ĐÁP ÁN ÔN TẬP HÓA 8 HKI I. LẬP PTHH THEO SƠ ĐỒ 1) Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 2) 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 3) MgO + 2 HNO3 Mg(NO3)2 + H2O 4) K2O + H2O 2 KOH 5) 2 H2 + O2 2 H2O 6) 2 KClO3 2 KCl + 3 O2 7) 2 Al + 3 Cl2 2 AlCl3 8) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 9) 3 H2 + Fe2O3 2 Fe + 3 H2O 10) 2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 11) 4P + 5 O2 2 P2O5 12) Fe2O3 + 3 H2 2 Fe + 3 H2O 13) 2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2 14) Al2O3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 15) 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2
2 H2O
3 H2O
II. CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1: a) Mol là lượng chất có chứa N (6. 1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. b) Số nguyên tử Fe: n . 6.1023 = 2,5 . 6.1023 = 15.1023 (nguyên tử) Số phân tử H2O: n . 6.1023 = 0,15 . 6.1023 = 0,9. 1023 (phân tử) Câu 2: a) Khối lượng mol M của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó , được tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
M Fe2O3 56 . 2 16 .3 160 ( g ) b) M CuSO4 64 32 16 . 4 160 ( g )
M Zn (OH )2 65 (16 1).2 99 ( g ) Câu 3: a) Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Một mol bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện áp suất về và nhiệt độ đều chiếm những thể tích bằng nhau. Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
VH 2 n . 22,4 0,15 . 22,4 3,36 (l ) b)
VN 2 n . 22,4 0,25 . 22,4 5,6 (l )
Câu 4:
0,2 mol O2
mO2 n . M 2 . 32 64 ( g ) VO2 n . 22,4 0,2 . 22,4 4,48 (l ) Câu 5:
9,8 g H2SO4
a) n H SO 2
4
m 9,8 0,1 (mol ) M 98
b) Số phân tử H2SO4: n. 6.1023 = 0,1 . 6.1023 = 0,6.1023 (phân tử) Câu 6: a) 1,5 mol CO2
VCO2 n . 22,4 1,5 . 22,4 33,6 (l ) b) 0,75 mol H2O
m H 2O n . M 0,75 .18 13,5 ( g ) Câu 7: a) 0,5 mol Cu và 1,2 mol Fe mCu = n . MCu = 0,5 . 64 = 32 (g) mFe = n . MFe = 1,2 . 56 = 67,2 (g) mhh = mCu + mFe = 32 + 67,2 = 99,2 (g) b) 0,2 mol ZnCl2 và 0,3 mol NaOH
m ZnCl2 n . M ZnCl 2 0,2 .136 27,2 ( g ) m NaOH n . M NaOH 0,3 . 40 12 ( g ) mhh mZnCl 2 m NaOH 27,2 12 39,2 ( g ) c) 2,24 lít H2 và 3,36 lít CO2 ở đktc Hướng nghĩ: Tìm m n V Có nghĩa là muốn tìm m phải có n, muốn có n ta dựa vào đâu? Chắc chắn phải dựa vào V do đề cho. Giải: Cách 1:
V 2,24 0,1 ( mol ) 22,4 22,4 n . M H 2 0,1. 2 0,2 ( g )
nH 2 mH 2
V 3,36 0,15 (mol ) 22,4 22,4 n .M CO2 0,15 . 44 6,6 ( g )
nCO2 mCO2
mhh mH 2 mCO2 0,2 6,6 6,8 ( g ) Cách 2:
mhh m H 2 mCO2
2,24 3,36 x2 x 44 0,2 6,6 6,8 ( g ) 22,4 22,4
d) 4,48 lit N2 và 5,6 lít SO2 ở đktc Cách 1:
V 4,48 0,2 (mol ) 22,4 22,4 n . M N 2 0,2 . 28 5,6 ( g )
nN2 mN2
V 5,6 0,25 (mol ) 22,4 22,4 n .M SO2 0,25 . 64 16 ( g )
nSO2 mSO2
mhh mN 2 mSO2 5,6 16 21,6 ( g ) Cách 2:
mhh mN 2 mSO2
4,48 5,6 x 28 x64 5,6 16 21,6 ( g ) 22,4 22,4
Câu 8: a) 0,1 mol H2 và 0,15 mol CO2 Cách 1: Ta tính V của từng chất, sau đó tính V hỗn hợp VH 2 n . 22, 4 0,1. 22, 4 0,1. 22, 4 2,24 (l ) VCO2 n . 22,4 0,15 . 22,4 3,36 (l ) Vhh VH 2 VCO2 2,24 3,36 5,6 (l )
Cách 2: Tính nhh, rồi tính Vhh nhh n H 2 nCO2 0,1 0,15 0,25 (mol ) Vhh nhh . 22,4 0,25 . 22, 4 5,6 (l )
Câu hỏi: Khi làm cách này đối chiếu với cách 2 của câu a của câu 7, các em có thắc mắc gì không? Tại sao không tính mhh = nhh . Mhh? Dành cơ hội cho các em suy nghĩ nha. Chịu khó suy nghĩ một chút là ra thôi. b) 0,2 mol Cl2 và 0,5 mol SO2 Tính tương tự câu a, đáp số là : 15,68 lít c) 6,4 g SO2 và 9,6 g O2 Hướng nghĩ: Tìm V n m Có nghĩa là muốn tìm V phải có n, muốn có n ta dựa vào đâu? Chắc chắn phải dựa vào m do đề cho. Cách 1:
n SO2 n O2
m 6,4 0,1(mol ) M SO2 64
m 9,6 0,3 (mol ) M O2 32
nhh nSO2 nO2 0,1 0,3 0,4 (mol ) Vhh nhh . 22,4 0,4 . 22,4 8,96 (l ) Cách 2:
Vhh VSO2 VO2
6,4 9,6 x 22,4 x 22,4 8,96 (l ) 64 32
d) 8,8 g CO2 và 5,6 g N2 Tính tương tự câu c), đáp số là 8,96 lít Câu 9: 1) a) Dấu hiệu phản ứng: nước vôi đục hóa đục b) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2) a) Dấu hiệu phản ứng: Bọt khí, kẽm tan dần. b) PTHH: Zn + 2 HCl ZnCl2 + Câu 10: a) Na và O I
II
Na x O y Ta có : x. I y . II x II 2 y I 1 x 2 ; y 1 Na 2 O PTK: 23 x 2 + 16 = 62
H2O H2
b) P (V) và O Theo các bước lập như trên, ta có đáp số: CTHH: P2O5 PTK: 142 c) Fe (III) và Cl CTHH: FeCl3 PTK: 162,5 d) Ba và OH CTHH: Ba(OH)2 PTK: 171 e) K và nhóm PO4 CTHH: K3PO4 PTK: 212 f) Al và SO4 CTHH: Al2(SO4)3 PTK: 342 III. BÀI TOÁN 1) a) PTHH: 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 b) Đơn chất: Al; H2 (vì tạo nên từ 1 nguyên tố) Hợp chất: HCl; AlCl3 (vì tạo nên từ 2 nguyên tố) c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta tính được khối lượng của chất cần tìm
m Al m HCl m AlCl3 m H 2 5,4 m HCl 26,7 0,6 m HCl 21,9 ( g ) Làm tương tự, đáp số của các bài sau: 2) a) PTHH: 2 KClO3 2 KCl + b) m O 2 9,6 ( g ) 4) a) PTHH: 2 Fe + b) Đơn chất: Fe; Cl2 Hợp chất: FeCl3 c) mCl 2 21,3 ( g )
3 Cl2
3 O2
2 FeCl3
5) a) PTHH: S + O2 SO2 b) Đơn chất: S; O2 (vì tạo nên từ 1 nguyên tố) Hợp chất: SO2 (vì tạo nên từ 2 nguyên tố) d) mO 2 4,8 ( g ) 7) a) PTHH: CH4 b) Đơn chất: O2
+
2 O2
CO2 +
2 H2O
Hợp chất: CH4; CO2; H2O c) mCO 2 22 ( g ) Dạng khác: 3) a) PTHH: 4 Al + 3 O2
2 Al2O3
b) mO 2 14, 4 ( g )
m 14,4 0,45 (mol ) M 32 c) VO2 n . 22,4 0,45 . 22,4 10,08 (l ) nO 2
6) a) PTHH:
4P
+
O 32 b) 2 0,7 CO 2 44
Vậy O2 nhẹ hơn CO2 là 0,7 lần d) mP = 11 (g)
5 O2
2 P2O5