control Panel >User Accounts để chỉnh sửa, thêm hay xoá một tài khoản nào đó. Nhưng nay, với lệnh “Net User” trong Command Prompt (DOS trong Windows) bạn cũng có thể quản lý được tài khoản người dùng trong máy tính của mình. Bạn sẽ dễ dàng quản lý tài khoản người dùng của mình dễ dàng hơn, thay đổi mật khẩu người dùng mà không cần biết mật khẩu trước đó là gì (có thể áp dụng khi quên mất mật khẩu) hoặc xoá hay tạo nhanh một tài khoản. - Để bắt đầu công việc, ta phải mở Command Prompt lên đã : Start >Run >gõ cmd >Enter hoặc Start >All Programs >Accessories >Command Prompt - Để xem trong máy tính của mình có tất cả bao nhiêu tài khoản, hay có những tài khoản nào mà bạn chưa biết (trong User Accounts cũng không thấy) thì bạn gõ lệnh net user và Enter, ngay lập tức màn hình sẽ hiển thị cho bạn thấy những tài khoản có trong máy của bạn.

- Nếu muốn xem thông tin của một tài khoản nào đó trong máy, bạn gõ C:\>net user [Account Name]. Nếu như Account Name có khoảng trắng thì phải thêm dấu ngoặc kép vào trước và sau nó. Khi dùng lệnh này, bạn sẽ biết được tên người dùng, tên đầy đủ của tài khoản. Ngoài ra bạn còn biết mã nước, trạng thái hoạt động của tài khoản (đã được kích hoạt hay chưa), đặt mật khẩu lần cuối là khi nào, hiệu lực của mật khẩu,...

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

- Thay đổi mật khẩu cho một tài khoản : gõ lệnh sau tại dấu nhắc DOS

Type a password for the user : nhập mật khẩu mới cho tài khoản mà bạn muốn đổi. Retype the password to confirm : xác nhận mật khẩu : nhập mật khẩu một lần nữa. * Lưu ý : khi nhập mật khẩu, bạn sẽ thấy chẳng có ký tự nào xuất hiện cả, nhưng đừng lo, vì để bảo mật cho nên mật khẩu mới không được hiển thị. Khi xuất hiện chư “The command completed successfully” thì có nghĩa là đã đổi mật khẩu thành công, nếu gõ sai nó sẽ bắt bạn nhập lại mật khẩu. Bạn có thể gỡ bỏ mật khẩu bằng cách chỉ bấm Enter hai lần mà không cần gõ gì nữa cả. Bạn có thể thay lệnh trên bằng lệnh dưới đây thì cũng có kết quả tương tự (với admin là tên tài khoản và password là mật khẩu mới của tài khoản)

http://gog.soft.googlepages.com

GOG-SOFT

[email protected]

- Thay đổi trạng thái hoạt động của tài khoản (kích hoạt hay vô hiệu) : bạn muốn mở tài khoản Guest hay tắt nó (bình thường bạn vào User Account để chỉnh sửa) thì bạn gõ lệnh như sau : (với YES là kích hoạt, và NO là vô hiệu)

- Tạo tài khoản mới : để tạo ra một tài khoản người dùng mới, bạn gõ lệnh sau (với newname là tên tài khoản mới và password là mật khẩu cho tài khoản này)

Lưu ý : tạo tài khoản bằng cách này thì những tài khoản được tạo ra chỉ là tài khoản giới hạn (limited account) - Xoá tài khoản đã có : bạn không sử dụng một tài khoản nào đó thì có thể xoá nó đi bằng lệnh sau của net user với newname là tên tài khoản muốn xoá đi

http://gog.soft.googlepages.com

Related Documents

Dong Lenh Windows
December 2019 5
Lenh Dos
November 2019 14
03_cac Lenh Nhay
November 2019 8
Hop Dong Lao Dong
November 2019 36
Lenh Trong Cmd
May 2020 7
Cac Lenh Acad
May 2020 7