Chuyenhungvuong.net_lpt_baotoannguyento

  • Uploaded by: Nguyen Ha Duc Thinh
  • 0
  • 0
  • May 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Chuyenhungvuong.net_lpt_baotoannguyento as PDF for free.

More details

  • Words: 3,423
  • Pages: 26
Chuyên ñề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa Học

Phần 3. Phương pháp Bảo toàn nguyên tố Ebook ðược Download tại: http://ebook.top1.vn hoặc http://maichoi.vuicaida.com Biên son: Th y Lê Phm Thành Cng tác viên truongtructuyen.vn

Phần 3. Phương pháp bảo toàn nguyên tố Nội dung A. Nội dung phương pháp và những chú ý quan trọng B. Các thí dụ minh họa C. Bài tập luyện tập

A. Nội dung phương pháp và những chú ý quan trọng  Nội dung phương pháp : • ðịnh luật bảo toàn nguyên tố (BTNT): “Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn ñược bảo toàn”. • ðiều này có nghĩa là : Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kì trước và sau phản ứng là luôn bằng nhau.  Chú ý : • ðể áp dụng tốt phương pháp này, ta nên hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào ñó nên viết sơ ñồ phản ứng (sơ ñồ hợp thức, có chú ý hệ số), biểu diễn các biến ñổi cơ bản của chất (nguyên tố) quan tâm. • Nên quy về số mol nguyên tố (nguyên tử). • ðề bài thường cho (hoặc qua dữ kiện bài toán sẽ tính ñược) số mol của nguyên tố quan tâm → lượng chất (chú ý hiệu suất phản ứng, nếu có).

B. Các thí dụ minh họa Thí dụ 1 Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư ñược dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu ñược kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch ñem nung trong không khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,0.

B. 30,4.

C. 32,0.

D. 48,0.

Hướng dẫn giải Sơ ñồ phản ứng :

Theo BTNT : nFe(Fe2O3 , r¾n) = nFe(Fe) + nFe(Fe2O3 , ®Çu) ⇒ nFe(Fe2O3 , r¾n) = 0,2 + 0,1.2 = 0,4 mol ⇒ nFe2O3 (r¾n) = → §¸p ¸n C.

0,4 = 0,2 mol ⇒ m = mFe2O3 (r¾n) = 0,2.160 = 32 gam 2

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 2 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu ñược dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu ñược kết tủa Y, nung Y ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi thu ñược chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng ñều ñạt 100%. Khối lượng của Z là A. 2,04 gam. B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,55 gam. Hướng dẫn giải Sơ ñồ phản ứng :

Theo BTNT : nAl(Al2O3 , Z) = nAl(Al) + nAl(Al2O3 , ®Çu) 0,27 2,04 0,05 + × 2 = 0,05 mol ⇒ nAl2O3 (Z) = = 0,025 mol 27 102 2 ⇒ mZ = mAl2O3 (Z) = 0,025.102 = 2,55 gam → §¸p ¸n D. ⇒ nAl(Al2O3 , Z) =

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 3 ðun nóng hỗn hợp bột gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư, thu ñược dung dịch X. Thêm NH3 vào X cho ñến dư, lọc kết tủa, ñem nung ngoài không khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,46. B. 7,78. C. 6,40. D. 6,16. Hướng dẫn giải Sơ ñồ :

1 0,06 nAl = = 0,03 mol ⇒ mAl2O3 = 0,03.102 = 3,06 gam 2 2 1 1 MÆt kh¸c : nFe2O3 (r¾n) = ∑ nFe(®Çu) = (0,01.3 + 0,015.2 + 0,02) = 0,04 mol 2 2 ⇒ mFe2O3 (r¾n) = 0,04.160 = 6,4 gam Theo BTNT : nAl2O3 =

⇒ m = mAl2O3 +mFe2O3 (r¾n) = 3,06 + 6,4 = 9,46 gam → §¸p ¸n A.

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 4 ðốt cháy 6,72 gam bột Fe trong không khí thu ñược hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. ðể hòa tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO3 2M, thu ñược V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ño ở ñktc). Giá trị của V là A. 5,712. B. 3,360. C. 8,064. D. 6,048. Hướng dẫn giải Sơ ñồ biến ñổi :

6,72 = 0,12 mol 56 = nN(Fe(NO3 )3 ) + nN(NO2 ) ⇒ nN(NO2 ) = nN(HNO3 ) − nN(Fe(NO3 )3 )

Theo BTNT víi Fe : nFe(NO3 )3 = nFe = Theo BTNT víi N : nN(HNO3 )

⇒ nNO2 = nN(NO2 ) = 0,255.2 − 0,12.3 = 0,15 mol ⇒ V = VNO2 = 0,15.22,4 = 3,360 lÝt → §¸p ¸n B.

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 5 Lấy a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64 gam khí CO2, thu ñược ñúng 200 ml dung dịch D. Trong dung dịch D không còn NaOH và nồng ñộ của ion CO32− là 0,2 mol/l. a có giá trị là A. 0,12. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,10. Hướng dẫn giải Sơ ñồ biến ñổi :

BTNT víi C : nC(CO2 ) = nC(Na2CO3 ) +nC(NaHCO3 ) ⇒ nC(NaHCO3 ) = nC(CO2 ) − nC(Na2CO3 ) 2,64 − 0,2.0,2 = 0,02 mol Na2 CO3 44 = nNa(Na2CO3 ) + nNa(NaHCO3 ) = 2nNa2CO3 + nNaHCO3

⇒ y = nNaHCO3 = nC(NaHCO3 ) = nCO2 BTNT víi Na : nNa(NaOH)

−n

=

⇒ a = nNa(NaOH) = 2.0,2.0,2 + 0,02 = 0,10 mol → §¸p ¸n D.

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 6 Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa ñủ), thu ñược dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là A. 1/3. B. 1/2. C. 2/1. D. 3/1. Hướng dẫn giải

Do X chØ cã muèi sunfat ⇔ dung dÞch kh«ng cßn gèc NO3− S¬ ®å biÕn ®æi : 2FeS2 → Fe2 (SO4 )3 x

0,5x

Cu2S → 2CuSO4 y

(1) (2)

2y

Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe3+ , Cu2+ vµ SO24− Theo BTNT víi S : 2x + y = 3.0,5x + 2y ⇒ 0,5x = y ⇒ x/y = 2/1 → §¸p ¸n C.

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 7 ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu ñược 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O, m có giá trị là A. 1,48.

B. 2,48.

C. 1,34. Hướng dẫn giải

Sơ ñồ biến ñổi :

NhËn xÐt : m = mX = mC(X) +mH(X) = mC(CO2 ) +mH(H2O) 4,4 2,52 × 12 + × 2 = 1,48 gam 44 18 → §¸p ¸n A.

⇒m=

D. 1,82.

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 8 ðốt cháy một hỗn hợp hiñrocacbon X thu ñược 2,24 lít CO2 (ñktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 ñã tham gia phản ứng cháy (ñktc) là A. 2,80 lít.

B. 3,92 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,60 lít.

Hướng dẫn giải

Theo BTNT víi O : nO(O2 ) = nO(CO2 ) +nO(H2O) =

2,24 2,7 ×2+ = 0,35 mol 22,4 18

1 0,35 nO = = 0,175 mol ⇒ VO2 = 0,175.22,4 = 3,92 lÝt 2 2 → §¸p ¸n B.

⇒ nO2 =

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 9 Tiến hành crackinh ở nhiệt ñộ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu ñược hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. ðốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình ñựng H2SO4 ñặc. ðộ tăng khối lượng của bình H2SO4 ñặc là A. 9,0 gam.

B. 4,5 gam.

C. 18,0 gam.

D. 13,5 gam.

Hướng dẫn giải

Sơ ñồ phản ứng :

§é t¨ng khèi l−îng cña b × nh H2SO4 chÝnh lµ H2O bÞ hÊp thô 5,8 1 1,0 × 10 = 1,0 mol ⇒ nH2O = nH(H2O) = = 0,5 mol 58 2 2 = 0,5.18 = 9,0 gam → §¸p ¸n A.

⇒ nH(H2O) = nH(C4H10 ) = ⇒ mH2O

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 10 ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai rượu ñơn chức cùng dãy ñồng ñẳng cần dùng vừa ñủ V lít khí O2 (ñktc), thu ñược 10,08 lít CO2 (ñktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 17,92.

B. 4,48.

C. 15,12.

D. 25,76.

Hướng dẫn giải

Cã : nCO2 =

10,08 12,6 = 0,45 mol ; nH2O = = 0,7 mol 22,4 18

NhËn xÐt : +) nH2O > nCO2 ⇔ nr−îu = nH2O

−n

CO2

= 0,7 − 0,45 = 0,25 mol

+) r−îu ®¬n chøc ⇔ nr−îu = nO(r−îu) = 0,25 mol Theo BTNT víi O : nO(O2 ) = nO(CO2 ) + nO(H2O) − nO(r−îu) = 2.0,45 + 0,7 − 0,25 = 1,35 mol ⇒ VO2 =

1,35 × 22,4 = 15,12 lÝt → §¸p ¸n C. 2

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 11 ðun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu ñược hỗn hợp khí B. ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu ñược lần lượt qua bình 1 ñựng H2SO4 ñặc, bình 2 ñựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là A. 6,0 gam. B. 9,6 gam. C. 35,2 gam. D. 22,0 gam. Hướng dẫn giải Sơ ñồ phản ứng :

14,4 = 0,8 mol ⇒ mH(H2O) = 0,8.2 = 1,6 gam 18 NhËn xÐt : mA = mC + mH ⇒ mC = mA − mH = 7,6 − 1,6 = 6,0 gam mH2O = 14,4 gam ⇒ nH2O =

⇒ nCO2

6,0 = nC = = 0,5 mol ⇒ mCO2 = 0,5.44 = 22 gam → §¸p ¸n D. 12

B. Các thí dụ minh họa (tt) Thí dụ 12 ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anñehit ñơn chức X cần dùng vừa ñủ 12,32 lít khí O2 (ñktc), thu ñược 17,6 gam CO2. X là anñehit nào dưới ñây ? A. CH≡C−CH2−CHO.

B. CH3−CH2−CH2−CHO.

C. CH2=CH−CH2−CHO.

D. CH2=C=CH−CHO. Hướng dẫn giải

NhËn xÐt : an®ehit ®¬n chøc ⇔ nan®ehit = nO(an®ehit) = 0,1 mol Theo BTNT víi O : nO(H2O) = nO(X) + nO(O2 )

−n

O(CO2 )

12,32 17,6 ⇒ nH2O = nO(H2O) = 0,1 + ×2 − × 2 = 0,4 mol 22,4 44 NhËn thÊy : nH2O = nCO2 = 0, 4 mol ⇒ an®ehit X lµ no, ®¬n chøc ⇒ X lµ CH3CH2CH2CHO → §¸p ¸n B.

C. Bài tập luyện tập Bài tập 1 Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl dư, thu ñược dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y, thu ñược kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi ñem nung trong không khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn T. Giá trị của m là A. 32,0. B. 16,0. C. 39,2. D. 40,0. Hướng dẫn giải Sơ ñồ :

Theo BTNT : nFe(T) = nFe(Fe2O3 , ®Çu) + nFe(Fe3O4 , ®Çu) ⇒ nFe(T) = 0,1.2 + 0,1.3 = 0,5 mol 0,5 = 0,25 mol ⇒ m = mFe2O3 (T) = 0,25.160 = 40 gam 2 → §¸p ¸n D.

⇒ nFe2O3 (T) =

C. Bài tập luyện tập Bài tập 2 (ðề Cð Khối A – 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở ñktc) từ từ ñi qua ống sứ nung nóng ñựng 8 gam một oxit sắt ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu ñược sau phản ứng có tỉ khối so với hiñro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%.

B. Fe2O3; 75%.

C. Fe2O3; 65%.

D. Fe3O4; 75%.

Hướng dẫn giải

Ph¶n øng : Fe x Oy + CO → Fe + CO2 (1) hay : CO + [O] → CO2 (2) 4,48 = 0,2 mol 22,4 T¨ng gi¶m khèi l−îng : mO(FexOy ) = mkhÝ sau

nkhÝ sau = nkhÝ tr−íc =

−m

khÝ tr−íc

⇒ mO(FexOy ) = 20.2.0,2 − 28.0,2 = 2,4 gam ⇒ nO(FexOy ) = ⇒ mFe(FexOy ) = 8,0 − 2,4 = 5,6 gam ⇒ nFe(FexOy ) =

2,4 = 0,15 mol 16

5,6 = 0,1 mol 56

C. Bài tập luyện tập Bài tập 2 (ðề Cð Khối A – 2007) (tt) Cho 4,48 lít khí CO (ở ñktc) từ từ ñi qua ống sứ nung nóng ñựng 8 gam một oxit sắt ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu ñược sau phản ứng có tỉ khối so với hiñro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%.

B. Fe2O3; 75%.

C. Fe2O3; 65%.

Hướng dẫn giải (tt)



x 0,1 2 = = ⇒ oxit lµ Fe2O3 y 0,15 3

B¶o toµn nguyªn tè : nCO2 = nO(Fe2O3 ) = 0,15 mol 0,15 ×100% = 75% 0,2 → §¸p ¸n B.

⇒ %VCO2 =

D. Fe3O4; 75%.

C. Bài tập luyện tập Bài tập 3 (ðề ðH Khối A – 2007) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở ñktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng ñộ a mol/l, thu ñược 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,048.

B. 0,032.

C. 0,04.

D. 0,06.

Hướng dẫn giải Sơ ñồ phản ứng : Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + Ba(HCO3)2

2,688 15,76 = 0,12 mol ; nBaCO3 = = 0,08 mol 22,4 197 Theo BTNT víi C : nC(CO2 ) = nC(BaCO3 ) + nC(Ba(HCO3 )2 )

nCO2 =

⇒ nC(Ba(HCO3 )2 ) = nC(CO2 ) − nC(BaCO3 ) = nCO2

−n

BaCO3

= 0,12 − 0,08 = 0,04 mol

0,04 = 0,02 mol 2 Theo BTNT víi Ba : nBa(Ba(OH)2 ) = nBa(BaCO3 ) + nBa(Ba(HCO3 )2 )

⇒ nBa(HCO3 )2 =

⇒ nBa(OH)2 = nBaCO3 + nBa(HCO3 )2 = 0,08 + 0,02 = 0,10 mol ⇒a=

0,10 = 0,04 mol/l → §¸p ¸n C. 2, 5

C. Bài tập luyện tập Bài tập 4 (ðề ðH Khối A – 2007) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa ñủ), thu ñược dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04.

B. 0,12.

C. 0,075.

D. 0,06.

Hướng dẫn giải

Do X chØ cã muèi sunfat ⇔ dung dÞch kh«ng cßn gèc NO3− S¬ ®å biÕn ®æi : 2FeS2 → Fe2 (SO4 )3 0,12 0,06 Cu2S → 2CuSO4 a

(1) (2)

2a

Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe3+ , Cu2+ vµ SO24− Theo BTNT víi S : 2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a ⇒ a = 0,06 → §¸p ¸n D.

C. Bài tập luyện tập Bài tập 5 Thổi hơi nước qua than nóng ñỏ thu ñược hỗn hợp khí A khô (H2, CO, CO2). Cho A qua dung dịch Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí B khô (H2, CO). Một lượng khí B tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy tạo thành 1,26 gam nước. Thành phần % thể tích CO2 trong A là A. 20,0%.

B. 11,11%.

C. 29,16%.

D. 30,12%.

Hướng dẫn giải Sơ ñồ phản ứng :

1,26 = 0,07 mol 18 Theo BTNT víi O trong giai ®o¹n tõ B → D :

nH2 (A) = nH2 (B) = nH2O =

nO(CO) + nO(CuO) = nO(CO2 , D) +nO(H2O) ⇒ nO(CO2 , D) − nO(CO) = nO(CuO) − nO(H2O) ⇒ nCO(A) = nCO(B) = nCO2 (D) = nCuO − nH2O =

8,96 − 0,07 = 0,042 mol 80

C. Bài tập luyện tập Bài tập 5 (tt) Hướng dẫn giải (tt) Sơ ñồ phản ứng :

Theo BTNT víi O trong giai ®o¹n tõ H2O → A : nO(H2O) = nO(CO) +nO(CO2 , A) ⇒ nO(CO2 , A) = nO(H2O) − nO(CO) = nH2O − nCO ⇒ nO(CO2 , A) = 0,07 − 0,042 = 0,028 mol ⇒ nCO2 (A) = ⇒ %VCO2 (A) = → §¸p ¸n B.

0,028 = 0,014 mol 2

0,014 ×100% = 11,11% 0,014 + 0,042 + 0,07

C. Bài tập luyện tập Bài tập 6 (ðề Cð Khối A – 2007) ðốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu ñược 7,84 lít khí CO2 (ở ñktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở ñktc) nhỏ nhất cần dùng ñể ñốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít.

B. 78,4 lít.

C. 84,0 lít.

D. 56,0 lít.

Hướng dẫn giải Sơ ñồ phản ứng : Khí thiên nhiên (CH4, C2H6, C3H8) + O2 → CO2 + H2O

Theo BTNT víi O : nO(O2 ) = nO(CO2 ) +nO(H2O)

7,84 9,9 = ×2+ = 1,25 mol 22,4 18

1,25 = 0,625 mol ⇒ VO2 = 0,625.22,4 = 14 lÝt 2 14 ⇒ Vkh«ng khÝ (min) = = 70 lÝt → §¸p ¸n A. 20% ⇒ nO2 =

C. Bài tập luyện tập Bài tập 7 ðốt cháy 5,8 gam chất M ta thu ñược 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Biết CTPT của M trùng với công thức ñơn giản nhất. Công thức phân tử của M là A. C9H11ONa. B. C7H7ONa. C. C6H5ONa. D. C8H9ONa. Hướng dẫn giải

Gäi CTPT cña M lµ CxHy OzNat S¬ ®å ch¸y : CxHy OzNat → Na2CO3 + H2O + CO2 nNa2CO3 =

2,65 2,25 12,1 = 0,025 mol ; nH2O = = 0,125 mol ; nCO2 = = 0,275 mol 106 18 44

 nNa = 2.0,025 = 0,05 mol ; nH = 2.0,125 = 0,25 mol  ⇒ nC = 0,025 + 0,275 = 0,3 mol  5,8 − (23.0,05 + 1.0,25 + 12.0,3) nO = = 0,05 mol  16 ⇒ x : y : z : t = 0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05 = 6 : 5 : 1: 1 ⇒ M lµ C6H5ONa → §¸p ¸n C.

C. Bài tập luyện tập Bài tập 8 Một hỗn hợp gồm anñehit acrylic và một anñehit no, ñơn chức X. ðốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (ñktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu ñược 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. HCHO.

B. C2H5CHO.

C. C3H7CHO.

D. CH3CHO.

Hướng dẫn giải Gọi CTPT của X là CnH2n+1CHO (n ≥ 0) Sơ ñồ phản ứng :

8,5 2,296 = 0,085 mol ; nO2 = = 0,1025 mol 100 22,4 NhËn xÐt : an®ehit lµ ®¬n chøc ⇔ nO(an®ehit) = nan®ehit nCO2 = nCaCO3 =

Theo BTKL : mH2O = man®ehit + mO2 ⇒ mH2O = 1,26 gam ⇒ nH2O =

−m

CO2

= 1,72 + 0,1025.32 − 0,085.44

1,26 = 0,07 mol 18

C. Bài tập luyện tập Bài tập 8 (tt) Một hỗn hợp gồm anñehit acrylic và một anñehit no, ñơn chức X. ðốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (ñktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu ñược 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. HCHO. B. C2H5CHO. C. C3H7CHO. D. CH3CHO. Hướng dẫn giải (tt)

Theo BTNT víi O :

nO(an®ehit) +nO(O2 ) = nO(CO2 ) +nO(H2O) ⇒ nO(an®ehit) = nO(CO2 ) +nO(H2O) − nO(O2 ) ⇒ nan®ehit = 0,085.2 +0,07 − 0,1025.2 = 0,035 mol

MÆt kh¸c : nCH2 =CHCHO = nCO2

−n

H2O

= 0,085 − 0,07 = 0,015 mol

⇒ nX = 0,035 − 0,015 = 0, 02 mol

Cã : man®ehit = mCH2 =CHCHO +mX ⇒ 1,72 = 0,015.56 +0,02(14n + 30) ⇒ n = 1 ⇒ X lµ CH3CHO → §¸p ¸n D.

More Documents from "Nguyen Ha Duc Thinh"