IV. Chuyên đề về số mũ Tổng hợp lại các công thức số mũ: 1. Cho a, b , p P trong đó p lẻ thỏa mãn gcd(a, p) gcd(b, p) 1 và vp a b 1
Khi đó v p a n bn v p a b v p n với n
*
2. Cho a, b , p P trong đó p lẻ thỏa mãn gcd(a, p) gcd(b, p) 1 và vp a b 1
Khi đó v p a n bn v p a b v p n với n
*
lẻ
3. a, b , a, b cùng lẻ. Khi đó ta có + v2 a n bn 1 với n
*
chẵn
+ v2 a n bn v2 a b với n
*
lẻ
+ v2 a n bn v2 a b với n
*
lẻ
+ v2 a n bn v2 a b v2 a b v2 n 1 với n
*
chẵn
4. Bất đẳng thức số mũ + v p (a b) min v p (a), v p (b) + Nếu v p (a) v p (b) thì v p (a b) min v p (a), v p (b) max v p (a), v p (b) + Nếu v p (a b) v p (a) thì v p (a) v p (b) (đây là hệ quả của bđt 2) Ví dụ 1: Cho p là số nguyên tố. Tìm khai triển của p trong khai triển của (p m) ! Lời giải: Sử dụng công thức legendre, ta có: e p ( n) [ i1
pn ] p m1 p m2 ... p 1 i p
=
pm 1 p 1
Ví dụ 2: Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn n ! có tận cùng đúng 1000 chữ số 0. Lời giải: Dễ thấy trong khai triển của n !, e2(n) > e5(n) Do đó, ycbt tương đương với tìm n t/m n n n 1 n n 5 52 ... 5 52 ... 5 (1 5 ...) n 1 n . (đl giới hạn) 5 1 1 4 5 n > 4000
Mặt khác, ta có: n n n 1000 > 1 2 1 ... k 1 5
5
5
Trong đó k t/m 5k n k
1 1 k 1000 > n . 5 k n (1 1 ) k 5 1 1 4 5 5
Chọn k = 5 (do 55 = 3125 < n ) 5
1000 > n .1 1 5 4 5
n < 1005.4.3125 4022 3124 n [4001, 4021]
Sử dụng định lý legendre lần nữa, ta thấy 4005 là số đầu tiên t/m và 4009 là số cuối cùng.
Vậy n = 4005, 4006, 4007, 4008, 4009 là các số cần tìm. Ví dụ 3: Cmr: số nguyên dương n, 2n | n! Lời giải: n n Ta có k = e2(n) = 2 .... 2 2 k < n n ... n (1 1 ...) n . 1 n 2 22 2 2 2 1 1 2 đpcm.
Kết luận. Chúng ta có thể c/m rằng với p là SNT
p n | ( p 1)n !
Ví dụ 4: Các số nguyên dương a, b, p, n, k thỏa mãn an+bn = pk Cmr: Nếu n > 1 là số lẻ và p là số nguyên tố lẻ thì n là lũy thừa của p Lời giải: Ta có: pk= (a+b) (an-1 - an- 2 b +…+ bn-1) Suy ra a + b = pj, j 1 . Giả sử p || n Theo định lý 2, ta có: vp (an+bn) = vp (a+b) + vp (n) = j + mà vp (an+bn) = vp (pk) = k k = j + =k-j
Hơn nữa, theo định lý 2 ta có:
vp a p b p v p (a b) v p ( p ) j k p k || a p b p . Mặt khác n p n = p . h (h lẻ)
a p b p | a n b n (vì h lẻ)
n
n
mà a +b = p
k
p k a p b p a n bn
n p
(đpcm).
Bài 1: Cho k là số nguyên dương. Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn 3k| 2n - 1 Lời giải: Giả sử tìm được n thỏa mãn. Có 2n 1 mod 3 n chẵn. Đặt n = 2m (m N*) 3k| 4m - 1. Vì 3 | 4 - 1 nên áp dụng được định lý 2
v3 4m 1 1 v3 m k m 3k 1. s (s ) n = 2s. 3k-1 ( s
)
Bài này cũng giải được bằng cách sử dụng căn nguyên thủy Ta có 2 là căn nguyên thủy của 3k với k 1 Ta có 2n 1 (mod3k) nên n (3k) = 2.3k-1 Vậy n = 2.3k-1.s (S N)
Bài 2: Cho a, n là hai số nguyên dương và p là số nguyên tố lẻ thỏa mãn ap 1 (modpn) Lời giải: Theo định lý Fecma ta có: ap a (modp) a 1 (modp). Đến đây áp dụng được định lý 2.
vp a p 1 v p (a 1) v p ( p) v p (a 1) 1 vp a 1 v p (a p 1) 1 n 1 a 1 (modn - 1)
Lời giải bằng cách sử dụng căn nguyên thủy Do p lẻ nên theo định lý tồn tại căn nguyên thủy, g là căn nguyên thủy (modpn). Do đó, k: a gk (mod pn) ap gpk 1 (mod pn)
pk (pn) = pn-1. (p-1) k pn-2 (p -1) = (pn-1)
có a gk (mod pn) a gk (mod pn-1) Theo ĐL Euler g ( p
n1
)
1 (mod pn-1)
Do k ( p n1 ) gk 1 (mod pn-1) hay a 1 (mod pn-1)
Bài 3: Cho p là số nguyên tố, a và n là số nguyên dương Cmr: Nếu 2p + 3p = an thì n = 1 Lời giải: Ta có 22 + 32 = 13. Vậy nếu p = 2 thì n = 1 Giả sử p lẻ, ta có 2p + 3p = 2 (mod 3) 2p + 3p không phải số chính phương.
Lại có 5 | 2 + 3 v5(2p + 3p) = 1 + v5(p) 2 v5 (2p + 3p) = 1 (do 2p + 3p không là số CP)
n = 1 (đpcm).
Bài 4: Cho a, b là các số nguyên dương thỏa mãn a|b2, b3|a4, a5|b6, b7|a8,… Cmr: a = b. Lời giải: Ta thấy a4n+1| b4n+2 và b4n+3| a4n+4 N.
Ta sẽ c/m vp(a) = vp (b) số nguyên tố p. Ta có a4n+1 | b4n+2 (4n+1) vp(a) (4n+2) vp(b) 4n 2 vp b vp b n 4n 1
v p a lim
Tương tự từ b4n+3 | a4n+4 vp (b) vp(a) vp(a) = vp (b) (đpcm)
Bài 5: Cho a, b, c là các số nguyên dương thỏa mãn c | ac - bc a c bc Cmr: c | a b
Lời giải: Gọi p là ước nguyên tố của c Ta sẽ c/m rằng vp(c) vp
a c - bc a-b
Đặt h = vp(c) +) Nếu p | (a b) lại có c | a c bc
a c bc h v p (c) v p (a c bc ) h v p a b +) Nếu p | a b . Đặt vp (a - b) = k (k 1) +) TH1: p = 2 , nên c chẵn ta có v2(ac - bc) = v2(a - b) + v2(a + b)+ v2(c) - 1 = k + h + v2(a + b) - 1 Do 2 | a - b 2 |a + b hay v2 (a + b) 1
v2 a c bc k h
a c bc v2 h a b +) TH2: p lẻ, áp dụng định lý 2 vp(ac - bc) = vp(a - b) + vp(c) = k + h c
c
vp ( a - b ) = h a-b
Vậy ta có vp (c) vp (
a c - bc ) p là ước của c. a-b
c c c | a - b (đpcm). a-b
Bài 6: Cho n là số nguyên dương thỏa mãn 3n - 2n là lũy thừa của 1 số nguyên tố. Cmr: n là số nguyên tố. Lời giải: Giả sử n là hợp số, tức là n có biểu diễn n = ab (a, b > 1) Đặt 3n - 2n =pk (k 1) (3a - 2a) (3a(b-1) +…+ 2a(b-1)) = pk
3 a - 2 a = pm
(m 1)
Áp dụng định lý 2 ta có: vp (3n - 2n) = vp (3a - 2a) + vp (b) k = m + vp (b) C1: Áp dụng bđt : a b a n bn . Ta có: n
3ab - 2ab > (3a - 2a)b pm+vp (b) > pmb Mặt khác vì b > 1 nên ta có:
mb m + b - 1 m + vp (b)
(do b< pb)
mâu thuẫn
Vậy n là số nguyên tố C2: Ta có v p (b) k m b p k mt , gcd(t , p) 1 Có 3at 2at 3a 2a nên k v p (3ab 2ab ) v p (3at 2at ) v p ( p k m )
v p (3at 2at ) m 3at 2at 3a 2a t 1
b p k m Ta có p k p m p k m 3a 2a b 3ab 2ab 3a 2a 3a (b 1) 3a ( b2) 2a... 2a ( b1) 3a 2a b
Suy ra mâu thuẫn Vậy n là số nguyên tố Bài 7: Cho p là số nguyên tố và m > 1 là số nguyên dương Cmr nếu tồn tại số nguyên dương x > 1, y > 1 t/m xp yp x y thì m = p 2 2 m
xp yp x y Lời giải: Do m p 2 2 p
Đặt d = gcd (x,y) và x = dx1, y = dy1 (x1, y1 1), gcd( x1 , y1 ) 1 2m1 x1p y1p d m p x1 y1
m
Gọi q là số nguyên tố thỏa mãn q | x1 y1 gcd( x1 , p) gcd( y1, p) 1 Đặt v vq x1 y1 v 1
TH1: p 3 p lẻ + Nếu q lẻ ta có vq x1p y1p vq x1 y1 vq ( p) v 1 Lại có:
vq x1p y1p vq 2m1 x1p y1p vq d m p x1 y1
m
mv
v 1 mv m 2 do p m p 2 (vô lý do p lẻ)
+ Nếu q = 2, ta có: + v2 2m1 ( x1p y1p ) v2 (2m1 ) v2 x1p y1p (m 1) v2 x1 y1 m 1 v
+ v2 d m p x1 y1
m
v d
m p
2
v x y 2
1
m
1
mv
m v 1 mv (m 1)(v 1) 0 Mà m 2 v 1 v 1 x1 y1 2 (do x1+y1 không có ước NT > 2-Chứng minh ở TH q>2) x1 y1 1 x y . Thay vào pt ban đầu
x p x m m p (đpcm)
TH2: p= 2, x2 y2 x y x y ta có 2 do x + y 4 2 2 2 2
3
m 3 mà m p = 2 m = 2
Kết luận: Ta có đpcm. Bài 8. Tìm tất cả số nguyên dương x, y, thỏa mãn px – y p 1
Với p là số nguyên tố
Bài 9: Cho p là số nguyên tố. Giải phương trình nghiệm nguyên sau a p 1 p k (k
*
).
Bài 10 (bổ đề) Cho p là số nguyên tố lẻ. CMR a) Nếu a 2 thì a p 1 có ít nhất 1 ước nguyên tố không phải là ước của a 1 b) Nếu a 2, p 3 hoặc a 2 thì a p 1 có ít nhất 1 ước nguyên tố không phải là ước của a 1
Bài tập về số mũ Bài 1: Cho a là số nguyên dương. CMR: 4 a n 1 là lập phương của một số nguyên với n N* khi và chỉ khi a = 1 Bài 2: Cho k > 1 là số nguyên. CMR vô số số nguyên dương n thỏa mãn 1 2 3 .... k n
n
n
n
n
Bài 3: Tìm tất cả nghiệm của phương trình n 1! 1 nm trong tập nguyên dương Bài 4: 19911992
Tìm số mũ lớn nhất k của 1991 sao cho 1991k 1990
19921991
1990
Bài 5: Cho x, y là hai số thực dương thoả mãn với mọi số nguyên dương n thì x n y n là số nguyên dương. CMR: x, y là hai số nguyên dương Bài 6: Cho p 5 là số nguyên tố. Tìm k lớn nhất sao cho p k ( p 2) 2( p1) ( p 4) p1 Bài 7: Tìm bộ 4 số nguyên dương x, r , p, n thỏa mãn p là số nguyên tố , n, r 1 và xr 1 p n Bài 8: Cho a b 1 là các số nguyên dương, b lẻ và số nguyên dương n Nếu bn a n 1 . CMR: a b
3n n
Bài 9: Cho p là số nguyên tố, p 3, và số nguyên a, b thỏa mãn p | a b và p 2 | a3 b3 CMR: p 2 | a b hoặc p3 | a3 b3 Bài 10: Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn 2n 1 1 là số nguyên n
Bài 11: Cho số nguyên dương n, đặt a v2 5n 3n Gọi b là số nguyên dương lớn nhất t/m 2b n CMR: a b + 3 Bài 12: Xác định tất cả các bộ số nguyên không âm x, y, z t/m PT 2x 3y z 2
Bài 13: Tìm nghiệm nguyên dương của PT: x2009 y 2009 7 z
Bài 14: Cho n là số nguyên dương lẻ
CMR: n 1 1 | n.(n - 1)( n-1) 1 n n
2
n
Bài 15: Tìm n nguyên dương t/m 2n | 3n 1 Bài 16: Cho a, n 2 là hai số nguyên và k 2, k nguyên thỏa mãn
n | a 1 . CMR: n | a n1 a n2 a 1 k
Bài 17: Tìm tất cả các số nguyên dương a thỏa mãn
5a 1 là số nguyên dương 3a
Bài 18: Tìm tất cả các số nguyên a, b lớn hơn 1 thỏa mãn ba | ab 1